Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Mon Lao dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.24 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Bài giảng </b>


<i><b>mơn: </b></i>

<b>An tồn lao động</b>



<b>Chơng 1: Những vấn đề chung về bảo hộ lao động</b>
<b>I: </b>Mở đầu


<b> 1 </b>–<b> Mục đích </b>–<b> ý nghĩa và tính chất của cơng tác BHLĐ:</b>


<i><b>a </b></i>–<i><b> Mục đích:</b></i> Thông qua các biện pháp khoa học, kỹ thuật, tổ chức,
kinh tế, xã hội. Nhằm hạn chế loại trừ những yếu tố nguy hiểm, độc hại trong
sản xuất. Tạo ra điều kiện lao động thuận lợi cho ngời lao động, ngăn ngừa
TNLĐ, bảo vệ sức khoẻ ngời lao động nhằm phát triển lực lợng sản xuất, tăng
năng suất lao ng


<i><b>b </b></i><i><b> ý nghĩa: </b></i>BHLĐ là một chính sách lớn của Đảng và Nhà Nớc ta, nó
mang ý nghĩa về chính trị, xà hộivà kinh tế.


- Chính trị: BHLĐ phản ánh một phần vỊ b¶n chÊt cđa x· héi.


- Xã hội: BHLĐ luôn củng cố , hồn thiện quan hệ xã hội. Mặt khác nó
mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đình ngời lao động, cho nên nó mang ý
nghĩa xã hội và nhân đạo sâu sắc.


- Kinh tế: Làm cho ngời lao động an tâm công tác, tăng năng suất lao
động, đồng thời làm giảm các chi phí phục vụ hậu quả do tai nạn, ốm đau... xảy
ra. Cho nên việc làm tốt công tác BHLĐ là tạo điều kiện để sản xuất phát triển
và đem lại hiệu quả kinh tế cao.


<b> 2 </b><b> Tính chất của công tác BHLĐ:</b>



a- Tính pháp luật: Thể hiện qua các chế độ, chính sách, luật lao động,
các thông t, chỉ thị, điều lệ, quy phạm, tiêu chuẩn...( Luật lao động 1995, quy
phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 – 91...). Bắt buộc tất cả các
tổ chức Nhà Nớc ( chính trị , xã hội , kinh tế... )và mọi ngời tham gia lao động
sản xuất phải thực hiện nghiêm chỉnh.


b- TÝnh qn chóng:


+ BHLĐ có liên quan đến tất cả mọi ngời tham gia lao động sản xuất
vì họ là những ngời trực tiếp vận hành và sử dụng các dụng cụ, thiết bị máy móc
và nguyên, nhiên vật liệu. Nên họ có thể phát hiện ra những thiếu sót trong cơng
tác BHLĐ, họ có thể tham gia đóng góp ý kiến cho việc xây dựng quy trình,
quy phạm về an tồn và vệ sinh lao động.


+ Nhng dù các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm về BHLĐ
có hồn chỉnh đến đâu, nhng những ngời có liên quan đến lao động sản xuất cha
thấy rõ đợc lợi ích thiết thực, cha tự giác chấp hành thì cơng tác BHLĐ cũng
khơng thể đạt đợc những kết quả nh mong muốn.


c- TÝnh khoa häc kü thuËt:


Là tính chất quan trọng đối với mọi ngời, đặc biệt là cán bộ kỹ thuật. Muốn làm
tốt công tác BHLĐ để loại trừ tai nan lao động, trớc hết phải hiểu đợc tính nguy
hiểm trong cơng nghiệp nh ở các thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

những kiến thức nhất định của nhiều mơn học.( Cơ, lý, hố, cơng trình, kiến
trúc, công nghệ vật liệu, tâm sinh lý, y hc...).


<b> 3 - Đối tợng </b><b> Nội dung và phơng pháp nghiên cứu:</b>



<i>a- i tng: K thut an ton và vệ sinh lao động trong xây dựng là một</i>
bộ phận của khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, nghiên cứu các vấn đề về lý
thuyết và thực tiễn về an toàn và vệ sinh lao động, an toàn phòng chống cháy
nổ, nguyên nhân và các biện pháp đề phòng TNLĐ, BNN, các yếu tố độc hại,
các sự cố xảy ra trong xây dựng, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho ngời lao
động.


<i>b - Nội dung: Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng, thờng</i>
nghiên cứu ở 4 vấn đề chính:


- Pháp luật BHLĐ: Bao gồm những văn bản pháp luật, những chính sách
của Nhà nớc về con ngời trong quá trình lao động sản xuất.


- Vệ sinh lao động: Nghiên cứu về mơi trờng sản xuất, những ảnh hởng
của nó và điều kiện lao động đến sức khoẻ con ngời, những biện pháp để cải
thiện điều kiện làm việc, bảo vệ sức khoẻ, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp cho
ngời lao động.


- Kỹ thuật an toàn trong xây dựng: Nghiên cứu những nguyên nhân gây
chấn thơng và TNLĐ trong sản xuất xây dựng, những biện pháp về tổ chức và
kỹ thuật để hạn chế và loại trừ những nguyên nhân gây chấn thơng và TNLĐ
đó.


- Kỹ thuật phòng chống cháy nổ: Nghiên cứu những nguyên nhân gây
cháy nổ trong sản xuất, những biện pháp về tổ chức và kỹ thuật để phịng cháy
và chữa cháy một cách có hiu qu.


<i>c </i><i> Phơng pháp nghiên cứu: </i>


Xem xét những yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra trên quy trình cơng


nghệ: máy móc thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu, trình độ nghiệp vụ của cơng
nhân...Đề ra những biện pháp phịng tránh những yếu tố nguy hiểm đó. Nh vậy
việc nghiên cứu mơn kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng là dựa
vào các môn học công nghệ và tổ chức xây dựng, các mơn kết cấu cơng trình,
vật liệu xây dựng, các mơn về cơ, lý, hố...


<b>II:</b> <b>cơng tác bảo hộ lao động ở việt nam</b>


<b> 1 - Đờng lối chính sách của Đảng và Nhà Nớc về công tác BHLĐ:</b>


c th hin cỏc văn bản về BHLĐ đã đợc Nhà Nớc ban hành, nhằm
không ngừng cải thiện điều kiện lao động, giảm nhẹ sức lao động, tăng năng
suất lao động, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho ngời lao động.


- Ngày 12/3/1947: Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 29 – SL ban hành
bộ luật lao động đầu tiên ở nớc ta, trong đó có điều 113,114,140 quy định về
cơng tác bảo hộ lao động.


- Trong kháng chiến chống Pháp, Chính phủ đã ban hành sắc lệnh
77-SL,trong đó có điều quy định về thời gian làm việc trong ngày, chế độ lơng và
phụ cấp, chế độ nghỉ phép năm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tháng 9 năm 1991, chủ tịch hội đồng Nhà Nớc ban hành pháp lệnh
BHLĐ. Trong đó điều 32 quy định tất cả các trờng đại học, cao đẳng kỹ thuật và
dạy nghề phải đa môn học BHLĐ thành một mơn học chính trong chơng trình
đào tạo.


- Ngày 23/4/1994 tại kỳ họp thứ V Quốc Hội Khoá IX, bộ luật lao động đợc
thơng qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/1995, trong đó có nhiều chơng, nhiều
điều về BHLĐ.



Bên cạnh những văn bản kể trên, cịn có rất nhiều các thơng t, chỉ thị của
chính phủ, bộ, Liên bộ về công tác BHLĐ từ nhà nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hoà ra đời đến nay.


<b> 2. Trách nhiệm của các nghành, các cấp và tổ chức công đồn trong cơng</b>
<b>tác bảo hộ lao động:</b>


<i>a. Tr¸ch nhiƯm cđa tỉ chøc c¬ së: </i>


Theo pháp lệnh BHLĐ, quyền hạn và nghĩa vụ của ngời sử dụng lao
động trong công tác BHLĐ gồm những nội dung chủ yếu:


- Nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật, chế độ
chính sách, quy phạm, tiêu chuẩn về BHLĐ. Giáo dục, tuyên chuyền, huấn
luyện ngời lao động hiểu biết và chấp hành....


- Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, đẩm bảo an toàn và vệ sinh lao
động cho ngời lao động, thực hiện đầy đủ các yêu cầu BHLĐ (phơng tiện phòng
hộ cá nhân, bồi dỡng độc hại...)


- Ký thoả thuận với tổ chức công đoàn hoặc đại diện ngời lao động về lập
kế hoạch và thực hiện các biện pháp về BHLĐ, kể cả kinh phí để hồn thành.


- Thực hiện chế độ khám tuyển, khám định kỳ, theo dõi tình hình sức khoẻ
cho ngời lao động. Chịu trách nhiệm cho việc xảy ra TNLĐ và BNN, giải quyết
hậu quả gây ra, tuân thủ các chế độ điều tra, thống kê, khai báo về TNLĐ và
BNN.


- Tổ chức tự kiểm tra công tác BHLĐ, tôn trọng sự kiểm tra của cấp trên,


của thanh tra và thanh tra nhà nớc hoặc sự kiểm ta giám sát về BHLĐ của cơng
đồn theo quy định của pháp lut.


<i>b. Trách nhiệm của tổ trởng sản xuất:</i>
- Tr¸ch nhiƯm:


+ Hớng dẫn và thờng xun kiểm tra đơn đốc ngời lao động chấp
hành các quy trình làm việc an toàn: quản lý, sử dụng đúng các phơng tiện
phòng hộ cá nhân, phơng tiện kỹ thuật an toàn và cấp cứu y tế.


+ Tổ chức nơi làm việc đảm bảo an toàn, tự kiểm tra phát hiện và đề
nghị xử lý kịp thời các nguy cơ gây TNLĐ.


+ Báo cáo kịp thời với cấp trên mọi hiện tợng thiếu an toàn và vệ
sinh lao động, các trờng hợp tai nạn để xử lý kịp thời.


+ Kiểm điểm đánh giá tình trạng an tồn và vệ sinh lao động, về việc
chấp hành các quy định về BHLĐ trong các buổi họp và kiểm điểm tình hình
sản xuất.


- Qun h¹n:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Từ chối nhận công việc hoặc ngừng công việc của tổ nếu thấy có
nguy cơ đe doạ đến tính mạng, sức khoẻ của tổ viên, báo cáo kịp thời để cấp
trên xử lý.


<i>c. Trách nhiệm của cơ quan quản lý: </i>


Theo iu 33 của pháp lệnh BHLĐ, cấp địa phơng, nghành có trách
nhiệm trong công tác BHLĐ nh sau:



-Thi hành và hớng dẫn đơn vị cấp dới chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật,
chế độ chính sách, hớng dẫn quy định về BHLĐ.


- Ban hành các chỉ thị hớng dẫn quy định về BHLĐ cho ngành hoặc địa
phơng mình, song khơng đợc trái với pháp luật và quy định chung của Nhà Nớc:
chỉ đạo thực hiện các kế hoạch, biện pháp đầu t, đào tạo, huấn luyện, sơ tổng
kết về BHLĐ, tiến hành khen thởng thành tích, xử lý vi phạm kỷ luật về BHLĐ
trong phạm vi nghành và địa phơng mình.


- Điều tra, phân tích, thống kê, báo cáo về TNLĐ và BNN, hớng dẫn các
đơn vị và tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác BHLĐ trong nghành và địa
phơng mình.


- Thực hiện các biện pháp về tổ chức, bố trí cán bộ và phân cấp trách
nhiệm hợp lý cho các cấp dới để đảm bảo tốt việc quản lý chỉ đạo cơng tác
BHLĐ trong nghành và địa phơng.


<i>d. Tr¸ch nhiệm và quyền hạn của tổ chức công đoàn: </i>


iu 6 luật cơng đồn: Điều 40, 41, 42 chơng 8 của pháp lệnh BHLĐ;
Điều 95 của bộ luật lao động có quy định nh sau:


- Thay mặt ngời lao động của cơ sở, ký thoả thuận với ngời sử dụng lao
động về các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc đảm bảo an toàn và vệ sinh
lao động.


- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các chế độ chính sách về BHLĐ.
Yêu cầu ngời sử dụng lao động tạm ngừng làm việc ở những nơi có nguy cơ gây
TNLĐ.



- Tổ chức tuyên truyền, vận động, giáo dục ngời lao động, tự giác chấp
hành tốt các luật, chế độ, chính sách, tiêu chuẩn quy định về BHLĐ.


- Tổ chức phong chào quần chúng “ Bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động”,
quản lý và tổ chức chỉ đạo tốt mạng lới an toàn và vệ sinh cơ sở.


- Tham gia với các cơ quan nhà nớc , các cấp chính quyền để xây dựng
các văn bản pháp luật, chế dộ chính sách, tiêu chuẩn, quy định về BHLĐ, ở cơ
sở, cơng đồn tham gia tích cực vào việc xây dựng kế hoạch BHLĐ.


- Cử đại diện tham gia vào các đoàn điều tra TNLĐ.


- Tham gia víi chÝnh qun xÐt khen thëng và kỷ luật về BHLĐ.
- Thực hiện công tác nghiên cøu khoa häc vỊ BHL§.


<b> 3. Khai báo- Điều tra- Thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động:</b>
<i><b>a.Cơ sở pháp lý: </b></i>


- Khai báo điều tra TNLĐ đợc thực hiện theo thông t liên tịch 03/TTLT
ngày 26/3/1998 của Bộ lao động TBXH- Y tế- Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam.


- Thống kê báo cáo định kỳ về TNLĐ thực hiện theo thông t 23 lao động
TBXH- TT ngày 18/11/1996.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tính chất công việc: Làm những công viƯc g×, cơ thĨ ra sao...


<i>-</i> Địa điểm: Xảy ra trong doanh nghiệp hay đi làm nhiệm vụ hoặc trên
đờng đi đến nơi làm việc...



<i>-</i> Thêi gian: X¶y ra khi đang làm việc, chuẩn bị làm việc hay giải
lao,...


<i>* Phân loại TNLĐ:</i>
- Chết ngời.


- Tai nạn giao thông nặng.


- Tai nạn giao thông nhẹ: không thuộc 2 loại trên.
<i>* Nguyên tắc khai báo TNLĐ:</i>


- Tt c cỏc tai nạn chết ngời (trừ cơ sở lực lợng vũ trang) đều phải
khai báo bằng cách nhanh nhất ( điện thoại...) với thanh tra nhà nớc về ATLĐ,
liên đoàn lao động, cơ quan công an gần nhất, cơ quan quản lý cấp trên (Với cơ
quan cấp trên)


- Tai nạn xảy ra ở địa phơng nào, phải khai báo ở địa phơng đó.


- Tai nạn xảy ra ở cơ sở nào thì ở cơ sở đó phải có trách nhiệm khai
báo. (có thể ngời bị tai nạn không thuộc đơn vị sử dụng lao động quản lý)


<i><b>c. Điều tra tai nạn lao động: </b></i>
- Mục đích:


+ Xác định nguyên nhân gây ra tai nạn.
+ Quy trách nhiệm để xử lý và giáo dục.
+ Đề ra biện pháp ngăn ngừa tái diễn.
- Yêu cầu:



+ Phản ánh chính xác, đúng thực tế tai nạn.


+ Đúng thủ tục kiểm tra ( hồ sơ, trách nhiệm, chi phí ...)
+ Tìm ra các biện pháp xử lý.


- Nguyên tắc điều tra:


+ Tt cả các vụ TNLĐ đều phải điều tra theo quy định.


