Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Giao an Ngu van 6 ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.9 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: 18.08.2012 Giảng: 20.08.2012. TUẦN 1 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN (ĐỌC THÊM) A. Mục tiêu: (Truyền thuyết) 1/Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyện. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 2/Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. 3/Thái độ: - Sau bài học, HS hiểu hơn về nguồn gốc dân tộc. - Có y thức đoàn kết trong cộng đồng. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, đọc diễn cảm D. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1. Khởi động: I. Đọc văn bản và Tìm hiểu Truyền thuyết, truyện "Con Rồng, chú thích: cháu Tiên" tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung *Hoạt động 2. Đọc và tìm hiểu chú 1. Chú thích: lưu ý các chú thích thích 1,2,3,5,7. GV h/dẫn đọc chú thích HS dựa vào chú thích * nêu vài nét về 2. Thể loại: truyền thuyết (chú thích*) thể loại truyền thuyết GV n/xét, chốt ý chính, lưu ý chú thích từ 1,2,3,5,7. *Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn hs đọc vb. HS xác định bố cục của VB và sự việc II.Tìm hiểu vb: chính trong mỗi đoạn: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Từ đầu... Long Trang: việc kết hôn của LLQ và ÂC. - Tiếp theo... lên đường: việc sinh con và chia con của họ. Còn lại: sự trưởng thành của các người con 1. Những chi tiết kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ: *HS đọc đoạn đầu . a. Về nguồn gốc và hình dạng của -Những chi tiết kì ảo, lớn lao và đẹp đẽ LLQ và ÂC: về nguồn gốc và hình dạng của LLQ, - LLQ và ÂC đều là thần ÂC.? - LLQ sức khoẻ vô địch, có nhiều phép GV n/xét, ghi bảng lạ; Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. -Tìm những chi tiết nói về công lao của LLQ và ÂC trong sự nghiệp mở b. Về công lao của LLQ và ÂC trong nước? sự nghiệp mở nước: GV n/xét, ghi bảng - LLQ giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy - §iều kì lạ trong việc sinh con của dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. ÂC? - ÂC dạy loài người trồng trọt và cày GV n/xét, ghi bảng cấy. - Chi tiết này có ý nghĩa gì? HS: giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng 1 cha mẹ c. Về chuyện sinh con của ÂC: sinh ra. Từ trong cội nguồn, dân tộc ta - Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm đã là 1 khối thống nhất (Bác Hồ thường con, không cần bú mớm mà vẫn khoẻ mạnh. dùng chữ đồng bào) * từ trong cội nguồn, d/tộc ta đã là 1 khối thống nhất. - LLQ và ÂC chia con ntn? Ý nghĩa? 2. Việc chia con của LLQ và ÂC: HS trả lời, GV n/xét, ghi bảng - 50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha xuống biển - Em hiểu ntn là tưởng tượng, kì ảo? - Ý nghĩa: Chúng có vai trò gì trong truyện? + Thể hiện ý nguyện phát triển dân tộc. + Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc 3. Vai trò của các chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện - Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của n/vật và sự kiện. Hoạt động 3: Tổng kết GV: Đặc sắc NT của truyền thuyết nói - Thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi gợi niềm tự hào dân tộc. chung và "Con Rồng, cháu Tiên" là gì? HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện. III. Tổng kết: truyện. GV n/xét, chốt 2 ý nghĩa trong Ghi nhớ. 1.NT: truyện có nhiều chi tiết tưởng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV h/dẫn HS làm BT2 tại lớp. HS đọc phần Đọc thêm. tượng, kì ảo. 2. ND: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi cao quí, thiêng liêng của người Việt. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt. IV. Luyện tập HS làm BT2. Hoạt động4. Củng cố: - GV hệ thống bài học - HS kể lại truyện, đọc Ghi nhớ. Dặn dò: - Học bài, làm BT - Kể được truyện - H/dẫn soạn: Bánh chưng, bánh giầy. Soạn: 18.08.2012 Giảng: 20.08.2012 Tiết 2: HDTH. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( truyền thuyết ). A. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Hiểu ND, ý nghĩa của truyện, ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể lại được truyện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2/ Kỹ năng: - HS đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyện truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3/ Thái độ: HS có y thức bảo vệ nét văn hoá của dân tộc. B. Chuẩn bị: 1. GV:giáo án, tranh 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận, đọc diễn cảm. D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - Nêu đ/n truyện truyền thuyết? Kể lại và nêu ý nghĩa truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. - Nêu các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và vai trò của chúng trong truyện. 2. Bài mới: Hoạt động1: giới thiệu phong tục làm I. Đọc và tìm hiểu chú thích bánh chưng, bánh giầy ngày Tết – truyện “Bánh chưng, bánh giầy” Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. HS đọc truyện, GV n/xét cách đọc GV lưu ý chú thích từ : 1,2,3,4,7,8,9,12,13 Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk. II. Tìm hiểu VB GV gợi ý HS trả lời câu hỏi 1 sgk Câu 1: a. H/cảnh: - Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân. - Vua đã già, muốn truyền ngôi. b. Ý định: người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. c. HT: 1 câu đố đặc biệt để thử tài GV gợi ý HS trả lời câu 2 sgk Câu 2: - LL là người thiệt thòi nhất. - LL sống rất gần gũi với dân thường - LL là người duy nhất hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. GV gợi ý HS trả lời câu 3 sgk Câu 3: -Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông và hạt gạo) - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa - Hai thứ bánh chứng tỏ được tài sức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động3: Hướng dẫn tổng kết. HS thảo luận về ý nghĩa, đặc sắc NT của truyện GV n/xét, bổ sung, chốt Ghi nhớ GV h/dẫn HS làm BT1 tại lớp. của người có thể nối được chí vua. III. Tổng kết Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập HS làm BT1. Hoạt động4: Củng cố: -Tóm tắt truyện, đọc Ghi nhớ. Dặn dò: - Học bài, làm BT2 - Kể được truyện - H/dẫn soạn: Từ và cấu tạo từ TV. Soạn: 20.08.2012 Giảng: 22.08.2012 Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: Hiểu rõ cấu tạo của từ TV để sử dụng đúng chức năng của từ trong văn bản và giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: KT vở soạn của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động2: Hinh thành kiến thức mới Tìm hiểu từ. HS đọc và trả lời câu hỏi 1 sgk GV n/xét GV: Có gì giống và khác nhau giữa các từ trong 2 d/sách trên? HS: Có 1 số từ vừa là từ vừa là tiếng. GV gợi ý HS trả lời câu 2 sgk: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?. I. Từ là gì? 1. - Danh sách từ (9 từ): thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở. - Danh sách tiếng (12 tiếng): thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở. 2.- Tiếng dùng để tạo từ Vd: từ "trồng trọt" được tạo bởi 2 tiếng. - Từ dùng để tạo câu Vd: "Thần dạy dân... cách ăn ở." - Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu thì nó là 1 từ. Vd: "thần", "dạy".... GV: Từ đó em hãy đ/n ntn là từ? HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ Tìm hiểu từ đơn và từ phức. GV kẻ bảng phân loại lên bảng, gọi HS điền theo y/c của câu 1 sgk. HS phân biệt từ đơn-từ phức, từ ghép, từ láy ở câu 2.1 GV n/xét, chốt Ghi nhớ Họat động3: LT. Ghi nhớ (sgk) II. Từ đơn và từ phức: Kẻ bảng phân loại. HS thảo luận GV n/xét, sửa chữa. Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập BT1: a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em... BT2: Khả năng sắp xếp: - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, câu mợ....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu... BT3: - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp.. - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh tai voi... BT5: a. Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả... b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,léonhéo, lầu bầu... c. Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, lom khom, nghênh ngang... Hoạt động4:. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Giao tiếp, VB và phương thức biểu đạt.. Soạn: 20.08.2012 Giảng: 22.08.2012 Tiết 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3.Thái độ: - Biết giao tiếp đúng với vai của mình. - Tôn trọng trong giao tiếp với người khác. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài. C. Phương pháp: Tìm tòi, vấn đáp D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: *Hoạt động1: Khởi động: *Hoạt động2: Tìm hiểu chung về vb và phương thức biểu đạt. HS trả lời các câu hỏi sgk a. Nói hoặc viết b. Tạo lập VB, nói có đầu có đuôi, mạch lạc c.- Mđ: đưa ra lời khuyên - Chủ đề: giữ chí cho bền - Liên kết: + vần: bền, nền + ý: mạch lạc ( câu 2 nói rõ ý câu 1) d. Đó là VB vì là 1 chuỗi lời nói có chủ đề ( nêu thành tích năm qua, n/vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ gv và hs hoàn thành tốt n/vụ năm học) - VB nói đ. Bức thư là VB viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và sự quan tâm tới người nhận thư. e. Tất cả đó là VB vì chúng có mđ, y/c thông tin và thể thức nhất định. HS kể thêm vài VB khác. GV: Vậy ntn là giao tiếp, ntn là Vb? HS trả lời, Gv n/xét, chốt Ghi nhớ 1,2 Kiểu vb và phơng thức biểu đạt.. I. Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt: 1. VB và mục đích giao tiếp Câu ca dao, lời phát biểu, bức thư, đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiệp mời... đều được gọi là VB và nhằm phục vụ mđ giao tiếp.. Ghi nhớ 1,2 (sgk) 2. Kiểu VB và ph/ thức biểu đạt của VB Kẻ bảng Vd: 1. Truyện "Tấm Cám" 2. MT về mẹ 3. Bài thơ "Hạt gạo làng ta".

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV kẻ bảng và h/dẫn Hs cho Vd.. HS k/quát lại 6 kiểu VB với các p/thức biểu đạt tương ứng GV n/xét, chốt Ghi nhớ 3 GV h/dẫn Hs làm BT. Hoạt động3: Luyện tập. HS thảo luận nhóm các BT. 4. Câu tục ngữ "Có chí thì nên" 5. Lời giới thiệu đầu cuốn sách 6. Đơn từ, giấy mời... Ghi nhớ 3 (sgk) Bài tập: - Đơn xin được sử dụng sân vận động - Tường thuật (tự sự) - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận II. Luyện tập: BT1: tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh. BT2: "Con Rồng,cháu Tiên" là VB tự sự.. Hoạt động4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Thánh Gióng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm. TUẦN 2 Soạn: 25.08.2012 Giảng: 27.08.2012. Tiết 5. THÁNH GIÓNG (truyền thuyết). A.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được những ND chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện “Thánh Gióng”. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thái độ: - Hs biết yêu quy và kính trọng nhân vật lịch sử. - Biết yêu quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: 1. GV:giáo án, tranh 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: đọc diễn cảm, phân tích D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định: Đàm thoại, vấn đáp 2. KT bài cũ: - Nêu k/n truyện truyền thuyết. Kể lại và nêu ý nghĩa của truyện "Bánhchưng, bánh giầy”? 3. Bài mới: Hoạt động1.: Giới thiệu về chủ đề đánh giặc cứu nước - "Thánh Gióng" tiêu biểu cho chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ. HS đọc, Gv n/xét, lưu ý chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19 HS xác định thể loại . Hoạt động2: Đọc và tìm hiểu vb - Truyện có thể chia làm mấy phần? ND từng phần? *4 phần - Từ đầu..."nằm đấy": sự ra đời của Gióng - Tiếp theo..."chú bé dặn": Gióng đòi đi đánh giặc. - Tiếp theo..."cứu nước": Gióng được nuôi lớn để đánh giặc. - Còn lại: Gióng thắng giặc và bay về trời -Theo em, n/vật TG được xây dựng với những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào? HS trả lời,Gv n/xét, ghi bảng. - Chi tiết này có thần kì không? Vì sao?. I.Tìm hiểu chú thích. 1. Chú thích. 2. Thể loại: truyền thuyết. II. Tìm hiểu VB 1. Những chi tiết tưởng tượng kì ảo về TG: - Sinh ra khác thường - Thụ thai đến 12 tháng - 3 tuổi mà chẳng đi đứng, nói cười - Khi giặc đến thì bỗng dưng biết nói và lớn nhanh như thổi, sức khoẻ vô địch. - Đánh tan giặc lại bay về trời. 2. Ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu: - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc: nhân dân ta luôn có ý thức chống giặc ngoại xâm - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt , áo giáp sắt đánh giặc: Gióng sinh ra đã là anh hùng với điều quan tâm duy nhất là đánh giặc. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nó mang ý nghĩa gì?. Gióng là con của n/dân, sức mạnh của Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của - Với tư cách là 1 đứa trẻ,có gì đặc biệt n/dân. trong lời y/c của Gióng? - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai HS: Gióng không đòi đồ chơi như những thành tráng sĩ: đứa trẻ khác mà đòi vũ khí, đòi những + Cái vươn vai của Gióng để đạt sự phi vật dụng để đánh giặc. thường. - Điều đó có ý nghĩa ntn? + Thể hiện sức mạnh và tinh thần yêu nước của n/dân ta. GV cung cấp cho hs dị bản của chi tiết - Gióng nhổ tre đánh giặc: khi cần, cỏ này. cây cũng là vũ khí. Ý nghĩa của chi tiết này? - Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời: sự ra đi của Gióng là phi thường và bất tử. 3. Ý nghĩa của hình tượng Gióng: - Ý nghĩa của chi tiết này? - Gióng tiêu biểu cho người anh hùng GV: Ý nghĩa của chi tiết này? đánh giặc cứu nước và lòng yêu nước củan/dân. GV: Ý nghĩa của chi tiết này? - Sức mạnh của Gióng tiêu biểu cho sức GV: Gióng đại diện cho ai và sức mạnh mạnh của cả d/tộc trong buổi đầu dựng của Gióng tiêu biểu cho điều gì? nước. GV gợi ý hs trả lời câu 4: - Thời đại HV, c/tranh tự vệ ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh cộng đồng. - Thời HV, cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân III. Tổng kết xâm lược để bảo vệ công đồng. 1. NT: nhiều chi tiết thần kì Hoạt động3: Tổng kết. 2. ND: ghi nhớ (sgk) HS k/quát NT, ND IV. Luyện tập: GV n/xét, chốt Ghi nhớ BT1: HS tự nêu cảm nhận của riêng Luyện tập. mình. GV gợi ý HS trả lời các BT BT2: - Hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên- lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới - Mđ: khoẻ để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước. Hoạt động 4. Củng cố: kể lại truyện, nhắc Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - H/dẫn soạn: Từ mượn. Soạn: 25.08.2012 Giảng: 27.08.2012 Tiết 6 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản, xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn - Viết đúng những từ mượn, sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ: - Có y thức sử dụng từ mượn đúng hoàn cảnh giao tiếp. - Không lạm dụng từ mượn. B. Chuẩn bị: 1.GV: giáo án, bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Từ là gì? Vẽ sơ đồ phân loại từ. Cho vd? 3. Bài mới: Hoạt động1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HS đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk GV n/xét, ghi bảng. I. Từ thuần Việt và từ mượn: - Các từ mượn từ tiếng Hán (tiếng TQ)trượng, tráng sĩ, sứ giả, giang sơn, gan. - Các từ có nguồn gốc Ấn- Âu: ra-đi-ô, in-tơ-net. - Các tù có nguồn gốc Ấn-Âu đã được Việt hóa cao, được viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mit tinh, ga, bơm.... GV: Ntn là từ thuần Việt, từ mượn? Cách viết của từ mượn ntn? HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) GV đưa thêm vd về từ mượn của các nước khác. II. Nguyên tắc mượn từ: HS đọc đv sgk và nêu ý kiến của mình - Tích cực: là giàu ngôn ngữ dân tộc - Tiêu cực: nếu mượn tuỳ tiện sẽ làm ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, ảnh hưởng đến sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc. GV n/xét, chốt Ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) Hoạt động3: Luyện tập: III. Luyện tập: GV h/dẫn HS làm tại lớp BT 1,2,4 BT1: a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. gia nhân c. pốp, in-tơ-nét BT2: a. khán giả: khán-xem, giả-người... b. yếu điểm: yếu-quan trọng, điểmđiểm... BT4: - Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao - Dùng trong h/cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. Có khi được viết trong những tin trên báo. - Không nên dùng trong những h/cảnh giao tiếp chính thức..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động4. Củng cố: - Nhắc lại các Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Tìm hiểu chung về VB tự sự. Soạn: 27.08.2012 Giảng:29.09.2012 Tiết 7,8. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: Thích đọc và học văn bản tự sự. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: Tìm tòi, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - Ntn là văn bản? Có những kiểu VB thường gặp nào? Cho vd..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới: *Hoạt động1:Khởi động. *Hoạt động2:Hình thành kiến thức mới: GV: Trong c/sống hằng ngày, em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Đó là những chuyện gì? HS trả lời GV gợi ý HS trả lời câu 1sgk a.- Người nghe muốn biết thông tin, ND sự việc. - Người kể phải kể rành mạch, có đầu có đuôi câu chuyện mình biết hoặc thông báo, giải thích về người, sự vật, sự việc, câu chuyện. b. HS tự trả lời, GV n/xét. GV gợi ý HS trả lời câu 2 sgk HS trả lời miệng nhóm câu hỏi đầu tiên. GV n/xét, chốt G.Nhớ 2 (ý nghĩa của phương thức tự sự) HS liệt kê ra giấy theo thứ tự trước sau của các sự việc trong truyện "Thánh Gióng". I. Ý nghĩa và đăc điểm chung của p/thức tự sự Xét VB "Thánh Gióng":. - Ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng. Ý nghĩa: Ghi nhớ 2 (sgk). - 8 sự việc chính: 1. sự ra đời của Gióng 2. Gióng biết nói và xin đi đánh giặc 3. Gióng lớn nhanh như thổi 4. Gióng vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt,cầm roi sắt đi đánh giặc. GV: Từ đó em hãy cho biết ntn là 5. Gióng đánh tan giặc phư.ơng thức tự sự (đặc điểm)? 6. Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ 1 trời GV lưu ý: khi kể một sự việc lại phải kể 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu các chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc đó. 8. Những dấu tích còn lại của Gióng Vd: - Sự ra đời của Gióng: Đặc điểm: Ghi nhớ 1 (sgk) + Hai vợ chồng ông lão muốn có con + Bà lão giẫm vết chân lạ + Mang thai 12 tháng mới sinh + Đứa bé lên 3 vẫn không biết nói cười, đặt đâu nằm đấy *1 chuỗi các s.việc có trước có sau, cuối cùng tạo thành 1 kết thúc: Gióng là 1 chú bé khác thường. GV: Nếu phải kể sự việc TG đánh giặc thì em sẽ kể những sự việc nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: sự việc 2,3,4,5. HS đọc toàn bộ Ghi nhớ. TIẾT 2 Hđ3: GV h/dẫn HS làm BT 1,2,3 tại lớp HS thảo luận BT1. HS làm việc cá nhân ở BT2. HS thảo luận BT3. II. Luyện tập: BT1: - Phương thức tự sự: kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh. - Ý nghĩa: tư tưởng yêu c/sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. BT2: - Đây là bài thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên mắc bẫy. - HS kể lại câu chuyện bằng miệng. BT3: ND tự sự - VB1: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế... VB 2: đv người Âu Lạc đánh tan quân Tần x/lược. - Vai trò: cung cấp thông tin, tri thức.. Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT 4,5 - H/ dẫn soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Soạn: 03.09.2012 Giảng: 05.09.2012. TUẦN 3 Tiết 9. SƠN TINH, THUỶ TINH ( truyền thuyết). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, y nghĩa của truyện. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện, xác định y nghĩa truyện và kể lại được truyện. 3. Thái độ: Biết ơn và biết quy trọng công sức của người dân trong việc đắp đê chống lũ. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh 2. HS: soạn bài, đọc trước văn bản C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích D. Tiến trình tổ chức: 1. Ổn định 2. KT bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kể tóm tắt truyền thuyết "Thánh Gióng". Nêu ý nghĩa của truyện. - Nêu những chi tiết tưởng tượng, kì ảo về Thánh Gióng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài."Sơn Tinh, Thuỷ Tinh": thần thoại cổ đã được lịch sử hoá thành truyền thuyết tiêu biểu,nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Hđ1: HD đọc và tìm hiểu chung I. Đọc VB- Tìm hiểu chung: GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, Gv n/xét, lưu ý chú thích từ 1, 3, 4 - Thể loại: truyền thuyết HS nêu lại k/n truyền thuyết - Bố cục: 3 phần HS xác định bố cục của VB: 3 phần - N/vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -Từ đầu..."một đôi": vua Hùng kén rể - Tiếp theo..."rút quân": ST, TT cầu hôn và cuộc giao tranh của 2 thần. - Còn lại: sự trả thù hằng năm của TT và sự chiến thắng của ST. GV: N/vật chính trong truyện là ai? II. Tìm hiểu VB: Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng kén rể: - Vua có người con gái xinh đẹp và ông HS đọc lại phần đầu muốn kén cho con một người chồng thật GV: Vì sao vua Hùng băn khoăn khi kén xứng đáng. rể? HS: -Muốn chọn cho con người chồng xứng đáng. - Thách cưới bằng lễ vật khó tìm trong - ST, TT đều ngang sức, ngang tài. thời hạn gấp, điều đó có lợi cho ST. GV: Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì? Nó có lợi cho ai? Vì sao? HS: - Lợi cho ST vì đó là các sản vật của núi rừng thuộc đất đai của ST - Vua Hùng biết sức mạnh tàn phá của TT, tin vào sức mạnh của ST có thể 2. Cuộc giao tranh của ST, TT: chiến thắng TT, bảo vệ c/sống nhân dân. GV: TT mang quân đánh ST vì lí do gì? HS: tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực GV: Trận đánh diễn ra ntn? Em hình dung c/sống thế gian sẽ ntn nếu TT thắng ST? HS tự trả lời GV: Thực tế TT thua ST mấy lần? HS: 2 lần, hằng năm, mãi mãi. GV: ST chống lại TT vì lí do gì? HS: tự bảo vệ hạnh phúc gia đình, đất - Cả 2 thần đều có nhiều tài cao, phép lạ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đai, c/sống muôn loài trên mặt đất GV: Tại sao ST luôn thắng TT? HS: ST có nhiều sức m ạnh hơn: sức mạnh tinh thần từ vua Hùng, sức mạnh vật chất: trận địa đồi núi cao hơn, tinh thần bền bỉ. GV: Theo em, TT và ST tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên nhiên?. Hđ3: Tổng kết. HS k/quát đặc sắc NT GV:- Người xưa mượn truyện này để giải thích hiện tượng gì? (năm nào TT cũng dâng nước đánh ST) - Truyện p/ánh ước mơ và khát vọng gì của n/dân? ( ST luôn thắng TT) HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ. - Kết quả: ST mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương. Điều đó khiến TT nổi giận, làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh ST. 3. Ý nghĩa tượng trưng: - TT tượng trưng cho thiên tai, bão lụt đe doạ c/sống con người - ST tượng trưng cho sức mạnh chế ngự thiên tai, bão lụt của nhân dân. III. Tổng kết 1. NT: nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo 2. ND:. Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập BT2: đây là chủ trương đúng nhằm hạn chế thiệt hại do thiên tai, bảo lụt gây ra.. HS làm BT2 tại lớp Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học, nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, kể được truyện, làm BT - H/dẫn soạn: Nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Soạn: 03.09.2012 Giảng: 05.09.2012 Tiết 10. NGHĨA CỦA TỪ. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ, dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: Biết trau dồi và rèn luyện vốn từ trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài. C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - Như thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? Cho vd. - TV mượn chủ yếu từ ngôn ngữ nào? Cách viết các từ mượn ra sao? 3. Bài mới: *Hđ1: Nghĩa của từ là gì?. HS đọc và trả lời các câu hỏi sgk GV n/xét, chốt Ghi nhớ. I. Nghĩa của từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BT nhanh: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt 1....: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên 2....: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn 3....: giới thiệu ra để lưa chọn và bầu cử 4....: đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. *Hoạt động2: Cách giải thích nghĩa của từ:. HS đọc và trả lời các câu hỏi sgk: GV n/xét, chốt Ghi nhớ BT nhanh: Xác định cách giải thích nghĩa của các từ sau: - lạc hầu: chức danh chỉ vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước. ( trình bày k/n) - hoảng hốt: sợ sệt, vội vã, cuống quýt (đồng nghĩa) - chết: không sống, hết sống ( trái nghĩa) Hđ3: Luyện tập: HS làm BT 2, 3, 4, 5 tại lớp GV n/xét, sửa chữa. Ghi nhớ (sgk) II. Cách giải thích nghĩa của từ: - tập quán: trình bày k/n mà từ biểu thị - lẫm liệt: đưa ra từ đồng nghĩa - nao núng: đưa ra từ trái nghĩa Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập: BT2: học tập, học lỏm, học hỏi, học hành BT3: trung bình, trung gian, trung niên BT4: - giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước - rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp - hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh) BT5: - Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là "không biết ở đâu" - Mất hiểu theo cách thông thường là "không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa".. *Hoạt động 4: Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Soạn: 05.09.2012 Giảng: 08.09.2012 Tiết 11,12. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ, hoang đường 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện; Xác định ý nghĩa của truyện; Kể lại được truyện 3. Thái độ: Có y thức làm bài văn tự sự đúng với các trình tự diễn ra các sự việc B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ. 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của văn tự sự. 3. Bài mới: *Hđ1: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn TS. I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn TS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS trả lời câu hỏi a sgk GV n/xét. Xét VB "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" 1. Sự việc trong văn TS a.- sự việc khởi đầu: (1) - sự việc phát triển: (2), (3), (4) - sự việc cao trào: (5), (6) - sự việc kết thúc: (7). GV: Có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao? HS: không, nếu bỏ bớt thì truyện sẽ thiếu tính liên tục, s/việc sau đó không được giải thích rõ. GV: Các s/v đó kết hợp với nhau theo q/hệ nào? HS: quan hệ nhân quả GV: Có thể thay đổi trật tự trước sau các s/v ấy được không? Vì sao? HS: không, vì các s/v được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa, s/v trước giải thích cho s/v sau, cả chuỗi s/v khẳng định cho sự chiến thắng của ST. b. 6 y/tố: - N/vật: ST, TT GV: Nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 s/v - Địa điểm: nước Việt trần trụi như vậy có hấp dẫn không? Vì - Thời gian: đời vua Hùng thứ 18 sao? - Diễn biến: s/v (1) đến s/v (6) HS: không, truyện sẽ trừu tượng, khô - N/nhân: TT đến sau, không lấy được khan. vợ GV: Truyện muốn hay thì s/v phải có chi - K/quả: TT thua, ST thắng tiết cụ thể, phải nêu rõ 6 y/tố. Hãy chỉ ra 6 y/tố đó trong truyện "ST,TT" GV: Có thể bỏ y/tố t/gian, địa điểm được không? c. Sự việc thể hiện mối thiện cảm của HS: không, vì các sự việc sẽ không cụ người kể với ST và vua Hùng: (3), (4), thể. (6), (7) GV h/dẫn HS trả lời các câu hỏi còn lại của mục b HS trả lời câu c GV: ST thắng TT mấy lần? Điều đó có ý nghĩa gì? HS: 2 lần và mãi mãi: khẳng định sức mạnh chiến thắng và chế ngự thiên tai, bão lụt. GV: Có thể cho TT thắng được không? Vì sao? HS: không, vì không thể hiện được tư Ghi nhớ 1 (sgk) tưởng chủ đề của truyện. 2. Nhân vật trong văn tự sự:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Có thể bỏ s/v (7) được không? Vì sao? HS: không, vì không giải thích được hiện tượng bão lụt hằng năm và không khẳng định được chiến thắng của ST là tất yếu. GV chốt Ghi nhớ 1. - N/vật chính: ST, TT - N/vật phụ: vua Hùng, Mị Nương, các Lạc hầu.. HS trả lời câu a GV: N/vật phụ có cần thiết không? Có thể bỏ được không? HS: cần thiết vì nó giúp cho n/vật chính hoạt động, làm nổi bật cho n/vật chính, không bỏ được. HS đọc và trả lời câu b GV đưa bảng phụ, y/c HS điền các phương diện được kể với từng n/vật. - Vua Hùng: tên gọi ( HVương), lai lịch (thứ 18) - ST: tên gọi, lai lịch (núi Tản Viên), tài năng (có nhiều tài lạ), việc làm (HS tự kể) - TT: tên gọi, lai lịch (ở miền biển), tài năng (có nhiều tài lạ), việc làm ( HS tự kể) - Mị Nương: tên gọi, lai lịch (con vua Hùng), chân dung ( người đẹp như hoa) - Các Lạc hầu: không có * N/vật chính được kể ra nhiều phương diện nhất, n/vật phụ chỉ được nói qua hoặc nhắc tên. GV chốt Ghi nhớ 2 *Hđ2:Luyện tập. HS thảo luận BT1,2 GV n/xét, bổ sung. Ghi nhớ 2 (sgk). II. Luyện tập: BT1:- Vua Hùng: kén rể, ra điều kiện kén rể - MN: không - ST: cầu hôn, đem lễ vật đến trước và lấy được vợ, đánh thắng TT. - TT: cầu hôn, đem lễ vật đến sau, không lấy được vợ, gây chiến và thua cuộc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BT2: HS trả lời *Hoạt động 4: Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Sự tích hồ Gươm. Soạn: 08.09.2012 Giảng: 10.09.2011. TUẦN 4 Tiết 13: HDĐT :. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (truyền thuyết). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyện - Truyền thuyết địa danh - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản; phân tích để thấy được y nghĩa sâu sắc của một số chi tiết trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Biết bảo vệ các loài động vật và tự hào về lịch sử dân tộc B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh. 2. HS: soạn bài, đọc trước văn bản. C. Phương pháp: đọc diễn cảm, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Kể tóm tắt truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" và nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: "Sự tích Hồ Gươm": tiêu biểu cho truyền thuyết về hồ Gươm và Lê Lợi. Hđ1: HD đọc văn bản và tìm hiểu chung GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét và giải thích những. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chú thích từ khó - Thể loại: truyền thuyết HS nêu lại k/n truyện truyền thuyết - Bố cục: 2 phần HS xác định bố cục và ND từng phần của VB: - Từ đầu..." đất nước": Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần đánh giặc - Còn lại: LQ đòi gươm sau khi đất nước hết giặc. Hoạt động2: HD HS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu VB: Câu 1: Đức LQ cho nghĩa quân LS GV: Vì sao đức LQ cho nghĩa quân LS mượn gươm thần vì: mượn gươm thần? Điều đó có ý nghĩa - Giặc Minh đô hộ nước ta làm nhiều ntn? điều bạo ngược, n/dân ta căm giận chúng đến tận xương tuỷ - Nghĩa quân LS nổi dậy chống lại chúng nhưng thế lực còn non yếu, nhiều lần bị thua. * Cuộc k/n LS đã được tổ tiên, thần linh GV: Gươm thần đã về tay nghĩa quân ủng hộ theo cách nào? Ý nghĩa của nó? Câu 2: Cách LL nhận được gươm thần: - Lưỡi gươm được L.Thận vớt từ sông lên, chuôi gươm được LL lấy từ ngọn cây xuống, về sau chắp lại vừa như in thành thanh gươm. - Ý nghĩa:+ Khả năng cứu nước có ở GV: Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm khắp nơi thần đối với nghĩa quân LS. + Thể hiện ý nguyện đoàn kết chống giặc ngoại xâm của n/dân ta. Câu 3: Sức mạnh của gươm thần đ/với GV: Gươm thần được trao trả trong NQ LS: h/cảnh nào? - "Thanh gươm tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía." - "Gươm thần mở đường cho họ đánh tràn ra mãi." Câu 4: - H/cảnh trả gươm: + giặc tan, đất nước thái bình + LL lên ngôi vua và dời đô về Thăng Long + Vua Lê cưỡi thuyền rồng dạo chơi trên hồ TV. - Cảnh đòi gươm và trả gươm: HS trả lời *Hđ3: Tổng kết. III. Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Ý nghĩa của truyện này là gì? Ghi nhớ (sgk) HS trả lời câu 6*: tr/thuyết về An Dương Vương *Hoạt động4: Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự Soạn: 08.09.2012 Giảng: 10.09.2012 Tiết 14. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - bố cục của bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được mở bà cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn tự sự. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, sách tham khảo 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Nêu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự. Truyện "ST, TT" có những sự việc nào? - Nêu đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự. Truyện "ST,TT" có những nhân vật nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới *Hđ1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn TS: HS đọc và trả lời các câu hỏi sgk a. Phẩm chất: hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh, ưu tiên cho người bệnh nặng, không ưu tiên cho người giàu. b. HS trả lời, GV n/xét. HS tìm, gạch chân những câu văn thể hiện chủ đề GV chốt Ghi nhớ 1. I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn TS: Xét bài văn trong sgk về danh y Tuệ Tĩnh:. - Chủ đề của bài văn: ca ngợi lòng thương yêu người bệnh của Tuệ Tĩnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c. HS trả lời: 2 nhan đề sau chỉ ra chủ đề sát hơn ( HS nêu lí do chọn nhan đề và đưa ra các nhan đề khác) - Dàn bài: 3 phần d. HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ 2 + MB: giới thiệu về TT + TB: kể lại việc chữa bệnh cứu người của ông + KB: kể kết cục của s/việc HS đọc toàn bộ Ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) *Hđ2: Luyện tập: II. Luyện tập: HS thảo luận nhóm BT1 tại lớp BT1: a. Chủ đề: ca ngợi sự thông minh GV n/xét, sửa chữa. của người nông dân, chế giễu sự tham GV h/dẫn HS làm BT2 ở nhà: lam của tên cận thần. - MB: - S/việc thể hiện chủ đề: người nông dân + "ST,TT": nêu tình huống xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia + "STHG": nêu tình huống nhưng dẫn đều phần thưởng đó cho tên cận thần. giải dài - HS tự gạch chân các câu văn thể hiện - KB: s/việc đó + "ST,TT": nêu s/việc tiếp diễn b. - MB: câu 1 + "STHG": nêu s/việc kết thú - TB: phần giữa - KB: câu cuối c. * Bố cục: Giống: 3 phần Khác: - MB: + Tuệ Tĩnh: nói rõ chủ đề + Phần thưởng: chỉ giới thiệu tình huống - KB: + Tuệ Tĩnh: có sức gợi, kết thúc VB mà thầy thuốc lại bắt đầu 1 cuộc chữa bệnh mới. + Phần thưởng: bất ngờ * Chủ đề: HS tự nêu *Hoạt đông 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò:- Học bài, làm BT, đọc phần Đọc thêm. - H/dẫn soạn: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Soạn: 10.09.2012 Giảng: 12.09.2012 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. Tiết 15,16 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập y, lập dàn y khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập y và lập dàn y. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: Rèn luyện thói quen làm đầy đủ các bước khi thực hành viết một bài văn. B . Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, sách tham khảo 2. HS: soạn bài, độc trước các câu hỏi. C. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Chủ đề là gì? Bố cục của bài văn tự sự gồm mấy phần? C/ minh điều đó qua truyện kể về danh y Tuệ Tĩnh 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. HĐ 1: Tìm hiểu đề và cách làm bài I. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự văn tự sự: sự: 1. Đề văn tự sự: GV chép các đề lên bảng, h/dẫn HS trả lời câu hỏi - Lời văn của đề 1( lời văn, câu chữ) + Thể loại: kể - tự sự + ND: chuyện em thích (tuỳ ý), bằng lời văn của em (không sao chép VB khác) - Đề văn TS có thể diễn đạt thành nhiều - Các đề 3, 4, 5, 6 cũng là đề tự sự ( cách dạng: tường thuật, kể chuyện, tường diễn đạt) trình hoặc nêu ra ND trực tiếp. Đề văn TS có thể diễn đạt thành nhiều dạng: tường thuật, kể chuyện, tường trình hoặc nêu ra ND trực tiếp - Đề kể người: 2, 6 - HS gạch chân các từ trọng tâm và cho Đề kể việc: 1, 3, 5.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> biết y/c nổi bật của từng đề. (trọng tâm của đề) - Kể người: 2, 6 ( làm cho n/vật chính nổi bật hơn) Kể việc: 1, 3, 5 Tường thuật: 4 GV: Việc tìm hiểu đề có quan trọng không? Khi tìm hiểu đề ta cần phải làm gì? GV thống nhất với HS chọn kể lại truyện "ST,TT" HS thực hiện các y/c của sgk với truyện "ST,TT" GV: Cần phải làm gì để tìm hiểu đề? GV: Hãy xác định n/vật, s/việc, diễn biến, k/quả, chủ đề của truyện.. GV: Theo em nên kể việc gì trước, việc gì sau?. GV: Từ đó em hãy rút ra cách làm bài văn tự sự. . HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ Hoạt đông2: Luyện tập. GV nhắc lại các cách MB, KB - 2 cách MB: + giới thiệu chủ đề. Đề tường thuật: 4 - đọc kĩ đề, xác định các y/c của đề 2. Cách làm bài văn tự sự: Đề văn: Kể truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em. a. Tìm hiểu đề:- Thể loại: tự sự - ND: truyện "ST, TT" b. Lập ý: - Vua Hùng kén rể - ST, TT đến cầu hôn - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể - ST đến trước, được vợ - TT đến sau, không lấy được vợ, nổi giận dâng nước đánh ST - Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT thua, rút về - Hằng năm TT lại dâng nước đánh ST nhưng đều thua. * Chủ đề:- giải thích hiện tượng lũ lụt - ước mong chế ngự thiên tai của n/dân c. Lập dàn ý:- MB: ý 1 - TB: ý 2, 3, 4, 5, 6 - KB: ý 7 d. Viết thành bài văn theo bố cục 3 phần bằng lời văn của em ( không sao chép các VB khác) Ghi nhớ (sgk). II. Luyện tập: HS viết đoạn MB, KB.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + kể tình huống nảy sinh câu chuyện - 2 cách KB: + kể sự việc kết thúc truyện + kể sự việc tiếp diễn HS tập viết lời kể phần MB và KB GV n/xét, sửa chữa *Hoạt đông 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, tập viết phần TB Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1- Văn kể chuyện. Soạn: 15.09.2012 Giảng: 17.09.2012 TUẦN 5 Tiết 17, 18. VIẾT BÀI TLV SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng những kiến thức về văn tự sự để kể lại một sự việc. - Hình thức trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, đúng ngữ pháp, chữ viết không sai lỗi chính tả. 2. Kỹ năng: Viết văn bản tự sự. 3. Tư tưởng: Tinh thần học hỏi, nâng cao hiểu biết, tự giác trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, đề bài. 2. HS: giấy, bút, đọc các văn bản C. Phương pháp: Tự luận, gợi nhớ. D. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 3. Tiến hành viết bài Hđ1 GV chép đề lên bảng, h/dẫn HS làm bài - Tìm hiểu đề - Lập dàn bài. Đề: Kể lại truyện truyền thuyết "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh" bằng lời văn của em. 1. Tìm hiểu đề: - thể loại: tự sự - ND: truyện "ST, TT" 2. Dàn bài: - MB: kể tình huống nảy sinh câu chuyện ( vua Hùng kén rể) - TB: kể lại diễn biến sự việc + ST, TT đến cầu hôn + Vua Hùng ra điều kiện chọn rể + ST đến trước, được vợ + TT đến sau, nổi giận, dâng nước đánh ST + Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT thua, rút về - KB: kể s/việc kết thúc truyện ( hằng năm TT lại dâng nước đánh ST nhưng đều thua). Hđ2 GV quản lí HS làm bài và thu bài đúng HS làm bài t/gian. 4. GV thu bài *Hoạt đông 4. Dặn dò: - Nắm lại cách viết bài văn kể chuyện - H/ dẫn soạn: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đáp án- Biểu điểm: a. Đáp án: - Đủ bố cục 3 phần, rõ ràng - Kể đầy đủ sự việc theo trình tự hợp lí - Diễn đạt trong sáng, lời văn khách quan, không phụ thuộc nhiều vào VB b. Biểu điểm: - Điểm 9-10: đáp ứng các y/c của đề, kể chuyện sinh động, đầy đủ các s/việc, không mắc quá 3 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 7-8: đáp ứng các y/c của đề bài, kể chuyện hay nhưng chưa thật sinh động, không mắc quá 5 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 5-6: đáp ứng các y/c của đề bài, kể đầy đủ các s/ việc nhưng còn khô khan, thiếu sinh động, mắc không quá 8 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 3-4: chưa nắm vững y/c đề bài, kể thiếu một vài s/việc, mắc tương đối nhiều các lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 1-2: chưa nắm vững y/c đề bài, kể thiếu qua nhiều s/việc, bài làm sơ sài, mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 0: bỏ giấy trắng.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Tập làm văn: Văn tự sự. Nhận biết TN TL. Thụng hiểu TN TL. Vận dụng thấp Thấp Cao Biết viết bài văn tự sự, đầy đủ nội dung và đáp ứng đúng hình thức. Số câu :1 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu:1 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Soạn: 15.09.2012 Giảng: 19.09.2012 Tiết 19:. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦATỪ A. Mục tiêu: HS hiểu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức học hỏi để biết cách sử dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp và viết văn. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài, tìm ví dụ C. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Cho Vd. 3. Bài mới: Hđ1: Từ nhiều nghĩa:. I. Từ nhiều nghĩa:. HS đọc bài thơ "Những cái chân", xác định các nghĩa của từ "chân" GV n/xét, giới thiệu các nghĩa của từ - Các nghĩa của từ "chân": "chân"(bảng phụ), HS ghi vào vở, cho + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người VD. hay động vật, dùng để đi, đứng. + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. - Từ "chân"trong bài thơ thuộc lớp nghĩa thứ 2 GV: Từ "chân" ở bài thơ trên thuộc lớp nghĩa nào? HS trả lời, GV n/xét HS tìm thêm một số từ khác như từ "chân" GV n/xét, giới thiệu bảng phụ nghĩa của từ "bàn" - Đồ dùng bằng gỗ, nhựa..., hình tròn, vuông, chữ nhật, mặt trên phẳng, dưới có chân (bàn học) - Đồ dùng như cái bàn nhưng không có - mặt phẳng, hình tròn, vuông, chữ nhật chân và nhỏ hơn (bàn cờ, bàn tính) - com-pa: vật có 2 chân, dùng để vẽ hình - Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng tròn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> (bàn ủi) - Bày tỏ điều gì phải trái, hay dở để quyết định một điều gì (bàn hơn tính thiệt) GV: Có điểm chung nào giữa các nghĩa đó? GV: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa như "com- pa", "kiềng". - kiềng: vật có 3 chân, dùng để đặt nồi lên nấu - bút: đồ dùng để viết, vẽ thành nét - alô: tiếng gọi dùng trong điện thoại hoặc khi gọi loa để gợi sự chú ý - Các từ "com-pa", "kiềng", "bút"...chỉ có một nghĩa. Ghi nhớ (sgk). GV: Như vậy em hãy n/xét về nghĩa của từ. HS trả lời, GV n/xét, chốt Ghi nhớ Hoạt động 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: GV:Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ "chân. GV: Từ có nhiều nghĩa là kết qủa của hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Trong các nghĩa của từ "chân, đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển? GV n/xét, chốt Ghi nhớ 1,2 GV giới thiệu các Vd lên bảng phụ 1. Cô Mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu như buồn ngủ mà ngủ không được. 2. Những quả na đã bắt đầu mở mắt. GV: Từ "mắt" trong mỗi câu có nghĩa ntn?. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - điểm chung: bộ phận dưới cùng. -Từ "chân": + nghĩa gốc: (1) + nghĩa chuyển: (2,3). 1. con mắt- một bộ phận cơ thể con người 2. những kẽ nứt bên ngoài vỏ quả na.. - chỉ được dùng với 1 nghĩa. - được dùng với nghĩa chuyển nhưng GV: Trong 1 câu cụ thể, từ thường được vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới dùng với mấy nghĩa? có những liên tưởng thú vị như: cái GV: Từ "chân" trong bài thơ trên được kiềng có tới 3 chân nhưng "chẳng bao dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? giờ đi cả", còn cái võng không chân mà "đi khắp nước". Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV n/xét, chốt Ghi nhớ 3, HS đọc hết Ghi nhớ Hđ3: Luyện tập. III. Luyện tập GV h/dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 5 tại lớp BT1: - đầu: + đau đầu, nhức đầu HS thảo luận BT 1, làm việc cá nhân BT + đầu đường. đầu sông 2, 3 + đầu mối, đầu têu GV cùng cả lớp n/xét, sửa chữa. - mũi: + mũi lõ, mũi tẹt + mũi kim, mũi thuyền, mũi đất + cánh quân chia thành 3 mũi - tay: + đau tay, cánh tay + tay ghế, tay vịn cầu thang + tay súng, tay súng BT2: - lá: lá phổi, lá lách, lá gan - quả: quả tim, quả gan, quả thận. BT3: a. Sự vật chuyển thành hành động: hộp sơn - sơn cửa cái bào - bào cửa cân muối - muối dưa b. Hành động chuyển thành đơn vị: GV đọc, HS viết chính tả BT 5 đang bó lúa - gánh 2 bó lúa cuộn bức tranh - 3 cuộn giấy đang nắm cơm - 2 nắm cơm Hoạt đông 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò:- Học bài, làm BT 4, đọc phần Đọc thêm - H/dẫn soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự. Soạn: 15.09.2012 Giảng: 19.09.2012 Tiết 20. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác trong việc xây dựng văn bản tự sự. - Biết học hỏi cách xây dựng đoạn văn, bài văn tự sự. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài, chuẩn bị đoạn văn tự sự C. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận D. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Lập dàn ý cho đề bài: Kể chuyện về một người bạn tốt. 3. Bài mới: *Hđ1: HD tìm hiểu Lời văn tự sự: I. Lời văn tự sự: * HS đọc 2 đv 1. Lời văn giới thiệu nhân vật: GV: Mỗi đv gồm mấy câu? Các câu đã -Đv1 (2 câu) giới thiệu nhân vật ntn? + tên n/vật: HV, MN HS trả lời, GV n/xét + lai lịch n/vật: HV thứ 18, MN con vua Hùng + q/hệ giữa 2 n/vật: cha con + tính tình: MN tính nết hiền diệu, HV rất yêu thương con - Đv2 ( 6 câu) + tên n/vật: ST, TT + lai lịch: ST ở vùng núi TV, TT ở miền GV: Các câu văn giới thiệu đó thường biển dùng những từ, cụm từ gì? + tài năng: ST, TT đều có nhiều tài lạ HS: "có", "là", "người ta gọi...là" Văn TS thường dùng kiểu câu với chữ - Các câu văn giới thiệu n/vật thường "có": dùng những từ , cụm từ như: "có", "là", - Vua Hùng có một người con gái đẹp. "người ta gọi...là". - Ngày xưa có hai anh em nhà kia. - Ở vùng Sóc Sơn xưa có hai vợ chồng. HS đọc đv GV: Đv trên đã dùng những từ gì để kể hành động của n/vật? HS: dùng nhiều động từ gây ấn tượng mau lẹ: - Câu 1: đùng đùng nổi giận, đuổi theo,. 2. Lời văn kể sự việc: Xét đv3: - Hành động: TT đánh ST - Việc làm: đem quân đuổi theo, hô mưa, gọi gió..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đòi cướp. - Câu 2: hô, gọi, rung chuyển, dâng, đánh. - Câu 3: ngập, dâng, nổi GV: Các hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? HS: - Thứ tự: câu 1, 2 - Kết quả: câu 3 GV: Sự việc chính ở đv này là gì? Nguyên nhân, kết quả của sự việc ấy? HS trả lời, GV n/xét. GV: Sự việc trong đv này thể hiện mqh gì? HS: q/hệ nhân quả GV: Lời kể trùng điệp trong đv gây ấn tượng gì cho người đọc? HS: ấn tượng mau lẹ, s/việc diễn biến rất nhanh GV n/xét, chốt Ghi nhớ 1 Hoạt động2: HD tìm hiểu Đoạn văn tự sự: HS quan sát lại 3 đv GV: Mỗi đv văn biểu đạt ý chính nào? HS trả lời, GV n/xét. - Kết quả: nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, dâng lên núi đồi, thành PC nổi lềnh bềnh trên biển nước. Ghi nhớ 1 (sgk) II. Đoạn văn tự sự: * Ý chính của các đv - Đv1: vua Hùng kén rể - Đv2: có 2 người đến cầu hôn và đều xứng đáng làm rể vua Hùng - Đv3: TT dâng nước đánh ST. GV: Câu nào biểu đạt ý chính ấy? Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề? * Câu chủ đề: HS trả lời, GV n/xét - Đv1: "Vua cha....xứng đáng" - Đv2: "Một hôm...cầu hôn" GV: Để dẫn đến ý chính ấy, người kể đã - Đv3: "TT đến sau... đòi cướp MN" dẫn dắt bằng các ý phụ ntn? Mqh của ý phụ và ý chính ntn? * Các ý phụ: HS: - Đv1: muốn kén rể trước hết phải nói vua có con gái đẹp, rất yêu thương và có ý kén rể tài giỏi - Đv1: ý phụ dẫn đến ý chính * ý phụ dẫn đến ý chính - Đv2: muốn nói được ý chính phải giới thiệu từng người - Đv2: ý phụ làm nổi bật ý chính * ý phụ làm nổi bật ý chính - Đv3: muốn nói đến trận đánh thì phải.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nói đến nguyên nhân của nó. - Đv3: ý phụ giải thích cho ý chính * ý phụ giải thích cho ý chính. Ghi nhớ 2 (sgk) GV n/xét, chốt Ghi nhớ 2 HS đọc toàn bộ Ghi nhớ GV h/dẫn HS về nhà viết một trong hai đv theo y/c sgk vào vở BT Hđ3: HD Luyện tập: III. Luyện tập: GV h/dẫn HS làm BT 1, 2, 3 tại lớp BT1: * Ý chính của các đv HS thảo luận BT 1 - Đv1: "Cậu chăn bò rất giỏi" GV cùng cả lớp n/xét, bổ sung - Đv2: "Hai cô chị...rất tử tế" - Đv3: "Tính cô...còn trẻ con lắm" * Ý phụ của từng đv - Đv1: + chăn suốt ngày từ sáng tới tối + Bất kể thời tiết bò đều được ăn no căng bụng - Đv2: câu 1- giải thích việc 3 cô con gái phú ông phải đi đưa cơm. HS làm việc cá nhân BT2 - Đv3: các câu sau nói rõ tính trẻ con của HS viết câu giới thiệu n/vật, GV n/xét cô gái. BT2: câu b đúng vì kể theo thứ tự trước sau của sv BT3: HS tự viết *Hoạt động4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT phần Đoạn văn, BT 4 - H/dẫn soạn: Thạch Sanh. Soạn: 20.09.2012 Giảng: 24.09.2012 TUẦN 6 Tiết 21,22. THẠCH SANH ( truyện cổ tích). A. Mục tiêu: HS hiểu: 1. Kiến thức: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích này. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc - hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Biết bày tỏ thái độ yêu, ghét nhân vật. - Hướng đến những suy nghĩ và hành động tốt đẹp. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh 2. HS: Soạn bài, đọc trước văn bản C. Phương pháp: đọc diễn cảm, phân tích, tìm tòi, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Kể lại truyện "Sự tích Hồ Gươm". Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới: Hđ1:HD Đọc và Tìm hiểu chung I. Đọc và Tìm hiểu chung: giới thiệu k/n truyện cổ tích - truyện về nhân vật dũng sĩ: "Thạch Sanh" 1. Đọc GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét, lưu ý chú thích 3, 6, 2. Thể loại: cổ tích 7, 8, 9, 11, 12, 13 3. Chú thích: HS đọc lại k/n truyện cổ tích ở truyện "Sọ Dừa" 4. Bố cục: 2 phần HS xác định bố cục, ND từng phần của VB: - Từ đầu ..."mọi phép thần thông": sự ra đời của Thạch Sanh. - Còn lại: các chiến công của Thạch Sanh HĐ 2: Tìm hiểu văn bản: II. Tìm hiểu VB: GV: Sự ra đời của TS có gì bình thường, 1. Nhân vật Thạch Sanh: có gì khác thường? a. Sự ra đời của TS: HS:- Bình thường: - Sự ra đời của TS vừa bình thường vừa + là con của 1 gia đình nông dân tốt khác thường. bụng - Bình thường: người dũng sĩ rất gần gũi + sống nghèo khổ trong1 túp lều dưới với nhân dân, từ n/dân mà ra. gốc đa bằng nghề kiếm củi. - Khác thường: tô đậm tính chất kì lạ, - Khác thường:+ ra đời do Ngọc hoàng đẹp đẽ cho n/vật lí tưởng, tăng sức hấp sai thái tử xuống đầu thai làm con. dẫn cho truyện đồng thời cho rằng n/vật + bà mẹ mang thai TS nhiều năm mới ra đời và lớn lên kì lạ như vậy sẽ diệt sinh được cái ác, lập được chiến công. + TS được thiên thần dạy võ nghệ và các - 4 s/v:- TS chém đầu chằn tinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phép thần thông. GV: Kể về sự ra đời đó n/dân ta muốn thể hiện q/niệm gì về người anh hùng dũng sĩ? GV:Các chiến công của TS được kể qua mấy s/v?. GV: 2 bức tranh trong truyện minh hoạ cho s/v nào của TS? GV: Thử thách đầu tiên đến với TS là gì?. + TS đánh đại bàng cứu công chúa + TS gảy đàn chữa bệnh cho công chúa + TS dùng tiếng đàn đẩy lui quân 18 nước chư hầu - s/v 2, 4 b. Những chiến công của Thạch Sanh: - Bị mẹ con LT lừa đi canh miếu thờ có chằn tinh ăn thịt người. - Tin lời LT, vâng lời mẹ nuôi - Thật thà, sống có tình nghĩa - Chém đầu chằn tinh: dũng cảm, mưu trí - Bị LT lừa xuống hang sâu giết đại bàng cứu công chúa rồi chèn chặt cửa hang không cho lên. - TS tin ở LT, biết nơi đại bàng ở có người bị hại, ko lường trước được âm mưu hiểm độc của LT. - Vẫn xuống, vì bản tính chàng tốt bụng, muốn cứu người, không sợ gian nguy. - Đánh đại bàng cứu công chúa: thật thà, can đảm, dũng mãnh. GV: Vì sao TS lại nhận lời đi canh miếu thờ? GV: Điều đó bộc lộ đức tính đáng quí nào ở TS? GV: Chiến công đầu của TS diễn ra ntn? GV: Qua thử thách này, TS đã bộc lộ phẩm chất đáng quí nào? - Bị LT lấp kín hang không cho lên, bị GV: Thử thách thứ 2 đến với TS là gì? hồn chằn tinh và đại bàng hãm hại phải ngồi tù. GV: Vì sao TS lại nhận lời xuống - Cứu con vua Thuỷ tề được tặng cây hang ? đàn thần, gảy đàn khiến công chúa khỏi bệnh, thật thà kể lại chuyện mình bị hại. GV: Giả sử TS biết tâm địa của LT, - Gảy đàn chữa khỏi bệnh cho công chàng có xuống hang giết đại bàng cứu chúa: TS được vua gả công chúa. công chúa không? - Cả đạo đức và tài năng, nhưng niềm tin GV: Chiến công thứ 2 của TS diễn ra vào các giá trị đạo đức ở TS lớn ntn? hơn.Người dũng sĩ như TS cần có tài Chiến công này khẳng định phẩm chất mới diệt được ác, nhưng tài đó xuất phát đáng quí nào nữa ở TS? từ tâm đức, bản tính lương thiện của GV: Thử thách tiếp theo đến với TS là chàng. gì? - Bị 18 nước chư hầu mang quân đến GV: TS đã tự giải thoát cho mình bằng đánh cách nào? - Đẩy lui quân 18 nước chư hầu - gảy đàn khiến giặc bủn rủn chân tay.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Với chiến công cứu công chúa, TS đã nhận được điều gì? GV: Trong mọi thử thách, TS luôn là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm, mưu trí, chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi bản thân. Theo em, n/dân muốn đặt niềm tin vào đạo đức hay tài năng của chàng? GV: Thử thách cuối cùng của TS là gì? TS có vượt qua không? GV: TS đã đẩy lui giặc bằng cách nào? GV: Chi tiết về tiếng đàn và niêu cơm có ý nghĩa gì trong truyện này?. GV: Trong truyện, LT đã hãm hại TS mấy lần?. GV: Những s/v đó cho thấy LT là người ntn? LT là người xảo trá, nham hiểm, độc ác, bất nhân GV: Truyện kết thúc ntn? Ý nghĩa của cách kết thúc ấy? *Hđ3: Tổng kết GV: Em hãy kể lại các chi tiết thần kì của truyện. HS: sự ra đời và lớn lên kì lạ của TS, cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm thần... GV: Qua truyện "Thạch Sanh", nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? HS trả lời, GV n/xét, ghi bảng HS đọc toàn bộ Ghi nhớ. - nấu niêu cơm đãi kẻ thù - Tiếng đàn: nói lên sức mạnh vô địch của TS, đó là tiếng đàn công lí, thể hiện khát vọng hoà bình của n/dân ta. - Niêu cơm: tinh thần nhân đạo, độ lượng của TS. 2. Nhân vật Lí Thông: - Lừa TS đi canh miếu thờ để chết thay mình - Lừa TS trốn đi để cướp công diệt chằn tinh - Lừa TS xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa để cướp công làm phò mã - Không can thiệp khi TS bị hạ ngục - Nhiều lần lừa lọc và hãm hại TS - LT là người xảo trá, nham hiểm, độc ác, bất nhân. - TS được kết hôn cùng công chúa và được lên ngôi vua là phần thưởng xứng đáng với những thử thách mà TS đã vượt qua, mẹ con LT bị sét đánh và hoá kiếp thành bọ hung là sự trừng trị thích đáng. - Cách kết thúc có hậu ấy thể hiện công lí XH: "Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác", ước mơ của n/dân về sự đổi đời.. III. Tổng kết 1. NT: truyện có nhiều chi tiết thần kì giàu ý nghĩa 2. ND: - Niềm tin về đạo đức, công lí - Lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình. IV. Luyện tập GV h/dẫn HS về nhà làm BT.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò:- Học bài, làm BT, đọc phần Đọc thêm - Kể lại được truyện - H/dẫn soạn: Chữa lỗi dùng từ. Soạn: 20.09.2012 Giảng: 26.09.2012 Tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các lỗi dùng từ: lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ chính xác trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, sách tham khảo, một số lỗi trong bài văn của HS. 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, gợi tìm, phân tích.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Từ có thể có mấy nghĩa? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho Vd. Từ nhiều nghĩa có các nghĩa nào? Tìm các nghĩa đó trong câu văn sau: "Mặc dù bị thương ở cánh tay nhưng anh ấy vẫn nắm chắc tay súng." 3. Bài mới: *Hđ1: HD HS tìm và chữa lỗi Lặp từ I. Lặp từ: HS đọc các vd - Trong mỗi vd đó có nhừng từ nào - "tre" (7 lần), "giữ" (4 lần), "anh hùng" giống nhau? Mỗi từ đó được lặp lại mấy (2 lần), "truyện dân gian" (2 lần) lần? - Lặp từ là hiện tượng từ được lặp đi lặp - Vậy ntn là lặp từ? lại trong câu hay trong đoạn văn. Lặp từ là hiện tượng từ được lặp đi lặp lại trong câu hay trong đoạn văn - Tạo ra sự hài hoà về ngữ âm, nhấn - Việc lặp lại từ "tre" ở đv a gợi cho ta mạnh vai trò và sự anh hùng của tre - lặp điều gì? từ có dụng ý NT. Việc dùng lặp từ "tre" đó có ý định - Không có tác dụng gì mà còn tạo ra sự không? nhàm chán khi đọc. Nếu bỏ từ sau thì - Việc lặp lại từ "truyện dân gian" có tác câu văn vẫn còn nguyên ý nghĩa. dụng gì không? Nếu bỏ từ sau thì câu - Lỗi lặp từ: dùng từ vô ý thức, không có văn có mất ý nghĩa không? dụng ý NT - Vậy, lặp từ trong trường hợp nào là - Nguyên nhân: không có sự cân nhắc, mắc lỗi ? lựa chọn khi dùng từ. - Em thử xác định nguyên nhân của lỗi - Cách sửa: + lược bỏ từ lặp lại trên. + dùng từ thay thế - Em sửa lại câu b ntn cho hợp lí? *Hđ2: HD tìm hiểu lỗi Lẫn lộn các từ gần âm: HS đọc các Vd - Trong các câu đó, từ nào dùng không đúng? - Em hãy thay thế từ đúng. - Hãy xác định nguyên nhân của lỗi trên. - Phải sửa lỗi này ntn? *Hđ3: Luyện tập: HS làm việc cá nhân BT1 GV cùng cả lớp n/xét, bổ sung. II. Lẫn lộn các từ gần âm: - thăm quan, nhấp nháy - Từ đúng: tham quan, mấp máy - Nguyên nhân: hiểu sai nghĩa của từ - Cách sửa: + phải hiểu đúng nghĩa của từ + phải viết đúng hình thức ngữ âm III. Luyện tập: BT1: Các từ cần lược bỏ a. bạn Lan b. câu chuyện này, những n/vật ấy,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS thảo luận BT 2 và trình bày GV cùng các nhóm khác n/xét, bổ sung. những n/vật. c. lớn lên BT2: các từ sai do hiểu sai nghĩa của từ: a. - linh động: không qua câu nệ vào nguyên tắc - sinh động: có khả năng gợi ra nhiều dáng vẻ khác nhau. b.- bàng quang: bọng chứa nước tiểu - bàng quan: đứng ngoài cuộc, thờ ơ, coi như không liên quan đến mình c.- thủ tục: những việc phải làm theo qui định - hủ tục: phong tục đã lỗi thời. 4. Củng cố: Nhắc lại ND chính Dặn dò: - Học bài, làm BT - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 1. Soạn: 20.09.2012 Giảng: 26.09.2012 Tiết 24. TRẢ BÀI TLV SỐ 1. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự viếc, cách kể, mục đích kể. Học sinh nhận biết được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa. 2. Kĩ năng: Kể chuyện, kỹ năng sửa lỗi. 3. Thái độ: Ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu. B. Chuẩn bị: giáo án, xấp bài đã chấm C. Phương pháp: đàm thoại, phân tích D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. KT bài cũ: - Khi kể người, kể việc ta dùng lời văn ntn? Cho Vd. - Em hiểu ntn về đoạn văn tự sự? 3. Bài mới: *Hđ1:nêu y/c tiết học I. Tìm hiểu y/c của đề bài: GV chép lại đề bài lên bảng Đề bài: Hãy kể lại truyền thuyết "Sơn HS xác định các y/c của đề bài về kiểu Tinh, Thuỷ Tinh"bằng lời văn của em. bài, ND. - Thể loại: tự sự - ND: truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" - Y/cầu: bằng lời văn của em. Hđ2: II. Lập dàn bài: HS tìm ý, lập dàn bài - MB: kể s/việc mở đầu GV n/xét cách xây dựng dàn bài của HS, - TB: kể lại các s/việc tiếp theo trình tự thống nhất dàn bài cơ bản nhất hợp lí. - KB: kể s/việc kết thúc Hđ3: GV n/xét bài làm của HS 1. Ưu điểm: đa số nắm được y/c của đề HS lắng nghe và ghi vở những lỗi của bài, kể được đầy đủ các sự việc mình để có cách sửa chữa, rút kinh 2. Nhược điểm: nghiệm cho các bài viết sau. - Nhiều bài viết chưa có tính sáng tạo trong lời văn, còn ảnh hưởng nhiều từ VB gốc - Lỗi chính tả còn nhiều, nhất là những lỗi thông dụng. - Diễn đạt còn vụng về, dài dòng - Bố cục chưa rõ ràng. 4. Củng cố: GV đọc và tuyên dương những bài văn, đoạn văn hay Dặn dò: - Nắm lại cách viết kiểu bài này - H/dẫn soạn: Em bé thông minh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Soạn: 30.09.2011 Giảng: 04.10.2011 Tiết 25,26 EM BÉ THÔNG MINH (truyện cổ tích) A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi những kiến thức xung quanh trong cuộc sống. - Có ý thức trau dồi tri thức để ứng xử tốt trong cuộc sồng. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. HS: soạn bài, đọc trước văn bản C. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, đọc diễn cảm, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2.KT bài cũ: Kể tóm tắt truyện "Thạch Sanh" và nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới: *Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung: I. Đọc VB- Tìm hiểu chung: GV h/dẫn đọc và đọc mẫu: giọng diễn - Thể loại: cổ tích cảm - Bố cục: 4 phần ( 4 s/v ) HS đọc, GV n/xét + Sv1: em bé giải câu đố của viên quan HS xác định thể loại và nêu lại k/n truyện + Sv2: em bé giải câu đố thứ nhất của cổ tích vua GV: Truyện cổ tích về người thông minh + Sv3: em bé giải câu đố thứ hai của thường được xây dựng theo lối xâu chuỗi vua các s/v tài giỏi hơn người của n/vật tài trí + Sv4: em bé giải câu đố của sứ giả qua những lần giải đố thông minh. Em nước ngoài hãy chỉ ra chuỗi các s/v giải đố thông - Thách đố mỗi lần một khó, giải đố minh của em bé, từ đó rút ra bố cục của mỗi lần càng thông minh, tài trí hơn. VB. - Em n/xét gì về mức độ các lần thách đố và giải đố mà em bé trải qua? *Hđ2: Tìm hiểu VB: II. Tìm hiểu VB: - Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé 1. Em bé giải câu đố của viên quan: trong h/cảnh nào? - hai cha con đang làm ruộng: cha cày, - Viên quan đã hỏi thế nào? Đó có phải là con đập đất một câu đố không? Vì sao? - đó là một câu đố vì nó rất bất ngờ và - Mđ của viên quan khi hỏi câu đó là gì? khó trả lời - Em bé đã đáp lại viên quan ntn? Đó là - tìm người tài giỏi để giúp nước câu trả lời bình thường hay là câu đố? Vì - đó là câu đố vì cũng bất ngờ và khó sao? trả lời - Ở đây trí thông minh của em bé được - Em rất lanh trí, giải đố bằng cách đố bộc lộ ntn? lại viên quan, giúp cha mình thoát khỏi sự lúng túng, khiến viên quan sững sốt. 2. Em bé giải câu đố thứ nhất của - Vì sao vua có ý định thử tài em bé? vua: - Vua đã thử tài em bé theo cách nào? - vua muốn biết chính xác tài năng của - Dân làng và cậu bé đã phản ứng ntn? em bé - ban cho làng 3 thúng gạo nếp... - dân làng lo lắng, cho đây là một tai - Em bé đã thỉnh cầu vua điều gì? hoạ; em bé vẫn bình thản, cho đó là lộc - Đó là câu đố hay lời giải đố của em bé? vua ban, bảo cha thưa làng giết thịt và Vì sao? đồ xôi ăn, còn lại mình sẽ lo liệu...

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - bắt bố đẻ em bé để chơi với mình - vừa là câu đố vì nó cũng oái oăm, vừa - Vua đã phản ứng lại ntn? là lời giải đố vì nó vạch ra cái vô lí - Vậy ở đây trí thông minh lỗi lạc của em không thể xảy ra được trong cái lệnh bé được bộc lộ ntn? của vua. - chịu chấp nhận em bé là thông minh - Để tin chắc em bé có tài thật, vua đã thử lỗi lạc. lại bằng cách nào? - Dùng câu đố để giải đố, để vua tự nói - Em bé đã giải lệnh vua bằng cách nào? ra điều vô lí của điều vua đã đố. Đó có phải là câu đố không? Vì sao? Trí 3. Em bé giải câu đố thứ hai của vua: thông minh của em bé được bộc lộ ntn? - lệnh cho em sắp 3 cỗ thức ăn với 1 con chim sẻ - Sứ thần nước ngoài thách đố triều đình điều gì? - y/c vua rèn 1 con dao từ cây kim để - Vì sao họ lại thách đố như vậy? xẻ thịt chim- vừa là câu đố vừa là lời giải đố - Nếu ta không trả lời được thì sẽ ntn? - Đố lại vua 4. Em bé giải câu đố của sứ thần - Triều đình có những cách giải đố nào? nước ngoài: Kết quả? - dùng sợi chỉ xâu qua con ốc vặn rất dài - Triều đình phải nhờ đến em bé. Em bé - muốn xâm chiếm nước ta nhưng còn đã cho kế sách gì? e ngại nước ta có người tài nên muốn - Lời giải đố của em bé dựa trên tri thức thử xem ntn. sách vở hay kinh nghiệm trong dân gian? - tức là tỏ ra thua kém và thừa nhận sự Vì sao? thần phục của mình đối với nước láng giềng, tức là mất nước - Vậy qua 4 lần thử thách, em bé đã bộc lộ - dùng miệng hút, bôi sáp vào sợi chỉ, những phẩm chất gì? mời các ông trạng, các nhà thông thái - Những cách giải đố của em bé thông nhưng họ đều bó tay minh lí thú ở chỗ nào? - hát một câu... - Dùng kinh nghiệm trong đ/sống dân gian vì nó rất đơn giản mà hiệu nghiệm - Dùng kinh nghiệm trong đ/sống dân (đối lập với các nhà thông thái và các gian vì nó rất đơn giản mà hiệu nghiệm ông trạng) (đối lập với các nhà thông thái và các ông * Phẩm chất của em bé: thông minh, trạng) can đảm, hồn nhiên. * Phẩm chất của em bé: thông minh, can - đẩy thế bí về phía người ra câu đố, đảm, hồn nhiên lấy "gậy ông đập lưng ông", làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lí của - đẩy thế bí về phía người ra câu đố, lấy điều mà họ nói. "gậy ông đập lưng ông", làm cho người ra - những lời giải đố đều không dựa vào.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> câu đố tự thấy cái vô lí của điều mà họ nói. - những lời giải đố đều không dựa vào kiến thức sách vở mà dựa vào kiến thức đ/sống, làm cho mọi người ngạc nhiên vì bất ngờ, giản dị và hồn nhiên của những lời lí giải, chứng tỏ sự thông minh hơn người của em bé. *Hđ3:Tổng kết. - Kết thúc của truyện này là gì?. kiến thức sách vở mà dựa vào kiến thức đ/sống, làm cho mọi người ngạc nhiên vì bất ngờ, giản dị và hồn nhiên của những lời lí giải, chứng tỏ sự thông minh hơn người của em bé.. III. Tổng kết: - em bé được phong làm trạng nguyên, được vua cho xây dinh thự bên hoàng - Những thứ đó có được là nhờ đâu? cung ở để tiện hỏi han - Sự thông minh đó có từ đâu? Từ đó - nhờ sự thông minh của em bé truyện đề cao điều gì? - từ kinh nghiệm đ/sống dân gian, cuộc đấu trí của em bé xoay quanh chuyện đường cày, bước chân ngựa, con chim - Các tình huống đối đáp ở đây có gì đáng sẻ, con ốc, con kiến vàng chú ý? - Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian Chúng tạo nên điều gì? - bất ngờ, thú vị, ND phần đố và đáp đem lại tiếng cười vui vẻ. Em bé tài trí hơn người nhưng luôn hồn nhiên, ngây thơ trong sự đối đáp. HS đọc Ghi nhớ - Tạo ra tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đ/sống hằng ngày. IV. Luyện tập: HS tập kể diễn cảm truyện "Em bé thông HS kể chuyện minh" GV n/xét, góp ý *Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, kể lại được truyện - Làm BT 2: sưu tầm các câu chuyện về em bé thông minh - H/dẫn soạn: Chữa lỗi dùng từ (tt) E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Soạn: 03.10.2011 Giảng: 07.10.2011 Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa trong khi nói và viết. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài C. Phương pháp: Tìm tòi, phát vấn, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - Khi nào thì mắc lỗi lặp từ? Nêu nguyên nhân và cách sửa chữa. Tìm lỗi lặp từ trong câu sau: "Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và rước Mị Nương về, và Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận." - Nêu nguyên nhân và cách sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Tìm lỗi dùng từ trong câu sau: "Anh ấy là người rất kiên cố." 3. Bài mới: *Hđ1:.HD tìm hiểu lỗi Dùng từ không I. Dùng từ không đúng nghĩa: đúng nghĩa: - các từ dùng sai: yếu điểm, đề bạt, HS xác định các từ dùng sai trong các chứng thực Vd sgk - yếu điểm: điểm quan trọng - Nghĩa của các từ đó là gì? - đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn ( thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử) - chứng thực: xác nhận là đúng sự thật - Thay các từ đúng: - Theo em nên thay các từ đó bằng các + yếu điểm: điểm yếu hoặc nhược điểm từ nào? + đề bạt: bầu (chọn bằng cách bỏ phiếu + yếu điểm: điểm yếu hoặc nhược điểm hoặc biểu quyết) + đề bạt: bầu (chọn bằng cách bỏ phiếu + chứng thực: chứng kiến hoặc biểu quyết) - Nguyên nhân: + không biết nghĩa + chứng thực: chứng kiến + hiểu sai nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Theo em những nguyên nhân nào dẫn + hiểu nghĩa không đầy đến việc dùng từ không đúng nghĩa? đủ - Cách sửa: - Làm thế nào để sửa những lỗi trên? + không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng + khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ điển *Hđ2: Luyện tập: II. Luyện tập: HS làm BT1 BT1: bản tuyên ngôn, tương lai xán lạn (rực rỡ), bôn ba hải ngoại, bức tranh thuỷ mặc, nói năng tuỳ tiện HS làm BT2 BT2: khinh khỉnh, khẩn trương, băn khoăn ( khinh bạc: coi chẳng ra gì một cách phũ phàng khẩn thiết: có vẻ van xin bâng khuâng: có những c/xúc luyến HS làm BT3 tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau, gây ra trạng thía như hơi ngẩn ngơ) BT3: a. tung một cú đá - tống một cú GV đọc chính tả cho HS chép đấm b. thành khẩn - nguỵ biện c. tinh tuý BT4: HS chép chính tả Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại nguyên nhân và cách sửa lỗi dùng từ không đúng nghĩa Dặn dò: - Học bài, đọc phần Đọc thêm - Chuẩn bị: Kiểm tra Văn E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 03.10.2011 Giảng: 07.10.2011 Tiết 28 A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức:. KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hệ thống lại kiến thức về Văn tự sự 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá mức độ tiếp thu bài học của mình - Biết vận dung những kiến thức đã học vào viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Ý thức tự học để củng cố và nắm chắc kiến thức. - Có ý thức tự giác trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, đề. 2. HS: học bài ở nhà C. Phương pháp: tự luận, gợi nhớ D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Tiến hành kiểm tra: Hđ1 I. Phát đề GV phát đề Phát đề Hđ2 II. Hướng dẫn cách làm bài GV hướng dẫn HS cách làm bài. - Phần trắc nghiệm: chỉ chọn mỗi câu một đáp án đúng, cần đọc kĩ đề trước khi làm bài. - Phần tự luận: làm ngắn gọn, đầy đủ ý, sạch sẽ... Hđ3 III. HS làm bài GV quản lí HS làm bài IV. Giáo viên thu bài *Hoạt động 4.. Củng cố: Dặn dò: H/dẫn soạn: Luyện nói kể chuyện E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Họ và tên:….. ……………………… Lớp:………………………………… Thời gian: 45 phút ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO DDddddD. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn – Lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I.TRẮC NGHIỆM (3Điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau, trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. “Bấy giờ có giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “ Mẹ ra mời sứ giả vào đây.” (Ngữ văn 6-tập 1) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? A. Thạch Sạch B. Thánh Gióng C. Cây bút thần D. Em bé thông minh Câu 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận Câu 3. Văn bản có đoạn trích trên thuộc thể loại truyện gì? A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười Câu4.Truyện Thánh Gióng nói lên: A. Nguồn gốc giống nòi. B. Đánh giặc cứu nước. C. Sự thờ kính trời, đất, Tổ tiên của nhân dân ta. D. Ý nguyện thống nhất cộng đồng. Câu 5. Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại truyện cổ tích kể về : A. Nhân vật bất hạnh, xấu xí. B. Nhân vật là động vật. C. Nhân vật là người con út. D. Nhân vật dũng sĩ, có tài năng kì lạ. Câu6. Trong truyện Em bé thông minh, nhà vua và viên quan đã thử tài em bé mấy lần ? A. Một lần C. Ba lần B. Hai lần D. Bốn lần. Câu 7. Trước sự đối đáp sắc sảo, mau lẹ của em bé, viên quan đã có cảm xúc như thế nào? A. Nửa tin nửa ngờ. B. Cảm thấy bực mình. C. Há hốc mồm sửng sốt không biết đáp sao cho ổn. D. Vô cùng mừng rỡ. Câu 8. Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? A. Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. B. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nẹp bánh chưng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> C. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi. D. Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Câu 9. Nhân vật Sơn Tinh tượng trưng cho ý chí và sức mạnh gì của nhân dân ta ? A. Ý chí và sức mạnh chống thiên tai của nhân dân ta. B. Ý chí và sức mạnh chống giặc ngoại xâm. C. Ý chí và sức mạnh trong lao động sản xuất. D. Ý chí và sức mạnh bảo vệ cuộc sống yên vui hạnh phúc. Câu10. Trong các truyện sau, truyện nào không phải truyền thuyết ? A. Con Rồng, cháu Tiên C. Thạch Sanh B. Bánh chưng, bánh giầy. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh Câu11. Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh là : A. Mị nương, Sơn Tinh C. Vua Hùng, Mị Nương B. Sơn Tinh, Thủy Tinh D. Cả B và C Câu12. Lang Liêu thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện Cổ tích ? A. Nhân vật xấu xí C. Nhân vật dũng sĩ B. Nhân vật thông minh D. Nhân vật bất hạnh II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm) Câu 1. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thạch Sanh. Câu 2. Từ những cách giải đố khôn ngoan, sắc sảo của em bé trong truyện em bé thông minh, em rút ra bài học gì cho bản thân ? E. Bổ sung và rút kinh nghiệm HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI I. TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp B C A B D C C C A C B D án II. TỰ LUẬN : Câu 1 (3 Điểm) * Nội dung : - Đảm bảo đúng dạng bài cảm thụ, nêu được nhận thức của bản thân về : cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện (thấy được cái hay cái đẹp của truyện). - Bày tỏ được cảm xúc của mình trước cái hay, cái đẹp đó. * Hình thức: Các câu liên kết chặt chẽ, mạch lạc.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 2 (4 Điểm) Nêu bài học chung từ câu chuyện : - Làm việc gì cũng phải chuẩn bị cả kiến thức, tâm lí, bản lĩnh để khỏi bị động. - Rèn luyện tinh thần, bản lĩnh để có thể ứng phó với mọi tình huống trong cuộc sống. - Học từ sách vở, từ đời sống để tích lũy vốn sống. ---------------------------------------------------Soạn: 08.10.2011 Giảng: 11.10.2011 TUẦN 8 Tiết 29 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: HS biết cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kỹ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trung thực khi kể chuyện. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK C. Phương pháp: Độc thoại, đàm thoại D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: HS lập dàn bài cho bài nói của mình. I. Lập dàn bài: Đề bài: Tự giới thiệu về bản thân -MB: lời chào và lí do tự giới thiệu - TB: + Tên, tuổi + Gia đình gồm những ai + Công việc hằng ngày + Sở thích và nguyện vọng - KB: Cảm ơn mọi người chú ý nghe.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HS đọc bài nói tham khảo : Tự giới thiệu về mình Hđ2: II. Luyện nói: GV chia tổ cho HS lần lượt tự phát biểu - HS luyện nói trong tổ với nhau trong tổ Hđ3:Gọi một số HS lên phát biểu trước - HS phát biểu trước lớp lớp, uốn nắn và gợi ý sửa chữa để HS nói cho đạt, sau đó cùng cả lớp nhận xét và chấm điểm. Gv nhận xét chung. *Hoạt động 4. Củng cố: Tuyên dương những bài luyện nói tốt Dặn dò:- Luyện nói các đề còn lại, đọc phần Đọc thêm - H/dẫn soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự E. Bổ sung và rút kinh nghiệm - ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Soạn: 08.10.2011 Giảng: 11-14.10.2011 Tiết 30,31. CÂY BÚT THẦN (HDĐT) (truyện cổ tích). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và những ước mơ về khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng cái thiện và căm ghét cái ác. B. Chuẩn bị: giáo án, tranh C. Phương pháp: Tìm tòi, vấn đáp, đàm thoại, đọc diễn cảm D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Tóm tắt truyện "Em bé thông minh" và nêu ý nghĩa của truyện. - Em bé đã trải qua các thử thách nào? Qua đó em bé đã bộc lộ những phẩm chất gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Hôm nay ta tìm hiểu truyện cổ tích về n/vật có tài năng kì lạ: "Cây bút thần " của Trung Quốc - một nước láng giềng có quan hệ giao lưu và có nhiều nét tương đồng về văn hoá với nước ta. *Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung: GV h/dẫn đọc và đọc mẫu: giọng diễn cảm HS đọc, GV n/xét HS nhắc lại k/n truyện cổ tích GV n/xét, lưu ý chú thích từ: 1, 3, 4, 7, 8 - Hãy nêu bố cục và ND từng phần của truyện.. HĐ 2: Tìm hiểu VB: - ML được giới thiệu qua những đặc điểm nào về số phận, tính nết và khả năng? - Trong đó đặc điểm nào nổi bật nhất? - Những điều gì đã giúp ML vẽ giỏi như vậy?. - Những điều đó có q/hệ với nhau ntn? - Vì sao thần cho ML cây bút? - Vì sao thần không cho ML bút vẽ từ. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung: - Thể loại: cổ tích - Bố cục: 5 phần + Từ đầu..."lấy làm lạ": ML học vẽ và có được cây bút thần + Tiếp theo..."em vẽ cho thùng": ML vẽ cho những người nghèo khổ + Tiếp theo..."phóng như bay": ML dùng bút thần chống lại tên địa chủ + Tiếp theo..."lớp sóng hung dữ": ML dùng bút thần chống lại tên vua hung ác, tham lam + Còn lại: những truyền tụng về ML và cây bút thần II. Tìm hiểu VB: 1. Mã Lương học vẽ: - ML mồ côi, nghèo khổ, ham vẽ và có tài vẽ - ham vẽ và có tài vẽ - N/nhân thực tế: sự say mê, cần cù cộng với sự thông minh và khiếu vẽ sẵn có. - N/nhân thần kì: ML được thần cho cây bút thần bằng vàng để vẽ được vật có khả năng như thật. - Q/hệ chặt chẽ nhau: thần cho ML cây bút thần chứ không phải vật gì khác và cũng chỉ có ML chứ không phải ai khác được thần cho bút. - Thần tin tài đức của ML có thể làm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trước?. được việc tốt: nói lên ước mơ của n/dân rằng người có tài đức cần được - Điều kì diệu nào đã xảy ra dưới ngọn bút ban thưởng. thần của ML? - Vì tài năng không phải là thứ ban - Qua việc ML học vẽ thành tài, n/dân phát mà phải do công sức rèn luyện. muốn thể hiện q/niệm gì về khả năng kì - Vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, diệu của con người? cá vẫy đuôi trườn xuống nước bơi đi. Tiết 31 (12/10(6/2);13/10(6/1);14/10(6/3) * Q/niệm: con người có thể vươn tới -Khi đã thành tài lại có thêm cây bút thần, khả năng thần kì bằng tài năng và ML đã vẽ những gì cho người nghèo? công phu rèn luyện - Vì sao ML không vẽ cho dân làng thóc, 2. Mã Lương vẽ cho người nghèo: gạo, nhà cửa, vàng bạc, châu báu? - Những dụng cụ lao động hằng ngày: cày, cuốc, đèn, thùng. - Qua đó n/dân ta nghĩ gì về mđ của tài - Vì lao động sẽ làm ra của cải vật năng? chất. ML không vẽ của cải có sẵn để hưởng thụ mà ML vẽ các phương tiện - Nếu có bút thần em sẽ vẽ gì cho người cần thiết cho c/sống để tạo ra của cải nghèo? * Tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân. - Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho ML? - HS tự trả lời - Theo em tên địa chủ sẽ bắt vẽ cho hắn 3. Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa những gì? chủ: - Nhưng trong thực tế ML vẽ những gì? - Bị tên địa chủ bát buộc vẽ theo ý muốn của hắn - Qua đó em nghĩ gì về tài năng của con - Những của cải vật chất có sẵn để người? hưởng thụ - Vẽ bánh để ăn, vẽ thang và ngựa để trốn, vẽ cung tên để bắn tên địa chủ - Sau khi thoát khỏi nhà địa chủ, ML đã độc ác. sống ntn? - Tài năng không phục vụ cái ác mà - Vì sao ML lại bị vua bắt? phải dùng để chống lại cái ác - ML đã thực hiện lệnh vua ntn? 4. Mã Lương vẽ để trừng trị bọn vua quan; - Tại sao ML dám vẽ ngược như vậy? - HS tự trả lời - Vì sao ML đồng ý vẽ thuyền và biển cho - Vì cậy quyền lực và ham của cải vua? - Bắt vẽ rồng - vẽ cóc ghẻ - Với ngòi bút, ML đã diệt trừ bọn vua - Bắt vẽ phượng - vẽ gà trụi lông quan ntn? - Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền - Khi vua ra lệnh ngừng vẽ, ML cứ vẽ uy... dsthêm, thậm chí càng vẽ độc hơn. Em - Có ý định trừng trị tên vua cậy nghĩ gì về thái độ đó? quyền, tham của - Qua đó n/dân muốn thể hiện q/n gì? - HS tự trả lời.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Không khoan nhượng với bọn vua quan độc ác, tham lam, quyết tâm diệt trừ cái ác - Tài năng không phục vụ bọn người quyền thế, tham lam mà để chống lại chúng *Hđ3: Tổng kết: - HS trả lời câu 4 sgk: + Cây bút thần là phần thưởng xứng đáng cho ML + Cây bút thần có những khả năng kì diệu + Chỉ có ở trong tay ML cây bút mới tạo ra những vật như mong muốn, còn trong tay kẻ khác nó tạo ra điều ngược lại - Truyện "Cây bút thần" có ý nghĩa ntn? *Hđ4: HD Luyện tập GV h/dẫn HS luyện tập. III. Tổng kết: 1. NT: có nhiều chi tiết tưởng tượng, thần kì. 2. ND: Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập: BT1: HS kể diễn cảm lại truyện BT2: HS nhắc lại đ/n truyện truyền thuyết và kể tên những truyện cổ tích đã học *Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò:- Học bài, kể lại được truyện - H/dẫn soạn: Danh từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm - ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Soạn: 08.10.2011 Giảng: 14.10.2011 Tiết 32 DANH TỪ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm danh từ: Nghĩa khái quát của danh từ, đặc điểm ngữ pháp của danh từ - Các loại danh từ. 2. Kỹ năng: - Ngận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng danh từ đúng với ngữ cảnh giao tiếp B. Chuẩn bị: giáo án, bảng phụ C. Phương pháp: D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách sửa chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Tìm lỗi dùng từ trong các câu sau: + Mặc dù làm sai nhưng hắn vẫn kiên cố không chịu nhận lỗi. + Vấn đề này được ông ấy truyền tụng rất cụ thể. 3. Bài mới: *Hđ1: Đặc điểm của danh từ: I. Đặc điểm của danh từ: - Em hãy nhắc lại những hiểu biết của - HS trả lời mình về DT - DT: "con trâu"- chỉ con vật - HS đọc Vd và trả lời câu 1 + "ba": từ chỉ số lượng đứng trước - HS đọc và trả lời câu 2 "ấy": chỉ từ đứng sau - Các DT khác: Vua, làng, thúng, gạo, - HS đọc và trả lời câu 3, 4 nếp + Vua: chỉ người + làng: chỉ đơn vị hành chính + thúng: chỉ đơn vị đo lường + gạo, nếp: chỉ sự vật - HS đặt câu với các DT, GV ghi bảng và y/c HS n/xét về chức vụ của DT trong câu. Ghi nhớ (sgk) - GV n/xét, chốt Ghi nhớ HĐ 2: HD HS tìm hiểu danh từ chung II. Danh từ chung và danh từ riêng: và danh từ riêng. - Vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng Thiên GV cho HS đọc ví dụ ở SGK/108. HS Vương, đền thờ, làng, Gióng, xã, Phù đọc Vd và trả lời các câu hỏi sgk Đổng, huyện, Gia Lâm, Hà Nội. - Em hãy xác định tất cả các DT theo trật tự xuất hiện của chúng trong câu. Bảng phân loại - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu DT vua, công ơn, tráng sĩ, đền học, hãy điền các danh từ ở câu sau vào chung thờ, làng, xã, huyện bảng phân loại. DT Phù Đổng Thiên Vương, Vua nhớ công ơn tráng sĩ phong là Phù riêng Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay Hà Nội ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đỏng, huyện Gia Lâm, Hà Nội. GV cho HS lên bảng điền vào bảng phân loại (Bảng phụ) - Hãy nhận xét về ý nghĩa và hình thức - DT chung là tên gọi một loại sự vật.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> chữ viết của các DT trên, hãy cho biết thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? HS nhận xét và dựa vào ghi nhớ để trả lời. *Hđ3: Luyện tập: HS thảo luận nhóm BT1 HS thảo luận nhóm BT2. - DT riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.. III. Luyện tập: BT1: HS liệt kê một số DT và đặt câu BT2: - Các loại từ đứng trước DT chỉ người: ngài, viên, người, em... - Các loại từ đứng trước DT chỉ s/vật: quyển, quả, pho, tờ, chiếc... HS làm việc cá nhân BT3 BT3: - DT chỉ đ/vị qui ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-mét.. - DT chỉ đ/vị qui ước ước chừng: hũ, bó, GV đọc chính tả cho HS chép vốc, gang, đoạn... BT4: HS chép chính tả *Hoạt động4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT 5 - H/dẫn soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 15.10.2011 Giảng: 18.10.2011 TUẦN 9 Tiết 33,34 NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Dặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc- hiểu văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt được tính chất khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: Soạn bài C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm. D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Em hãy tự giới thiệu về gia đình mình 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới *Hđ1: Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn TS: HS đọc các đv ? Dựa vào gợi ý sgk, em hãy cho biết các đv trên được kể theo ngôi nào? Dấu hiệu nào để nhận ra điều đó? ĐH: Đv1: ngôi thứ ba - người kể giấu mình nhưng có mặt khắp nơi, kể như các n/vật kể. - Đv2: ngôi thứ nhất - người kể có mặt, xưng "tôi" ? Người xưng "tôi" trong đoạn văn 2 là nhân vật hay tác giả? ĐH: N/vật Dế Mèn. I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn TS:. - Đv1: ngôi thứ ba - người kể giấu mình nhưng có mặt khắp nơi, kể như các n/vật kể. - Đv2: ngôi thứ nhất - người kể có mặt, xưng "tôi" - N/vật Dế Mèn - Ngôi I: hạn chế trong tầm nhìn và hiểu biết của 1 người, "tôi" không thể kể những gì mình không biết, không thấy. Nhưng nó lại làm cho lời kể thân mật, mang màu sắc c/xúc cá nhân - Ngôi III: người kể biết hết từ bề ngoài - Trong 2 ngôi kể đó, ngôi kể nào có thể cho đến ý nghĩ thầm kín của n/vật, tuy kể tự do, không bị hạn chế, còn ngôi kể không lộ diện nhưng vẫn thể hiện sự nào chỉ được kể những gì mình biết và q/sát, n/xét của mình. đã trải qua? - Đv không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể giấu mình đi HS dựa vào ghi nhớ và trả lời. - Đv này khó đổi ngôi kể vì muốn thế phải có một người kể lần lượt có mặt ở cả 3 nơi đó thì mới có tư cách kể. - Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Hãy thử đổi ngôi kể trong đv1 và n/xét. Ghi nhớ (sgk) GV n/xét, chốt Ghi nhớ, HS đọc Tiết 34 II. Luyện tập: *Hđ2: HD Luyện tập: BT1: nểu thay đổi ngôi kể thì đv không HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu thay đổi ND và cách kể nhưng không của BT1 xác định được ngôi kể, lời kể không thân mật, gần gũi, không mang dấu ấn của n/vật Dế Mèn. BT2: thay đổi ngôi kể làm tô đậm thêm HS thảo luận BT2 sắc thái tình cảm của đv. BT3: truyện "Cây bút thần" được kể HS làm việc cá nhân BT3 theo ngôi III BT4: truyện cổ tích, truyền thuyết hay HS thảo luận BT4 kể theo ngôi III vì người ta kể theo kí ức và kiến thức cộng đồng chứ không phải theo q/sát, n/xét của bản thân người kể. Người ta gọi các s/vật, n/vật theo tên gọi của chúng, họ chỉ kể như người ta kể là được nhưng cũng có lúc bộc lộ thái độ chủ quan: "Thế là đáng đời thằng cáo." hoặc "Đáng kiếp cho mẹ con Lí Thông" *Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò:- Học bài, làm BT 5,6, đọc phần Đọc thêm - H/dẫn soạn: Ông lão đánh cá và con cá vàng. E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Tiết 35. Soạn: 18.10.2011 Giảng: 21.10.2011 ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( HDĐT) ( Pu-skin).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện. 3. Thái độ: - HS biết yêu cái thiện và hướng tới những hành vi tốt đẹp - Căm ghét cái xấu và quyết tâm diệt trừ cái ác. - Biết ơn những người đã giúp đỡ mình. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh. 2. HS: Soạn bài, đọc trước văn bản. C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đóng vai nhân vật, phân tích D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ:- Tóm tắt truyện "Cây bút thần" và nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới: Giới thiệu bài:"Ông lão đánh cá và con cá vàng" là truyện cổ tích dân gian Nga, Đức, được A.Pu-skin viết lại bằng 205 câu thơ.. *Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét HS n/xét về thể loại - Truyện này được xây dựng trên một hệ thống s/v kể theo trình tự thời gian. Hãy chỉ ra bố cục.. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung:. - Thể loại: cổ tích - Bố cục: 6 phần + phần 1: giới thiệu vợ chồng ông lão, việc ông bắt được cá vàng, cá xin tha và hứa đền ơn. + phần 2: đòi hỏi lần thứ nhất của mụ vợ + phần 3: đòi hỏi lần thứ hai của mụ vợ + phần 4: đòi hỏi lần thứ ba của mụ vợ + phần 5: đòi hỏi lần thứ tư của mụ vợ + phần 6: đòi hỏi lần thứ năm của mụ vợ *Hđ2: HD Tìm hiểu VB II. Tìm hiểu VB: Câu 1: nghệ thuật - Mấy lần ông lão ra biển gọi cá vàng? - 5 lần - Đó là sự lặp lại có chủ ý của truyện cổ - Thủ pháp lặp lại tăng tiến tích. Theo em đó là thủ pháp gì và + Tạo tình huống, gây hồi hộp cho t/dụng của nó ntn? người nghe, người đọc + Làm nổi rõ đặc điểm của các n/vật.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá vàng, cảnh biển thay đổi ntn? Vì sao?. - Em có n/xét gì về lòng tham và sự bội bạc của nhân vật mụ vợ? - Sự bội bạc của mụ với chồng đã tăng lên ntn? - Khi nào sự bội bạc của mụ đi tới tột cùng? - Truyện kết thúc ntn? - Ý nghĩa của kết thúc đó? HS thảo luận: - Cá vàng trừng trị mụ vợ vì tội tham lam hay bộibạc? - Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của hình tượng con cá vàng.. *Hđ3:Tổng kết: HS khái quát NT và ND của truyện. GV n/xét, chốt Ghi nhớ HS đọc Ghi nhớ GV h/dẫn HS làm BT. + Bộc lộ tư tưởng của truyện: lên án điều xấu, ca ngợi điều tốt Câu 2: sự thay đổi của cảnh biển - Lần 1- đòi máng lợn: biển gợn sóng êm ả - Lần 2- đòi nhà đẹp: biển đã nổi sóng - Lần 3- đòi thành nhất phẩm phu nhân: biển nổi sóng dữ dội - Lần 4- đòi thành nữ hoàng: biển nổi sóng mù mịt - Lần 5- đòi thành L/Vương: biển nổi sóng ầm ầm * Thiên nhiên cũng nổi giận trước lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ Câu 3: n/vật mụ vợ - Lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ ngày càng tăng dần. - Từ coi thường đến hành hạ tàn nhẫn - Ở lần đòi hỏi thứ 5 Câu 4: - Mụ vợ ngồi bên cái máng sức mẻ như xưa - Kẻ tham lam, bội bạc không thể được hưởng giàu sang, phú quý Câu 5: - Cả hai tội, vì cả hai tội đều nặng nhưng có lẽ tội bội bạc là lớn hơn vì sự bội bạc đáng ghét và khó tha thứ hơn cả sự tham lam. - Ý nghĩa tượng trưng của h/tượng cá vàng: + Sự biết ơn của n/dân với những người nhân hậu + Sự trừng trị thích đáng với những kẻ tham lam, bội bạc III. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập: BT1: ý kiến như vậy cũng có cơ sở vì: - Mụ vợ là n/vật chính của truyện.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Ý nghĩa chính của truyện là phê phán, nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc BT2: HS kể diễn cảm lại truyện *Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, kể lại được truyện, đọc phần Đọc thêm - H/dẫn soạn: Thứ tự kể trong văn tự sự E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 18.10.2011 Giảng: 21.10.2011 Tiết 36 THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Hai cách kể - hai thứ tự kể: “Kể xuôi” và “kể ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược” 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: Soạn bài C. Phương pháp: Đàm thoại, đóng vai, vấn đáp. D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Ntn là ngôi kể? Khi nào thì kể theo ngôi thứ nhất? Khi nào thì kể theo ngôi thứ ba? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. *Hđ1: Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự:. I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự: 1. Các s/v chính của truyện "Ông lão.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS tóm tắt s/v chính trong truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng". ? Các s/v đó được kể theo thứ tự ntn? - Giới thiệu ông lão đánh cá - Ông lão bắt được cá vàng và thả ra, cá vàng xin đền ơn - Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần ( thứ tự tự nhiên) ? Thứ tự đó tạo nên hiệu quả NT gì? ĐH: Làm nổi bật ý nghĩa tố cáo, phê phán sự tham lam, bội bạc của mụ vợ GV khái quát Ghi nhớ 1 HS đọc VB ? Thứ tự thực tế ( thứ tự tự nhiên) của các s/v trong bài văn diễn ra ntn? ĐH: + Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người rèn cặp nên hư hỏng, bị mọi người xa lánh + Ngỗ tìm cách trêu chọc mọi người làm họ mất lòng tin + Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật và kêu cứu thì không ai đến cứu + Ngỗ bị chó cắn phải băng bó và tiêm thuốc trừ bệnh dại ? Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? HS dựa vào văn bản trả lời. ? Kể như vậy có tác dụng nhấn mạnh đến điều gì? HS dựa vào ghi nhớ trả lời. GV khái quát Ghi nhớ 2 HS đọc ghi nhớ *Hđ2: HD Luyện tập. HS thảo luận BT1, cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung. HS làm việc cá nhân BT2, Gọi HS lên bảng làm HS dưới lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét. đánh cá và con cá vàng" được kể theo thứ tự gia tăng của lòng tham của mụ vợ ( thứ tự tự nhiên): - Giới thiệu ông lão đánh cá - Ông lão bắt được cá vàng và thả ra, cá vàng xin đền ơn - Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng và kết quả mỗi lần * Thứ tự đó làm nổi bật ý nghĩa tố cáo, phê phán sự tham lam, bội bạc của mụ vợ Ghi nhớ 1 (sgk) 2. Xét VB sgk: - Thứ tự các s/v: + Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người rèn cặp nên hư hỏng, bị mọi người xa lánh + Ngỗ tìm cách trêu chọc mọi người làm họ mất lòng tin + Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật và kêu cứu thì không ai đến cứu + Ngỗ bị chó cắn phải băng bó và tiêm thuốc trừ bệnh dại - Bài văn kể lại theo thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lên kể nguyên nhân - Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học, gây sự chú ý, sự bất ngờ cho người đọc Ghi nhớ 2 (sgk). II. Luyện tập: BT1:- Chuyện kể ngược, theo dòng hồi tưởng - Kể theo ngôi thứ nhất - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò làm cơ sở cho việc kể ngược BT2: - MB: giới thiệu h/cảnh đi chơi, nơi đi chơi - TB: + những điều em trông thấy.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + điều làm em thích thú và nhớ mãi - KB: cảm nghĩ của em về chuyến đi chơi *Hoạt động 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT; - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 2 E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 22.10.2011 Giảng: 25.10.2011 Tiết 37,38 VIẾT BÀI TLV SỐ 2 A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Biết kể một câu chuyện có ý nghĩa - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện linh hoạt theo hình thức nhớ lại. 3. Thái độ: HS tự giác, sáng tạo trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị: 1. GV:giáo án, đề bài. 2. HS: Giấy, bút, đọc bài văn tham khảo. C. Phương pháp: Tự luận D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 3. Tiến hành viết bài: *Hđ1: GV chép đề lên bảng, h/dẫn HS làm bài - Tìm hiểu đề - Lập dàn bài. Đề: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: tự sự - ND: thầy giáo hoặc cô giáo 2. Dàn bài: - MB: giới thiệu chung về thầy, cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> sẽ kể - TB: kể lại điều làm em quý thầy hoặc cô giáo đó - KB: tình cảm của em dành cho thầy hoặc cô giáo *Hđ2: GV quản lí HS làm bài *Hđ3: GV thu bài đúng t/gian.. HS làm bài HS nộp bài. *Hđ 4. Củng cố: Dặn dò: - Nắm lại cách viết bài văn kể chuyện - H/ dẫn soạn: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi Đáp án- Biểu điểm a. Đáp án: - Đủ bố cục 3 phần, rõ ràng - Kể đầy đủ sự việc theo trình tự hợp lí - Diễn đạt trong sáng, b. Biểu điểm: - Điểm 9-10: đáp ứng các y/c của đề, kể chuyện sinh động, không mắc quá 3 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 7-8: đáp ứng các y/c của đề bài, kể chuyện hay nhưng chưa thật sinh động, không mắc quá 5 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 5-6: đáp ứng các y/c của đề bài, kể còn khô khan, thiếu sinh động, mắc không quá 8 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 3-4: chưa nắm vững y/c đề bài, mắc tương đối nhiều các lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 1-2: chưa nắm vững y/c đề bài, bài làm sơ sài, mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 0: bỏ giấy trắng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 26.10.2011 Giảng: 28.10.2011 Tiết 39. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (truyện ngụ ngôn) A. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - GD HS có tránh cái nhìn phiến diện, một chiều. - Biết khiêm tốn, không khoe khoang, tự cao. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án. 2. HS: Soạn bài, đọc trước văn bản C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, tìm tòi D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Tóm tắt truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng", nêu ý nghĩa của truyện. 2. Bài mới: Giới thiệu bài:Cùng với truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể dân gian được mọi người rất ưa thích không chỉ vì ND, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo. *Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung: GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét HS đọc k/n truyện ngụ ngôn, GV nói rõ hơn. + Là truyện kể: có cốt truyện + Có ngụ ý: không chỉ có nghĩa đen (nghĩa bề ngoài cụ thể, dễ nhận ra) mà có nghĩa bóng (ý sâu kín gửi gắm trong truyện như những bài học cho con người trong c/sống, đây là nghĩa gián tiếp nhưng lại là mục đích của người s/tác, sử dụng. - VB này tuy ngắn nhưng vẫn có 2 phần ND kể về 2 sự việc liên quan đến chú ếch. Em hãy chỉ ra 2 phần đó và ND chính của từng phần.. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung: 1. Thể loại: ngụ ngôn. 2. Bố cục: 2 phần + Từ đầu..."như một vị chúa tể": ếch khi ở trong giếng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Mỗi s/việc có một câu văn nòng cốt, đó là những câu nào? Hđ2: Tìm hiểu VB: - Giếng là một không gian ntn? Chật hẹp, không thay đổi - Khi ở trong giếng, c/sống của ếch diễn ra ntn? Sống lâu ngày trong đó, xung quanh nó chỉ có vài loài vật bé nhỏ, hằng ngày nó cất tiếng kêu "ồm ộp" khiến các con vật khác hoảng sợ - Đó là môi trường sống ntn? - Trong môi trường ấy, ếch ta tự thấy mình ntn? - Điều đó cho thấy đặc điểm gì trong tính cách của ếch? - Chuyện về ếch nhằm ám chỉ điều gì về chuyện con người? - Ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào? - Cách ra ngoài ấy thuộc về khách quan hay ý muốn chủ quan của ếch? - Khi ra khỏi giếng, c/sống của ếch có gì thay đổi? - Ếch có nhận ra sự thay đổi đó không? - Những cử chỉ nào chứng tỏ ếch không nhận ra sự thay đổi đó? - Tại sao ếch lại có thái độ như vậy? Ếch cứ tưởng bầu trời là bầu trời giếng của mình, xung quanh là xung quanh giếng của mình với những con vật bé nhỏ, tầm thường. Ếch vẫn tưởng mình là chúa tể của bầu trời rộng lớn và xung quanh rộng lớn ấy. - Kết cục đối với ếch ntn? - Theo em, n/nhân của kết cục bi thảm. + Còn lại: ếch khi ra khỏi giếng -"Ếch cứ tưởng...vị chúa tể" -"Nó nhâng nháo...giẫm bẹp" II. Tìm hiểu VB: 1. Ếch khi ở trong giếng: - Chật hẹp, không thay đổi - Sống lâu ngày trong đó, xung quanh nó chỉ có vài loài vật bé nhỏ, hằng ngày nó cất tiếng kêu "ồm ộp" khiến các con vật khác hoảng sợ - Môi trường sống nhỏ bé, tầm hiểu biết hạn hẹp. Nó ít hiểu biết, một sự ít hiểu biết "lâu ngày", tầm nhìn hạn hẹp, chưa bao giờ sống thêm, biết thêm một TG khác. - Coi bầu trời bé bằng cái vung, coi mình oai như một vị chúa tể. - Hiểu biết nông cạn nhưng lại huênh hoang, kiêu ngạo. Ếch quá chủ quan, kiêu ngạo, điều này đã trở thành thói quen, thành bệnh của nó. - Ngụ ý: môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất về mình 2. Ếch khi ra khỏi giếng: - Mưa to, nước tràn giếng đưa ếch ra ngoài - Khách quan - Không gian mở rộng với bầu trời khiến ếch ta có thể đi lại khắp nơi. - Môi trường sống rộng hơn nhưng ếch không nhận ra sự thay đổi đó. - Nghênh ngang đi lại khắp nơi, cất tiếng kêu ồm ộp, nhâng nháo đưa mắt nhìn bầu trời, không thèm để ý đến xung quanh. - Ếch cứ tưởng bầu trời là bầu trời giếng của mình, xung quanh là xung quanh giếng của mình với những con vật bé nhỏ, tầm thường. Ếch vẫn tưởng mình là chúa tể của bầu trời rộng lớn và xung.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> đó là gì?. quanh rộng lớn ấy. Ếch vẫn huênh hoang, kiêu ngạo như trước đây. - Qua việc này, dân gian muốn ám chỉ - Kết cục bi thảm, bị một con trâu đi qua điều gì với con người? giẫm bẹp - Do sự kiêu ngạo, chủ quan, coi thường mọi thứ xung quanh, không có kiến thức về TG rộng lớn. - Ngụ ý: con người không nhận thức rõ giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại. *Hđ3: Tổng kết: III. Tổng kết - Theo em, truyện này ngụ ý phê phán - Phê phán: những kẻ hiểu biết hạn hẹp điều gì, khuyên răn điều gì? mà lại huênh hoang - Khuyên răn: dù MT, h/cảnh sống có giới hạn, khó khăn vẫn phải cố gắng mở rộng sự hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau. Phải biết những hạn chế của mình, biết nhìn xa trông rộng, không chủ quan, kiêu ngạo vì dễ bị trả giá đắt, thậm chia là cả tính mạng của - Có những câu thành ngữ nào gần gũi mình. với câu truyện này? Ghi nhớ (sgk) - Ếch ngồi đáy giếng - Coi trời bằng vung IV. Luyện tập: GV h/dẫn HS làm các BT HS làm BT Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, kể lại được truyện - H/dẫn soạn: Thầy bói xem voi E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 26.10.2011 Giảng: 28.10.2011 Tiết 40. THẦY BÓI XEM VOI (truyện ngụ ngôn).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện. 3. Thái độ: - Có ý thức phê phán cái nhìn phiến diện, một chiều. - Biết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực trong học đường, đời sống. B. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, sách tham khảo 2. HS: soạn bài, đọc trước văn bản. C. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, đọc diễn cảm D. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Kể lại truyện ngụ ngôn "Ếch ngồi đáy giếng" và nêu ý nghĩa của truyện. 2. Bài mới: *Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung: GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét HS nhắc lại k/n truyện ngụ ngôn HS xác định bố cục và ND từng phần của VB. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung:. - Thể loại: ngụ ngôn - Bố cục: 3 phần + Từ đầu..."sờ đuôi": các thầy bói xem voi + Tiếp theo..."chổi sể cùn": các thầy phán về voi - Các s/việc đó diễn ra theo quan hệ ntn? + Còn lại: hậu quả của việc xem và phán về voi - Q/hệ nhân quả: s/v1 là n/nhân, s/v 2 là kết quả, s/v3 là kết quả của s/v1+2 *Hđ2: Tìm hiểu VB: II. Tìm hiểu VB: 1. Các thầy bói xem voi: - Các ông thầy bói xem voi có đặc điểm - Đều mù nhưng muốn biết voi có hình gì chung? thù ntn - Các thầy bói nảy ra ý định xem voi - Ế hàng, ngồi tán gẫu. trong h/cảnh nào? Việc xem voi ở đây đã có sẵn dấu hiệu không bình thường: mù mà lại muốn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> xem voi, vui chuyện tán gẫu chứ không - Cách xem voi của các thầy diễn ra ntn? có ý định nghiêm túc. Đó là cách xem voi ntn? - Xem voi bằng tay, mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi - cách xem voi - Sau khi tận tay sờ voi, các thầy bói lần phiến diện lượt nhận định về voi ntn? 2. Các thầy phán về voi: - Niềm tin của các thầy bói về voi được - Các thầy sờ được bộ phận nào thì phán diễn tả qua từng cảm giác cụ thể nào? hình thù con voi như thế (d/chứng) - Em có n/xét gì về những từ ngữ trên? - sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tũn - Nhận thức của các thầy về voi có phần nào hợp lí không? Vì sao? - Vậy đâu là chỗ sai lầm trong nhận thức của họ? - Nhận thức đã sai nhưng thái độ của các thầy khiến nhận thức của họ càng sai hơn. Thái độ đó biểu hiện qua những lời nói nào của họ? - Theo em đó là thái độ ntn?. - Hình thức ví von và từ láy đặc tả để tả hình thù con voi, làm cho câu chuyện thêm sinh động và có t/dụng tô đậm cái sai lầm về cách xem voi và phán về voi của các thầy. - Có, vì dù sao các thầy cũng đã trực tiếp tiếp xúc với con voi. - Mỗi thầy đều phán sai về con voi nhưng lại quả quyết là mình đúng, phủ nhận ý kiến người khác. - Tưởng...hoá ra, không phải, đâu có, ai bảo, không đúng.. Thái độ chủ quan, sai lầm, dùng bộ phận để nói cái toàn thể trong khi ở trường -Thái độ chủ quan, sai lầm, dùng bộ hợp này cái bộ phận không thể nói cho phận để nói cái toàn thể, trong khi ở cái toàn thể trường hợp này cái bộ phận không thể nói cho cái toàn thể Truyện không nhằm nói cái mù thể chất mà muốn nói đến cái mù về nhận thức và - Hậu quả của việc đó là gì? Vì sao như cái mù về phương pháp nhận thức của vậy? các thầy 3. Hậu quả của việc xem voi và phán - Theo em, cái tai hại của việc xô xát về voi: này là gì? - Các thầy xô xát nhau, cái sai nọ dẫn đến cái sai kia, cả 5 thầy không ai chịu - Qua s/việc này, nhân dân ta muốn tỏ ai. thái độ gì đối với các ông thầy bói và - Về thể chất: đánh nhau toác đầu, chảy nghề thầy bói? máu Châm biếm, chế giễu các ông thầy bói Về tinh thần: không ai nhận thức đúng và nghề bói, tiếng cười phê phán tự về voi. nhiên, nhẹ nhàng nhưng cũng rất sâu - Châm biếm, chế giễu các ông thầy bói.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> cay. Hđ3: Tổng kết - Theo em, truyện này có những ngụ ý gì? ( nghĩa bóng) Phê phán nghề thầy bói - Khuyên người ta muốn hiểu đúng s/vật phải xem xét toàn diện về s/vật đó - Phải có cách xem xét s/vật phù hợp với s/vật đó Phải luôn chú trọng trong học tập cũng như trong c/sống bài học về cách nhận thức s/vật. - Truyện đã trở thành câu thành ngữ nào? GV n/xét, chốt Ghi nhớ. và nghề bói, tiếng cười phê phán tự nhiên, nhẹ nhàng nhưng cũng rất sâu cay. III. Tổng kết - Phê phán nghề thầy bói - Khuyên người ta muốn hiểu đúng s/vật phải xem xét toàn diện về s/vật đó - Phải có cách xem xét s/vật phù hợp với s/vật đó (không thể xem voi bằng cách sờ voi) và phù hợp với mục đích xem xét (xem voi để biết cả hình thù chứ không phải từng bộ phận voi) - Phải luôn chú trọng trong học tập cũng như trong c/sống bài học về cách nhận thức s/vật - Thành ngữ: Thầy bói xem voi Ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập: GV h/dẫn HS thực hiện phần Luyện tập HS làm BT Hoạt động 4. Củng cố: Hệ thống bài học, đọc lại truyện Dặn dò: - Học bài, kể lại được truyện - H/dẫn soạn: Danh từ (tt) E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 29.10.2011 Giảng: 01.11.2011 TUẦN 11 Tiết 41 DANH TỪ (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng danh từ riêng trong viết văn. II. Chuẩn bị : 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Trình bày đặc điểm của DT. Cho Vd. - DT có mấy loại? Chỉ ra các loại DT trong câu sau: "Suốt buổi tôi chui vào trong cùng hang, hì hục đào đất để khoét một cái ổ lớn làm thành một cái giường ngủ sang trọng." 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hđ1: HD tìm hiểu cách viết hoa I. Danh từ chung và danh từ riêng danh từ riêng: - Em hãy n/xét về cách viết các DT - Chữ cái đầu tiên của tất cả các bộ riêng trong câu trên. phận tạo thành DT riêng đều được HS đọc các qui tắc viết hoa đã học viết hoa. và cho Vd minh hoạ. - Đối với tên người, tên địa lý Việt - Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lý nước Nam và tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:, ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:, viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tiếng. VD: Trần Trọng Nghĩa, Phạm - Đối với tên người, tên địa lý Việt Băng Băng, Hải Nam, Hà Nội,... Nam và tên người, tên địa lý nước Đối với tên người, tên địa lý Việt ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:, Nam và tên người, tên địa lý nước viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:, tiếng. viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng Vd: O-hen-ri, In-đô-nê-xi-a,... - Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, - Tên riêng của các cơ quan, tổ các giải thưởng, danh hiệu, huân chức, các giải thưởng, danh hiệu, chương,... thường là một cụm từ. huân chương,... thường là một cụm Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa thành cụm từ này đều được viết hoa. Vd: Phòng GD & ĐT huyện Phước Sơn, Sao mai, Bông sen vàng, Chiến sĩ thi đua, Huân chương lao động,... GV n/xét, chốt Ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) HĐ 2: HD Luyện tập II. Luyện tập BT1: -DT chung: ngày xưa, miền, BT1: -DT chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai,.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> tên. tên. - DT riêng: Lạc Việt, Băc Bộ, Long - DT riêng: Lạc Việt, Băc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. Nữ, Lạc Long Quân. BT2: Các từ in đậm đều là DT riêng BT2: Các từ in đậm đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất chứ của một sự vật cá biệt, duy nhất chứ không phải dùng để gọi chung một không phải dùng để gọi chung một loại sự vật. loại sự vật. BT3: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành BT3: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Hương, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, Dân Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, Dân chủ Cộng hoà chủ Cộng hoà 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - Chuẩn bị: Trả bài KT Văn E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 29.10.2011 Giảng: 01.11.2011 Tiết 42 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: Đánh giá mức độ lĩnh hội kiến thức của mình, giúp HS nhận ra và sửa chữa các lỗi trong bài làm. 2. Kĩ năng: HS biết nhận ra những sai sót trong bài làm và sửa chữa được những lỗi sai đó. 3. Thái độ: HS có ý thức học hỏi từ bạn, ý thức trau dồi vốn từ trong giao tiếp. II. Phương pháp: tái hiện, vấn đáp. III. Chuẩn bị: 1. GV: xấp bài đã chấm 2. HS: Sổ tay ghi lời nhận xét của GV IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Kể lại và nêu ý nghĩa của truyện "Ếch ngồi đáy giếng"..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Kể lại và nêu ý nghĩa của truyện "Thầy bói xem voi". 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1 GV phát bài. I. HS tự nhận xét bài làm của mình HS xem bài làm của mình, chú ý kĩ những chỗ sai sót Hđ2 II. GV nhận xét bài làm của HS GV đọc đáp án đúng và nhận xét ưu, - Ưu điểm: đa số đều biết cách làm bài, khuyết điểm của HS qua bài làm trình bày bài cẩn thận, ngắn gọn, rõ ràng - Khuyết điểm: + Trắc nghiệm: một số bài còn chọn 2 đáp án, gạch xoá lung tung, không đúng cách. + Tự luận: một số bài còn làm sơ sài, cẩu thả, dài dòng nhưng không đủ ý... Hđ3 III. HS sửa chữa các lỗi dưới sự h/dẫn GV chỉ ra các lỗi của GV HS tự sửa lỗi 4. Củng cố: Tuyên dương những bài làm tốt Dặn dò: - Xem lại bài làm của mình, rút kinh nghiệm ở những bài sau - H/dẫn soạn: Luyện nói kể chuyện (soạn đề số 4) E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 02.11.2011 Giảng: 04.11.2011 Tiết 43 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: Tự giác rèn luyện tính mạnh dạn, học hỏi điều hay từ bạn bè và người khác. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> III. Phương pháp: đàm thoại, phát vấn, tái hiện IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: HD HS lập dàn bài. GV chép đề lên bảng 1 HS lên bảng trình bày dàn bài của mình, các HS khác phát biểu bổ sung, sau đó GV gợi ý hoàn chỉnh dàn bài. I. Lập dàn bài Đề bài: Kể về một chuyến ra thành phố. Dàn bài: MB: Lí do đi ra thành phố, đi với ai TB: + Cảm giác sung sướng khi được ra thành phố + Cảnh phố phường đông đúc, nhộn nhịp + Đi đến các điểm vui chơi giải trí, thăm bảo tàng. + Đi mua sắm đồ kỉ niệm, quà tặng + Chụp ảnh lưu niệm... KB: Đi về, cảm xúc về chuyến đi Hđ2: HS thảo luận tổ II. HS tự kể cho nhau nghe trong tổ GV chia lớp thành 4 nhóm cho các em Lưu ý: tập kể với nhau trong tổ và theo dõi, sửa - Phát âm rõ ràng, dễ nghe các lỗi của HS - Chú ý cách đặt câu, dùng từ, diễn đạt Hđ3: HS kể trước lớp III. HS kể trước lớp GV gọi HS lên kể trước lớp, theo dõi và HS kể chuyện theo dàn bài. cho điểm 4. Củng cố: Tuyên dương những bài nói tốt, chuẩn bị kĩ Dặn dò: - Về nhà luyện nói lại/ - H/dẫn soạn: Cụm danh từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 02.11.2011 Giảng: 04.11.2011 Tiết 44 CỤM DANH TỪ I. Mục tiêu: giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ; chức năng ngữ pháp của cụm danh từ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: Sử dụng cụm danh từ đúng với vai trò của nó. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: tìm tòi, phân tích, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Em hãy phân loại danh từ theo sơ đồ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hđ1: HD HS tìm hiểu cụm danh từ là gí? HS đọc Vd 1 - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Các từ đó bổ sung cho nhau tạo thành một tổ hợp từ. Vậy đâu là từ trung tâm, đâu là phần phụ? - Những từ trung tâm đó là loại từ gì? - Tổ hợp những từ có danh từ làm trung tâm gọi là cụm danh từ. Vậy ntn là cụm danh từ? HS đọc Vd 2 - So sánh các cách nói rồi rút ra n/xét về nghĩa của cụm DT so với nghĩa của 1 DT.. I. Cụm danh từ là gì? Xét câu văn sgk -"xưa" bổ sung cho "ngày" "hai", "ông lão đánh cá" bổ sung cho "vợ chồng" "một", "nát trên bờ biển" bổ sung cho "túp lều" - Từ trung tâm: ngày, vợ chồng, túp lều - Phần phụ: xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển. - Danh từ Ghi nhớ 1 (sgk). - Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn nghĩa của một DT. Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm DT càng đầy đủ hơn. - Cụm DT hoạt động trong câu như DT (có - Em hãy tìm 1 cụm DT và đặt câu thể làm CN, phụ ngữ, khi làm VN phải có với cụm DT đó rồi rút ra n/xét về hoạt từ "là" đứng trước) động trong câu của cụm DT so với Ghi nhớ 2 (sgk) DT. Hđ2: HD tìm hiểu cấu tạo của cụm II. Cấu tạo của cụm danh từ danh từ -Cụm DT: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba HS đọc Vd con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm - Hãy tìm các cụm DT trong câu đó. sau, cả làng..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Xác định DT trung tâm trong các cụm DT đó.. - DT trung tâm: làng, thúng gạo, con trâu, con, năm, làng - Các phụ ngữ đứng trước: cả, ba, chín. - Có những từ ngữ nào đứng trước và sau nó? Em hãy sắp xếp chúng thành từng nhóm. - Hãy điền các cụm DT đó vào mô hình cụm DT.. - Các phụ ngữ đứng sau: nếp, đực, sau, ấy. Hđ3: HD HS làm luyện tập HS làm các BT tại lớp BT1: Các cụm DT: a. một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha để lại c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. BT3: điền các phụ ngữ thích hợp - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.. Phần trước t2 T1. Phần trung Phần sau tâm T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng Gạo nếp ba Con trâu đực ba Con trâu Âý chín Con năm sau cả làng Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập BT1: Các cụm DT: a. một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha để lại c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ BT2: Mô hình cụm DT Phần Phần trung tâm Phần sau trước t2 t1 T1 T2 s1 s2 Một Người Chồng thật xứng đáng Một lưỡi búa của cha để lại Một Con Yêu ở trên tinh núi, có nhiều phép lạ BT3: điền các phụ ngữ thích hợp - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 05.11.2011 Giảng: 08.11.2011 TUẦN 12 Tiết 45. CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (truyện ngụ ngôn) ( hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản. - Nét đặc sắc của truyện 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Có ý thức đoàn kết trong cộng đồng - Tôn trọng, giúp đỡ, nương tựa vào nhau để cùng tồn tại và phát triển. II. Phương pháp: đàm thoại, diễn giảng, qui nạp III. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS : soạn bài IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Tóm tắt truyện ngụ ngôn "Thầy bói xem voi" và nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới: nêu y/c bài học Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung: I. Đọc VB- Tìm hiểu chung GV h/dẫn đọc và đọc mẫu - Bố cục: 3 phần HS đọc, GV n/xét + Từ đầu..."kéo nhau về": Chân, Tay, HS xác định bố cục và ND từng phần Tai, Mắt quyết định không làm lụng, của VB. không chung sống với Miệng nữa..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Có gì độc đáo trong hệ thống nhân vật của truyện này? Cách ngụ ngôn của truyện này là gì? Hđ2: HD Tìm hiểu VB - Trước khi quyết định chống lại Miệng, các thành viên của nhóm đã sống với nhau ntn? - Ai đưa ra ý kiến chống lại Miệng? Vì sao cả bọn lại đồng lòng trong việc này? - Quyết định đó được thể hiện qua những thái độ và hành động nào? Đó là thái độ ntn?. - Bọn họ đã quyết định gì? - Quyết định đó đúng hay sai?. - Kết quả của quyết định đó ntn? - Vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó? -Ta nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ sự việc này? - Ai là người nhận ra sai lầm này đầu tiên? - Bác Tai đã giải thích với cả bọn ntn? Lão Miệng có ăn không ngồi rồi không? Công việc của lão là gì? - Cả bọn đã hưởng ứng lời khuyên của bác Tai ntn?. + Tiếp ..." đành họp nhau lại để bàn": hậu quả của quyết định đó. + Còn lại: cách sửa chữa hậu quả. - Những bộ phận cơ thể người được nhân hoá. Mượn chuyện các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người. II. Tìm hiểu VB 1. Quyết định của Chân, Tay, Tai, Mắt đối với -Miệng - Thân thiện, đoàn kết trong một cơ thể người. - Cô Mắt đưa ra ý kiến đó và mọi người hưởng ứng vì họ cho rằng Miệng sung sướng, chỉ ngồi ăn trong khi cả bọn phải làm lụng vất vả. - Cả bọn kéo đến nhà Miệng, không chào hỏi, nói thẳng vào mặt lão Miệng: "Từ nay chúng tôi không làm để nuôi ông nữa." - Đoạn tuyệt ( không quan hệ nữa, không cùng chung sống). - "Chúng tôi sẽ không làm gì cả." - Sai vì 4 nhân vật trên mới chỉ nhìn bề ngoài công việc của từng bộ phận: Mắt phải nhìn, Tai phải nghe, Chân phải đi, Tay phải làm, chỉ riêng có Miệng được ăn. Cứ theo cách nhìn đó thì 4 n/vật đó phải phục vụ cho Miệng, còn Miệng được hưởng thụ tất cả. Họ chưa nhìn ra được sự thống nhất chặt chẽ bên trong: nhờ Miệng ăn mà toàn bộ cơ thể được nuôi dưỡng khoẻ mạnh. 2. Hậu quả của quyết định sai lầm - Cả bọn mệt mỏi, rã rời, không chịu đựng nổi. - Suy bì, tị nạnh, không đoàn kết làm việc. * Ngụ ý: nếu không biết đoàn kết, hợp tác thì một tập thể cũng sẽ bị suy yếu. 3. Cách sửa chữa sai lầm - Bác Tai HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Sau đó chuyện gì đã xảy ra với cả bọn? - Cả bọn cố gượng dậy đến làm lành với - Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ lão Miệng, vực Miệng dậy, đi tìm thức s/việc này? ăn đến cho Miệng. -Tất cả thấy đỡ mệt nhọc rồi khoan khoái như trước, cả bọn lại hoà thuận, mỗi người một việc * Ngụ ý: đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của mỗi cá nhân và tập thể. Hđ 3: HD tổng kết III. Tổng kết - Từ q/hệ không thể tách rời giữa các - Cá nhân không thể tồn tại nếu tách n/vật-bộ phận cơ thể người, truyện nêu khỏi cộng đồng. Từng cá nhân phải biết lên những bài học gì cho con người? nương tựa nhau để cùng tồn tại. Mỗi cá nhân phải biết hợp tác và tôn trọng công sức của nhau. - Lời khuyên thiết thực và khôn ngoan với mỗi người: "Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người". Mỗi hành động, ứng xử của cá nhân không chỉ đơn giản tác động đến chính cá nhân ấy mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng, tập thể. Ghi nhớ (sgk) Hđ4: Hd luyện tâp IV. Luyện tập GV h/dẫn HS làm BT HS làm BT 4. Củng cố: Hệ thống lại bài học Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 05.11.2011 Giảng: 08.11.2011 Tiết 46 I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Nắm vững lại những kiến thức đã học và đánh giá mức độ lĩnh hội tri thức của mình. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích và nhận rõ yêu cầu của từng câu hỏi - Phát hiện và chữa lỗi sai trong câu. - Kĩ càng, cẩn thận khi trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong quá trình làm bài II.Chuẩn bị: 1. GV:giáo án, đề 2. HS: học bài III. Phương pháp: thực hành IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Tiến hành KT Hđ1 I. Phát đề GV tiến hành phát đề GV phát xen kẽ các đề A,B Hđ2 II. Hướng dẫn HS làm bài GV hướng dẫn HS làm bài - Phần trắc nghiệm: mỗi câu chỉ có một đáp án đúng, đọc kĩ trước khi lựa chọn. - Phần tự luận: làm ngắn gọn, đủ ý, sạch sẽ... Hđ3 III. HS làm bài GV quản lí HS làm bài HĐ 4. Củng cố: Dặn dò: Chuẩn bị: Trả bài TLV số 2 E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Họ và tên:….. ……………………… KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: 6/ Môn: Tiếng Viêt – Lớp 6 Thời gian: 45 phút Điểm. Lời phê của cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau, trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Câu “Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước” có bao nhiêu tiếng? A. 19 tiếng B. 21 tiếng C. 20 tiếng D. 22 tiếng Câu 2. Từ nào là từ mượn trong các từ sau? A. Lo sợ B. Tài giỏi C. Sứ giả D. Nhà vua Câu 3. Trong các từ sau từ nào là từ láy ? A. Mỏi mệt B. Mặt mũi C. Liêu xiêu D. Tóc tai Câu4. Từ trái nghĩa với từ “nao núng” ? A. Lung lay C. Dao động B. Vững vàng D. Bấp bênh Câu 5. Từ « tay » trong câu « Quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân » được dùng với nghĩa nào ? B. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển . Câu6. Câu « Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim » có mấy danh từ ? C. 2 C. 4 D. 3 D. 5 Câu 7. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ «Tổ quốc » ? E. Đất nước C. Núi non F. Sông núi D. Giang sơn Câu 8. Trong truyện “Thầy bói xem voi”, các thầy đã dùng từ loại nào để so sánh với hình thù con voi ? A.Từ ghép C. Từ phức B. Từ đơn D. Từ láy Câu 9. Câu sau có mấy cụm danh từ « Một người đàn ông và một người phụ nữ đang hát trên sân khấu » C. Một cụm danh từ C. Ba cụm danh từ D. Hai cụm danh từ D. Bốn cụm danh từ Câu10. Nướng : làm chín thức ăn bằng cách đặt trực tiếp lên lửa hoặc dùng than đốt ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Từ « Nướng » được giải nghĩa bằng cách nào ? C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ . D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích nghĩa của từ . C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,5 Điểm) (Trong đó 0,5 điểm trình bày sạch, đẹp) Câu 1. (2đ) Vẽ sơ đồ cấu tạo từ . Cho ví dụ từ đơn, từ phức (mỗi từ cho 2 ví dụ). Câu 2. (2đ) Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: 1, Em rất thích giờ ra chơi vì nó đã làm cho em thấy khoan khoái sau những tiết học đầy gian khổ. 2, Tầm vóc của cô mới đẹp làm sao. Câu 3. (3đ) Điền các cụm Danh từ sau vào mô hình cụm danh từ. a, Mỗi người nông dân Việt Nam b, Hầu hết những mái nhà lợp ngói kia c, Đàn gà mái mơ ấy E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Hết. Đáp án và biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm CÂU ĐÁP ÁN. 1 C. 2 B. 3 B. 4 B. 5 A. 6 B. 7 A. 8 D. 9 B. 10 C. II. TỰ LUẬN: Câu 1: Vẽ đúng và đầy đủ sơ đồ cấu tạo từ (1 điểm) Cho đúng ví dụ, mỗi loại được 0,5 điểm Câu 2: Chỉ ra được lỗi và chữa đúng mỗi câu được 1 điểm 1. Dùng sai từ “gian khổ”, chữa lại: thay từ dùng sai bằng từ: “căng thẳng” 2. Sai từ “Tầm vóc”, chữa lại: “Dáng vóc” Câu 3: Mỗi câu điền đúng được 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Phần trước t2 t1 Mỗi Hầu hết những. Phần trung tâm T1 T2 người nông dân mái nhà Đàn gà. Phần sau s1 Việt Nam lợp ngói mái mơ. s2 kia ấy. Soạn: 09.11.2011 Giảng: 11.11.2011 Tiết 47 TRẢ BÀI TLV SỐ 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự viếc, cách kể, mục đích kể. Học sinh nhận biết được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa. 2. Kĩ năng: Kể chuyện, kỹ năng sửa lỗi. 3. Thái độ: Ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu. II.Chuẩn bị: 1. GV : giáo án, bài đã chấm 2. HS : ghi lời nhận xét của gv III. Phương pháp : tái hiện, gợi tìm, phân tích, nhận xét IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1 I. Tìm hiểu y/c của đề bài GV chép lại đề bài lên bảng Đề bài: Hãy kể lại kỉ niệm về người thân HS xác định các y/c của đề bài về kiểu yêu nhất của em bài, ND. - Thể loại: tự sự - ND: kỉ niệm về người thân yêu Hđ2 II. Lập dàn bài HS tìm ý, lập dàn bài - MB: giới thiệu chung về người được GV n/xét cách xây dựng dàn bài của HS, kể thống nhất dàn bài cơ bản nhất - TB: kể lại s/v khiến em yêu thương người đó - KB: nêu tình cảm, mong muốn của em.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> dành cho người đó Hđ3 GV n/xét bài làm của HS 1. Ưu điểm: đa số nắm được y/c của đề HS lắng nghe và ghi vở những lỗi của bài, kể chuyện sinh động mình để có cách sửa chữa, rút kinh 2. Nhược điểm: nghiệm cho các bài viết sau. - Nhiều bài viết còn gạch đầu dòng trước các phần - Lỗi chính tả còn nhiều, nhất là những lỗi thông dụng. - Diễn đạt còn vụng về, dài dòng - Bố cục chưa rõ ràng. HĐ 4. Củng cố: GV đọc và tuyên dương những bài văn, đoạn văn hay Dặn dò: - Nắm lại cách viết kiểu bài này - H/dẫn soạn: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 09.11.2011 Giảng: 11.11.2011 Tiết 48. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: Ý thức tự giác xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: đàm thoại, gợi tìm, vấn đáp IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: nêu y/c tiết học.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hđ1: HD Tìm hiểu các đề bài tự sự I. Tìm hiểu các đề bài tự sự HS đọc các đề văn tự sự trong sgk và - Thể loại: tự sự xác định y/c cầu của đề - Phạm vi: chuyện đời thường: đời sống thường nhật, hằng ngày Mỗi HS ra một đề tương tự ra giấy, GV thu và n/xét trước lớp. Hđ2: HD Tìm hiểu quá trình thực II. Tìm hiểu quá trình thực hiện một hiện một đề tự sự đề tự sự 1. Tìm hiểu đề HS đọc đề bài - Kể người: ông hoặc bà - Đề y/c làm việc gì? 2. Phương hướng làm bài HS đọc phương hướng làm bài 3. Dàn bài: HS đọc dàn bài và n/xét các ý HS trả lời, GV n/xét, bổ sung - Dàn bài nêu hai ý lớn như vậy đã đủ chưa? Em nào có đề xuất ý gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? HS trả lời, GV n/xét, bổ sung HS đọc bài tham khảo - Bài làm đã nêu được chi tiết đáng chú ý gì về người ông? Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra được một người già có tính khí riêng hay không? Vì sao em - Kể được đặc điểm của n/vật, hợp với nhận ra là người già? Cách thương cháu lứa tuổi, có tính khí, ý thích riêng, có chi của ông có gì đáng chú ý? tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa. - Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật HS trả lời, GV n/xét, bổ sung cần chú ý đạt được những gì? - Cách MB đã giới thiệu người ông ntn? Đã giới thiệu cụ thể chưa? Cách KB có hợp lí không? Hđ3: HD Lập dàn bài cho một đề văn III. Lập dàn bài cho một đề văn kể kể chuyện đời thường chuyện đời thường GV cùng HS thống nhất chọn một đề văn trong số các đề văn đã cho, mỗi HS đều làm ra giấy dàn bài sơ lược HS làm dàn bài và ghi vào vở GV thu bài, n/xét, biểu dương những dàn bài tốt HĐ 4. Củng cố: Đọc các bài tham khảo sgk Dặn dò: - Xem lại cách lập dàn bài.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 3 E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 12.11.2011 Giảng: 15.11.2011 TUẦN 13 Tiết 49,50 VIẾT BÀI TLV SỐ 3 I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Biết kể một câu chuyện đời thường có ý nghĩa - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí, đúng văn phạm 2. Kỹ năng: - Viết văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Tinh thần học hỏi, nâng cao hiểu biết, tự giác trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, đề bài 2. HS: Đọc sách tham khảo, nắm chắc các dạng đề tự sự III. Phương pháp: thực hành IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: 3. Tiến hành viết bài Hđ1 Đề: Kể về một việc làm của em khiến GV chép đề lên bảng, h/dẫn HS làm bài bố mẹ buồn lòng - Tìm hiểu đề 1. Tìm hiểu đề: - thể loại: tự sự - ND: việc làm của em - Lập dàn bài làm bố mẹ buồn lòng 2. Dàn bài: - MB: giới thiệu kết quả của s/v hoặc h/cảnh xảy ra sự việc - TB: kể lại việc làm của em khiến bố mẹ buồn lòng - KB: tình cảm, mong muốn của em Hđ2 GV quản lí HS làm bài và thu bài đúng HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> t/gian. 3. Đáp án- Biểu điểm: a. Đáp án: - Đủ bố cục 3 phần, rõ ràng - Kể chuyện sinh động - Diễn đạt trong sáng, b. Biểu điểm: - Điểm 9-10: đáp ứng các y/c của đề, kể chuyện sinh động, không mắc quá 3 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 7-8: đáp ứng các y/c của đề bài, kể chuyện hay nhưng chưa thật sinh động, không mắc quá 5 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt - Điểm 5-6: đáp ứng các y/c của đề bài, kể còn khô khan, thiếu sinh động, mắc không quá 8 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 3-4: chưa nắm vững y/c đề bài, mắc tương đối nhiều các lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 1-2: chưa nắm vững y/c đề bài, bài làm sơ sài, mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Điểm 0: bỏ giấy trắng 4. Củng cố: 5 Dặn dò: - Nắm lại cách viết bài văn kể chuyện - H/ dẫn soạn: Treo biển - Lợn cưới, áo mới (đọc thêm) E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Tiết 51. Soạn: 16.11.2011 Giảng: 18.11.2011 TREO BIỂN - LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (đọc thêm) ( truyện cười). I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 2 truyện trên. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. (Truyện “Treo biển”) - Ý nghĩa phê phán, chế giễu những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười. - Nhận ra các chi tiết gây cười - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Biết tránh những thói hư tật xấu đó trong cuộc sống. - Tự rút ra bài học cho bản thân và biết lắng nghe ý kiến một cách có suy xét. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, tranh 2. HS: Soạn bài. III. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, tìm tòi, đàm thoại, phát hiện IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Nêu k/n truyện ngụ ngôn. Kể lại và nêu ý nghĩa của truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" 3. Bài mới: Truyện cười có tiếng cười vui hóm hỉnh, có tiếng cười châm biếm sâu cay những thói hư tật xấu, đả kích kẻ thù. "Treo biển" và "Lợn cưới, áo mới" thể hiện sự độc đáo và sâu sắc của tiếng cười dân gian VN. A. Treo biển Hđ1: HD Đọc VB- Tìm hiểu chung I. Đọc VB- Tìm hiểu chung GV h/dẫn và đọc mẫu - Thể loại: truyện cười HS đọc, GV n/xét - Hiện tượng đáng cười: có tính chất HS đọc k/n truyện cười ngược đời, lố bịch, trái tự nhiên, thể hiện GV nhấn mạnh đặc điểm của truyện ở hành vi, cử chỉ, lời nói của ai đó. cười - Truyện cười thường rất ngắn nhưng - Hiện tượng đáng cười: có tính chất vẫn có truyện. Truyện thiên về ý nghĩa ngược đời, lố bịch, trái tự nhiên, thể hiện mua vui gọi là truyện hài hước, thiên về ở hành vi, cử chỉ, lời nói của ai đó. ý nghĩa phê phán gọi là truyện châm - Truyện cười thường rất ngắn nhưng biếm. vẫn có truyện. Truyện thiên về ý nghĩa mua vui gọi là truyện hài hước, thiên về ý nghĩa phê phán gọi là truyện châm biếm. - Bố cục: 2 phần - VB có bố cục mấy phần? ND từng + Câu mở đầu: treo biển phần? + Còn lại: chữa biển và cất biển - Sự việc nào gây cười nhất? - Cất biển - Đối tượng để cười trong truyện này là khách hàng hay nhà hàng? - Nhà hàng Hđ2: HD Tìm hiểu VB II. Tìm hiểu VB - Tấm biển của nhà hàng gồm những - Địa điểm, hoạt động, loại mặt hàng,.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ND thông báo nào? - Có thể thêm hay bớt thông tin nào ở tấm biển đó không? Vì sao? - Nếu s/v chỉ có vậy thì đã trở thành truyện cười chưa? Vì sao? - Từ khi tấm biển được treo lên đến khi hạ xuống cất đi thì ND của nó đã được gợi ý và sửa chữa mấy lần? - Lần 1, người gợi ý là ai? ND gì? - Có thể bỏ chữ tươi được không? Vì sao? - Nhà hàng đã nghe theo, s/v này có đáng cười không? Vì sao? - Hai lần góp ý tiếp theo, khách góp ý điều gì? Thái độ của nhà hàng ntn? - Nhà hàng đều lập tức nghe theo như vậy có đáng cười không? Vì sao? - Lần cuối cùng ntn? Vì sao đây là s/v đáng cười nhất? - Vậy điều khiến ta cười ở đây là gì? Ta cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng, không hiểu những điều viết trên biển quảng cáo có nghĩa là gì và treo biển để làm gì. Nhưng cái cười bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện. Ta thấy từng lời góp ý đều có lí nhưng cứ theo đó mà hành động thì kết quả cuối cùng lại là phi lí. Ta cười to vì người nghe mất hết chủ kiến.. Hđ3: Tổng kết - Truyện này nhằm để cười ai và cười về điều gì? - Qua truyện này em rút ra bài học gì?. chất lượng hàng - Không, vì nó đã đáp ứng đủ thông tin cần thiết cho người mua - Chưa, vì chưa xuất hiện các y/tố không bình thường để gây cười. 2. Chữa biển và cất biển - 4 lần - Người qua đường - bỏ chữ "tươi" - Không, vì mất thông tin về chất lượng của cá - Đáng cười vì nhà hàng đã vội vã nghe theo người khác, làm mất lợi thế mặt hàng của mình. - HS trả lời - Có, vì nhà hàng đã máy móc nghe theo ý kiến người khác khiến tấm biển chỉ còn một chữ "cá", đó là một thông báo mơ hồ - Thủ tiêu tấm biển nghĩa là thủ tiêu cả nhà hàng và khách hàng. Đó là việc làm ngớ ngẩn, biến việc treo biển thành vô nghĩa, biến cái có thành cái không một cách vớ vẩn. -Nhà hàng đã nghe theo 4 lần góp ý chữa biển và cuối cùng cất biển. Ta cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng, không hiểu những điều viết trên biển quảng cáo có nghĩa là gì và treo biển để làm gì. Nhưng cái cười bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện. Ta thấy từng lời góp ý đều có lí nhưng cứ theo đó mà hành động thì kết quả cuối cùng lại là phi lí. Ta cười to vì người nghe mất hết chủ kiến. III. Tổng kết - Cười những người không có chủ kiến, không suy xét kĩ khi nghe ý kiến của người khác dẫn đến hỏng việc. - Được người khác góp ý không nên vội vàng hành động theo ngay khi chưa suy xét kĩ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến GV chốt Ghi nhớ, HS đọc của người khác. Ghi nhớ (sgk) Hđ4: Luyện tập IV. Luyện tập GV h/dẫn HS làm BT - Bài học trong cách dùng từ: từ dùng phải có nghĩa, lượng thông tin cần thiết, không dùng từ thừa. Từ trong biển quảng cáo phải ngắn gọn, rõ ràng, đáp ứng được mục đích, ND quảng cáo. B. Lợn cưới, áo mới (đọc thêm): GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài Câu 1: - Tính hay khoe của:+ Thích phô trương sự giàu có hơn người + Đây là một thói xấu của con người, nhất là người giàu. - Anh đi tìm lợn khoe của trong lúc nhà đang có việc lớn (rất bận rộn, bối rối...), anh đang tất tưởi chạy đi tìm lợn sổng. - Lẽ ra anh ta phải hỏi: "Bác có thấy con lợn nào của tôi chạy qua đây không?" - Từ "cưới" không phải là từ thích hợp, cũng không phải là thông tin cần thiết cho người được hỏi. * Mục đích khoe lợn chứ không phải tìm lợn. Câu 2: - Anh có áo mới thích khoe của đến mức: kiên trì đợi dịp được khen, khoe rất cụ thể - Điệu bộ khi trả lời không phù hợp. - Các y/tố thừa trong câu trả lời: "Từ lúc tôi mặc cái áo mới này" * Mục đích khoe áo và phủ định việc khoe giàu của anh có lợn cưới -> ăn miếng trả miếng, những kẻ giàu có, hay khoe của thường đố kị nhau -> Hai cách khoe của lố bịch Câu 3: Cái đáng cười của truyện: đây là trò trẻ con và cũng chẳng cần công phu như vậy để chỉ khoe một vật tầm thường. Câu 4: Ý nghĩa của truyện: Ghi nhớ (sgk) 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, kể lại hai truyện - H/dẫn soạn: Số từ và lượng từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Soạn: 16.11.2011 Giảng: 18.11.2011 Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu: giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ - Phân biệt được số từ với danh từ chỉ đơn vị - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng số từ và lượng từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài, tìm ví dụ III. Phương pháp: Đàm thoại, tìm tòi – phát hiện, vấn đáp, phân tích. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Gv kiểm tra lại kiến thức cũ: Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ gồm mấy phần? Cho ví dụ một số cụm danh từ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: HD học sinh tìm hiểu số từ: GV cho HS đọc các Vd sgk H? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? HS: hai bổ sung cho chàng a.Một trăm ván cơm Một trăm nệp bánh Chín ngà Chín cựa Chín hồng mao Một đôi b. sáu Hùng Vương H? Những từ được bổ sung thuộc từ loại gì? H? Khi biểu thị về số lượng, số từ đứng ở vị trí nào so với DT, trong cụm DT?. I. Số từ a. Hai, một trăm, chín, một: bổ sung ý nghĩa về số lượng cho các DT b. Sáu: bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho các DT. Danh từ - Đứng trước DT - Đứng vị trí t1 trong cụm DT.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> H? Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng ở vị - Đứng sau DT trí nào so với DT? GV nhân xét, chốt Ghi nhớ 1 H? Từ "đôi" trong câu a có phải là số từ không? Vì sao? - Không, vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của DT chỉ đơn vị. "Một đôi" cũng không phải là số từ ghép như "một trăm", "một nghìn" vì đằng sau nó không thể sử dụng DT chỉ đơn vị. VD: + Có thể nói: một trăm con trâu H? Từ nào có ý nghĩa và công dụng + Không thể nói: một đôi con trâu khái quát như "đôi"? ( chỉ có thể nói một đôi trâu) GV nhận xét và chốt Ghi nhớ 2 - cặp, tá, chục... HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu II. Lượng từ lượng từ HS đọc các Vd sgk - HS trả lời H? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho - Đứng trước DT ( t1,t2 - giống số từ) các từ nào? - Số từ chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật H? Vị trí của các từ đó như thế nào so - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự với Danh từ? vật H? Nghĩa của các từ đó so với số từ như thế nào? Phần trước Phần trung Phần sau tâm GV nhận xét, chốt Ghi nhớ 1 t2 t1 T1 T2 s1 s2 H? Hãy xếp các từ in đậm nói trên vào Các hoàng mô hình cụm DT? tử HS xếp vào mô hình cụm danh từ. Những Kẻ thua GV nhận xét, bổ sung và giảng giải. trận cả mấy tướng vạn lĩnh, quân sĩ - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất H? Hãy tìm thêm những từ có ý nghĩa cả, tất thảy... và công dụng tương tự như các từ trên? - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng... Ghi nhớ (SGK)`. GV nhận xét, chốt Ghi nhớ 2 Yêu cầu HS đọc toàn bộ Ghi nhớ. Hoạt động 3: HD học sinh làm luyện III. Luyện tập tập BT1:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1: Tìm số từ trong bài thơ sau và xác định ý nghĩa của số từ ấy. - Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh. - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều GV bổ sung thêm về nghĩa của 2 câu thơ trên. Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gí khác nhau? - Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác: + từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.. - Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh. - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm. BT2: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều. BT3: - Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác: + từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại các Ghi nhớ GV treo bảng phụ cho HS làm bài tập củng cố Dặn dò: - Học bài, làm BT1 - Soạn: Kể chuyện tưởng tượng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 20.11.2011 Giảng: 22.11.2011 TUẦN 14 Tiết 53 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu: giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự 2. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản 3. Thái độ: HS biết hướng thiện, tạo những câu chuyện vui, có ý nghĩa trong đời sống II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, một số mẩu chuyện tưởng tượng 2. Học sinh: soạn bài III. Phương pháp: tái hiện, vấn đáp, đàm thoại IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: KT vở soạn 3. Bài mới: nêu yêu cầu tiết học Hđ1: Tìm hiểu chung về kể chuyện I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tưởng tượng tượng HS kể tóm tắt truyện ngụ ngôn "Chân, 1. Truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Tay, Tai, Mắt, Miệng" Miệng" - Trong truyện này người ta tưởng tượng ra những gì? - Các bộ phận của cơ thể người được tưởng tượng thành các n/vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão, mỗi n/vật có nhà riêng. - Chân, tay, tai, mắt chống lại cái miệng. - Chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết Cuối cùng hiểu ra thì lại hoà thuận như nào tưởng tượng ra? cũ. Đây là chuyện hoàn toàn bịa đặt. - Sự thật: các chức năng chính của từng bộ phận trong cơ thể người, các bộ phận này nằm trong một khối thống nhất - Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích trong cơ thể người. gì? - Tưởng tượng: các bộ phận đó biết nói tiếng người, biết suy bì, tị nạnh. - Làm nổi bật một sự thật thông thường: - T/tượng trong TS có thể tuỳ tiện được mọi người trong XH phải nương tựa không? nhau, nếu tách rời sẽ không tồn tại được - Không, phải dựa vào logíc tự nhiên để HS đọc truyện "Lục súc tranh công" thể hiện một chủ đề nào đó. - Truyện này tưởng tượng những gì? 2. Truyện "Lục súc tranh công" - Tưởng tượng: sáu con gia súc nói - Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật được tiếng người, kể công, kể khổ. nào? - Sự thật về cuộc sống và công việc của.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích mỗi loài gì? - Thể hiện tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau HS đọc truyện "Giấc mơ trò chuyện với 3. Truyện "Giấc mơ trò chuyện với L/Liêu" LL" - Truyện tưởng tượng những gì? Tưởng tượng: - Giấc mơ được gặp LL - LL đi thăm dân tình nấu bánh chưng -E " m"hỏi chuyện LL và LL trả lời - Đặc biệt là các câu hỏi để LL bộc lộ suy nghĩ khi làm ra bánh chưng - Ý nghĩa của việc tưởng tượng đó? - Giúp hiểu sâu thêm truyền thuyết về GV n/xét, chốt Ghi nhớ LL Ghi nhớ (sgk) Hđ 2: HD Luyện tập: II. Luyện tập GV phân công mỗi tổ chuẩn bị một đề HS thảo luận tổ tìm ý và lập dàn bài cho và làm theo các y/c của đề bài các đề được phân công 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Ôn tập truyện dân gian E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 20.11.2011 Giảng: 22-25.11.2011 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. Tiết 54,55 I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học - Hiểu và cảm nhận được ND, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian - Trình bày cảm nhận vaf truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Bày tỏ thái độ yêu ghét với những nhân vật trong các truyện đó và hướng đến những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, tái hiện IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyện "Treo biển". 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: Ôn lại k/n các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười HS nhắc lại k/n các thể loại truyện đã học, GV nxét. GV y/c HS về nhà đọc lại các truyện dân gian đã học. Hđ2: Kẻ bảng GV kẻ bảng, HS điền tên các truyện theo các cột tương ứng. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên Bánh chưng, bánh giầy Thánh Gióng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sự tích Hồ Gươm. Cổ tích Sọ Dừa. Ngụ ngôn Truyện cười Ếch ngồi đáy giếng Treo biển. Thạch Sanh. Thầy bói xem voi. Em bé thông minh Cây bút thần. Đeo nhạc cho mèo Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Lợn cưới, áo mới. Ông lão đánh cá và con cá vàng Ôn tập đặc điểm của từng thể loại. GV kẻ bảng, HS nhắc lại các đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại và cho Vd minh hoạ. Truyền thuyết - Là truyện kể về các n/vật và sự kiện l/sử trong quá khứ. Cổ tích - Là truyện kể về c/đời, số phận của một số kiểu n/vật quen thuộc. Ngụ ngôn Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong c/sống để những hiện tượng này phơi bày ra và mọi người phát hiện - Có nhiều chi tiết - Có nhiều chi tiết - Có ý nghĩa ẩn dụ, thấy tưởng tượng, kì ảo tưởng tượng, kì ảo ngụ ý - Có y/tố gây cười - Có cơ sở l/sử, cốt - Nêu bài học để lõi sự thật l/sử khuyên nhủ, răn - Nhằm gây cười, dạy người ta trong mua vui hoặc phê c/sống phán, châm biếm những thói hư tật.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật l/sử. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. xấu trong XH, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. ----------------Chuyển tiết 55-------------------So sánh truyền thuyết - cổ tích, truyện ngụ ngôn - truyện cười 1. Truyền thuyết - cổ tích: a. Giống: - Có y/tố tưởng tượng, kì ảo - Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, n/vật chính có những tài năng phi thường b. Khác: - Truyền thuyết kể và nêu n/xét, đánh giá của n/dân về các sự kiện, n/vật l/sử. Truyện cổ tích kể về c/đời các n/vật nhất định và thể hiện q/niệm, mơ ước của n/dân về cuộc đấu tranh giữa thiện - ác - Truyền thuyết được cả người kể lẫn người nghe tin là có thật mặc dù có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyện cổ tích không được coi là có thật mặc dù có những y/tố thực tế. 2. Truyện ngụ ngôn - truyện cười: a. Giống: truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy. Vì thế những truyện ngụ ngôn cũng thường gây cười b. Khác: mục đích của truyện cười là gây cườ để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong c/sống. 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Đọc phần Đọc thêm - Ôn tập lại các truyện dân gian - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra tiếng Việt E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 20.11.2011 Giảng: 25.11.2011 Tiết 56 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: 4. Kiến thức: Đánh giá mức độ lĩnh hội kiến thức của mình, giúp HS nhận ra và sửa chữa các lỗi trong bài làm. 5. Kĩ năng: HS biết nhận ra những sai sót trong bài làm và sửa chữa được những lỗi sai đó. 6. Thái độ: HS có ý thức học hỏi từ bạn, ý thức trau dồi vốn từ trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: bài đã chấm, giáo án 2. HS: ghi lời nhận xét của GV III. Phương pháp: gợi tìm, vấn đáp, phân tích IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Ntn là số từ? Xác định số từ trong câu sau: +C " ô đã hoàn toàn ngạc nhiên trước một bức tranh lạ của một em học sinh" +T " hân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non" - Ntn là lượng từ? Phân biệt lượng từ. Xác định lượng từ trong câu sau: "Mẹ tôi ngồi nắn nót viết từng chữ mẫu đầu dòng bằng mực đỏ lên từng cuốn vở học trò. Ngày ấy, chưa có những sách tập viết in những hình chấm để học trò tô theo như bây giờ." Bài mới: Hđ1: HD hs tự nhận xét bài làm I. HS tự nhận xét bài làm của mình GV phát bài HS xem bài làm của mình, chú ý kĩ những chỗ sai sót Hđ2: GV nhận xét bài làm của HS II. GV nhận xét bài làm của HS GV đọc đáp án đúng và nhận xét ưu, - Ưu điểm: đa số đều biết cách làm bài, khuyết điểm của HS qua bài làm trình bày bài cẩn thận, ngắn gọn, rõ ràng - Khuyết điểm: + Trắc nghiệm: một số bài còn chọn 2 đáp án, gạch xoá lung tung, không đúng cách..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hđ3: GV nhận xét cụ thể GV chỉ ra các lỗi cụ thể của HS. GV h/dẫn sửa lỗi. + Tự luận: một số bài còn làm sơ sài, cẩu thả, dài dòng nhưng không đủ ý... III. Những lỗi cụ thể của HS - Chọn 2 đáp án ở phần Trắc nghiệm: Làm phần Tự luận sơ sài: Long,Thắng, ... - Làm chưa đúng trọng tâm: Ngọc, Tiễn, Trà My,... IV. HS tự sửa chữa lỗi dưới sự h/dẫn của GV HS tự sửa lỗi. 4. Củng cố: Tuyên dương những bài làm tốt Dặn dò: - Xem lại bài làm của mình, rút kinh nghiệm ở những bài sau - H/dẫn soạn: Chỉ từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 27.11.2011 Giảng: 29.11.2011 TUẦN 15 Tiết 57 CHỈ TỪ I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ: - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng chỉ từ đúng với ngữ cảnh giao tiếp II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận, gợi tìm, phân tích, giảng giải.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: KT vở soạn 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: Hd tìm hiểu Chỉ từ là gì? HS đọc Vd1 và trả lời câu hỏi - Chúng có tác dụng gì?. I. Chỉ từ là gì? ấy - viên quan, kia - làng, nọ - nhà - Định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác HS đọc Vd2 và trả lời câu hỏi - Các từ phía trước còn thiếu tính xác định - Các từ ở phía sau đã được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong - HS đọc Vd3 và trả lời. không gian - Viên quan ấy - hồi ấy, nhà nọ - đêm nọ: - Những từ in đậm đó được gọi là chỉ từ. + Giống: đều có tính xác định cụ thể Vậy ntn là chỉ từ? + Khác: một bên định vị về không gian, một bên định vị về thời gian - Chỉ từ: ấy, kia, này, nọ Ghi nhớ (sgk) HĐ 2: HD tìm hiểu Hoạt động của chỉ II. Hoạt động của chỉ từ trong câu từ trong câu - Phụ ngữ sau của cụm DT, cùng với DT - Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ và phụ ngữ trước tạo thành một cụm DT đảm nhận chức vụ gì? - Chỉ từ: đó - chủ ngữ, đấy - trạng ngữ HS đọc và trả lời câu 2 - Vậy chỉ từ thường đảm nhiệm những Ghi nhớ (sgk) chức vụ gì trong câu? Hđ3: Hd làm luyện tập III. Luyện tập HS làm BT1 BT1: Các chỉ từ a. ấy: định vị sự vật trong không gian, làm phụ ngữ sau trong cụm DT b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gian, làm chủ ngữ c. nay: định vị sự vật trong thời gian, làm TN HS làm BT2 d. đó: định vị sự vật trong thời gian, làm TN BT2: Các cụm từ thích hợp a. Đến đấy b. làng ấy BT3: Không thay được -> vai trò quan trọng của chỉ từ, chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm - ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Soạn: 27.11.2011 Giảng: 29.11.2011 Tiết 58 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu: giúp HS hiểu. 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong đời sống 2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài của kể chuyện tượng - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: Ham thích nghe và kẻ chuyện tưởng tượng II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: thực hành, tái hiện, vấn đáp IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Thế nào là truyện tưởng tượng? Nêu tên một số truyện tưởng tượng. 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: Tìm hiểu đề và lập dàn bài I. Tìm hiểu đề và lập dàn bài HS đọc phần gợi ý và lập dàn bài cụ thể Đề: Kể chuyện mười năm sau em về cảnh mười năm sau em về lại trường cũ thăm lại mái trường mà hiện nay em (tưởng tượng trên cơ sở ngôi trường, đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thầy cô, lớp học cụ thể mà HS đang học) thay có thể xảy ra. -Gợi ý "Mười năm nữa là lúc em bao Dàn bài: nhiêu tuổi? Đang học ĐH hay đi làm?" MB: Em về thăm trường cũ nhân dịp.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> là tiền đề của câu chuyện tưởng tượng ( nếu học trung cấp thì đã đi làm, học ĐH thì vừa tốt nghiệp, nếu đi nghĩa vụ QS thì đã ra quân...) - Gợi ý "Em về thăm trường vào dịp nào?" liên quan đến phần MB. - 3 gợi ý tiếp theo liên quan đến phần TB - Gợi ý cuối cùng liên quan đến phần KB. nào, lí do gì ( dịp hội trường là hợp lí nhất) TB: - Cảnh trường sau mười năm: có những thay đổi gì, thêm gì, bớt gì. - Sự thay đổi về thầy, cô giáo: những thầy cô cũ đã già, có những thầy cô mới (không được nêu tên thật của các thầy cô). Thầy cô có nhận ra em không? Em và thầy cô sẽ nói gì với nhau? - Các bạn cùng lứa: đều đã lớn, công việc của các bạn, có bạn gái đã có chồng... - Nhắc lại những kỉ niệm cũ với thầy cô, bạn bè. KB: Suy nghĩ của em khi chia tay mái trường, sự cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, về thầy cô, bạn bè... Hđ2: HS tập kể chuyện II. HS tập kể chuyện HS lần lượt phát biểu, tập nói theo từng HS tập nói theo từng mục mục, kích thích HS tưởng tượng khác nhau nhưng phải có lí GV uốn nắn những biểu hiện không đúng Hđ3: Làm bài tập bổ sung III. Làm bài tập bổ sung GV h/dẫn HS cách làm cho các đề bài: - Đề a: phải chọn đồ vật, phát biểu theo tìm ý và lập dàn bài. vị trí, quan hệ của đồ vật ấy với con người. - Đề b: n/vật trong truyện cổ tích thường không được miêu tả cụ thể, đầy đủ về mặt đ/sống tâm lí. Đó chính là chỗ HS có thể tưởng tượng sáng tạo. HS có thể suy diễn ra những ý nghĩ, tình cảm của n/vật truyện cổ tích nhưng phải hợp lí. - Đề c: tham khảo truyện "Con cò với truyện ngụ ngôn" ở phần Đọc thêm. 4. Củng cố: Nhắc lại các y/c của việc kể chuyện tưởng tượng Dặn dò: - Lập dàn ý cho một trong ba đề bài phần BT bổ sung - H/dẫn soạn: Con hổ có nghĩa E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 30.11.2011 Giảng: 02.12.2011 Tiết 59 CON HỔ CÓ NGHĨA (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: giúp HS hiểu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại - Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình trong truyện - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “ con hổ có nghĩa” - Kể lại được truyện. 3.Thái độ: - Lòng biết ơn với những người đã giúp đỡ mình. - Biết giúp đỡ người khác khi hoạn nạn. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, diễn giảng, đàm thoại IV. Tiến trình tổ chức các hđ: 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: KT vở soạn 3. Bài mới: Hđ1: Đọc VB- Tìm hiểu chung I. Đọc VB- Tìm hiểu chung giới thiệu thể loại truyện trung đại VN - Thể loại: truyện trung đại qua truyện "Con hổ có nghĩa". - Bố cục: 2 phần với 2 câu chuyện riêng Hđ2:GV h/dẫn đọc và đọc mẫu + Đoạn 1: câu chuyện giữa con hổ thứ HS đọc tiếp, GV n/xét nhất với bà đỡ Trần HS dựa vào chú thích * n/xét về thể loại + Đoạn 2: câu chuyện giữa con hổ thứ của hai với người kiếm củi HS xác định bố cục - 2 câu chuyện đều có chung một chủ đề: cái nghĩa của hổ - Vì sao 2 câu chuyện riêng biệt có thể ghép lại thành một truyện? HĐ 2: Tìm hiểu VB II. Tìm hiểu VB - Biện pháp NT thuật cơ bản được sử Câu 2: NT cơ bản, bao trùm: dụng là gì? - Nhân hoá: hổ biết đền ơn ân nhân.....

