Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an Ngu van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.81 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:1 Ngày soạn:15.8.2012


Tiết: 1+2 Ngày dạy:20.8.2012


<i>TOÅNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được những bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết.
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết.


- Hiểu được những nội dung thể hiện con người trong văn học
<b>2. Kĩ năng: </b>


Nhận diện được nền văn học dân tộc,nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát
triển của văn học dân tộc.


<b>3. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa các dân tộc qua di sản văn hóa được học.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình,gợi mở,trực quan sinh động</b>


<b>III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1. Giới thiệu.



2. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1. Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu các bộ phận </b>
<b>hợp thành của văn học Việt Nam.</b>


GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau:


? Văn học Việt Nam gồm có mấy bộ phận? Đó là
những bộ phận nào?


? Thế nào là văn học dân gian? Hệ thống thể
loại? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?


- HS theo dõi SGK và phát biểu xây dựng bài.


?Văn học viết khác văn học dân gian như thế
nào?


? Từ xưa tới nay nền văn học VN viết bằng
những chữ viết nào?


-HS trả lời, GV nhận xét,khái quát.


? Hệ thống thể loại văn học viết VN có sự thay
đổi như thế nào qua các thời kì lớn của văn học?
- HS theo dõi SGK và phát biểu xây dựng bài.


<b>I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam</b>


Gồm 2 bộ phận:


<b>1. Văn học dân gian:</b>


- Khái niệm:VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng
của nhân dân lao động.


- Thể loại: gồm 12 thể loại (thần thoại,sử thi,truyền
thuyết,truyện cổ tích,truyện ngụ ngơn,truyện cười,tục
ngữ,câu đố,ca dao,vè,truyện thơ,chèo.


- Đặc trưng: tính truyền miệng,tính tập thể và sự gắn bó
với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
<b>2. Văn học viết:</b>


- Khái niệm: là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng
chữ viết. Là sáng tạo cảu cá nhân,mang đáu ấn của tác
giả.


- Chữ viết:


+ Chữ hán: là văn tự cảu người Hán


+ Chữ nôm: là chữ viết cổ của người Việt, dựa vào chữ
Hán mà đặt ra để phiên âm tiếng của người Việt.


+ Chữ quốc ngữ.
- Hệ thống thể loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu quá trình </b>


<b>phát triển của văn học viết VN.</b>


? Nhìn một cách tổng quát, văn học VN đã trải
qua mấy thời kì lớn? Đó là những thời kì nào?
Đặc điểm cơ bản?


- HS phát biểu xây dựng bài


- GV lắng nghe,góp ý bổ sung,nhận xét,kết luận.
<b>3. Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu con người </b>
<b>trong văn học.</b>


-GV hỏi:


? Con người Việt Nam được văn học thể hiện
trong các mối quan hệ nào?


-GV cho HS tìm ngữ liệu trong


VHDG,VHTĐ,VHHĐ để chứng minh.


-HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV.


-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của HS.


<b>4.Hoạt động 4: GV HD HS tổng kết lại nội dung</b>
bài học


<b>II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam</b>
<b>1.Văn học trung đại (VHVN từ TK X đến hết TK </b>


<b>XIX)</b>


Là thời đại văn học viết bằng chữ Hán và chữ


Nơm;hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa,
văn học vùng ĐNA;có quan hệ giao lưu với nhiều nền
văn học khu vực,nhất là Trung Quốc.


<b>2. Văn học hiện đại( VH đầu TK XX đến cuối TK </b>
<b>XX)</b>


Tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa,văn học ngày
càng mở rộng,tiếp xúc và tiếp nhận nền văn học thế
giới để đổi mới.


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học:</b>


<b>1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự</b>
<b>nhiên.</b>


Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của
văn học Việt Nam.


VD:


- VHDG: “Bây giờ <i>mận</i> mới hỏi <i>đào</i>- Vườn hồng đã có
ai vào hay chưa?”


- VHTĐ: “ Bóng trăng đã xế <i>hoa lê</i> lại gần”.
- VHHĐ: “Dữ dội và dịu êm…<i>Sóng</i> tìm ra tận bể”


<b>2.Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia,dân </b>
<b>tộc.</b>


- Con người hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước ->
hình thành chủ nghĩa yêu nước.


- Tư tưởng đó lại chi phối đến các đề tài,hình
tượng,nhân vật văn học.


<b>3. Con người VN trong quan hệ xã hội.</b>


Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan trọng cho
sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa yêu
nước.


<b>4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân</b>
<b>IV. Tổng kết:</b>


<b>Ghi nhớ: SGK/13</b>
4. Củng cố


- Lập bảng thống kê thể loại của văn học dân gian Viêt Nam.


- Lập bảng so sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết.
5. Dặn dị:


- Học bài cũ, hồn thành bảng thống kê và bảng so sánh.
- Soạn bài mới: bài “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần:1 Ngày soạn:21.8.2012


Tiết:3 Ngày dạy:24.8.2012


<i>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng nhơn ngữ.
- Hai q trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các nhân tố giao tiếp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.


- Những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: nghe,nói,đọc,viết,hiểu.
<b>3. Tư tưởng:</b>


Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết minh,gợi mở.</b>
<b>III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ;



2.Giới thiệu bài mới;
3.Nội dung bài mới;


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1. Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu thế nào là </b>
<b>hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.</b>


<i>- GV cho HS đọc văn bản SGK/14 và trả lời các </i>
<i>câu hỏi</i>:


a. Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại
giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có địa
vị và quan hệ với nhau như thế nào?


-Gv lắng nghe các câu trả lời của HS.


b. Trong hoạt động giao tiếp trên,các nhân vật
giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào?
Người nói tiền hành những hành động cụ thể
nào,còn người nghe thực hiện những hành động
tương ứng nào?


c. HĐGT trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?
(ở đâu? Vào lúc nào? Khi đó ở nước ta có sự
kiện lịch sử nào?)


d. Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung
gì?



e. Mục đích của cuộc giao tiếp là gì?


<b>I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ</b>
<b>1. Xét ngữ liệu:</b>


<b>* Văn bản 1:Trich “ Hội nghị Diên Hồng”</b>
a.


- HĐGT được văn bản ghi lại diễn ra giữa vua và các bô
lão.


+Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước.


+Các bô lão đời nhà Trần là đại diện cho các tầng lớp
nhân dân.


- Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị thế giao tiếp khác
nhau<sub></sub>ngôn ngữ giao tiếp khác nhau: các từ xưng hô (bệ
hạ),các từ thể hiện thái độ(xin,thưa), các câu nói tỉnh
lược chủ ngữ trong GT trực diện…


b. Các nhân vật GT lần lượt đổi vai:


- Vua: trong hoạt động vua trịnh trọng hỏi các bơ lão
(người nói) <sub></sub> bơ lão (người nghe).


- Trong hoạt động bô lão trả lời: “ Xin bệ hạ cho đánh”
(người nghe <sub></sub>người nói) <sub></sub> Vua (người nghe).


c. HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh đất nước đang bị giặc


ngoại xâm đe dọa,quân và dân nhà Trần phải cùng nhau
bàn bạc để tìm ra sách lược đối phó.


- Địa điểm: diện Diên Hồng.
d. Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích giao tiếp
không?


-Gv lắng nghe và tổng hợp các câu trả lời của
HS.


