Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN TUAN 3 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.03 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 16 / 9 / 2012 Ngày dạy: Thứ hai /17 /9 / 2012 Tiết 1: Tiết 2,3:. Chào cờ ********************************* Tiếng Việt BÀI 8: L , H. I.Mục tiêu : -Đọc được: l, h, lê, hè.,từ và câu ứng dụng -Viết được l,h,lê,hè (Viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một) -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề .Le le II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? GV viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h. GV viết bảng l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường. Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm l.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve.. Lê, hè. Ê, e. Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm l. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê. GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Đọc lại 2 cột âm. *Hướng dẫn viết:. l. lê,. h. hè.. GV nhận xét và sửa sai. *Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:  Tranh vẽ gì?  Tiếng ve kêu thế nào?. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm l trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: cùng có nét khuyết trên. Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu. CN 2 em. Hs viết bảng con Nghỉ 2 phút.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. *Luyện viết -Hs viết vào vở tập viết theo mẫu Gv theo dõi sữa sai Thu chấm nhận xét - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng GV nhận xét cho điểm.. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Ve ve ve. Hè về. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.). CN 6 em. CN 7 em. “le le”. Hs thực hiện vào vở tập viết Học sinh trả lời. Lắng nghe. CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Nhận biết các số trong phạm vi 5 -Biết đọc,viết đếm các số trong phạm vi 5 -làm bài tập 1,2,3. -Biết trình bày sạch sẽ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. -Hs bộ đồ dùng toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV. 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Viết bảng con. Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề *.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở phiếu HT Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh làm Phiếu (hình thức như bài 1) Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh viết số vào vở (nếu còn thời gian) GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Hỏi: Số 2 đứng liền trước số nào? Số 5 đứng liền sau số nào? 4.Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau.. Tiết 1:. Nhắc lại.. Thực hiện trên phiếu Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Thực hiện ở phiếu . Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Học sinh làm vở, gọi một số em là bảng từ. Đọc lại dãy số đã viết được.. Viết số vào vở. Nhắc lại. Đọc số. Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số 4. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. CHIỀU Thứ hai 17/ 9/ 2012 Luyện Tiếng Việt L–H. I. Mục tiêu: - Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ có chứa âm l, h - Nâng cao kỉ năng đọc trơn cho H khá, giỏi ; H trung bình, yếu đọc đánh vần -Giáo dục HS tính cẩn thận.khi đọc, viết cho em (Quân, Duy) II.Đồ dùng dạy học; - Vở bài tập -Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Viết âm ê, v. Tiếng bê, ve Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Luỵện đọc bài l, h Rèn thêm HS yếu đọc Đọc bài theo nhóm Khen nhóm đọc to trôi chảy Đọc cả lớp. Hoạt động của trò Viết bảng con. HS khá , giỏi đọc trơn, HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét. Lớp đọc đồng thanh 2 lần Quan sát nhận xét .. b)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. l. h. lê. hè. Chữ nào cao 2li? Chữ nào cao 5 li? K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm c)Làm bài tập: Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung Bài 1: Nối: l hay h với tranh thích hợp Bài 2: Điền: l hay h? GV hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Bài 3: Viết vào vở:. lê. lé. hẹ. Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm. Chấm , nhận xét , sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: O, C Tiết 2:. Chữ cao 2 li ê,e Chữ cao 5 li h K/cách giữa các chữ 1 ô li . Luyện viết bảng con Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống. Đọc bài trên bảng lớp HS nhắc lại yêu cầu bài tập và làm vào vở Lê , lé, hẹ Viết vào vở mỗi chữ một hàng .. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: LÊ, LỀ, HÈ. I.Mục tiêu: Giúp HS Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng Rèn cho HS có kĩ năng viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Bảng phụ viết sẳn các tiếng -Vở ô li III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ: Viết : vẽ, bề Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: +Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ : lê, lề, hè +Tiến hành: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các tiếng lê, lề, hè Bài viết có những âm nào? Những chữ nào viết cao 5 ô li ? Những chữ nào viết cao 2 ô li ? Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết: +Mục tiêu:viết đúng đẹp các chữ lê, lề, hè +Tiến hành: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. lê. lề. hè. Chỉnh sửa. Thu chấm , nhận xét , sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: Học sinh đọc lại bài Nhận xét giờ học. Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng. Tiết 3:. Hoạt động HS Lớp viết bảng con. Quan sát đọc cá nhân, lớp L,h, ê, e L,h e, ê Cách nhau nữa thân chữ o Cách nhau 1 ô li Quan sát và nhận xét. Luyện viết bảng con Viết vào vở ô li. Viết xong nộp vở chấm. Đọc lại các tiếng trên bảng.3 em. Luyện Toán: CÁC SỐ 1,2,3,4,5. I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc, viết các số 1,2,3,4,5 -Rèn cho HS có kĩ năng phân biệt thứ tự các số từ 1 - 5 và từ 5 - 1 -Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ: Viết các số 1, 2, 3, vào bảng con Nhận xét , sửa sai.. Hoạt động HS Lớp viết bảng con Nối tiếp đọc các số 1, 2, 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Bài mới: Bài 1: Viết số: Hướng dẫn hs viết số 4 và số 5 GV nhận xét sửa sai Bài 2: Điền số: 1 3. 2 em nêu yêu cầu HS viết vào bảng con Nhắc lại yêu cầu Làm vào vở bài tập. 5 4 2 Chấm , nhận xét , sửa sai *Bài 3: Điền số: Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài Đếm số lượng các nhóm đồ vật , mỗi nhóm đồ vật có số lượng bao nhiêu thì điền số tương ứng. Nhận xét , sửa sai *Bài 4: Nối * * * 1. * *. *. 2. 3. *. *. *. *. 4. * * * * *. Quan sát Làm vào vở bài tập 1 HS lên bảng làm 2 em nêu yêu cầu Làm bài vào VBT Quan sát nối vào vở bài tập 1 HS lên bảng nối Nhận xét , khen bạn làm đúng.. 5. Hướng dẫn HS cách nối. Nhận xét , sửa sai 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Viết các số 1, 2, 3, 4 , 5 ba hàng ở nhà.. Đọc các số từ 1 - 5 và từ 5 -1. Thứ ba ngày 18/ 9/ 2012 Nghĩ Đ/C Nhi, Hằng dạy ----------------------------------------------CHIỀU Thứ ba ngày 18/ 9 / 2012 Tiết 1:. Luyện Toán LUYỆN TẬP. I..Mục tiêu: -Nhận biết số lượng 1,2,3 -Đọc, viết, đếm các số 1,2,3 -Giáo dục tính cẩn thận trong làm bài II.Đồ dùng dạy học: - HS vở bài tập, bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.KTBC : Hỏi tên bài.Gọi học sinh đọc các số 1, 2, 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi đề bài học. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. 4.Dặn dò: Về nhà viết số 1,2,3. 3 dòng Tiết 2:. 3 Học sinh đọc các số 1, 2, 3 Nhắc lại. Làm VBT và nêu kết quả.. Làm VBT Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 Nhắc lại tên bài học. Thực hiện ở nhà.. Luyện Tiếng Việt O–C. I. Mục tiêu: - Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ có chứa âm O, C - Rèn kỉ năng đọc trơn cho H khá, giỏi ; H trung bình, yếu đọc đánh vần -Giáo dục HS tính cẩn thận.khi đọc, viết cho em (Quân, Duy) II.Đồ dùng dạy học; - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Viết âm l, h Tiếng lê, hè Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Luỵện đọc bài o, c Rèn thêm HS yếu đọc Đọc bài theo nhóm Khen nhóm đọc to trôi chảy Đọc cả lớp b)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Hoạt động của trò Viết bảng con. HS khá , giỏi đọc trơn, HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét. Lớp đọc đồng thanh 2 lần Quan sát nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> o. c. bò. cỏ. Chữ nào cao 2li? Chữ nào cao 5 li? K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm c)Làm bài tập: Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung Bài 1: Nối: o hay c với tranh thích hợp Bài 2: Điền: o hay c ? GV hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Bài 3: Viết vào vở:. bò. cỏ. Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm. Chấm , nhận xét , sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: ô, ơ Tiết 3:. Chữ cao 2 li o, c Chữ cao 5 li b K/cách giữa các chữ 1 ô li . Luyện viết bảng con Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống. Đọc bài trên bảng lớp HS nhắc lại yêu cầu bài tập và làm vào vở bò, cỏ Viết vào vở mỗi chữ một hàng .theo VBT. Luyện Âm nhạc MỜI BẠN VUI MÚA CA đ/c Lực soạn giảng ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 19 / 9 / 2012 Nghỉ đ/c Thân dạy -----------------------------------------Ngày soạn: 18/ 9/ 2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 20/ 9/ 2012 Tiết 1: Âm nhạc MỜI BẠN VUI MÚA CA đ/c Lực soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 2: Toán LỚN HƠN, DẤU > I.Mục tiêu: -Bước đầu biết so sánh số lượng ;biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số . -Rèn cho HS có kĩ năng so sánh 2 số thành thạo -Giáo dục HS yêu thích môn học II Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị phiếu bài tập. Hình vẽ con bướm, hình tròn, hình vuông III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu học sinh tự làm trên phiếu và sữa bài trên lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề. 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn. Giới thiệu dấu lớn hơn “>” Giới thiệu2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK) Hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? Bên nào có số con bướm nhiều hơn? Nêu : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. Và viết 2 > 1, (dấu >) gọi là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các số. Hai lớn hơn một Giới thiệu 3 > 2 Treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số con thỏ mỗi bên. Gọi HS nêu trước lớp và cho lớp nhận xét. 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ. Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so sánh và nêu được. 