Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 8 LOP 5 TRAN THANH TAN CUC CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012</b></i>



<b>THỂ DỤC </b>

<b>-Tiết </b>



<b>15-BÀI 15. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vịng phải, vịng trái, đứng
lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .


- Trò chơi <i>Kết bạn</i>. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Sân trường - Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP<b> :</b>


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


1. Mở đầu:


- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Khởi động


- HS chạy một vòng trên sân tập
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:


a) <i>Ôn đội hình đội ngũ</i> :


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay phải, quay trái, đi đều, đứng lại.



+ Tập hợp lớp theo 3 – 4 hàng ngang
+ Phổ biến nội dung, phương pháp ôn tập
+ Theo dõi lần lượt từng tổ.


+ Nhận xét, đánh giá .
b) <i>Trò chơi “Kết bạn”</i> :


- Nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi,
giải thích cách chơi và quy định chơi .


- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:


- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng:


- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN


- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.


- HS choi dưới sự hướng dẫn của GV


<b>TẬP ĐỌC</b>

<b>-Tiết </b>


<b>15-KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>



<i><b>*Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp</b></i>



I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:


- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


*Lồng ghép GDBVMT


II. ĐDDH: Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


- 2-3 HS đọc thuộc bài thơ và TLCH
-GV nhận xét vàghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn( 3 đoạn)


+Đoạn 1: Từ đầu … <i>lúp xúp dưới chân.</i>
+Đoạn2: <i>Nắng trưa....đưa mắt nhìn theo</i>
+Đoạn 3: <i>Cịn lại</i>


- HS đọc nối tiếp( lần 1)


-Theo dõi và rút từ hướng dẫn luyện đọc


- HS đọc nối tiếp( lần 2)


- GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
- HS luyện đọc theo cặp


- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu


Tìm hiểu bài:


- Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:


+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tưởng thú vị gì?


+Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm như thế nào?


+Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?


+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?


+Vì sao rừng khộp được gọi là "giang
sơn vàng rợi"?


+Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn trên



+ Nội dung chính của bài là gì?
- Chốt lại và ghi bảng.


<b>*GD BVMT: GD các em biết yêu vẻ</b>
<b>đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và</b>
<b>có ý thức bảo vệ môi trường.</b>


Đọc diễn cảm .


- GV đọc mẫu đoạn diễn cảm.


- Treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng
dẫn cách đọc


- Tổ chức thi đọc diễn cảm


- GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- HS nhắc lại nội dung bài học


- Chuẩn bị: “Trước cổng trời”.
- Nhận xét tiết học.


-1 HS đọc cả bài
-HS theo dõi


- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp
- HS lắng nghe và đọc CN-ĐT
-3 HS đọc nối tiếp



-1 HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp
-HS theo dõi


- Đọc từng đoạn và TLCH:


+Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố
nấm; mỗi chiếc nấm như … cung điện lúp súp
dưới chân.


+Làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần
bí như trong chuyện cổ tích.


+Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc
với chùm lơng to đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt
nhìn. Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng…
+Sự xuất hiện … điều bất ngờ và kỳ thú.


+Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì …
nắng cũng rực vàng


+TRả lời


- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc
- HS theo dõi
-1 vài HS nhắc lại



<b>TOÁN</b>

<b>-Tiết </b>



<b>36-SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II. ĐDDH: Bảng phụ - Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


1. Bài cũ:


- HS sửa bài 3 (SGK).
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1:


a) GV hướng dẫn HS tữ giải quyết cách chuyển đổi trong
các ví dụ của bài học:


- 9dm = 90cm


Mà: 9dm = 0,9 m 90cm = 0,90m
Nên: 0,9m = 0,90m


Vậy:0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9


+ Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của STP thì có nhận


xét gì về hai STP?


+


Dựa vào ví dụ sau, HS tạo STP bằng với STP đã cho.
b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các
nhận xét đã nêu ở trên.


- HS nêu kết luận 2


-GV ghi: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
 Hoạt động 2: Thực hành


*


Bài 1 :


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 2


-HS tự làm bài sau đó đọc kết quả của mình
-GV nhận xét và chốt ý đúng.


