Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA Lop 4 Tuan 6 Chuong trinh 1 buoi ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.32 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>



<i> Thứ hai </i>


TẬP ĐỌC


NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
<i>I.Mục đích – yêu cầu:</i>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời người kể chuyện.


- Hiểu ND: Nỗi dằn văt của An - đrây - ca thể hiện trong tình thương, ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
(Trả lời được các CH trong SGK)


<i>* </i>Giáo dục kĩ năng sống : - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.


- Xác định giá trị.


<i>II.Đồ dùng dạy học:</i>


- Tranh minh họa (sgk).


- Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc


<i>III.Các hoạt động dạy và học:</i>


<i>1.Bài cũ</i>:Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài <i>Gà trống và Cáo </i>và trả lời các câu hỏi ở SGK
* GV nhận xét và cho điểm HS.



<i>2.Bài mới</i>: GV giới thiệu bài- ghi bảng.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Hoạt động 1: Luyện đọc </i>


- HS khá đọc cả bài


- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lượt)ï


- Lượt 1 : GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho
HS .


- Lượt 2 : Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú
giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ.


- Lượt 3 : HS đọc nối tiếp, GV và HS theo dõi, nhận xét,
sửa sai.


* GV theo dõi sửa sai.


* GV đọc diễn cảm tồn bài.


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>.
+ Gọi HS đọc đoạn1


H: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hồn cảnh
gia đình em lúc đó thế nào?


H: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ


của cậu thế nào?


H: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
H: Đoạn 1 kể chuyện gì?


- Ghi ý 1 lên bảng.


<i> * Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.</i>


-1 HS đọc .


- HS lần lượt đọc nối
tiếp mỗi HS đọc 1
đoạn.


- HS đọc nối đoạn
- Sửa phát âm
sai.-Đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó


- Đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
+ 1HS đọc - cả lớp
đọc thầm. Tham gia
trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Gọi 1 em đọc đoạn 2.


H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?


H: Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?


H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?


H: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như
thế nào?


H: Nội dung của đoạn 2 nóiø gì?
- Ghi ý 2 lên bảng


<i> Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.</i>


- Gọi 1 em đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu nội
dung chính của bài.


Đại ý:<i>Cậu bé An-đrây-ca là người u thương ơng, có ý</i>
<i>thức trách nhiệm với bản thân. Cậu rất trung thực và</i>
<i>nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.</i>


<i>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm</i>.


- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi để
tìm cách đọc hay.


- Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . GV
đọc mẫu.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.



- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét tuyên dương.


<i>4.Củng cố - Dăn dị:</i>


- Gọi 1 em đọc lại tồn bài và nêu đại ý.
- NhËn xÐt tiÕt häc.


-1HS đọc, cả lớp đọc
thầm SGK


-Vài HS nêu.


- 2 em đọc cả lớp theo
dõi để tìm giọng đọc
HS lắng nghe.


- Luyện đọc và tìm
giọng đọc hay


- HS phân vaiø đọc .
-lớp theo dõi –nhận
xét


- 2HS nêu.
- HS trả lời:


- HS lắng nghe và về
nhà thực hiện.





---TOÁN
LUYỆN TẬP


I.Mục tiêu :


- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- BT cần làm 1, 2


II .Đồ dùng dạy học:


Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III.Các hoạt động dạy – học:


1.<i>Bài cũ</i>: Gọi 2 HS lên bảng làm:
Bài1: Viết 5 số tự nhiên:


- Đều có 4 chữ số:1; 5; 9; 3 :1593; 1953; 5193; 5139,….
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó
45 789 = 40 000 + 5000 + 700 + 80 + 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.<i>Bài mới </i>:GV giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động dạy
Bài 1:


<b>-</b> Gọi 1 em đọc đề bài .
H: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?


- Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài


trước lớp.


Bài 2:


+ Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK .
H: Biểu đồ biểu diễn gì?


- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét, cho điểm
HS.


4.<i>Củng cố - Dặn dò </i>


+ GV nhận xét tiết học.


Hoạt động học
- Làm bài vàoVBT.
- Quan sát biểu
đồvà trả lời câu hỏi.
-Nghe và thực hiện.


<i></i>
---LỊCH SỬ


KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)


I. Mục tiêu



- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trung (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do cầm thù giặc xâm lược, thi sách bị Tô Định giết hại
(trả nợ nước, thù nhà)


+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi hơn 200 năm nước ta bị các triều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân t a.


- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học


- Hình minh hoạ SGK


- Lược đồ diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
II. Các hoạt độnng dạy học


<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gv gọi 3 HS lên bảng kiểm tra 3 câu hỏi ở cuối bài 3.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.


<i>2. Dạy bài mới:</i> GV giới thiệu bài


HĐ1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.



+ GV yêu cầu HS đọc SGK từ: <i>Đầu thế kỉ thứ 1…trả thù nhà.</i>


* GV giải thích các khái niệm:


+ <i>Quận Giao Chỉ:</i> Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc


- Cả lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bộ và Trung Bộ chúng đặt là Quận Giao Chỉ


+ <i>Thái Thú: </i>Là một chức quan cai trị một quận thời Hán đô
hộ nước ta.


* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm nguyên nhân của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


+ Gọi đại diện HS phát biểu ý kiến.


* GV nêu vấn đề: Khi …có bạn cho rằng Hai Bà Trưng phất
cờ kgởi nghĩa là do Tô định giết chết chồng bà trưng trắc là
Thi Sách , có bạn lại cho rằng do căm thù giặc áp bức, bóc lột
nhân dân ta đếân cùng cực.


* <i>GV kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, hai Bà </i>
<i>Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi </i>
<i>hưởng ứng . việc Tô Định giết chồng của bà Trưng Trắc là </i>
<i>Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng càng tăng thêm quyết </i>
<i>tâm đánh giặc.</i>



HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng.


* GV treo lược đồ khu vực nổ ra cuộc khởi nghĩavà giới thiệu:
năm 40, Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, cuộc khởi nghĩ a nổ
ra trên một khu vực rộng , mạnh mẽ.( GV chỉ trên lược đồ)
* GV yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.