- <i>GV HD HS tìm hiểu văn bản 2 bằng cách trả </i>
<i>lời các câu hỏi</i>:


a. Thông qua văn bản đó,HĐGT diễn ra giữa các
nhân vật giao tiếp? (ai viết? ai đọc? Đặc điểm
của các nhân vật đó về lứa tuổi,vốn sống,trình độ
hiểu biết,nghề nghiệp…)


-HS trả lời theo hướng dẫn của GV.


b. HĐGT đó được tiến hành trong hoàn cảnh
nào?


c. Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề
tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của HS.


d. HĐGT thông qua văn bản đó nhằm mục đích


gì?


- GV theo dõi và nhận xét, khái quát các câu trả
lời của HS.


e. Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn
bản có đặc điểm gì nổi bật?


-Gv lắng nghe và tổng hợp các câu trả lời của
HS.


- GV HD HS rút ra kiến thức mới qua các câu
hỏi tổng hợp như sau:


? Thế nào là hoạt động giao tiếp?


-HS lắng nghe câu hỏi và tự rút ra câu trả lời.


? Từ việc tìm hiểu các văn bản trên em hãy cho
biết hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ có mấy
q trình. Hãy cho biết các q trình đó diễn ra


e.Mục đích:


- Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với
quân giặc.


- Cuộc GT đã đi đến sự thống nhất hành động, nghĩa là
đã đạt được mục đích.



<b>* Văn bản 2: </b><i>Tổng quan văn học Việt Nam</i>


a.Nhân vật giao tiếp: Tác giả SGK (người viết) và HS
lớp 10 (người đọc)


- Người viết: lứa tuổi lớn hơn,có vốn sống,có trình độ
hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và
giảng dạy văn học.


- Người đọc: Là HS lớp 10,trẻ tuổi hơn ,có vốn sống và
trình độ hiểu biết thấp hơn.


b.Hồn cảnh giao tiếp: tiến hành trong hoàn cảnh của
nền giáo dục quốc dân,trong nhà trường (hồn cảnh có
tính quy thức)


c.Nội dung GT: thuộc lĩnh vực văn học,về đề tài Tổng
quan văn học Việt Nam.


Bao gồm những vấn đề sau:


+ Các bộ phận hợp thành của VHVN.
+ Quá trình phát triển của văn học viết VN.
+ Con người VN qua văn học.


d. Mục đích:


- Người viết: Trình bày một cách tổng quan một số vấn
đề cơ bản về văn học VN cho HS lớp 10.



- Người đọc:tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ
bản về VHVN trong tiến trình lịch sử,đồng thời có thể
rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức,đánh giá
các hiện tượng văn học,kĩ năng xây dựng và tạo lập văn
bản.


e. Phương tiện và cách thức:


-Dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học.


- Các câu văn mang đặc điểm cuae văn bản khoa học:
cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế nhưng
mạch lạc,chặt chẽ.


- Kết cấu: mạch lạc,rõ ràng.
<b>II. Nhận xét:</b>


<b>1. Thế nào là hoạt động giao tiếp?</b>


Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của
con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng
phương tiện ngơn ngữ (dạng nói hoặc dạng viết) nhằm
thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành
động..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

như thế nào?


? Trong hoạt động giao tiếp chịu sự chi phối của
các nhân tố nào?



- HS rút ra các nhân tố dựa vào phần tìm hiểu
ngữ liệu.


- GV lắng nghe,tổng kết câu trả lời và khái quát
lại kiến thức chung.


- Q trình tạo lập văn bản:do người nói/viết thực hiện.
- Quá trình lĩnh hội văn bản: do người nghe/đọc thực
hiện.


<b>3. Các nhân tố giao tiếp:</b>
- Nhân vật giao tiếp.
- Hồn cảnh giao tiếp.
-Nội dung giao tiếp.
-Mục đích giao tiếp.


- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
<b>* Ghi nhớ: SGK </b>


4. Củng cố:


-GV nhấn mạnh một số khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


-Kiến thức về hai quá trình và các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
5. Dặn dị:


- Về nhà xem lại bài cũ,học bài và làm bài đầy đủ.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Khái quát văn học dân gian Việt Nam”.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần:2 Ngày soạn:29.8.2012


Tiết:4+5 Ngày dạy:31.8.2012


<i>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm văn học dân gian.


- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Những thể loại chính của văn học dân gian .
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian .
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận thức khái quát về văn học dân gian .


-Có cái nhìn tổng qt về văn học dân gian Việt Nam.
<b>3. Tư tưởng: </b>


Có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân
gian học dân gian trong chương trình.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC:</b>


<b> Quy nạp kết hợp diễn giảng,trực quan sinh động.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



<b>1. Giáo viên: sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án, bảng phụ.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


2.Giới thiệu bài mới:
3.Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1.Hoạt động 1: GV HD HS tìm hiểu các đặc </b>
<b>trưng cơ bản của văn học dân gian.</b>


?Trình bày những đặc trưng cơ bản của văn học
dân gian?.


- HS trả lời đặc trưng đầu tiên: “Văn học dân
gian là những tác phẩm của nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng”.


?Em hiểu thế nào là tính truyền miệng của văn
học dân gian?


- HS dựa vào hiểu biết của bản thân trình bày ý
kiến để trả lời câu hỏi.


? Truyền miệng được tiến hành theo các hình
thức nào?



- HS phát biểu ý kiến xây dựng bài.


-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của HS.


- HS dựa vào SGK trả lời đặc trưng thứ hai của
văn học dân gian đó là: “ Văn học dân gian là
sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể”


<b>? Các em hiểu tính tập thể của văn học dân gian </b>


<b>I. Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian . </b>


<b>1.Là những sản phẩm nghệ thuật ngơn từ truyền </b>
<b>miệng (tính truyền miệng).</b>


- Truyền miệng là sự ghi nhớ thuộc lòng và truyền bá
bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác xem
hoặc nghe.


- Hình thức truyền miệng:


+ Theo không gian: sự di chuyển tác phẩm từ nơi này
sang nơi khác, địa phương này sang địa phương khác.
+Theo thời gian: sự bảo lưu tác phẩm từ đời này sang
đời khác thông qua các thế hệ tiếp nối.


-Do tồn tài,lưu hành bằng phương thức truyền miệng
nên tác phẩm dân gian thường ngắn gọn,dễ nhớ và có
thể đễ dàng thêm bớt bởi người đời sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

như thế nào?


- HS phát biểu ý kiến xây dựng bài.


-GV theo dõi và đánh giá và khái quát lại các câu
trả lời của HS.


? Sự gắn bó mật thiết của văn học dân gian đối
với các sinh hoạt cộng đồng được biểu hiện như
thế nào?


-HS trả lời theo hướng dẫn của GV.


<b>2. Hoạt động 2: GV dùng hệ thống bảng phụ </b>
<b>HD HS tìm hiểu hệ thống thể loại văn học dân </b>
<b>gian Việt Nam?</b>


<b>GV treo bảng phụ lên bảng:</b>
<b>TT Thể </b>


<b>loại</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Nhân vật Mục </b>
<b>đích</b>
<b>3. Hoạt động 3: GV HD HS tìm hiểu nhứng </b>
<b>giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.</b>
-HS lần lượt nêu những đặc trưng cơ bản được in
đâm trong SGK.


-GV theo dõi và cho HS lấy dẫn chứng chứng


minh.


Vd:


-“Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.”


-“Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.”
- “Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng”.


- HS có thể lấy dẫn chứng trong 12 thể loại văn
học dân gian để làm rõ từng đặc trưng cơ bản.
Chẳng hạn như:


- “Cơng cha như núi Thái Sơn”….(biết ơn)
- “Cịn da lơng mọc,cịn chồi nảy cây”(lạc quan)
- “Một cây làm chẳng nên non…”(đoàn kết)….