*Bài 2 :


-HS nhắc lại kết luận 1.
-HS làm bài cá nhân


-GV theo dõi và chốt bài đúng.
*Bài 3: HS khá giỏi làm



4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: “So sánh hai STP “
- Nhận xét tiết học


-1HS lên sửa ; lớp theo dõi
-HS theo dõi




-Hai STP bằng nhau
- HS đọc số


-1 HS nêu ( kết luận 2)
- HS theo dõi và ghi nhớ


-HS đọc đề bài
-1 HS nhắc lại
a)<i> 7,8; 64,9; 3,04. </i>


b)<i> 2001,3; 35,02; 100,01.</i>


-HS đọc đề bài
-1 HS nhắc kết luận


-2 HS lên làm ; cả lớp làm VBT
a) <i>5,612; 17,200; 480,590.</i>



b)<i> 24,500; 80,010; 14,678.</i>


-HS theo dõi và chữa bài cá nhân


<b>KHOA HỌC -Tiết </b>


<b>15-PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>



<i><b>*Lồng ghép GD BVMT: Bộ phận</b></i>
<i><b>*Lồng ghép: GDKSN</b></i>


I. M C TIÊU:Ụ Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
* GD BVMT


*GD KNS:


- KN phân tích, đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A.
- KN tự bảo vệ.


II. ĐDDH:


-Thông tin và hình trang 32,33sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


- Gọi HS đọc cần biết
- Nhận xét và ghi điểm


2. Bài mới:


vGiới thiệu bài.


vHoạt động1: Làm việc với sgk
-YC HS qs và TLCH:


+Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+Bệnh viêm gân lây truyền qua đường nào?
- Nhận xét và chốt lại <b>(GD KNS)</b>


vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận


-Yc HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 sgk/33
và trả lời các câu hỏi:


+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều
gì?


+Bạn có thể làm gì để phịng bệnh viêm gan
A?


- GV cho các nhóm thảo luận và trình bày
- GV kết luận như sgk


<b>*GD BVMT: Giáo dục HS ăn ở hợp vệ</b>
<b>sinh để phòng tránh bệnh tật</b>



3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
-Nhận xét tiết học.


- 2 HS đọc


- Quan sát và TLCH:


+Sốt, đau ở vùng bụng bên phải gần gan, chán
ăn,...


+Do vi rút gây ra
+Đường tiêu hóa


- HS quan sát hình và TLN trả lời
câu hỏi.


+Ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và
sau khi đi đại tiện.


+Cần nghỉ ngơi, ăn TĂ lỏng chứa nhiều đạm,
vi-ta-min, khơng an mỡ, khơng uống rượu
+TL


- TL và trình bày.


<i><b>Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2012</b></i>




<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>

<b> -Tiết </b>



<b>15-MỞ RỘNG VỐN TỪ: </b>

<i><b>THIÊN NHIÊN</b></i>



<i><b>*Lồng ghép GD BVMT: Trực tiếp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông
nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3 , BT4


* GD BVMT
II. ĐDDH:


- Từ điển học sinh (nếu có).


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2.


- Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 2-3 theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


-Yêu cầu HS làm lại bài tập 4
-Nhận xét và ghi điểm


2. Bài mới:


vGiới thiệu bài.



vHướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:


-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi.
-Gọi đại diện 2-3 nhóm phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 2:


-Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi.
-Gọi đại diện 2-3 nhóm trả lời.


-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


-Cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.


*Bài 3:


-GV phát phiếu cho các nhóm làm việc.
-Yêu cầu các nhóm dán phiếu làm bài lên
bảng, trình bày kết quả. Sau đó HS trong
nhóm nối tiếp nhau đặt câu với 1 trong
những từ tìm được.


-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài 4:


-Yc HS làm VBT.



-Yc HS đọc các từ đã tìm.


- Yc HS đặt câu với những từ tìm được.
-GV nhận xét và chốt lại.


3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Nhận xét tiết học


- 2 HS làm
-Lắng nghe.


-Đọc u cầu của bài tập
-Trao đổi nhóm đơi.


+<i>ýb-tất cả những gì khơng do con người tạo ra</i>


-Nhận xét.


- Đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Theo dõi.


-Trao đổi nhóm đơi.


<i>+Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.</i>
-Thi đọc thuộc.


-Đọc yêu cầu bài tập.


-Tìm từ ngữ ở phiếu.


-Dán phiếu trình bày các từ ngữ tìm được; đặt
câu.


-Đọc yêu cầu bài tập.
-Làm VBT


-Trình bày
-Lắng nghe.


