Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Ke hoach bo mon Su 9 giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.63 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT TỨ KÌ
TRƯỜNG THCS NGUN GIÁP


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
BỘ MÔN LỊCH SỬ LỚP 9


Người thực hiện Nguyễn Văn Diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHẦN MỘT


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Nhận định tình hình chung


a, Đánh giá tình hình nắm kiến thức bộ mơn
+ Đánh giá


- Nhìn chung nhiều HS có ý thức học tập, có nhiều cố gắng trong năm học cuối cấp, một số em có kiến thức cơ bản khá
vững, chữ viết sạch, đẹp, biết cách trình bày, lập luận và bước đầu có tư duy độc lập, sáng tạo. Một số em, ngồi SGK, cịn có
thêm các loại sách, tài liệu tham khảo phục vụ cho bộ môn; ham học hỏi, tìm tịi


- Bên cạnh đó, vẫn cịn những HS có hạn chế về năng lực nhận thức, tư duy; ngại khó, ngại khổ, lười suy nghĩ; ý thức
vươn lên trong học tập và tự giác còn thấp, trong lớp chưa chú ý học, nỗ lực chủ quan còn hạn chế; hay dựa dẫm vào bạn bè,
sách vở; trình độ nhận thức, kỹ năng, phương pháp và ý thức học tập,...nhìn chung còn hạn chế, chưa đạt đến mặt bằng tối thiểu
và chưa đồng đều.


- Ngoài ra, một số những điều kiện khác cịn có ảnh hưởng đến việc học tập, rèn luyện và tiếp thu kiến thức của các em
như: việc xác định mục đích, nhiệm vụ, động cơ học tập cịn hạn chế; lúng túng, thiếu tích cực và chưa tự giác; chưa có phương
pháp học tập phù hợp với bộ môn và bậc học, lớp học; khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ năng vào các bài tập tình huống
cụ thể chưa tốt, chủ yếu mới là học thuộc lòng. Hơn nữa, hầu hết HS là con em các gia đình nơng dân nên các điều kiện bảo đảm
cho học tập cịn nhiều khó khăn, hạn chế (đi học về, nhiều em còn phải phụ giúp gia đình lao động sản xuất, ít có điều kiện thời
gian đầu tư cho học bài và làm bài tập; phương tiện, đồ dùng và các điều kiện khác như sách tham khảo, góc học tập,...chưa đáp


ứng với mặt bằng chung của xã hội, thậm chí có em cịn thiếu cả SGK).


b, Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho bộ môn
+ Với GV và nhà trường


- GV có đầy đủ các loại SGV, SGK, bài soạn, sách và các tài liệu tham khảo của bộ mơn.


- Nhà trường có thư viện, việc đọc cịn hạn chế, chưa phát huy được việc phục vụ cho bộ mơn, phịng học lịch sử chưa có,
máy chiếu hỏng


+ Với HS


- Nhìn chung các em có đủ SGK, các loại vở ghi chép theo yêu cầu của bộ môn. Số ít có thêm các loại sách tham khảo,
nâng cao. Song phần lớn các em rất ít có điều kiện để sưu tầm các loại tư liệu lịch sử để mở rộng tri thức hiểu biết và rèn kỹ
năng.


- Một số điều kiện khác như (góc học tập, phương tiện nghe nhìn,...) chưa bảo đảm đồng đều ở mặt bằng chung theo từng
gia đình.


2. Chỉ tiêu phấn đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>Lớp</b> <b>Tổng số HS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b>


9A
9B
9C
9D
Tổng



3. Các biện pháp thực hiện kế hoạch
a, Đối với GV


+ Thực hiện nghiêm túc nền nếp, quy chế chuyên môn quy định như: (soạn bài, chấm bài, cho điểm, giảng dạy trên lớp;
thực hiện thời gian, giờ giấc, quản lý HS; bảo đảm đúng tiến độ, nội dung theo phân phối chương trình và SGK, kế hoạch giảng
dạy, tài liệu hướng dẫn chuyên mơn, chuẩn kiến thức kĩ năng, giảm tải,...)


+ Có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng và học hỏi, giúp đỡ đồng nghiệp qua dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm giảng dạy,
ngoại khoá, nâng cao năng lực và kiến thức chuyên môn.


+ Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ năm học, mục đích u cầu của bộ mơn. Tích cực nghiên cứu, tìm tịi sáng tạo, đổi mới
phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống, gắn
với giáo dục và hoàn thiện nhân cách HS, liên hệ tới lịch sử địa phương


+ Nghiên cứu, nắm đối tượng HS, dạy học sát đối tượng và tình hình, điều kiện kinh tế, xã hội địa phương. Tổ chức tốt việc bồi
dưỡng HS Khá, Giỏi và phụ đạo HS Yếu, Kém để nâng cao chất lượng GD, đặc biệt là GD mũi nhọn.


+ Nghiên cứu, nắm chắc các kiến thức tích hợp GD mơi trường trong q trình giảng dạy và GD HS.
3.2. Đối với HS


+ Quán triệt mục đích, nhiệm vụ học tập nói chung và mục đích, u cầu học tập của bộ mơn. Chủ động có kế hoạch phù
hợp, chuẩn bị tốt cho việc học tập, tiếp thu, trau dồi kiến thức, rèn luyện tư duy và phẩm chất đạo đức, rèn luyện kỹ năng thực
hành trong các bài tập tình huống cụ thể và trong cuộc sống.


+ Tích cực học hỏi, hình thành phương pháp học tập khoa học, hợp lý của riêng mình, phù hợp đặc trưng của bộ mơn và
điều kiện. Chủ động tìm tịi, tích cực tư duy sáng tạo, học đi đơi với hành, ln có ý thức phấn đấu vươn lên.


+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, SGK, vở ghi chép bài trên lớp, vở soạn bài làm bài tập ở nhà và các điều kiện khác
cho quá trình học tập, tiếp thu, vận dụng kiến thức.



+ Hoàn thành đầy đủ các yêu cầu quy định của bộ môn và thầy giáo về việc học tập trên lớp, chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHẦN HAI


TỔNG THỂ CHƯƠNG TRÌNH: (thực học)
Chính khố : Cả năm: 37 tuần x 1,5 tiết/ tuần = 55 tiết


Kỳ I: 19 tuần (19 tiết) 1 tiết/ tuần x 19 tuần = 19 tiết.
Kỳ II: 18 tuần (36 tiết) 2 tiết/ tuần x 18 tuần = 36 tiết


PHẦN BA


NỘI DUNG - KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ


CHỦ ĐỀ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT GHI CHÚ


A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
1. Liên Xô


và các
nước Đông
Âu từ sau
Chiến
tranh thế
giới thứ
hai


1. Kiến thức:



+ Biết được tình hình Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ năm 1945 đến năm 1991 qua 2 giai đoạn:
<i>Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:</i>


<i>- Liên Xơ: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến</i>
tranh (1945-1950); trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CSVC
- KT của CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)


<i>- Các nước Đơng Âu: Biết được tình hình các nước DCND Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ</i>
hai; sự ra đời, nhiệm vụ dân chủ nhân dân


<i>Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX:</i>


<i>- Liên Xơ: Biết được q trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết; biết được kết quả sự</i>
khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.


2. Kĩ năng:


+ Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước
XHCN ở Đơng Âu; từ đó liên hệ đến thực tiễn phát triển của đất nước.


+ Tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, bản đồ, so sánh và phân tích, nhận định,
đánh giá các sự kiện và nhân vật lịch sử.


3. Thái độ:


+ Biết trân trọng và khẳng định những thành tựu và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và các nước Đơng
Âu đối với phong trào CM thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng; tin tưởng vào cơng cuộc đổi mới
của đất nước và trân trọng tình đồn kết hữu nghị truyền thống với các nước đó.


2. Các


nước Á,


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phi, Mĩ
La-tinh từ
năm 1945
đến nay.


giành độc lập và sự hợp tác phát triển sau khi giành được độc lập theo các giai đoạn: (từ năm 1945 đến giữa
những năm 60; từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 và từ giữa những năm 70 đến giữa những
năm 90 của thế kỉ XX), với nội dung cơ bản là q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc.


+ Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai; trình bày được những
nét nổi bật của tình hình Trung Quốc : Sự ra đời nước CHND Trung Hoa, cải cách mở cửa


+ Biết được tình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945; hiểu được hoàn cảnh ra đời,
biết được mục tiêu hoạt động và trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.


+ Biết được tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai; trình bày đượckết quả cuộc
đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai).


+ Biết được tình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai; trình bày được nét
chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.


2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục củng cố, rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, bản đồ, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử và
lập niên biểu các sự kiện lịch sử phục vụ cho nội dung bài học.



+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá về các sự kiện và nhân vật lịch sử;
dự báo xu thế phát triển tất yếu của lịch sử trong sự liên hệ với thực tiễn đất nước.


