Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bai soan lop 5 tuan 72012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.59 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn: Toán Tuần: 07 -Bài: LUYỆN. TẬP CHUNG. Tiết: 31 (KTKN: 59 , SGK : 32 ) Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012. I.Mục tiêu: Biết :. 1. 1. 1. 1. 1. - Quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Gọi 1em làm bài số 2/31 - GV chấm bài.GV nhận xét. 2. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài dạy. -Hướng dẫn HS làm bài tập *Hoạt động 1 : làm miệng cá nhân MT :Củng cố về phân số thập phân. Hoạt động 2 : làm cá nhân MT : Ôn cộng trừ nhân chia phân số .. Hoạt động của trò +4 HS thực hiện trên bảng. Bài 1 : đọc yêu cầu đề và trả lời : Lớp nhận xét -sửa sai . +Bài 2 : HS làm bảng con lần lượt từng bài . 9. 24. a)X= 5. b) X= 35. 36 3 c) X ¿ 60 = 5. Hoạt động 3 : Làm vào vở MT : Tìm số trung bình cộng .. Bài 3 : Giải : Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được : 2. ( 15 (bể ) GV chấm bài -nhận xét. d) X=2. +. 1 ) :2= 5 1. Đáp số : 6. 1 6. bể. Bài 4: - HS giỏi làm tiếp Hs làm bài vào phiếu . Đại diện nhóm trình bày Giải Giá tiền 1m vải trước khi giảm giá.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng ) Giá tiền 1mvải sau khi giảm giá là : 12 000 - 2000 = 10 000 ( đồng ) Số m vải có thể mua được theo giá mới 60 000 : 10 000 = 6 (m ) Đáp số : 6 m 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học * Bài sau: Khái niệm về số thập phân. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Đạo đức Tuần: 07 –Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 07 - (KTKN: 83 , SGK : 12). Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 I. Mục tiêu  Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên  Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên.  Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là - 3 HS kể người có ý chí: - Cả lớp theo dõi nhận xét - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và gì khi kể về tổ tiên? biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - H: Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết mẹ? ơn tổ tiên. - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà? vì sao? tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. a) Mục tiêu: Giúp HS biết được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ + Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời. Hoạt động học. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do - Lớp nhận xét. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ ....... - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. Bổ sung: ......................................................................................................................................... Môn: Tập đọc Tuần: 07 - Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 13 - (KTKN:14 , SGK : 64 ). Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU:  Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.  Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2, 3 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xít và trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung câu chuyện. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV chia đoạn: 4 đoạn: - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến dong buồm trở về đất liền. + Đoạn 2: Từ Những tên cướp đã nhầm đến sai giam ông lại. + Đoạn 3: Từ Hai hôm sau đến trả lại tự do cho A- ri- ôn + Đoạn 4: Còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV ghi lên bảng các tiếng, từ, kết hợp - Cả lớp đọc đồng thanh. từ khó trong bài, hướng dẫn HS đọc đúng: A- ri- ôn, Xi- xin, boong tàu. .. - Cho HS đọc cả bài. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - HS đọc thầm phần chú giải sau bài đọc. - GV giúp HS tìm thêm những từ ngữ, chi tiết các em chưa hiểu (nếu có) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Câu hỏi 1: Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải - A- ri- ôn phải nhảy xuống biển vì thủy nhảy xuống biển? thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.  Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Câu hỏi 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi - Khi A- ri- ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.  Đoạn 3 + 4 - Cho HS đọc đoạn 3, 4 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Câu hỏi 3: Qua câu chuyện, em thấy cá - Cá heo đáng yêu, đáng quý vì thưởng heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống. Cá heo là bạn tốt của người. - Câu hỏi 4: Em có suy nghĩ gì về cách - Đám thủy thủ là người nhưng tham lam, đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là heo đối với nghệ sĩ A- ri- ôn? loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. c) Đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn diễn cảm toàn bài với giọng kể phù hợp và cả bài văn. với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và tìm những câu chuyện ca ngợi loài cá heo thông minh. - Chuẩn bị bài :”Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Lịch sử Tuần: 07 –Bài: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI Tiết: 07 - (KTKN: 100 , SGK : 16) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:  Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.  Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đưởng lối cho cách mạng Việt Nam. II/ Đồ dùng học tập : -Bản đồ thế giới. -Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nói sơ lược về tiểu xử Bác Hồ? - HS trả lời theo câu hỏi của GV - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào ? - Nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: */ Giới thiệu bài : +HĐ1 : Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và y/c thành lập Đảng Cộng sản VN. -Y/c : -HS hoạt động theo cặp Nêu tình hìnhCM nước ta từ giữa năm 1929. . Tình hình nói trên đã đặt ra y/c gì ? -Để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đầy đủ uy tín mới làm được. . Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ -Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì chức cộng sản trong nước ta thành 1 tổ chức người là 1 chiến sĩ cộng sản có hiểu duy nhất ? Vì sao ? biết sâu về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín trong phong trào CM +KL: Từ giữa 1929, phong trào CM VN rất quốc tế và được những người yêu nước phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời ngưỡng mộ. và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán. Y/c bức thiết là phải hợp nhất 3 tổ chức thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã làm được điều đó và lúc đó chỉ có người mới làm được. +HĐ 2 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản -Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và VN. rút ra những nét chính về Hội nghị -Chia nhóm 6 em, y/c : thành lập Đảng cộng sản VN rồi ghi vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. . Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN -Vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai - Hội nghị làm việc bí mật dưới sự chủ chủ trì ? trì của lãnh tụ Ái Quốc. -Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản . Kquả của Hội nghị ? thành 1 Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản VN, hội nghị đưa ra đường lối cho CM VN. . Tại sao chúng ta tổ chức hội nghị ở nước -Vì TDPháp luôn tìm cách dập tắc các ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? phong trào CM VN. Tổ chức ở nước +HĐ 3 : Ý nghĩa của việc thành ĐCSVN ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn. -Chia nhóm 4 em, y/c : -Đọc SGK và TLCH: . Sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành -Làm cho CM VN có người lãnh đạo, ĐCSVN đã đáp ứng được y/c gì của CM tăng thêm sức mạnh, thống nhất llượng VN ? và có đường đi đúng. . Khi có đảng, CM VN phát triển ntn ? -CM VN giành được những thắng lợi -KL : Ngày 3-2-1930 CM VN ra đời. Từ đó vẻ vang. CM VN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau Xô viết Nghệ Tĩnh. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Tuần: 07–Bài: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP Tiết: 32 - (KTKN: 60 , SGK : 33). PHÂN. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012. I. Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy hoc: - Các bảng nêu trong SGK(kẻ sẵn vào bảng phụ) III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : bài1/32 ; bài 4/32 - GV nhận xát, cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Cá nhân a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:. Hoạt động của trò +3HS lên bảng làm. +Cả lớp theo dõi sửa bài chung. -Hs nhận xét, trả lời Có 0m1dm tức là có1dm; viết lên 1. bảng: 1dm= 10 m +1 dm hay. 1 m còn được viết 10. thành 0,1 m; viết 0,1m lên bảng cùng 1. hàng với 10. m. Tương tự: với 0,01m; 0,001m, được viết +Các phân số thập phân 1 1 như thế nào? ; 100 1000 -GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: *0,1 đọc là không phẩy một. 0,1m; 0,01m; 0,001m. 1 Và ghi: 0,1= 10 *Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. -. 1 ; 10. 0.1;0.01;0,001 Các số 0.1;0,01;0,001...gọi là số thập phân.. b)Làm tương tự như bảng ở phần b để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : HS đọc miệng đọc các phân GV hướng dẫn hs làm bài tập . số thập phân trên tia số . Bài 2a : Hs làm bảng con 7dm = 5dm= GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 7 m = 0,7 m 10 5 m = 0,5 m 10. Bài 2b : làm vào vở . Bài 3 HS giỏi làm tiếp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài sau: Khái niệm số thập phân. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Luyện từ và câu Tuần: 07 –Bài: TỪ NHIỀU NGHĨA Tiết: 13 - (KTKN:15 , SGK : 66) Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU:  Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( Nội dung ghi nhớ).  Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( (BT1), mục III); tìm được ví dụ về sự chuyện nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động. ..có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. Ví dụ :tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất, … để giảng nghĩa các từ chân (chân người), chân bàn, chân núi, chân trời, … - 2, 3 tờ phiếu khổ to phô tô. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 HS làm lại bài tập 2 ( Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm) – tiết Luyện từ và câu tuần trước. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: phần nhận xét Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài. GV dán 2, 3 phiếu đã chuẩn - HS làm bài bằng bút chì vào SGK bị trước BT1 lên bảng. (khi chưa có vở bài tập). 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét. Nghĩa Từ a/ Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật Tai dùng để nghe. b/Phần xương cứng màu trắng, dùng dể cắn, giữ Răng và nhai thức ăn. c/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động Mũi vật có xương sống, dùng dể thở và ngữi. - Cả lớp sửa bài trong SGK. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - Cho HS trình bày. - Đại diện từng cặp trao đổi. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Lớp nhận xét a/ Răng (trong răng cào) dùng để cào, không dùng để cắn, giữ , nhai thức ăn. b/ Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở, c/ Tai(trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ không dùng dể nghe. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài + trình bày. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. kiến. - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: phần ghi nhớ - Cho HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - 2, 3 HS không nhìn SGK, nhắc lại nội.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dung Ghi nhớ. Các em có thể lấy lại ví dụ trong sách để minh họa cho nội dung cần ghi nhớ.. Hoạt động 4: luyện tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. BT1 lên bảng lớp) - HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang - Cho HS trình bày kết quả. nghĩa chuyển. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: - 2 HS lên làm trên phiếu - Lớp nhận xét. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a/ Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. a/ Mắt trong Quả na mở mắt. b/ Chân trong Bé đau chân. b/ Chân trong Lòng ta…kiềng ba chân. c/ Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. c/ Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong. - HS sửa bài trong SGK theo lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em viết ví dụ tìm được ra nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Lớp nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở càng nhiều càng tốt các ví dụ về nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng … em đã biết (BT2, phần Luyện tập). - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa”. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Môn: Chính tả Tuần: 07 –Bài: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG (Nghe-viết) Tiết: 07 - (KTKN: 14 , SGK : 65 ). Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012. .I MỤC TIÊU:  Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.  Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ phiếu photocopy (phóng to) nội dung các bài tập 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên nháp những tiếng : mưa, lưa thưa, lượn quanh, vườn tược, mương máng. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Luyện viết một số từ ngữ: giọng hò, reo mừng, lảnh lót, … - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lỗi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lắng nghe. - HS viết chính tả. - HS soát bài, tự chữa lỗi. - HS đổi vở cho bạn ngồi cạnh để chữa lỗi cho nhau.. - GV chấm 5- 7 bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài + trình bày. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS đọc các tiếng mình đã tìm được. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Lớp nhận xét. Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. - Cho HS làm bài + trình bày. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS đọc các tiếng mình đã tìm được. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Lớp nhận xét. a/Đông như kiến. - HS đọc thuộc các thành ngữ trên. b/ Gan như cóc tía. c/Ngọt như mía lùi. 3- Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tự tìm thêm các tiếng có.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nguyên âm đôi ia, iê. - Chuẩn bị bài :”Kì diệu rừng xanh”. Luyện tập đánh dấu thanh (Các tiếng chứa yê/ya) Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Khoa học Tuần: 07 –Bài: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT Tiết: 13- (KTKN: 88, SGK : 28). Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 I – Mục tiêu :  Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết * KNS: -Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. -Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. *GDMT: Biết giữ vệ sinh xung qunh nơi ở..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II – Đồ dùng dạy học : -Thông tin và hình trang 26,27 SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân gây bệnh sốt rét? - Nêu cách đề phòng bệnh sốt rét? -Nhận xét 3– Bài mới : – Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng “Phòng bệnh sốt xuất huyết”. – Giảng bài : HĐ 1 : Thực hành làm bài tập trong SGK. * Mục tiêu: _ HS nêu được tác nhân truyền bệnh sốt xuất huyết. _ HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. * Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin,sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi –rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày . Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: _ Biết thực hiện các cách diệt và tránh không cho muỗi đốt. _ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: _Bước 1: + GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói về nội dung của từng hình: + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.. Hoạt động học sinh -Lớp hát . -... “Phòng bệnh sốt rét”. - HS trả lời.. - HS nghe .. - HS đọc các thông tin,sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. - HS nêu kết quả bài tập : 1 – b ; 2 - b ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - b. - HS lắng nghe.. - Cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi : -Chỉ và nói về nội dung của từng hình. -HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> _Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu nhữmg việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết. -Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt . Cần có thói quen ngủ màn , kể cả ban ngày. 3– Củng cố– dặn dò : + Nguyên nhân nào gây bệnh sốt xuất huyết? + Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét tiết học . - Bài sau:” Phòng bệnh viêm não”.. - Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi , diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. - HS tự nêu. - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Tập đọc Tuần: 07 –Bài: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK : 69 ). Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU:  Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.  Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai –ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn - Tranh ảnh giới thiệu công trình thủy điện Hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Kiểm tra bài cũ:. HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV kiểm tra 2, 3 HS kể lại câu chuyện “Những người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: hướng dẫn tìm đọc và hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc cả bài 1 lượt: cần đọc cả bài với giọng xúc động. - Nhấn giọng ở những từ chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai. - Cho HS đọc kho thơ nối nhau. - GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ: ba- lalai- ca, đêm trăng chơi vơi, một dòng trăng lấp loáng. .. - Cho HS đọc cả bài thơ. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV giải nghĩa thêm những từ ngữ sau: + Cao nguyên: là vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc hơi lượn sóng. + Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài thơ. Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà? GV gợi ý thêm để HS dễ trả lời + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh một đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - HS luyện đọc từ ngữ. - 2HS lần lượt đọc cả bài trước lớp. - HS đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK (sông Đà, ba- la- lai- ca).. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghĩ. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hóa : công trường say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, … Câu hỏi 2: Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự - HS suy nghĩ và trả lời theo cách cảm gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong nhận của riêng mình. bài thơ? - GV chốt. Câu hỏi 3 : Những câu thơ nào trong bài sử + Cả công trường say ngủ cạnh dòng dụng phép nhân hóa? sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghĩ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả. - Cuối cùng, GV yêu cầu HS nói về nội dung, - HS phát biểu tự do. ý nghĩa của bài thơ. - GV chốt lại ND bài. - HS lắng nghe. c) Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc - HS luyện đọc diễn cảm từng khổ, cả bài động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong thơ. đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài đẹp khi công trình hoàn thành. thơ. - GV chép một khổ thơ cần luyện lên bảng và - Lớp nhận xét. hướng dẫn cách đọc khổ thơ đó. - GV đọc mẫu. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS học thuộc lòng nhanh, đọc hay. 3- Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị cho tiết Tập đọc mở đầu tuần 8 – Kì diệu rừng xanh. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Tuần: 07–Bài: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(TT) Tiết: 33 - (KTKN: 60 , SGK : 36 ) Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012. I. Mục tiêu: Biết : - Đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp). -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn vào bảng phụ nêu trong bài học của SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Khái niệm về số thập phân. Hoạt động của trò 3 HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Sửa bài số 2 VBT . 2. Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Cá nhân -GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng -Hs đọc các số đo độ dài dưới dạng hàng trong bảng : số thập phân. *2m7dm hay. 2. 7 m được viết 10. thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy. -GV giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 *Tương tự với 8,56m và 0,195m. cũng là số thập phân. -GV gợi ý cho HS nhận ra: *Mỗi số thập phân gồm hai phần: -GV viết từng ví dụ trên bảng, gọi HS phần nguyên và phần thập phân chỉ vào từng phần nguyên, phần thập -HS theo dõi và đọc. phân và đọc. -HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. Hoạt động 2 : Thực hành Giúp HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập Bài 1:Làm miệng: phân đơn giản. HS đọc từng số thập phân. Bài 2a : Viết các hỗn số sau thành -GV gợi ý HS cách viết: số thập phân rồi đọc số đó: -2b :Cả lớp làm bài vào vở -Chấm bài số em.. 9 - 5 10 =5,9. 82,45. 810. 82. ;. 45 100. =. 225 = 810,225. 1000. Bài 3: HS k-Giỏi làm bài 1. Kết quả là : 0,1= 10 ;. 0,02 =. 2 100. 3. Củng cố, dặn dò: -Thế nào là phân số thập phân? -Nêu cấu tạo về số thập phân? - Nhận xét tiết học * Bài sau: Hàng của số thập phân. ….. 4. 95. O,004 = 1000 ; 0,095 = 1000. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Địa lí Tuần: 07 –Bài: ÔN TẬP Tiết: 07- (KTKN: 113 , SGK : 82). Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS : -Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quân đảo của nước ta trên bản đồ. * GDMT: Biết bảo vệ các tài nguyên khoán sản sẵn có. II/ Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: . Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác - HS trả lời theo y/c của GV rừng hợp lí ? . Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay . Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: */ Giới thiệu bài : +HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN. -Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau -Y/c : : +QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả : -Vị trí và giới hạn của nước ta. -Vùng biển nước ta. -Một số đảo và quần đảo. +QS lược đồ địa hình VN : -Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi. -Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng ở nước ta. -Chỉ vị trí các sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu. -GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu. -1 số em lên chỉ ở lược đồ và trình bày. -Y/c : +GV chốt ý chính. +HĐ 2 : Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố -Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng địa lí tự nhiên VN. thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí -Chia nhóm 6 em, y/c : tự nhiên VN. Các yếu tố tự Đặc điểm chính nhiên Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Y/c : +GV nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng có, dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân số. Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Tập làm văn Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (SÔNG NƯỚC) Tiết: 13 - (KTKN: 15 , SGK : 70 ) Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU : - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các âu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2), (BT3).Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2), (BT3). *GDMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm một số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây nguyên gắn với các đoạn văn trong bài, nếu có. - Tờ phiếu khổ to ghi lời giả của BT1(chỉ viết ý b, c). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Kiểm tra bài cũ : GV mời 2, 3 HS trình bày lại dàn ý hoàn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước em đã viết lại vào vở – (BT2 tiết Tập làm văn trước). 2- Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Chú ý:HS chỉ đọc to 1 lượt, đọc thầm là chính. Không biến giờ TLV thành giờ tập đọc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng. a/ Các phần mở bài, thân bài, kết bài: + Mở bài: câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối (Núi non, sóng nước …. giữ gìn). b/ Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. c/ Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV nhắc HS:Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - Cho HS làm bài:. - 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập 1. - HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại toàn bộ bài tập, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Các em làm việc cá nhân (dùng bút chì điền mờ câu mở đoạn thích hợp vào chỗ - Cho HS trình bày kết quả. trống) - GV khuyến khích HS lí giải về sự lựa chọn - HS phát biểu ý kiến. của mình. - GV phân tích nguyên nhân đúng sai trong kết quả làm bài của HS. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Đoạn 1 : Điền câu (b) vì giới thiệu được cả - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> núi cao và rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn văn. Đoạn 2 : Điền câu (c) vì vừa có quan hệ từ (tiếp nối 2 đoạn), vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất của những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Hãy viết câu mở đoạn cho một trong các đoạn văn trên theo ý của riêng em). - Cho HS làm bài. - HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình chọn. - Cho HS trình bày. - Một số HS tiếp nối nhau đọc các câu mở đoạn em đã viết. - GV nhận xét + khen những HS viết hay. - Cả lớp nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học; khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần tới (Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước). Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Tuần: 07 –Bài: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN Tiết: 34 - (KTKN: 60 , SGK : 37) Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012. I. Mục tiêu: Biết : - Tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân ,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK III.Các họat động dạy và học chủ yếu: Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Khái niệm về số thập phân(tt) 3 HS thực hiện ở bảng - Bài 3/35.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Bài mới : Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Cá nhân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng HS quan sát để nắm được : trong SGK -Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phân *Ví dụ : 375,406 gồm các hàng: phần mười, phần Tương tự hướng dẫn phần b,c . trăm, phần nghìn,... -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba GV nhận xét và kết bài. trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Nêu cầu đề. Cho HS làm miệng GV theo dõi HS làm và nhận xét. Bài 2a: Cho HS dùng bảng con. Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và GV chấm một số bài nhận xét sửa bài. 2b,c.d,e : HS làm bài vào vở B: 24,18 ; c: 50,555 ; d: 2005,08 ;e: 0,001 Bài 3: HS K-G làm Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân . 33. 6,33 = 6 100. 5. ; 18,05 = 18 100 908. C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Bài sau: Luyện tập.. 217,908 =217 1000 HS nêu : -Nêu tên hàng của một số thập phân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> .......................