<i>HĐ 3</i>: Kết quả và ý nghĩa của Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
H: Khởi nghĩa Hai bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
H: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
H: Sự thắng lợi đó nói lên điều gì?


<i>3. Củng cố – dặn dò</i>:


+ GV yêu cầu HS đọc phần bài học.


+ Gv nhận xét tiết học và dặn HS học bài ở nhà.


- HS lắng nghe.
- HS trao đổi sau đó
phát biểu.


- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.


- 2HS thuật lại – lớp
theo dõi.


- HS trả lời:



- 3 em HS đọc lại ghi
nhớ.


<i></i>

---ĐẠO ĐỨC



BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)



I. Mục tiêu:


- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác


* Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng bày tỏ ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác bày tỏ ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.


- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 5 tình huống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: Đối với những việc co liên quan đến mình, các em có quyền gì?


H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên
quan đến em?


3.<i>Bài mới</i>: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Hoạt động1: Trị chơi : “có - khơng”</i>.


- u cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm
một miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ


- GV sẽ lần lượt đọc các câu tình huống u cầu các
nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở tình
huống đó có được bày tỏ ý kiến hay khơng.


1.GV nêu tình huống: Bạn Hà lớp ta cần được giúp
đỡ, chúng ta phải làm gì? ( Có)


2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan
không được biết (Không)


3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và
hỏi ý kiến An. (Có)


4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai
không biết. (Không)


5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ
bị chất độc da cam. (Có)


6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở
trường khác mà không cho Mai biết . (không).


- GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.



- Yêu cầu HS trả lời: Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý
kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?


- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? - Để những
vấn đề đó phù hợp hơn với các em, giúp các em phát
triển tốt nhất- đảm bảo quyền được tham gia.


- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng
cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Khơng
đưa ra ý kiến vơ lí, sai trái.


<i>Hoạt động 2:Em sẽ nói như thế nào?</i>.
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.


TH1: Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi
trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi vì
khơng muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với
bố mẹ?


TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập
nhưng em vẫn muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao.
Em sẽ nói với bố mẹ thế nào?


TH3: Bố mẹ cho em tiền để muamột chiếc cặp mới,
em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn nạn nhân


- HS ngồi thành nhóm 6 em.
- HS sau nghe GV đọc tình
huống phải thảo luận xem câu


đó <i>có</i> hay <i>không</i> – sau hiệu
lệnh sẽ giơ biển: <i>mặt xanh:</i>
<i>khơng. mặt đỏ: có</i>


- Lần lượt HS trả lời.


- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm đóng vai.


Tình huống 1; 2; 3 vai bố mẹ
và con.


Tình huống 4: vai em HS bác
tổ trưởng dân phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chất độc da cam. Em sẽ nói như thế nào?


TH4: Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi em
sống. Em sẽ nói thế nào với bác tổ trưởng dân phố?
- GV tổ chức làm việc cả lớp


+ Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện .
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.


<i>Hoạt động 3: Trị chơi “Phỏng vấn”</i>


Tổ chức cho HS làm việc nhóm đơi.


-u cầu HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các
bạn



+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng vấn và
trả lời cho cả lớp theo dõi.


* Kết luận: <i>Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của</i>
<i>mình cho người khác để trẻ em có những điều</i>
<i>kiệnphát triển tốt nhất.</i>


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>:Về nhà học bài và thực hành tốt
theo bài học .


HS kia là người phỏng vấn
(Tuỳ ý 2 HS chọn 1 chủ đề
nào đó mà GV đưa ra).


- 2 HS lên thực hành. Các
nhóm khác theo dõi.


- Lắng nghe.
- 2 HS nêu.


- Lắng nghe và thực hiện.


<b></b>


<i> Thư ba</i>
CHÍNH TẢ


NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.



I.Mục đích – yêu cầu


- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân
vật trong bài


- Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b, hoặc BT do GV soạn.
II.Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động dạy. Hoạt động học.


<i>1 Bài cũ :</i> HS viết các từ :


lẫn lộn , nức nơ,û nồng nàn, lo lắng .


<i>3.Bài mới:</i>- GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ1 : Hướng dẫn nghe – viết.


<i>a.Tìm hiểu nội dung bài:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?


H:Trong cuộc sống ơng là người như thế nào?


<i>b.Hướng dẫn viết từ khó:</i>


-u cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai.
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
- GV kết hợp phân tích, giải nghĩa một số từ.


- HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .


<i>c.Viết chính tả</i>:


- 2HS lên viết – cả lớp cùng
viết


-1HS đọc – lớp theo dõi.
- 2HS nêu :Ban – dắc ,truyện
dài ,truyện ngắn , dối , ấp úng.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết
vào vở nháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu – HS viết


- GV đọc lại bài viết – HS kiểm tra bài viết.
- GV treo bảng phụ – HD sửa bài.


- GV chấm một số bài- Nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.


<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi


<i>Bài 2:</i>


H: Từ láy có chứa âm s hoặc x là từ láy như thế


nào?


- GV phát giấy và bút dạ cho HS –Yêu cầu HS hoạt
động nhóm.


- GV sửa bài , kết hợp giải nghĩa một số từ.


<i>4.Củng cố:-</i>Nhận xét tiết học.


<i>5. Dặn dò</i>: -Viết lại một số từ viết sai.


HS lắng nghe.
HS viết bài.
HS sửa bài.


HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
- HS hoạt động nhóm 2 để hồn
thành u cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán
phiếu.Các nhóm khác nhận xét
bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
- Lắng ghe và thực hiện.




---TOÁN


LUYỆN TẬP CHUNG


I.Mục tiêu:



- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột


- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.


- Làm các bài tập: bài 1; bài 2(a, c); bài 3(a, b, c); bài 4(a, b)
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động dạy Hoạt động học
1<i>. Bài cũ</i>: Gọi 2 HS làm lại bài tập 2 và 3 SGK


2. <i>Bài mới</i>: GV giới thiệu bài – Ghi đề.