3. Thái độ:


+ Trân trọng tình đồn kết hữu nghị với các nước trong công cuộc đổi mới và xu thế hội nhập khu vực
và quốc tế , hịa bình, hữu nghị, hợp tác, cùng phát triển.


+ Tự hào về những thành tựu của đất nước và cộng đồng ASEAN đã đạt được; xác định thái độ đúng
đắn về vấn đề hội nhập và giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.


3. Mĩ,
Nhật Bản,
Tây Âu từ
năm 1945
đến nay.


1. Kiến thức:


+ Nêu được những nét lớn về tình hình của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.


<i>Nước Mĩ: - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ngun</i>
nhân của sự phát triển đó.


- Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.


<i>Nhật Bản: - Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ</i>
hai.



- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nguyên nhân
của sự phát triển đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


- Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục củng cố, rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, bản đồ, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử và
lập niên biểu các sự kiện lịch sử phục vụ cho nội dung bài học.


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá về các sự kiện và nhân vật lịch sử;
dự báo xu thế phát triển tất yếu của lịch sử trong sự liên hệ với thực tiễn đất nước.


3. Thái độ:


+ Hiểu rõ thực chất của chính sách kinh tế, chính trị để từ đó xác định thái độ đúng đắn cho bản thân trong
việc học hành, rèn luyện, vươn lên, trưởng thành và cống hiến cho sự nghiệp xây dựng phát triển đất nước.
4. Quan hệ


quốc tế từ
năm 1945
đến nay.


1. Kiến thức:


+ Hiểu được những nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến năm 1991.


- Sự hình thành trật tự thế giới mới; sự thành lập, mục đích và vai trị của tổ chức Liên hợp quốc.
- Trình bày được những biểu hiện của cuộc chiến tranh lạnh và hậu quả của nó.



+ Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh (sau năm 1991).
2. Kĩ năng:


+ Rèn luyện kĩ năng sưu tầm tư liệu LS, quan sát, nhận xét đánh giá về các sự kiện và nhân vật LS.
+ Tìm hiểu một số thuật ngữ khái niệm lịch sử.


3. Thái độ:


+ Tìm hiểu, học tập lịch sử thế giới gắn với lịch sử đương đại của dân tộc, đất nước.


+ Hiểu xu thế chung của thế giới để từ đó có thái độ đúng đắn về vấn đề đổi mới, hội nhập và phát triển của
đất nước.


5. Cuộc
cách mạng
khoa học
-kĩ thuật từ
năm 1945
đến nay.


1. Kiến thức:


+ Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.


+ Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
2. Kĩ năng:


+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về những thành tựu, tiến bộ của cách mạng khoa học - kĩ thuật.



+ Nhận xét, đánh giá và liên hệ thực tiễn về những tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng
khoa học - kĩ thuật.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Có thái độ đúng đắn trong ứng xử với thiên nhiên, môi trường tự nhiên và xã hội.
6. Tổng


kết lịch sử
thế giới từ
sau năm
1945 đến
nay.


1. Kiến thức:


+ Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
+ Hiểu được các xu thế phát triển của thế giới hiện nay.


2. Kĩ năng:


+ Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét, tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.


+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến
nay.


3. Thái độ:


+ Hiểu lịch sử thế giới để có thái độ nhận xét đúng đắn về sự phát triển của lịch sử dân tộc.
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY



1. Việt
Nam trong
những
năm từ
1919 đến
1930.
1.1. Việt
Nam sau
Chiến
tranh thế
giới thứ
nhất.


1. Kiến thức:


+ Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


+ Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp.


+ Chỉ ra được sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai.


2. Kĩ năng:


+ So sánh các sự kiện, giai đoạn lịch sử để từ đó có nhận xét về chính sách cai trị, bóc lột của thực
dân Pháp đối với nước ta.


+ Nhận xét về vị trí, vai trị và thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam thời


bấy giờ.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với tội ác bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta. Từ đó
có sự đồng cảm với những nỗi thống khổ, lầm than của người dân mất nước sống dưới chế độ thực
dân phong kiến..


1.2. Phong
trào cách
mạng Việt
Nam sau
Chiến
tranh thế


1. Kiến thức:


+ Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách
mạng Việt Nam..


+ Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những
năm 1919 - 1925.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

giới thứ
nhất.


phát triển của phong trào.
2. Kĩ năng:


+ Học lịch sử cách mạng của dân tộc gắn với lịch sử cách mạng thế giới.



+ So sánh, rút ra được nhận xét về sự phát triển, tiến bộ của các giai cấp, tầng lớp và các phong trào
đấu tranh qua từng thời kì.


