Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

KE HOACH GIANG DAY HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔ: HÓA – SINH – LÍ – TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU BỘ MÔN: 1) Về kiến thức: Giúp học sinh:  Phải nhớ ,nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản trong chương trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển nhận thức ở cấp cao hơn.  Biết được tính chất chung của mỗi loại hợp chất: Oxít, axít, bazơ, muối và đơn chất kim loại và phi kim.Biết tính chất, ứng dụng và điều chế của những hợp chất vô cơ,hữu cơ cụ thể.Hiểu được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau, và viết được phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ.  Hiểu được mối quan hệ về thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ và viết được phương trình phản ứng hóa học.  Biết vận dụng dãy “hoạt động hóa học của kim loại’’ để đoán biết phản ứng của mỗi kim loại trong dãy với nước với dd axít, dd muối.  Biết vận dụng bảng ‘’ Tuần hoàn các nguyên tố hóa học ‘’để suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của một nguyên tố với nguyên tố lân cận .  Biết vận dụng ‘’thuyết cấu tạo hóa học‘’ để viết CTCT của một số hợp chất hữu cơ đơn giản.  Biết vận dụng một số biện pháp bảo vệ đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn.Biết các chất hóa học gây ra sự ô nhiễm môi trường nước,đất và biện pháp bảo vệ môi trường. 2) Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS một số kĩ năng  Biết tiến hành những thí nghiệm hóa học đơn giản, quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận về tính chất cần nghiên cứu.  Biết vận dụng những kiến thức hóa học để giải thích một hiện tượng hóa học nào đó xảy ra trong thí nghiệm hóa học, trong đời sống và trong sản xuất.Biết CTHH của một số chất khi biết tên chất đó và ngược lại, biết gọi tên chất khi biết CTHH của chất.  Biết cách giải một số dạng bài tập : nhận biết một số chất, mối quan hệ giữa các chất hóa học . Các loại nồng độ của dd và pha chế dung dịch. Xác định CTHH của chất. Tìm khối lượng hoặc lượng chất trong một phản ứng hóa học. tìm thể tích chất khí ở đktc và đk phòng, những bài tập có nội dung khảo sát và tra cứu. 3) Về thái độ:  Gây hứng thú ham thích học tập bộ môn hoá học.Tạo niềm tin về sự tồn tại và sự biến đổi của vật chất, về khả năng nhận thức của con người , về vai trò của hóa học đối với chất lượng của cuộc sống và nhân loại.  Có ý thức tuyên truyền và vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung và hóa học nói riêng vào cuộc sống và nhân loại.  Rèn những phẩm chất, thái độ cẩn thận kiên trì trung thực tỉ mỉ chính xác,tinh thần trách nhiệm và hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: LỚP 9 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết). Số tiết Nội dung. Lí thuyết. Luyện tập. Thực hành. Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ. 13. 2. 2. Chương 2. Kim loại. 7. 1. 1. Chương 3. Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 9. 1. 1. Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu. 8. 1. 1. Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon.. 10. 1. 2. Ôn tập đầu năm, học kì I và cuối năm. Ôn tập. 4. Kiểm tra Tổng số : 70 tiết. III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:. Kiểm tra. 6 47. 6. 7. 4. 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT. TUẦN. 1. 1. TÊN BÀI ÔN TẬP ĐẦU NĂM. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG  Kiến thức: -Hệ thống hóa những khái niệm cơ bản về:Nguyên tử, phân tử,CTHH,PTHH, các định luật, các loại phản ứng, dung dịch, nồng độ dung dịch, bài tập hóa học.  Kỹ năng: - Biết cách lập công thức của 1 chất - Viết và cân bằng PTHH theo sơ đồ PƯ cho trước. - Tính toán được 1 số bài toán hoá học đơn giản.. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ. Đàm thoại, vấn đáp. CHƯƠNG I:CÁC HỢP CHẤT VO CƠ. 3. 5 6 7 TIẾT. 2 3 4. TUẦN. 1 2.  Kiến thức: - Tính chất hoá học của oxit: TÍNH + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. CHÂT + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. HÓA - Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit HỌC CỦA trung tính. OXYT, - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit. PHÂN  Kĩ năng: LOẠI - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. OXYT, - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO 2. MỘT SỐ - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số OXYT oxit. QUAN - Phân biệt được một số oxit cụ thể. TRỌNG - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.  Trọng tâm:  Tính chất hóa học của oxit  Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.  Kiến thức: - Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với:quỳ tím,bazơ, oxit bazơ và kim loại. AXIT - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Vấn đáp ,tìm tòi, Theo nhóm nhỏ. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 4. 5 6 7. 8 4. 9. TIẾT. TUẦN. 5. dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H 2SO4 trong công nghiệp.  Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H 2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. MỘT SỐ - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H 2SO4 loãng và H2SO4 Vấn đáp ,tìm AXIT đặc, nóng. tòi, QUAN - Nhận biết được dung dịch axit HCℓ và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và dung Theo nhóm nhỏ TRỌNG dịch muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H 2SO4 trong phản ứng.  