+ Thanh tra nhà nớc về ATLĐ - VS LĐ, Liên đoàn động cấp tỉnh có
nhiệm vụ điều tra gồm có:


*Ngời sử dụng lao động.
*Đại diện cơng đồn cơ sở.
*Cán bộ ATLĐ chuyên trách.
<i><b>d. Trách nhiệm của ngời sử dụng:</b></i>


- Kịp thời sơ cứu, cấp cứu ngời bị tai nạn lao động.
- Khai báo bằng cách nhanh nhất với cơ quan cấp trên.
- Giữ nguyên hiện trờng (tai nạn chết ngời hoặc nặng)


- Cung cấp thông tin có liên quan đến vụ tai nạn, cung cấp thơng tin cho
đồn điều tra.


- Tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao động nhẹ, TNLĐ nặng theo quy định.
- Thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do TNLĐ, chịu các khoản
chi phí phục vụ điều tra TNLĐ.


- Gưi b¸o cáo, kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong biên bản điều
tra với cơ quan tham gia điều tra TNL§.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III:</b> <b>Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân gây tai </b>
<b>nạn lao động và bệnh nghề nghiệp</b>.


<b> 1. Một số khái niệm: (Thuật ngữ đợc luật pháp hoá theo TCVN: </b>
<b>3153-79-685/ TC- QĐ ngày 27/ 12/ 1979)</b>


<i>a. Tai nạn lao động: Tai nạn xảy ra gây tác hại đến cơ thể ngời lao động do</i>
tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong lao động sản xuất.


<i>b.Chấn thơng: Chấn thơng xảy ra đối với ngời lao động trong sản xuất do</i>
không tuân theo các yêu cầu về ATLĐ.


<i>c. Bệnh nghề nghiệp: Bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ của các yếu</i>
tố và điều kiện lao động độc hại tạo ra trong sản xuất đối với ngời lao động.


<i>d. An tồn lao động: Tình trạng lao động khơng gây nguy hiểm trong sản</i>
xuất.


<i>e. Kỹ thuật an toàn: Hệ thống các biện pháp và phơng tiện về tổ chức và kỹ</i>
thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với ngời lao
động.


<i>g. Vệ sinh lao động: Hệ thống các biện pháp và phơng tiện về tổ chức và kỹ</i>
thuật, vệ sinh nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố có hại trong sản
xuất đối với ngời lao động.


<i>h. Bảo hộ lao động: Hệ thống các văn bản về luật pháp và các biện pháp </i>
t-ơng ứng về tổ chức, kinh tế, xã hội, kỹ thuật và vệ sinh, nhằm đảm bảo an toàn,
bảo vệ sức khoẻ và khả năng lao động cho ngời cơng nhân trong q trình lao


động sản xuất.


<i>i. Điều kiện lao động: Là một tập hợp tổng thể các yếu tố về kinh tế, xã hội,</i>
tổ chức kỹ thuật, tự nhiên, thể hiện qua quy trình cơng nghệ, cơng cụ lao động,
đối tợng lao động, môi trờng lao động, con ngời lao động và sự tác động qua lại
giữa chúng, tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con ngời trong quá trình
lao động sản xuất.


<i> →Đánh giá phân tích điều kiện lao động phải tiến hành đánh giá, phân tích đồng </i>
thời trong mối quan hệ, tác động qua lại của tất cả các yếu tố nói trên.


<b> 2. Phân tích điều kiện lao động:</b>
<i>a. Điều kiện lao động nói chung:</i>


Từ định nghĩa (1.8) có thể thấy điều kiện lao động đợc đánh giá bởi một
mặt là quá trình lao động, mặt khác là tình trạng vệ sinh của mơi trờng, trong
đó q trình lao động đợc thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chung và các công cụ hỗ trợ ( Dụng cụ cầm tay, máy móc mà ngời lao động
điều khiển....)


- Tình trạng vệ sinh mơi trờng: Các hoạt động của ngời lao động đặt trong
một môi trờng mà trong đó có các yếu tố:


+ Vi khí hậu: ( Nhiệt độ, gió, độ ẩm, bức xạ nhiệt...)


+ Nồng độ bụi độc hại: ( Bụi và chất độc từ vật liệu và sản phẩm...)


+ Tiếng ồn và rung động: ( Tiếng ồn của máy móc hoặc sự va đập giữa
các máy móc, thiết bị và vật liệu, sản phm,...)



+ Tình trạng chiếu sáng: ( ánh sáng do thiết kế nhà xởng, do thiết kế
chiếu sáng nhân t¹o...)


→Các yếu tố trên có thể xảy ra đồng thời hoặc dới dạng tổ hợp, trong những
điều kiện nhất định sẽ ảnh hởng xấu đến ngời lao động có thể dẫn đến TNLĐ,
BNN, hoặc làm giảm năng suất lao động.


VD: - Tiếng ồn có thể là nguyên nhân dẫn đến TNLĐ.
- Bụi dẫn đến bậnh nghề nghiệp, nhiễm bụi phổi.


- Chiếu sáng không tốt làm ảnh hởng đến mắt, gây ảnh hởng đến năng
suất lao động...


<i>b. Điều kiện lao động của công nhân ngành xây dựng: </i>


Căn cứ điều kiện lao đông nói chung thấy rằng cơng nhân xây dựng có nhiều
đặc thù sau:


- Có nhiều cơng việc nặng nhọc nhng cha đợc cơ giới hoá, hoặc cơ giới
hoá ở mức độ thấp ( bốc xếp vật t, vật liệu vào nơi tập kết trên cơng trờng...)


- Di chuyển trên địa hình phức tạp ( khi trên cao, khi dới đờng hầm...) t
thế làm của nhiều cơng việc là gị bó...)


- Các cơng việc chủ yếu làm ở ngồi trời, phụ thuộc vào thời tiết ( mùa
hè, mùa đơng, nắng, ma, gió rét,...)


- Có nhiều cơng việc độc hại ( bụi- có thành phần silic chủ yếu trong phần
lớn các vật liệu xây dựng)



- Công nhân xây dựng Việt Nam cha đợc đào tạo một cách bài bản, có hệ
thống ( hiểu biết về cơng nghệ, về an tồn lao động thấp...)


<b> 3. Các nguyên nhân gây tai nạn lao động:</b>
<i> a. Tai nạn lao động nói chung:</i>


Cho đến nay cha có phơng pháp phân loại nguyên nhân tai nạn lao động cho
các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất. Tuy nhiên ngi ta cú th phõn thnh cỏc
nhúm:


- Nguyên nhân kỹ tht: cã thĨ chia nh sau:


+ Dơng cơ, ph¬ng tiƯn, thiết bị máy móc không hoàn chỉnh ( h hỏng,
thiếu thiết bị phòng ngừa...)


+ Vi phm quy trỡnh k thuật an tồn ( trình tự tháo dỡ khơng đúng, sử
dụng phơng tiện chở vâtk liệu để chở ngời...)


+ Thao tác làm việc không đúng, vi phạm nguyên tắc an toàn (hãm
phanh đột ngột khi nâng hạ cẩu, lấy tay làm cữ khi ca và cắt...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bố trí mặt bằng khơng gian sản xuất khơng lý ( chật hẹp, máy móc
khơng đủ khoảng cách để thao tác...)


+ Tuyển dụng, sử dụng công nhân khơng đúng u cầu ( ngời có bệnh
tim làm việc trên cao, không đợc đào tạo lái xe mà vẫn đợc bố trí lai xe, thiếu
huấn luyện an tồn lao động,...)


+ Thiếu kiểm tra, giám sát thờng xuyên, để phát hiện và sử lý kịp thời


những vi phạm về an tồn lao động.


+ Thực hiện khơng nghiêm chỉnh chế độ BHLĐ ( giờ nghỉ ngơi, phơng
tiện bảo vệ cá nhân, chế độ lao động nữ...)


- Nguyên nhân vệ sinh lao động:


+ Khí hậu, vi khi shậu khơng tiện nghi, phịng khơng thơng thống.
+ Các yếu tố độc hại vợt quá tiêu chuẩn ( bui, ồn, rung động,..)
+ áp suất cao hoặc thấp hơn bình thờng.


+ Khơng phù hợp tiêu chuẩn ( t thế gị bó, cơng việc đơn điệu, buồn tẻ
hoặc nhịp độ lao động quá khẩn chơng, dụng cụ máy móc khơng phù hợp,...)


+ ThiÕu hc chÊt lợng của phơng tiện bảo vệ cá nhân kém.


+ Khụng đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá nhân (không cú nc ung, khụng
cú ch tm ra,...)


- Nguyên nhân do chủ quan (do bản thân):


+ Tuổi tác, sức khoẻ, giới tính,tâm lý không phù hợp.
+ Trạng thái thần kinh bÊt ỉn.


+ Vi phạm kỷ luật lao động ( nơ đùa, uống rợu trong giờ làm việc, không
chịu sử dụng phơng tiện bao hộ lao động cá nhân...)


<i>b. Tai n¹n trong xây dựng cơ bản:</i>


Trong xõy dng c bn có thể nhìn nhận về các ngun nhân từ các yếu tố sau:


- Thiết kế cơng trình ( sơ đồ kết cấu, tổ hợp tải trọng, lựa chọn vật liệu,...)
- Thiết kế biện pháp thi công ( thiết kế ván vuông, biện pháp đào đất...)
- Tổ chức thi công ( mặt bằng thi công chồng chéo, thi công trên cao cùng
một phơng đứng khơng có tấm chắn...)


- Kỹ thuật thi công ( nghiệp vụ thấp không đợc học biện pháp an tồn lao
động...)


<b> 4. Phơng pháp phân tích nguyên nhân tai nạn lao động:</b>
<i>a. Phơng pháp thống kê:</i>


*Nội dung của phơng pháp: Dựa vào số liệu ghi tai nạn lao động và các
biên bản tai nạn lao động, tiến hành phân nhóm các tai nạn theo những quy ớc
nhất định ( nghề nghiệp, tuổi đời, tuổi nghề, giới tính, đặc ính chấn thơng... )
xác định nhóm nào xảy ra tai nạn nhiều nhất. Trên cơ sở đó có kế hoạch tập
chung chỉ đạo, nghiên cứu biện pháp thích hợp để phịng ngừa.


* Điều kiện để thực hiện phơng pháp này: là phải có đầy đủ các dữ liệu
thống kê về ATLĐ.


<i>b. Phơng pháp địa hình:</i>


* Nội dung phơng pháp: Xem xét loại địa hình nơi thờng xảy ra tai nạn,
trên cơ sở nơi đó đánh dấu ( vẽ, chụp ảnh,...) một cách chính xác, kịp thời, để
phân tích nguyên nhân tai nạn và đa ra dấu hiệu cảnh báo có tính trực quan
nhằm ngăn ngừa tái diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>c. Phơng pháp chuyên khảo:</i>


* Ni dung: gm khảo sát tồn bộ tình hình sản xuất: Cơng nghệ, máy


móc thiết bị, sản phẩm, ngun vật liệu, trình độ nghiệp vụ và sự biến động về
số lợng công nhân, tiến độ, mặt bằng sản xuất,... Phân tích, đánh giá ( để chỉ ra
thời gian và địa điểm có thể xảy ra tai nạn nhiều nhất).


* Ưu điểm: cho phép xác định khá đầy đủ các nguyên nhân gây tai nạn để
từ đó quyết định biện pháp loại trừ những tai nạn đó.


<b>Chơng 2: </b>

<b>Vệ sinh lao động</b>



<b>I:</b> <b>Những vấn đề chung về vệ sinh lao động</b>


<b> 1. Kh¸i niƯm chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>b. Nội dung lao động của vệ sinh lao động:</i>


- Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của mơi trờng mà trong đó các quá trình
lao động đợc thực hiện.


- Nghiên cứu các biến đổi sinh lý, sinh hoá cơ thể.
- Tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lý.


- Các biện pháp chống mệt mỏi trong lao động, hạn chế ảnh hởng của các
yếu tố nghề nghiệp.


- Quy định tiêu chuẩn, chế độ vệ sinh xí nghiệp, vệ sinh cá nhân, chế độ
BHLĐ.


- Khám tuyển và sắp xếp hợp lý công nhân làm việc ở các bộ phận khác
nhau trong đơn vị.



- Quản lý, theo dõi tình hình sức khoẻ, khám sức khoẻ định kỳ để phát
hiện bệnh nghề nghiệp.


- Giám định sức khoẻ và khả năng lao động cho công nhân.


- Đôn đốc kiểm tra thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động trong
sản xuất.


<b> 2. Bệnh nghề nghiệp </b>–<b> Nguyên nhân và tác hại của chúng đến sức khoẻ</b>
<b>con ngời :</b>


<i>a </i>–<i> Bệnh nghề nghiệp</i><b>: là bệnh do phát sinh do tác động một cách từ từ của</b>
các yếu tố và điều kiện lao động độc hại tạo ra trong sản xuất đối với ngời lao
động.


<i>b </i>–<i> Các bệnh nghề nghiệp </i>–<i> nguyên nhân và tác hại của chúng đối với</i>
<i>sức khoẻ con ngời:</i>


<b> </b> <b>*Từ tháng 2 năm 1997 Nhà nớc ta công nhËn 21 bƯnh nghỊ nghiƯp:</b>


1. Bệnh bụi phổi silic: Là bệnh phổ biến trong xây dựng, liên quan đến
các vật liệu có thành phần silic ( đá và luyện thép...)


2. Bệnh bụi phổi amiăng.
3. Bệnh bụi phổi bông.


4. Nhim c chì và các chất chì.


5. Nhiễm độc bengen và đồng đẳng của bengen.
6. Nhiễm độc thuỷ ngân và hợp chất của thuỷ ngân.


7. Nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan.
8. Nhiễm độc trinitrôluen (TNT).


9. Nhiễm độc tia phóng xạ và tia X.
10. Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
11. Rung động nghề nghiệp.


12. BƯnh s¹m da nghỊ nghiƯp ( do tia hồng ngoại).


13. Loét da, loét vắch ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc.
14. Lao nghề nghiệp.


15. Viêm gan do virut nghỊ nghiƯp.
16. BƯnh do leptospira nghỊ nghiƯp.


17. Bệnh nhiễm độc ansen và các hợp chất ansen.
18. Nhiễm độc incotin nghề nghiệp.


19. Nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp.
20. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhng trong q trình thi cơng và lao động sản xuất trên các cơng trờng, xí
nghiệp. Cơng nhân xây dựng nói chung có nhiều yếu tố bất lợi tác dụng lên cơ
thể con ngời trong một thời gian ngắn, hoặc lâu dài gây ảnh hởng xấu đến sức
khoẻ ngời lao động.


*Các tác hại về bệnh nghề nghiệp đó trong xây dựng có thể phân thành 10
nhóm nh sau:


1- Điều kiện vi khí hậu khơng tiện nghi: Q nóng, q lạnh dẫn đến bị


say nắng, say nóng, cảm lạnh, ngất. Vì cơng nhân thờng phải làm việc ngoài
trời, nên dễ bị nắng, nóng về mùa hè và lạnh về mùa đơng...


2- Sự chênh lệch áp suất cao hoặc thấp hơn áp suất khí quyển: dẫn đến
bệnh sng huyết.. Do làm việc trên vùng núi cao, làm việc ở hầm mỏ, lặn dới nớc
sâu...


3- Tiếng ồn, những âm thanh quá lớn: Dẫn đến làm giảm thính giác,
nếu lâu ngày có thể bị điếc. Do làm việc ở những nơi nh: gia công gỗ, cơ khí
trong xởng, đóng cọc bằng búa lớn, nổ mìn..