3. Thái độ:


+ Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tự hào và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu,
hy sinh cho cách mạng như: (Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái,...).
1.3.


Những
hoạt động
của


Nguyễn
Ái Quốc ở
nước
ngồi.


1. Kiến thức:


+ Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1925, theo từng chặng
đường:


- 1917 - 1923: hoạt động tại Pháp, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho cách mạng
Việt Nam.


- 1923 - 1924: hoạt động tại Liên Xô, là giai đoạn chuẩn bị tư tưởng cho việc thành lập Đảng.
- 1924 - 1925: hoạt động tại Trung Quốc, là giai đoạn chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng.
2. Kĩ năng:



+ Lập bảng hệ thống về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1925 và nêu nhận xét.


+ Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh và trình bày một vấn đề lịch sử bằng bản đồ cùng cách
phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các nhân vật, sự kiện lịch sử.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lòng khâm phục, tự hào kính yêu và biết ơn đối với lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và
các chiến sĩ cách mạng tiền bối.


1.4. Cách
mạng Việt
Nam trước
khi Đảng
Công sản
Việt Nam ra
đời.


1. Kiến thức:


+ Trình bày được về bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm
1926 - 1927.


+ Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng Đảng
+ Trình bày được trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời.
2. Kĩ năng:


+ So sánh và rút ra nhận xét về bước phát triển mới song là tất yếu của phong trào cách mạng.



+ Nhận xét được về vị trí, vai trị và thái độ chính trị của các lực lượng cách mạng tương ứng với từng
tổ chức chính trị lãnh đạo của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lòng kính yêu và khâm phục các chiến sĩ cách mạng,
yêu nước tiền bối


2. Việt
Nam trong
những năm
1930-1939
2.1. Đảng
Cộng sản
Việt Nam
ra đời.


1. Kiến thức:


+ Lí giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội dung, ý nghĩa của Hội
nghị thành lập Đảng.


+ Trình bày được nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
+ Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


2. Kĩ năng:


+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử và biết phân tích, đánh giá, nêu
ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


3. Thái độ:



+ Thông qua những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời
của Đảng và Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930). Giáo dục cho HS lòng biết ơn và kính yêu đối
với chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


2.2. Phong
trào
CMVN
trong
những năm
1930 -
1931


1. Kiến thức:


+ Biết được những nét chính về những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đến
kinh tế và xã hội Việt Nam.


+ Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931 trong cả nước và ở Nghệ - Tĩnh;
làm rõ những hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh và ý nghĩa của phong trào.


2. Kĩ năng:


+ Rèn luyện kĩ năng giải thích các khái niệm LS như: "khủng hoảng kinh tế", "Xô viết Nghệ - Tĩnh".


+Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng và kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần


chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.


2.3. Cuộc
vận động
dân chủ
trong những
năm 1936
-1939


1. Kiến thức:


+ Biết được những tác động của tình hình thế giới đến cách mạng nước ta; từ đó trình bày được những chủ
trương mới của Đảng ta và mục tiêu, hình thức đấu tranh


+ Hiểu được ý nghĩa của phong trào cách mạng trong thời kì này.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. Đảng đều định ra
đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành cơng.


3. Cuộc
vận động
tiến tới
Cách mạng
tháng Tám
năm 1945.
3.1. Việt
Nam trong


những năm
1939 - 1945


1. Kiến thức:


+ Biết được những nét chính về tình hình thế giới và Đơng Dương trong những năm chiến tranh..


+ Trình bày được những nét chính diễn biến những cuộc khởi nghĩa đầu tiên theo lược đồ: (Khởi nghĩa
Bắc Sơn (27/9/1940), khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)


2. Kĩ năng:


+ Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện
lịch sử.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp - Nhật và lịng kính u, khâm phục tinh
thần chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ cách mạng và quần chúng nhân dân.


3.2. Cao
trào cách
mạng tiến
tới Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
năm 1945.


1. Kiến thức:



+ Trình bày được chủ trương mới của Đảng được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
lần thứ 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh.


+ Biết được những nét chính về sự kiện Nhật đảo chính Pháp; từ đó trình bày được chủ trương của
Đảng và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.


2. Kĩ năng:


+ Tìm hiểu, sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu LS.


+ Trình bày và nêu được nhận xét về vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc cùng cao trào kháng Nhật
cứu nước.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lịng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh và lịng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh
đạo của Đảng.


3.3. Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
năm 1945
và sự thành
lập nước


1. Kiến thức:


+ Biết được thời cơ của cách mạng đã đến, Đảng ta đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa.