Trọng tâm:  Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H2SO4.  Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat  Kiến thức: LUYỆN - Nắm được tính chất hóa học của oxyt bazơ, oxyt axit và mối quan hệ giữa oxyt bazơ TẬP: và oxyt axit. TÍNH - Nắm được tính chất hóa học của axit.Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho Vấn đáp, tìm CHẤT tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể, như CaO, SO2, HCl, H2SO4 tòi, HÓA  Kỹ năng: Học tập theo HỌC CỦA - Vận dụng những kiến thức về oxyt, axit để làm bài tập nhóm, đàm OXYT VÀ  Trọng tâm: thoại phát hiện AXIT - Tính chất hóa học của oxyt và axit THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXYT VÀ AXIT. TÊN BÀI.  Kiến thức: -Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.  Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH của thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Thực hành. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. Bỏ mục HCl, bỏ BT:4/19. Rèn luyện các kỹ năng thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng , giải thích kết GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> .. 5. 5. 9. 10. 6. 11. 6 7. 12 13. THỰC HÀNH.  Trọng tâm:  Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.  Nhận biết các dung dịch axit H2SO4 , HCl và muối sunfat.  Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau : -HS khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit . KIỂM  Kĩ năng : TRA 45’ -Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập hóa học về oxyt, axit thực hành hóa học .  Thái độ tình cảm : -HS có thái độ nghiêm túc , trung thực trong khi làm bài kiểm tra .  Kiến thức: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).  Kĩ năng: TÍNH - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. CHẤT - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ HÓA không tan. HỌC CỦA Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch BAZƠ phenoℓphtalêin); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca (OH) 2. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. - Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca (OH) 2 tham gia phản ứng. Trọng tâm: Tính chất hóa học của bazơ. Thang pH NaOH  Kiến thức: Ca(OH)2 -Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxitCa (OH) 2; phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch. - Kỹ năng: -Nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca (OH) 2. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.. Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm. Đề KT photo sẵn 30% TN. luận tính chất hóa học của oxyt và axit.. Rèn tính cẩn thận cho HS. Nêu và giải quyết vấn đề, học tập theo nhóm nhỏ. Học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Thấy được ứng dụng của NaOH Ca(OH)2. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ. TIẾT. TUẦN. (Không dạy hình vẽ thang pH,bỏ BT 2/30) TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. 8. TUẦN. 9. 12 13. NaOH Ca(OH)2. - Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca (OH) 2 tham gia phản ứng.  Trọng tâm: Tính chất hóa học của bazơ. Thang pH.  Kiến thức: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. TÍNH - Kĩ năng: CHẤT Học tập theo - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về HÓA nhóm nhỏ, Vấn 14 tính chất hoá học của muối. HỌC CỦA đáp tìm tòi - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối. MUỐI - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.  Trọng tâm:  Tính chất hóa học của muối.  Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.  Kiến thức: - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và kali nitrat (KNO 3). -Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng.  Kỹ năng: Thảo luận Bỏ mục II NaCl - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. nhóm, vấn đáp 15 - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối. KNO3 tìm tòi 16 - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.  Trọng tâm:  Một số muối được làm phân bón hóa học.. 17. TIẾT. 6 7. MỐI QUAN HỆ…. TÊN BÀI.  Kiến thức: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.  Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Vấn đáp tìm tòi thảo luận theo Vận dụng nhóm nhỏ,nêu và giải quyết để l àm bài tập vấn dề PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9. 9. 10. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn GIỮA hợp lỏng, hỗn hợp khí.  Trọng tâm: 17 CÁC HỢP CHẤT  Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. VÔ CƠ  Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.  Kiến thức: - Nắm được sự phân loại của các hợp chất vô cơ. - Hệ thông hóa được những tính chất hóa học của mỗi loaị hợp chất . - Viết được những PTHH biểu diễn cho những tính chất của hợp chất. LUYỆN  Kỹ năng: Đàm thoại TẬP -Giải được các bài tập liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô phát hiện, thảo 18 CHƯƠNG cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống sản luận theo nhóm I xuất.  Trọng tâm: - Củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ. Vạn dụng để giải một số bài tập.  Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: THỰC Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. HÀNH Thảo luận - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. TÍNH nhóm, vấn đáp  Kĩ năng: CHẤT - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên tìm tòi ,nêu và 19 HÓA - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. giải quyết vấn HỌC CỦA - Viết tường trình thí nghiệm. đề BAZ Ơ  Trọng tâm: VÀ MUỐI  Phản ứng của bazơ với muối, với axit.  Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối.. 20. TIẾT. TUẦN. 10. KIỂM TRA 45’. TÊN BÀI.  Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : - HS khắc sâu hiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit , bazơ và muối . - Viết được các PTPƯ chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ .  Kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng hóa học giả các bài tập về định tính và định lượng. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Đề KT foto sẵn. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10. 20. KIỂM TRA 45’.  Thái độ tình cảm : -HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ , trung thực khi làm bài kiểm tra .. CHƯƠNG II: KIM LOẠI. 11 12. TUẦN. 12. Bỏ tính dẫn Dẫn điện, dẫn nhiệt, Bỏ BT 7/51. không phản ứng với HNO 3 H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm;.Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân Al 2O3 nóng chảy.. TIẾT. 11.  Kiến thức: - Nắm được tính chất vật lí của kim loại.Qua đó thấy được ứng dụng của kim loại TÍNH  Kĩ năng: CHẤT - Biết vận dụng tính chất vật lý của từng kim loại để ứng dụng thích hợp vào đời sống Đàm thoại. vấn 21 VẬT LÝ đáp sản xuất. CỦA KIM  Trọng tâm: LOẠI  Tính chất vật lí  Dãy hoạt động hóa học của kim loại.  Kiến thức: TÍNH - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch CHẤT muối. HÓA - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. HỌC CỦA Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. KIM  Kỹ năng: LOẠI - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và Vấn đáp tìm tòi, 22 DÃY dãy hoạt động hoá học của kim loại. đ àm thoại phát 23 hiện HOẠT - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả ĐỘNG phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. HÓA - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng HỌC CỦA của hỗn hợp hai kim loại. KIM  Trọng tâm: LOẠI  Tính chất hóa học của kim loại  Dãy hoạt động hóa học của kim loại.  Kiến thức: - Tính chất hoá học của nhôm, có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm NHÔM 24. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 12. 24. NHÔM.  Kỹ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm và. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm .  Trọng tâm:  Tính chất hóa học của nhôm  Kiến thức: - Sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm và sắt không phản ứng với. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.. TUẦN. 14. TIẾT. 13.  Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. SẮT 25 - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.  Trọng tâm:  Tính chất hóa học của sắt  Kiến thức: -Thành phần chính của gang và thép. HỢP KIM - Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. SẮT:  Kỹ năng: GANG Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất và luyện 26 THÉP gang, thép.  Trọng tâm:  Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép. ĂN MÒN  Kiến thức: KIM - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim LOẠI loại. BẢO VỆ - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 27 KIM  Kĩ năng: LOẠI - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại phát hiện. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. Bỏ các lò sản xuất gang thép. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 15. TUẦN. 14.  Kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của kim lọai nói chung : tác dụng với phi kim,với dung dịchaxit,dung dịch muối và điều kiện để phản ứng xảy ra. LUYỆN - Sự giống và khác nhau giữa Al và Fe, thành phần, tính chất và sản xuất gang thép. TẬP - Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxyt và criolit 28 CHƯƠNG  Kỹ năng : II - Thấy được sự giống và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra không, vận dụng để giải các bài tập liên quan.  Trọng tâm : Tính chất hóa học của Al, Fe và gang thép TIẾT. 14. - Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.  Trọng tâm: 27  Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng  Biện pháp chống ăn mòn kim loại  Kiến thức Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Nhôm tác dụng với oxi. - Sắt tác dụng với lưu huỳnh. THỰC - Nhận biết kim loại nhôm và sắt. HÀNH:  Kĩ năng TÍNH - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. CHẤT - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá 29 HÓA học. HỌC CỦA - Viết tường trình thí nghiệm. Al - Fe  Trọng tâm  Phản ứng của nhôm với oxi.  Phản ứng của sắt với lưu huỳnh.  Nhận biết nhôm và sắt KHÔNG BỊ ĂN MÒN. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. nêu và giải quyết vấn đề vấn đáp tìm tòi. Vấn đáp, tìm tòi, Học tập theo nhóm. Bỏ BT 6. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ. CHƯƠNG III: PHI KIM – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 15. 16. 30. 31 32. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM. CLO.  Kiến thức - Tính chất vật lí của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.  Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.  Trọng tâm  Tính chất hóa học chung của phi kim.  Kiến thức - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. - Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.  Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.  Trọng tâm  Tính chất vật lí và hóa học của clo.. Vấn đáp, tìm tòi,Học tập theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. Dùng thí nghiệm Đàm thoại, vấn ảo,không tiến đáp tìm tòi hành điều chế Clo. TIẾT. TUẦN.  Phương pháp điều chế clo trong phòng TN và trong CN. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN. 18. TIẾT. 17.  Kiến thức - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. Kĩ năng 33 CACBON,  - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.  Trọng tâm  Tính chất hóa học của cacbon.  ứng dụng của cacbon  Kiến thức  Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.  Nắm được tính chất hóa học của CO2 ,CO. CÁC  Ứng dụng của cacbon dioxyt. OXYT  Kĩ năng CỦA 34 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. CACBON - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại ( MỤC I ) - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.  Trọng tâm  Tính chất hóa học của cacbon dioxyt.  Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : * Cũng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ ÔN TẬP  Kĩ năng : 35 HỌC KỲ I *Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng . *Biết vận dụng tính chất hóa học để lập sơ đồ và hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa giữa các chất với nhau .  Thái độ – tình cảm : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi. Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kiến thức Học sinh nắm được các kiến thức sau : * HS khắc sâu thức về tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, viết được các KIỂM PTPƯ chứng minh được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. TRA KỲ I  Kĩ năng : * Rèn kĩ năng viết PTPƯHH . Kĩ năng giải bài tập về định tính và định lượng .  Kiến thức: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CACBON - CO2 có những tính chất của oxit axit OXYT - H2CO3 là axit yếu, không bền ( MỤC II) - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với d d axit, dung dịch bazơ , AXIT dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) CAC - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. BONIC  Kĩ năng: VÀ MUỐI - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. CACBON - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. NAT - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. Trọng tâm:  Tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat.  Kiến thức - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. SILIC – - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi CÔNG măng. NGHIỆP  Kĩ năng SILICAT - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2, muối silicat.  Trọng tâm - Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. . 20. TUẦN. 21. 36. 37 38. 39. TIẾT. 19. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Hết tuần 19. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ. Đàm thoại vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ. Không dạy các PTHH mục 3.b. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 21 22.  Kiến thức: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. Vấn đáp tìm SƠ LƯỢC - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. tòi, nêu và giải VỀ BẲNG - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh quyết vấn đề, TUẦN hoạ. Học tập theo 40 HOÀN… - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nhóm nhỏ 41 nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.  Kĩ năng:. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.  Kiến thức: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO 3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể  Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.- Viết tường trình thí nghiệm.  Trọng tâm:  Phản ứng khử CuO bởi C.  Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.  Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. 22. 42. 23. Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau : *HS ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản của phi kim và bản tuần hoàn , so LUYỆN sánh được tính chất cơ bản của Clo và Cacbon và so sánh với tính chất chung của phi TẬP kim . 43 CHƯƠNG * Biết vận dụng kiến thức cơ bản của bảng tuần hoàn để dự đoán tính chất hóa học III của 1 số nguyên tố cơ bản .  Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng .  Trọng tâm : HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mĩ trong học tập .. Không dạy nội dung liên quan đến lớp eHS không làm BT 2/101. Vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ. TIẾT. TUẦN. . TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Luyện tập. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 23. 44. KIỂM TRA 1 TIẾT.  Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau : - khắc sâu thức về tính chất hóa học của phi kim. Cacbon oxyt, cacbon dioxyt,axit cacbonnic và muối cacbonat,bảng tuần hoàn các nguyên tố …  Kĩ năng : - Rèn kỹ năng viết PTPƯHH, - Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng .  Thái độ :HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong trong khi làm bài kiểm tra .. Đề KT phôt sẵn. CHƯƠNG IV: HYDROCACBON - NHIỂN LIỆU. TUẦN. 24. 45.  Kiến thức  Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất CẤU TẠO hữu cơ và ý nghĩa của nó. PHÂN TỬ  Kĩ năng HỢP  Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân 46 CHẤT tử hợp chất hữu cơ HỮU CƠ  Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. TIẾT. 24. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ HÓA HỌC HỮU CƠ.  Kiến thức: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . - Phân loại hợp chất hữu cơ  Kĩ năng:  Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.  Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận  Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ  Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố  Trọng tâm :  Khái niệm hợp chất hữu cơ  Phân loại hợp chất hữu cơ. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Học tập theo nhóm nhỏ, Nêu và giải quyết vấn đề. Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 25. TUẦN. 25. 47. METAN. 48 ETYLEN. TIẾT. 24. CẤU TẠO 46 PHÂN…. TÊN BÀI.  Trọng tâm  Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ  Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ  Kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (P/Ứ thế), với oxi (phản ứng cháy).  Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất  Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.  Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.  Trọng tâm  Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH 4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.  Kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với KK  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.  Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về C Tvà t/ chất etilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia PỨ đktc.. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ,vấn đáp tìm tòi. Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ,vấn đáp tìm tòi. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. Hạn chế sử dụng PE, không nên đốt sản phẩm PE, thu gom xử lý đúng quy cách để không gây ô nhiễm môi trường. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 25. 48 ETYLEN.  Trọng tâm  Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử). AXETY LEN. 26. 50. BENZEN. TIẾT. 49. TUẦN. 26. TÊN BÀI.  Kiến thức:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.  Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.  Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4  Trọng tâm:  Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.  Cách điều chế C2H2 từ CaC2 và CH4  Kiến thức:Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.  Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.  Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ.  ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Nêu và giải quyết vấn đề, Học tập theo nhóm nhỏ,vấn đáp tìm tòi. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 26. 50. BENZEN.  Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. Học tập theo  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo nhóm nhỏ, Nêu và giải quyết hiệu suất. vấn đề  Trọng tâm:  Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn CC luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) .. TUẦN. 27. 51. 52. TIẾT. 27. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN. NHIÊN LIỆU. TÊN BÀI.  Kiến thức:  Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.  Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.  Kỹ năng :  Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.  Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.  Trọng tâm:  Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu  Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ  Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ .  Kiến thức: Hiểu được:  Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí) Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.  Kĩ năng:  Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.  Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và VCO2 tạo thành . CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Học tập theo nhóm nhỏ,vấn Nêu và giải quyết vấn đề. + Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.. Nêu và giải quyết vấn đề Chuẩn bị trước bảng tổng kết chương. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 28. TUẦN. 28. 52. NHIÊN LIỆU. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT  Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2 53 HÓA  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng HỌC CỦA  Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch HYDRO Br2, phản ứng cháy của axetilen CACBON  Trọng tâm  Điều chế C2H2.  Tính chất của C2H2.  Tính chất vật lí của C6H6.  Kiến thức:  CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của me tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế  Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất LUYỆN dầu mỏ TẬP  Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu. 54 CHƯƠNG  Kĩ năng: IV  Viết CTCT một số hiđrocacbon  viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.  Phân biệt một số hiđrocacbon TIẾT. 27.  Trọng tâm:  Khái niệm nhiên liệu  Phân loại nhiên liệu  Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả  Kiến thức  Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua  Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2  Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen không tan trong nước  Kĩ năng  Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.  Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen. TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Thực hành. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 28. 29.  Viết PTHH thực hiện chuyển hóa  Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương LUYỆN trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK) TẬP  Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK) 54 CHƯƠNG  Trọng tâm : IV  CTCT của hiđrocacbon & tính chất hóa học của me tan, etilen, axetilen, benzen & cách điều chế axetilen  Lập CTPT hiđrocacbon  Kiến thức : Học sinh nắm được các kiến thức sau :  Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở chương IV KIỂM Kĩ năng : 55 TRA 45’  Rèn luyện kỹ năng trình bày khoa học. tính cẩn thận, chính xác.  HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong trong khi làm bài kiểm tra .. Học tập theo nhóm nhỏ,vấn Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại phát hiện Đề kiểm tra photo sẵn 40 % TN. CHƯƠNG V: DẪN XUÁT CỦA HYDROCACBON - POLYME. 29. 56. RƯỢU ETYLIC. TIẾT. TUẦN. 29. TÊN BÀI. 56. RƯỢU ETYLIC.  Kiến thức  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.  Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, to sôi.  Khái niệm độ rượu  Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy  ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp  Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ quen.  Kĩ năng  Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt ancol etylic với benzen.  Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG  Trọng tâm  Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo  Khái niệm độ rượu. Học tập theo nhóm.nêu và giải quyết vấn đề,Vấn đáp tìm tòi Đàm thoại. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 30. 30. 57. 58. AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HẸ GIỮA C2H4 C2H5OH. TIẾT. TUẦN. CH3COOH. TÊN BÀI.  Kiến thức:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.  Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.  Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.  ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. Học tập theo  Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic. nhóm.nêu và  Kĩ năng : giải quyết vấn  Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đề,Vấn đáp tìm đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. tòi Đàm thoại  Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic  Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.  Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.  Trọng tâm:  Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc. điểm cấu tạo  Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic  Kiến thức:  Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.  Kĩ năng: Nêu và giải  Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. quyết vấn đề,  Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ Vấn đáp tìm tòi  Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. Đàm thoại  Trọng tâm:  Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. PHƯƠNG CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG PHÁP ĐỒ DÙNG. -. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 31. 59. 32. 61 TIẾT. 60. TUẦN. 31.  Kiến thức:  Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan  Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)  ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. CHẤT  Kĩ năng: BÉO  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.  Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm  Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)  Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất  Trọng tâm:  Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.  Kiến thức:  Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic  Thí nghiệm tạo este etyl axetat  Kĩ năng: THỰC  Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit HÀNH (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn) TÍNH Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat CHẤT  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng C2H5OH CH3COOH  Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện  Trọng tâm:  Tính chất của axit axetic .  Phản ứng este hóa  Kiến thức: LUYỆN  CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính TẬP của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Học tập theo nhóm.nêu và giải quyết vấn đề,Vấn đáp tìm tòi Đàm thoại. Thực hành. CH3COOH có đầy dủ tính chất của một axit. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 32. 61. béo.  Kĩ năng:  Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn LUYỆN giản. TẬP  Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên C2H5OH  Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic) CH3COOH  Tính toán theo phương trình hóa học. (RCOO)3  Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất C3H5 '  Trọng tâm:  CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính. Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tìm tòi Đàm thoại phát hiện. của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.. TUẦN. 33. GLUCO ZƠ. 63. SACARO ZƠ. TIẾT. 32. 62. TÊN BÀI.  