4- Rung động tác dụng thờng xuyên: dẫn đến đau xơng, thấp khớp...
Do làm việc nh: Đầm bê tông, rung động điện, dụng cụ nén khí...


5- Tác hại của bụi sản xuất ( bụi độc): dẫn đến huỷ hoại cơ quan hô
hấp, bệnh bụi phổi, bệnh lao... Do làm việc ở những nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng.


6- Tác hại của chất độc: dẫn đến bị nhiễm độc cấp tính, mãn tính,
phồng rộp da. Do tiếp xúc với các cơng việc chng cất hố chất, sơn, chất dung
mơi...


7- Tác hại của tia phóng xạ: Dẫn đến bệnh da cấp tính, mãn tính, bệnh
lở loét, bệnh quang tuyến... Do khuyết tật trong các kết cấu kim loại, kiểm tra
mối hàn bằng tia phóng xạ...


8- Tác hại thờng xuyên của tia năng lợng cờng độ lớn: Dẫn đến bệnh
đau mắt, viêm mắt,... Do làm việc nh hàn điện, hàn hơi,..


9- Nhìn căng thẳng thờng xuyên khi chiếu sáng không đủ: Làm giảm


thị lực, cận thị,... Do làm ở những nơi không đủ ánh sáng, không đủ độ rọi..


10- Làm việc căng thẳng của các bắp thịt, đứng ngồi lâu, t thế gị bó:
Dẫn đến bị khuyếch đại tĩnh mạch, đau thần kinh,... Do bốc dỡ vật nặng bằng
thủ công, rèn rũa, ca xẻ gỗ bằng thủ công...


<b> 3. Biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp:</b>


<i>a. Bin pháp kỹ thuật cơng nghệ: Cơ giới hố, tự động hố thiết bị máy</i>
móc.


- Sử dụng các phơng tiện triệt tiêu, cách âm.. để làm giảm và triệt tiêu
tiếng ồn, rung động trong sản xuất.


- Sử dụng các thiết bị kỹ thuật vệ sinh đặc biệt dới dạng màn che khơng
khí, hoặc nớc, màn nớc...


- Lựa chọn đúng đắn và đảm bảo các yếu tố vi khí hậu ( nhiệt độ, độ ẩm,
vận tốc lu chuyển khơng khí,...), tiện nghi khi thiết kế nhà xởng.


<i>b. BiƯn ph¸p kü thuËt vÖ sinh: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tổ chức chiếu sáng nhân tạo, tự nhiên ở nơi làm việc, đảm bảo chiếu
sáng theo tiêu chuẩn yêu cầu.


- Đề phòng bệnh phóng xạ có liên quan đến việc sử dụng các cht phúng
x v ng v


<i>c. Biện pháp phòng hộ cá nhân: Quần áo, mũ, kính, mặt nạ.</i>



S dng cỏc phng tiện phòng hộ cá nhân để bảo vệ các cơ quan thị giác,
hô hấp, bề mặt da...


<i>d. Biện pháp tổ chức lao động khoa học: Bố trí giờ làm việc hợp lý theo đặc</i>
điểm sinh lý của công nhân và cơng việc


Có chế độ lao động riêng đối với một số công việc nặng nhọc, trong môi
trờng độc hại.. Nh rút ngắn thời gian công việc trong ngày, tổ chức các đợt nghỉ
ngắn sau vài giờ làm việc...


<i>e. BiƯn ph¸p ytế bảo vệ sức khoẻ:</i>


- Khỏm tuyn v khỏm nh kỳ sức khoẻ cho công nhân, để phát hiện kịp
thời các bệnh có nguy cơ đến sức khoẻ con ngời và để bố trí hợp lý cơng việc
cho cơng nhân.


- Ngồi ra cịn phải tiến hành giám định khả năng lao động và hớng dẫn
tập luyện, hồi phục lại khả năng lao động cho một số công nhân mắc TNLĐ,
BNN và các bệnh mãn tính khác đã đợc điều trị.


- Thờng xuyên kiểm tra vệ sinh an toàn lao động và cung cấp đầy đủ thức
ăn, nớc uống đảm bảo chất lợng cho công nhân làm việc trong môi trờng độc
hại.


<b>II</b>: <b><sub>§iỊu kiƯn vi khÝ hËu trong sản xuất</sub></b>


<b> 1. Khái niệm chung:</b>
<i>a. Định nghĩa:</i>


Vi khớ hậu là trạng thái khơng khí trong khoảng khơng gian thu hẹp gồm


các yếu tố: Nhiệt độ ( t- o<sub>C), độ ẩm ( vv - %), bức xạ nhiệt ( y- calo/ cm</sub>2<sub>. ph) và</sub>


tốc độ chuyển động của không khí ( V- m/s). Điều kiện vi khí hậu trong sản
xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình cơng nghệ và khí hậu địa phơng.


- Về mặt vệ sinh, khí hậu ảnh hởng đến sức khoẻ và bệnh tật của cơng
nhân.


- Theo tÝnh chÊt to¶ nhiƯt cđa quá trình sản xuất. Ngời ta chia ra làm ba
lo¹i vi khÝ hËu:


+Vi khí hậu tơng đối ổn định: Nhit lng to ra khong 20Kcal/ m3<sub>.h</sub>


(nhà máy cơ khí hoặc nhà máy dệt).


+Vi khớ hu tng i núng: Nhit lợng toả ra > 20 Kcal/m3<sub>.h (nhà máy</sub>


đúc, luyện kim..).


+Vi khí hậu tơng đối lạnh: Nhiệt lợng toả ra < 20 Kcal/m3<sub>.h ( nhà máy</sub>


rợu, bia, nhà máy thuỷ sản đơng lạnh..).
<i>b. Các yếu tố vi khí hậu:</i>


- Nhiệt độ: ( t- o<sub>C) là yếu tố quan trọng trong sản xuất, nó phụ thuộc vào</sub>


q trình sản xuất và bức xạ mặt trời. Nhiệt độ ảnh hởng đến quá trình thải
nhiệt dới hình thức truyền nhiệt của cơ thể.


Điều lệ vệ sinh quy định tối đa cho phép ở nơi làm việc về mùa hè là 30 o<sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bức xạ nhiệt: ( y- Calo/cm2<sub>.ph) là những sóng điện từ, bao gồm những tia</sub>


hng ngoi, t ngoại và ánh sáng thờng. Điều lệ vệ sinh quy định cờng độ bức
xạ nhỏ hơn hoặc bằng 1 Calo/cm2<sub>.ph.</sub>


- Độ ẩm: (w -%) Về mặt vệ sinh, độ ẩm thờng lấy là độ ẩm tơng đối, tức
là tỉ lệ % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tối đa.


+Độ ẩm làm ảnh hởng đến khả năng bay hơi mồ hôi của cơ thể.


+ Điều lệ vệ sinh quy định độ ẩm tơng đối ở nơi sản xuất khoảng 75
đến 85%.


* Vận tốc chuyển động của không khí: ( gió) ( V- m/s) ảnh hởng đến khả
năng thải nhiệt của cơ thể dới hình thức đối lu.


- Giới hạn trên của gió V nhỏ hơn hoặc bằng 3m/s, vì khi đạt đến 5m/s sẽ
gây ra kích thích bất lợi cho cơ thể.


2. ảnh hởng của vi khí hậu đến cơ thể con ngời:
a. Điều hoà thân nhiệt ở ngời:


Cơ thể ngời có nhiệt độ khoảng 37o<sub>C ( +- ) 0,5</sub>o<sub>C.Việc duy trì nhiệt độ này</sub>


lµ nhê vµo 2 quá trình điều nhiệt :


<b> - iu nhit hố học: là q trình biến đổi sinh nhiệt do sự ơxy hố các</b>
chất dinh dỡng.Biến đổi này thay đổi theo nhiệt độ khơng khí bên ngồi và
trạng thái làm việc.



- Điều nhiệt lý học: là quá trình biến đổi thải nhiệt thơng qua các q
trình sau:


- Truyền nhiệt: Khi thân nhiệt lớn hơn nhiệt độ tiếp xúc và môi trờng
xung quanh .


- Đối lu: khi nhiệt độ khơng khí thay thế nhỏ hơn nhiệt độ khơng khí
thải ra từ cơ thể (khoảng 34o<sub>C )</sub>


- Bay hơi mồ hôi: Bay hơi trên bề mặt da – làm mát bề mặt da.
Hình thức này mạnh khi nhiệt độ khơng khí >34o<sub>C</sub>


- Bức xạ nhiệt: Cơ thể ngời cũng có thể phát ra các tia bức xạ.
<b> b.ảnh hởng của vi khí hậu đến cơ thể ngời :</b>


- ¶nh hëng cña vi khÝ hËu nãng :


Những biến đổi về sinh lý- biến đổi cảm giác nhiệt của da trán:
- 28 - 29o<sub>C cảm giác lạnh</sub>


- 29 - 30o<sub>C cảm giác mát</sub>


- 30 - 31o<sub>C c¶m giác dể chịu</sub>


- 31,5 - 32,5o<sub>C cảm giác nóng</sub>


- 32,5 - 33,5o<sub>C cảm giác rất nóng </sub>


- > 33,5o<sub>c cảm giác cực nãng</sub>



.Th©n nhiệt của một ngời khoẻ mạnh (bình thờng) là 37o<sub>C (+ -) 0,5</sub>o<sub>C.</sub>


.Thân nhiệt ở 38,5o<sub>C đợc gọi là báođộng, sinh ra chứng say nóng.</sub>


<b> </b> Chuyển hoá nớc: Cơ thể có sự cân bằng giữa lợng nớc vào và lợng nớc
thải ra.


- Vi ngời bình thờng lợng nớc vào cơ thể khoảng 2,5 lít đén 3 lít/
24h, lợng nớc thải qua tiểu tiện khoảng 1,5lít, đại tiện 0,2lít, cịn lại
qua mồ hơi và hơi thở.


a- Vi khÝ hËu nãng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhiều nớc, tỷ trọng máu tăng, độ nhớt giảm dần, dẫn đến tim phải làm việc
nhiều. Do mất nớc, dịch vị ở khoang miệng và dạ dày giảm dẫn đến có cảm giác
ăn không ngon, khả năng diệt trùng ở dạ dày giảm.


- Do bị mất nớc làm chậm phản xạ thần kinh, dẫn đến gây tai nạn.
L-ợng nớc qua thận giảm có khi chỉ cịn 10% so với lúc bình thờng, dẫn đến chức
năng của thận bị giảm.


- Đặc biệt mất nớc nhiều dẫn đến mất thăng bằng nớc điện giải trong
cơ thể, làm nạn nhân choáng váng, ngất, co giật, đau đớn toàn thân.


*. Cấp cứu: Đối với trờng hợp say nóng và mất nớc điện giải, dấu hiệu là thân
nhiệt tăng có thể lên đến 39 – 40o<sub>C, mạch nhanh, nhỏ, nhịp thở nhanh... Cần</sub>


đa nạn nhân ra nơi thoáng mát, nới lỏng quần áo, cho uống nớc có cho thêm ít
muối và vitamin, chờm nớc lạnh để làm giảm thân nhiệt từ từ, xoa bóp ngồi


lồng ngực, báo cho y tế hoặc gọi cấp cứu 115


b- ảnh hởng của vi khí hậu lạnh:


- Lạnh làm cho cơ thể bị mất nhiệt nhiều, nhịp tim, nhịp thở giảm,
mức tiêu thụ ôxy tăng.


- Lnh lm cho c võn, cơ trơn co lại, có hiện tợng nổi da gà, các
mạch co thắt sinh cảm giác tê cứng chân tay, dẫn đến vận động khó khăn.


- L¹nh dƠ xt hiƯn các bệnh viên dây thần kinh, viêm khớp, viêm
phế quản, hen và một số bệnh khác do máu kém lu th«ng.


- Lạnh làm ảnh hởng đến các phản xạ thần kinh dẫn đến gây tai nạn
lao động.


c- ¶nh hëng cđa bøc x¹ hång ngo¹i:


* Bức xạ hồng ngoại: Trong các nhà xởng nóng hoặc làm việc dới ánh nắng mặt
trời vào mùa hè tia hồng ngoại có thể xuyên qua hộp sọ, hun nóng các tổ chức
não, gây ra say nóng. Tia hồng ngoại cịn có thể gây ra các bệnh về mắt nh giảm
thị lực, đục nhãn mắt, các bệnh về da...


* Bức xạ tử ngoại: Xuất hiện nhiều ở ngọn lửa hàn, nó có thể làm bỏng da độ II,
làm đau mắt...


* Tia la de: Cã thÓ gây ra bỏng da, bỏng võng mạc và một số bệnh khác.
<b>3. Biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu:</b>


<i>a. Vi khí hậu nóng và bức xạ:</i>


* Biện pháp kỹ tht:


- Tự động hố để cơng nhận hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt.
- Với các lò nung cần phải sử dụng một lớp vật liệu cách nhiệt.


- Sắp xếp các nhà xởng nóng trên mặt bằng xí nghiệp sao cho sự thông gió tốt
nhất.


- Thiết kế và bố trí hệ thống thông gió hợp lý cho các nhà xởng, sử dụng các
qụat công nghiệp, vòi tắm khí cục bộ cho những nơi quá nóng.


* Biện pháp tổ chức và phòng hộ cá nhân:


- T chc lao động hợp lý về mặt ca kíp trên cơng trờng (vào mùa hè, tránh
ánh nắng từ 11h- 13h, cần nghỉ các đợt ngắn 10- 15’ sau 1-2h làm việc…)
- Bố trí các phịng nghỉ đặc biệt ( tránh nắng) có nhiệt độ từ 27-30o<sub>C.</sub>


- Có chế độ uống nớc hợp lý: khoảng 20ml/ 1 lần uống và nên cách nhau ít
nhất là 20’. Trong nớc chú ý bổ sung muối và vitamin, sinh tố...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Khám tuyển thờng xuyên và định kì để phát hiện các bệnh do vi khí hậu
nóng và lạnh gây ra.


b.Vi khÝ hËu l¹nh :


Với ngành xây dựng cần lu ý trang bị quần áo đủ ấm nhng tiện lợi trong thao
tác của công nhân , bảo vệ chân bằng giầy, ủng, găng tay ấm phù hợp với công
việc và cố gắng giữ khô cơ thể, hết sức tránh gió lùa. Khẩu phần thức ăn cần
tăng thêm dầu, mỡ . các thức ăn giàu năng lợng...



<b>III.</b> <b>Phßng chèng bơi trong sản xuất xây dựng</b>


<b>1. Khái niệm chung:</b>


<i>a.nh ngha: Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thớc nhỏ, bé tồn tại lâu trong</i>
khơng khí dới dạng bụi bay, bụi lắng và hệ khí dung nhiều pha gồm: hơi, khói,
mù. Khi những hạt bụi bay lơ lửng trong khơng khí gọi là aerozon, khi chúng
đọng lại trên các bề mt vt th gi l aerogen.


<i>b. Phân loại và nguồn gốc phát sinh của bụi trong xây dựng:</i>
* Phân loại: Có thể phân loại theo các cách sau:


- Theo nguồn gốc phát sinh: bụi vô cơ, bụi hữu cơ.
- Theo kÝch thíc:


+> 10 Mm: rơi theo định luật Stoc thờng tồn tại ở dạng sơng mù, gọi là bụi
mù.


+> 0,1 Mm: Chuyển động theo định luật Brao, chúng tồn tại ở dạng khói và
có thể vào phổi hồn tồn.


- Theo tác hại cơ thể phân ra:


. Bụi gây nhiều độc chung: Pb, Hg, Benzen.


