Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GA lop 3 tuan 8 in su dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.6 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8. SINH HOẠT LỚP. I. MỤC TIÊU: - HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt - Nhắc nhở HS thực hiện theo kế hoạch đề ra. II. NỘI DUNG: * Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. - Các tổ trưởng nhận xét về tình hình thực hiện trong tuần qua. - Tổ 1; Tổ 2 - Giáo viên nhận xét chung lớp. - Về nề nếp: Một số em chưa có ý thức học tập còn làm việc riêng trong giờ học: …………….. - Về học tập: Một số em về nhà chưa học bài khi đến lớp như:………………………………... - Hay quên sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………………………………... - Về vệ sinh: Tổ trực nhật tốt:…………………………………………………………………... III . BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. - Các tổ trưởng truy bài đầu giờ các bạn trong tổ. - Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh học chưa tốt hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. - Tổ trưởng tổ trực nhật có nhiệm vụ phân công và nhắc nhở các bạn trong tổ mình thực hiện đúng nhiệm vụ được giao. IV. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Duy trì nề nếp tác phong - Duy trì việc đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đoàn kết giúp nhau trong học tập. - Làm tốt khâu vệ sinh trường,lớp. - Đi học đem theo nước uống. - Duy trì việc chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp học. - Thường xuyên rèn chữ viết. - Giữ vệ sinh chung. - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền năm học. - Đi học đem theo áo mưa.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Kết thúc tuần 8 Giáo viên chủ nhiệm: Trần Văn Phụng DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 8. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. TRỒNG CÂY TRANG TRÍ GÓC HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách trồng và chăm sóc cây trong đắt màu ,trang trí góc học tập. - Rèn luyện kỹ năng khéo léo cho HS. - Góp phần hình thành thói quen trồng cây ,chăm sóc cây ,yêu thiên nhiên cho HS. + Thời gian : 40 phút + Địa điểm : sân trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vật liệu: đât sinh học - Bình trồng cây : cốc1 thủy tinh, lọ hoa thủy tinh hoặc các vỏ chai nước bằng nhựa trong cắt thành bình nhỏ để trồng cây …….. - Cây con :xương rồng, thủy tiên, phát tài, trường sinh hoặc các loại cây trồng trong nhà. - Bình tướí cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Hệ thống việc làm; a/ Việc 1: Gv giới thiệu chung về hoạt động trồng cây trang trí góc học tập b/ Việc 2: gv hướng dẫn ,HS quan sát và nhắc lại quy trình - Thao tác 1:Làm sạch rễ cây .Đối với những cây trồng cả cây cần phải loại bỏ đất cũ bám trên rễ cây,cắt bớt các rễ dài,sau đó lau khô.Đối với loại cây trồng bằng cành thì cắt cành nhỏ vừa để trồng vào bình. - Thao tác 2:cho đất màu vào bình( khoảng 1/3 chiều cao của bình) - Thao tác 3: trồng cây.Trồng cây vào giữa và lấp đầy đất.Loại đất này có thể nuôi cây trong vòng 6 tháng,kể cả khi không còn màu. - Thao tác 4 :nhắc lại quy trình trồng cây. - Gv gọi 3 HS nhắc lại quy trình trồng cây. - Lưu ý:cần chọn nhưng cây phù hợp với vùng miền ,thời tiết ,cây ít gai ,ít nhựa, những cây độc hại. C/ việc 3: hs trồng cây ,GV quan sát hướng dẫn,làm mẫu khi cần. - Thao tác 1:làm sạch rễ cây - Thao tác 2: cho đất màu vào bình - Thao tác 3:trồng cây - Thao tác 4: tưới nước cho cây d/ việc 4: trao đổi, nhận xét ,đánh giá - GV nhận xét - Liên hệ thực tế :các em cần chăm sóc cây thường xuyên giúp cho cây được tươi tốt,giúp cho môi trường xanh - sạch – đẹp. 3. Củng cố ,dặn dò - Về nhà cần phải thực hiện tốt những điều đã học. Hoạt động của học sinh - Hs lắng nghe. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi - Hs theo dõi - Hs theo dõi. - Hs theo dõi - Hs nhắc lại quy trình và nhận xét bổ sung - HS thực hành và nhắc lại quy trình - Hs theo dõi - Hs trưng bày sản phẩm - Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:………Ngày dạy:……… Tuần 8 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: TĐ - Đọc đúng,rnh mạch,bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4) KC - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS, KG: Kể đựoc từng đoạn hoặc cả cu chuyện. * GDKNS: KN Xác định giá trị; KN thể hiện sự cảm thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận” HS đọc bài vàTLCH-SGK - GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu - Ghi tựa b.Luyện đọc: * GV đọc toàn bài - Bài này có mấy đoạn? * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu: - Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... - Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. -Giải nghĩa từ khó: sếu, u sầu, nghẹn ngào. -Luyện đọc theo đoạn. -Đọc đoạn theo nhóm. -GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng -Thi đọc theo nhóm. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?. Hoạt động của học sinh -3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu hỏi gắn với ND đoạn. -3HS nhắc lại. -Theo dõi GV đọc. -5 đoạn - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. -HS đọc các đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK để trả lời. - 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm. -Từng nhóm HS đọc bài. - 2 nhóm HS thi đọc.. HS đọc thầm và TLCH: - 2 HS đọc đoạn 1 + 2 - Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, KN thể hiện sự cảm thông. vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán … rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? -Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy -2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm và TLCH. lòng mình nhẹ hơn? … cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên + Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm chuyện. của các bạn nhỏ. + Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Em chọn tên khác cho truyện.. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. GV:.Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. d. Luyện đọc lại: .-GV cho HS luyện đọc đoạn 1 KỂ CHUYỆN 1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi đọc mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện ) 2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ * GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình kể phải lên giọng xuống giọng cho phù hợp. * GV nhận xét bình chọn nhóm kể lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. HS kể c nhân. -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố -dặn dò: - NX bình chọn - GDTT cho HS. - Về nhà xem lại bài chuan bị bài sau.. + Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm đến ông. HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo. + Những đứa trẻ tốt bụng + Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt tên truyện là chia sẻ + Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan tâm tới cụ. Vì vậy đặt tên khác cho truyện là: Cảm ơn các cháu. + Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. + Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. + Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý. -HS lắng nghe. HS đọc đoạn 1 HS thảo luận nhĩm-HS thi kể từng đoạn của cu chuyện . HSKG kể từng đoạn câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một nhân vật.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………..……. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 8. TOÁN (T36). LUYỆN TẬP ( Trang: 36 ) I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HS, KG: Làm cả bài 2 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng nhóm, bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7. Hoạt động của học sinh - Lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu cần.. - Vài HS đọc lại bảng chia 7.. - 3 HS lên bảng đọc. GV nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy bài mới 3. Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa. - 3 HS nhắc lại. Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 1: Tính nhẩm:. - HS nối tiếp nhau làm. GV tồ chức cho HS chơi trò chơi “tiếp sức” GV nhận xét Bài 2:Tính(bỏ cột 4). -HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính, lớp làm. -GV cùng HS sửa bài.. bảng con.. Bài 3:Bài toán. - 2 HS đọc đề toán.. + Bài toán cho biết gì?. 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.. + Bài toán hỏi gì? -GV nhận xét, chốt ý đúng. -YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải -GV chấm bài nhận xét. Bài 4: Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình. Bài giải: Số nhóm HS được chia là: 35: 7 = 5 (nhóm ) Đáp số.5 nhóm -HS thảo luận trả lời. GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bảng chia 7 - NX tiết học. - Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………….. ……. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:………Ngày dạy:……… Tuần 8 Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết Đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a / b II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từ khó nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung, -3 H/S viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng kiêng nể. con: - GVNX – Ghi điểm - HS nhận xét cho bạn.. 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi tựa 2. HD viết chính tả: - 3 HS nhắc tựa. - Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. -Cả lớp theo dõi sgk. + Đoạn này kể chuyện gì Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài: + Đoạn văn gồm có mấy câu? … 7 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? … Các chữ đầu câu. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn. dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng. -HD viết bảng con từ khó. - HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó. - Các nhóm nhận xét bổ sung. -GV nhận xét sửa sai ở bảng con. Tuyên dương - HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, -Hoạt động 2: GV đọc bài HS viết bài xe buýt. -GV đọc bài cho HS sốt lỗi - Lớp chép bài. -HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Hoạt động 3:Chấm chữa bài. -GV thu vở ,chấm bi. -Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV viết sẵn đề vào bảng (bảng con) HD HS làm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm -NX -chữa bài: a. giặt – rát – dọc đến đâu GV sửa đến đó. -Chấm bàicho HS. -Cả lớp viết vào vở. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc nhở. - Y/C HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT. - Chuẩn bị bài: nghe viết “ Tiếp theo ” Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 8. TOÁN (T37). GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN ( Trang: 37 ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HS, KG: Làm hết các bài tập II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình con gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: -Luyện tập -GV nhận xét - Ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 3. Giới thiệu bài “ Giảm đi một số lần” * Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV treo bảng phụ có số ô vuông. + Số ô vuông ở hàng trên có bao nhiêu? + Số ô vuông ở hàng dưới so với hàng trên giảm 3 lần thì số ô vuông ở hàng dưới ? -GV ghi tóm tắt: Hàng trên; 6 ô vuông Hàng dưới; 6: 3 = 2 (ô vuông) -Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số ô vuông ở hàng dưới. -GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi HD tương tự. -Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? -Qua các ví dụ trên em cho biết muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1:Viết theo mẫu GV nhận xét –chữa baì Bài 2: Bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? a.Giải (mẫu) Số quả bưởi còn lại là: 40: 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả b. Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV tóm tắt: Làm tay: 30 giờ Làm máy: 1/5 số giờ đó Bài 3: Cho HS nêu y/c. -Cho HS đứng dậy trình bày.. ? giờơi2. Hoạt động của học sinh -HS nộp vở (1 tổ ) -3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS nhắc lại … Có 6 ô hình vuông … Giảm 3 lần ta có 6 : 3 = 2 (ô vuông) - HS nhắc lại tóm tắt. -Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8cm cho 4. -Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta chia 10kg cho 5. … Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. – 3HS nhắc lại -HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vở nháp. .. mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. …? mẹ còn bao nhiêu trái bưởi. HS quan sát.. -2 HS đọc bài toán -HS trả lời -HS giải vào vở Bài giải (2b) Thời gian làm công việc bằng máy là: 30: 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ -HS làm vở - Hai HS lên bảng làm: -HS1 làm bài 3a – tính nhẩm độ dài của đoạn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 lần và giảm 4cm. -GV nhận xét sửa sai hoặc tuyên dương -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “Luyện tập”.. thẳng CD, 8: 4 = 2(cm) -Vẽ đoạn thẳng CD 2cm. -HS 2 làm bài 3b; Tính nhẩm độ dài của đoạn thăng MN; 8 - 4 = 4(cm). -Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:………Ngày dạy:……… Tuần 8 Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC (T15+16). TIẾNG RU I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè đồng chí.( trả lời được các câu hỏi SGK; Thuộc hai khổ thơ trong bài). - HS, KG: Thuộc cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: “ Các em nhỏ và cụ già” -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -GV nhận xét - Ghi điểm. 2. Bài mới: 3. Giới thiệu bài: - Ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc: a.GV đọc toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Chia đoạn cho các nhóm. -GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... -Kết hợp giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. -GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng. -Thi đọc theo nhóm. -Lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1. Câu 1:Con ong, con cá, con chim yêu những gì, vì sao? * GV chốt lại: + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội và sống được. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn. Câu 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?. Hoạt động của học sinh -3 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện, -Lớp theo dõi nhận xét - 3 HS nhắc lại -HS theo dõi SGK. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2 lượt). - Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm. +Từng cặp HS đọc. -2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn. 2 –3 HS thi đọc cả bài. -HS đọc thầm khổ 1 và TLCH . -HS trả lời -Lắng nghe.. - HS đọc thầm khổ 2 và TLCH …Một thân lúa chín … mùa vàng ý nói: + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa * GV chốt: Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. vàng, nhiều người mới làm nên nhân loại nếu sống cô + Chỉ một thân lúa chín không thể có mùa đơn một mình con người giống đóm lửa nhỏ không toả vàng… sáng sẽ tàn. Một người… đốm lửa tàn mà thôi ý nói: + Một người không phải là cả loài người + Sống một mình cô độc như một đám lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại như nhiều đốm lửa toả sáng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối. -Cả lớp đọc thầm, một HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối Câu 3: Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê … Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất sông nhỏ? bồi mà cao. -Biển khồng chê sông nhỏ vì biển nhờ có Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ thơ một nói lên ý nước của muôn dòng sông mà đầy. chính của cả bài thơ? - HS đọc khổ thơ 4, lớp đọc thầm. … Con người muốn sống, con ơi! Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ: Phải yêu đồng chí yêu người anh em. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. - HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài. 4. Củng cố -dặn dò: - Bài thơ muốn nói gì? - Nhận xét giờ học. … Bài thơ muốn nói con người sống giữa - Học thuộc cả bài cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè - Chuẩn bị bài tiếp theo đồng chí. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:………Ngày dạy:……… Tuần 8 Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 TẬP VIẾT (T8). CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C,Kh (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng) Và câu ứng dụng: Khôn ngoan …..đá nhau(1 lần) bằng 2 chữ c ỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV Nhận xét chung 2. Bài mới: 3. Giới thiệu bài: - Ghi tựa 1.HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: * Tìm các chữ hoa có trong DT riêng? -GV viết mẫu. b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng) -GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tĩnh Tiền Giang. * Lưu ý cách viết tên riêng. c. HS viết câu ứng dụng: -Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc câu ứng dung. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. 3.Hướng dẫn viết vào vở TV: -GV nêu y/c: + Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Gò Công:2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV nhắc nhở HS viết bài. - Chấm nhanh bài. NX rút kinh nghiệm. 4. Củng cố - dặn dò - NX tiết học tuyên dương những em viết đẹp. - Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp viết bảng con Ê-đê, Em - 3 HS nhắc lại. G, C, K -HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K -HS viết bảng con : Gò Công. -HS viết bảng con các chữ Khôn, Gà.. -HS viết bài vào vở. - HSKG viết hết trang tập viết -Lắng nghe.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………….…. …………………………………………………………………………………………………………….……. …………………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 8. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (T15). VỆ SINH THẦN KINH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. - HS, KG: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày. * GDKNS: KN tự nhận thức; KN Tìm kiếm và xử lý thông tin; KN Làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Các hình trong sách trang 32 - 33. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Mở đầu Khởi đầu lớp hát. 2. Dạy bài mới 3. Giới thiệu bài: - Ghi tựa * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. -Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV YC các nhóm quan sát tranh TL. -Nhóm 1, 3 nêu tên các việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh. -Nhóm 2, 4 nêu tên các việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. -1 HS nói về 1 hình. KN Tìm kiếm và xử lý thông tin -GV NX, HS làm. GV chốt: Khi ngủ cơ quan TK được nghỉ ngơi. Khi chơi TK được thư giãn..Thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh bị mệt. Chơi trò chơi điện tử nếu chỉ chơi trong chốc lát thì có TD giải trí nhưng nếu chơi lâu TK căng thẳng. Xem văn nghệ giúp giải trí TK thư giãn. Khi được bố mệ chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn, điều đó có lợi cho TK. Khi bị đánh mắng trẻ em bị căng thẳng, sợ hãi hoặc oán giận, thù hằn. -Điều đó không có lợi cho TK. * Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. KN tự nhận thức Các bước tiến hành: Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu có các câu hỏi về trạng thái tâm lí: + Tức giận; + Vui vẻ; + Lo lắng; + Sợ hãi. -Yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí trên.. Hoạt động của học sinh -Lớp hát vỗ tay -3 HS nhắc lại. 1 HS lên thực hiện như H1 SGK. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết ở trang 28 SGK để TLCH. -ĐD các nhóm T/bày KQ thảo luận của N/mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe.. -HS thực hiện -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của phiếu. -Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn -Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn có thể hiện đúng tâm lí ở phiếu không? -Như vậy có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?. Bước 2: Nhận xét tuyên dương, chốt. -Chúng ta không nên lo lắng sợ hãi hay tức giận sẽ làm ảnh hưởng đến dây thần kinh. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK. KN Làm chủ bản thân Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu đưa vào -HS làm việc nhóm 2 em quay mặt vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan TK. nhau cùng quan sát và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp, yêu cầu HS quan sát hình 9 /33 SGK và trả lời: -Nêu và chỉ tên những thức ăn đồ uống có hại cho hệ TK. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. GV kết luận: Những thức ăn đồ uống như: rượu, bia, thuốc lá … Nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh đặc biệt ma tuý nó gây cho con người chúng ta nghiện và sức khoẻ bị giảm sút. Do đó chúng ta tuyệt đối tránh xa ma tuý. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu một số việcnên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - NX tiết học. - Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Vệ sinh Thần kinh (TT)”.. -Rượu, bia, thuốc lá, …… -3-4 HS trình bày trước lớp. -Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. -Các nhóm T/hành thử PXạ đầu gối trước lớp. -HS tự xung phong và nêu trước lớp. -Lắng nghe và ghi nhận.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………….…. …………………………………………………………………………………………………………….……. …………………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 8. TOÁN (T38). LUYỆN TẬP ( Trang 38 ) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: 1(dòng 2), 2 - HS, KG: Làm BT3 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Một số sơ đồ vẽ sẵn như SGK, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Giảm đi một số lần. -Nhận xét - Ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa. b.HD làm bài tập: - Bài 1: (theo mẫu). YCHS làm dòng 2 -GV HD và giải thích mẫu.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm bài tập VN -Lớp theo dõi nhận xét bạn. -3 HS nhắc lại. -HS đọc đề bài theo dõi GV HD. -Tự làm các bài tập còn lại theo mẫu. VD: -6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm 6 lần được:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV theo dõi HS làm bài: HS lên bảng chữa bài: 30 : 6 = 5 -NX 2 HS lên bảng làm –dưới lớp làm bảng con -Khuyến khích HS tính nhẩm. -Thảo luận nhóm Bài 2: Bài toán -HS đọc bài toán đề bài 2a và 2b. -Bài toán cho biết gì? …cửa hàng bán buổi sáng 60 lít dầu, buổi chiều giảm 3 lần so với buổi sáng. -Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? … số lít dầu bán buổi chiều? Tóm tắt: 2a -HS thảo luận làm bài rồi chữa bài. Buổi sáng: 60 lít Bài giải: Buổi chiều: 1/3 lít ? lít Số lít buổi chiều cửa hàng đó bán được là: -Muốn tính số lít dầu buổi chiều bán được ta làm 60: 3 = 20 (lít) phép tình gì? Đáp số: 20 lít -1 HS nêu cách giải và lên bảng giải. Tóm tắt bài 2b. Có: 60 quả cam. Bài giải: Trong rổ còn 1/3 số cam đó Số quả cam còn lại trong rổ là: Hỏi trong rổ còn: ? quả 60: 3 = 20 (quả cam) -Muốn tìm số quả cam trong rổ còn lại ta làm sao? Đáp số: 20 quả cam -GV NX tuyên dương - Bải 3: HSKG làm 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại kiến thức - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. Tìm số chia. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………….…. …………………………………………………………………………………………………………….……. ………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 8. LUYỆN TỪ & CÂU (T8). MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu TLCH: Ai(cái gì,con gì)?Làm gì? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - HS, KG: Làm được BT 2 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết các câu văn ở BT 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tuần 7. -3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, -GV nhận xét - ghi điểm. lớp nộp vở một tổ để KT. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghi tựa b.Hướng dẫn HS làm bài tập: -HS nhắc lại Bài 1: -GV ghi bảng -Thảo luận nhóm theo bàn -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Những người trong cộng đồng. -1 nhóm bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. -HS chữa bài vào Cộng tác, đồng tâm. Bài 2: (Ghi sẵn) -2 HS đọc yêu cầu -GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp. -HS nối tiếp phát biểu tự do. -Giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Chung lưng đấu cật là đoàn kết, góp sức cùng nhau làm -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. việc. -Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ những người không tán thành với thái độ ở câu b. ích kỷ, thờ ơ chỉ biết mình không quan tâm dến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy: Chỉ những người sống có nghĩa có tình thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi -Một HS đọc nội dung cả lớp đọc thầm người. theo. Bài tập 3: -GV nhận xét tuyên dương chốt lời giải đúng. -3 HS lên bảng làm 3 câu. a.Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? -Cả lớp làm bài vào vở. b.Sau một cuộc dạo chơi, đám tre ra ve. -HS chữa bài vào vở. Ai? Làm gì? c.Các em tới chổ ông cụ lễ phép hỏi Ai? Làm gì? -Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. Bài 4: -Bài tập này yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận được in -1 HS đọc Y/c đậm trong từng câu văn. GV chốt: a. Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân? -Ai, làm gì? b. Ông ngoại làm gì? Mẹ bạn làm gì? 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học.TD những HS tốt. -Y/c về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. …….…………………………………………………………………………………………………………. Tuần 8 TOÁN (T39). TÌM SỐ CHIA ( Trang: 39 ) I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết - Bài tập cần làm: 1, 2 - HSKG: Làm BT3 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Luyện tập -Y/c 3 HS lên bảng. -NX ghi điểm 3. Bài mới: a.Hoạt động 1:HD HS cách tìm số chia: ? Có 6 hình tròn xếp thành 2 hàng đều nhau hỏi mỗi hàng có mấy hình tròn. -GV ghi SGK 6 : 2 = 3. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm BT 2a, b. -HS NX bài làm của bạn. -HS nhắc lại tựa. -HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu. -Mỗi hàng có 3 hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số bị chia Số chia thương + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? -GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : 3 + Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì?. -HS nêu từng tên gọi từng thành phần của phép chia.. … Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3). -HS nêu 2 = 6 : 3 -Giúp HS nêu: Tìm x biết: 30 : x = 5 … Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? bị chia chia cho thương. + Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào? - 4 HS nhắc lại. -Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện …Bài toán yêu cầu ta tìm số chia x chưa biết. … muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho B/con. thương. -GV nhận xét tuyên dương. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 30: x = 5 x = 30 : 5 x= 6 bHoạt động 2: Thực hành - HS nhận xét bạn sửa sai nếu cần. Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu kết quả tính nhẩm bằng miệng. GV cho HS làm miệng - HS chơi trò chơi “tiếp sức” Bài 2: Tìm x: - HS làm bảng con GV cho HS làm bài. 12 : X = 2 ; 36 : X = 4 42 : X = 6 ; X:5=4 27 : X = 3 ; X x 7 = 70 -Bài 2 củng cố cho ta gì? … củng cố cho về kiến thức tìm số chia, số bị Bài 3: Dành cho HS, KG chia, tìm thừa số chưa biết. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách tìm số chia - Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. ……. …………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 8 CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ). TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: - Nhớ-Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a / b. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc từ giặt giũ, buồn bã, buông -2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng tay, GVNX TD.. con giặt giũ, buồn bã, buông tay,. 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi tựa. -HS nhắc tựa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ1: Hướng dẫn tập chép chính tả: a.Hướng dẫn chuẩn bị:. - 2 HS đọc lại. -GV đọc khổ thơ 1 – 2.. -Thơ lục bát – một dòng 6 chữ, một dòng. -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:. 8 chữ.. + Bài thơ viết theo thể thơ gì?. -Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8. + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?. chữ viết cách lề vở 1 ô ly.. + Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?. -Các chữ đầu mỗi dòng thơ.. - GV đọc cho HS chép bài vào bảng con.. -HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh. - GV nhận xét sửa chữa những sai sót.. dấu câu.. - HS viết bài.. -Lớp chép bài. b.Chấm chữa bài:. HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.. - Thu vở chấm bài –Nhận xét bài của HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm.. -2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.. - HS làm đến đâu GV sửa đến đó.. -Thi đua chơi TC:. - GV chốt lại lời giải đúng.. -1 HS lên bảng làm,. a. Rán, dễ, giao thừa.. -Cả lớp viết vào vở.. 4. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc nhở. - Dặn HS về nhà xem lại bài Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. ……. …………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 8 THỦ CÔNG (T8). GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp cắt dán được bông hoa.Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - HS Khéo tay: Gấp ,cắt, dán được bông hoa 5, 4, 8cánh. Các cánh đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Kéo, hồ, giấy, màu..