Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIAO AN 5 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.83 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần </b></i>

<i><b> 7</b></i>

<i><b> Thứ 2 ngy 4 thỏng 10 nm 2010</b></i>


<b>tp c:</b>


<b>Những ngời bạn tèt</b>
<b>I) mơc tiªu:<sub> </sub></b>


- Bớc đầu đọc diễn cảm bi vn .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
víi con ngêi.


<b>II) các hoạt động dạy học : </b>
<b>A: Kiểm tra bài cũ: </b>


HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xítểutả lời câu hỏi trong
SGK.


<b>B: Dạy bài mới:</b>


<b>1.Gii thiu bi: GV dựng tranh gii thiệu chủ điểm và giới thiệu nội dung bài.</b>
<b>2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


<b>a) Luyện đọc:</b>


GV hớng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là một
đoạn). Giúp HS đọc đúng tên riêng nớc ngồi, các từ dễ viết sai chính tả và hiểu mt
s t khú trong bi.


<b>b) Tìm hiểu bài:</b>


<b>Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?</b>



<i><b> (... vì thuỷ thủ trên tàu nổi lịng tham , cớp hết tặng vật của ơng, địi giết ông)</b></i>
<b>Câu 2: </b>


<i><b>Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?</b></i>


(... đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa thởng thức tiếng hát của ông. Bầy
cáđã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đa ông về đất liền.)


<b>Câu3: Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm no?</b>


(... vì biết thởng thức tiếng hát cđa nghƯ sÜ; biÕt cøu gióp nghƯ sÜ khi «ng nhảy
xuống biển. Cá heo là bạn tốt của ngời.)


<b>Câu 4: </b>


<i><b>Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ</b></i>
<i><b>A- ri- ôn?</b></i>


(Đám thuỷ thủ là ngời nhng tham lam, độc ác khơng có tính ngời. Đàn cá heo là
lồi vật nhng thơng minh, tốt bụng, biết cứu giúp ngời bị nạn.)


<b>c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:</b>


GV chọn đoạn 2 để hớng dẫn HS đọc diễn cảm. chú ý nhấn giọng các từ ngữ: đã
<i><b>nhầm, đàn cá heo, say sa thởng thức, đã cứu, nhanh hơn, tồn bộ, khơng tin và</b></i>
nghỉ hơi các từ ngữ nhng, trở về đất liền.


<b>3. Cñng cè, dặn dò:</b>



- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
<b>chính tả:</b>


<b>Tuần 7</b>
<b>I) mục tiêu:<sub> </sub></b>


- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dịng kinh q hơng.
- Tìm đợc vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện
đợc cả 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3


<b>II) đồ dùng dạy học: </b>


<b> </b><sub>Vë bµi tËp TiÕng viƯt .</sub>


<b>III) các hoạt động dạy học : </b>
<b>A: Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi a, ơ trong 2 khổ thơ của Huy Cận ở tiết
trớc (la tha, ma, tởng, tơi,...) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các ting cú
nguyờn õm ụi a/.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B: Dạy bài míi:</b>
<b>1.Giíi thiƯu bµi:</b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hớng dẫn chính tả nghe - viết:</b>



- GV hớng dẫn HS viết bài theo quy trình đã thực hiện bài Dịng kinh q hơng.
- Chú ý những từ dễ viết sai chính tả trong bài: mái xuồng, giã bàng, ngng lại, lảnh
<i><b>lót,...</b></i>


<b>3. Híng dÉn häc sinh làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 2: </b>


- 1HS c yờu cu ca bi tp.


- GV gợi ý: Vần cần điền thích hợp với cả 3 ô trống.
- Lời giải:


R rơm thì ít, gió đơng thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều


Củ khoai nớng để cả chiều thành tro.
<b>Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài độc lập.
- Lời giải: + Đông nh kiến.


+ Gan nh cãc tÝa.
+ Ngät nh mÝa lïi.


- Sau khi điền đúng các tiếng có chứa iê, ia vào chỗ trống,HS đọc thuộc các thành
ngữ trên.


<b>4. Cđng cè, dỈn dß: </b>



- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ ia.
- GV nhận xét tiết học.


<b>To¸n :</b>


<b> Lun tËp chung</b>
<b>I. Mơc tiªu :</b>


Giúp HS củng cố về:


- Kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số: tìm thành phần ch a biÕt cđa phÐp
tÝnh.