<i>Bài 1:</i>


* GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài


<i>Bài 2: (a,b) </i>Viết chữ số thích hợp vào ơ trống
- HS nêu u cầu của đề bài


+ GV sửa bài theo đáp án


<i>Bài 3:</i> (a, b, c) GV treo biểu đồ
H: Biểu đồ biểu diễn gì?


H: Khối lớp ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
H: Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?


H:Trong khối ba ,lớp nào có nhiều HS giỏi tốn nhất ?


Lớp nào có ít HS giỏi tốn nhất ?


H:Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi tốn?
- Tổ chức sửa bài cho HS.


- HS lên bảng làm ,cả lớp
làm vào vở


-HS làm bài vào vở BT .
- HS nêu yêu cầu của đề
- HS làm bài vào vở
- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Bài 4: </i>Đáp án:


a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
3<i>. Củng cố - dặn dò</i>:


GV khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập
- Làm bài tập luyện tập thêm.


-Chuẩn bị:”Luyện tập chung”


- HS lắng nghe.


<i> </i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG



I. Mục đích yêu cầu


- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy
tắc đó vào thực tế (BT2).


II.Đồ dùng dạy học:


Bản đồ VN có sông Cửu Long ,tranh ảnh vua Lê Lợi.
III.Các hoạt động dạy học:


1. <i>Bài cũ:</i>


H: Danh từ là gì? Cho ví dụ?


H: Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn


Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xơi đầy


Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi.


<i>2 .Bài mới: </i>GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ1: Tìm hiểu bài


<i>Bài 1:</i>



+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
+ Cho HS tìm hiểu ví dụ.


* GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN(vừa nói
vừa chỉ vào bản đồ đặc điểm sông cửu Long ) và giới thiệu vua
Lê Lợi là người đã có cơng đánh đuổi giặc Minh .


<i>Bài 2:</i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Trình bày kết quả:


+ Sơng : tên chung để chỉ những dịng nước chảy tương đối
lớn,trên đó thuyền bè đi lại được.


+ Cửu Long : tên riêng của một dịng sơng có chín nhánh ở đồng
bằng sơng Cửu Long .


+Vua :là tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước PK
+ Lê Lợi :tên riêng của vị vua mở đầu thời Hậu Lê.


- 2HS lên bảng trả
lời:


- lớp nhận xét.


-Cả lớp đọc



thầm,trao đổi theo
cặp và tìm từ:
+ Sơng


+ Cửu Long
+ Vua


+ Lê Lợi.
-1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* GV Kết luận :


<i>+ Những từ chỉ tên chung của một lồi sự vật như sơng ,vua </i>
<i>được gọi là danh từ chung .</i>


<i> + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long ,Lê </i>
<i>Lợi gọi là danh từ riêng .</i>


<i>Bài 3: </i>


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


<i>GV kết luận:</i>


<i>Danh từ riêng chỉ người ,địa danh cụ thể luôn luôn phải viết </i>
<i>hoa</i>


H:Thế nào là danh từ chung ,danh từ riêng ? Ví dụ?
H: Khi viết danh từ riêng cần lưu ý những gì?


Cho HS đọc ghi nhớ SGK


* Ghi nhớ: SGK
- Yêu cầu HS nêu.
HĐ2: Luyện tập.


<i>Bài 1: </i>Yêu cầu HS nêu yêu cầu .
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm


* GV có thể hỏi các câu hỏi để củng cố kiến thức về danh từ
chung và danh từ riêng .


<i>Baiø 2:</i>


H: Họ và tên của các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng ?
Vì sao?


4.<i>Củng cố- Dặn dị: </i>


<b>-</b> HS nêu ghi nhớ của bài.


<b>-</b> Học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu
bài 3


- HS thảo luận
nhóm đơi-Trình bày


- 2 HS nêu.



1HS nêu u cầu bài
1


-HS hoạt động
nhóm,trình bày kết
quả lên bảng .


<i></i>

---KỂ CHUYỆN



KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC



I. Mục đích yêu cầu


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về
lịng tự trọng.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học


* GV và HS mang những mẫu truyện đã sưu tầm về tính trung thực
* Đề bài viết sẵn trên bảng lớp


III . Các hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy Hoạt độâng dạy


<i>1.Kiểm tra bài cũ </i> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thơ chân chính”


1 em nêu ý nghĩa câu chuyện.
nhận xét cho điểm


<i>2. Bài mới </i>: Giới thiệu bài - Ghi đề bài


- GV giới thiệu bài thông qua ND chủ điểm đang học.
HĐ1: Tìm hiểu đề bài :


- Gọi HS đọc đề bài , GV phân tích đề , gạch chân dưới các từ
được đọc, được nghe , tính trung thực.


H: cho ví dụ cụ thể một truyện về tính trung thực mà em biết ?
+ Ông Tô Hiến Thành trong truyện <i>Một người chính trực.</i>


+ Dám nhận lỗi cậu bé Chơm trong truyện <i>Những hạt thóc </i>
<i>giống</i>


+ Người bạn thứ ba trong truyện <i>Ba cậu bé…..</i>
<i>…….Chị em tơi</i>


<i>…….Ba chiếc rìu</i>
<i>…….cơ bé và bà tiên</i>


Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3


+ GV phổ biến kĩ các tiêu chí đánh giá
+ GV theo dõi nhận xét bổ sung



* Cho Hs Kể truyện trong nhóm


* GV đi giúp đỡ từng nhóm,yêu cầu HS kể lại theo mục 3 SGK
* Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện


+ Cá nhân kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể, cho điểm bạn
+ Tuyên dương HS.


<i>3. Củng cố dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học


- Động viên HS nên tìm truyện đọc


- Dặn HS về nhà kể lại các câu truyện trên


- Vân nêu ý nghĩa.
- 2 em đọc lại đề
bài


- 2 em trả lời
Lắng nghe bạn trả
lời


- Theo dõi bổ sung


- 2 em đọc , lắng
nghe



- HS ngồi cùng kể
chuyện -nhận xét ,
bổ sung cho nhau
- HS thi kể trước
lớp.