- HS nhớ lại kiến thức cũ và tìm dẫn chứng.


- GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của HS.


<b>4.Hoạt động 4: GV HD HS tổng kết lại nội dung</b>
bài học


- Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể.


-Quá trình đó làm cho tác phẩm phong phú hơn,hồn
thiện hơn cả về hình thức nội dung lẫn nghệ thuật.
*Văn học dân gian ra đời chủ yếu từ các sinh hoạt cộng


đồng như vui chơi, ca hát tập thể,lễ hội…và phục vụ
trực tiếp cho các sinh hoạt cộng đồng.


- Sinh hoạt cộng đồng là môi trường sinh thành,lưu
truyền, biến đổi văn học dân gian, chi phối cả nội dung
và hình thức của tác phẩm văn học dân gian.


<b>II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt </b>
<b>Nam. </b>


(Treo bảng phụ- kèm theo)


<b>III. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt </b>
<b>Nam? </b>


a. <i>Văn học dân gian là kho trí thức phong phú về đời </i>
<i>sống các dân tộc</i>


- Đó là những trí thức về tự nhiên,xã hội và con người.
-Là những kinh nghiệm sống lâu đời được đúc kết từ
thực tiễn.


Kho tàng tri thức đó vơ cùng phong phú và đa dạng vì
nó được xây dựng từ các kho tàng văn học của 54 tộc
người trên đất nước Việt Nam.


b. <i>Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo </i>
<i>lí làm người</i>


- Giáo dục con người tinh thần nhân đạo và lạc quan,


lòng yêu thương đối với đồng loại, tinh thần đấu tranh
chống sự bất công và niềm tin bất diện vào chiến thắng
của cái thiện.


- Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: lòng
yêu quê hương, đất nước, đức kiên trung và vị tha, tính
cần kiệm…


c. <i>Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn,góp phần</i>
<i>quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân </i>
<i>tộc</i>


- Qua thời gian,trải qua bao thế hệ tiếp nối,sàng lọc,
nhiều tác phẩm văn học dân gian đã trở thành những
mẫu mực về nghệ thuật để đời sau học tập.


- Văn học dân gian giữ vai trò quan trọng trong đời
sống tinh thần con người.Khi chữ viết ra đời, văn học
dân gian vẫn là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4. Củng cố:


- GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài học.( - Khái niệm văn học dân gian,các đặc trưng cơ bản
của văn học dân gian, những thể loại chính của văn học dân gian ,những giá trị chủ yếu của văn học dân
gian).


- GV cho HS lập bảng so sánh giữa văn học dân gian và văn học viết.
5. Dặn dò:



- Học bài cũ trước khi đến lớp.


- Soạn bài tiếp theo: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo).
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần:2 Ngày soạn:30.8.2012


Tiết:6 Ngày dạy:01.9.2012


<i>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (TIẾP)</i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng nhôn ngữ.
- Hai q trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
- Các nhân tố giao tiếp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.


- Những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: nghe,nói,đọc,viết,hiểu.
<b>3. Tư tưởng:</b>


Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình,gợi mở.</b>
<b>III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1.Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>


<b>2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ;


2.Giới thiệu bài mới;
3.Nội dung bài mới;


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>2. Hoạt động 1: GV HD HS luyện tập.</b>
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: “Các
nhân tố tham gia vào hoạt động giao tiếp?”
-GV cho HS làm bài tại lớp (Bài 1,2,3)
<b>Bài 1: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong </b>
câu ca dao:


“ <i>Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:</i>
<i>- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng</i>?”


- Một HS lên bảng làm bài tập, các em còn lại
vừa làm bài tập vào vở vừa chú ý theo dõi bài
làm của bạn.


- GV theo dõi bài làm của HS trên bảng, đồng
thời theo dõi và hướng dẫn các HS phía dưới
lớp.


-HS làm bài.



<b>Bài 2 : Đọc đoạn hội thoại giữa A-Cổ với ông </b>
của em và phân tích các nhân tố tham gia
hoạt động giao tiếp.


- Ngữ liệu: SGK/20.


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b>


a. <i>Nhân vật giao tiếp</i>: những người nam và nữ trẻ
tuổi,điều đó thể hiện qua các từ <i>anh</i> và <i>nàng</i>.


b. <i>Hoàn cảnh giao tiếp</i>: vào một đêm trăng thanh( đêm
trăng sáng và thanh vắng)- thời gian thích hợp cho những
câu chuyện tâm tình của nam nữ trẻ tuổi:bộc bạch tình
cảm u đương.


c. Nhân vật anh nói về việc đan sàng và đặt ra vấn đề
“nên chăng” tính đến chuyện “đan sàng”. Tuy nhiên, đặt
câu chuyện trong hoàn cảnh đêm trăng thanh và các nhân
vật giao tiếp là một đơi nam nữ thì mục đích câu chuyện
không phải là chuyện đan sàng. Lời của chàng trai có
hàm ý: cũng như tre,họ đã đến tuổi trưởng thành, nên tính
đến chuyện kết dun.


d. Cách nói của chàng trai rất phù hợp với nội dung và
mục đích cuộc giao tiếp. Cách nói đó mang màu sắc văn
chương,vừa có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, nên
dễ vào tình cảm con người



<b>Bài 2: Cuộc giao tiếp mang tính chất giao tiếp đời </b>
thường,diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã
thực hiện bằng ngơn ngữ những hành động
nói cụ thể nào?


b. Cả ba câu trong lời nói cảu ơng già đều có
hình thức câu hỏi, nhưng có phải các câu đều
dùng để hỏi hay không, hay để thực hiện
những mục tiêu khác?


c. Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái
độ -và quan hệ trong giao tiếp như thế nào?
- HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình
bày bài làm của tổ mình.


-GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 3:. HS thảo luận theo nhóm.</b>


Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” và trả lời các
câu hỏi:


a. Khi làm bài thơ này, HXH đã giao tiếp với
người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
Bằng những phương tiện từ ngữ, hình ảnh như
thế nào?


b. Người đọc căn cứ vào đâu(từ ngữ, hình


ảnh,cuộc đòi và thân phận tác giả để lĩnh hội
bài thơ?


-GV theo dõi và nhận xét ,tổng hợp các câu
trả lời của HS.


<b>Bài 4:</b>


Hãy viết một đoạn thông báo ngắn cho các
banh học sinh toàn trường biết về hoạt động
làm sạch môi trường nhân Ngày Môi trường
thế giới.


-GV gợi ý HS làm bài tập theo các yêu cầu
sau:


+Dạng văn bản là: thông báo ngắn, do đó cần
viết đúng theo thể thức như mở đầu, kết
thúc…


+Hướng tới đới tượng giao tiếp là các bạn HS
tồn trường.


+Nội dung giao tiếp là: làm sạch mơi trường.
+Hoàn cảnh giao tiếp:trong nhà trường
-HS viết báo cáo theo hướng dẫn của GV.


chào đáp (A-Cổ hả?),khen (Lớn tướng rùi nhỉ?), hỏi (bố
cháu có gửi pin đài lên cho ông không?), đáp lời (có ạ)
b.Trong lời của ông già, cả ba câu đều có hình thức là


một câu hỏi, nhưng không phải cả 3 câu đều nhằm mục
đích hỏi. Chỉ có câu (3) là nhằm mục đích hỏi thật sự.
c. Lời nói cả hai ơng cháu đã bộc lộ rõ tình cảm, thái độ
và quan hệ của hai ông cháu. Các từ xưng hô(ông,cháu),
các từ tình thái (thưa,ạ, hả, nhỉ) bộc lộ thái độ kính mến
của A Cổ đối với người ông và thái độ u q, trìu mến
của ơng đối với cháu.