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2 So sánh 4 > 3, 5 > 4 Thực hiện tương tự như trên. GV yêu cầu học sinh đọc:. Làm việc trên phiếu, cá nhân So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Nhắc lại. Có 2 con bướm. Có 1 con bướm. Bên trái có nhiều con bướm hơn. 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh nhắc lại). 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông (học sinh đọc lại). Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu > (dấu lớn hơn).. Học sinh đọc. Thảo luận theo cặp. Đọc lại. Thảo luận theo cặp. 3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại. Học sinh đọc. 4 > 3 (bốn lớn hơn ba). 5 > 4 (năm lớn hơn bốn). Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch) Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết 2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn.. Thực hiện bảng con. Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì khác nhau? 4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Luyện tập Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào bảng con Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu và đọc 5 > 3. Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm vở và gọi học sinh đọc kết quả. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. 4.Dặn dò : Về nhà viết 3 dòng dấu > Nhận xét giờ học. Xem trước bài:Luyện tập.. 5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc). Viết vở ô li 3 dòng dấu >. Làm vở bài tập Lớn hơn, dấu > Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.. Tiết 3,4:. Tiếng Việt BÀI 11: ÔN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ,các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ;các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ -HS đọc lưu loát và cẩn thận trong khi viết II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 24 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: SGK -Tranh minh hoạ cho truyện kể “hổ”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ. Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi đề Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói:. Hoạt động HS Thực hiện bảng con. Học sinh đọc3 em. Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc. GV chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be. Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê). GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào? Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không? GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng. Đủ rồi.. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Học sinh đọc âm. Be. 1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Đứng trước. Đứng sau. Không, vì không đánh vần được, không có nghĩa. Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh lên bảng đọc toàn bộ bảng. 1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo. Cá nhân, nhóm, lớp.. Lắng nghe. CN, tổ, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.. Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng: + lò cò: co một chân lên và nhảy bằng 1 học sinh lên biểu diễn. chân còn lại từng quãng ngắn một. + vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. Lắng nghe. Nghỉ 2phút..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa? GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 * Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV gắn tranh và hỏi: Các em thấy gì ở trong tranh? Bạn có đẹp không? Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ quốc. Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ). Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng không. Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ. Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV. Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.. Đọc: co, cỏ, cò, cọ. Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, tổ , lớp). Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút vẽ màu… Đẹp.. Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.. Nghỉ 2 phút. Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoát Hổ đã theo gần hết khoá học. Nó đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi. Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy. Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa.  Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh. GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh, Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.. Lắng nghe.. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. +Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. +Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần. +Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. +Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. Hổ là con vật như thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn một đoạn văn bất kì. bất kì. Về nhà học bài, xem lại bài xem trước Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. bài 12.. Tiết 1:. CHIỀU: Thứ năm 20/ 9/2012 Luyện Toán BÉ HƠN, DẤU <. I .Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cách viết , cách so sánh các số với dấu <.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rèn cho HS có kĩ năng làm toán thành thạo. II.Hoạt động dạy học:. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH. I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc tác dụng của các giác quan. -Rèn cho H S có thói quen biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan -Giáo dục H S biết giữ gìn vệ sinh thân thể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : H1.Sự lớn lên của các bạncó giống nhau không ? H2.Nêu các tục ngữ, ca dao nói về sự lớn lên của trẻ - GV nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nêu tác dụng của các giác quan +) Mục tiêu: Nắm được H dụng của các giác quan +) Tiến hành: - Chia nhóm 4: Các H trong nhóm thay nhau hỏi trả lời - Mắt để làm gì ? - Nếu mắt bị hỏng thì điều gì sẽ xảy ra ? - Tai dùng để làm gì ? - Mũi để làm gì ? - Lưỡi để làm gì ? - Da tay để làm gì ? - Nếu một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào ? +) Thảo luận nêu cách bảo vệ các giác quan. Hoạt động của trò 2HS lên bảng trả lời. Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút ) Mắt để nhìn Không nhìn thấy mọi vật xung quanh. Tai để nghe Mũi để ngửi Lưỡi để nếm Da để sờ Không nhận biết đầy đủ các vật xung quanh mình. Rửa mặt bằng nước sạch, không cho ánh sáng mặt trời chiếu vào mắt , không lấy que nhọn cứng cho vào tai .Thường xuyên tắm rửa . Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung.. Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh. Khen nhóm làm việc tốt. Hoạt động 2: Làm VBT. +Mục tiêu: HS làm đúng , trình bày đep . Làm bài cá nhân và nêu bài làm của mình +Tiến hành: trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung Nối hình vẽ ở cột 1 phù hợp với hình vẽ cột 2 nhận xét. Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Hoạt động 3; Trò chơi: +) Mục tiêu: H chơi trò chơi " Bịt mắt nhận biết vật " Nhận biết hoa, quả, bút, sách, vở,.... H thực hiện đúng +) Tiến hành: Nối tiếp nhau lên chơi. 3. Hoạt động nối tiếp: Thực hiện giữ vệ sinh thân thể Nhận xét giờ học Tiết 3: Thủ công XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đ/c Nhi soạn giảng ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/ 9/ 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21/ 9/ 2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết sữ dụng các dấu <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số. -Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lơn hơn (có 2 < 3 thì có 3 > 2) -Giáo dục tính cẩn thận trong học toán II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập, bảng con, phấn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Dãy 1 Dãy 1 Dãy 2. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Điền dấu <, > ? Hướng dẫn HS 3.......4 5........2 4.......3 2........5 Thu chấm ,nhận xét Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm . Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập và nêu kết quả. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.. Nhắc lại Học sinh thực hiện vào vở và nêu kết quả 3..< 4 4 > 3. 5 > 2 2 < 5. So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện và nêu kết quả. Viết đầu nhọn vào số bé hơn. 2 nhóm thi đua..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 1 1<. 2. 3. 4. 5. 1<. 2< Nêu tên bài. 3< 4< Thực hiện ở nhà.. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Tiết 2,3:. Tiếng Việt BÀI 12: I - A. I.Mục tiêu : -Đọc được : i, a, bi, cá, từ và câu ứng dụng . -Viết được: i, a, bi, cá. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ . -HS chịu khó rèn đọc, viết đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc.. Bi. Cá.. 2< 3<.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”.. Có chữ b, c.. Theo dõi và lắng nghe.. Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, tổ 1,2 CN 2 em.. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. CN 2 em. * Hướng dẫn viết Nghỉ 2 phút. -GV viết mẫu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> i. bi. a. cá. GV nhận xét và sửa sai. * Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 :1. Luyện đọc: Đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. 2.Luyện viết Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo mẫu GV nhắc nhỡ ,uốn nắn HS Thu chấm ,nhận xét chữ viết 3. Luyện nói: Chủ đề luyện nói : Lá cờ GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).  Trong tranh vẽ gì?  Đó là những cờ gì?  Cờ Tổ quốc có màu gì?  Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?  Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa?  Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì?  Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con.. HS viết bảng con: CN 6 em,tổ1,3 3 em.. CN 6 . Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em.. HS viết vào vở. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình... 3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. …..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng CN 10 em từ ở bảng con 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Toàn lớp thực hiện. 5.Nhận xét, dặn dò: Lắng nghe. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần -Phổ biết kế hoạch tuần tới -Tập HS tính mạnh dạn trước tập thể II. Tiến hành: 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể * Tập hát bài: Tan học 2. Đánh giá hoạt đọng trong tuần *Ưu điểm: - Đi học đều, đúng giờ. -Học thuộc bài trươc khi đến lớp -Dụng cụ học tập đầy đủ -Xây dựng bài tốt ( Hà, Hải, Oanh, Minh ) -Vệ sinh lớp sạch sẽ: Tổ 2: -Ăn mặc đúng trang phục *Nhược điểm: - Còn nói chuyện riêng trong giờ học (Dương, Đăng, Kiều Oanh) 3. Kế hoạch tuần tới: - Đi học đều đúng giờ - Ăn mặc đúng trang phục -Vệ sinh trong và ngoài phòng học sạch sẽ - Thu nộp các khoản quỷ cho trường, lớp -------------------------------------------------------------CHIỀU: 21/9/2012 Đ/C Thân dạy -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×