- Lắng nghe
- Nhận xét bạn kể
- Lắng nghe


<b> </b>


---ÂM NHẠC


TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1


GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC


I. Mục tiêu cần:


- Học sinh đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.


- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gợi ý đúng tên: Đàn nhị, đàn
tam, đàn tứ, đàn tì bà.


II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: Chép sẵn bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 lên bảng.
- Học sinh: Thanh phách, vở nhạc.



III. Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


GV HS
1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ


- Gọi học sinh lên bảng hát bài “Bạn ơi lắng
nghe”.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới


<i>a. Giới thiệu bài:</i>


- Tiết học hôm nay các em sẽ TĐN bài số 1 và
tìm hiểu về một số nhạc cụ dân tộc.


<i>b. Nội dung:</i>


1. Tập đọc nhạc:


- Cho học sinh luyện đọc cao độ.
- Cho học sinh luyện tập tiết tấu


? ở hình luyện tập tiết tấu có những nét gì
- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiết tấu bằng


tay và thanh phách.


* Chuyển sang bài TĐN số 1: Son la son
- Cho học sinh đọc lên nốt trên khuông


- Cho học sinh đọc nhạc từng khuông 1 kết
hợp đọc cả 2 khuông.


- Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời và
ngược lại


2. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc:


? Quan sát tranh em thấy có những loại nhạc
cụ dân tộc nào


? Những nhạc cụ này có đặc điểm gì


- Giáo viên giới thiệu về đặc điểm tác dụng
của 4 loại nhạc cụ trên như trong sách giáo
viên.


4. Củng cố dặn dò


- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.


3 em lên bảng hát


-Học sinh luyện cao độ



- Nốt đen và nốt trắng
- Học sinh tập đọc nhạc
1 dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời


- Có đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì


- Học sinh trả lời


Lắng nghe


<i> Thứ tư</i>



TẬP ĐỌC


CHỊ EM TƠI


I.Mục đích u cầu:


- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
tơn trọng của mọi người đối với mình. (Trả lời được các CH trong SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II.Đồ dùng dạy- học :
+ GV:Tranh minh hoạ trang 60/ SGK, Bảng phụ.
+ HS: Đọc trước bài , trả lời câu hỏi.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
<i>Bài mới:</i>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Bài cũ : </i> HS đọc bài: <i>Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca</i>.
Hoạt động 1: Luyện đọc


- Yêu cầu HS mở SGK trang 59
Gọi 1HS khá đọc toàn bài


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài ( 3lần )
+ Sửa lỗi phát âm.


+ Giải nghĩa từ.


* GV đọc mẫu toàn bài.chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


+ Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H: Cơ chị xin phép ba đi đâu?


H: Cơ bé có đi học nhóm thật khơng?


H: Cơ chị nói dối ba nhiều lần chưa? Ví sao lại nói dối như
vậy?


H: Thái độ của cơ sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
H: vì sao cơ cảm thấy ân hận?


H: Đoạn 1 ý nói gì?


<i>Ý 1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba</i>.


+ Gọi HS đọc đoạn 2:


H: cô em đã làm gì để chị thơi nói dối?


H: cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biét mình hay nói dối?
H : Thái độ của người cha lúc đó thế nào?


* GV cho HS xem tranh minh hoạ.
H: Đoạn 2 nói về chuyện gì?


<i>Ý 2: Cơ em giúp chị tỉnh ngộ.</i>


+ Gọi HS đọc đoạn 3:


H: Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
H: Cô chị đã thay đổi như thế nào?


H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?


Néi dung chÝnh: C<i>âu chuyện khun chúng ta khơng nên</i>
<i>nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lịng tin ở mọi</i>
<i>người đối với mình.</i>


Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


+ Gọi HS 3 em đọc nối tiếp tồn bài để cả lớp tìm ra cách
đọc hay.


* Tổ chức cho HS đọc phân vai.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS



+ 1 HS đọc – cả lớp theo
dõi.


- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp theo dõi .


+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc


Lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi.


- 1 HS đọc.
+ HS trả lời.


- HS quan sát tranh.
- Vài em nêu.


- 1 HS đọc.


Lớp tham gia trả lời câu
hỏi.


- Thảo luận nhóm bàn
tìm đại ý.


- HS thực hiện đọc
- Mỗi nhóm 1 em lên thi
- HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Củng cố – dặn dị</i>


H: vì sao chúng ta khơng nên nói dối?


Em hãy đặt tên khác cho chuyện theo tính cách của mỗi
nhân vật?


* GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học bài.


<b> </b>


---TOÁN


LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục tiêu :


- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.


- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- Tìm được số trung bình cộng.
- Làm các bài tập :1, 2


II. Chuẩn bị : Bìa ghi sẵn nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. <i>Kiểm tra </i>: Cho HS kiểm tra cheo bài tập ở nhà.


2. <i>Bài mới </i>:


- Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu, tóm tắt, nêu cách
giải. Giáo viên phân tích, hệ thống lại.


- Yêu cầu học sinh thực hiện làm các bài tập vào vở.
- Lần lượt lên bảng sửa bài, thực hiện đổi vở chấm
đúng sai.


<i>Bài 1 </i>: Yêu cầu học sinh làm vào phiếu
Đáp án :


a) khoanh vào D b) khoanh vào B e) khoanh vào C
c) khoanh vào C d) khoanh vào C


<i>Bài 2 </i> :


Cho HS nhìn vào biểu đồ để nêu kết quả.
Trung bình mỗi bạn đọc được :


( 33 + 40 + 22 + 25 ) :4 = 30( quyển sách)
4<i>.Củng cố : Dặn dò.</i>


+ Nhấn mạnh chỗ học sinh cịn sai sót; u cầu
học sinh nhắc lại nội dung vừa ôn.


- HS đổi vở chéo để
KT,phát hiện những bài sai


để sửa.


- Học sinh đọc đề, làm bài
vào vơ.û


- Lần lượt lên bảng sửa, đổi
vở chấm.