<b>Bài 3:.</b>


-Bài thơ thực hiện HĐGT giữa HXH và bạn đọc.


a. Thơng qua hình tượng bánh trơi nước,tác giả muốn bộc
bạch với mọi người về vẻ đẹp về thân phận của người
phụ nữ nói chung và của tác giả nói riêng, đồng thời
khẳng định phẩm chất trong sáng của người phụ nữ và
của bản thân mình.


b. Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như:
+ Từ: trắng ,trịn(nói về vẻ đẹp)


+ Thành ngữ: “bảy nổi ba chìm”( nói về sự chìm
nổi.),tấm lịng son (phẩm chất cao đẹp bên trong), đồng
thời liên hệ với cuộc đời tác giả- một người phụ nữ tài
hoa nhưng lận đận về đường tình duyên


<b>Bài 4: </b>


THÔNG BÁO



4. Củng cố:


- GV nhắc lại những kiến thức đã học từ bài trước.


- Củng cố kiến thức đã học bằng một số bài tập tham khảo.
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần:3 Ngày soạn:01.9.2012


Tiết:7 Ngày dạy:03.9.2012


<i>VĂN BẢN</i>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.


- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.</b>


-Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định,triển khai một chủ đề cho trước
hoặc tự xác định chủ đề.


- Vận dụng vào việc đọc-hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
<b>3.Tư tưởng:</b>



<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC: Quy nạp.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1.Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ


2.Giới thiệu bài mới.
<b>3.Nội dung bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1.Hoạt động 1:GV HD HS tìm hiểu về khái </b>
<b>niệm và đặc điểm của văn bản.</b>


- GV cho HS đọc các văn bản trong SGK và
phân lớp thành các nhóm nhỏ để tiến hành trả lời
các câu hỏi tìm hiểu bài.


a.Mỗi văn bản được người nói/ viết tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu nhu cầu
gì? Dung lượng ở mỗi văn bản như thế nào?
b. Mỗi văn bản trên đề cập đến vấn đề gì? Vấn
đề đó được triển khai nhất qn trong toàn bộ
văn bản như thế nào?


- HS chia nhóm và tiến hành thảo luận



c.Ở những văn bản có nhiều câu, nội dung của
văn bản được triển khai mạch lạc qua từng câu,
từng đoạn như thế nào?


- Ở văn bản “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” văn bản còn được tổ chức theo kết cấu ba
phần như thế nào?


d. Về hình thức, văn bản” Lời kêu gọi tồn quốc
kháng chiến” có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra


<b>I.Khái niệm và đặc điểm :</b>
<b>1. Xét ngữ liệu: SGK/23,24.</b>


- Các văn bản trên đều được tạo lập trong quá trình giao
tiếp bằng ngơn ngữ.


* Văn bản 1: Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
+ Gồm 1 câu.


+ Đề cập đến một kinh nghiệm sống.
* Văn bản 2:


+ Gồm 2 câu.


+ Nói về thân phận của người phụ nữ trong chế độ cũ.
* Văn bản 3:


+ Gồm nhiều câu.



+ Kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên kháng chiến
chống Pháp.


- Các câu trong văn bản(2) và (3) đều có quan hệ nhất
quán và cùng thể hiện một chủ đề. Các câu đó có cùng
ý nghĩa rõ ràng và được liên két với nhau một cách chặt
chẽ.


- Văn bản (3) được kết cấu 3 phần rõ ràng:


+Mở bài: Tiêu đề “ LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC
KHÁNG CHIẾN”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sao?


e. Mỗi văn bản trên được tao ra nhằm mục đích
gì?


- Từ nội dung các câu trả lời của H/”S, GV cho
HS khái quát kiến thức: “ Thế nào là văn bản?”


-GV khái quát từng vấn đề và nêu lên những
đặc điểm cụ thể của văn bản?


- HS theo dõi lời giảng của giáo viên.


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại văn bản</b>
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở
mục 1.II.



a. So sánh các văn bản 1.2 với văn bản 3 (ở mục
I) về các phương diện sau:


a. Vấn đề được đề cập đến trong mỗi văn bản là
vấn đề gì? Thuộc lĩnh vực nào trong đời sống?
- Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc
loại nào?


- Cách thức thể hiện nội dung như thế nào?


- HS rút ra nhận xét.


- GV theo dõi câu trả lời và đưa ra đánh giá.
chung.


- GV HD HS tiến hành so sánh theo yêu cầu nêu
ở mục II.2.


-HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về:
+ Phạm vi sử dụng:


+Kết bài: Thời gian, địa điểm.


 Phần mở bài và kết thúc văn bản có dấu hiệu hình
thức riêng.


- Mục đích:


+ Mang đến cho người đọc một kinh nghiệm sống.


+ Nói lên thân phận của người phụ nữ trong xã hôi cũ.
+Kêu gọi toàn dân chống lại sự xâm lăng của bọn thưc
dân Pháp.


<b>2. Nhận xét: </b>


a. Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ,gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn.
b. Đặc điểm của văn bản:


- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển
khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.


- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng
thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch
lạc.


- Mỗi văn bản có đấu hiệu biểu hiện tính hồn chỉnh về
nơi dung.


-Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục
đích giao tiếp nhất định.


<b>II</b>


<b> . Các loại văn bản :</b>
<b>a. Xét ngữ liệu:</b>


(a) Văn bản (1) đề câp đến một kinh nghiệm sống, văn
bản (2) đề cập đến thân phận của người phụ nữ, văn


bản (3) đề cập đến một vấn đề chính trị: kháng chiến
chống thực dân Pháp.


-Từ ngữ: Văn bản (1),(2) dùng các từ ngữ thông
thường, văn bản (3) dùng nhiều từ ngữ chính trị-xã hội
- . Văn bản (1),(2) trình bày nội dung qua những hình
ảnh cụ thể, do đó có tính hình tượng. Văn bản (3) dùng
lí lẽ và lập luận khẳng định rằng phải kháng chiến
chống Pháp.


 Văn bản (1) : PCNN nghệ thuật,có thể sử dụng trong
PCNN sinh hoạt.


 Văn bản (2): PCNN nghệ thuật.


 Văn bản (3): PCNN chính luận
(b). So sánh:


- Phạm vi sử dụng:


 Văn bản (2) :dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính
nghệ thuật.


 Văn bản (3) :Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính
trị.


 Các văn bản trong SGK dùng trong lĩnh vực giao
tiếp khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Mục đích giao tiếp:



+Từ ngữ:


+Kết cấu:


- GV hướng dẫn HS phân biệt các văn bản thuộc
các phong cách ngôn ngữ khác nhau.


- GV cho HS tìm một số văn bản thuộc các
phong cách ngôn ngữ khác nhau để làm bài học
thêm sinh động.


- Mục đích giao tiếp: Văn bản (2) nhằm bộc lộ cảm
xúc;Văn bản (3) nhằm kêu gọi toàn dân kháng
chiến;các văn bản trong SGK nhằm truyền thụ kiến
thức khoa học;đơn và giấy khai sinh nhằm trình bày ý
kiến , nguyện vọng hoặc ghi nhận những sự việc,hiện
tượng trong đời sống hay trong quan hệ cá nhân và tổ
-chức hành chính.


- Từ ngữ:


 Văn bản (2) dùng những từ ngữ thông thường và
giàu hình ảnh.