+ Trình bày được những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội và một số


địa phương trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Việt Nam
Dân chủ
Cộng hịa.


+ Quan sát hình ảnh, trình bày diễn biến và nêu nhận xét về một số sự kiện lịch sử tiêu biểu.
3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lịng kính u Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh, từ đó có niềm tin vào sự thắng lợi
của cách mạng và lòng tự hào dân tộc.


4. Việt Nam
từ sau Cách
mạng tháng
Tám đến
toàn quốc
kháng
chiến.


1. Kiến thức:


+ Biết được những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám như trong tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”.


+ Trình bày được những chủ trương và biện pháp của Đảng và chính phủ để giải quyết những khó
khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền dân chủ nhân dân;
diệt giặc dơt, giặc đói và giặc ngoại xâm; hồn cảnh, ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và
Tạm ước 14/9/1946; ý nghĩa và những kết quả bước đầu đã đạt được.



2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục củng cố và rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự
kiện lịch sử.


3. Thái độ:


+ Giáo dục cho HS lịng u nước, kính yêu lãnh tụ, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc.


5. Việt Nam
từ cuối năm
1946 đến
năm 1954.
5.1. Những
năm đầu
của cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực
dân Pháp
(1946 -
1950).


1. Kiến thức:


+ Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp; trình
bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến.


+ Trình bày được những nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân ta ở thủ đô Hà Nội và


các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.


+ Biết được sự âm mưu và trình bày được trên lược đồ cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân
Pháp, cùng diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.


+ Biết được sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ta đã đẩy mạnh cuộc kháng
chiến toàn dân, toàn diện.


2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận xét, rút ra ý
nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử, những hoạt động của địch, của
ta trong thời gian này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm phục và
biết ơn tin sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và
Chủ tịch Hồ Chí Minh.


5.2. Bước
phát triển
mới của
cuộc KC
toàn quốc
chống thực
dân Pháp
(1950 -
1953).



1. Kiến thức:


+ Biết được hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến.


+ Trình bày được theo lược đồ âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.


+ Biết được âm mưu của Pháp, Mĩ sau thất bại của chúng tại chiến dịch Biên giới thu - đơng năm 1950.


+ Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng; những kết quả chính đã đạt
được trong cơng cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ sau thành công của Đại hội.


2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận xét, rút ra ý
nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử, những hoạt động của địch, của
ta trong thời gian này.


3. Thái độ:


+ Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm phục và
biết ơn tin sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và
Chủ tịch Hồ Chí Minh.


5.3. Cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực


dân Pháp
xâm lược
kết thúc
thắng lợi
(1953 -
1954)


1. Kiến thức:


+ Trình bày được nội dung kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.


+ Trình bày được theo lược đồ và tranh ảnh diễn biến chính, (nội dung) kết quả, ý nghĩa của:
- Các cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954;


- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954);


- Hội định Giơ-ne-vơ về Đông Dương : nội dung, ý nghĩa


+ Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận xét, rút ra ý
nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử tiêu biểu
và cho cả một giai đoạn lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Thái độ:


+ Tiếp tục bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm


phục và biết ơn sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh, lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.


6. Việt Nam
từ năm
1954 đến
năm 1975.
6.1. Xây
dựng
CNXH ở
miền Bắc,
đấu tranh
chống đế
quốc Mĩ và
chính quyền
Sài Gòn ở
miền Nam
(1954 -
1965).


1. Kiến thức:


+ Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đơng Dương.
+ Trình bày được kết quả và những thành tựu chính nhân dân miền Bắc trong cải cách ruộng đất
+ Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển
lực lượng cách mạng.


+ Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến của phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ
cũng như ý nghĩa của phong trào.



+ Trình bày được hồn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960);
những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 - 1965 trên các lĩnh vực.


+ Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; trình bày được những
thắng lợi của quân và dân ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.


2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận xét, rút ra ý
nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử tiêu biểu
và cho cả một giai đoạn lịch sử.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
3. Thái độ:


+ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm phục và biết ơn
sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh thời chống Mĩ.


6.2. Cả
nước trực
tiếp chiến
đấu chống
Mĩ cứu
nước (1965
- 1973).


1. Kiến thức:



+ Trình bày được âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”; những
thắng lợi lớn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường, trên lược đồ.


+ Biết được cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân của Mĩ; trình bày
được những thành tích của quân và dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất, chi viện cho miền
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Dương hóa chiến tranh”; trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị của
quân và dân ta.