<b>CHÍNH TẢ -Tiết </b>



<b>8-NGHE-VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


I. MỤC ĐÍCH –U CẦU:


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Tìm được các tiếng chứa <i>, ya</i>; tìm được tiếng có vần <i>un</i> thích hợp để điền vào ô trống
II. ĐDDH: Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1.Bài cũ:


- Yc HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng:


<i>viếng,nghĩa,hiền, điều, việc, liệu</i>


- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:



vGiới thiệu bài.


vHoạt động 1: Hướng dẫn viết CT:
- GV đọc bài chính tả trong SGK.


- Rút 1 số từ ghi bảng và hướng dẫn viết đúng: <i>ẩm</i>
<i>lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết,...</i>


- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày...
- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc tồn bài chính tả một lượt để HS sốt.
- GV chấm 7-10 bài, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- GV nêu nhận xét chung và ghi điểm.


vHoạt động 2: Hướng dẫn làm BT CT.
*Bài 2:


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Bài 3:


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yc 2 HS lên bảng.


- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học:


- GV củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị:Nh-v: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- Nhận xét tiết học.


-2 HS nêu


-2 HS khá đọc lại.


-HS theo dõi sau đó luyện viết bảng
con và bảng lớn.


- Theo dõi


- HS viết chính tả.
- HS sốt lại bài.
- Đổi vở, soát lỗi.
- Lắng nghe.


- HS nêu yc và nội dung của BT
- Làm bài vào vở.


- <i>khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.</i>


- Đọc yêu cầu đề.
- Làm bài.


+<i>thuyền, thuyền, khuyên</i>.


<b>TOÁN</b>

<b>-Tiết </b>




<b>37-SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>



I. MỤC TIÊU: Biết cách so sánh 2 số TP và biết sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn
hoặc ngược lại.


II. ĐDDH: Bảng phụ - Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


- HS sửa bài 3 (SGK).
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:


v Giới thiệu bài.


 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai
STP có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh
8,1 và 7,9.


- GV hướng dẫn HS tự so sánh 2 độ dài 8,1m và
7,9m để HS tự nhận ra :


8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9


- GV giúp HS nêu được nhận xét: Trong 2 STP có



-1HS lên sửa ; lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phần nguyên khác nhau , STP nào có phần ngun
lớn hơn thì số đó lớn hơn.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2
phân STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập
phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698.
- Có thể thực hiện tương tự như hướng dẫn ở trên
- Chú ý : GV có thể tổ chức, hướng dẫn HS tự so
sánh 2 STP bằng cách dựa vào so sánh 2 phân số
TP tương ứng (đã có cùng mẫu số).


Chẳng hạn, để so sánh 5,1 và 4,98 có thể dựa vào
so sánh 510<sub>100</sub> và 498<sub>100</sub> .


- Nên tập cho HS tự nêu cách so sánh hai STP, tự
nêu và giải thích các ví dụ minh hoạ


 Hoạt động 3: Thực hành .
*Bài 1:


- Hướng dẫn và yc HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm


*Bài 2:


- Hướng dẫn HS làm , yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét và ghi điểm



*Bài 3: HS khá giỏi làm.


3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học :
- Củng cố nội dung bài học


-Chuẩn bị: Luyện tập
-Nhận xét tiết học


- Theo dõi


- Đọc yc


<i>a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 <96,38</i>
<i>c) 0,7 > 0,65</i>


- Đọc yc


<i>6,375 ;6,765 ;7,19 ;8,72 ;9,01</i>


<b>LỊCH SỬ -Tiết </b>


<b>8-XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH</b>


I. MỤC TIÊU:


-Kể được các cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân
các Huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về
thành phố Vinh . Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đồn biểu
tình phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.


-Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :



+Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân được quyền
làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.


+Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xố bỏ.
+Các phong trào lạc hậu bị xố bỏ.


II. ĐDDH: Hình trong SGK. Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


1. Bài cũ:


-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:


vGiới thiệu bài


vHoạt động 1:Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần Cách mạng của nhân dân
Nghệ –Tĩnh trong những năm 1930- 1931<i>.</i>


- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV treo BĐ hành chính Việt Nam, yc HS
tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh<i>. </i>


- GV yc HS đọc SGK/17,18<i>, </i>sau đó GV yc
HS tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình


ngày 12/9/1930<i>. </i>


- Nhận xét và KL: GV rút ra câu trả lời đúng
và GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra
trong năm 1930<i>. </i>


vHoạt động 2:Những chuyển biến mới ở
những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành lại
chính quyền cách mạng<i>. </i>


- GV yc HS đọc SGK và TLCH: Những năm
1930- 1931, trong các thơn xã ở Nghệ – Tĩnh
có chính quyền Xơ viết đã diễn ra điều gì
mới?