 Văn bản (3) dùng nhiều từ ngữ chính trị.


 Văn bản trong SGK sử dụng nhiều từ ngữ khoa học.
 Đơn và giấy khai sinh dùng nhiều từ ngữ hành



chính.
- Kết cấu:


 Văn bản (2) có kết cấu của ca dao,thể thơ lục bát.
 Văn bản (3) có kết cấu ba phần rõ rêt, mạch lạc
 Văn bản trong SGK cũng có kết cấu mạch lạc, chặt


chẽ.


 Đơn và giấy khai sinh có mấu in sẵn, chỉ cần điền
nội dung cụ thể.


<b>b. Các loại văn bản:</b>


- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoat: thư,
nhật kí..


- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
Thơ,truyện, tiểu thuyết,kịch…


- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học:
SGK,tài liệu học tập, luận văn, luận án…


- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ hành chính: dơn,
biên bản, nghị quyết…


- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ chính luận: bài
bình luận, lời kêu gọi, tuyên ngôn…


- Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ báo chí:bản tin,


thời sự, bài phóng sự…


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
4. Củng cố:


GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài học:
+Thế nào là văn bản.


+ Các đặc điểm của văn bản.
+ Các loại văn bản.


5. Dăn dị:


- Học bài cũ. Tìm 1 số văn bản từ trong sách vở, báo chí thuộc các phong cách ngôn ngữ khác nhau.
- Chuẩn bị bài mới: “ Chiến thắng Mtao-Mxây”


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


Tuần:3 Ngày soạn:03.9.2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>CHIẾN THẮNG MTAO-MXÂY</i>


(Trích Đăm Săn-sử thi Tây Nguyên)



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với
cuộc sống bình an,phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.


- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng: xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi;


ngơn ngữ trang trọng,giàu hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh,phóng đại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc kể diễn cảm tác phẩm sử thi.


-Phân tích tác phẩm sử thi theo đặc trưng thể loại.
<b>3. Tư tưởng:</b>


Kính trọng, ngưỡng mộ những anh hùng sử thi. Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh,
phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC: thuyết minh,diễn giảng.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1.Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ


2.Giới thiệu bài mới.
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1. Hoạt động 1: GV HD HS tìm hiểu chung</b>
-GV gọi một HS đọc phần tiểu dẫn trong SGK.
- GV cho một HS nhắc lại thế nào là sử thi?
?Sử thi dân gian có mấy loại? Nội dung của từng


loại?


-HS theo dõi câu hỏi và phát biểu xây dựng bài.


- Gv theo dõi câu trả lời và tổng hợp ý kiến, khái
qt nội dung chính.


? GV tóm tắt ngắn gọn sử thi Đăm Săn?
? Hãy nêu vị trí của đoạn trích?


<b>2. Hoạt động 2: GV HD HS tìm hiểu văn bản.</b>
- GV hướng dẫn HS cách đọc: lời của Đăm Săn thì
mạnh mẽ, dứt khốt; lời của Mtao Mxây thì run rẩy,
sợ sệt.


? Văn bản “Chiến thắng Mtao-Mxây” có thể chia
làm mấy phần? Nội dung của từng phần?


? Hãy tóm tắt diễn biến của trận đánh giữa Đăm Săn


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1.Khái niệm sử thi: SGK/17.
2. Phân loại: gồm 2 loại:


- Sử thi thần thoại: Kể về sự hình thành thế giới, sự
ra đời của mn lồi,sự hình thành các dân tộc và
các vùng cư trú của họ…Vd: Đẻ đất đẻ nước
(Mường),cây nêu thần(Mơ-nông)…



-Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời và sự nghiệp của
các tù trưởng anh hùng…Vd: Đăm Săn, Đăm Di,
Xinh Nhã (Ê-đê), Đăm Noi (Ba-na)…


3. Tóm tắt tác phẩm: SGK/30.


-Đoạn trích chiến tahwngs Mtao Mxây kể chuyện
Đăm Săn đánh Mtao- Mxây .


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>
<b>1.Đọc-bố cục:</b>


a. Đọc.


b. Bố cục: 3 phần


Phần 1: (Từ đầu….”đem bêu ngoài đường”):trận
đánh giữa hai tù trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

và Mtao Mxây bằng cách trả lời các câu hỏi và hồn
chỉnh bảng tóm tắt sau:


Đăm Săn Mtao Mxây


- Hệ thống câu hỏi:


? Cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây diễn ra
mấy hiệp?


-HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.



? Hành động và thái độ của Đăm Săn và Mtao Mxây
diễn ra như thế nào?


- GV cho từng HS lên bảng điền vào chỗ trống để
hồn thành bảng tóm tắt.


? Qua trận đấu, em nhận xét gì về con người Đăm
Săn và Mtao Mxây?


-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.


-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của HS.


? Đăm Săn gõ cửa nhà dân làng mấy lần? Ý nghĩa
của những lời gõ cửa đó?


HS trả lời theo hướng dẫn của GV.


?Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả như thế
nào trong đoạn cuối của tác phẩm? Qua đó thể hiện ý
nghĩa gì?


-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Gv theo dõi câu trả lời và đưa ra những nhận
xét,đánh giá.


-GV khái quát lại nội dung chính.


<b>a. Trận đánh giữa hai tù trưởng:</b>



Đăm Săn Mtao Mxây


<b>1.Khiêu chiến</b> Tỏ ra ngang nhiên,kiêu
ngạo( “ta đang bận tay
ôm vợ của chúng ta”)
Dọa sẽ phá cầu thang


và hun khói nhà Mtao
Mxây.


Đăm Săn khiêu khích
,sỉ nhục “Đến con lợn
nái nhà người…”


Run sợ trước uy dũng
của Đăm Săn: sợ bị đâm
lén,trang bị đầy người
nhưng vẫn đắn đo.


<b>2.Xem thường, đứng </b>
yên


Vung khiên múa.
Múa khiên<sub></sub> hùng


dũng,phi thường.


Hoảng sợ ,trốn chạy,
chém hụt.



<b>3.Cướp được miền </b>
trầu<sub></sub>sức mạnh tăng gấp
bội., đâm trúng nhưng
không thủng da Mtao
Mxây<sub></sub> cầu cứu thần
linh.


Chạy trốn.


<b>4.Được ông Trời giúp </b>
đỡ <sub></sub>Giết được Mtao
Mxây.


Cầu xin<sub></sub> Bị giết chết,
bị chặt đầu.


 Đăm Săn là một anh hùng tài năng,bản lĩnhdũng
mãnh,đại diện cho chính nghĩa.


 Mtao Mxây là kẻ hèn nhát,sợ sệt,là đại diện của
điều ác,phi nghĩa.


<b>b. Cảnh Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao </b>
<b></b>


Mxây-Đăm Săn gõ cửa ba lần:
+ Lần 1:Gõ cửa một nhà .


+ Lần 2: Gõ cửa tất cả các nhà trong làng.


+ Lần 3: Gõ của mỗi nhà trong làng.


 Đăm Săn kêu gọi tất cả mọi người đi theo mình <sub></sub> Ý
nghĩa:xây dựng một cộng đồng to lớn hơn,một cuộc
sống tốt đẹp hơn.


<b>c. Cảnh ăn mừng chiến thắng:</b>
.- Qua lời nói của Đăm Săn:


+ Rượu năm ché, trâu dâng một con.
+Rượu bảy ché,trâu bảy con.


+ Rượu bảy ché, lợn thiến bảy con.


 Các con số lặp lại theo chiều hướng gia tăng chứng
tỏ sự giàu có ,hùng mạnh của Đăm Săn.


