Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

sinh 6 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 6</b>



TiÕt 11

<b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>


<b>I Mơc tiªu:</b>



1. KiÕn thøc:

Trình

b y

à

đượ

c c

u t

o c

a r

( gi

i h

n

mi

n

hỳt

).


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ , mẫu vật.



3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng, thực vật.


<b>II Trọng tõm kiến thức</b>



C

u t

o c

a r

( gi

i h

n

mi

n

hút

):

Vỏ, trụ giữa



<b>III- </b>

<b>Chuẩn bị</b>


1. GV: _ Tranh phãng to h×nh 10.1; 10.2;7.4 ( Sgk/29,30)



_ Phãng t« bảng chức năng và ghi sẵnlên bìa


2: HS ôn bài cũ.



<b>IV- Ph</b>

<b> ng phỏp: </b>

<b> Thảo luận nhóm, vấn đáp, …</b>



<b>V- Tiến trình tổ chức bài day:</b>


1. ổn định lớp:



2. KiÓm tra:


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp ỏn</b> <b>HS</b>


Nêu các miền và chức
năng các miền của rƠ?



<b> T¹i sao miỊn hót </b>
<b>quan träng nhÊt?</b>


Các miền của rễ Chức năng chính
Miền trưởng thành: có các


<i>mạch dẫn</i>


Hút nước và muối
khống hịa tan
Miền hút: có các lông hút Làm rễ dài ra
Miền sinh trưởng: gồm các tế


<i>bào mô phân sinh</i>


Che chở cho đầu rễ
Miền chóp rễ: các tế bào có


<i>vách dầy</i> Dẫn truyền


<b>2</b>


3. Bài mới:

Chúng ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các


miền của rễ đều có chức năng quan trọng. Nhưng vì sao miền hút là phần quan


trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khống hịa


tan trong đất như thế nào ?



<b>Hoạt động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>






GV treo tranh 10.1; 10.2
Sgk/32 giới thiệu lát cắt ngang
miền hút và tế bào lông hút.
GV cho HS tho lun nhúm :


<b> Cấu tạo miền hút gồm những </b>
phần nào? Mỗi phần đó gồm
những phần nào?


Sau đó gọi 1 HS lên bảng
chỉ vào tranh vẽ


<b> Biểu bì có cấu tạo và chức </b>
năng như thế nào ?


Thịt vỏ có cấu tạo và chức
năng gì?


<b> Bó mạch gồm có những mạch</b>
nào và thực hiện chức năng gì?


HS lên bảng chỉ vào tranh vẽ
Gồm 1 lớp TB hình đa giác
xếp sát nhau, bảo vệ các bộ
phận bên trong


Lông hút là TB BB kéo dài ra,
hút nước và MK



Gồm nhiều lớp TB có độ lớn
khác nhau


Mạch rây gồm TB có vách
mỏng chuyển chất hữu cơ đi
ni cơ thể


<i><b>1) CÊu t¹o miỊm hót cđa rƠ.</b></i>


<i> - Vá: biĨu bì </i>


<i> thịt vỏ.</i>



<i> Bã m¹ch: mạch rây</i>


<i> mạch </i>


<i>gỗ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ruột có cấu tạo như thế nào
và thực hiện chức năng gì?
<b> Vậy miền hút có chức năng </b>
gì?


<b> GV yêu cầu HS quan sát </b>
hình 10.2sgk và kể tên các bộ
phân của TB lông hút?




Vì sao nói mỗi lơng hút là
một TB? Nó tồn tại mãi
khơng?






Nhận xét sự giống và khác
nhau giữa sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật với tế bào lơng hút

?



Mạch gỗ: vách hóa gỗ dày,
khơng có chất TB chuyển nước
và MK


Chứa chất dự trữ


<i> MiỊn hót có chức năng vận </i>
<i>chuyển các chất từ lông hút </i>
<i>vào trụ giữa.</i>


Mi t bo lụng hỳt l mt t
bào vì nó có đủ các thành phần
của tế bào như vách, chất tế
bào, nhân. Tế bào lông hút là
tế bào biểu bì kéo dài


- L«ng hút không tồn tại mÃi,
khi già nó sẽ rụng ®i.