- GV yc HS làm việc theo nhóm đơi sau đó
ghi kết quả làm việc trên phiếu<i>. </i>


- Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc<i>. </i>


- GV Nhận xét, rút ra kết luận<i>. </i>


vHoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô
viết Nghệ – Tĩnh<i>. </i>


- GV yc cả lớp trao đổi: Phong trào Xơ viết
Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa gì?


- GV tổ chức cho HS thảo luận<i>. </i>



- Nhận xét và rút ra ghi nhớ SGK/19<i>. </i>


- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Cách mạng mùa thu”
- Nhận xét tiết học


- HS quan sát chỉ trên bản đồ 2 tỉnh Nghệ
An, Hà Tĩnh<i>. </i>


- HS trình bày<i>. </i>


- Theo dõi


- HS đọc SGK và TLCH:


+

Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân được
quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia
cho nông dân; các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.
+Các phong trào lạc hậu bị xố bỏ.


- TLN đơi.
- Trình bày


+Mọi người được thốt khỏi ách nơ lệ, trở
thành người chủ thơn xóm.



- Thảo luận


- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ<i>. </i>


<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2012</b></i>



<b>KỂ CHUYỆN</b>

<b>-Tiết </b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>



<i><b>*Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp</b></i>
<i><b>*Lồng ghép HT&LTTGĐĐHCM</b></i>


I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:


-Kể lại được một câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; nghe và nhận xét lời kể của
bạn.


*Lồng ghép GDBVMT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. ĐDDH:


-Bảng lớp viết đề bài của tiết Kc.


- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên:truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện
thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1.Bài cũ:


- HS kể đoạn 1-2 câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
- Nhận xét và ghi điểm.


2.Bài mới:


vGiới thiệu bài


vHoạt động 1: Hướng dẫn HS k.chuyện.
a.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài


-Yêu cầu một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp,Gv gạch
dưới những từ ngữ cần chú ý.


-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1-2-3 trong SGK.


-Gv nhắc HS :những chuyện nêu ở gợi ý 1 là những câu
chuyện đã học giúp các em hiểu yc của đề bài.


-Gọi một số HS nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các
em sẽ kể.


b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Gv nhắc HS kể chuyện tự nhiên, theo trình tự trong SGK.
-Yêu cầu các em kể chuyện trong nhóm.


-Thi Kc trước lớp.


-Cả lớp và Gv nhận xét.


-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất hấp dẫn nhất.


<b>- </b>YC HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên
nhiên và việc làm BVMT của Bác Hồ


<b>*HT&LTTGĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và</b>
<b>bảo vệ thiên nhiên.</b>


<b>*GDBVMT: GD HS biết bảo vệ mơi trường sống.</b>


3.Củng cố, dặn dị, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS kể


-HS đọc.
-HS đọc.
-HS nêu.


-HS kể.


-HS xung phong Kc hoặc cử đại
diện thi kể


-Nhận xét.


-Bình chọn.


<b>TẬP ĐỌC -Tiết </b>


<b>16-TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:


- Biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp thiên nhiên vùng cao của nước ta.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao – nơi có thiên nhiên
thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu hưong chịu khó, hăng say lao
động làm đẹp cho quê hương.


- Thuộc lịng câu thơ em thích.
II. ĐDDH:


- Tranh minh họa bài thơ SGK phóng to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Bài cũ:


- 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới:
Giới thiệu bài:


Luyện đọc .
- HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn (3 đoạn)
+Đoạn 1: <i>4 dịng đầu</i>



+Đoạn 2: <i>Nhìn ra...như hơi khói...</i>
+Đoạn 3: Còn lại


- HS đọc nối tiếp( lần 1)


- GV theo dõi và rút từ hdẫn luyện đọc
- HS đọc nối tiếp( lần 2)


- GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
- HS luyện đọc theo cặp


- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu


Tìm hiểu bài


- HS đọc từng đoạn + TLCH:


+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là”cổng trời”?


+Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ.


+Trong những cảnh vật được miêu tả em
thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?


+Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá
ấy như ấm lên?



+Nội dung chính của bài là gì?
- Chốt lại và ghi bảng


Đọc diễn cảm .