- Giải tốn liên quan đến số trung bình cộng
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
<b>1. Hoạt động 1: Ơn 4 phép tính về phân số</b>


<b>Bµi 1: HS tự làm rồi chữa bài. </b>


GV híng dÉ c©u a , c©u b , c häc sinh tù lµm


<b>2. Hoạt động 2: Ơn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính</b>


- Cho học sinh nêu cách tìm các thành phần cha biết trong phép tính; HS tự làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.


<b>3. Hoạt động 3: Ơn giải tốn</b>


<b>Bµi 3: HS tự giải bài toán. GV giúp HS yÕu</b>



Hai ngày đầu đội sản xuất làm đợc:
3


10 +
1
5 =


1


2 (cơng việc)
Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm đợc:


1


2 : 2 =
1


4 (công việc)
Đáp số: 1


4 cụng vic.
<b>Bi 4: HS đọc đề, nêu dạng toán</b>


- HS tự làm câu a. GV híng dÉn c©u b
- Gọi 1 HS lên làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

20 000 : 4 = 5 000 (đồng)


Giá tiền mua mỗi lít dầu sau khi giảm giá
5 000 - 1 000 = 4 000 (đồng)



Hiện nay, có 20 000 đồng có thể mua đợc số lít dầu là:
20 000 : 4 000 = 5 (lít)


Đáp số: 5 lít dầu
<b>4. Hoạt động 4: Củng cố </b>–<b> dặn dò </b>


<b> </b><sub>Về làm bài tập còn lại trong VBT.</sub>


<i> </i>






Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010


<b> luyện từ và câu:</b>
<b>Từ nhiều nghÜa</b>
<b>I) mơc tiªu: <sub> </sub></b>


- Nắm đợc kiến thức sơgiản về từ nhiều nghĩa( ND Ghi nhớ).


- Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số
5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.(BT2).


<b>II) đồ dùng dạy học: </b>


Tranh, ảnh về sự vật, hiện tợng, hoạt động; bảng nhóm.
<b>III) các hoạt động dạy học : </b>



A. KiĨm tra bµi cị: HS làm lại BT 2 tiết trớc.
B. Dạy bµi míi:


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.</b>
<b>2. Phần nhận xét:</b>


<b>Bài 1: HS đọc yêu cu ca BT.</b>


- Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghÜa b; mòi - nghÜa c.


- GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là
<b>nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.</b>


<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT.</b>


- GV nhắc HS: Không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về
sự khác nhau giữa các từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1:


+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng ngời và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi đợc.


+ Tai của cái m khụng ựng nghe c.


* GV nêu: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai
(BT1). ta goị là nghĩa chuyển.


<b>Bi 3: HS đọc yêu cầu của BT.</b>


- HS trao đổi theo cặp để làm bài. GV giải thích, chốt lại ý chung:



(Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nghiều nghĩa bao giờ
<i><b>cũng có mối liên hệ - vừa khác nhau vừa giơng nhau. Nhờ biết tạo ra những từ</b></i>
nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng việt trở nên hết sức phong phú.)


<b>3. Phần ghi nhớ: HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.</b>
<b>4 Phần luyện tập:</b>


<b>Bài 1: - HS làm việc độc lập. Trình bài kết quả, chữa bài.</b>


- Lêi gi¶i: + Nghĩa gốc: Đôi mắt...; Bé đau chân; ... ngoẹo đầu.


+ Nghĩa chuyển: Quả na mở mắt, ...ba chân;... đầu nguồn...
<b>Bài 2: HS làm việc theo nhóm; các nhóm trình bày kết quả vào bảng nhóm.</b>
- VD: + Lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lìi dao, lìicµy,...


+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi,...
<b>5. Củng cố dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán:</b>
<b>Khái niệm số thập phân</b>
<b>I. Mục tiêu : </b><sub>Giúp HS:</sub>


- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu .<sub> </sub></b>


<b>1. Hoạt động 1:</b><i><b> Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân</b></i>



a. Hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra,
VD:- Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng: 1dm = 1


10 m.
GV giíi thiƯu: 1dm hay 1


10 m viÕt thµnh 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng
hàng với 1


10 m (nh SGK).


Tơng tự với 0,01m; 0,001m.


- GV nêu hc gióp HS tù nêu: Các phân số thËp ph©n 1
10 ,


1
100 ,
1


1000 (dùng thớc chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) đợc viết thành
0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001 ở trên bảng).


GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS
chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1 = 1


10 .
Giíi thiƯu t¬ng tù víi 0,01; 0,001.


- GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lợt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01;


0,001 gọi là các số thập phân.


<b>2. Hoạt động 2:</b><i><b> Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)</b></i>


<b>Bµi 1:</b>


GV hớng dẫn HS tự viết cách đọc các số thập phân. Khi chữa bài nên cho
ngời đọc các số thập phân trong bài tập.