- Qua lời người kể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS theo dõi lời giảng của GV.


?Qua tác phẩm, người anh hùng Đăm Săn hiện lên
với những phẩm chất cơ bản gì?


-GV HD HS tổng kết về nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích.


- GV cho HS đọc ghi nhớ .


+Tù trưởng Đăm Săn đang giàu lên, chiêng lắm , la


nhiều…chiêng đống, voi bầy.


 Thể hiện sự giàu có và hùng mạnh của Đăm Săn.




Đăm Săn hội tụ những phẩm chất tốt đẹp:
+ Dũng cảm trong chiến trận.


+Quan tâm đến việc xây dựng đời sống ấm no,thịnh
vượng của cộng đồng.


<b>d. Nghệ thuật:</b>


- Ngơn ngữ trang trọng,giàu hình ảnh, giàu nhịp
điệu.


- Sử dụng phép so sánh và phóng đại.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>* Ghi nhớ:SGK</b>
4. Củng cố:


-Gv nhấn mạnh vẻ đẹp sử thi của anh hùng Đăm Săn.
- Bút pháp nghệ thuật sử thi.


5. Dặn dò:


- Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.



-Chuẩn bị bài tiếp theo: “Chọn sự việc,chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>


Tuần:4 Ngày soạn:05.9.2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>VĂN BẢN (TIẾP)</i>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại
văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Nâng cao kỹ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
<b>3.Tư tưởng: </b>


Có ý thức khi tạo lập và tiếp nhận văn bản trong giao tiếp.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC:</b> Phát vấn, nêu vấn đề kết hợp thuyết trình, diễn giảng.


<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>1.Giáo viên: Sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>


<b>2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ


2.Giới thiệu bài mới.
3.Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs phần Luyện tập</b>
-GV gọi hs đọc văn bản 1.


- Phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn?
- Phân tích sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn?
- Đặt nhan đề cho đoạn văn?


<b>Hoạt động 2 : Gọi hs đọc BT2 </b>


- Sắp xếp các câu thành một văn bản hoàn chỉnh?
+ Học sinh đọc các câu.


+ Sắp xếp văn bản?
<b>Hoạt động 3:</b>


- Viết các câu tiếp để tạo văn bản có nội dung thống
nhất.


- Đặt nhan đề cho văn bản



- Học sinh thực hành viết trên bảng
- Lớp nhận xét, đánh giá.


- Giáo viên hướng dẫn hoàn chỉnh văn bản.
<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn hs:</b>


- Viết đơn xin nghỉ học.


- Học sinh thực hành viết trên giấy nháp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.


- Giáo viên hướng dẫn hoàn chỉnh văn bản.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
Bài tập 1:


- Chủ đề đoạn văn: “Giữa cơ thể và mơi trường có
ảnh hưởng qua lại với nhau”.


- Câu tiếp theo: triển khai ý bằng những dẫn chứng
cụ thể về quan hệ của lá cây với những môi trường
khác nhau.


- Tất cả các câu trong văn bản đều xoay quanh làm
rõ chủ đề.


- Nhan đề: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.
Bài tập 2:


Sắp xếp các câu theo thứ tự:


- Câu 1, 3, 5, 2, 4.


- Câu 1, 3, 4, 5, 2.
<b>Bài tập 3:</b>


Viết các câu tiếp theo thể hiện chủ đề:


- Chủ đề: môi trường sống của loài người đang bị
huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng.


- Triển khai:


+ Môi trường bị huỷ hoại như thế nào.
+ Nêu dẫn chứng minh họa.


Bài tập 4:


- Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vị nào?
- Mục đích viết đơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động 5:Củng cố kiến thức:</b>


-Học sinh trình bày lại phần ghi nhớ. <b>IV. TỔNG KẾT:1. Kiến thức bài học: </b>
- Khái niệm văn bản
- Các đặc điểm văn bản.
- Các loại văn bản.
4.Củng cố:


5. Dặn dò:



- Học bài; nắm vững những vấn đề cơ bản:
+ Khái niệm, đặc điểm văn bản.


+ Các loại văn bản.
+ Thực hành viết văn bản


-Chuẩn bị bài mới:” Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ”.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tuần:4 Ngày soạn:.8.9.2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

T

<i>RUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU-TRỌNG THỦY</i>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết An Dương Vương
và Mị Châu-Trọng Thủy.


- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng và chung,
nhà với nước, cá nhân với cộng đồng.


- Sự kết hợp hài hòa giữa “cốt lõi lịch sử” với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật của dân gian.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian.


-Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
<b>3. Tư tưởng:</b>


-Kính trọng, biết ơn những người có cơng xây dựng đất nước.
-Tinh thần bao dung, độ lượng.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC: Thuyết minh, gợi mở.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<b>1. Giáo viên: sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ.


2.Giới thiệu bài mới.
<b>3.Nội dung bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm </b>
<b>hiểu tiểu dẫn.</b>


-GV cho một HS nhắc lại khái niệm truyền
thuyết.



- HS trả lời câu hỏi: “Em biết gì về làng Cổ
Loa cũng như đền thờ ADV và MC-TT?”
? Em hãy cho biết xuất xứ của truyện ADV
và MC_TT.


<b>2. Hoạt động 2: HD HS đọc hiểu văn bản</b>
- GV HD HS cách đọc và phân chia bố cục
văn bản.


- Hai HS lần lượt đọc văn bản. Một HS khác
phân chia bố cục của tác phẩm và nội dung
chính của từng phần.


-Gv lắng nghe và tổng hợp, nhận xét các câu
trả lời của HS.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn
bản.


- Đầu tiên GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp
HS đi sâu tìm hiểu về nhân vật An Dương
Vương.


-GV giúp HS tìm hiểu về sự nghiệp của ADV


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Khái niệm truyền thuyết:là truyện dân gian,kể về các sự
kiện,nhân vật lịch sử thể hiện nhận thức,quan điểm của
nhân dân về lịch sử,không chú trọng đến mức chân


thực,xây dựng những hình tượng độc đáo.


2. Làng Cổ Loa:SGK


3. Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu-Trọng
Thủy.


- Xuất xứ: Trích trong “Truyện Rùa Vàng” trong Lĩnh Nam
chích quái.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>
<b>1.Đọc-bố cục:</b>


a.Đọc:


b.Bố cục: 2 phần


- Phần 1:An Dương Vương xây thành chế nỏ.


-Phần 2:Bi kịch tình yêu của Mị Châu gắn liền với bi kịch
mất nước của An Dương Vương.


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

theo các thời kì cụ thể (dựng nước ra sao?
Giữ nước như thế nào?)


- Hệ thống câu hỏi:


? ADV đã làm đươc những việc trọng đại gì


cho đất nước?


- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi.
? Do đâu mà ADV lại được thần linh giúp đỡ
và thành công trong việc xây thành?


-HS trả lời câu hỏi.


-GV lắng nghe và tổng hợp các câu trả lời
của HS và ghi lên bảng các nội dung chính.


-HS chép bài vào vở.


? Qua đó dân gian muốn thể hiện cách đánh
giá như thế nào đối với nhà vua?


? Sau khi chiến thắng Triệu Đà, ADV đã mắc
những sai lầm nào trong quá trình giữ nước?
-HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.


? Em hãy cho biết kết cục bi thảm của ADV
diễn ra như thế nào? Phân tích hành động
ADV chém Mị Châu khi biết MC là giặc?
? Chi tiết ADV cầm sừng tê bảy tấc,rẽ nước
đi xuống biển thể hiện quan điểm thái độ gì
của nhân dân?


-HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung .
? Bài thơ sau là lời trách cứ nàng MC :
“ <i>Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu</i>


<i>Trái tim lầm chỗ để trên đầu</i>
<i>Nỏ thần vô ý trao tay giặc</i>
<i>Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu</i>”


Ý kiến của các em như thế nào?( đồng tình
hay khơng đồng tình).


? MC bị Rùa Vàng kết tội là giặc, lại bị vua
cha chém đầu, nhưng sau đó,máu nàng biến


<b>a. Trong q trình dựng nước:</b>


- ADV làm nhiều việc trọng đại,thu được nhiều thành công
lớn:chuyển đô từ miền núi về đồng bằng,xây được thành
cao hào sâu,chế được nỏ tốt,chiến thắng Triệu Đà,bảo vệ
được đất nước.


- Nguyên nhân thành công:


+ Do ADV kiên trì,quyết tâm,khơng nản chí trước khó
khăn,thất bại tạm thời.


+Do ADV thành tâm: giữ mình trong sạch,cầu đảo bách
thần.


+Được sự ủng hộ của thần linh và nhân dân.


+Vua có tinh thần cảnh giác cao,có sự lo tính,chuẩn bị sẵn
sàng đối với với nguy cơ đất nước bị xâm lược.





ADV là vị vua anh hùng,thủ lĩnh sáng suốt của người Âu
Lạc, có trách nhiệm,tinh thần cảnh giác cao độ.


- Thái độ của nhân dân: tôn vinh, ngưỡng mộ.
<b>b. Quá trình giữ nước: </b>


- ADV làm mất nước
- Nguyên nhân mất nước:


+Lơ là,mất cảnh giác: nhận lời cầu thân của Triệu Đà,cho
phép Trọng Thủy ở rể mà khơng đề phịng,lơ là trong việc
phịng thủ.


+Chủ quan,khinh địch: địch đến vẫn ung dung chơi cờ.
+ Sớm có tinh thần hưởng nhàn.




ADV tự đánh mất mình,tự mãn, thiếu sáng suốt,thiếu cảnh
giác. Ơng thua vì khơng hiểu bản chất thâm độc của kẻ thù


vì bị đánh ngầm chứ không phải do kém binh kém tướng<sub></sub>


Rơi vào bi kịch mất nước.


- Kết cục của An Dương Vương: Rơi vào bi kịch nước mất
nhà tan,khi tỉnh ngộ thì đã muộn,lâm vào bước đường



cùng,phải chém đầu con gái yêu <sub></sub>Đó là hành động trừng trị


nghiêm khắc.


- Thái độ của nhân dân với ADV:


+Một măt nêu ra bài học đắt giá cho người thủ lĩnh mất


cảnh giác,để mất nước một cách bi thảm<sub></sub>Đó là sự trừng


phạt nghiêm khắc của lịch sử.


+ Mơt mặt kính trọng những việc ông đã làm cho đất nước
(để ông cầm sừng tê giác đi xuống biển).


<b>B. Nhân vật Mị Châu:</b>


- Là một công chúa xinh đẹp,ngây thơ, trong sáng.


- Là một người con gái nhẹ dạ,cả tin <sub></sub> để lộ bí mật nỏ thần.


- Đặt lợi ích riêng tư,hạnh phúc cá nhân lên trên bổn phận
của đất nước,quốc gia <sub></sub> rắc lông ngỗng dẫn đường.




Bị kết tội là giặc.
- Thái độ của nhân dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thành ngọc trai,xác nàng biến thành ngọc


thạch. Hư cấu như vậy, người xưa muốn bày
tỏ thái độ và tình cảm như thế nào đối với
nhân vật MC và muốn nhắn nhủ điều gì tới
thế hệ mai sau?


? Hãy trình bày suy nghĩ của em về nhân vật
Trọng Thủy? Theo em, Trọng Thủy đáng
thương hay đáng trách?


? Sau khi chết Mị Châu và Trọng Thủy hóa
thân thành gì? Em có nhận xét gì về hình ảnh
ngọc trai đem rửa vào giếng nước thì càng
trong và sáng hơn?


? Em hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật của
văn bản?


- HS trả lời theo hướng dẫn của GV.


-Gv lắng nghe và tổng hợp, nhận xét các câu
trả lời của HS.


? GV cho một HS đọc ghi nhớ trong SGK


thành xác khơng đầu.


+Thương cảm,xót xa :máu nàng hóa thành ngọc trai,xác


nàng hóa thành ngọc thạch <sub></sub>khơng xin tha mà cầu xin được



hóa thân<sub></sub>nàng ý thức được tội lỗi của mình,sẵn sàng nhận


lỗi,xin nhận cái chết.
<b>C. Nhân vật Trọng Thủy:</b>
- Tên gián điệp đội lốt con rể.


-Có thể đã u MC thật lịng nhưng vẫn khơng quên nhiệm
vụ <sub></sub>Lừa MC đánh tráo nỏ thần.


-Cái chết của MC là do TT gây ra<sub></sub>ân hận,dày vị,đau xót<sub></sub>
tự tử <sub></sub> hóa thành giếng nước.


<b>* Hình ảnh ngọc trai- giếng nước:</b>
Hình ảnh có giá trị thẩm mỹ cao.


+ Ngọc trai <sub></sub> chứng minh tấm lòng trong sáng của Mỵ
Châu.


+ Giếng nước <sub></sub> mong muốn hố giải tội lỗi của Trọng
Thuỷ.


<sub></sub> tìm được sự hố giải trong tình cảm của Mỵ Châu ở thế
giới bên kia.


<sub></sub> thái độ nghiêm khắc, nhân ái của người dân Âu Lạc,
cách ứng xử thấu tình đạt lý của dân tộc


<b>D. Nghệ thuật:</b>


- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa cốt lõi lịch sử và hư cấu nghệ


thuật.


-Kết cấu chặt chẽ,xây dựng những chi tiết kì ảo có giá trị
nghệ thuật.


- Xây dựng những nhân vật truyền thuyết tiêu biểu.
<b>3. Tổng kết:</b>


<b>Ghi nhớ: SGK</b>
4. Củng cố:


GV nhắc lại các nội dung chính của bài học:
+ Đặc điểm truyền thuyết.


+ Nội dung Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ.
+ Bi kịch nước mất nhà tan <sub></sub> trách nhiệm của mỗi cá nhân


5. Dặn dò:
- Học bài cũ.


-Chuẩn bị bài mới: Làm văn: Lập dàn ý bài văn tự sự
+ Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện.


+ Lập dàn ý.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


Tuần:5 Ngày soạn:.15.9.2012


Tiết: 13+14 Ngày dạy: 17.9.2012



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-

<i></i>



<b>Hô-me-rơ--I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Trí tuệ và tình u của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp,biểu tượng của những phẩm chất cao đẹpmà người cổ đại Hi
Lạp khát khao vươn tới.


- Đặc sắc nghệ thuật sử thi Hơ-me-rơ:miêu tả tâm lí,lối so sánh,sử dụng ngôn từ,giọng điệu kể chuyện.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc-hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
-Phân tích nhân vật qua đối thoại.


<b>3. Tư tưởng:</b>


- Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là động lực giúp con người
vượt qua mọi khó khăn


<b>II. PHƯƠNG PHÁP DAỴ HỌC:Thuyết minh, gợi mở.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1. Giáo viên: sách giáo khoa, sách chuẩn kiến thức, giáo án.</b>
<b>2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở học.</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Kiểm tra bài cũ


2.Giới thiệu bài mới.