- GV đọc mẫu đoạn diễn cảm.


- Treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng
dẫn cách đọc


- Tổ chức thi đọc diễn cảm


- GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm
- Yc HS đọc thuộc lòng những câu thơ
mà HS thích


- GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học


- Đọc trước bài: <i>Cái gì quý nhất?</i>
- GV nhận xét tiết học.


- 2-3HS đọc và TLCH


-1 HS đọc cả bài
-HS theo dõi


- 3 HS đọc nối tiếp



- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- 3 HS đọc nối tiếp


-1HS đọc chú giải


-3 HS đại diện nhóm đọc


Đọc và trả lời.


+Vì đó một đèo cao gữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể
nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió
thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng có thể đi lên trời.
+Miêu tả lần lượt từng hình ảnh theo cảm nhận.


+ Tr l iả ờ


+Cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên vì có hình
ảnh con người, ai náy tất bật..


+Trả lời
- Nhắc lại
- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc
- HS theo dõi


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lịng.


<b>TỐN </b>

<b>-Tiết </b>



<b>38-LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân”
- 2 HS làm Bt1, 2


-GV nhận xét và ghi điểm


-2 HS làm bảng
2. Bài mới:


Giới thiệu bài


Hướng dẫn luyện tập
*


Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu


<b>- </b>Yc HS nhắc lại quy tắc so sánh. -1 số HS nhắc lại
- Cho HS làm miệng


-GV theo dõi và nhận xét.


- 2 HS làm miệng


<i>84,2 > 84,19; 47,5 = 47,500</i>
<i>6,843 < 6,85; 90,6 > 89,6</i>



* Bài 2: -HS đọc yêu cầu


- Hd và yc HS làm vở, 1 HS làm bảng <i>4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02</i>


- GV nhận xét và ghi điểm HS theo dõi và sửa bài
*


Bài 3: -1 HS đọc đề bài


- Hướng dẫn và yc HS TLN
-Yc các nhóm trình bày.


- TLN


<i>9,708 < 9,718</i>


- GV nhận xét
*


Bài 4a:


-Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS TLN


-Gọi 1 nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và ghi điểm


-1 HS đọc yc



-Thảo luận nhóm đơi
- <i>x = 1</i>


*Bài 4b: HS khá giỏi làm.


3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung luyện tập


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>

<b> -Tiết </b>



<b>16-PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>



<i><b>*Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận</b></i>
<i><b>*Lồng ghép KNS</b></i>


I. MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
*Lồng ghép GDBVMT


*GD KNS:


- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin.


- KN hợp tác các thành viên trong nhóm
II. ĐDDH:


-Thơng tin và hình trang 35sgk.



-Tranh ảnh, tờ rơi,tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS.
-Các bộ phiếu hỏi đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A”


+ Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A?


Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? -2 HS trả lời
+ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? -1 HS nêu
- GV nhận xét + ghi điểm


2. Bài mới:


vGiới thiệu bài: -HS nhắc lại


vHoạt động1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”


- GV phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như


SGK/34, một tờ giấy khổ to. - 2 nhóm nhận bộ phiếu.
- Các nhóm thi đua tìm các câu hỏi và câu trả lời


tương ứng và nhanh nhất
- Làm việc theo nhóm


-Các nhóm sắp xếp và dán bảng
-Các nhóm cử ban giám khảo


- Các nhóm tiến hành thi đua sắp


xếp.


-Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc.


- 2 nhóm cử 2 bạn làm ban giám
khảo


-GV nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. -HS các nhóm theo dõi


v Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và
triển lãm


-GV u cầu các nhóm sắp xếp trình bày thơng tin,
tranh ảnh đã sưu tầm và trình bày trong nhóm.


-Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên


-GV chia khu vực để các nhóm trình bày <b>(GD KNS)</b>
- GV nhận xét


<b>*GD BVMT: Giáo dục HS không nên xa lánh </b>
<b>người nhiễm HIV/ AIDS và tuyên truyền mọi </b>
<b>người cùng thực hiện BVMT</b>




- 2 nhóm sắp xếp trình bày theo yc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình



- 2 nhóm về khu vực được phân cơng
và làm theo yêu cầu


3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học


- Cbị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS.”
- Nhận xét tiết học


- 1 vài HS nhắc lại


<b>ĐẠO ĐỨC </b>

<b>-Tiết </b>



<b>2-NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lỏng biết ơn tổ tiên.
-Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn.