<b>Bµi 2:</b>


GV hớng dẫn HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên trục số
rồi viết số thập phân thích hợp vào ơ trống.


<b>Bµi 4:</b>


HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài
cho cả lớp. Khi chữa bài, gọi HS viết rồi đọc phân số thập phân và số thập phân
thích hợp ở từng hàng của bảng.


<b>Bµi 3:</b>


Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (nếu khơng đủ thời gian thì hớng dẫn HS
làm bài 4 trớc khi tự học).


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố </b>–<b> dặn dò</b>
<b> </b><sub>Về làm bài tập cịn lại trong VBT.</sub>


<b>kĨ chuyện:</b>
<b>Cây cỏ nớc Nam</b>


<b>I) mục tiêu:<sub> </sub></b>


+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể đợc từng đoạn và toàn
bộ câu chuyệnvới giọng kể phù hợp.


+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa của câu chuyện
II) đồ dùng dạy học<b>:<sub> </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III) các hoạt động dạy học : </b>
A. Kiểm tra bài cũ:


HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trớc.
B. Dạy bài mới:


<b>1.Giíi thiƯu bµi: </b>


<b> GV giíi thiƯu vỊ danh y T TÜnh.</b>
<b>2. Giáo viên kể chuyện:</b>


- GV kể lần 1, kể chậm rải, từ tốn.


- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh ho¹.


- Chú ý: Viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo
<i><b>nam) và giúp HS hiểu những từ khó đợc chú giải cuối truyện (trởng tràng, dợc sơn).</b></i>
<b>3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:</b>


- HS đọc yêu cầu 1,2,3 của BT.
- Kể chuyện theo nhúm ụi.



- Thi kể trớc lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Nội dung chÝnh cđa tõng tranh:


+ Tranh1: T TÜnh gi¶ng gi¶i cho học trò về cây cỏ nớc Nam.


+ Tranh2: Quân dân nhà Trần luyện tập chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nớc ta.


+ Tranh4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh5: Cây cỏ nớc Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh6: Tuệ Tĩnh và học trị phát triển cây thuốc nam.


<b>4. Cđng cè, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.


- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC tuần 8: Tìm và đọc 1 câu chuyện em đã đợc nghe, đợc
đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên


<b>Đạo c :</b>


<b>Nhớ ơn tổ tiên( tit 1)</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>Häc xong bµi nµy, HS biÕt:


-Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.


- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của


gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.


- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
<b>II </b><b> Ti liu v ph ng tin</b>


- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.


- Cỏc câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,… nói về lòng biết ơn tổ tiên.
<b>III- Các hoạt động dạy </b>–<b> học </b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ</b></i>


* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên
1. GV mời 1-2 HS đọc truyện Thăm mộ


2. Th¶o ln c¶ líp theo các câu hỏi sau:


- Nhõn ngy Tt c truyn, b của Việt đã làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?


- V× sao ViƯt mn lau dän bµn thê gióp mĐ?


3. GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dịng họ. Mỗi ngời đều phải biết
ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.


<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.</b></i>


* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
1. HS làm bài tập cá nhân.



2. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. GV kÕt ln: Chóng ta cÇn thĨ hiƯn lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc
làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng nh các việc (a), (c), (d), (®).


<i><b>Hoạt động 3: Tự liên hệ </b></i>


* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.


1. GV yêu cầu HS kể những việc đã làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.


2. HS trao đổi trong nhóm nhỏ. GV mời một số HS trình bày trớc lớp.


3. GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các
việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.


4. GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK .
<i><b>Hoạt động tiếp nối: </b></i>


<i><b> - Các nhóm HS su tầm các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng</b></i>
và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.


- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình.
<b>Khoa học:</b>


<b>phßng bƯnh sèt xt huyết</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biÕt:



- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết


- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh khơng để muỗi đốt


- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
<b>II- đồ dùng dạy </b>–<b> học: Thông tin và hình trang 28,29 SGK </b>
<b>III- Hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


<b>Hoạt động 1: thực hành làm bài tập trong SGK.</b>


* Mục tiêu: - HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
<b>Bớc 1: Làm việc cá nhân</b>


GV yêu cầu HS đọc kĩ các thơng tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
<b>Bớc 2: Làm việc cả lớp</b>


GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
Dới đây là đáp án: 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5 –<b>b.</b>


Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, bệnh
sốt xuất huyết có nguy hiểm khơng? Tại sao?