. Bụi gây dị ứng, viêm mũi, hen, viêm hang: Bông, len, gai, tinh dầu, phân hoá
học...


. Bụi gây sơ hoá phổi: Silic, Amiăng...
. Bụi gây nhiễm trùng: lông, xơng, tóc...



Nguồn gốc phát sinh của bụi trong xây dựng:


- Khi sản xuất vật liệu: Nghiền xi măng, nghiền đá, sản xuất gạch, vơi...
- Khi phá dỡ cơng trình cũ: Khoan đục bê tơng, phá dỡ tờng cũ...


- Khi vËn chun vật liệu rời: Xi măng, vôi bột, cát...
- Khi phun sơn, phun cát làm sạch bề mặt tờng nhà...
- Khi trộn các loại vữa...


- Khi cháy, bụi phát sinh dới dạng sản phẩm cháy không hoàn toàn.
<b>2. Tác hại của bơi:</b>


<i>a. Bệnh nhiễm bụi phổi: Khi ta thở có lơng mũi và màng niên dịch của đờng hô</i>
hấp nên phần lớn các hạt bụi có kích thớc lớn bị ngăn lại ( 5 Mm) ở hốc mũi
( tới 90%). Các hạt bụi nhỏ hơn theo khơng khí vào tận phế nang, ở đây bụi đợc
các lớp thực bào bao vây và tiêu diệt ( khoảng 90% nữa), số còn lại đọng ở phổi
gây ra một số bệnh bụi phổi.


- Silicose ( nhiễm bụi silic) : Thờng gặp rất nhiều ở công nhân ngành xây
dựng trong các việc nh : Sản xuất thép, gốm, sành, sứ, đánh bóng mài nhẵn làm
sạch bằng cát, sản xuất vật liệu từ đá, gạch, ngói... chiếm 40- 70% trong tổng số
các bệnh phổi, mà khơng có khả năng phục hồi, ngời bệnh khó thở khi gắng sức
và dễ biến chứng sang lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>b. C¸c bƯnh kh¸c:</i>


- Bệnh đờng hơ hấp trên: Viêm mũi, viêm mũi thể teo, viêm họng, viêm phế
quản...



- BƯnh ngoµi da: bơi gây kích thích trên da sinh mụn nhọt, lở loét nh ( bơi v«i,
thiÕc, thc trõ mèi, mät, bơi nhùa, than g©y sng tÊy da...


- Chấn thơng ở mắt: Bụi vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt,
sinh nhài quạt, mộng thị ( bụi axit, kiềm gây bỏng mắt và có thể dẫn đến
mù).


- Bệnh ở đờng tiêu hoá: bụi đờng, đọng lại ở răng gây sâu răng, kim loại sắc
nhọn vào dạ dày gây rối loạn chc nng lm vic...


<b>3. Các biện pháp phòng chống bụi:</b>
<i>a. BiƯn ph¸p kü tht:</i>


- Ngăn chặn bụi ngay từ nơi phát sinh, bằng cách tự động hố, cách ly cơng
nghệ với ngời điều khiển sản xuất, cải tiến quy trình cơng nghệ và thiết bị
máy móc, thay thế ( điều kiện có thể) vật liệu nhiều bụi bằng vật liệu ít bụi
hơn.


- Sư dơng hƯ thèng th«ng giã, hót bơi tự nhiên, nhân tạo, hút cục bộ trực tiếp
ở nơi phát sinh nhiều bụi.


- Nhng ni trc tip phỏt sinh nhiều bụi ( trạm trộn, trạm nghiền đá, xẻ đá,...)
bố trí xa nơi làm việc đơng và phải ở cuối hớng gió.


- Vận chuyển các vật liệu rời có nhiều bụi, phải đợc chứa trong thùng kín
( téc, đờng ống...), tuỳ theo chiều dài đoạn đờng.


<i>b. BiƯn ph¸p tỉ chức, vệ sinh y tế và phòng hộ cá nhân:</i>


- ở cơng trờng cũng nh nhà máy phải có đầy đủ các phòng ăn, phòng tắm,


phòng thay quần áo,...


- Trang bị các quần áo chống bụi, khẩu trang, đặc biệt nơi có nhiều bụi nguy
hiểm, phải trang bị bình th, mt n phũng ngt.


- Khẩu phần thức ăn của ngời làm việc với bụi, cần tăng sinh tố C.


- Khám tuyển thờng xuyên, định kỳ để phát hiện các trờng hợp mắc bệnh do
bụi.


<b>IV.</b> <b>Phßng chèng tiÕng ån trong xây dựng</b>


<b>1. Khái niệm chung:</b>


<i>a. Định nghĩa: Tiếng ồn nói chung, là những âm thanh gây cảm giác khó chịu,</i>
quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con ngời.


<i>b. Phân loại và nguồn gốc phát sinh:</i>


- Ting n c học: Sinh ra do va đập của các vật rắn ( các máy móc dơ mịn,
búa máy đóng cọc, khi đóng ghép, tháo ván khn...)


- Tiếng ồn khí động: sinh khi luồng khí chuyển động với vận tốc cao ( các
máy nén khí bơm phun vữa, sơn, nén khí ép cọc...


- Tiếng ồn của các máy điện sinh ra do điện hoặc từ trờng thay đổi ( các máy
phát điện, các động cơ...)


- Tiếng ồn do nổ hoặc rung động( nổ mìn, các động cơ đốt trong...)
<b>2. Tác hại của tiếng ồn đối với cơ thể ngời:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tiếng ồn làm ảnh hởng lớn đến hệ thống thần kinh, đặc biệt là thần kinh
trung ơng ( gây rối loạn hệ thống thần kinh và qua đó làm ảnh hởng đến các
bộ phận khác trong cơ thể con ngời).


- Gây rối loạn hệ thống tim mạch, làm cho chứng bệnh cao huyết áp tăng.
- Làm rối loạn chức năng làm việc của dạ dày, giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh


h-ng n s co búp ca d dy.


- Do tiếng ồn làm tín hiệu liên lạc trong sản xuất không rõ ràng, dễ gây tai
nạn và ảnh hởng xu n tõm lý ngi lao ng.


<b>3. Biện pháp phòng chống tác hại của tiếng ồn: </b>
<i>a. Biệnpháp về kỹ thuËt: </i>


- Giảm tiếng ồn tại nơi phát sinh: cải tiến phơng pháp cơng nghệ ( thay tán
đinh cơ khí bằng ép thuỷ lực, thay đóng cọc bằng ép cọc...)


- Cải tiến thiết bị máy móc ( các máy quá cũ có thể thay hoặc nếu sử dụng thì
nên thay bộ phận chuyền động bằng dây cô roa).


- Bảo quản tốt thiết bị máy móc ( bơi dầu mỡ chống dơ mịn, rung, sóc...)
- Thực hiện điều khiển từ xa ( tự động hóa), cách ly nguồn ồn với ngời sn


xuất.


- Đặt các thiết bị cách âm, hút âm trong xëng cã tiÕng ån lín.


- Về mặt quy hoạch, phải bố trí tơng hỗ giữa các nhà theo khoảng cách nhất


định. Trong xởng nên quy gọn các máy gây ồn vào một chỗ, hoặc đặt ở cuối
hớng gió và đặt các thiết bị cách âm, hút âm.


<i>b. BiƯn ph¸p tỉ chức, vệ sinh y tế và phòng hộ cá nhân:</i>


- Bố trí những đợt nghỉ ngắn trong mỗi ca làm việc ( 5-10 phút nghỉ sau 1-2
giờ làm việc) trong các phòng nghỉ đặc biệt ( yên tĩnh và nhiệt độ phù hợp
để tạo điều kiện cho bộ phận thính giác phục hồi, thần kinh ổn định.


- Sử dụng nút bịt tai, bao ốp tai ( có thể giảm mức độ ồn từ 100dB – 110dB
xuống 80dB – 85dB).


- Khám tuyển định kỳ để phát hiện ngời mắc bệnh do tiếng ồn gây ra và bố trí
cơng việc hợp lý.


<b>V.</b> <b>Phịng chống rung động trong xây dựng</b>


<b>1. Kh¸i niÖm chung:</b>


<i>a. Định nghĩa: Rung động là sự dao động của các vật thể đàn hồi, sinh ra khi</i>
trọng tâm hoặc trục đối xứng của chúng xê dịch trong không gian, hoặc sự thay
đổi tính chất chu kỳ, hình dạng của chúng có ở trạng thái tĩnh. (Hầu nh các máy
móc trong sản xuất đều có đặc điểm này).


<i>b. Nguồn gốc của rung động trong xây dựng:</i>


- Trong xây dựng sản xuất sử dụng rất nhiều thiết bị máy móc có cơng suất
lớn ( các ơ tơ vận tải cỡ lớn, cần trục tự hành, máy khoan...). Về cơ bản, khi
máy có cơng suất càng lớn, thì độ rung càng lớn, máy cũ mà độ dơ mịn lớn
thì độ rung động và ồn càng nhiều.



- Có nhiều máy móc trong xây dựng đợc thiết kế để tạo ra các rung động có
ích ( hiệu dụng) nh các máy đầm, máy khoan đá và bê tơng, máy đóng cọc
dạng rung động.


<b>2. Tác hại của rung động đối với cơ thể con ngời: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b> Tác hại cho hệ thống thần kinh và hệ thống tim mạch. Một số nghiên cứu
cho rằng khi rung động nhẹ và ngắn hạn, sự rung động gây ảnh hởng tốt cho
cơ thể, làm tăng lực bắp thịt và làm giảm mệt mỏi. Khi cờng độ rung động
lớn, tác dụng lâu dài sẽ gây khó chịu cho cơ thể, làm thay đổi trong hoạt
động của tim, rối loạn dinh dỡng, thay đổi các chức năng của tuyến giáp
trạng, rối loạn trong hoạt động của tuyến sinh dục.


<b>-</b> Rung động ảnh hởng đến chức năng tiết dịch vị dạ dày, làm ảnh hởng đến
tiêu hoá.


<b>-</b> Tác động đến hệ thống phân tích, làm thu hẹp trờng nhìn, gây cảm giác loạn
sắc.


* Khi nghiên cứu tác hại của rung động, ngời ta đặc biệt chú ý đến hiện tợng
cộng hởng sinh ra khi tần số rung động trùng với tần số dao động riêng của
cơ thể dẫn đến một bệnh lý bền vững.


<b>-</b> Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép khi làm việc nơi có rung động Lv nhỏ hơn hoặc


b»ng 75dB.


<b>3. Biện pháp phòng chống rung động:</b>
<i>a.Biện pháp kỹ thuật:</i>



* Hạn chế các rung động từ nơi phát sinh:
- Cải tiến thiết bị máy móc.


- Bảo quản tốt thiết bị máy móc để tránh dơ mịn, gây rung động vơ ích.
- Cải tiến phơng pháp cơng nghệ ( ép cọc thay cho đóng cọc...)


- Sử dụng các đệm đàn hồi dới móng máy ( gối tựa lò xo dới máy, đệm cao su
dới máy...)


- Sử dụng đệm cát và đệm khơng khí ( đệm cát làm tắt dần rung động, quạt
công suất lớn làm giảm rung động...)


* Tự động hoá điều khiển từ xa để cách ly ngời sản xuất với nguồn rung động.
<i>b. Biện pháp tổ chức, vệ sinh y tế và phòng hộ cá nhân:</i>


- Tổ chức ca kíp hợp lý, cho nghỉ nhiều đợt ngắn trong mỗi ca làm việc. Sau
giờ làm việc, sử dụng nớc ấm từ 34- 36o<sub>C để ngâm tay ( chõn), thi gian</sub>


ngâm khoảng 30 phút.


- Khỏm tuyn định kỳ để phát hiện các trờng hợp mắc bệnh do rung động gây
ra, bố trí cơng việc hợp lý.


- Sử dụng đệm lót tay đàn hồi, dầy giảm chấn.


<b>VI.Phịng chống nhiễm độc trong xây dựn</b>


<b>1 .Kh¸i niƯm chung:</b>



<i>a. Khái niệm: Chất độc là chất hóa học có tác dụng xấu lên cơ thể con ngời và</i>
gây ra sự phá huỷ các quá trình của sự sống bình thờng.


<i>b. Nguån gốc và phân loại:</i>


* Ngun gc: Nhim c ca công nhân xây dựng thờng gặp khi làm công tác
trang trí ( sơn bả matít...), Khi sản xuất một số loại vật liệu xây dựng sơn, dung
môi..., khi thi công đất đá, khi làm việc với một số loại gỗ ( gỗ lim, gỗ sơn...)
* Phân loại:


- Các chất độc trong sản xuất xây dựng đợc phân làm hai nhóm chính:
. Các chất độc rắn: Chì, thạch tín và một số loại sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Theo độc tố phân ra:


- Các chất độc phá huỷ lớp da và niêm mạc: HCL, H2S04, Cr03...


- Các chất độc phá huỷ cơ quan hô hấp: Si02, NH3, S02...


- Các chất tác dụng đến máu: C0 ( phản ứng với huyết sắc tố của máu làm mất
khả năng chuyển ôxi từ phổi vào tế bào).


<i>-</i> Các chất tác dụng lên hệ thống thần kinh: cồn, ête, sunfuahyđrô...
<i>c. Tác hại của nhiễm độc:</i>


Các chất độc trong cơng nghiệp và xây dựng có thể gây tác dụng có hại lên cơ
thể con ngời dới dạng nhiễm độc hoặc tác dụng gây mê:


- Nhiễm độc có thể là cấp tính ( coi là chấn thơng), thờng xảy ra khi một lợng
lớn chất độc xâm nhập vào cơ thể con ngời trong khoảng thời gian ngắn.


- Nhiễm độc có thể là mãn tính, khi lợng chất dộc xâm nhập vào cơ thể con


ngêi mét c¸ch tõ tõ, lâu dài với số lợng ít.


- Tớnh cht ca cht độc phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hoá học, trạng thái
lý học, nồng độ và đờng xâm nhập, trạng thái lao động và tình trạng sức
khoẻ của cơ thể con ngời.


- Các chất độc trong sản xuất xây dựng xâm nhập vào cơ thể con ngời chủ yếu
qua đờng hơ hấp ( đờng thở), tiêu hố và da. Trong đó qua đờng thở là nguy
hiểm nhất.


<b>2. Các biện pháp phịng chống nhiễm độc trong xây dựng:</b>


- Trong q trình thi công, không để cho ngời lao động không phải trực tiếp
xúc với hơi, khí độc toả ra trong khơng khí ở nơi làm việc, bằng cách cơ giới
hố ở mức độ cao, hoặc tự động hoá...( sử dụng các máy móc kín để pha chế
sơn và các loại hố chất...).


- Thay thế vật liệu độc bằng vật liệu ít hoặc khơng độc ( thay chì trắng bằng
kẽm...).