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới:. -HS lắng nghe.. -GV giới thiệu mẫu đã làm sẵn.. -HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Ghi tựa. -Thao tác gấp cắt, dán để được hình bông hoa 5. Hoạt động 1: HDHS cách gấp. cánh, 4 cánh, 8 cánh.. -Cho HS quan sát lại tranh qui trình gấp, cắt, dán.. -Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp. -Gấp cắt dán hoa 5 cánh.. ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. -Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau, sau. -Gấp cắt dán hoa 4 cánh.. đó vẽ và cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 4 cánh. -Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau,. -Gấp cắt dán hoa 8 cánh.. sau đó ta cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 8 cánh.. Hoạt động 2: HS thực hành.. -HS thực hành. - GV yc hs thực hiện bằng giáy nháp.. -HS nộp SP cho GV đánh giá.. - GV quan sát giúp đỡ.. HS Khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5, 4,. 4. Củng cố, dặn dò:. 8cánh. Các cánh đều nhau. Có thể cắt được nhiều. - Thu sản phẩm.. bông hoa.. - Đánh giá kết quả thực hành của HS. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và chuẩn bị cho tiết sau.. - Chuẩn bị dụng cụ thủ dông tiết sau . Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. ……. ……………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 8. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (T16). VỆ SINH THẦN KINH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. - HS, KG: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày. * GDKNS: KN tự nhận thức; KN Tìm kiếm và xử lý thông tin; KN Làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Các hình trong sách trang 32 - 33. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Mở đầu: Lớp hát khởi động. -HS nhắc tựa 2. KTBC: 3. Bài mới GV giới thiệu ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Bước 1: Làm việc theo cặp. KN Tìm kiếm và xử lý thông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tin -Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau. + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày. Hoạt động 2: KN tự nhận thức - Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. -Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày - Cách tiến hành: Bước 1: HS làm theo lớp. +Thới gian: Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình … Bước 2: GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. Bước 4: Làm việc cả lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. 4. Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học. - Về nhà học bài, . Xem trước bài sau “Ôn tập “. - HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời. -Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất. -Hằng ngày thức dậy lúc 5 - 6 giờ và đi ngủ lúc 8 - 9 giờ. -Lớp nhận xét và bổ sung -HS lắng nghe. HS, KG biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. -HS làm theo nhóm (GV theo dõi ). -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp. -Yêu cầu HS tự làm. -2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo nhóm đôi. -Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian. Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. …….. …………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 8 TOÁN (T40). LUYỆN TẬP ( Trang: 40 ) I. MỤC TIÊU: - Biết Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Bài tập cần làm: 1, 2(cột 1, 2), 3 - HS, KG: Làm BT4 II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng phụ, + bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Ổn định; 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số chia. - HS làm bài về nhà. - GV nhận xét - ghi điểm.. - Lớp theo dõi nhận xét.. 3.Bài mới:. - 3 HS nhắc lại. -Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa -HD làm bài tập:. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con.. Bài1: Tìm x. N1; X + 12 = 36 ; X – 25 = 15; 80 – X = 30. - GV nhận xét sửa bài. N2; X x 6 = 30 ; X : 7 = 5 ;. Bài2: Tính (cột 3, 4 HS khá giỏi thực hiện). - HS lần lượt lên bảng làm 4 phép tinh. Cả lớp bảng. - HS nêu YC bài tập.. con.. Bài 3: Bài toán:. -HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.. - YC HS đọc đề toán .. -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.. 42 : X = 7. Tóm tắt:. Bài giải:. 1 thùng có: 36 lít dầu. Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:. Bán đi 1/3, còn: ?lít dầu -Nhận xét và ghi điểm cho HS.. 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít. Bài 4: Dành cho HS KG 4.Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học T/D nhắc nhở. - Về nhà học bài làm bài tập vào vơ. Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. ……. ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:………Ngày dạy:……… Tuần 8 Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (T8) KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu) (BT2). II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kiểm tra bài cũ:. -Lớp theo dõi.. -2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới:. -Nhắc lại. a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa. b.Hướng dẫn làm bài tập:. -1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý -lớp. HĐ1:Bài 1:. đọc thầm.