3.Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>1.Hoạt động 1:GV HD HS tìm hiểu chung</b>


-GV cho HS đọc tiểu dẫn và dựa vào đó nêu
những ý chính về cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả.


- HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt các ý chính.


? Dung lượng tác phẩm?


? Hãy nêu chủ đề chính của tác phẩm
Ơ-đi-xê?


- HS theo dõi câu hỏi và trả lời.


? Hãy tóm tắt nội dung của tác phẩm?


-Gv lắng nghe và tổng hợp, nhận xét các câu
trả lời của HS


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1 Tác giả: Hơ-me-rơ </b>


- Hô-me-rơ là nhà thơ sử thi của Hi Lạp,sống vào khoảng
thế kỉ X trước công nguyên.



- Xuất thân trong một gia đình nghèo ở vùng Tiểu Á.
-Được coi là tác giả của hai bản trường ca I-li-át và
Ơ-đi-xê.


-Được tơn xưng là “cha đẻ của thi ca Hi-Lạp”.
<b>2. Tác phẩm: Ô-đi-xê</b>


- Gồm 12.110 câu thơ, chia 24 khúc ca
- Chủ đề chính:


+ Chinh phục thiên nhiên để khai sáng,mở rộng giao lưu,
tái hiện xung đột giữa các nền văn minh, trình độ văn hoá.
+ Đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.


- Tóm tắt nội dung tác phẩm:


+ Khúc ca I <sub></sub> XII: Hành trình phiêu lưu mạo hiểm.


+ Khúc ca XIII <sub></sub> XXIV: Cuộc sống mới trên quê hương
Itac.


-Đoạn trích Uy-lit-xơ trở về thuộc khúc ca thứ XXIII của
sử thi Ô-đi-xê.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc-bố cục:</b>


a. Đọc


b. Bố cục: 2 phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Có thể chia đoạn trích thành mấy phần? Nội
dung của từng phần?


-HS theo dõi câu hỏi, phát biểu ý kiến xây
dựng bài.


? Hãy phân tích thái độ của nhũ mẫu và
Pê-nê-lốp khi nghe tin Uy-lít-xơ trở về?


? Vì sao Pê-nê-lốp chưa vội tin ngay.?


? Nhân vật Tê-lê-mác được khắc họa như thế
nào?


? Sự khôn ngoan của Pê-nê-lốp được thể hiện
như thế nào?


- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.


? Hãy tóm tắt cuộc đối thoại giữa Uy-lít-xơ
và Pê-nê-lốp?


-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của
HS.


? Phép thử Pê-nê-lốp đưa ra là gì? Bí mật
nằm ở đầu và được miêu tả như thế nào?
-HS theo dõi câu hỏi, phát biểu ý kiến xây
dựng bài.



? Qua đó cảm nhận được điều gì về tình
nghĩa vợ chồng của họ?


-Phần 2: còn lại ( cuộc thử thách và giây phút nhận ra nhau
của hai vợ chồng)


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Hoàn cảnh dẫn đến sự sum họp của gia đình </b>
<b>Pê-nê-lốp:</b>


- Uy-lít-xơ sau 20 năm quay trở về dưới dạng một người
hành khất,chiến thắng trong vòng thi bắn cung và trừ khử
hết bọn cầu hôn.


- Pê-nê-lốp chờ đợi 20 năm biến sự thủy chung của mình
thành sỏi đá:


+ Cha mẹ thúc giục tái giá <sub></sub>không hề lung lay.
+ Đối mặt với bọn cầu hơn <sub></sub>tìm cách trì hỗn.
+ Khi nghe tin Uy-lit-xơ trở về <sub></sub> hồi nghi.


<b>b. Tâm trạng của Pê-nê-lốp khi nghe tin chồng quay trở</b>
<b>về:</b>


<i>- Cuộc đối thoại giữa Pê-nê-lốp và nhũ mẫu</i>:


+ Nhũ mẫu: vui mừng và thề độc<sub></sub> tin và đã nhận ra
Uy-lit-xơ.



+ Pê-nê-lốp: Khuyên nhũ mẫu chớ vội mừng…thận trọng
đáp <sub></sub>Nàng hoài nghi về sự thật ấy.




Pê-nê-lốp là người cẩn trọng,khơng vội vã.




Tình chủ-tớ thân mật,thắm thiết.


<i>-Cuộc đối thoại giữa Pê-nê-lốp và Tê-lê-mác</i>:


+ Tê-lê-mác: trách cứ mẹ “rắn hơn đá” <sub></sub>nơn nóng của tuổi
trẻ.


+Pê-nê-lốp: thú nhận sự kinh ngạc nhưng vẫn thận trọng
giảng giải cho con,nhằm hướng tới Uy-lít-xơ (những dấu
hiệu riêng,chỉ hai người biết)




Trí tuệ: nàng là người cẩn trọng,khơn khéo,thơng minh.




Tình cha con đầm ấm, tình mẹ con sâu sắc.
- Cuộc đối thoại giữa Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp:



Pê-nê-lốp Uy-lít-xơ


-Thận trọng nói với con
trai (hướng tới
Uy-lít-xơ- gợi ra bí mật của
chiếc giường)


- Lạnh lùng,xa cách.


- Sai mang giường ra
khỏi căn phòng<sub></sub> đưa ra
câu đố.


- Bủn rủn chân tay,
chạy lại ôn hôn chồng
trong nước mắt


- Nhẫn nại và mỉm
cười<sub></sub>đồng tình với thái độ
của vợ.


- Bng lời trách móc
nhưng để trả lời câu đố
của vợ.


- Ngạc nhiên,thản thốt<sub></sub>
miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc
giường <sub></sub> giải mã được câu
đố



- Ôm lấy vợ mà khóc dầm
dề.




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Những phẩm chất tốt đẹp của Uy-lít-xơ và
Pê-nê-lốp được biểu hiện như thế nào?
- HS theo dõi câu hỏi, phát biểu ý kiến xây
dựng bài.


-GV theo dõi và nhận xét các câu trả lời của
HS.


? Văn bản có những nét nghệ thuật đặc sắc
gì?


- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.


? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản?


<b>c. Phẩm chất của nhân vật:</b>
- Pê-nêl-ôp:


+ Bình tĩnh, tự tin, khơng nơn nóng, vội vã, chủ động
trong mọi tình huống.


+ Ln ý thức danh dự, trách nhiệm của mình trước mọi
người, con cái.


+ Dùng phép thử <sub></sub> trí tuệ:khơn minh,sắc sảo.


-Uylitxơ:


+ Thơng minh,bản lĩnh,tài trí hơn người


+ Bình tĩnh,nhẫn nại, tự tin vào bản thân và người thân <sub></sub>
niềm tin mãnh liệt vào gia đình.


- Điểm chung: Tình nghĩa vợ chồng thủy chung,son sắc,
<b>d. Nghệ thuật:</b>


- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trí tưởng tượng kì diệu và
năng lực diễn đạt tinh tế.


- Giọng điệu kể chuyện: chậm rãi,tha thiết


- Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết cụ thể, lối so
sánh đuôi dài sinh động,giàu hình ảnh mang đặc trưng của
sử thi.


<b>III. Tổng kết: </b>
<b>* Ghi nhớ : SGK</b>


4.Củng cố: GV nhấn mạnh những phẩm chất tốt đẹp của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp để thể hiện vẻ đẹp đại diện
cho người dân Hi Lạp.


5.Dặn dò:
- Học bài cũ.


-Soạn bài tiếp theo:” Chọn sự việc tiêu biểu cho bài văn tự sự”
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×