- Sử dụng các thiết bị thơng gió dới hình thức trao đổi chung để thải chất độc
ra khỏi phòng hoặc làm giảm nồng độ của chúng xuống dới mức cho phép.
Biện pháp hút thải cục bộ từ nơi sinh ra là cách hiệu quả nhất để cải thiện
điều kiện làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Chơng 3: </b>

<b><sub>Kỹ thuật an toàn lao động</sub></b>


<b>I. Những quy định chung về an toàn lao động</b>



<b>1. Tiêu chuẩn đối với ngời lao động:</b>


Ngời lao động làm việc trên công trờng phải đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Đủ 18 tuổi trở lên.


b. Có giấy chứng nhận bảo đảm sức khoẻ theo yêu cầu ngành nghề do cơ
quan ytế cấp, hàng năm phải đợc kiểm tra sức khoẻ định kỳ ít nhất là 1
lần/năm. Những ngời làm việc trên cao, dới nớc sâu, trong hầm kín, ở
những nơi có nhiệt độ cao, bụi, hơi khí độc hại, tiếng ồn và rung động lớn
thì cứ 6 tháng phải kiểm tra sức khoẻ một lần. Phụ nữ có thai, có con nhỏ
dới 9 tháng, ngời có các bệnh nh: tim, huyết áp, thần kinh, tai điếc, mắt
kém... Không đợc làm các việc nói trên.


c. Có giấy chứng nhận đã học và đã qua kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao
động phù hợp với nghành nghề, do giám đốc đơn vị ký nhận.


d. Đã đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện bảo hộ cá nhân, phù hợp với điều
kiện làm việc theo chế độ quy định.


e. Phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, kỷ luật và ATLĐ của công trng
ra.


<b>2. Nội quy kỷ luật và ATLĐ chung tên công trờng xây dựng:</b>


a. Khụng i vo khu vc nguy hiểm, nơi có rào ngăn, chăng dây hoặc biển
báo. Trờng hợp cần làm việc trong khu vực nguy hiểm, phải thực hiện các
biện pháp an tồn thích đáng.


b. Khơng đợc tự động điều khiển máy móc, thiết bị mà không đợc giao trách
nhiệm.



c. Phải sử dụng đúng các phơng tiện bảo hộ cá nhân đã đợc trang bị, phù hợp
với cơng việc và điều kiện làm việc.


d. Kh«ng ng rợu bia trớc và trong khi làm việc.


e. Khụng ựa nghịch, tung ném dụng cụ, vật liệu hay bất cứ vật gì trong khu
vực làm việc từ trên cao xuống.


f. Không đợc hút thuốc lá, dùng lửa trong khu vực cấm lửa.


g. Chỉ sử dụng dụng cụ, đồ nghề, máy móc thiết bị đúng chủng loại, tốt và
khơng bị h, hỏng.


h. Khi sử dụng xong phải vệ sinh sạch sẽ, cất giữ bảo quản cẩn thận vào nơi
quy định.


i. Khi phát hiện thấy có sự cố nguy cơ gây tai nạn, cháy nổ, phải báo ngay
cho ngời trực tiếp phụ tr¸ch biÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Những quy định về biện pháp ATLĐ:</b>
<i>a. ATLĐ trong thiết bị kỹ thuật thi công:</i>


Trong điều kiện phát triển của nghành xây dựng hiện nay. Khi các biện pháp thi
công xây lắp không ngừng phát triển, cải tiến, hồn chỉnh, thì những vấn đề
ATLĐ phải đợc nghiên cứu, để đề ra những biện pháp tối u trong thiết kế thi
công, cũng nh các giải pháp về kỹ thuật, tổ chức hợp lý về mặt đề phịng TNLĐ
và BNN. Trong đó cần phải nghiên cứu các vấn đề sau:


- Biện pháp bảo đảm an toàn trong thi công: thi công công tác đất bằng thủ


công, hoặc cơ giới ( khi đào sâu). Xây nhà cao tầng từ 6m trở lên, dựng dàn
giáo, hệ thống giữ tạm, công tác bê tông, bê tông trên cao, bốc dỡ, vận
chuyển cấu kiện...


- Biện pháp bảo đảm an toàn đi lại: Chú trọng các tuyến đờng giao nhau, hệ
thống đờng dây cấp điện...


- Bố trí hợp lý các máy móc thiết bị: đảm bảo sử dụng, vận hành máy an tồn.
- Biện pháp đề phịng tai nạn điện trên cụng trng.


- Làm hệ thống chống sét trên công trờng.


<i>-</i> Biện pháp an tồn phịng chống cháy nổ: sẵn sàng đầy đủ dụng cụ...
<i>b. ATLĐ trong thiết kế mặt bằng thi cụng:</i>


Trong quá trình thiết kế mặt bằng thi công, phải nghiên cứu trớc các biện pháp
an toàn sau:


- Thit kế các phòng phục vụ, sinh hoạt cho ngời lao động ( nhà ăn, nhà
tắm,...)


- Tổ chức đờng vận chuyển và đi lại hợp lý.


- Thiết kế chiếu sáng nơi làm việc và trên các tuyến đờng đi lại.


- Xác định và rào chắn các vùng nguy hiểm nh trạm biến thế, hầm hố, kho
tàng...


- ThiÕt kÕ c¸c biƯn ph¸p chèng ồn ở những nơi có tiếng ồn lớn nh xëng ca,
tr¹m trén...



- Trên mặt bằng phải rõ hớng gió, đờng qua lại, nguồn nớc, đờng di chuyển
cho xe chữa cháy, đờng thốt hiểm khi có hoả hoạn xảy ra.


- Bố trí hợp lý kho bãi trên cơng trờng: Kho phải bằng phẳng, thốt nớc tốt, bố
trí vật liệu trong kho phải đúng quy cách.


- Làm hệ thống chống sét cho dàn giáo kim loại và cơng trình cao, độc lập nh
ống khói, trụ đèn pha...


<i>c. ATLĐ trong tiến độ thi công:</i>


Khi lập tiến độ thi công để tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra cần phải có các
biện pháp an tồn sau:


- Tiến hành trình tự thời gian thi công, điều kiện kỹ thuật để đảm bảo sự ổn
định của từng bộ phận, hoặc tồn bộ cơng trình trong bất kỳ trờng hợp nào
( đào móng, xây tờng, đổ mái,...)


- Xác định tuyến công tác hợp lý, sao cho tổ, đội cơng nhân ít phải di chuyển
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Trong tiến độ nên tổ chức thi công theo dây chuyền, tránh chồng chéo gây
trở ngại và tai nn cho nhau.


<b>II. kỹ thuật an toàn điện trong xây dựng</b>


<b>1 </b><b> Những nguyên nhân gây tai nạn:</b>


- Tiếp xúc, va chạm vào các bộ phận mang điện ( bộ phận dẫn điện bị hở, đờng


dây bị hở, các thiết bị điện bị hỏng chất cách điện, điện áp vợt quá giới hạn cho
phép, đóng điện bất ngờ do khơng có biển báo, biển cấm...).


- TiÕp xúc với các bộ phận kim loại, lúc bình thờng không có điện, nhng do bị
hở, dò mát hoặc chất cách điện bị hỏng nên có điện.


- Do bị điện áp bớc ( đi vào vùng có dịng điện rị ra đất...).
- Do bị phóng điện h quang.


- Do khi sửa chữa không cắt điện hoặc không sử dụng các dụng cụ phòng hộ
cá nhân.


- Do không nắm vững về những nguyên tắc cấp cứu tai nạn điện.
- Do vi phạm nội quy an toàn khi sử dụng điện.


<b>2 </b><b> Các biện pháp phòng ngừa tai nạn điện:</b>
a- BiƯn ph¸p vỊ tỉ chøc:


- u cầu nhân viên phục vụ điện phải hiểu biết về kỹ thuật điện, hiểu rõ về
thiết bị điện, sơ đồ và các bộ phận trên cơ thể ngời có thể bị nguy hiểm, biết ứng
dụng quy phạm an toàn, biết cấp cứu tai nạn điện. Ngời làm việc chuyên môn về
điện phải đợc đào tạo có tay nghề phù hợp với cơng việc.


- Khi sử dụng các thiết bị, đờng dây trên cơng trờng, cần phải cắt điện, phải
khố hộp cầu dao điện và ghi rõ có ngời làm việc trên hệ thống điện từ giờ...
đến giờ...


- Khi söa chữa điện, các phần mang điện, phải có phiếu giao nhiệm vụ gồm 2
bản ( ngời phụ trách cầu giao 1 bản, ngời sửa chữa 1 bản).



- Khi sa chữa hoặc làm việc với thiết bị đang có điện phải có ít nhất 2 ngời, 1
ngời theo dõi giúp đỡ không kiêm nghiệm việc khác và một ngời tiến hành công
việc. Sửa chữa thiết bị đờng dây vẫn mang điện, cần phải có đủ các dụng cụ
phịng hộ và thiết bị an toàn ( giá cách điện, ủng, găng tay, kìm cách điện...)
<i>b. Biện pháp về kỹ thuật:</i>


* §Ị phòng tiếp xúc, va chạm vào các bộ phận mang ®iÖn:


- Các thiết bị đờng dây phải đảm bảo dịng điện rị khơng lớn hơn 10mA, tức
điện trở cách in ti thiu >1000 <i></i> / V.


- Định kỳ kiểm tra chất cách điện ít nhất 1 lần/ năm, nếu trong môi trờng có
hơi, khí xâm thực thì phải 2 lần/ năm.


- Phi bao che ngn cỏch bộ phận mang điện ( cầu giao, cầu chì, mơ tơ,...), các
dây trần phải ở độ cao tối thiểu 3,5m, khi có phơng tiện qua lại, tối thiểu là 6m.
Nên sử dụng các loại dụng cụ cầm tay có điện áp an tồn 12V, 36V, 70V trong
điều kiện mơi trờng sản xuất nguy hiểm.


* Bố trí thiết bị cắt điện bảo vệ, để cắt đợc nhanh chóng khi xuất hiện điện áp
v-ợt q giới hạn quy định.


* §Ị phòng phóng điện hồ quang:


Khi lm vic hoc i lại gần đờng dây điện trần cần phải tuân theo khong cỏch
an ton nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Khoảng cách


( m) 2 3 4 6


* CÊp cøu tai nạn điện:


- Nhanh chúng tỏch nn nhõn ra khỏi vật mang điện bằng cách ngắn cầu dao,
rút phích cắm, rút cầu trì, bật attơmát, dùng vật khơng dẫn điện để tách nạn
nhân ( chú ý: cách điện tốt cho ngi cp cu).


- Sau khi tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện, cần kiểm tra tim mạch,cơ quan
hô hấp, nếu cơ quan hô hấp bị tê liệt, cần phục hồi bằng phơng pháp hô hấp
nhân tạo, hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực. Đồng thêi gäi ®iƯn cho
y tÕ 115.


- Khi cơ quan hô hấp phục hồi đa nạn nhân đến cơ sở y tế, trên đờng đi cũng
phải có ngời theo dõi giỳp duy trỡ hụ hp.


<i>c. Đề phòng tĩnh điện:</i>
* Hiện tợng và hiệu quả:


- Tĩnh điện có thể xảy ra khi cọ sát giữa các vật không dẫn hoặc giữa các vật
có dẫn và không dẫn điện với nhau.


- Sản xuất có thể gây tĩnh điện:


. Chuyên chở, ®ong rãt chÊt láng, khÝ kh«ng dÉn ®iƯn.
. NghiỊn nhá các vật rắn.


. Cọ sát giữa các đai truyền lên trục quay.


- Đôi khi tĩnh điện có thể xảy ra trên cơ thể ngời.


+ Hậu quả: Tĩnh điện phóng tia lửa điện, tìm tới các môi trờng sản xuất có các


chất bụi, khí dễ tạo tới không khí hỗn hợp nổ cháy nguy hiểm, có thể tạo ra các
vụ cháy, nổ nguy hiểm.


* Cỏc bin phỏp đề phòng:


- Nối đất, tiếp đất cho các bể chứa, ống dẫn, téc chở dung môi không dẫn điện.
- Trung hồ điện tính.


- Tăng độ ẩm khơng khí trong các phịng có tĩnh điện, hoặc làm ẩm các vật gây
tĩnh điện.


- Với dây curoa, phải nối đất cho phần kim loại của máy và bôi dầu dẫn điện
cho dây curoa.


- Đối với công nhân, cũng cần tạo sự dẫn điện từ cơ thể xuống nền nhà và
không mặc quần áo tơ lụa tự nhiên, đeo đồ trang sức kim loại.


<b>3. Chèng sÐt cho công trình xây dựng:</b>
<i>a. Hiện tợng và hậu quả của sÐt:</i>


* Sét là hiện tợng phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu, khi cờng độ
điện trờng đạt đến cờng độ phóng điện trong khơng khí.


- Khi bắt đầu phóng điện, điện thế giữa các đám mây đạt đến trị số hàng vạn,
hàng triệu vôn. Cờng độ dịng điện có thể đạt đến hàng chục ngàn ampe ( có thể
đến 600 KV).


* Năng lợng của sét phát ra khi phóng điện có thể phá hoại cơng trình, thiết bị,
nhà cửa, gây ra các đám cháy, làm chết ngời, chết súc vật...



- ở nớc ta, thời gian dơng, ma trung bình từ 44- 61 ngày/ năm, mật độ sét trung
bình là 3,3- 6,47 lần/ km2<sub> /.năm, do đó việc chống sét cho cơng trình là rất cần</sub>


thiÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Néi dung b¶o vƯ chèng sÐt gåm:


- Bảo vệ sét đánh trực tiếp ( sét đánh thng).


- Bảo vệ chống sét cảm ứng ( tĩnh điện và cảm ứng điện từ).
- Bảo vệ chống sét lan trun.


Chống sét đánh thẳng là cơ bản đối với cơng trình xây dựng. Các bộ phận gồm:
- Kim thu hồi ( phần thu sét): làm bằng kim loại ( thép), u kim vut nhn,


có mạ dẫn điện, tiết diện S lớn hơn hoặc bằng 100mm2<sub>.</sub>


- Dõy dn sột xung thit bị nối đất: làm bằng thép thanh hoặc dây có tiết diện
nhỏ hơn hoặc bằng 100mm2<sub>, nối hàn với phần thu sét và cọc nối đất.</sub>


- Thiết bị nối đất: Có thể là thép trịn, thép ống hoặc thép góc. Điện trở chung
nối đất lấy không quá 4 ôm ( <i></i> ).


- Vùng bảo vệ cột thu lôi: Mỗi cột thu lôi sẽ tạo ra xung quang nó một vùng
bảo vệ, vùng bảo vệ của một cột thu lôi là mét h×nh nãn.


- Vùng bảo vệ của 2 cột thu lơi: Để bảo vệ những cơng trình có mặt bằng lớn,
hoặc cụm cơng trình, có thể làm nhiều cột thu lơi với độ cao khơng lớn, thay
cho một cột có độ cao quá lớn.



<b>III. Kỹ thuật an toàn trong tc t v khai thỏc ỏ</b>


<b>1. Những nguyên nhân gây tai n¹n:</b>


Thi cơng đất đá là loại cơng việc có khối lợng lớn, nhất là các cơng trình thuỷ
lợi, thuỷ điện, giao thông và sản xuất vật liệu... Dạng công tác đất cũng phức tạp
( đào hố sâu, khoan đờng hầm, nạo vét, đắp đập...), nên dễ xảy ra TNLĐ và có
khi là tai nạn trầm trọng. Nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn là:


- Sụt hố, hào sâu khi chiều sâu và góc mái dốc vợt quá giới hạn cho phép, mà
khơng có gia cố, hoặc có nhng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vi phạm
quy tắc an toàn khi tháo dỡ hệ thống chống đỡ. Sụt nở có thể do thời gian
tồn tại của hố đào q lâu, bị sói mịn lâu, làm thay đổi trạng thái mái dốc.
- Đất đá lăn từ trên cao xuống ngời làm việc phía dới.


Ngời bị trợt ngà khi làm việc trên sờn dốc, không có dụng cụ phòng hộ cá
nhân, đi lại ngang tắt trên miệng hào, hố hoặc sờn dốc, leo trèo khi lên xuống
hố, hào sâu...