- HS lần lượt đọc đề QS
biểu đồ để nêu kết quả.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nghe và nhắc lại
nội dung bài.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ


I. Mục đích yêu cầu:


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.


* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. Chuẩn bị : Gv chấm xong bài và chuẩn bị một số bài văn hay.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra :



-Yêu cầu học sinh nêu:


1. Dàn bài của thể loại văn viết thư.
2. Nêu đề bài, xác định yêu cầu của đề.


<i>A,Dạy - học bài mới :</i>


- Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng
HĐ1: Phân tích yêu cầu của đề và bài làm


- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu của đề.
* Thể loại : Văn viết thư.


* Đối tượng nhận thư :
* Nội dung cần viết :


- Phân tích ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh :
+ Nắm được yêu cầu của đề, tường thuật khá cụ thể kết
hợp nêu cảm xúc khi tường thuật.


+ Sắp xếp ý để thuật khá hợp lí, theo trình tự thời gian.
Dàn bài: Phân rõ 3 phần, cân đối, hợp lý,


Sắp xếp ý, chọn ý: có ý song cịn thiếu sáng tạo, sắp xếp ý
tương đối hợp lý. Một số bài quá nghèo ý, sắp xếp lộn
xộn.Chữ viết cẩu thả


Dùng từ : Đọc cho học sinh nghe bài văn có câu văn dùng từ
hay



Viết câu: Dẫn chứng bài văn viết câu chưa đủ bộ phận,
chưa rõ ý.


Lỗi chính tả:


- Giới thiệu một số lỗi sai, yêu cầu học sinh sửa
HĐ2: Sửa bài


- Yêu cầu thực hiện sửa.


- Nghe trình bày, góp ý, nhận xét.
- Phát bài cho học sinh.


- Yêu cầu tự sửa bài.
- Kiểm tra sửa bài.


<i>B,Củng cố – dặn dò: </i> NhËn xÐt tiÕt häc


– 2 em đọc đề


2 em thực hiện hỏi
-trả


lời.


- Lắng nghe


- Thực hiện quan sát,
nhận xét.



- Thực hiện quan sát,
nhận xét, sửa bài.


- Lắng nghe, nhận xét.
Thực hiện phân tích,
sửa.


- Thực hiện sửa.
- Trình bày
- Nhận bài
- Đọc và sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

---KHOA HỌC


MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN


I. Mục tiêu :


+ Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...
+ Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.


II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình trang 24,25 SGK .
- HS : Tên một số loại thức ăn.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. <i>Ổn định</i> : Chuyển tiết.


2. <i>Bài cũ</i> : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”.
* GV gọi 3 HS lên bảng trả lời:



H: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?


H: Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm?
H: Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau quả chín?


- Nhận xét ghi điểm cho HS.


3. <i>Bài mới</i>:<i> </i> Giới thiệu bài- Ghi đề.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Hoạt động1:Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn.</i>


* Cách tiến hành:


<i>Bước 1</i>:Thảo luận nhóm.


+ u cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ SGK
trang 24; 25 và thảo luận theo các câu hỏi:


<i>Bước 2</i>: Làm việc cả lớp


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày


1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình
minh hoạ?


2. Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo
quản thức ăn?



3. Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
GV nhận xét các ý kiến của HS.


<i>* Kết luận:</i> <i>Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không</i>
<i>bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thơng thường</i>
<i>có thể làm ở gia đình là:</i>


<i> giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ </i>
<i> lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.</i>


- Lớp hoạt động theo nhóm
2 bàn


- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


HĐ2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản
thức ăn .


* Cách tiến hành:


<i>Bước 1</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ơi thiu.
Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm
thế nào?


<i>Bước 2</i>



* Cho cả lớp thảo luận câu hỏi:


H: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
* GV: Làm cho các vi sinh vật khơng có mơi trường hoạt
động hoặc ngăn khơng cho các vi sinh vật xâm nhập vào
thức ăn.


<i>Bước 3:</i>


- Cho HS làm bài tập:


+ Trong các loại thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi
sinh vật khơng cóp mơi trường hoạt động? Cách nào ngăn
khơng cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?


<b>a.</b> Phơi khô, nướng, sấy <i>.</i>


<i><b>b.</b></i> Ướp muối, ngâm nước mắm;


<i><b>c.</b></i> Ướp lạnh;


<i><b>d.</b></i> Đóng hộp;


<b>e.</b> Cơ đặc với đường.


HĐ 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn .
* Cách tiến hành


Bước 2:Làm việc cả lớp.



+ Một số HS trình bày, các em khác bổ sung.


4.<i>Củng cố - dặn </i> dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Thảo luận theo nhóm đơi


- HS dùng thẻ màu giơ
theo các màu : màu đỏ:
Đúng; màu vàng: Sai


- Làm bài tập .


- Một số em trình bày trước
lớp, HS khác nhận xét, bổ
sung


- 2HS đọc.


THỂ DỤC


TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
TRỊ CHƠI : KẾT BẠN


I- Mục tiêu :


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của
mình.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn”


II- Địa điểm, phương tiện : Tại sân trường.


III-Nội dung và phương pháp lên lớp :


<i>Nội dung</i> <i>Học sinh</i>


1 Phần mở đầu:


- Lớp trưởng điều khiển lớp, điểm số báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.


- Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp
hông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 1 Giới thiệu nội dung học GV cho HS
ổn định lớp,gv giới thiệu tóm tắt nội dung


- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh
sân trường


- Tiến hành cho HS tập hợp hàng ngang, dóng hàng và điểm
số


- GV chỉ đạo cho HS tập luyện


- Về đội hình vịng trịn , sau đó cho HS khởi động các khớp
tay và chân để chơi trị chơi.


Củng cố và dặn dò:



- GV cho HS ổn định nhắc lại các động tác vừa học
-GV nhận xét tiết học.


Dặn dị : về ơn lại các động tác đã học


Nghiêm túc thực
hiện các động
tác của bài thể
dục


<i></i>
<i> Thứ năm </i>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG


I.Mụcđích yêu cầu :


- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực- tự trọng (BT1, BT2);
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt
câu được với một từ trong nhóm (BT4).


