Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

tuần 8 - lóp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.56 KB, 45 trang )

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

Từ ngày 6/10đến ngày 10/10/2008
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
06.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
Xô Viết Nghệ - Tónh
Thứ 3
07.10
Chính tả
Khoa học
Toán
L.từ và câu
m nhạc
Qui tắc đánh dấu thanh
Phòng bệnh viêm gan A
So sánh hai số thập phân
Mở rộng vốn từ thiên nhiên
O.t 2 bài hát : reo …,Con chim… nghe nhạc
Thứ 4
08.10
Tập đọc
Toán
Kể chuyện


Đòa lí
Trước cổng trời
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Dân số nước ta
Thứ 5
09.10
Làm văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Phòng tránh HIV/AIDS
Nấu cơm (tt)
Thứ 6
10.10
Làm văn
Toán
L.từ và câu
SHL
Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Tuần 8
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 1
Tuần 8
Tuần 8
Tuần 8
Tuần 8

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

Thứ hai Ngày soạn : 26/9/2008
Ngày dạy : 06/10/2008
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vò của cảnh vật trong rừng,
sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2. Kó năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp
cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bò:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn
bạc má, chồn sóc, con hoẵng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”.

- Từng học sinh đọc bài thơ trả lời
câu hỏi SGK ?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
sau mỗi câu trả lời của học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới:
33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Bài văn được chia thành mấy
đoạn?
- 3 đoạn - đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới
chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa
mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc giải nghóa ở phần
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 2
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

chú giải
- GV đọc lại toàn bài - Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Đọc đoạn 1

- Những cây nấm rừng đã khiến
các bạn trẻ có những liên tưởng
thú vò gì?
- Nêu ý đoạn 1?
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc
lối đi như một thành phố nấm, mỗi
chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc
tân kì, tác giả tưởng mình như
người khổng lồ đi lạc vào kinh đô
của một vương quốc tí hon với
những đền đài, miếu mạo, cung
điện lúp xúp dưới chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn
của vương quốc nấm.
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao
những cây nấm gợi lên những liên
tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng
đựơc miêu tả như thế nào?
- Nêu ý đoạn 2
- Những con vượn bạc má ….. thảm
lá vàng → muông thú nhanh nhẹn,
tinh nghòch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất
ngờ của muông thú.
- Sự có mặt của muông thú đã
mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện

của muông thú làm cho cảnh rừng
trở nên sống động, đầy bất ngờ,
những điều kì thú.
- Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều
sắc vàng trong một không gian
rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như
cảnh mùa thu (lá vàng trên cây,
thảm lá vàng dưới gốc), những con
mang vàng lẫn vào sàng của lá
khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi
nơi...
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
9’
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động nhóm, cá nhân
 Giáo viên nhận xét, động viên,
tuyên dương học sinh
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ
sung
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 3
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện
thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu
miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt

hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, ….
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn
cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1
bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn
mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt
câu hỏi lẫn nhau
- Trưng bày tranh vẽ của học sinh - Học sinh trưng bày + giới thiệu
thực vật, động vật trong từng ích
lợi của rừng
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận
cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn
không thay đổi.
2. Kó năng: Rèn học sinh kó năng nhận biết, đổi số thập phân bằng
nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
- Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con -
SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK).
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 4
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- “Số thập phân bằng nhau”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì có nhận xét
gì về hai số thập phân?
9dm =
10

9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và
điền vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo
số thập phân bằng với số thập
phân đã cho.
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
10’
* Hoạt động 2: HDHS làm bài
tập
- Hoạt động lớp
 Bài 3: Giáo viên gợi ý để học
sinh hướng dẫn học sinh.

_GV cho HS trình bày bài miệng _HS giải thích cách viết đúng của
bạn Lan và Mỹ

5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
- Thi đua cá nhân
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “So sánh hai số thập
phân “
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 5
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách
nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ.
2. Kó năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4
nhóm
MT : Giáo dục ý thức hướng về
cội nguồn
CC : 2 NX: 3
HS : 26
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm
lòch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương? Hãy tỏ những hiểu biết
của mình bằng cách dán những
hình, tranh ảnh đã thu thập được
về ngày này lên tấm bìa và thuyết
trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
cho các bạn nghe.

- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh
ảnh thu thập được, thông tin về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương → Đại
diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các
thông tin trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến
hành giỗ Tổ Hùng Vương vào
ngày 10/3 (âm lòch) ở đền Hùng
Vương.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 6
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ
Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3
hàng năm thể hiện điều gì?
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối
với các vua Hùng.
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có
công dựng nước. Ngày nay, cứ vào
ngày 10/3 (âm lòch), nhân dân ta
lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở
khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền
Hùng Vương.
10’
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ.

