Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.4 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN I Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng: Sáng thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Dạy 1B Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình, bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ toán. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với sách và đồ dùng học tập toán thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận. II.Chuẩn bị: Sách toán, vở BTT, bộ đồ dùng học toán. III,Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hướng dẫn HS sử dụng sách toán. Đưa sách toán và giới thiệu . Hướng dẫn HS mở sách toán đến trang có Lấy sách toán và mở sách bài"Tiết học đầu tiên" Hướng dẫn cách mở sách , gấp sách , cách sử Quan sát theo từng phần giáo viên dụng sách toán. giới thiệu, thực hành +Kết luận: Sách toán dùng để học. Vì vậy các em phải giữ gìn sách cẩn thận, không viết, vẽ bậy vào sách... 2.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động HS mở sách học tập toán. Hướng dẫn HS quan sát từng tranh và thảo Thảo luận nhóm 2, (5 phút) luận xem lớp 1 có những hoạt động nào, sử dụng những đồ dùng nào? Theo dõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Hướng dẫn trình bày, Nêu tóm tắt chung Trình bày trước lớp *Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán Đếm , đọc , viết so sánh số, làm và sau khi học toán. tính cộng trừ, giải toán có lời văn, 3.Giới thiệu bộ đồ dùng học toán. biết đo độ dài...... Hướng dẫn mở bộ đồ dùng Nhóm khác nhận xét bổ sung Lấy và nêu tên từng đồ dùng Nêu cho HS biết đồ dùng đó dùng để làm gì? Lấy và mở bộ đồ dùng Hướng dẫn cách mở đóng bộ đồ dùng nhanh và nhẹ nhàng. Thực hành 2- 3 lần. IV.Củng cố dặn dò:Chuẩn bị đầy đủ sách toán, vở BTT, đồ dùng học tập. Nhận xét giờ học, Xem trước bài nhiều hơn , Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập ít hơn. đầy đủ. Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Giúp HS làm quen các nét cơ bản trong tiếng việt 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc viết cho HS 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác trong tập viết. II.Chuẩn bị: Sợi dây, bảng cài, HS: Sách TV , vở tập viết, bảng phấn bộ đồ dùng III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu các nét cơ bản. Viết mẫu lên bảng lớp Quan sát theo GV viết mẫu Chỉ và đọc tên các nét: nét ngang. nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu Đọc đồng thanh , nối tiếp cá nhân Đọc từng nét 2 - 3 lần 2.Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản. +Nét ngang: Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan Quan sát, viết bảng con -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết +.Các nét dọc, xiên phải, xiên trái, nét móc hai đầu, móc ngược, móc xuôi Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết các nét đều cao 2 ô li. Quan sát, viết bảng con Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu Tiết 2 +.Các nét cong hở phải, cong hở trái, cong khép kín , nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt. Viết mẫu và hướng dẫn cách viết *Lưu ý: nét khuyết trên, khuyết dưới cao 5 ô li.. Viết lại các nét cơ bản đúng , thành thạo.. Quan sát, viết bảng con. Nhận xét, sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu Đọc các nét cơ bản thành thạo IV.Củng cố dặn dò: Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản Nhận xét giờ học thành đồng thanh. Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà Xem trước bài âm e. Tự nhiên xã hội: CƠ THỂ CHÚNG TA I.Yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Kiến thức: Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai mắt, mũi, miệng, lưng, bụng . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nắm tên các bộ phận của cơ thể thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết thường xuyên luyện tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh Ghi chú: HS phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể. II. Chuẩn bị;- Tranh vẽ cơ thể người: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới: Hoạt động 1: nhóm đôi a.mục tiêu: H gọi tên đúng các bộ phận của cơ thể b. Tiến hành: B: chia nhóm và nêu nội dung: ( 3 phút ) Các nhóm thảo luận. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể người. Nói tên các bộ phận cá nhân ( tiếp - Theo dõi, giúp nhóm còn lúng túng. sức), HS khác nhận xét bổ sung B2:Hoạt động theo lớp: Chỉ và nói tên ở tranh. - Thi đua nói tên các bộ phận của cơ thể. - bổ sung 1 số bộ phận H gọi tên chưa chính xác. C Kết luận: Cơ thể con người thường có tay, chân, đầu, mình. Hoạt động 2: Quan sát tranh a)Mục tiêu:Quan sát một số hoạt động của một số bộ phận của cơ thể. Các nhóm thảo luận. b). Tiến hành: B1:Làm việc nhóm 3( 5 phút) Nội dung: Vài em lên bảng biểu diễn một số Các bạn đang làm gì? hoạt động như hình vẽ Qua các hoạt động xem cơ thể có mấy Nêu các phần của cơ thể phần? Liên hệ thực tế B2: Hoạt động cả lớp c) Kết luận: Cơ thể người gồm 3 phần, chúng ta nên tích cực vận động để có cơ thể khoẻ mạnh Lớp hát thuộc lời Hoạt động 3:Tập thể dục: Tập theo GV, vài em lên tập trước a)Mục tiêu :Gây hứng thú việc rèn luyện lớp thân thể b)Tiến hành : Thi đua chỉ và nói tên từng bộ phận B1Học hát:"Cúi mãi mỏi lưng......là hết mệt của cơ thể mỏi" Nêu 3 bộ phận chính của cơ thể. B2:Làm mẫu , tập từng động tác cho HS Nhận xét , sửa sai. Hằng ngày ta thường xuyên luyện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng" Chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ thể Nhận xét , tuyên dương em trả lời nhanh,chính xác IV.Củng cố dặn dò: Hằng ngày chúng ta phải làm gì để có cơ thể khỏe mạnh? Nhận xét giờ Thực hiện tập thể dục , vệ sinh. tập thể dục để có cơ thể khoẻ mạnh , cường tráng.. Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Giáo viên chuyên trách dạy. Thể dục: Dạy lớp 1A Học vần : Bài âm E I.Yêu cầu:: 1.Kiến thức: Nhận biết được chữ và âm e, Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc và viết âm e thành thạo *Ghi chú: HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK II.Chuẩn bị: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt.-bảng phụ viết chữ e để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve. -Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học” III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Học sinh thực hành quan sát và GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận: thảo luận. Các tranh này vẽ gì nào? GV viết lên bảng các chữ và giới thiệu cho học (bé, me, xe, ve) sinh thấy được các tiếng đều có âm e. Đọc âm e và gọi học sinh đọc lại. Nhiều học sinh đọc lại. 2.2 Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e a) Nhận diện chữ e: Chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. Có 1 nét thắt, …. b) Phát âm e Nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV phát âm mẫu Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm. c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con Treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát. Vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc: Gọi học sinh phát âm lại âm e Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? b) Luyện viết: Hướng dẫn các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… GV theo dõi uốn nắn và sửa sai. c) Luyện nói: Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh.. Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) Nghỉ giữa tiết. Quan sát và thực hành viết bảng con. Đọc âm e cá nhân , nhóm , lớp Thực hành. Viết trong vở tập viết.. Nghỉ giữa tiết. Học sinh nêu: Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn học sinh đang học. Các em nhỏ trong tranh đang làm gì? Đang học bài. GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất Học sinh lắng nghe, thực hành vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có ở nhà. thích đi học đều và chăm chỉ học tập không? .Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: học bài, xem bài ở nhà. Toán : BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng so sánh đồ vật thành thạo . II.Chuẩn bị::.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa, 3 lọ hoa, 4 bông hoa. -Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. KTBC: Cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên,ø công dụng của chúng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: Đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”. Gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”. Nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. Yêu cầu học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. Cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.. Hoạt động học 5 học sinh thực hiện và giới thiệu.. Nhắc lại Học sinh quan sát.. Thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa. Nhắc lại. Số cốc nhiều hơn số thìa. Nhắc lại Số thìa ít hơn số cốc.. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi Thực hiện và nêu kết quả: nói: Có một số nút chai và một số cái chai bây Số chai ít hơn số nút chai. giờ các em so sánh số nút chai và số cái chai Số nút chai nhiều hơn số chai. bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: Tương tự như so sánh số chai và số nút chai. Đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 4.Củng cố :Hỏi tên bài.. Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: Số nồi nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nồi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK Học sinh liên hệ thực tế và nêu (phíc cắm và ổ cắm). Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội Học sinh lắng nghe, so sánh và nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. nêu nhanh kết quả. So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ Ai nhanh người đó thắng cuộc. trong lớp ta. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Nhận xét giờ học. Hướng dẫn cách làm bài tập ở vở bài tập toán và làm bài mẫu. Xem trước bài hình vuông, hình tròn. Thực hiện tốt ở nhà Thủ công: BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:-Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nhận biết loại giấy thủ công và dụng cụ học thủ công thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS II.Chuẩn bị: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ Hát công của học sinh. Đưa đồ dùng trên bàn để kiểm tra. 2.Bài mới: Giới thiệu bài học và ghi tựa. Hoạt động 1 *Giới thiệu giấy, bìa. Cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu giấy là phần bên trong của quyển Học sinh quan sát và nhận biết sách, mỏng; bìa được đóng phía ngoài và giấy khác bìa như thế nào, công dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ dụng của giấy và công dụng của bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ bìa. đề… Giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 Giới thiệu dụng cụ học thủ công. a) Thước kẻ: Đưa cho học sinh nhận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thấy thước kẻ và giới thiệù thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa… dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. b) Kéo tương tự 4.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng cụ học môn thủ công. 5.Nhận xét, dặn dò, Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Chuẩn bị: giấy màu, hồ , thước , chì .. Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó. Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau. Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó. Chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>