II.Đồ dùng dạy- học:


+ GV:Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, Thẻ ghi:tự tin; tự ti; tự trọng; tự kiêu; tự hào, tự ái.
+ HS:Giấy khổ to và bút dạ.


III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :



1.Bài cũ: Viết 5 danh từ chung, Viết 5 danh từ riêng
- GV nhận xét cho điểm.


2 .Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng


* Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ đề“Trung thực –Tự trọng”


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Hoạt động 1:HD làm bài tập</i>


Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập, rồi thảo luận
cặp đơi và làm bài.


- Gọi HS đọc bài đã hồn chỉnh .
- Gv bổ sung bài cho HS.


Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.


-Tổ chức thi giưã hai nhóm thảo luận xong trước dưới


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp viết
vào vở nháp.


- Làm bài nhận xét bổ


sung.-Chữa bài nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hình thức.


<i>Nhóm 1</i>: đưa ra từ.


<i>Nhóm 2</i> :tìm nghĩa của từ, sau đó đổi lại:nhóm 2 đưa ra
nghĩa của từ , nhóm 1 tìm từ.


- Nhận xét, tun dương các nhóm hoạt động sơi nổi, trả
lời đúng.


<i>- GV kết luận </i>ý đúng. Bổ sung bài cho HS.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung.


* <i>Kết luận :</i>


- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Gọi HS đặt câu, GV nhắc nhở sửa chữa các lỗi về câu,
sử dụng từ cho HS.


Chú ý cho HS về kỹ năng đặt câu, viết câu.
Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay.


-2 HS đọc lại lời giải đúng.


+ 1 HS đọc thành tiếng
* Hoạt động trong nhóm.
Dán bài nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu.


- Tiếp nối nhau đặt câu. 1
em viết bảng.


- Lớp nhận xét.


<i>4.Củng cố-dặn dò </i> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 1;4 vào vở và
chuẩn bị bài sau.





TỐN
PHÉP CỘNG


I.Mục tiêu:


+ Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.


+ Làm các bài tập : bài 1; bài 2(dòng1, dòng 3); bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình bài 4 lên bảng phụ.


III. Ho t đ ng d y- h cạ ộ ạ ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. <i>Kiểm tra bài cũ</i>: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài làm thêm


ở nhà.


2.<i>Dạy bài mới</i>: GV giới thiệu bài


Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng làm tính cộng
+ GV viết lên bảng hai phép tính cộng:


48325 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính
rồi tính


H: hãy nêu cách đặt tính và tính ?
48352


+<sub> 21026</sub>


69378


- 2HS lên bảng làm (Bài
thêm)


– cả lớp nháp


-1 HS nêu cách làm phép
tính cộng ( đặt tính và
tính).


- Lần lượt HS lên bảng



<i>Trung </i>
<i>có </i>
<i>nghĩa là</i>
<i>“ở </i>
<i>giữa”</i>


<i>Trung có</i>
<i>nghĩa là </i>
<i>“một </i>
<i>lịng một</i>
<i>dạ”</i>


Trung
thu
Trung
bình
Trung
tâm


Trung
thành
Trung
nghĩa
Trung
kiên
Trung


thực
Trung



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

H: Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như
thế nào? thực hiện tính theo thứ tự nào?


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập


<i>Bài 1:</i>


+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
H: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?


4682 5247
+ <sub>2305 </sub>+ <sub>2741</sub>


6987 7988
GV nhận xét và ghi điểm.


<i>Bài 2: (Dòng 1, 3)</i>


+ GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi HS đọc kết
quả trước lớp.


+ GV theo dõi giúp đỡ HS còn làm yếu.
Bài 3:


+ GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm


+ GV nhận xét bài làm của HS.


<i>3. Củng cố - dặn dò</i>



GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.


tính cả lớp thực hiện tính
vào vở rồi nhận xét sửa
bài trên bảng.


- HS làm bài và kiểm tra
chéo bài của bạn.


- 2 HS lên bảng làm bài
cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- Lần lượt từng em giải
thích.


- HS đọc bài phân tích
bài tóan và tự tìm ra cách
giải bài tốn.


- HS lắng nghe.


ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN


I. Mục tiêu :


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên



+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk lăk, Lâm Viên, Di
Linh


+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Plây Ku, Đắc lăk, Lâm Viên, Di linh


II. Đồ dùng dạy – học
* Bản đồ TNVN


III. Ho t đ ng d y – h c ạ ộ ạ ọ


Hoạt động dạy


HĐ1: Tây Nguyên – xứ sở các cao nguyên xếp tầng
* GV giới thiệu vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ: Tây
Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên
xếp tầng cao thấp khác nhau.


+ yêu cầu HS chỉ trên lược đồ và nêu tên các cao
nguyên từ Bắc xuống Nam.


Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
1- Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thấp đến cao?


2- Nêu một số đặc điểm của từng cao nguyên ?



+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao
là: Đăk lăk, Kon tum, Plây cu, Di linh và Lâm viên.
Nhóm 1:- Cao nguyên Kon Tum là CN rộng lớn, cao
TB 500m. Bề mặt khá bằng hẳng.


- Cao nguyên Plâycu tương đối rộng lớn, cao 800m.
Nhóm 2: - Cao nguyên Đăk lăk, là cao nguyên rộng
lớn, cao TB 400m.


- Cao nguyên Di linh độ cao TB 1000m tương đối
bằng phẳng.


Nhóm 3: Cao nguyên Lâm viên cao TB 1500m, là cao
nguyên cao nhất, không bằng phẳng


- Đại diện các nhóm trình
bày:


Hoạt động 2:


Tây ngun có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích bảng số liệu về lương
mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuột và trả lời:


H: Ở Buôn Mê Thuột có những mùa nào? Ứng với
những tháng nào?


+ Ở Bn Mê Thuột có hai mùa: Mùa khơ và mùa
khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Cịn mùa


khơ từ tháng 1<sub></sub>tháng 4.


+ Khí hậu ở tây nguyên tương đối khắc nghiệt. Mùa
mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt.