- Nhim hi, khớ c (Co2, NH3, CH4...), xuất hiện bất ngờ khi thi công các h


hào sâu.


- Cỏc phng tin thi cụng t ( xe vận chuyển, máy đào, khoan, đầm nén...)
cũng có thể gây ra tai nạn khi không tuân thủ các quy định an tồn nh: đờng
đi lại, vị trí đứng, tình trạng chiếu sáng, tín hiệu...


- Chấn thơng do đất, đá văng vào ngời khi thi công bằng chất nổ.
<b>2. Các biện pháp an toàn:</b>



<i><b>a. Đảm bảo sự ổn định của hố đào sâu:</b></i>
* Đào hố, hào sâu với thành thẳng đứng:


Đối với đất có độ ẩm tự nhiên, trong đất có ít, hoặc khơng có nớc ngầm, đợc
phép đào thẳng đứng mà không cần gia cố khi:


- Đào không sâu quá 1,5m: với đất mềm có thể đào bằng xẻng, cuốc ( đất á
sét và sét).


- Đào không sâu quá 2m: với đất cứng phải dùng xà beng, cuốc chim ( đất
đồi, đất đầu ruồi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Các trờng hợp khác phải tính tốn và thiết kế đảm bảo cho sự ổn định của thành
hố, hào.


- Khi đào hố, hào sâu hơn chiều sâu giới hạn, phải tiến hành gia cố, hoặc đào
thành từng cấp.


- Gia cố thành hố đào có thể bằng các ván cừ ( xem trong các tai liệu kỹ thuật
thi công).


* Khi đào hố, hào có mái dốc:


Khi đào hố, hào sâu khơng q 5m, đất có độ ẩm tự nhiên, ít hoặc khơng có nớc
ngầm, góc mái dốc có quy phạm theo ( TCVN 5308- 91) trong bảng:


<b>Loại đất</b>


Trạng thái đất



<b> Ýt Èm ( kh«)</b> Èm <b> ít</b>
Gãc gi÷a


mái dốc
và nằm
ngang
(độ) ((


<i>α</i> )o<sub>) </sub>


Tỷ số
giữa
chiều cao
mái dốc
và hình
chiếu
trên mặt
phẳng
ngang
( H/b)
Góc giữa
mái gốc
và đờng
nằm
ngang
( độ)
Tỷ số
giữa
chiều cao
mái dốc


và hình
chiếu
trên mặt
phẳng
ngang
Góc
giữa
mái dốc
và đờng
hầm
ngang
( độ)
Tỷ số
giữa
chiều cao
mái dốc
và hình
chiếu
trên mặt
phẳng
ngang
Sỏi đá dăm 40 1: 1,20 40 1: 1,20 35 1: 1,45


Cát hạt to 30 1: 1,75 32 1: 1,60 25 1: 2,15


C¸t h¹t trung 28 1: 1,90 35 1: 1,45 25 1: 2,15
Cát hạt nhỏ 25 1: 2,15 30 1: 1,75 20 1: 2,77


SÐt pha 50 1: 0,84 40 1: 1,20 30 1: 1,75



Đất hữu cơ 40 1: 1,2 35 1: 1,45 25 1: 2,75


§Êt mục
không có rễ
cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gia c đáy mái dốc bằng cọc, bố trí theo hình bàn cờ.


- Làm tờng chắn bằng những loại đá rắn và vữa đảm bảo độ bền chịu lực.
- Chủ động phá nhng t treo.


- Làm giảm góc mái dốc, hoặc chia góc mái dốc ra thành nhiều giật cấp.


- Mỏy móc và phơng tiện vận chuyển khi qua lại gần hố đào có thể gây ra
chấn động làm sụp nở thành hố, do đó đờng vận chuyển, phải bố trí ngồi
phạm vi sụp nở.


Các trờng hợp khác cần tính tốn xác định góc mái dốc ( việc tính tốn có thể
tìm hiểu trong các tài liệu cơ học t).


<i>- 2. Biện pháp ngăn ngừa trợt ngÃ:</i>


- H, hào trên đờng đi lại phải có rào chắn, biển báo, ban đêm phải có đèn báo
hiệu.


- Cơng nhân lên xuống hố hào sâu phải có thang hoặc bậc đào trên đất.


- Khi m¸i dèc cã chiỊu cao hơn 3m, góc mái dốc từ 30- 45o<sub>. Khi làm viƯc trªn</sub>


đó cơng nhân phải đeo dây an tồn, hoặc phải thiết kế hệ sàn công tác khi thời


gian làm việc kéo dài.


<i>c. Biện pháp phòng nhiễm độc:</i>


- Trớc khi làm việc dới hố sâu, giếng khoan, đờng hầm công nhân cần kiểm
tra khơng khí ( thờng dùng đèn thợ mỏ: nếu có khí CO2, đèn thờng tối đi rồi


tắt, nếu có khí CH4, đèn cháy sáng hơn).


- Khi phát hiện có chất độc, phải đình chỉ ngay cơng việc và tìm biện pháp xử
lý ( giải toả bằng máy nén khí, quạt...). Nếu vẫn phải làm việc dới đó, cơng
nhân phải đợc trang bị mặt nạ phịng độc, hoặc bình thở ... và phải có ngời ở
trên theo dõi giúp đỡ, ngời này cũng phải đợc trang bị dụng cụ phịng độc.
<i>d. Đề phịng chấn thơng khi nổ mìn:</i>


Khi thi cơng theo phơng pháp nổ mìn, cần nghiên cứu kỹ các tài liệu quy phạm
an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ. Trớc hết cần phải nắm
vững các vấn đề sau:


- Sư dơng thc nổ phải xin phép thanh tra nhà nớc.


- Bo qun thuốc nổ quá 1 ngày đêm phải để ở kho đặc biệt ( bằng cót, gỗ
dán, chơn chìm và để nơi xa khu dân c ít nhất 40m) và đợc sự đồng ý của
công an địa phơng.


- Trớc khi cho nổ mìn, vùng nguy hiểm đợc tính từ tâm nổ với bán kính ít
nhất 200m, phải có rào ngăn hoặc cảnh giới các ngả đờng tới chỗ mìn nổ.
Tín hiệu nổ mìn phát trớc khi mìn nổ phải rõ ràng và đủ thời gian cho công
nhân vào nơi trú ẩn an toàn.



<i>e. Các biện pháp đảm bảo khi thiết kế tổ chức mặt bằng thi công: </i>
- Quy định rõ những nơi đợc đào và những nơi không đợc đào.


- Vạch rõ tuyến làm việc và tuyến di chuyển của máy móc thiết bị, tránh gây
nên tai nạn hay ách tắc trong khi thi công.


- Phi tuõn th cỏc quy định khi thiết kế tổng mặt bằng thi công vào ban đêm
và những nơi thiếu ánh sáng.


- Các máy móc, thiết bị khi làm việc hay đứng cạnh các hố đào sâu, phải tính
tốn kiểm tra chống sạt nở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>IV. Kỹ thuật an toàn khi làm việc trên cao và công</b>
<b>tác sử dụng dàn giáo</b>


Khi thi cụng xõy dựng các cơng trình cao, xu hớng càng lên cao thì tai nạn xảy
ra càng nhiều. Theo số liệu thống kê, phân tích tai nạn lao động trong xây dựng,
thì tai nạn khi làm việc trên cao chiếm tỷ lệ cao nhất so với các tai nạn khác.
Ngã cao, sập bộ phận cơng trình, sập hệ thống dàn giáo, ván khuôn, thờng gây
ra những hậu quả trầm trọng ( chết ngi, hoc tai nn vi s lng ụng.


<b>1. Những nguyên nhân gây tai nạn:</b>


Ngời làm việc ngà từ trên cao, vật liệu, dụng cụ rơi từ trên cao xuống ngời làm
việc phía dới, là 2 dạng tai nạn phổ biến mà nguyên nhân cơ bản nhất là:


<i>a. Nguyên nhân vỊ tỉ chøc:</i>


- Bố trí nhân cơng khơng đủ điều kiện để tiến hành làm việc trên cao nh sức
khoẻ khơng đảm bảo: ngời có bệnh tim mạch, huyết áp cao, thính lực hoặc thị


lực kém. Cơng nhân cha đợc huấn luyện về chun mơn và an tồn lao động,
dẫn đến vi phạm các quy định về kỹ thuật, kỷ luật lao động và nội quy an toàn.
- Thiếu kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện ngăn chặn, khắc phục kịp
thời các hiện tợng không an toàn khi làm việc trên cao.


- Thiếu các phơng tiện bảo vệ cá nhân về an toàn lao động nh: giầy chống trợt,
dây an tồn...


- Bố trí dây chuyền làm việc không hợp lý: làm việc trên 2 sàn công tác liền kề
theo đờng thẳng ngang...


- Các nối đi đến nơi làm việc trên cao không đủ những yêu cầu an toàn cơ bản:
chật hẹp, thiếu lan can bảo vệ, quá dốc...


- Tổ chức vận chuyển vật liệu đến nơi làm việc, hoặc vật liệu phế thải không
đúng quy định: chở quá tải, ném vật liệu t trờn cao xung...


<i>b. Nguyên nhân về kỹ thuật:</i>
* Nguyên nh©n chung:


- Khơng sử dụng những phơng tiện làm việc trên cao nh: các dàn giáo, thang,
l-ới... ( giáo định hình, giáo treo...) để tạo ra nơi làm việc và đi lại cho cơng nhân
trong q trình thi công.


- Sử dụng các phơng tiện làm việc trên cao khơng đảm bảo các u cầu về an
tồn gây ra các sự cố tai nạn: do những sai sót đã vi phạm mang tính riêng biệt
hoặc trùng hợp cả 4 khâu: thiết kế, chế tạo, dựng lắp tháo dỡ, s dng.


* Nguyên nhân do thiết kế:



- Xỏc nh sơ đồ tải trọng và sơ đồ tính tốn khơng đúng với điều kiện làm việc
thực tế.


- C¸c chi tiết cấu tạo và liên kết các bộ phận hợp thành không phù hợp với khả
năng và điều kiện gia công chế tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vt liu s dụng không đáp ứng yêu cầu cần thiết đặt ra: mục nát cong vênh,
mọt gỉ...


- Gia cơng khơng chính xác với yêu cầu thiết kế : các mối hàn, mối nối liên kết
không đủ bền vững và chắc chắn.


<i>c . Nguyên nhân do dựng lắp và tháo dỡ: </i>


- Khơng đúng kích thớc các khoảng cách theo thiết kế: giữa các cọc theo phơng
dọc, ngang và chiều cao gia cỏc tng.


- Thiếu các thanh giằng xiên làm cho kết cấu bị biến hình.


- Ct dn giỏo đặt bị nghiêng, lêch hoặc đặt trên nền đất yếu gây bị lún sụt...
- Khơng bố trí đủ hoặc đúng các vị trí điểm neo giữa dàn giáo với cụng trỡnh
ang thi cụng.


- Vi phạm trình tự lắp dựng và tháo dỡ.


- khi lắp dựng và tháo dỡ, công nhân bị trợt ngà do thiếu thiết bị phòng hộ an
toàn.


<i><b>d. Nguyên nhân do quá trình sử dụng dàn giáo:</b></i>



- Để dụng cụ, vật liệu quá nhiều hoặc quá nhiều ngời trên dàn giáo ( vợt quá tải
theo thiết kế) gây quá tải làm sập dàn giáo.


- Thiếu kiểm tra, giám sát thờng xuyên tình trạng dàn giáo để phát hiện kịp thời
những bộ phận đã bị h hỏng và có biện pháp thay thế kịp thi.


- Do sàn công tác có khe hở quá lớn làm dụng cụvà vật liệu rơi từ trên cao
xuống vào ngời ở dới.


<b>2. Các biện pháp an toàn: </b>


để ngăn ngừa và hạn chế tai nạn khi làm việc trên cao, tuỳ theo tính chất và
đặc điểm của cơng trình xây dựng, theo điều kiện và khả năng cụ thể của từng
cơng trình. Ta có thể nghiên cứu, áp dụng các biện pháp tổ chức và cơng nghệ
xây dựng khác nhau. Từ việc phân tích các nguyên nhân có thể gây ra tai nạn
trên,kết hợp với những kinh nghiệm ở trong nớc và ngoài nớc, ta có thể hạn chế
đợc nhiều tai nạn nếu thực hiện đầy đủ các biện pháp sau:


<i>a.</i> <i>BiƯn ph¸p vỊ tỉ chøc:</i>


- Sử dụng cơng nhân đúng nghề nghiệp, có đầy đủ điều kiện về trình độ và sức
khoẻ ( Cần có chứng nhận của cơ quan ytế ) để đảm bảo thực hiện làm việc trên
cao.


- Ngời làm việc trên cao phải đợc học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn.
- Phải đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện phịng hộ cá nhân ( Dây an tồn,
giày chống trợt, quần áo, mũ...) cho những ngời làm việc trên cao.


- Công nhân làm việc phải tuyệt đối chấp hành kỷ luật và nội quy an toàn lao
động:



. Phải đeo dây an toàn tại nơi làm việc đã quy định, móc khố và dây vào ỳng
v trớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

. Không đi dép lê, đi guốc trên dàn giáo làm việc.


. Cấm hút thuốc lá, uống rợu bia trớc và trong giờ làm việc.
. Cơng nhân phải có túi cá nhân để đựng đồ nghề.


. Không đợc ném dụng cụ, đồ nghề, vật liệu từ trên cao xuống.


. Không làm việc trên dàn giáo cao: ống khói, đài nớc, cột thép, trụ hoặc dầm
cầu, sàn cao... Khi trời tối, hoặc dơng bão có gió cáp 5 tr lờn.


<i>b. Biện pháp kỹ thuật:</i>
* Yêu cầu chung:


- Trớc hết cần tạo ra một không gian làm việc an toàn, bao gồm một mặt bằng
thao tác thuận lợi ( mặt bằng bằng phẳng, ổn định, đủ kích thớc để thao tác), có
lan can hoặc lới chắn bảo vệ.


- Nơi nào không sử dụng sàn công tác, hoặc trên đó khơng có lan can an tồn,
thì cơng nhân phải đeo giây an tồn, phải có chỗ để neo giây chắc chắn. Dây an
toàn phải chịu đợc tải trọng 300 daN trong khoảng thời gian 5 phút.


- Phải đảm bảo đầy đủ ánh sáng để đi lại và làm việc trên cao.
* Yêu cầu đối với dàn giáo khi làm việc trên cao:


- Về kết cấu, vật liệu đủ bền, liên kết đủ đảm bảo tính làm việc khơng gian, bất
biến hình trong q trình lắp v s dng.



- Sàn thao tác phải vững chắc, không trơn trợt, khe hở ở các ván sàn không lớn
hơn 10mm, nếu là ván gỗ phải dày 3cm trở lên, không mục mọt.


- Sn thao tỏc cao t 1,5 m trở lên so với sàn hoặc nền, phải có lan can an tồn,
có chiều cao tối thiểu là 1m và phải có ít nhất là 2 thanh ngang để đề phịng
ng-ời ngã cao.


- Ph¶i cã thang lên xuống giữa các tầng. Nếu tổng chiều cao của giàn giáo dới
12m, có thể dùng thang tựa, thang treo, nếu cao trên 12m phải có lồng cầu
thang riêng.


- Có hệ thống chống sét cho các dàn giáo cao đúng với quy định về chống sét.
- Nên sử dụng các loại dàn giáo chế tạo sẵn theo thiết k in hỡnh.