- Hoạt động lớp
MT : Biết tự hào về truyền thống
tốt đẹp của gia đình dong họ.
CC : 2 NX : 3 HS : 12
1/ Mời các em lên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
- Khoảng 5 em
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền
thống đó không? Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với
các truyền thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
→ Với những gì các em đã trình
bày thầy tin chắc các em là những
người con, người cháu ngoan của
gia đình, dòng họ mình.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều
hơn → thắng
- Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tình bạn”

- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 7
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Xô Viết Nghệ Tónh là đỉnh cao của phong trào CMVN
1930 - 1931.
- Nhân dân một số đòa phương ở Nghệ Tónh đã đấu tranh
giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới,
văn minh, tiến bộ.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK/16
Bản đồ Nghệ An - Hà Tónh hoặc bản đồ Việt Nam
Tư liệu lòch sử bổ sung
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lòch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- GV đính một lẳng hoa, sau hoa
có 1 thăm mang nội dung câu hỏi
sau:

- Học sinh chọn hoa mình thích →
trả lời câu hỏi. a) Đảng CSVN
được thành lập như thế nào? b)
Đảng CSVN ra đời vào thời gian
nào? Do ai chủ trì? c) Ý nghóa lòch
sử của sự kiện thành lập Đảng
CSVN?
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Xô Viết Nghệ Tónh”
→ Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc
biểu tình ngày 12/9/1930
- Hoạt động cá nhân
MT : Trình bày được diễn biến
Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày
12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-
1930, ... hàng trăm người bò
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ
các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc
biểu tình (khoảng 3 - 4 em)
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 8
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

thương”

- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà
tài thế?”
Hãy trình này lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Học sinh trình bày theo trí nhớ
(3-4 em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng
(Học sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là
ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tónh)
 Giáo viên chốt + giới thiệu hình
ảnh phong trào Xô Viết Nghệ
Tónh:
Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông
dân huyện Hưng Yên (Nghệ An)
kéo về ….. ngày 12/9 là ngày kỉ
niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
- Giáo viên nhắc lại những sự
kiện tiếp theo trong năm 1930:
Suốt tháng 9 và tháng 10/1930
nông dân tiếp tục nổi dậy đánh
phá các huyện lò, đồn điền, nàh
ga, công sở... Những kẻ đứng đầu
các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu
hàng. Nhân dân cử người ra lãnh
đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có
chính quyền của mình.
15’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những
chuyển biến mới trong các thôn


- Hoạt động nhóm, lớp
MT : Nắm được những chuyển
biến về KT – XH ở thôn xã
- 4 nhóm
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các
thôn xã của Nghệ Tónh đã diễn ra
điều gì mới?
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm
cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám,
phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ
bạc... Đời sống tưng bừng, phấn
khởi.
b) Sau khi nắm chính quyền, đời
sống tinh thần của nhân dân diễn
ra như thế nào?
b) Đời sống tinh thần của nhân dân
có nhiều thay đổi: tối nào đình
làng cũng vui như hội, bà con nô
nức đi họp, nghe nói chuyện, giải
thích chính sách hoặc bàn công
việc chung.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có
thái độ như thế nào?
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng
mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 9
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

d) Hãy nêu kết quả của phong
trào Xô Viết Nghệ Tónh?

d) Đến giữa năm 1931, phong trào
bò dập tắt.
→ Giáo viên nhận xét → trình
bày thêm:
Bọn đế quốc, phong kiến hoảng
sợ, đàn áp phong trào Xô viết
Nghệ - Tónh hết sức dã man.
Chúng điều thêm lính về đóng đồn
bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn
Đảng viên cộng sản và chiến só
yêu nước bò tù đày hoặc bò giết.
3’
* Hoạt động 3: Ý nghóa của phong
trào Xô viết Nghệ - Tónh
- Hoạt động cá nhân
MT : Năm Ý nghóa của phong trào
Xô viết Nghệ - Tónh
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tónh
có ý nghóa gì ?
- Học sinh trình bày :
+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm,
khả năng cách mạng của nhân dân
lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Hà Nội vùng đứng lên
Thứ ba Ngày soạn : 27/9/2008

Ngày dạy : 07/10/2008
CHÍNH TẢ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
“Kì diệu rừng xanh”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
2. Kó năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng
chứa yê, ya.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 10
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

TG HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
các nguyên âm đôi iê, ia.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’

* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên - Học sinh đọc 1 lần đoạn văn viết
chính tả. lắng nghe
- Học sinh nêu một số từ ngữ dễ
viết sai - viết bảng con
- Giáo viên đọc từng câu hoặc
từng bộ phận trong câu cho HS
viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp hsinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya : khuya, truyền
thuyết, xuyên , yên
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố

- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho
mỗi nhóm tiếng có các con chữ.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 11
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
2. Kó năng: HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan
A. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A
3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- Trò : HS sưu tầm thông tin
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:


- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm
não? - Bệnh viêm não được lây
truyền như thế nào? - Bệnh viêm
não nguy hiểm như thế nào? -
Chúng ta phải làm gì để phòng
bệnh viêm não?
- 3 học sinh
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Phòng
bệnh viêm gan A” → Giáo viên
ghi bảng.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1:
- Hoạt động nhóm, lớp
MT : Nêu được nguyên nhân cách
lây truyền bệnh viêm gan A. Nhận
được sự nguy hiểm của bệnh viêm
gan A
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm
(hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo
luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung
thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn).
Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát trang 32 . Đọc lời thoại

các nhân vật kết hợp thông tin thu
thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm
gan A là gì?
+ Do vi rút viêm gan A
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 12
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh
viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền
qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
 Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
12’
* Hoạt động 2:.
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
MT : Nêu cách phòng bệnh viêm
gan A. Có ý thức thực hiện phòng
bệnh viêm gan A
* Bước 1 :
_GV yêu cầu HS quan sát hình và
TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng
hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc
làm trong từng hình đối với việc

phòng tránh bệnh viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phòng sau khi đi đại tiện
* Bước 2 :
- Lớp nhận xét
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm
gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A
cần lưu ý điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng
bệnh viêm gan A ?
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
mỡ, không uống rượu.
3’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi giải ô chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên điền từ và bảng phụ
(giấy bìa lớn).

1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Phòng tránh
HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
TOÁN
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 13
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết
sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
2. Kó năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các
số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những
điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
Cho học sinh tìm số thập phân

bằng nhau.
- Tại sao em biết các số thập phân
đó bằng nhau?
- 2 học sinh
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“So sánh số thập phân”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
9’
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập
phân
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m
và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so
sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế
nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
- Học sinh không trả lời được giáo
viên gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm?
7,9m ra cm?
- Các em suy nghó tìm cách so
sánh?
- Học sinh trình bày ra nháp nêu
kết quả
 Giáo viên chốt ý:
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 14

Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

8,1m = 81 dm - Giáo viên ghi bảng
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
Vậy nếu thầy không ghi đơn vò
vào thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các
em sẽ so sánh như thế nào?
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến
- Giáo viên nói 8,1 là số thập
phân; 7,9 là số thập phân.
- Có em đưa về phân số thập phân
rồi so sánh.
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá
trình tìm cách so sánh 2 số thập
phân. Vậy so sánh 2 số thập phân
là nội dung tiết học hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên số
thập phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì lớn hơn.
10’
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến

- Giáo viên gợi ý để học sinh so
sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Do phần nguyên bằng nhau, các
em so sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >

1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau, ta so sánh
phần thập phân, lần lượt từ hàng
phần mười, hàng phần trăm, hàng
phần nghìn... đến cùng một hàng
nào đó mà số thập phân nào có
hàng tương ứng lớn hơn thì lớn
hơn.
- Học sinh nhắc lại
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên
bằng nhau, ở hàng phần mười có 4
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 15
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

< 5). - Tương tự
10
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài

- Học sinh đưa bảng đúng, sai
hoặc học sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua giải nhanh nộp bài (10
em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé
xếp trước.
- Giáo viên xem bài làm của học
sinh.
- Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh
làm đúng nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
- Giáo viên cho học sinh thi đua
ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn
bò sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ
lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở
bảng lớp.
- Giáo viên tổ chức sửa
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân

- Thi đua so sánh nhanh, xếp
nhanh,
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ;
12,85.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 16
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Hiểu nghóa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ,
nắm nghóa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
2. Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ -
Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
- Trò : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian:
chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghóa”
- Học sinh lần lượt sửa bài tập
phân biệt nghóa của mỗi từ bằng
cách đặt câu với từ:
+ đứng + đi + nằm
- Chấm vở học sinh - Học sinh nhận xét bài của bạn
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa
của từ “thiên nhiên”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả
lời 2 câu hỏi trên
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên
nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy,
xe cộ, cây cối, mưa chim chóc,
bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa
chiền, nhà cửa...
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên”

là gì?
 Giáo viên chốt và ghi bảng
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa
từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi
bảng → Lặp lại: “Thiên nhiên là
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 17
Kế hoạch giảng dạy – Tuần 8

tất cả những sự vật, hiện tượng
không do con người tạo ra”.
8’
* Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ
các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá
nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
→ Gạch dưới bằng bút chì mờ
những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên có trong các
thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.

- Nghóa của thành ngữ “Lên thác
xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất
vả trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành
bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo
thành cái lớn, sức mạnh lớn →
Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua
sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả
người có khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai
đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ
thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì
tốt.
 Giáo viên chốt: “Bằng việc
dùng những từ chỉ sự vật, hiện
tượng của thiên nhiên để xây
dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên
những tri thức, kinh nghiệm, đạo
đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục
ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong ấy (cho
đến khi thuộc lòng).
12’

* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ
ngữ miêu tả thiên nhiên
- Hoạt động nhóm
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên
N1 : Tìm và đặt câu với những từ
ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô
tận, bất tận, khôn cùng...
N2 : Tìm và đặt câu với những từ
ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi,
NTH: Nguyễn Thò Hải Âu - Khối 5 Trang 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×