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tuần: 07- Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK :73 ) Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1), (BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở (BT3). - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Bảng phụ hoặc 2, 3 phiếu photocopy phóng to  Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1, 2 HS : Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ. - Yêu cầu 2, 3 HS làm lại bài tập 2 phần Luyện tập – tiết Luyện từ và câu trước (Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ : “lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng”). 2- Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ hoặc 2 tờ phiếu đã photocopy sẵn bài tập lên bảng). - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại : A (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A là nghĩa của từ chạy. Như vậy, từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng có nét nào chung? BT2 sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: dòng BT1 (sự vận động nhanh). Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT4 GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài : Để phân biệt các nghĩa của mỗi từ đã cho (đi, đứng, nằm), với mỗi từ, các em phải đặt một vài câu (có câu trong đó từ được dùng với nghĩa gốc, có câu trong đó từ được dùng với nghĩa chuyển). - Cho HS làm bài (GV phát bút dạ + phiếu đã photocopy cho các nhóm) - Cho HS trình bày.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. Các em dùng bút chì mờ nối lời giải nghĩa ở cột B sao cho thích hợp với từ chạy trong mỗi câu ở cột A. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. B (d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. (c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (a) Hoạt động của máy móc. (b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu dòng mình chọn. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu dòng mình chọn. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Các nhóm đặt câu vào phiếu.. - Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp. - GV nhận xét và khen nhóm đặt câu đúng - Lớp nhận xét. với nghĩa đã cho, đặt câu hay..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 4 (Viết lại những câu phân biệt nghĩa của mỗi từ đi, đứng, nằm). - Chuẩn bị bài :” Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Kể chuyện Tuần: 07 –Bài: CÂY CỎ NƯỚC NAM Tiết: 07 - (KTKN: 15, SGK : 68). Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU:  Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện.  Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh họa truyện (cỡ to) nếu có.  Ảnh hoặc vật thật – những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - HS lắng nghe. - GV kể lần 2 (hoặc 3), hướng dẫn HS quan - HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV sát từng tranh ứng với các đoạn truyện. kể chuyện. Hoạt động 3: hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS đọc yêu cầu của đề..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV tổ chức cho HS cả lớp kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo từng tranh. (Hoặc chia nhóm, mỗi nhóm trao đổi kể lại câu chuyện theo 2 tranh). Sau đó, đại diện các nhóm tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể sơ lược hoặc kể kĩ). + Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên 2 ngọn núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều ông đã nung nấu trong mấy chục năm qua. Ông muốn nói về giá trị to lớn của lá cây, ngọn cỏ nước Nam. + Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi nhà Nguyên xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến, bảo vệ bờ cõi rất cẩn thận. + Tranh 3: từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Điều đó làm cho vua quan nhà Trần lo lắng. Bởi vì khi giáp trận sẽ có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Các thái y tỏa đi khắp các miền quê học cách chữa bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc lên ở khắp nơi. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khỏe mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình gấp nhiều lần. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông: nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần cố gắng lặp lại nguyên văn lời kể của thầy (cô). - GV nhận xét và khen những HS kể hay. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. 6 tranh tương ứng với 6 đoạn của truyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể toàn chuyện - Cả lớp nhận xét.. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS trao đổi, trình bày ý kiến. Các em có thể trả lời như sau: + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh cho nhân dân. + Những lá cây, ngọn cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. - HS phát biểu tự do. GV : Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ cây gì.. để chữa bệnh? 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hấp dẫn nhất. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; tìm đọc thêm những câu chuyện tương tự. - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 8 (Kể 1 câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên). Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Môn: Kĩ thuật Tuần: 07 –Bài: NẤU CƠM Tiết: 07 - (KTKN: 145 , SGK : 33) Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012. I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh:  Biết cách nấu cơm.  Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * TKNL: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. Thiết bị dạy và học: -Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định: 2. Bài mới: -Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình -Đặt câu hỏi yc HS nêu cách nấu cơm ở gia đình. Hoạt động của học sinh. -Hát -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> +Hiện nay có mấy cách nấu cơm? +Nấu cơm bằng bếp đun đang được sử dụng ở miền nào? +Các em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của cách nấu cơm trên. -GV bổ sung thêm 1 số kiến thức về cách nấu cơm trên *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun: -GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình -Phát phiếu thảo luận -Cho HS thảo luận -Cho HS trình bày -Kết luận: 3.Củng cố-Dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy trình * TKNL: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. -Dặn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. -Trả lời -Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Chú ý lắng nghe -Đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 số em nhắc lại. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Môn: Khoa học Tuần: 07 –Bài: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO Tiết: 14 - (KTKN: 88 , SGK : 30 ). Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 I – Mục tiêu :  Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh viêm não. * GDMT: Biết giữ VS xung quanh nơi ở. II – Đồ dùng dạy học : Hình trang 30 , 31 SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : – Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? – Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? – Nhận xét 3 – Bài mới : – Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”. – Giảng bài : HĐ 1 : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “. *Mục tiêu: – HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. *Cách tiến hành: – Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. – Bước 2: Làm việc theo nhóm.. Hoạt động học sinh -Lớp hát . - …“ Phòng bệnh sốt xuất huyết” - HS trả lời.. - HS nghe .. - HS theo dõi. - HS làm việc theo hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> – Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án. GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.. GV.. Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1-c ; 2–d ; 3-b ; 4-a. Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần - HS nghe . biết trang 31 SGK. HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS : – Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. – Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: – Bước 1: – GV yêu cầu cả lớp quan sát các - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? + H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong ngày (để ngăn không cho muỗi đốt ) từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm +H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để não ? phòng bệnh viêm não. – Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm - HS thảo luận và liên hệ thực tế ở địa não? phương để trả lời . + GV nhận xét bỗ sung. Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần - HS lắng nghe. biết trang 31 SGK.4 IV – Củng cố – dặn dò : - 2 HS đọc. Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - HS lắng nghe. * GDMT: Biết giữ VS xung quanh nơi ở. – Nhận xét tiết học . – Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Môn: Toán Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 35 - (KTKN: 60 , SGK : 38 ) Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012. I. Mục tiêu: Biết : -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân . II. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Bài 2/38. Hoạt động của trò - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001. . GV nhận xét 2. Bài mới : *Lấy tử số chia cho mẫu số a/ Giới thiệu bài 162 10 * GV hướng dẫn HS thực hiện việc 62 16 chuyển một phân số ( thập phân) có số 2 lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 Làm bảng con. *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các Tương tự bài 1 : phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. Bài 3: Làm vào vở GV chấm bài nhận xét. HS Làm vào vở 5,27m=527cm; 3,15m=315cm. 8,3m=830cm;. Bài 4: HS k-Giỏi làm 3. 6. a) 5 = 10. 3. ; 5 =. 60 100. 6. 60 =0,60 100 6 Chú ý:Việc chuyển 10 thành 0,6 ; 60 thành 0,60 dựa vào những nhận 100. b) 10 = 0,6 ;. xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. 3. Củng cố, dặn dò: -Muốn chuyển một phân số thập phân HS trả lời thành một hỗn số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học : Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Môn: Tập làm văn Tuần: 07 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Tiết: 14 - (KTKN: 15 , SGK : 74 ). Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.  Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. 2- Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý làm bài. - GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã ghi trên bảng lớp. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau:. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoan. - Cho HS viết đoạn văn. - Cho HS trình bày bài làm.. - HS làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp.. - Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét+ khen những HS viết đoạn - Cả lớp nhận xét. văn hay và chốt lại cách viết : + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×