+ Trình bày được những thành tựu chính của qn và dân miền Bắc trong công cuộc khôi phục và
phát triển kinh tế - xã hội, những thành tích tiêu biểu trong chiến đấu chống chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại của Mĩ (1969 - 1973).


+ Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận xét, rút ra ý
nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử tiêu biểu
và cho cả một giai đoạn lịch sử.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
3. Thái độ:


+ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm phục và biết ơn
sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh thời chống Mĩ.



6.3. Hoàn
thành giải
phóng miền
Nam thống
nhất đất
nước (1973
- 1975)


1. Kiến thức:


+ Trình bày được sự kiện hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long.


+ Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng.


+ Trình bày được diến biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 qua các
chiến dịch lớn, kết hợp sử dụng lược đồ, tranh ảnh..


+ Trình bày được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
2. Kĩ năng:


+ Tiếp tục rèn luyện, hoàn thiện và nâng cao kĩ năng trình bày diễn biến, kết quả, kết hợp với nhận
xét, rút ra ý nghĩa của một sự kiện lịch sử trên lược đồ và dựa vào SGK.


+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, rút ra nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử tiêu biểu
và cho cả một giai đoạn lịch sử.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
3. Thái độ:


+ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, lòng khâm phục và biết ơn


sự chiến đấu, hi sinh của các thế hệ cha anh thời chống Mĩ. Có thái độ học tập, tu dưỡng, rèn luyện
đúng đắn và lối sống sao cho xứng đáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

từ năm 1975
đến năm
2000.
7.1. Việt
Nam trong
những năm
đầu sau đại
thắng mùa
Xuân 1975.


+ Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975.


+ Trình bày được nội dung và ý nghĩa của cơng cuộc hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.


2. Kĩ năng:


+ Củng cố và hồn thiện kĩ năng quan sát, trình bày, nhận xét và có liên hệ thực tiễn về các sự kiện
lịch sử; có ý thức sưu tầm những tư liệu lịch sử ở địa phương cũng như trong sách báo về một giai
đoạn lịch sử của dân tộc.


3. Thái độ:


+ Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết Bắc - Nam.
7.2. Xây


dựng đất


nước, đấu
tranh bảo
vệ tổ quốc
giai đoạn
(1976 -
1985).


không dạy


7.2. Việt
Nam trên
đường đổi
mới đi lên
CNXH từ
năm 1986
đến 2000.


1. Kiến thức:


+ Biết được hồn cảnh thế giới và trong nước địi hỏi ta phải tiến hành cơng cuộc đổi mới; trình bày
được nội dung đường lối đổi mới của Đảng.


+ Trình bày được những thành tựu trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới.
2. Kĩ năng:


+ Củng cố và hoàn thiện kĩ năng quan sát, trình bày, nhận xét và có liên hệ thực tiễn về các sự kiện
lịch sử; có ý thức sưu tầm những tư liệu lịch sử ở địa phương cũng như trong sách báo về một giai
đoạn lịch sử của dân tộc.


3. Thái độ:



+ Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức học tập và rèn luyện cũng như trách nhiệm của thế
hệ trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc


8. Tổng kết
lịch sử
Việt Nam


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

từ sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất đến
năm 2000.


+ Chỉ ra được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách
mạng Việt nam.


2. Kĩ năng:


+ Củng cố và hồn thiện kĩ năng quan sát, trình bày, nhận xét và có liên hệ thực tiễn về các sự kiện
lịch sử; có ý thức sưu tầm những tư liệu lịch sử ở địa phương cũng như trong sách báo về một giai
đoạn lịch sử của dân tộc.


3. Thái độ:


+ Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức học tập và rèn luyện cũng như trách nhiệm của thế
hệ trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc



C. PHẦN LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Lịch sử


Hải
Dương
1945 -
1975


1. Kiến thức:


- Dựa trên kiến thức của SGK và tài liệu Lịch sử địa phương, GV giúp HS những hiểu biết về lịch sử
tỉnh nhà ( 1945 - 1975 ) cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám
2. Kỹ năng:


- Sưu tầm, tìm hiểu tư liệu sự kiện và nhân vật lịch sử địa phương.


- Phân tích, nhận định, đánh giá về nhân vật và sự kiện lịch sử địa phương.
3. Thái độ:


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cách mạng của quê hương, đất nước. Xác
định thái độ và ý thức trách nhiệm học tập, rèn luyện của người HS cho xứng đáng với sự đấu
tranh hy sinh của thế hệ cha anh.