* Gièng nhau:


- Đều là những đơn vị cấu tạo
nờn c th thc vt



- Đều có các thành phần nh:
vách tế bào, màng sinh chất,
chất tế bào


* Khỏc


Các chỉ


Các chỉ


tiêu


tiêu Tế bào
Tế bào


thực vật


thực vật Tế bào
Tế bào


lông hút


lông hút


Không


Không


bào



bào NhỏNhỏ LớnLớn


Vị trí


Vị trí


của nhân


của nhân Nằm ở
Nằm ở


giữa tế


giữa tế


bào khi


bào khi


tế bào


tế bào


non,


non,


nằm sát


nằm sát



màng tế


màng tế


bào khi


bào khi


tế bào


tế bào


già


già


Lông hút


Lông hút


mc n


mc n


đâu thì


đâu thì


nhân d/c



nhân d/c


n ú,


n ú,


vị trí của


vị trí của


nhân


nhân


luôn


luôn


nằm ở


nằm ở


đầu lông


đầu lông


hút.


hút.



Lục lạp


Lục lạp CóCó KhôngKhông


2

. Chức năng:


<i> a) </i>Chức năng chung:MiÒn
hút có chức năng vận chuyển
các chất từ lông hút vào trụ
giữa


<i>b) </i>Chc nng tng phn:


- Biu bỡ: bảo vệ các bộ phận
bên trong


- Thịt vỏ: Chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa


- Mạch rây: chuyển chất hữu
cơ đi nuôi cơ thể


- Mạch gỗ: chuyển nước và
MK


- Ruột: Chứa chất dự trữ





4. Củng cố: Lm bi tp 2 sgk



<b> </b>

5. Dặn dò:



_ Lµm bµi tËp trong Sgk/33.



_ §äc mơc " Em cã biÕt" trong Sgk/34.


- L m b i

à

à

tập và chuẩn

b b i sau


, nhân, không bào

...



Tiết 12

<b>Sự hút nớc và muối khoáng cđa rƠ</b>




<b>I- Mơc tiªu:</b>


1. KiÕn thøc:


Trình bày được vai trị của lơng hút, cơ chế hút nước và mui khoỏng
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác, tiến hành thí nghiệm .


3. Thái độ: u thích mơn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vai trị của lơng hút, cơ chế hút nước và muối khoáng


<b>III</b>


<b>- </b> <b>Chuẩn bị:</b>


_ Tranh phãng to hình 11.1; 11.2 ( Sgk)



_ Chuẩn bị thí nghiệm trớc ở nhà và cho biết kết quả.


<b>IV Tiến trình tổ chức bài day:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:




Câu hỏi Đáp án HS


Cấu tạo miền hút gồm những phần
nào? Mỗi phần đó gồm những phần
nào?


<b> </b>


Chức năng của mạch rây và mạch
g ?


<i>- Vỏ: biểu bì ,thịt vỏ.</i>


<i> Bã m¹ch: mạch rây</i>
<i> mạch gỗ</i>
<i>- Trơ gi÷a: .</i>
<i> Ruét</i>


<i>2</i>
<i>2</i>



<b> </b>3. Bài mới


Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích nghi với hoạt động hút nước và muối


khống của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những loại muối khống nào? Q trình hấp thụ xảy ra như thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay :“Sự hút nước và muối khoáng ở rễ.”




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS đọc TN 1


SGK


Bạn Minh làm thí nghiệm trên
nhằm mc ớch gỡ?


HÃy dự đoán kết quả và giải
thích ?


GV yờu cu HS Báo cáo kết
quả thí nghiệm cân rau quả ở
nhà?


Qua kết quả thí nghiệm
1&2em có nhận xét gì về nhu
cầu nước của cây ?



GV yêu cầu HSThảo luận


nhóm 2 phút


-Hãy kể tên những loại cây cần
nhiều nước và những cây cần ít
nước?


-Vì sao cung cấp đủ nước,
đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt,
cho năng suất cao?


-Nhu cầu nước của cây phụ
thuộc vào những yếu tố nào của
cây?


GV yêu cầu HS đọc thí


nghiệm 3 sgk


Theo em bạn Tuấn làm thí
nghiệm trên để làm gì?