H: Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên?


- Giáo viên kết luận: Khí hậu TN có hai mùa rõ rết là
mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa thường có những ngày
mưa kéo dài liên miên. Mùa khô, trời nắng gay gắt, đất
khô vụn bở.


* HS khá, giỏi:


Nêu đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên


<i>3- Củng cố dặn dò</i>:


- Gọi HS đọc bài học.- GV nhận xét tiết học.


-HS thảo luận cặp đôi và trả
lời:


- 02 HS đọc – Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe.


<b> </b>


---KHOA HỌC



PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG


I.Mục tiêu :


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II.Đồ dùng dạy- học:


+ GV : Hình phóng to 26,27 SGK, phiếu học tập…
+ HS : Tranh ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :


<i>1. Bài cũ</i>: 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?


+ Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý điều gì?


<i>2. Bài mới</i>:<i> </i>


* Giới thiệu bài-ghi bảng.


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Hoạt động 1</i> : Quan sát phát hiện


+ Yêu cầu quan sát hình 26 SGK và tranh ảnh do mình
sưu tầm được sau đó trả lời câu hỏi.



H: Người trong ảnh bị bệnh gì?


H: Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó
mắc phải?


- Gọi nối tiếp các HS trả lời.


- HS lên chỉ vào tranh mình sưu tầm được và nói theo
u cầu trên.


<i>Hoạt động 2</i> : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng.


* Phát phiếu học tập cho HS.u cầu HS hồn thành
phiếu của mình trong 5 phút.


- Gọi HS chữa phiếu bài tập.
- Nhận xét kết luận phiếu đúng.


<i>Hoạt động 3</i>: Trò chơi “Em tập làm bác sĩ”


GV hướng dẫn HS tham gia chơi.Cho 3 HS tham gia 1
em vai bác sĩ, 1 em vai bệnh nhân, 1em vai người nhà
bệnh nhân.


+ Vai bệnh nhân và người nhà nói dấu hiệu của bệnh,
vai bác sĩ đọc tên bệnh


+ GV nhận xét ghi điểm cho HS.



+ Hoạt động cả lớp.
+ Quan sát các hình minh
hoạ trong SGK và tranh ảnh
mà mình đã chuẩn bị .


- Nhận phiếu học tập.Hoàn
thành phiếu học tập.


- HS chữa phiếu học tập.
Bổ sung , các em khác chữa
phiếu của mình.


- HS tham gia đóng vai chơi
trị chơi : 1 em làm bệnh
nhân,1 em làm bác sĩ . Bác
sĩ khám và chữa bệnh cho
bệnh nhân bị bệnh bướu cổ.
-Các nhóm khác nhận xét


<i>3.Củng cố-dặn dị </i>: Nhận xét tiết học


<b></b>


---MĨ THUẬT


VẼ THEO MẪU VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU


I/ MỤC TIÊU :


- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.


- Biết cách vẽ quả dạng hình cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị tranh ,ảnh về một số loịa quả dạng hình cầu .
- HS yêu thiên nhiên ,biết chăm sóc và bảo vệ cây rừng .
HS : - SGK


Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì ,tẩy ,màu vẽ .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦÛ YẾU


GV HS


1/ Bài mới :


a) Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG 1 :
QUAN SÁT NHẬN XÉT


- GV giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và
tranh ảnh về quả có dạng hình cầu hoặc hình
1 trang 16 SGK cho HS xem đồng thời đặt
câu hỏi để gợi ý .


- GV tóm tắt : Quả dạng hình cầu có rất
nhiều loại ,rất đa dạng và phong phú .Trong
đó mỗi loại đều co hình dáng ,đặc điểm
,màu sắc khác nhau và vẻ đẹp riêng .


HOẠT ĐỘNG 2


CÁCH VẼ QUẢ


- GV dùng hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên
bảng để giới thiệu cách vẽ quả .


- GV hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong
tờ giấy .


- GV nhac nhở HS có thể vẽ bằng chì đen
hoặc bằng màu .


HOẠT ĐỘNG 3
THỰC HÀNH


-GV có thể sắp xếp lại lớp học cho phù hợp
với hoạt động thực hành .Có thể bày từ 2
đến 3 mẫu ,hoặc bày nhiều mẫu cho HS vẽ
theo nhóm .Mẫu vẽ có thể là một hoặc hai
quả .


- Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điểm
vật mẫu trước khi vẽ .


- Gợi ý cho HS nhớ lại và vẽ theo các bước
như đã hướng dẫn ,nhắc HS xác định khung


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và quan sát



- HS lắng nghe và quan sát


HS chú ý làm theo hướng dẫn


- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy
- Trong khi HS vẽ ,GV đến từng bàn để
quan sát và hướng dẫn HS


HOẠT ĐỘNG 4
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ


- GV cùng HS chọn một số bài có ưu
điểm ,nhược điểm rõ nét để nhận xét .


- GV cùng HS xếp loại các bài về bố cục và
cách vẽ .


2/ Củng cố,dặn dò : NhËn xÐt tiÕt häc


HS vẽ theo trí nhớ


HS cùng GV thực hiện
HS thực hiện theo yêu cầu
HS quan sát theo hướng dẫn
-HS lắng nghe


<b> --- </b>



<i> Thứ sáu </i>
TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN


I. Mục đích yêu cầu :


- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại
được cốt truỵên (BT1)


- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa cho truyện trang 64 SGK


Bảng phụ.


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>Kiểm tra bài cũ </i>:


- Cho HS nhắc lại bố cục của bài văn kể chuyện
- Gv bổ sung – nhận xét .


<i>Dạy bài mới </i>:
Giới thiệu bài:


<i>* Hoạt động 1</i>: Tổ chức cho học sinh kể chuyện theo


tranh


- Chia nhóm cho HS kể chuyện.


- GV bổ sung và gợi ý cho các em kể đầy đủ.
- Cho HS kể nhiều lượt.


- Tổ chức trao đổi rút ra ý nghĩa của câu chuyện : Ca
ngợi tính thật thà của một chàng trai nghèo làm nghề
đốn củi.