II. ĐDDH:


- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.


- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện… nói về lịng biết ơn tổ tiên.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


1. Bài cũ:Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ


- Nhận xét và tuyên dương
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

vGiới thiệu bài mới:


vHoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
(BT 4 SGK)


-Yc các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin
mà các em thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương.


-HS thảo luận theo các câu hỏi:


+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giổ Tổ Hùng Vương vào ngày
mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?


-GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giổ Tổ Hùng Vương.


vHoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.


-GV mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ mình.



- GV chúc mừng và hỏi thêm:


+ Em có tự hào về các truyền thống đó khơng? Vì sao?


+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?


- GV kết luận: Mỗi gia đình, dịng họ đều có những
truyền thống tốt đep riêng của mình. Chúng ta cần có ý
thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.


v Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc
thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.


- Yc HS trình bày


-GV theo dõi và nhận xét khen những em đã chuẩn bị
tốt phần sưu tầm.


- HS đọc lại ghi nhớ
3.


Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Tình bạn”


- Nhận xét tiết học


-HS theo dõi và nhắc lại
- Khoảng 5 em lên giới thiệu




-HS tự do trả lời


+Thể hiện tinh thần uống nước nhớ
nguồn, nhớ đến người đã có cơng
dựng nước của dân tộc VN ta


-HS trình bày theo dãy bàn
- 1 số HS nhắc lại


- Trình bày
- 2 HS đọc


<i><b>Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2012</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN -Tiết </b>



<b>15-LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


I. MỤC TIÊU:


- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài) đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.


II. ĐDDH:


- Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.


- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to để HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước lớp. Bảng phụ ghi
vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn.



<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1.Bài cũ:


- Yc HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Nhận xét bài cũ.


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

vGiới thiệu bài :


Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1:


-Nhắc HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn bài chi tiết
cho bài văn đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận. Nếu muốn xây dựng
dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa”; nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo
thời gian, tham khảo bài “Hồng hơn trên sơng Hương”.


-Yc HS lập dàn ý chi tiết, phát bút dạ cho 2-3 HS.


-Gọi HS trình bày dàn ý. Mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán
bài lên bảng để cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.


-GV nhận xét.
*Bài 2:



-Lưu ý HS: nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, mỗi đoạn
có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn; đoạn văn phải
có hình ảnh, thể hiện cảm xúc người viết.


-Yêu cầu HS viết một đoạn ở phần thân bài.
-Gọi nối tiếp một số HS đọc đoạn văn.


-GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên,
chân thực, có ý riêng, ý mới.


3.Củng cố, dặn dị, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học


- Đọc trước bài: <i>Luyện tập tả cảnh</i>
- GV nhận xét tiết học.


-HS đọc yêu cầu đề
-Theo dõi.


-Lập dàn ý.


-Trình bày dàn ý.
-Nhận xét, theo dõi.
-HS đọc yêu cầu đề
-Theo dõi.


-Viết một đoạn.


-Đọc đoạn văn vừa viết.



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>

-Tiết



<b>16-LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>



<i><b>*Lồng ghép HT&LTTGĐĐHCM</b></i>


I. MỤC TIÊU:


- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.Từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.


- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) (BT2); biết đặt câu phân biệt
các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( BT3)


*Lồng ghép HT&LTTGĐĐHCM
II. ĐDDH:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1.Bài cũ:


-Yêu cầu HS làm lại BT 3,4
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:


vGiới thiệu bài mới:


vHướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:



-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đơi.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 2 : Không làm


*Bài 3


- Yc HS đặt câu vào VBT


-Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt.
-GV nhận xét, kết luận.


- 2 HS làm bài


-HS đọc yêu cầu của BT
-Làm bài theo nhóm đơi.


<i>a) chín: từ đồng âm</i>


<i>b) đường2<sub>, đường</sub>3</i><sub>đồng âm với </sub><i><sub>đường</sub>1<sub>.</sub></i>
<i>c) vạt1<sub> và vạt</sub>3</i><sub>đồng âm với </sub><i><sub>vạt</sub>2<sub>.</sub></i>


-Nhận xét.


-HS đọc nội dung bài tập
- Làm VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học



- Chuẩn bị: MRVT: Thiên nhiên
- Nhận xét tiết học.