<b>KÕt ln: </b>


- Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền
bệnh.



- bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết ngời nhanh chóng
trong vịng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay cha có thuốc đặc trị để chữa bệnh.


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>


<i>* Mục tiêu: Giúp HS :Biết thực hiện cách cách diệt muỗi và tránh khơng để muỗi</i>
đốt.Có ý thức trong việc ngăn khơng cho muỗi sinh sản và đốt ngời.


<b>Bíc 1: GV yêu cầu cả lớp quan át các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK vµ TLCH.</b>
- ChØ nãi vỊ néi dung cđa tõng h×nh.


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng
tránh bệnh sốt xuất huyết.


<i><b> Gợi ý trả lời:</b></i>


<i><b>Hỡnh 2: B nc cú np y, bạn nữ đang quét sân, bạn nam dang khơi thông cống</b></i>
rãnh (để ngăn khơng cho muỗi đẻ trứng)


<i><b>Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn khơng cho muỗi đốt vì muỗi</b></i>
vằn đốt ngời cả ban ngày và ban đêm).


<i><b>Hình 4: Chum nớc có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)</b></i>
<b>Bớc 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gia đình bạn thờng sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.?


<b>Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung quanh,</b>
diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.



<b>3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học</b>


<i>Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010</i>
<b>tập đọc:</b>


<b>Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà</b>
<b>I) mục tiêu:<sub> </sub></b>


- Đọc diễn cảm đợc toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trình thủy điện Sơng Đà cùng với
tiếng đàn Ba- la- lai – ca trong ánh trăng và ớc mơ về tơng lai tơi đẹp khi cơng trình
hồn thành ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK , thuộc 2 khổ thơ đầu).


<b>II) các hoạt động dạy học : </b>


<b>A: Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện "Những ngời ban tốt" trả lời câu hỏi về bài đọc.</b>
<b>B: Dạy bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: GV dùng tranh giới thiệu nội dung bài.</b>
<b>2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


<b>a) Luyện đọc:</b>


- GV hớng dẫn HS đọc theo quy trình đã hớng dẫn.
- GV giải thích thêm từ:


+ cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sờn dốc, bề mặt bằng phẳng
hoặc lợn sóng.



+ trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nớc bao la.
<b>b) Tìm hiểu bài:</b>


<b>Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ... trên công trờng sông Đà?</b>


(Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch: Cả cơng trờng say ngủ cạnh dịng sơng/ những
tháp khoan nhơ lên trời ngẩm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben... nằm nghỉ.


<i><b>Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động: Có tiếng đàn của cơ giá Nga,...)</b></i>


<b>Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với</b>
<i><b>thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?</b></i>


(HS trả lời theo ý riêng VD câu thơ: Chỉ có... lấp loáng sông Đà thể hiện sự gắn bó
hoà quyện giữa con ngời với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông...)


<b>Câu 3: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?</b>


(Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẩm
<i><b>nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sãng vai nhau n»m nghØ/ BiÓn sÏ n»m bỡ ngỡ giữa cao</b></i>
nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.)


<b>c) Hng dn HS c din cm:</b>


- GV chn khổ thơ cuối để luyện đọc diễn cảm. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: <i><b>nối</b></i>
<i><b>liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngã, lớn, đầu tiên.</b></i>


- HTL từng khổ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc HTL bi th.
<b>Toỏn:</b>


<b>Khái niệm số thập phân (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b> </b><sub>Gióp HS:</sub>


- NhËn biÕt khái niệm ban đầu về số thập phân (ở các dạng thờng gặp) và
cấu tạo của số thập phân.


- Bit đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thờng gặp).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .<sub> </sub></b>


<b>1. Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân</b>


GV hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn:
Có 2m và 7dm hay 2m v 7


10 m thì có thể viết thành 2
7


10 m hay 2,7m; 2,7m
đọc là: hai phẩy bảy mét. Tơng tự với 8,56m và 0,195m.



- GV giíi thiƯu: 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân. (Cho vài HS nhắc l¹i).


- GV giới thiệu hoặc hớng dẫn HS tự nêu nhận xét với sự hỗ trợ của GV để HS
nhận ra:


Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở
bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về
phần thập phân.


Nờu cỏc vớ d (nh SGK) để HS tự nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số
thập phân rồi đọc các số thập phân ú.


Chú ý: Với số thập phân 8,56 thì phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy
và phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy và
phần thập phân là 56


100 , do ú khụng nờn núi tắt là: phần thập phân là 56


Chỉ giúp HS dễ nhận ra cấu tạo (giản đơn) của số thập phân, cịn đọc từng phần
thì phải thận trọng.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành </b>


GV híng dÉn HS tù lµm bµi rồi chữa bài.