* Yêu cầu khi sử dụng, lắp, tháo dì:


- Mặt đất giàn giáo tựa lên phải bằng phẳng, không lún sụt, thấm nớc tốt.
- Các thanh cột hoặc khung dàn giáo phải thẳng đứng.


- Các thanh giằng neo phải đủ theo đúng thiết kế.


- Chân giàn giáo phải có tấm lót bằng gỗ chống lún ( không kê bằng gạch, đá).
- Vị trí và số lợng móc neo, dây giằng phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của
thiết kế.


- Giữa sàn thao tác với cơng trình để chừa khe hở khơng quá 5 cm ( với công
tác xây), 20cm ( với cụng tỏc hon thin).


- Các thanh con sơn ( xà gồ) phải có cơ cấu neo bàm chắc chắn vào công trình,


sàn công tác phải có lan can bảo vệ.


- Công việc dựng lắp hệ thống dàn giáo phải có cán bộ kỹ thuật, tổ trởng có
nhiều kinh nghiệm hớng dẫn.


- Tháo dỡ hệ thống dàn giáo luôn tuân theo nguyên tắc: bộ phận không chịu lực
tháo trớc, chịu lực tháo sau ( lắp sau thao trớc, lắp trớc thao sau).


* Yêu cầu khi sử dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đặt lên đệm kê chắc chắn khơng, có bị lún sụt không, sự chắc chắn của mối liên
kết, các lan can an tồn...


- Tríc khi leo lªn dàn giáo làm việc, ngời công nhân phải kiểm tra lại thực tế
của giàn giáo tơng tự nh nhiệm thu.


- Theo dõi, hớng dẫn để khống chế vật liệu chất lên dàn giáo không vợt quá tải
trọng.


- Hết ca làm việc phải thu dọn sạch sẽ các vật liệu thừa, dụng cụ, đồ nghề trên
sàn thao tác.


- Cấm làm việc đồng thời trên 2 sàn công tác liền kề theo phơng đứng mà ở
giữa khoảng đó khơng có sàn bảo vệ.


<b>V. </b> <b>Kü tht an toµn trong công tác thi công bê </b>
<b>tông cốt thép</b>


<b>1. An toàn trong công tác cèp pha:</b>



- Khi ca xẻ gỗ bằng máy ca đĩa phải tuyệt đối chấp hành nội quy an toàn khi sử
dụng.


- Đối với các dụng cụ thủ cơng ( ca, rìu, búa đục...) phải chắc chăn an tồn và
dùng đúng cơng dụng.


- Ván khn, cột chống dàn giáo thi công phải thực hiện đúng theo u câu
trong thiết kế thi cơng.


- Khi cÈu v¸n khuôn bằng cần trục, tránh va chạm vào kết cấu kh¸c.


- Khi lắp đặt cốp pha ở độ cao từ 1,5m trở lên so với mặt đất hay sàn, công
nhân phải đứng trên sàn hoặc thao tác chắc chắn.


- Dựng lắp khuôn treo, ván khuôn tự mang mà khơng cần dựng dàn giáo, thì
phải giao cho cơng nhân có kinh nghiệm đã đợc huấn luyện làm việc trên cao.
Phải đeo dây an toàn buộc vào ch chc chn.


- Kiểm tra ván khuôn và các thiết bị treo buộc hàng ngày.


- Thờng xuyên thu dọn những vật liệu thừa hoặc vật liệu thải trên sµn.


- Chỉ đợc tháo dỡ cốp pha khi bê tông của kết cấu đã đạt cờng độ cho phép và
đợc phép của cán bộ kỹ thuật phụ trách.


- Khi tháo dỡ phải thực hiện trình tự từ trên xuống dới, tháo dần từng bộ phận,
không đợc làm sập một lúc từng mảnh lớn.


- Khi tháo dỡ ở trên cao công nhân phải đứng trên sàn công tác và đeo dây an
toàn buộc vào chỗ chắc chắn.



- Cốp pha, cột chống, thanh giằng tháo dỡ xong phải đa ngay xuống sàn, xuống
đất, không đợc đặt, gác trên các bộ phận cha tháo dỡ và phải xếp gọn gàng tránh
làm cản trở đi lại. ( Vận chuyển từng bộ phận, có thể bằng tay hoặc bằng các
phơng tiện nâng chuyển: tời, ròng rọc, cần trục...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>-</b> Khi nắn, chặt, buộc cốt thép ngời công nhân phải đeo kính và đi găng tay,
tránh bị gỉ sắt bắn vào mắt và bị xớc tay.


<b>-</b> Khi sử dụng cắt uốn thép bằng máy, công nhân phải thực hiện nghiêm chỉnh
nội quy an toàn khi sử dụng máy móc.


<b>-</b> Khi sử dụng đặt cốt thép trên cao ( dầm, sàn, cột...) phải có sàn thao tác đảm
bảo an tồn để công nhân làm việc.


<b>-</b> Không đợc chất cốt thép lên sàn thao tác vợt quá tải trọng cho phép.


<b>-</b> Trớc khi cẩu, chuyển những khung, lới cốt thép đến vị trí lắp đặt, phải kiểm
tra các mối hàn và các nút buộc.


<b>-</b> Khi liên kết các chi tiết cốt thép thành khung, lới có thể bằng phơng pháp
hàn hoặc buộc cốt thép ( nếu hàn phải chấp hành đúng các quy tắc kỹ thuật
an tồn trong cơng tác hàn, nếu buộc phải dùng móc, khơng đợc dùng tay
khơng).


<b>-</b> Cấm khơng đợc đi lại trên khung cốt thép đang và đã lắp đặt xong.
<b>3. An tồn trong cơng tác bê tơng:</b>


Trong công tác bê tông, ngời công nhân thờng va chạm với các thiết bị máy
móc ( máy trộn bê tơng, thiết bị vận chuyển), vật liệu sản xuất bụi độc (xi


măng, đá sỏi, cát và các loại phụ gia...). Vì vậy cần phải có những biện pháp
sau:


- Cơng nhân phải đợc trang bị đầy đủ phòng hộ cá nhân theo từng công việc.
- Khi trộn bê tông bằng máy, chỉ cho phép công nhân đã qua đào tạo về


chuyên môn và đã đợc huấn luyện ATLĐ mới đợc vận hành máy trộn.
- Khơng đợc sửa chữa hỏng hóc của máy trộn trong khi máy đang làm việc.
- Khi trộn bê tông xong phải rửa sạch sẽ thùng trộn ( sau khi đã ngắt cầu dao


điện và máy đã dừng).


- Khi vận chuyển và đổ bê tơng, phải có cầu, sàn vững chắc và ổn định.


- Trớc khi đổ bê tơng, cán bộ kỹ thuật phải nghiệm thu tình trạng cốp pha, cốt
thép, cột chống đỡ, sàn thao tác:


- Đổ bê tông ở trên cao từ 1,5m trở lên so với mặt đất hoặc sàn nền, công nhân
phải đứng trên sàn thao tác vững chắc, có lan can an tồn.


- Thi cơng ở những bộ phận kết cấu có độ nghiờng t 30o<sub> tr lờn, cụng nhõn</sub>


phải đeo dây an toµn.


- Khi đầm bê tơng bằng đầm rung, phải có biện pháp đề phòng điện giật và
giảm tác hại do rung động của máy đối với cơ thể ngời.


- Khi di chuyển đầm cần dùng dây kéo mền, cấm nắm vào dây dẫn điện hay
cáp điện để kéo, vì dây có thể bị đứt và ngời bị điện giật.



- Sau khi kết thúc công việc, máy đầm và dây dẫn điện, cần đợc làm sạch khỏi
bê tông và chất bẩn, lau khô, cuốn dây, cất vào kho bảo quản ( chỉ làm sau
khi đã tắt điện, máy đã dừng).


Lối đi phía dới khu vực đang đổ, đầm bê tơng phải có rào ngăn hoặc biển báo
cấm đi lại.


<b>VI. An toàn trong thi công lắp ghép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nguyên nhân gây tai nạn trong thi công lắp ghép có thể phân thành 4 nhóm sau:
<i>a. Thiếu sót trong thiết kế kiÕn tróc, kÕt cÊu:</i>


- Cấu kiện lắp bị rơi do sử dụng dụng cụ và phơng pháp treo buộc không đúng
kỹ thuật: Nút buộc không chắc chắn, dây treo, móc cẩu khơng đủ chịu lực bị đứt
gãy, xác định vị trí treo khơng đúng...


- Xác định khơng đúng tải trọng tác dụng lên cấu kiện trong quá trình vận
chuyển.


- Chọn các giải pháp kết cấu, kiến trúc, khơng đề cập tới điều kiện an tồn
trong thi công lắp ghép: kết cấu quá dày, quá mỏng, to, nh...).


<i>b. Thiếu sót do chất lợng chế tạo cấu kiƯn:</i>


- Sử dụng vật liệu khơng đúng chủng loại, chất lợng.


- Gia công chế tạo không đúng về kích thớc, chủng loại theo thiết kế.
- Thiếu biện pháp chống gỉ cho cốt thép ở những mối nối, hàn, bu lông...
- Đặt sai cốt thép chịu lực, bản thép chờ, quai móc cẩu...



- ThiÕu nh·n, m¸c ghi rõ ngày sản xuất cấu kiện, trọng lợng của kÕt cÊu.
<i>c. ThiÕu sãt trong thiÕt kÕ thi c«ng:</i>


- Sử dụng cần trục để cẩu lắp không đúng với các thông số yêu cầu: trọng lợng,
khoảng cách và chiều cao lp t...


- Trọn các thiết bị treo buộc không phù hợp: dây buộc, cách buộc...


- Khụng nờu ra các biện pháp cố định, tạm thời: mối hàn tạm thời, mối hàn cố
định...


- Lắp ghép không theo trình tự thiết kế chỉ dẫn, khơng đảm bảo sự ổn định của
từng cấu kiện hay bộ phận của cụng trỡnh.


<i>d. Nguyên nhân khi thực hiện thi công: Công nhân phục vụ công tác lắp ghép</i>
( lái cẩu, thợ treo buộc, thợ lắp ghép, thợ hàn...). Vi phạm nội quy kỷ luật và nội
quy ATLĐ nh:


- Không đeo dây an toàn khi làm việc ở vị trí trên cao nguy hiểm.


- Đi lại, lên xuống không theo cầu sàn, thang mà leo trèo lên trên các cấu
kiện...


- Ném bắt dụng cụ, vật liệu ở trên cao, rơi xuống ngời phía dới.
<b>2. Các biện pháp an toµn:</b>


- Để phịng ngừa TNLĐ trong cơng tác lắp ghép, những biện pháp cơ bản về kỹ
thuật an toàn phải đợc nghiên cứu, đề xuất trong thiết kế và những thành viên
trong đội lắp ghép phải đợc học tập để nắm vững và thực hiện đúng trong thi
công và phải thực hiện đúng nội quy kỷ luật và nội quy ATLĐ.



- Lắp ghép nhà khung, để cố định trụ, cột phải dùng khung dẫn, hoặc dây
chằng thêm.


- Các cấu kiện phải đợc bố trí trong tầm hoạt động của máy trục, xếp đặt theo
đúng chiều cao và khoảng cách giữa các chồng cấu kiện.


- Các máy trục để cẩu lắp, phải đáp ứng với các thông số yêu cầu lắp ghép
các cấu kiện về: trọng lợng, kích thớc, vị trí lắp đặt trên cơng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Dây phải phù hợp với trọng lợng vật cẩu, các nút buộc phải chắc chắn,
không để tuột rơi cấu kiện khi cu lp.


- Khi cẩu chuyển theo phơng ngang và cấu kiện có kích thớc dài phải nâng
cấu kiện lên cao hơn các vật khác là 0,5m và có dây buộc giằng giữ và điều
chỉnh.


- Khi lắp ghép trên cao, phải có giàn giáo, sàn công tác chắc chắn. Công nhân
phải đeo giây an toàn.


- Khi lp t, ch khi nào cấu kiện đã hạ xuống cách mặt mốc không q
30cm, cơng nhân mới đợc đến gần để đón, đặt điều chỉnh vào vị trí thiết kế.
- Chỉ đợc tháo móc cẩu của máy trục khỏi cấu kiện khi đã lp t xong v c


nh chc chn.


- Khi công nhân lên cao, xuống thấp phải sử dụng thang treo gắn vào các cấu
kiện vững chắc. Cấm leo trèo theo các bé phËn cđa cÊu kiƯn.


<b>VII. Kü tht an toµn khi sử dụng các máy móc thi </b>


<b>công xây dựng</b>


<b>1. Những nguyên nhân gây tai nạn:</b>


Cú nhiu nguyờn nhõn gõy ti nạn từ thiết kế, chế tạo đến lắp đặt, bảo quản, sử
dụng. Trong phạm vi bài này, chỉ đề cập đến nguyên nhân do lắp đặt, bảo quản
và sử dụng. Gm cỏc nguyờn nhõn sau:


<i>a. Tình trạng máy sử dụng không tốt:</i>
* Máy không hoàn chỉnh:


- Thiu cỏc thit bị an tồn, hoặc có nhng đã bị h hỏng ( thiếu thiết bị khống
chế tải, khống chế cao nâng móc, khống chế góc quay cần trục, van an tồn của
thiết bị áp lực, rơle của thiết bị điện...)


- Thiếu hoặc sự làm việc khơng chính xác của thiết bị chỉ báo nhiệt độ, áp lực,
điện thế...


- Thiếu thiết bị tín hiệu âm thanh, ánh sáng...
* Máy đã h hng:


- Máy quá cũ, các chi tiết bị dơ mßn, long tuét.


- Máy bị h hỏng cục bộ: ( đứt xích, tuột đai chuyền...)
- Hệ thống phanh hãm bị dơ mịn.


- Máy móc đã hết niên hạn sử dụng.
<i>b. Máy bị mất ổn định:</i>


- Máy đặt trên nền đất bị lún sụt, nghiêng, dốc...



- Làm việc vợt quá tải cho phép: ( nâng chuyển vật nặng quá giới hạn).
- Máy làm việc không tuân theo tốc độ quy định ( di chuyển, nâng hạ...)
- Do tác dụng ngoại lực q lớn, cơng trình bị đổ đột ngột, đứt cỏp..
- Do bóo, giú lc ln.


<i>c. Thiếu các thiết bị che chắn, rào ngăn vùng nguy hiểm:</i>


Vựng nguy him ca máy móc là khoảng khơng gian, trong đó các yếu tố tác
dụng thờng xuyên, hay xuất hiện nhất thời là mối nguy hiểm cho sức khoẻ và
tính mạng con ngời nh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Các dụng cụ gia công văng vào ngời.
- Bụi hơi, khí độc từ máy nhả ra.


- Các bộ phận dẫn nhiệt bị hở.
<i>d. Do sự cố tai nạn điện:</i>


- Dòng điện dò ra vỏ máy.


- Dây dẫn và các thiết bị đợc cách điện nhng, chất cách điện bị h hỏng.
<i>e. Thiếu ánh sáng trong phạm vi làm việc:</i>


- ánh sáng không đủ trong q trình làm việc, làm cho ngời cơng nhân phải
nhìn căng thẳng, gây mỏi mệt.


- Chất lợng ánh sáng khơng đảm bảo: q sáng, lóa, ngợc ánh sáng...
<i>g. Do ngời vận hành:</i>


- Không đủ chuyên môn và tay nghề làm việc.