<b>TOÁN </b>

<b>-Tiết </b>


<b>39-LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết đọc, viết, sắp thứ tự các STP.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐDDH:Bảng phụ - Phấn màu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Luyện tập”


- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so
sánh 102,3... 102,45


- 1 HS nêu; lớp theo dõi
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.


12,53; 21,35; 42,83; 34,38 - 1 HS lên xếp; lớp làm nháp
- GV nhận xét - ghi điểm


2. Bài mới:
Giới thiệu bài:


Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số


thập phân


*


Bài 1: - HS nêu yêu cầu


- Hướng dẫn và yc HS làm miệng - HS sửa miệng
-GV nhận xét, đánh giá


*


Bài 2: - HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn và yc HS tự làm vở, 2 HS lần


lượt viết bảng <i> a: 5,7; b: 32,85; c: 0,01; d: 0,304 </i>
-GV nhận xét và ghi điểm


*


Bài 3: - HS nêu yêu cầu


- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa
đã chuẩn bị sẵn. Nhóm nào làm nhanh lên dán


- HS làm theo nhóm đơi


- HS dán bảng lớp; các nhóm nhận xét


<i>41,538; 41,835; 42,358; 42,538</i>



- GV nhận xét, đánh giá
*


Bài 4 : HS khá giỏi làm


4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học


-Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học


<b>ĐỊA LÍ</b>

<b> -Tiết </b>


DÂN SỐ NƯỚC TA


<i><b>*Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận</b></i>


I. MỤC TIÊU: HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các
nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về, ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.


-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
*GD BVMT


II. ĐDDH:


-Bảng số liệu dân số
-Biểu đồ tăng dân số VN


-Tranh thể hiện hậu quả việc dân số tăng nhanh


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ: “Ôn tập”.


-Nhận xét đánh giá và ghi điểm
2. Bài mới:


vGiới thiệu bài.


v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam
Á năm 2004 và trả lời:


+Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?


+Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các
nước Đông Nam Á?


- GV kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại
thuộc hàng đông dân trên thế giới.


vHoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Yc HS qs biểu đồ dân số qua các năm và TLCH:
+Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
+Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?


-GV nhận xét và kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh,
bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người


vHoạt động 3: (làm việc theo nhóm)


-Yc HS dựa vào tranh và vốn hiểu biết nêu một số hậu
quả do dân số tăng nhanh.


-HS trình bày kết quả.


-GV kết luận: Gia đình đơng con sẽ có nhu cầu về
lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, máy móc, học
hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp
sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ dinh dưỡng, nhà ở chật
chội, thiếu tiện nghi…Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công
tác kế hoạch hóa gia đình.


<b>*GDBVMT:</b> <b>tốc độ tăng dân số ảnh hưởng nhiều</b>
<b>đến môi trường, tài nguyên. Nếu khai thác bừa bãi</b>
<b>sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đó. Vì thế chúng ta</b>
<b>cần biết bảo vệ bằng những thái độ đúng đắn và</b>
<b>những việc làm cụ thể.</b>


4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học


- Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nhận xét tiết học.


- 2HS nêu đặc điểm tự nhiên VN.
- HS nghe và nhắc lại.



-HS quan sát theo yêu cầu
+82 triệu người


+Đứng thứ 3


-HS nghe và nhắc lại.


-HS quan sát biểu đồ dân số và trả
lời.





-HS nhắc lại


-HS thảo luận TL.
-1 số HS trình bày
- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2012</b></i>

<b>THỂ DỤC -Tiết </b>



<b>16-BÀI 16. TRỊ CHƠI “DẪN BĨNG”</b>


I. MỤC TIÊU:


- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài TD PTC. Yc thực hiện tương đối đúng động tác .
- Trị chơi <i>Dẫn bóng</i> . u cầu chơi nhiệt tình , chủ động .


- Học sinh có ý thức tự giác và ham mê học tập.


II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:


<i>1. Địa điểm</i> : Sân trường .


<i>2. Phương tiện</i> : Còi , bóng , kẻ sân .


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP<b>:</b>


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


1. Mở đầu:


- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Khởi động


- HS chạy một vòng trên sân tập
- Kiểm tra bài cũ: 4HS


- Nhận xét
2. Cơ bản:


a) <i>Ơn đội hình đội ngũ</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quay phải, quay trái, đi đều, đứng lại.
+ Tập hợp lớp theo 3 – 4 hàng ngang
+ Phổ biến nội dung, phương pháp ôn tập
+ Theo dõi lần lượt từng tổ.