<b>Bi 1: HS t lm bi. GV gọi một HS lên bảng làm phần a; một HS khác lên</b>
bảng làm phần b rồi hớng dẫn cả lớp chữa bài. (cần thực hiện cách nêu phần nguyên,
phần thập phân nh chú ý đã nêu ở trên).


<b>Bµi 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tơng tù nh bµi 1).</b>


<b>Bµi 3: Cho HS tù lµm bài rồi chữa bài (tơng tự nh bài 1).</b>


<b>Bi 4: Cho HS tự làm tại lớp (nếu có đủ thời gian) hoặc khi tự học rồi chữa vào</b>
lúc thích hợp.


<b>3. Hoạt động 3: Củng cố </b>–<b> dặn dò </b>


<b> </b><sub>Về ôn lại bài tập còn lại trong VBT.</sub>


<b>Tập làm văn:</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>I) mục tiêu:<sub> </sub></b>


Xác định đợc phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối quan hệ
về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn. (BT2 , BT3)


<b>II) đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK.
<b>III) các hoạt động dạy học : </b>
A. Kim tra bi c:


HS trình bày dàn bài văn miêu tả cảnh sông nớc - BT2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:


<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mơc tiªu cđa tiÕt häc.</b>
<b>2. Híng dÉn HS lun tËp:</b>


<b>Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT.</b>



- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi trong SGK. GV chốt lời giải đúng:
<b>ý a: Các phần mở bài, thân bài, kết bài.</b>


Mở bài: Câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là một... Nớc Việt Nam.)
Thân bài Gồm ba đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài Câu văn cuối (Núi non, sóng nớc... mãi mãi giữ gìn.)


<b>ý b: C¸c đoạn của phần thân bài và ý mỗi đoạn: </b>


on 1 Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hịn đảo.
Đoạn 2 Tả vẻ dun dáng của vịnh Hạ Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ý c: Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét</b>
<i><b>trong toàn bài, những câu văn đó có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


<b>Bµi 2: </b>


HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu đợc ý
bao trùm của cả đoạn không.


- Lời giải: + Đoạn 1 - câu b vì câu này nêu đợc cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên
có núi cao và rừng dày.


+ Đoạn 2 - câu c vì câu này nêu đợc ý chung của đoạn văn: Tây Ngun
có những thảo ngun rực rỡ mn màu sắc.


<b>Bµi 3: </b>



HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu đợc ý bao trùm của đoạn,
có hợp với câu tiếp theo trong bài khơng.


- HS tù viÕt c©u mở đoạn rồi trình bày trớc lớp.
- HS khác và GV nhận xét.


<b>3. Củng cố </b><b> dặn dò</b>
GV nhËn xÐt tiÕt häc


<b>LÞch sư:</b>


<b>Đảng cộng sản Việt Nam ra đời</b>
I. <b>Mục tiêu</b>: Học xong bài này HS biết:


- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thịi kì cách mạng nớc ta có
sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn


<b>II. đồ dùng dạy học : ảnh trong SGK</b>


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)</b>


- GV giíi thiƯu bµi: GV nêu bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ.
- GV nªu nhiƯm vơ häc tËp cho HS:


+ Đảng ta đợc thành lập trong hồn cảnh nào?



+ Ngun ¸i Quốc có vai trò nh thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng ?
+ ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.


<b>* Hot ng 2:(Làm việc cả lớp)</b>


- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về việc thành lập Đảng theo các câu hỏi:
+ Tình hình nói trên đặt ra u cầu gì?


<i><b>Gợi ý trả lời: Cần phải sớm họp các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất. </b></i>
Việc đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín và năng lực mới làm đợc.


+ Ai là ngời có thể làm đợc điều đó? (Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc)


+ C©u hỏi nâng cao: Vì sao chỉ có Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam?


<i>Gợi ý trả lời: Nguyễn ái Quốc là ngời có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn </i>
cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng Quốc tế, những ngời yêu nớc Việt
Nam ngìng mé...


<b>* Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)</b>


- GV tỉ chøc cho HS t×m hiĨu vỊ Hội nghị thành lập Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Hot ng 4: (Làm việc cả lớp)</b>


- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, phát biểu ý kiến về ý nghĩa của việc thành lập
Đảng: (Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng đợc yêu cầu gì của cách
<i><b>mạng Việt Nam?); HS báo cáo kết quả thảo luận. </b></i>



- GV kết luận, nhấn mạnh ý nghĩa của việc thành lập Đảng: Cách mạng Việt Nam có
một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đờng
đúng đắn.