<i>Nguyên Giáp, ngày 25 tháng 8 năm 2012</i>
NGƯỜI THỰC HIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

MỘT SỐ LƯU Ý
I. Về mục tiêu của môn Lịch sử ở bậc Trung học cơ sở:


1. Về kiến thức:



- Nắm được những nét chính về q trình phát triển của lịch sử dân tộc trên cơ sở biết những sự kiện nổi bật nhất của từng
thời kì, hiểu được nội dung chủ yếu của mỗi gia đoạn lịch sử nước ta.


- Biết những sự kiện quan trọng, những nội dung cơ bản của lịch sử loài người từ nguồn gốc đến nay, đặc biệt là những
vấn đề liên quan đến lịch sử dân tộc ta và các nước trong khu vực.


- Hiểu biết đơn giản, bước đầu một số nội dung cơ bản của phương pháp luận nhận thức xã hội như: kết cấu xã hội loài
người, mối quan hệ giữa các yếu tố trong kết cấu đó, vai trị của sản xuất (vật chất, tinh thần) trong lịch sử, vai trò của quần
chúng nhân dân và cá nhân, sự tiến hóa của lịch sử.


2. Về kĩ năng:


- Bước đầu hình thành các kĩ năng cần cho bộ môn:


+ Làm việc với sách giáo khoa và các nguồn sử liệu, các loại đồ dùng trực quan phổ biến,...
+ Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử,...


+ Vận dụng những hiểu biết đã có vào các tình huống học tập và cuộc sống.


- Hình thành năng lực phát hiện, đề xuất và giải quyết các vấn đề trong học tập lịch sử (nêu vấn đề, thu thập, xử lí thơng tin, nêu dự
kiến giải quyết vấn đề, tổ chức giải quyết vấn đề (thực hiện, dự kiến), thông báo, thông tin kết quả giải quyết vấn đề).


3. Về thái độ:


- Có lịng u q hương, đất nước gắn liền với tin yêu chủ nghĩa xã hội, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với những di sản lịch
sử trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.


- Trân trọng đối với các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới, có tinh thần quốc tế chân chính, u chuộng hịa bình, hữu nghị giữa
các dân tộc.



- Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và lịch sử dân tộc.


- Bước đầu hình thành những phẩm chất cần thiết của người cơng dân: có thái độ tích cực vì xã hội, vì cộng đồng, yêu lao động, sẵn
sàng đi vào lao động, khoa học và kĩ thuật, sống nhân ái, có niềm tin, ý thức kỉ luật và tuân theo luật pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chương trình nhấn mạnh yêu cầu khắc phục lối truyền thụ một chiều, chuyển mạnh sang việc dạy học phát huy tính tích cực của
HS, chú trọng rèn luyện kĩ nằng, bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo của người học, khả năng vận dụng kiến thức đã biết vào các tình
huống mới (trong học tập và đời sống xã hội).


- Trước hết cần chú trọng đảm bảo tính cụ thể, tính hình ảnh, khả năng gây xúc cảm của các thông tin về các sự kiện, nhân vật
lịch sử, bối cảnh xã hội,...bằng cách cho HS tiếp cận nhiều nguồn tư liệu lịch sử khác nhau, sử dụng nhiều phương tiện trực quan khác nhau
phù hợp với điều kiện dạy học cụ thể.


- Chú trọng tổ chức các hoạt động tự học tập, tự nghiên cứu của HS (như làm các bài tập Lịch sử ở lớp, ở nhà; tra cứu, sưu tầm tài
liệu, tư liệu các loại về một chủ đề; trình bày diễn biến sự việc trên một bản đồ trống,...).


- Cần khuyến khích HS trình bày ý kiến riêng, nhìn nhận và đánh giá lịch sử từ nhiều góc độ khác nhau, tránh áp đặt,. bắt buộc HS
tiếp nhận một cách thụ động kết luận của thầy (cơ). Chú trọng rèn luyện khả năng lập luận, trình bày vấn đề cho HS.


- Tìm hiểu, nắm bắt những hiểu biết, kinh nghiệm đã có của HS, những điều các em đang quan tâm, ham thích; tận dụng những
điều đó trong q trình hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Những gì HS có thể nói được, làm được thì GV khơng làm thay.


- Nội dung dạy học khơng chỉ giới hạn ở sách giáo khoa, việc dạy học khơng chỉ diễn ra trong phịng học. Cần tận dụng mọi khả
năng, điều kiện để HS có thể tìm hiểu lịch sử ở bảo tàng, các di tích lịch sử; được tiếp xúc, trao đổi với các nhân chứng, nhân vật lịch sử;
được vận dụng những điều đã học vào việc hiểu các vấn đề thời sự quốc tế, đất nước, địa phương. Bước đầu rèn luyện hứng thú, ý thức,
phù hợp với trình độ và yêu cầu học tập của các em.