+ Nhận xét, đánh giá .
b) <i>Trị chơi “Dẫn bóng”</i> :


- Nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi,
giải thích cách chơi và quy định chơi .


- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:


- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng:


- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN


- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.


<b>TẬP LÀM VĂN -Tiết </b>


<b>16-LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>



<i><b>(Dựng đoạn mở bài, kết bài)</b></i>


I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:


- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)


- Phân biệt được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở
bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
II. ĐDDH:



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:


- Yc HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa
phương đã được viết lại.


- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:


vGiới thiệu bài.


Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1:


-Yc HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài: Trực
tiếp và gián tiếp.


-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
-GV nhận xét.


*Bài 2:


-Yc HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài không
mở rộng và mở rộng.


-Yc HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.


-GV nhận xét.


+Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân
thiết của bạn học sinh đối với con đường.


+Khác nhau:


 Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân


thiết với bạn học sinh.


- 2 HS đọc
-Lắng nghe.


-HS đọc nội dung bài tập 1.
-Trả lời.


-Đọc thầm và nêu nhận xét.
-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm u q con


đường, vừa ca ngợi cơng ơn của các cô bác công nhân vệ
sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ
cho con đường luôn sạch đẹp.


*Bài 3:


-Hướng dẫn HS: Để viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho
bài văn tả cảnh thiên nhiên địa phương, HS có thể nói về


cảnh đẹp nói chung, sau đó nói về cảnh đẹp cụ thể của địa
phương. Để viết 1 đoạn kết kiểu mở rộng cho bài văn
trên, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tơ
đẹp thêm cho cảnh quê hương.


-Yc mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
-Gọi vài HS đọc bài làm.


-GV nhận xét và ghi điểm


3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung bài học.


-Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc đề.
-Theo dõi.


-Viết mở bài, kết bài.
-Đọc bài làm.


-Nhận xét.
-Lắng nghe.


<b>TOÁN</b>

<b>-Tiết </b>



<b>40-VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I</b>



. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thạp phân ( trường hợp đơn giản )
II. ĐDDH: Bảng phụ - Phấn màu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


1. Bài cũ:“Luyện tập chung”


+ Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần


nguyên bằng nhau? -3 HS nêu


+ Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
+ Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn?


- GV nhận xét và ghi điểm - Lớp theo dõi
2. Bài mới:


vGiới thiệu bài


v Hoạt động 1:


a) Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:


- Yc HS: -HS lần lượt trả lời


+ Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. + dm, cm, mm
+Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. + km, hm, dam
b) Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài



liền kề:


+1 km bằng bao nhiêu hm? +1 km = 10hm
+1 hm bằng 1 phần mấy của km?


+1 hm =
1
10<sub>km</sub>
+1 hm bằng bao nhiêu dam? +1 hm = 10 dam
+1 dam bằng bao nhiêu m? +1 dam = 10 m
+1 dam bằng bao nhiêu hm ?


+1 dam =
1
10<sub>hm</sub>
-Tương tự các đơn vị còn lại


-GV theo dõi và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

v Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa
vào bảng đơn vị đo


- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - HS thảo luận


6 m 4 dm = km


8 dm 3 cm = dm


8 m 23 cm = m


8 m 4 cm = m


-HS nêu cách làm


- HS trình bày theo hiểu biết của các em.
- Yc HS viết dưới dạng số thập phân. -HS trao đổi và làm vào vở nháp


* Sau cùng GV đồng ý với cách làm đúng và
giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo.


- HS theo dõi


v Hoạt động 3: Luyện tập
*Bài 1:


- HS tự làm bài sau đó đọc kết quả
-GV theo dõi và chốt bài đúng.


- 1 HS đọc yc


<i>a) 8m 6dm = 8,6m; b) 2dm 2cm = 2,2cm</i>
<i>c)3m 7cm = 3,07 m; d)23m13cm =23,13m</i>


*


Bài 2:


- Hướng dẫn và yc HS làm vở, 2 HS làm bảng
- GV nhận xét, sửa bài



- 1 HS đọc yc


<i>a)3,4m; 2,05m; 21,36m</i>
<i>b)8,7dm; 4,32dm; 7,3dm</i>


*


Bài 3: - 1HS đọc đề


- Hướng dẫn HS cách làm


<i>a) 5,302km; b)5,075km; c) 0,302km</i>


-Yc HS TLN, trình bày bảng
- Nhận xét và ghi bảng


4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học


</div>

<!--links-->

×