<b>Hoạt động 5: Củng cố dặn dò</b>
Nhận xét tiết học




Thø 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010
. <b>Toán:</b>


<b>Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân</b>
<b>I. Mục tiªu <sub> </sub>: <sub> </sub> </b><sub>Gióp HS:</sub>


- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản th ờng gặp);
quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.


- Nắm đợc cách đọc, cách viết số thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b><sub>Bảng phụ cho bài tập 2.</sub>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .<sub> </sub></b>


<b>1. Hoạt động 1:</b><i><b> Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí</b></i>


<i><b>của nó ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân</b></i>


a. GV hớng dẫn HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu đợc, chẳng hạn:
- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, ...
- Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mời, phần trăm,


phần nghìn, phần chục nghìn, ....


- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc
bằng 1


10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trớc.


b. GV hớng dẫn để HS tự nêu đợc cấu tạo của từng phần trong số thp phõn ri
c s ú.


Chẳng hạn, trong số thập phân 375,406:


- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 n v


- Phần thập phân gồm có: 4 phần mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.


S thp phõn 375,406 c là: Ba trăm bảy mơi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
c. Tơng tự nh b đối với số thập phân 0,1985


Sau mỗi phần b và c GV đặt câu hỏi để HS nêu cách đọc số thập phân, cách
viết số thập phân, cách viết số thập phân. Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất
cách đọc, cách viết số thập phân (nh SGK).


<b>2. Hoạt động 2:</b><i><b> Thực hành </b></i>


GV hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 1:</b> HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 2:</b> HS tự làm bài rồi chữa bài . GV chữa chung trên bảng phụ



<b>Bi 3:</b> - HS đọc đề bài ,


- GV phân tích bài mÉu


- HS Nêu cách làm; HS tự làm
<b>3.Hoạt động 3: Củng cố - dn dũ:. </b>


<sub>Về ôn lại các kiến thức của bài.</sub>

<sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Lun tËp vỊ tõ nhiỊu nghÜa</b>
<b>I) mơc tiªu:<sub> </sub></b>


- Nhận biết đợc nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu đợc mối quan hệ giũa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong
các câu ở BT3.


- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
<b>II) đồ dùng dạy học: <sub> </sub></b>


<b> </b><sub>Vë bµi tËp TiÕng viƯt.</sub>


<b>III) các hoạt động dạy học : </b>
A. Kiểm tra bi c:


HS nhắc lại kiến thøc vỊ tõ nhiỊu nghÜa vµ Lµm bµi tËp 2.
B. Dạy bài mới:


<b>1. Giới thiệu bài: </b>



<b> GV nªu mơc tiªu cđa tiÕt häc.</b>
<b>2. Híng dÉn HS lµm bµi tËp:</b>
<b>Bµi 1: </b>


- HS đọc YC của bi tp.


- HS làm bài vào vở nháp. Hai HS làm bài trên bảng.
- Lời Giải:


(1) Bé chạy lon ton trên sân. Sự di chuyển nhanh bằng ch©n.(d)


(2) Tàu chạy... đờng ray. Sự di chuyển nhanh của phơng tiện... thông.(c)
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. Hoạt động của máy móc.(a)


(4) Dân làng khẩn... chạy lũ. Khẩn trơng tránh những điều không may sắp
xảy đến. (b)


<b>Bµi 2: </b>


- HS đọc YC của bài tập.


- GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì
chung?


- Lời giải: Dịng b (Sự vận động nhanh.)
<b>Bài 3: </b>


- TiÕn hµnh nh bµi tËp 2.


- Lời giải: Từ ăn trong câu c đợc dùng theo nghĩa gốc (ăn cơm).


<b>Bài 4: </b>


- HS đọc YC của bài tập.


- Chú ý: Chỉ đặt câu với nghĩa đã cho của từ "đi" và "đứng". Không đặt câu vi cỏc
ngha khỏc.


- HS làm bài vào VBT rồi trình bµy tríc líp.


- HS khác nhận xét, GV chốt lại các câu đúng và hay để HS học tập lẫn nhau.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


<b> - GV nhËn xÐt tiÕt häc. </b>


- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học và chuẩn bị bài tuần sau.


<i><b> </b></i>



<b> Kĩ THUậT:</b>
<b>Nấu cơm</b>
<b>I- Mục tiêu : </b>


HS cÇn phải:


- Biết cách nấu cơm.