-Dựa vào thí nghiệm trên, em
hãy thử thiết kế 1 thí nghiệm để
giải thích về tác dụng của muối
lân hoặc muối kali đối với cây


Hs đọc thông tin trong sgk
xem cây có cần nước khơng.


Cây ở chậu A vẫn sinh trưởng
và phát triển bình thường, chậu
B sẽ héo dần và chết


HS B¸o c¸o kÕt quả thí nghiệm
cân rau quả ở nhà


Nhu cu nc không giống
nhau trong từng bộ phận khác
nhau của cây,trong các loại cây
khác nhau


Cây cần nhiều nước: Cải, đậu,
ngơ, lúa…


Cây cần ít nước: Xương rồng,
vừng


+ nước rất cần cho các hoạt
động sống của cây, góp phần
tạo nên các cơ quan trong TV
các loại cây, các giai đoạn sống,
các bộ phận khác nhau của cây.
HS đọc thí nghiệm 3 sgk


Tìm hiểu nhu cầu muối đạm của
cây -> Muối đạm rất cần cho sự
sinh trưởng và phát triển của
cây



- Tiến hành: trồng 2 cây đậu
tương có độ lớn như nhau vo 2
chu.


<b>1) Cây cần n ớc và các loại </b>
<b>mi kho¸ng:</b>


<i> </i>


<i> a) ThÝ nghiƯm 1:sgk</i>







<i> </i>


<i> b)ThÝ nghiÖm 2:</i>
<i>KÕt luËn :</i>


<i>- </i>Tất cả các cây đều cần nước,


nếu khơng có nước cây sẽ chết.
- Nước rất cần cho cây nhưng
cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc
vào các loại cây, các giai đoạn
sống, các bộ phận khác nhau
của cây.



<b>2/ Nhu cầu muối khoáng của </b>
<b>cây:</b>


<i> </i>


<i> a) ThÝ nghiƯm 3:</i>


* TiÕn hµnh:
* KÕt qu¶:
* Gi¶i thÝch:


<i> </i>


<i> b) KÕt luËn:</i>


- Muối khoáng rất cần thiết cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trồng?


Vậy cây cần những loại muối
khống chính nào ?


GV phân tích bảng số liệu
trong sgk


Em hiểu như thế nào về vai trò
của muối khống đối với cây?
Em hãy lấy ví dụ chứng minh
nhu cầu muối khoáng của các
loại cây, các giai đoạn khác


nhau trong chu kì sống của cây
khơng giống nhau?


Vậy nhu cầu muối khống phụ
thuộc những yếu tố nào của
cây ?


Chậu A: bón đủ các loại muối
khoáng: Đạm, Lân, Kali…
Chậu B: Thiếu muối Lân hoặc
kali…


Kết quả: Cây ở chậu A sinh
trưởng và phát triển bình
thường; cây ở chậu B còi cọc,
kém phát triển


Cây cần các loại muối khống
chính: Đạm, lân, kali.


HS nghe giảng


Muối khống rất cần cho cây,
không những cây cần đạm, lân,
kali mà còn cần các loại phân vi
lượng khác.


+ Cải bắp, su hào cần nhiều
muối đạm; lúa, ngô, đậu cần
nhiều đạm và lân; khoai lang, cà


rốt cần nhiều Kali => nhu cầu
muối khoáng của các loại cây,
khác nhau không giống nhau.
+ Trong giai đoạn sinh trưởng,
ra hoa kết quả cây cần nhiều
muối khoáng hơn các giai đoạn
khác => nhu cầu muối khoáng
của các giai đoạn khác nhau
trong chu kì sống của cây khơng
giống nhau.


- Nhu cầu muối khoáng khác
nhau đối với từng loại cây, các
bộ phận, các giai đoạn khác
nhau trong từng chu kì sống của
cây.


như kẽm, mangan, sắt…
- Nhu cầu muối khoáng khác
nhau đối với từng loại cây, các
bộ phận, các giai đoạn khác
nhau trong từng chu kì sống của
cây.


<b> 4. Củng cố Kí duyệt, ngày tháng năm</b>


GV dùng câu hỏi Sgk để kiểm tra HS. <b>PHT</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>


_ Lµm bµi tËp trong Sgk/37.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×