- Vi phạm điều lệ, nội quy, quy phạm ATLĐ.
- Thiếu sức khoẻ, trạng thái tâm lý không tốt.
- Thiếu các trang thiết bị phòng hộ cá nhân.
<i>h. Thiếu sót trong quản lý máy móc thiết bị:</i>


- M¸y mãc thiếu lai lịch, thiếu tài liệu hớng dẫn.


- Thiu ng kiểm, bảo dỡng, không tuân theo các chế độ trung tu, đại tu định
kỳ.


- Phân giao trách nhiệm không rõ rng.
<b>2. Cỏc bin phỏp phũng:</b>


<i> a. Yêu cầu chung: </i>


- Sửa chữa, trung đại tu máy móc thiết bị đúng niên hạn.
- Thớng xuyên kiểm tra máy móc thiết bị trớc khi làm việc


- Thực hiện chạy rà thử tải sau mỗi lần trung đại tu hoặc lắp đặt.


- Trang bị đầy đủ các thiết bị phụ trợ cho thiết bị máy móc ( phanh hãm, cịi,
đèn...) khi có nguy hiểm.


- Trớc khi vào sử dụng thiết bị máy móc, cơng nhân phải đợc tập huấn làm
quen và phải có đủ trình độ, đúng nghiệp vụ và sức khoẻ tâm lý tốt.


- Các tín hiệu điều khiển phải rõ ràng ( tín hiệu nâng hạ, tiến lùi vật cẩu...).
- Phải có bộ phận nối đất, tiếp đất cho các thiết bị máy móc có sử dụng dịng
điện.



- ph¶i có các bộ phận bao che rào chắn những vùng nguy hiểm của máy móc
thiết bị.


- Phi trang b đầy đủ và hợp lý trang thiết bị phòng hộ cá nhân cho công nhân.
b. Yêu cầu đối với một số thiết bị máy móc xây dựng thờng dùng:


- Phải đảm bảo cho máy móc thiết bị làm việc khơng bị q tải trong q trình
thi cơng.


Phải đảm bảo nền đất ổn định, bằng phẳng, không bị lún sụt, độ dốc không v
-ợt quá giới hạn cho phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Phải khống chế đảm bảo về tốc độ làm việc của thiết bị máy móc trên cơng
tr-ờng


- Hệ thống phanh hãm của thiết bị máy móc phải đảm bảo an tồn trong quá
trình làm việc.


KiĨm tra hÕt ch¬ng ( 2 tiÕt)


<b>Ch¬ng 4: </b>

<b><sub>kü tht an toàn phòng cháy,</sub></b>


<b> chữa cháy</b>



<b>I. Khái niệm chung về cháy nổ</b>


<b>1 . Sơ lợc về hệ thống tổ chức phòng chống cháy nổ ( PCCN) ë ViƯt Nam:</b>
<i><b>a. TÝnh nguy hiĨm cđa ch¸y nỉ trong sản xuất và sinh hoạt: Thiêu huỷ vật </b></i>
chất, phá hoại các công trình, gây bị thơng hoặc làm chÕt ngêi vµ sóc vËt...
<i><b>b. Tỉ chøc PCCC ë ViƯt Nam:</b></i>



- Cơ quan chính là cục PCCC thuộc Bộ nội vụ, nay là Bộ công an.
- ở dới các cơ sở có các phòng, Ban PCCC.


- Trong các phịng có các đội kiểm tra và các đội chữa cháy. Đội kiểm tra có
trách nhiệm xét duyệt các hồ sơ về thiết kế xây dựng, thuộc lĩnh vực PCCC và
cấp các thoả thuận về PCCC.


- ở các cơ quan có các đội chữa cháy nghiệp vụ ( thờng là giao cho phòng bảo
vệ ).


- Đối với một cơng trình xây dựng đặc biệt, có tập trung đông ngời và các kho
tàng, hoặc là những nơi sản xuất. Đều phải thông qua cơ quan công an về các
giải pháp PCCC. Bao gồm các vấn đề: Lựa chọn vật liệu, cửa thoát hiểm, các
đ-ờng thoát hiểm và các biện pháp cấp cứu dự phòng.


<b>2. Những vấn đề cơ bản về cháy nổ: </b>
<b> a. Khái niệm:</b>


* Theo quan niệm cổ điển: háy là sự phân huỷ hồn tồn vật chất khi có ơxy.
Vì vậy cháy là một q trình ơxy hố, là phản ứng hố học giữa tác nhân ơxy và
chất cháy ( Định nghĩa này đợc sử dụng để giải thích hoặc đa ra các biện pháp
PCCC trong thực tế và đời sống ).


* Theo quan niệm mới: Cháy là phản ứng hoá học có phát nhiệt và phát quang.
Trong thực tế chỉ gặp các đám cháy có khơng khí, nên ở đây chỉ đề cập đến đám
cháy có ơxy.


<i><b> b. Lý thut vỊ sù ch¸y: </b></i>


Cháy chỉ xuất hiện khi nhiệt độ của vật cháy đã đạt đợc một giá trị tối thiểu,


nhiệt độ cháy cao hay thấp, phụ thuộc vào bản chất của vật cháy, vật liệu dễ bắt
cháy thì nhiệt độ cháy khơng cần cao, nhiệt độ càng cao thì phản ứng cháy càng
nhanh ( Mối bắt cháy chính là nguồn nhiệt ).


Diễn biến đám cháy thờng chia làm 3 giai đoạn sau:


- Giai đoạn đầu: Nguồn nhiệt nung nóng vật cháy đến nhiệt độ bén lửa. Giai
đoạn này dài hay ngắn tuỳ thuộc vào vật bén cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giai đoạn kết thúc: ở giai đoạn này nhiệt độ của đám cháy giảm và tốc độ
của đám cháy giảm dần cho đến khơng.


<i><b>c. §iỊu kiện và hình thức cháy:</b></i>


* iu kin phát sinh ra đám cháy:
+ Điều kiện cn:


- Vật chất cháy.


- Ôxy trong không khí ở trạng thái tự do.
- Nguồn nhiệt hoặc lửa.


+ iu kiện đủ: Phải đầy đủ các thành phần nói trên ở một tỷ lệ nhất định.
 Phân loại các đám cháy:


- Cháy hồn tồn ( Sản phẩm cháy khơng thể cháy trở lại đợc) . Cháy khơng
hồn tồn ( Sản phẩm cháy có thể cháy trở lại đợc).


- Cháy thờng ( Cháy trong tự nhiên hoàn toàn). Cháy động lý học ( Cháy của
một hỗn hợp đã đợc chuẩn bị trc nh thuc sỳng..).



- Cháy có ngọn lửa và cháy không có ngọn lửa ( Phần lớn là cháy có ngọn
lửa).


<b>II. Nguyên nhân gây cháy và biện pháp phòng ngừa</b>


<b>1. Những nguyên nhân gây ra đám cháy:</b>


- Do vi phạm các quy định an tồn về phịng cháy trong các khâu thiết kế, lắp
đặt, vận hành, sử dụng... Các thiết bị máy móc. Các hệ thống cung cấp năng
l-ợng ( Nhiệt, điện, hơi khí đốt...). Hệ thống thiết bị vệ sinh ( Thơng gió, chiếu
sáng, điều hồ, chống bụi..).


- Do khơng đề phịng khi sử dụng các vật liệu dễ cháy: Gỗ, giấy dầu, nhiên liệu
cho các máy thi cơng..


- Do kh«ng thËn träng khi dùng lửa: Tàn thuốc, mồi diêm..


- Do bo qun dự trữ nguyên, nhiên vật liệu đúng: Các kho chứa nguyên, nhiên
vật liêu dễ cháy bố trí gần nhà bếp hoặc gần trạm điện..


- Cháy do tĩnh điện, chập điện hoặc do sét đánh...


- Cháy do tàn lửa, đốm lửa từ các phơng tiện giao thông, các trạm năng lơng lu
động..


- Cháy do ma sát, do va đập mạnh gây ra lửa.
<b>2. Các biện pháp đề phòng: </b>


<i><b> a. Biện pháp loại trừ nguyên nhân gây cháy:</b></i>


* Mặt kỹ thuật:


- Làm thiếu một trong những thành phần gây cháy đã nêu ở trên hoặc phải
khống chế đợc tỷ lệ gây cháy ( Chủ yếu là loại trừ ngọn lửa hay nguồn nhiệt).
- Sử dụng thiết bị, máy móc động cơ, nhiên liệu đúng chủng loại, hhệ thống
điều khiển phải hồn chỉnh.


* MỈt tỉ chøc:


- Thờng xuyên kiểm tra và đôn đốc về công tác an tồn phịng chống cháy nổ,
- Tun truyền ý thức về PCCC trong tồn cơng nhân, phổ biền thể lệ an tồn
phịng cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Cấm hút thuốc, dùng lửa ở những nơi dễ cháy ( Các khu vực cấm lửa..). Hạn
chế dùng nhiên liệu dễ bốc cháy, phải quy định nơi hàn điện, hàn lửa trên công
trờng.


<i><b>b. Biện pháp hạn chế cháy lan:( Biện pháp phòng cháy cơ bản trong XD).</b></i>
Là giải pháp hạn chế đám cháy phát triển lan tràn khi một vị trí nào đó bị cháy,
có thể là một khu vực hoặc một điểm trong khu vợc cơng trình.


*H¹n chÕ trong khu vùc:


- Phân vùng xây dựng, phân nhóm nhà theo tính chÊt ch¸y nguy hiĨm cđa vËt
chÊt ch¸y.


- Phải tạo ra các vùng chống cháy: Trồng cây xanh hoặc để khoảng trông..
* Hạn chế trong phạm vi công trình:


Xây tờng ngăn cháy, tạo ra các khoảng chống cháy bằng vật liệu không cháy


(Chịu đợc nhiệt độ 1500o<sub>C trong vịng 5 giờ), hoặc vật liệu khó cháy</sub>


( chịu đợc nhiệt độ 1500 o<sub>C trong vòng 2 gi).</sub>


<i><b> c. Biện pháp cấp cứu dự phòng:</b></i>


Phải bố trí các đờng thốt hiểm, điện thoại,hệ thống báo động, đọi chữa cháy
nghĩa vụ và dụng cụ, phơng tiện chữa cháy cố định ( bình cứu hoả..).


<i><b> d. Biện pháp tạo điều kiện chữa cháy có hiƯu qu¶:</b></i>


- Phải đảm bảo có hệ thống báo động nhanh và chính xác khi có hoả hoạn
xảy ra, có hệ thống báo cháy tự động hoặc ngời điều khiển bằng âm thanh nh
còi, kẻng, ánh sáng..


- Tỉ chøc lùc lỵng chữa cháy chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng chữa cháy kịp
thời.


- Thờng xuyên đảm bảo đầy đủ các phơng tiện và dụng cụ chữa cháy, các
nguồn nớc dự trữ tự nhiên và bể chứa.


- Đảm bảo đờng xá phải đủ rộng để có thể cho xe chữa cháy đến gn ỏm
chỏy v cỏc ngun nc.


<b>III. Nguyên lý chữa cháy- chất và phơng tiện chữa</b>
<b>cháy</b>


<b>1. Quỏ trỡnh phỏt trin ỏm cháy:</b>
<i><b> a. Đặc điểm:</b></i>



- Khi phát cháy, đám cháy sẽ toả nhiệt, làm ảnh hởng lớn đến công việc chữa
cháy.


- Sản phẩm của đám cháy nói chung là khói, làm ảnh hởng đến tầm nhìn và gây
độc hại cho ngời chữa cháy.


- Tốc độ của đám cháy phụ thuộc vào đặc điểm của vật chất cháy, độ ẩm mơi
trờng, hớng gió và thế cháy của vật chất cháy. Có 2 loại tốc độ cháy:


. Tốc độ khối ( KG/s hoặc m3<sub>/h )</sub>


. Tốc độ dài ( m/s hoặc m/ph 0.)


b. Diễn biến của đám cháy và sự phát triển của nó:
- Giai đoạn bắt đầu cháy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giai đoạn kết thúc đám chỏy:
<b>2. Nguyờn lý cha chỏy:</b>


<i>a. Khái niệm về chữa cháy:</i>


L tập hợp các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật, nhằm dập tắt đám cháy một
cách hiệu quả nhất ( chữa cháy nhanh, lợng vật chất để chữa cháy tốn ít) đợc gọi
là biện pháp chữa cháy.


b. Nguyên lý chữa cháy:


- Làm loÃng chất tham gia phản ứng bằng cách đa vào vùng cháy chất không
tham gia không phản ứng ( CO2, N2, khí trơ).



- ức chế phản ứng cháy bằng cách đa vào vùng cháy chất tham gia phản ứng
nhng có khả năng biến đổi chiều phản ứng, thử phản ứng toả nhiệt- sang phản
ứng thu nhiệt.


Q toả nhiệt > Q thu nhiệt – Q toả < Q thu
- Ngăn cách không cho ôxi thâm nhập vào vùng cháy.
- Làm lạnh vùng cháy đến dới nhiệt độ bắt cháy ( nớc 0).
- Phơng pháp tổng hợp cùng lúc sử dụng các phơng pháp.


- Các chất chữa chất phải đạt hiệu quả cao khi có phơng pháp thích hợp.
- a cỏc cht cha chỏy vo ỳng lỳc.


- Đòi hỏi phải có nhiều chiến thuật và lòng dũng cảm của ngời tham gia chữa
cháy.


<b>3. Các chất chữa cháy:</b>
<i> a. Yêu cầu:</i>


- L cht tỏc dng vo ỏm cháy, tạo ra các điều kiện nhất định và duy trì điều
kiện ấy trong một thời gian, để dập tắt đám cháy ( chất lỏng, rắn, khí).


- Yêu cầu rẻ tiền, dễ kiếm, không tạo thành phản ứng cho cơng trình và thiết bị,
khơng gây độc hại cho con ngời, gia súc và mơi trờng nói chung.


b. Các chất chữa cháy thờng dùng:


- Nc: h thp nhiệt độ bắt cháy, rẻ tiền, hiệu quả. Khi hở thể hơi hoặc bụi bọt
có thể làm lỗng ơxi và lỗng nồng độ chất cháy. Khơng dùng để chữa cháy cho
kim loại kiềm, kiềm thổ, các thiết bị khi cháy có điện. Khơng dùng khi có xăng
dầu ( tuy nhiên có thể dùng ở dạng hơi, bọt).



- KhÝ tr¬ ( CO2, N2): làm loÃng ôxi trong môi trờng cháy. Thêng dïng víi c¸c


đám cháy có điện. Khơng dùng chữa cháy cho các chất cháy nổ nh kim loại
kiềm, phân đạm, thuốc súng...


- Các bột chữa cháy: ngăn ôxi thâm nhập vào vùng cháy, thờng dùng cát, muối
khoáng và đa vào đám cháy bằng khí nén ( phun). Thờng dùng để chữa cháy
cho kim loại, chất rắn và chất lỏng.


- Bọt chữa cháy: ( bọt hố học và bọt hồ trong khơng khí). Tác dụng chính là
cách ly hỗn hợp với vùng cháy. Chủ yếu chữa cháy xăng dầu, chất lỏng. Khơng
dùng chữa cháy có điện và đám cháy có nhiệt độ lớn hơn 1700o<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Phơng tiện cố định: bình chữa cháy chứa CO2 nằm ở khu sản xuất ( cố định).


- Phơng tiện di động: Xe téc nớc cứu ho, cỏc phng tin thụ s...
Ht


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>bài giảng</b>



<b>mụn: </b>

<b>an ton lao ng</b>



<i><b> h: cao ng </b></i>


<i><b>chuyên ngành: công nghƯ kü tht x©y dùng</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×