Kiến thức  Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)  Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu  ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật  Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ  Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ  Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic  Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình  Trọng tâm  CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu)  Kiến thức:  Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí  Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim  ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.  Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 33. TUẦN. 34. TIẾT. 33.  Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.  Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic . SACARO 63  Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic. ZƠ  Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía  Trọng tâm:  CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.  Kiến thức  Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ  Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n  Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và im  ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất  Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.. TINH  Kĩ năng BỘT VÀ  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và 64 XENLU xenlulozơ  Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng LOZƠ quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.  Phân biệt tinh bột với xenlulozơ  Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ  Trọng tâm  Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n  Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iot Kiến thức:  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng 65 PROTEIN phân tử của protein  Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 34. TUẦN. 35. TIẾT. 34. mạnh. Kỹ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất  Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.  Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino 65 PROTEIN axit và axit theo thành phần phân tử Trọng tâm:  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein ~  Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu . . . ..  Kiến thức  Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)  Tính chất chung của polime  Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất  Kĩ năng  Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.  Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an 66 POLYME toàn và hiệu quả  Phân biệt một số vật liệu polime  Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp  Trọng tâm  Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp)  Tính chất chung của polime  Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi  Kiến thức: THỰC  Phản ứng tráng gương của glucozơ 67 HÀNH  Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột  Kĩ năng: TÊN BÀI. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. Đàm thoại phát hiện, vấn đáp tìm tòi. Học tập theo nhóm. Không dạy mục II ứng dụng của polyme. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ DÙNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 35. 67. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT. 35 36. 68 69. ÔN TẬP CUỐI NĂM. 70. KIỂM TRA CUỐI NĂM. 37.  Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương  Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .  Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa Thực hành. các thí nghiệm đã thực hiện  Trọng tâm:  Phản ứng tráng bạc.  Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột  Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau : - HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kim loại , phi kim, oxit, axit, bazơ, muối.được biểu diễn theo sơ đồ trong bài học. - Cũng cố lại những kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ, hình thành mối quan hệ giữa các chất. Đàm thoại Qui nạp  Kĩ năng : - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp Giải bài tập điều chế. - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiếtlập. - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PT biểu diễn mối quan hệ giữa các chất. - Cũng cố các kĩ năng giải BT , Kĩ năng vận dụng kiến thức vàothực tế.  Kiến thức:  Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở chương trình kỳ II.  Kỹ năng:  Rèn kỹ năng tĩ mỹ, chính xác, cẩn thận.. IV. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra thường xuyên(cho điểm, không cho điểm ) : kiểm tra bài tập, hỏi trên lớp, làm bài test ngắn… -Kiểm tra định kì:. Hình thức K T đánh giá. Số lần. Trọng số Thời điểm, nội dung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kiểm tra miệng Kiểm tra 15 phút. 1/ kì 2/ kì. 1 1. K T T H hóa học (lấy điểm 15 phút). 1/kì. 1. 2/kì. 2. 1/kì. 3. Kiểm tra 45’ Kiểm tra HK I và II Tổ trưởng. Nguyễn Văn Sĩ. Tiết 15:Tính chất hóa học của muối,phản ứng trao đổi. (HKI) Tiết 27: Tính chất của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại (HKI) Tiết 40: Phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. (HKII) Tiết 57: Hidrocacbon.Nhiên liệu và dẫn xuất của hidrocacbon(HKII) Tiết 29: Bài 23: Thực hành : tính chất hóa học của nhôm và sắt (HKI) Tiết 59. Bài49: Thực hành : tính chất của rượu và axit. (HKII) Tiết 10: về oxit và axit, tiết 20: về bazơ và muối (kì I) Tiết 53: Hidrocacbon.Nhiên liệu, tiết 60: Dẫn xuất của Hidrocacbon.Polime(kì II) Tiết 36 và tiết 70. Giáo viên. Nguyễn Văn Sĩ. Phú Long ngày 20 tháng 8 năm 2012 BGH duyệt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×