- Đổi mới phương pháp dạy học gắn liền với thiết bị dạy học, cần cung cấp đầy đủ ở mức cần thiết, tối thiểu các thiết bị dạy học lịch
sử như: tranh, ảnh lịch sử, băng ghi âm các lời nói của các nhân vật lịch sử,..,; bản đồ, sơ đồ,...; phim video



- Việc thiết kế, sản xuất và sử dụng các thiết bị dạy học Lịch sử không phải theo định hướng minh họa cho bài giảng của GV mà
nhằm tạo ra các nguồn sử liệu phong phú, cụ thể, sinh động, giàu hình ảnh và sức thuyết phục; trên cơ sở đó, tổ chức các hoạt động học
tập, tự tìm kiếm tri thức lịch sử của HS một cách tự lập, tích cực, sáng tạo. Cần quan tâm, chú ý tạo điều kiện cho HS làm việc trực tiếp với
các thiết bị dạy học theo phương châm: hãy để cho các giác quan của HS tiếp xúc nhiều hơn với các thiết bị dạy học, để cho các em suy
nghĩ nhiều hơn, làm việc nhiều hơn và thể hiện mình nhiều hơn.


Các thiết bị dạy học hiện đại không đồng nghĩa với các thiết bị đắt tiền. Tính hiện đại của thiết bị dạy học thể hiện ở việc sử dụng
sao cho đạt yêu cầu cao nhất trong việc thể hiện mục tiêu dạy học. Việc tìm kiếm, sản xuất cần phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương, của vùng, làm cho HS hứng thú học tập, phát huy tối đa tính tích cực nhận thức của HS. Vì vậy, cần phối hợp việc cung cấp các
thiết bị từ trên xuống với việc sưu tầm, tự tạo đồ dùng dạy - học của HS, GV và các lực lượng xã hội.


III. Về đánh giá kết quả học tập của HS:


Việc đánh giá kết quả học tập của HS cần bám sát mục tiêu dạy học của cấp học, đồng thời căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ
năng đã quy định trong chương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kiểm tra miệng cần được tiến hành thường xuyên, linh hoạt; có thể vào đầu tiết học để dẫn dắt vào nội dung mới,


hoặc sử dụng kết quả tham gia thảo luận, đóng góp vào bài của HS trong quá trình học tập. Phát triển dần các hình thức kiểm tra
khác như thi trắc nghiệm, tự luận,...để nâng cao trình độ nhận thức của HS.


Kiểm tra viết cần tiến hành có kế hoạch. Khuyến khích sử dụng kết quả làm việc của HS với các phiếu học tập, cac bài
tập trắc nghiệm. Chú trọng đánh giá các kết quả học tập ngoại khóa của HS như: sưu tầm, trình bày tư liệu lịch sử theo chủ đề,
viết báo cáo chuyên đề, phỏng vấn các nhân chứng, nhân vật lịch sử,...


Các tiêu chí đánh giá (đáp án và biểu điểm) cần được chuẩn bị cụ thể, rõ ràng và được công bố công khai đối với mọi HS.
Cần tạo điều kiện cho các em tham gia đánh giá kết quả học tập của các HS khác trong nhóm, trong lớp và tự đánh giá bản thân.


IV. Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng HS:



Việc dạy học môn Lịch sử cần chú ý các đối tượng HS, đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bộ môn. Chú trọng phát hiện và
bồi dưỡng những HS có năng khiếu về lịch sử hoặc có nhu cầu học Lịch sử sâu hơn; tạo điều kiện cho các em phát triển năng
khiếu, đáp ứng nhu cầu của các em.


GV nên chia HS làm 3 đối tượng: HS khá, giỏi, có năng lực đặc biệt về Lịch sử; HS trung bình vừa đạt đến mặt bằng
chuẩn kiến thức tối thiểu; HS yếu, kém không theo kịp mặt bằng chuẩn kiến thức tối thiểu (chúng ta vẫn quen gọi là ngồi nhầm
lớp); để từ đó có cách dạy học trên lớp, bồi dưỡng và phụ đạo cho phù hợp.


<i> Nguyên Giáp, ngày 25 tháng 8 năm 2012</i>
NGƯỜI THỰC HIỆN


Nguyễn Văn Diễn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×