- Cú ý thc vn dng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
<b>II- dựng dy hc</b>


- Gạo tẻ. Nồi nấu cơm thờng. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.


- Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa,).


- Rỏ, chậu để vo gạo. Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nớc sạch. VBT.
<b>III </b>–<b> Các hoạt động dạy - học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học</b>


<b> Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình</b>


- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.


- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng
soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm bằng
nồi cơm điện.


- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm
điện nh thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những u nhợc điểm
gì và có những điểm nào giống, khác nhau?


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm</b>
<b>bằng bếp đun)</b>


- Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun theo
nội VBT.


- Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.


- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV
quan sát, uốn nắn.



- Nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
<i>Lu ý HS một số điểm sau:</i>


+ Nên chọn nồi có đáy (nh nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon cơm.


+ Muốn nấu đợc cơm ngon phải cho lợng nớc vừa phải. Có nhiều cách định lợng mức
nấu cơm nh dùng dụng cụ đong, đo mức nớc bằngđũa hoặc ớc lợng bằng mắt,… Nh
-ng tốt nhất nên dù-ng ố-ng đo-ng để đo-ng nớc nấu cơm theo tỉ lệ đã nêu tro-ng SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nớc sơi rồi mới
cho gạo vào nồi. Nhng nấu theo cách đun sôi nớc rồi mới cho gạo vào thì cơm sẽ
ngon hơn.


+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhng khi nớc đã cạn phải
giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi
mới đặt nồi lên, cịn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dới bếp để cơm
không bị cháy, khê. Trong trờng hợp cơm bị khê, hãy lấy một viên thanh củi, thổi
sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mùi khê của cơm.


- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
Hoạt động 3 : Củng cố –<b> dặn dò</b>


- GV nhËn xÐt tiết học


<b>Khoa học:</b>


<b> phòng bệnh viêm nÃo</b>
<b>I- Mục tiêu : Sau bài học, HS biÕt:</b>



- Nêu tác nhân đờng lây truyền bệnh viêm não .
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.


-Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
<b>II- đồ dùng dạy </b>–<b> học: Hình trang 30,31SGK </b>


<b>III- Hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


<b>Hoạt động 1: trò chơi </b>“<i><b>ai nhanh, ai đúng ? ”</b></i>


* Mục tiêu: - HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm não.
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm não.


<i>* ChuÈn bÞ: ChuÈn bị theo nhóm: Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng .</i>
<b>Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và lt ch¬i</b>


- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK
rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp
án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các
nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.


Dới đây là đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
<b>Hoạt động 2: quan sát và thảo luận.</b>


<i>* Mục tiêu:HS: - Biết thực hiện các cách tieu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.</i>
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.


<b>Bớc 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và TLCH :</b>


- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.


- Hóy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đói với việc phịng
tránh bệnh viêm não.


Gợi ý:Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn khơng cho muỗi đốt)
<i><b>Hình 2: Em bé đang đợc tiêm thuốc để phịng bệnh viêm não.</b></i>


<i><b>Hình 3 : Chuồng gia súc đợc làm cách xa nhà ở.</b></i>


<i><b>Hình 4: Mọi ngời đang làm vệ sinh môi trừơng xung quanh nhà ở: qt dọn,</b></i>
khơi thơng cống rãnh, chơn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nớc,…


<b>Bớc 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh</b>
<i><b>viêm não?(Phần này GV gợi ý đểcác em liên hệ cho sát thực tế ở điạ phơng)</b></i>


<b>Kết luận: </b><i><b>- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch</b></i>
<i>chuồng trại gia súc và môi trờng xung quanh; không để ao tù, nớc đọng; diệt mũi,</i>
<i>diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.</i>


<i>- Trẻ em dới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn</i>
<i>của bác sĩ.</i>


<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>–<b> dặn dò</b>


<b> </b>NhËn xÐt tiÕt häc


Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010



<b>Toán:</b>


<b> Lun tËp</b>
<b>I. Mơc tiªu : </b><sub>Giúp HS:</sub>


- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dới dạng số TP thành số đo viết dới dang số tự
nhiên .


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu .<sub> </sub></b>


<b>1. Hoạt động 1: Chuyển phân số -> hỗn số -> số thập phân</b>


<b>Bµi 1: - GV híng dÉn HS tù thùc hiƯn viƯc chun mét ph©n số (thập phân) có tử số lớn</b>
hơn mẫu số thành một hỗn số. Chẳng hạn, chuyển 162


10 thnh số. Sau khi HS đã làm
đợc nên cho HS thống nhất cách làm theo hai bớc:


- LÊy tö sè chia cho mÉu sè.