* Hoạt động 2 : Tổ chức làm bài tập


- Cho HS nghiên cứu yêu cầu bài tập 2 ở SGK để làm
bài vào vở.


- Tổ chức trình bày bài : Cho HS đứng tại chỗ nêu nội


- 3 em nhắc lại


- HS kể theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm kể
trước lớp.


- HS trao đổi theo nhóm
bàn . Rút ra ý nghĩa câu
chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dung của bài mình cho cả lớp nghe.



- GV cho HS nhận xét và bổ sung thêm những thiếu sót
của HS.


+ Chú ý cách dùng từ, diễn đạt phải trôi chảy, đúng với
nội dung bài.


+ Đầy đủ ý ,không nên quá dài.


<i>Củng cố – dặn dò </i>:


- Khắc sâu lại nội dung bài : Cách xây dựng đoạn văn
trong bài văn kể chuyện


- Tuyên dương những học sinh xây dựng được đoạn văn
hay có ý nghĩa.


- Lớp nhận xét.


HS l¾ng nghe


<b></b>


---TỐN


PHÉP TRỪ


I.Mục tiêu:


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.



- Làm các bài tập : bài1; bài 2(dòng1); bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:


* Vẽ sẵn hình bài 4 trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>


+ Gọi 3 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và
kiểm tra một số vở ở nhà của vài em khác.


+ GV nhận xét và ghi điểm.


<i>2 Dạy bài mới:</i>


HĐ1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ
+ GV viết lên bảng hai phép tính trừ:


865 279 – 450 237 và 647 253 – 285749, sau đó yêu cầu
HS đặt tính và tính.


+ GV và cả lớp nh âïn xét về cách đặt tính và kết quả tính.
H: Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình?


HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập



<i>Bài 1:</i>


+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính , sau đó u cầu HS
nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trong bài.


987864 839084


- Lần lượt 3 HS lên thực
hiện theo yêu cầu của
GV


- 2HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm nháp rồi nhận
xét.


- HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính: 647
253 – 285 749.




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- <sub> 783251 </sub>-<sub> 246937 </sub>


204613 592147
+ GV nhận xét và ghi điểm.


Bài 2: (dòng 1)


+ GV yêu cầu HS tự làm vào vở , sau đó gọi HS lên bảng
làm.



+ Gv theo dõi giúp HS cịn yếu hồn thành bài tập.
Bài 3:


+ GV gọi 1 HS đọc đề bài.


+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm
quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí
Minh.


+ GV yêu cầu HS làm bài.
+ Tổ chức sửa bài cho HS.


<i>Củng cố – Dặn dò: </i>+ GV nhận xét tiết học.


có nhớ )


- 1 HS lên bảng làm, lớp
theo dõi và nhận xét bài
của bạn.


- HS đọc đề bài.


- HS xác định được nội
dung bài tập:


- 1HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở bài tập.


- HS lắng nghe và ghi


bài về nhà.


KĨ THUẬT



KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG


I. Mục tiêu<i>:</i>


- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường


- Khâu ghép được hai mép mảnh vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể
chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


* Với học sinh khéo tay:


Khâu ghép được hai mép mảnh vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


II . Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị như tiết 1.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu<i>:</i>


1. <i>Ổn định</i>: Chuyển tiết.


2. <i>Kiểm tra bài cũ</i>: Gọi 2 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu
thường .


- Nhận xét, tuyên dương HS.



<i>3.Bài mới</i>: Giới thiệu bài.


Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1<i>: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi </i>


<i>khâu thường.</i>


- Gọi 1 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải.
- GV nhận xét ghi bảng:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.


+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.


- GV hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu
cầu thực hành.


- Yêu cầu Hs thực hành, GV quan sát, uốn nắn những
thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS
còn lúng túng.


HĐ2<i>: Đánh giá kết quả học tập của HS.</i>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.


- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh
vải: Đường khâu cách đều mép vải.


+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối
thẳng.


+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.


- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu
chuẩn trên.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò:</i>


- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và
kết quả học tập của HS.


- Thực hành khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu
thường.


- Trưng bày sản phẩm thực
hành.


- Đánh giá sản phẩm



theocác tiêu chí GV đưa ra.


<b> </b>


---THỂ DỤC


ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI


I- Mục tiêu :


- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại
- Học trị chơi “ Ném bóng trúng đích”


II- Địa điểm, phương tiện : Tại sân trường.
III -Nội dung và phương pháp lên lớp :


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần mở đầu :


- GV ổn định lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang
phục luyện tập :


- Trò chơi làm theo khẩu lệnh:
- Giậm chân tại chỗ:


* 2. Phần cơ bản :


a) HS đi đều vòng phải, vòng trái đúng
hướng và đứng lai.



- GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm
động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác.
b) Trò chơi :


- HS lắng nghe theo đội hình hàng ngang
- HS chơi do lớp trưởng tổ chức


- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
1 - 2.


- HS cả lớp thực hiện 2 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Trị chơi “<i>Ném bóng trúng đích</i>”. GV
tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên
trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
3. Phần kết thúc :


- GV tổ chức cho HS thực hiện
- Hệ thống bài :


-Dặn dò : Về nhà tập luyện các động tác
- GV nhận xét tiết học


- HS tập hợp đội hình lắng nghe GV
hướng dẫn cách chơi và luật chơi.


- HS cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành
một vòng tròn. HS hát một bài và vỗ tay
theo nhịp.



<i> </i>

<i></i>

---Sinh hoạt tuần 6



1. Mục đích yêu cầu:


- Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, khuyết điểm.
- Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới.


2. Các hoạt đông dạy học:


Giáo viên đánh giá trong tuần qua:


<i> </i>- Ưu điểm: ……….
………
………


- Nhược điểm: ……….
……….
……….


- Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới : ……….
……….
……….


<i><b> </b></i><b>Ký duyệt, ngày tháng năm 2012</b>
<b> Phụ trách chuyên môn:</b>


</div>

<!--links-->

×