(Kể về một người hàng xóm. -GV treo câu hỏi gợi ý:. mà em quý mến).. -Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý.. -Trả lời:. -Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?. -HS thi kể. Lớp lắng nghe.. -Người đó làm nghề gì?. -N/X bạn.. -Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn?. GDBVMT: GD hs biết yêu quý người. -Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn?. hàng xóm nói riêng và những người. HĐ2:Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết xung quanh. giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt.. -1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm.. 4.Củng cố:. -Yêu cầu viết những điều vừa kể thành. Chấm bài nhận xét bài làm -NX tiết học.. 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu). 5.Nhận xét – dặn dò:. -HS làm vào vở. -Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để -2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX. viết bài văn hay hơn.. Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………. ……. …………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 8. ĐẠO ĐỨC (T8). QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA M Ẹ, ANH CHỊ EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. - Biết vì sao mọi người trong gia đình cần phải quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm , chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - HS, KG: Biết bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * GDKNS: - KN Lắng nghe ý kiến của người thân; KN Thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ cảm xúc của người thân; KN Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tranh SGK. - Các bài thơ bài hát về chủ đề gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Khởi động. -Bài hát này nói lên điều gì? -GV chuyển ý giới thiệu - Ghi tựa. Hoạt đông 1: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ tay hoặc giơ các tấm bìa theo quy định. -GV dán lần lượt từng ý kiến lên bảng: a.Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc. b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc. c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý kiến b là sai Hoạt động 2. Xử lý tình huống đóng vai. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Cách tiến hành: -Chia nhóm -Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung một tranh và cho ý kiến nhận xét. -GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây nghịch bẩn … nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì? GV kết luận: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch bẩn hay là chơi trò chơi nguy hiểm và dẫn em vào nhà lấy đồ chơi cho em chơi. -Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì tại sao? KN Thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ cảm xúc của người thân; KN Đảm nhận trách nhiệm. GV kết luận: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe nhắc ông uống thuốc để mắt chóng khỏi. Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm. Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. Cách tiến hành: -GV yêu cầu tự giới thiệu mình và món quà của mình định tặng ông bà cha mẹ anh chị em. - GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi. - NX tuyên dương Kết luận: Đây là những món quà rất quý nó chứa đựng tình cảm của các em đối với những người thân trong gia đình, các em về thực hiện tặng quà cho những người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất vui khi được nhận quà của các. Hoạt động của học sinh -Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” -3 HS nhắc tựa. -HS đọc từng ý kiến có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự nêu lý do. -HS nhận xét bạn. -HS giơ thẻ hoặc giơ tay. -HS có ý kiến đúng được lên gắn thẻ.. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. -Thảo luận lớp: -Các nhóm đóng vai. -Các nhóm t/bày. -Lớp NX chọn nhóm thể hiện các vai tốt nhất.. -Lớp thảo luận nhóm đôi -HS lên trình bày -Lớp NX bổ sung.. -HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình về món quà bạn định tặng người thân. -Lắng nghe. HSKG biết bổn phận của mình đối với những người thân bằng những việc làm phù hợp. -HS tự điều khiển chương trình tự giới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> em. Hoạt động 4: HS múa hát kể chuyện về chủ đề bài học. - Mục tiêu: Củng cố bài học. - Cách tiến hành: HS thi đua các nhóm biểu diễn các tiết mục. - GV cho HS nhận xét rút ra ý nghĩa của bài thơ bài hát hay câu chuyện mà các em biểu diễn.. thiệu tiết mục của nhóm mình rồi lên biểu diễn. -Lớp nhận xét, tuyên dương. -Lớp lắng nghe.. Rút kinh nghiệm ..……………………………………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………………………………... ……….………………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×