- Lấy thơng tìm đợc là phần nguyên ca hn s;


lấy phần phân số (của hỗn số) bằng cách lấy số d làm tử số lấy số chi làm mẫu số.
Nên cho HS thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn sè (theo mÉu trªn)


- Khi đã có các hỗn số nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số đó thành số thập
phân (nh bài đã học). Chẳng hạn: 16 2



10 = 16,2; 97
2


10 = 97,5; ...


<b>Bµi 2: </b> a. GV híng dÉn HS tù chun c¸c phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu
số) thành số thập hân (theo mẫu của bài 1). HS chỉ viết kết quả cuối cùng còn b ớc
trung gian (chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn:


64


10 = 6,4;
372


10 = 37,2;


1954


100 =19<i>,</i>54 ; ....


Chú ý: HS cha học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thơng là số thập phân,
nên phải làm theo các bớc của bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

64


10 = 0,3;
18


100 = 0,18;



8


100 = 0,08; ...


<b>2. Hoạt động 2: Ôn cách chuyển đơn vị đo từ dạng số thập phân sang</b>
<i><b>số tự nhiên </b></i>


<b>Bµi 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. GV hớng dÉn thªm cho HS yÕu</b>
2,1 m = 21 dm


<b>3. Hoạt động 3 : So sánh 2 số thập phân</b>


Hớng dẫn HS biến đổi từ phân số sang số thập phân rồi so sánh
Ta thấy 0, 9 = 0,90 vì 9


10 =
90
100
<b>4. Hoạt động 4 : Cng c - Dn dũ</b>.


Về ôn lại các bài tập .
<b>Tập làm văn:</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>I) mục tiªu:<sub> </sub></b>


HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả , thể hiện rõ đối tợng
miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của ngời tả.


<b>II) đồ dùng dạy học:<sub> </sub></b>



- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc của từng HS.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sơng nớc.
<b>III) các hoạt động dạy học:</b>


A. KiĨm tra bµi cị:


HS nêu vai trị của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài, đọc câu mở đoạn của
em - BT3 tiết trớc.


B. D¹y bµi míi:
<b>1. Giíi thiƯu bµi: </b>


<b> GV nªu mơc tiªu cđa tiÕt häc.</b>
<b>2. Híng dÉn HS lun tËp:</b>


- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc của HS.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.


- Một vài HS nói phần mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhắc HS chú ý:


+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ
phận của cảnh.


+ Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.


+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện
đợc cảm xỳc ca ngi vit.



- HS viết đoạn văn.


- HS ni tiếp nhau đọc đoạn văn.


- GV nhËn xÐt, chÊm ®iĨm một số đoạn văn.


- Cả lớp bình chọn ngời viết đoạn văn tả cảnh sông nớc hay nhất, có nhiều ý mới và
sáng tạo.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xÐt tiÕt häc.


- Yêu cầu những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong
tiết tập làm văn sau.


- Dặn HS về nhà xem trớc yêu cầu và gợi ý của tiết TLV tuần 8: Luyện tập tả cảnh ở
<i><b>địa phơng. </b></i>


- Quan sát và ghi lại những điều quan sát đợc về một cảnh đẹp ở địa phơng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ôn tập</b>
<b>I - MC TIấU : </b>


Học xong bài này,HS :


- Xác định và mô tả được vị trí ®ịa lí nước ta trên BĐ.


- Biết hệ thống hỏa các kiến thức đã học về Địa lí TN VN ở mức độ đơn giản.



- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta


trên BĐ.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu BT có vẽ lược đồ trống VN.


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b><i><b> :</b></i>


- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 2,3 – SGK/81.


- Đọc thuộc bài học.


<b>B/ Bài mới :</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: </b>GV nªu mơc tiªu cđa tiÕt häc


<b>2/Hoạt động 1: T×m hiĨu vị trí, giới hạn của nước ta trên BĐ. </b>


<i>(Trò chơi “đối đáp nhanh”)</i>


<b>Bước 1 </b>: Chọn 2 đội chơi có số HS như nhau, mỗi HS được gắn một số thứ tự .Hai


em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.



<b>Bước 2 :</b> GV hướng dẫn cách chơi như – SGV/94.


<b>Bước 3 :</b> GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Tìm đội thắng cuộc.


<b>3/ Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm</b>


<b>Bước 1</b> : Thảo luận câu hỏi 2 - SGK


<b>Bước 2 :</b> Đại diện các nhóm trình bày kết quả - nhËn xÐt
<b>--></b> Bài học SGK


<b>4/ Củng cố, dặn dò : </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×