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Tại sao lại dựng lên chuyện "Con hổ có - Mượn chuyện loài vật để nói chuyện nghĩa" mà không phải là "Con người có con người. nghĩa"? - Vật còn biết ăn ở có nghĩa huống chi là người. Câu 3: - Hổ đã gặp phải chuyện gì? Hổ đã làm 1. Hổ và bà đỡ Trần: gì để giải quyết việc đó? - Hổ cái sắp sinh con, hổ đực đi tìm bà - Bà đỡ Trần đã xử sự ntn? đỡ Trần - Hổ đực đã xử sự ntn sau đó? HS tự trả lời - Hổ đền ơn bà đỡ Trần bằng cách tặng - Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? bà một cục bạc giúp bà sống qua năm - Bác tiều giúp hổ trán trắng ntn? Đó là mất mùa đói kém h/đ ntn? 2. Hổ và bác tiều: - Hổ đã trả nghĩa bác tiều ntn? HS tự trả lời - Hành động tự giác, can đảm, có hiệu quả. - Trong mỗi chuyện, chi tiết nào em cho - Đem nai đến nhà, đến bên quan tài tỏ là thú vị? lòng thương xót, mỗi dịp giỗ bác tiều lại - Chuyện con hổ với bác tiều so với đem lợn, dê đến tế. chuyện con hổ với bà đỡ Trần có thêm ý HS tự trả lời nghĩa gì? - Hổ trước đền ơn 1 lần là xong, hổ sau - Kết cấu truyện như vậy có phải là đền ơn mãi mãi, lúc ân nhân còn sống và trùng lặp không? cả lúc đã chết. - Không, đó là một cách để nâng cấp chủ đề tư tưởng của t/p Hđ3: Tổng kết III. Tổng kết - Lòng nhân ái, tình cảm thuỷ chung, ân - Truyện đề cao, khuyến khích điều gì nghĩa cần có trong c/sống con người? Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập GV h/dẫn HS làm BT HS kể câu chuyện về con chó có nghĩa với chủ. 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, làm BT . - H/dẫn soạn: Động từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Soạn: 30.11.2011 Giảng: 02.12.2011 Tiết 60 ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ + Đặc điểm ngữ pháp của động từ - Các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng vai trò của động từ trong giao tiếp II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ. 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: tìm tòi, đàm thoại, diễn giải IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Chỉ từ là gì? Xác định ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ trong câu sau: "Câu chuyện ấy được lan truyền từ đời này sang đời khác." 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hđ1: Đặc điểm của động từ I. Đặc điểm của động từ: - Thế nào là động từ? HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5 trả HS đọc các Vd sgk lời - Tìm động từ trong các câu đã dẫn. - Động từ: a. đi, đến, ra, hỏi - Ý nghĩa khía quát của những động từ b. lấy, làm, lễ đó là gì? c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề - Động từ có đặc điểm gì khác danh từ? - Chỉ hành động, trạng thái của... sự vật - Danh từ:+ Không kết hợp với "đã", "sẽ","đang"... + Thường làm chủ ngữ trong câu + Khi làm vị ngữ phải có từ "là"đứng trước - Động từ:+ Có thể kết hợp với "đã", GV n/xét, chốt Ghi nhớ "sẽ","đang"... + Thường làm vị ngữ trong câu + Khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> hợp với "đã", "sẽ", "đang", "cũng", "vẫn", "đừng"... Ghi nhớ (sgk) HĐ 2: Các loại động từ chính GV nêu II. Các loại động từ chính tiêu chí phân loại như sgk và kẻ bảng Thường Không đòi HS điền vào bảng theo y/c đòi hỏi hỏi ĐT khác ĐT khác đi kèm phía đi kèm sau (2) phía sau (1) Trả lời câu đi, chạy, hỏi: Làm cười, đọc, gì? hỏi, ngồi, đứng Trả lời câu dám, toan, buồn, gãy, HS tìm thêm một số ĐT khác có đặc hỏi: Làm định ghét, đau, điểm tương tự ĐT thuộc mỗi nhóm sao? Thế nhức, nứt, trên. nào? vui, yêu (1): có thể, không thể, bị, được, muốn, GV n/xét, chốt Ghi nhớ đành, phải ( ĐT tình thái) (2): cắt, chặt, cuốc, cưa, cho, tặng, biếu, bảo, hiểu(ĐT chỉ hành động, trạng thái) Ghi nhớ (sgk) Hđ3: Luyện tập III. Luyện tập GV h/dẫn HS làm các BT BT1: có, khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, tức, chạy, giơ, bảo. BT2: Sự đối lập về nghĩa giữa 2 ĐT "đưa", "cầm" làm nổi bật sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT. H/dẫn soạn: Cụm động từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 03.12.2011 Giảng: 06.12.2011.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần 16 Tiết 61 CỤM ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu:giúp HS 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ, Chức năng ngữ pháp của cụm động từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ, ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: Sử dụng cụm động từ. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng cụm động từ hợp với tình huống giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ. 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: gợi tìm, vấn đáp, đàm thoại, phân tích. IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Trình bày đặc điểm của động từ. Xác định động từ trong câu sau: Hổ đực quì xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc. - Nêu các loại động từ chính. Cho Vd. 3. Bài mới: liên hệ bài cũ, nêu y/c tiết học Hđ1: HD tìm hiểu Cụm động từ là gì? I. Cụm động từ là gì? HS đọc Vd. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho - đã, nhiều nơi -> đi, cũng, những câu đố oái những từ nào? những từ đó là loại từ gì? oăm để hỏi mọi người -> ra - Các từ được bổ sung nghĩa là các động từ, chúng kết hợp với các từ đứng trước và sau nó tạo thành một tổ hợp từ gọi là cụm động từ. - Nếu lược bỏ những từ in đậm thì ý - Câu không rõ nghĩa, các từ đó bổ sung nghĩa nghĩa của câu có thay đổi không? cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu được. GV n/xét, chốt Ghi nhớ 1 HS tìm một cụm động từ và đặt câu sau VD: Nó // vẫn đi về hướng cũ. đó n/xét về hoạt động trong câu của cụm C V động từ so với động từ -> Cụm động từ hoạt động trong câu giống như động từ ( có thể làm VN, khi làm CN thì mất khả năng kèm theo các phụ ngữ trước ) GV n/xét, chốt Ghi nhớ 2 HS đọc toàn bộ Ghi nhớ Ghi nhớ (sgk) HĐ 2: HD tìm hiểu cấu tạo của cụm II. Cấu tạo của cụm động từ động từ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HS vẽ mô hình các cụm động từ trong câu đã dẫn phần I. - Cụm ĐT gồm có mấy bộ phận? HS tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ trước, sau trong cụm ĐT.. Hđ3: HD Luyện tập HS làm các BT1 a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b. - yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng c. - đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ - có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ HS làm BT2 GV nhận xét, sửa chữa. HS làm BT3 Hai phụ ngữ chưa và không đều có ý nghĩa phủ định. Chưa là sự phủ định tương đối, không là sự phủ định tuyệt đối -> cho thấy sự thông minh, nhanh trí của. Phần trước Đã Cũng. Phần tâm Đi Ra. trung Phần sau. Nhiều nơi Những câu đố oái oăm để hỏi mọi người HS dựa vào mô hình để trả lời - Phần trước: thường là các phó từ như: không, chẳng, vẫn, cứ, hãy, đừng... -Phần sau: do nhiều từ loại khác nhau đảm nhận, có thể là một từ, một cụm từ hoặc một kết cấu C-V III. Luyện tập BT1: Các cụm động từ a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b. - yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng c. - đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ - có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ BT2: Mô hình cụm động từ Phần Phần trung Phần sau trước tâm Còn đang đùa nghịch ở sau nhà yêu thương MN hết mực Muốn Kén ... xứng đáng Đành Tìm cách giữ ...nọ Có thì giờ....nọ Đi hỏi ý kiến...nọ BT3: Hai phụ ngữ chưa và không đều có ý nghĩa phủ định. Chưa là sự phủ định tương đối, không là sự phủ định tuyệt đối -> cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé: cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> em bé: cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được. GV h/dẫn HS về nhà làm BT4 4. Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Mẹ hiền dạy con E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 07.12.2011 Giảng: 09.12.2011 Tiết 62 MẸ HIỀN DẠY CON I. Mục tiêu: giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử - Những sự việc chính trong truyện, ý nghĩa truyện. - Cách viết truyện gần với viết kí 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại này - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Yêu quý, kính trọng mẹ - Biết vâng lời mẹ II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: phân tích, đọc diễn cảm, thuyết giảng IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Tóm tắt truyện "Con hổ có nghĩa" và nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hđ1: HD Đọc VB- Tìm hiểu chung GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét GV nói thêm chú thích 1 về địa vị lịch sử của thầy Mạnh Tử để HS hiểu được công lao dạy con của bà mẹ thầy MT mà truyện đã phản ánh.. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung - Tên tuổi Mạnh Tử đã đi liền sau tên tuổi của Khổng Tử và 2 ông được coi là 2 vị thánh tiêu biểu của đạo Nho. Tại Văn Miếu ở Hà Nội có tượng thờ Mạnh Tử - Thể loại: truyện trung đại - 5 s/việc: + Dời nhà từ khu vực nghĩa địa HS nêu thể loại của truyện + Dời nhà từ nơi gần chợ - Quá trình dạy con của bà mẹ thầy MT + Dọn nhà đến gần trường học diễn ra qua mấy s/v? + Mua thịt lợn cho con ăn + Cắt đứt tấm vải đang dệt - 3 cách đầu: chuyển nơi ở - 2 cách sau: cư xử hằng ngày - Bố cục: 5 phần - Ở 3 s/v đầu và 2 s/v sau, bà mẹ đã dạy - S/v 5, đó là cách dạy con hay nhất: vừa cụ thể, con theo cách nào? vừa dễ hiểu, vừa kiên quyết, khiến con thấm - Vậy truyện bố cục mấy phần? thía. - Bức tranh trong sgk minh hoạ cho s/v nào? Vì sao t/g lại chọn s/v đó để minh hoạ? Hđ2: HD Tìm hiểu VB II. Tìm hiểu VB - Tại sao cả 2 lần dời nhà từ nghĩa địa và 1. Dạy con bằng cách chuyển nơi ở chợ, người mẹ lại nói: Chỗ này không - Cuộc sống ở 2 nơi này dễ ảnh hưởng xấu đến phải chỗ con ta ở được.? tính nết MT vì MT còn nhỏ, dễ bắt chước thói - Tại sao khi dọn nhà đến gần trường học, hư tật xấu ở 2 nơi này. bà mẹ ấy lại vui lòng nói: Chỗ này là chỗ - Cuộc sống gần trường học đã ảnh hưởng đến con ta ở được đây.? tính nết MT: bắt chước lễ phép, học hành. - Bà mẹ quyết định dời nhà là vì chỗ ở hay vì con? Vì sao? - Vì con, vì bà hiểu tính tình MT là hiếu động, bắt chước giỏi, bà hiểu được tác động của hoàn - Vậy ý nghĩa dạy con trong quyết định cảnh đến tính cách trẻ thơ. chuyển nhà của bà mẹ là gì? - Muốn con trở thành người tốt trước hết cần - Việc này tương ứng với một số câu tục phải tạo cho con môi trường sống trong sạch ngữ nào trong dân gian? - "Gần mực thì đen, gần đền thì sáng." - "Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài." 2. Dạy con bằng cách ứng xử hằng ngày - Lần này bà mẹ đã làm gì với con? Làm trong gia đình xong, bà suy nghĩ và hành động ntn? HS dựa vào sgk trả lời - Ý nghĩa giáo dục của s/v này là gì? - Không được dạy con nói dối. Với trẻ con phải - Lần cuối cùng, s/v gì đã diễn ra? dạy chữ tín, đức tính thành thật.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Tại sao bà mẹ lại hành động như vậy?. HS dựa vào sgk trả lời - Bà dùng cách đó để dạy con về ý chí học tập. - Điều đó thể hiện thái độ, tính cách và Vải hư còn có thể làm lại, người hư khó làm lại. động cơ gì của bà khi dạy con? - Thái độ: dứt khoát, không nương nhẹ - Tính cách: quyết liệt - Tác dụng của thái độ và hành động đó là - Động cơ: thương con, muốn con nên người gì? - MT sau này trở thành bậc đại hiền - Vậy bà mẹ thầy MT đã dạy con ntn trong - Bà mẹ hướng con vào việc học tập chuyên trường hợp này? cần để về sau trở nên bậc đại hiền - Truyện trung đại chủ yếu dùng lời kể của người kể chuyện nhưng câu cuối cùng có - Lời bình của người kể đôi khi được xen thêm thêm tính chất gì? vào lời kể: đề cao công lao cha mẹ. Hđ3: HD Tổng kết III. Tổng kết - Có những bài học dạy con nào từ câu HS sinh trả lời các bài học chuyện này? Tác dụng của nó? - Tác dụng: + Tạo ra tình mẹ con sâu nặng + MT trở thành một bậc đức cao tài rộng, nổi tiếng sau này. - Đây là truyện kể Trung Hoa, nó có điểm - Cốt truyện, n/vật đơn giản gì giống truyện trung đại VN? - Dùng chuyện người thật, việc thật để giáo dục con người. - Truyện gợi liên tưởng đến câu ca dao - "Công cha ..... chảy ra." nào? Ghi nhớ (sgk) GV n/xét, chốt Ghi nhớ Hđ 4: HD Luyện tập IV. Luyện tập GV h/dẫn HS làm các BT BT1: Khuyến khích HS viết đoạn văn khoảng 5 BT2: HS viết đoạn văn ngắn theo y/c đề dòng về bà mẹ thầy MT theo y/c: thể hiện niềm bài cảm phục đối với bà. BT3: BT2: - Tử (chết): tử trận, bất tử, cảm tử HS viết đoạn văn ngắn theo y/c đề bài - Tử (con): công tử, hoàng tử, đệ tử BT3: - Tử (chết): tử trận, bất tử, cảm tử - Tử (con): công tử, hoàng tử, đệ tử 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, tóm tắt được truyện - H/dẫn soạn: Tính từ và cụm tính từ E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Soạn: 07.12.2011 Giảng: 09.12.2011 Tiết 63 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu: giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ: Ý nghĩa khái quát của tính từ, Đặc điểm ngữ pháp của tính từ - Các loại tính từ - Cụm tính từ: + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ, Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ, Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng cụm tính từ và tự giác học tập từ cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, bảng phụ 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: gợi tìm, phân tích, vấn đáp IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Cụm động từ là gì? Xác định cụm động từ trong câu sau: Sang năm tôi sẽ đi du lịch - Vẽ mô hình cấu tạo cụm động từ và chép cụm động từ nói trên vào mô hình đó 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hđ1 : HD tìm hiểu Đặc điểm của tính từ I. Đặc điểm của tính từ HS dựa vào kiến thức ở Tiểu học nhắc lại Xét VD: Các tính từ k/n TT a. bé, oai HS đọc các Vd và tìm các TT b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi HS kể thêm và nêu ý nghĩa. - Hãy tìm thêm một số TT mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng. - Về khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, - Hãy so sánh TT với ĐT vẫn: TT và ĐT có khả năng giống nhau - Về khả năng kết hợp với hãy, chớ, đừng: TT bị hạn chế, ĐT có khả năng kết hợp mạnh. - Về khả năng làm CN: TT và ĐT giống nhau - Về khả năng làm VN: TT hạn chế hơn ĐT VD: Em bé ngã (đã thành câu) Em bé thông minh ( mới là cụm từ, muốn.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> thành câu phải thêm lắm, rất) Ghi nhớ ( sgk) - Vậy TT có những đặc điểm ntn? Hđ 2: HD tìm hiểu Các loại tính từ - Trong số các TT vừa tìm được ở phần I, những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi, quá, lắm, khá...)? Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ?. II. Các loại tính từ - Các từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ( TT chỉ đặc điểm tương đối): bé, oai. - Các từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (TT chỉ đặc điểm tuyệt đối): vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. Ghi nhớ (sgk). - Vậy có mấy loại TT ? HĐ 3: HD tìm hiểu cụm tính từ III. Cụm tính từ HS đọc Vd và tìm TT trong cụm TT in - yên tĩnh, nhỏ, sáng đậm. HS tự xác định - Có những từ nào đứng trước và sau nó, làm rõ nghĩa cho nó? Phần Phần trung Phần sau HS vẽ mô hình cấu tạo cụm TT trước tâm vốn đã rất yên tĩnh nhỏ lại Sáng vằng vặc ở trên không - Phần trước: biểu thị q/hệ thời gian (đã, sẽ, HS tìm thêm những phụ ngữ trước, sau đang), sự tiếp diễn tương tự ( vẫn, còn), mức độ trong cụm TT và cho biết chúng bổ sung của đặc điểm, tính chất ( rất, hơi, khá)... cho TT trung tâm những ý nghĩa gì? - Phần sau: biểu thị vị trí, mức độ, phạm vi, nguyên nhân... của đặc điểm, tính chất. Ghi nhớ (sgk) GV n/xét, chốt Ghi nhớ HĐ 4: HD Luyện tập IV. Luyện tập HS làm BT1 BT1: Các cụm TT Sun sun như con đỉa, chần chẫn như cái Sun sun như con đỉa, chần chẫn như cái đòn đòn càn, bè bè như cái quạt thóc, sừng càn, bè bè như cái quạt thóc, sừng sững như cái sững như cái cột đình, tun tủn như cái chổi cột đình, tun tủn như cái chổi sể cùn. sể cùn BT2:- Các TT đều là từ láy gợi hình, gợi cảm. HS làm BT2: - Hình ảnh mà TT gợi ra là sự vật tầm thường, - Hình ảnh mà TT gợi ra là sự vật tầm không giúp cho việc nhận thức một s/vật to lớn, thường, không giúp cho việc nhận thức mới mẻ như con voi. một s/vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: hạn hẹp, chủ quan. nhận thức hạn hẹp, chủ quan. BT3: ĐT và TT được dùng trong những lần sau BT3: ĐT và TT được dùng trong những mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng 4. Củng cố: Nhắc lại Ghi nhớ Dặn dò: - Học bài, làm BT - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 3 E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………. Soạn: 10.12.2011 Giảng: 13.12.2011 TUẦN 17 Tiết 64 TRẢ BÀI TLV SỐ 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự viếc, cách kể, mục đích kể. Học sinh nhận biết được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa. 2. Kĩ năng: Kể chuyện, kỹ năng sửa lỗi. 3. Thái độ: Ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu. II. Chuẩn bị: 1.GV: giáo án, chấm bài 2. HS: Sổ tự học III. Phương pháp: Tái hiện, luyện tập, vấn đáp IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1: Tìm hiểu y/c của đề bài I. Tìm hiểu y/c của đề bài GV chép lại đề bài lên bảng Đề bài: Hãy kể về một tấm gương vượt HS xác định các y/c của đề bài về kiểu khó học giỏi mà em biết bài, ND. - Thể loại: tự sự - ND: kỉ niệm về một tấm gương vượt.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> khó học giỏi Hđ2: HD HS lập dàn bài II. Lập dàn bài HS tìm ý, lập dàn bài - MB: giới thiệu chung về tấm gương GV n/xét cách xây dựng dàn bài của HS, được kể thống nhất dàn bài cơ bản nhất - TB: + Hoàn cảnh của bạn đó + Sự kiên trì vượt khó của bạn + Những thành tích mà bạn đạt được - KB: nêu tình cảm, mong muốn của em dành cho người đó Hđ3: GV n/xét bài làm của HS III. Nhận xét bài làm của HS 1. Ưu điểm: đa số nắm được y/c của đề bài, kể chuyện sinh động HS lắng nghe và ghi vở những lỗi của 2. Nhược điểm: mình để có cách sửa chữa, rút kinh - Nhiều bài viết còn gạch đầu dòng trước nghiệm cho các bài viết sau. các phần - Lỗi chính tả còn nhiều, nhất là những lỗi thôngdụng. - Diễn đạt còn vụng về, dài dòng - Bố cục chưa rõ ràng. IV. Những lỗi cụ thể của HS GV chỉ rõ các lỗi của từng HS - Còn gạch đầu dòng trước các phần: Song, Tuấn A, Tuấn B( 6/3), Hùng, Thiện(6/2) - Lỗi chính tả: Thuý, Tú, Tâm, Nhật (6/3); Quyền, X.Hoà,Thọ, K.Hoà,... - Diễn đạt vụng về: Chính, Nhia, Thêm,Thứ, ... V. HS tự sửa chữa các lỗi GV h/dẫn HS tự sửa các lỗi HS tự sửa chữa các lỗi theo sự h/dẫn của GV 4. Củng cố: GV đọc và tuyên dương những bài văn, đoạn văn hay Dặn dò: - Nắm lại cách viết kiểu bài này - H/dẫn soạn: Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tiết 65. Soạn: 14.12.2011 Giảng: 16.12.2011 THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh - Đặc điểm nghệ thuật cua tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự thật. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Biết học tập tấm gương sáng của vị Thái y lệnh - Yêu thương, giúp đỡ những người nghèo khổ, ốm đau. * Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, mẫu chuyện về người thầy thuốc 2. HS: soạn bài, đọc trước văn bản III. Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi tìm, phân tích. IV. Tiến trình tổ chức hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: Tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyện "Mẹ hiền dạy con" 3. Bài mới: Giới thiệu bài:Trong XH có nhiều nghề và nghề nào cũng phải có đạo đức, nhưng có hai nghề đòi hỏi đạo đức cao nhất, do đó cũng được tôn vinh nhất là dạy học và làm thuốc. Truyện "TTGCNƠTL" của Hồ Nguyên Trừng (con trai trưởng của vua Hồ Quí Ly) viết vào nửa đầu TK XV trên đất Trung Quốc nói về một bậc lương y chân chính giỏi về nghề nghiệp nhưng quan trọng hơn là giàu lòng nhân đức. Hđ1: HD HS Đọc văn bản và tìm hiểu chung GV h/dẫn đọc và đọc mẫu HS đọc, GV n/xét HS nêu nét chính về t/g, t/p GV h/dẫn tìm hiểu phần chú thích HS xác định bố cục và ND từng phần Phần 1: Giới thiệu tung tích, chức vị, công đức đã có của bậc lương y.. I. Đọc VB- Tìm hiểu chung - T/g, t/p: chú thích * - Bố cục: 3 phần + Từ đầu đến "người đương thời trọng vọng": giới thiệu tung tích, chức vị, công đức đã có của bậc lương y..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Phần 2: Một tình huống gay cấn mà qua đó y đức của bậc lương y được thử thách và bộc lộ rõ nhất, cao đẹp nhất. Phần 3: Hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân quả: ở hiền gặp lành. HĐ 2: HD HS tìm hiểu văn bản: - N/vật người thầy thuốc họ Phạm được giới thiệu qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử? - Người đương thời trọng vọng thầy thuốc họ Phạm vì lí do gì? - Điều đó nói lên phẩm chất gì của ông? - Khối lượng lời văn dành cho việc kể lại hành động này trong VB này là thế nào? Nó thể hiện ý đồ gì của t/g? - Tấm lòng của người thầy thuốc bộc lộ rõ nhất ở tình huống nào? - Thái y lệnh đã quyết định ntn? Vì sao? - Làm như thế thầy thuốc sẽ mắc tội gì với vua? - Thầy thuốc đã đáp lại ntn? Nó chứng tỏ điều gì và bộc lộ nhân cách, bản lĩnh gì của ông?. - Thái độ của vua diễn biến ntn? Vua là người ntn? - Thái y lệnh đã xử sự lại ntn? Kết quả ra sao?. + Tiếp theo đến "mong mỏi": một tình huống gay cấn mà qua đó y đức của bậc lương y được thử thách và bộc lộ rõ nhất, cao đẹp nhất. + Còn lại: hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân quả: ở hiền gặp lành. II. Tìm hiểu VB 1. Công đức của Thái y lệnh họ Phạm - Có nghề y gia truyền, trông coi việc chữa bệnh trong cung vua -> có địa vị XH, là thầy thuốc giỏi - Thương người nghèo, trị bệnh cứu sống nhiều dân thường - Có tài trị bệnh, đức thương người, không vụ lợi 2. Thầy thuốc họ Phạm kháng lệnh vua cứu người bệnh - Nhiều nhất so với lời văn của các hành động khác, t/g muốn dồn bút lực vào hành động có tính chất gay cấn này để làm rõ phẩm chất đạo đức, bản lĩnh của vị Thái y lệnh. - Cùng một lúc phải lựa chọn giữa 2 việc: đi chữa bệnh trọng cho dân hay vào cung khám bệnh theo lệnh vua. - Trị bệnh cứu người trước, vào cung khám bệnh sau vì biết mạng sống của con bệnh trông cậy vào mình - Tội chết như lời quan Trung sứ - Từ chối lời quan, chứng tỏ ông vượt qua thử thách nhẹ như không - Đặt mạng sống của người bệnh lên trên hết - Trị bệnh vì người chứ không vì mình - Tin ở việc mình làm, không sợ quyền uy 3. Hạnh phúc của thầy thuốc họ Phạm - Lúc đầu có tức giận nhưng sau khi nghe Thái y lệnh tường trình đã không những hết giận mà còn khen ngợi ông. - Vua cũng là một người có lòng nhân đức.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> -Lời văn kết thúc truyện nói về điều gì? Ý nghĩa? * Gv kết hợp lồng ghép lời dạy của Bác về lương tâm của thầy thuốc VN.. Hđ3: HD HS tổng kết - Em hãy khái quát lại ý nghĩa của VB? GV nói thêm về cách viết truyện trung đại: - Có truyện được viết theo phương thức hư cấu ( tưởng tượng NT) như "Con hổ có nghĩa". - Phổ biến hơn vẫn là truyện có cách viết gần với cách viết kí (ghi chép s/việc), với cách viết sử (ghi chép chuyện thật l/sử) và thường mang tính giáo huấn như "Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng" - GV h/dẫn HS so sánh ND y đức của VB này với VB về danh y Tuệ Tĩnh. - Ông đã lấy tấm lòng chân thành của mình để giải trình điều hơn lẽ thiệt và thuyết phục được nhà vua. Đây là thắng lợi vẻ vang của y đức, của bản lĩnh trong đó có lòng nhân ái và trí tuệ - Nói về con cháu của Thái y lệnh và sự ngợi khen của người đời đối với gia đình ông dựa trên thuyết nhân quả. - Tài đức của Thái y lệnh họ Phạm sống mãi vì được con cháu kế tục xứng đáng. III. Tổng kết Ghi nhớ (sgk) - Giống: đều biểu dương y đức cao đẹp của người thầy thuốc trước những quyền lực của XH thông qua 2 tình huống gần giống nhau. - Khác: ND y đức của truyện "Thầy thuốc...tấm lòng" được kể lại phong phú, sâu sắc hơn + Với Thái y lệnh họ Phạm, ngoài câu chuyện nhà vua cho quan Trung sứ vào gọi còn có những chuyện trước và sau đó của ông. Trong khi với TT chỉ kể chuyện xử sự của ông khi có con nhà quý tộc đến mời đi chữa bệnh. + Tình huống xảy ra với Thái y lệnh cũng gay gắt hơn với TT vì đây là cuộc đụng độ giữa y đức với quyền lực tối cao có liên quan đến đạo làm tôi, đến tính mạng của mình. Còn ở TT thì thấp hơn nhiều, chỉ là một vị quý tộc. IV. Luyện tập. GV h/dẫn HS về nhà làm các BT 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: - Học bài, làm BT - H/dẫn soạn: Ôn tập tiếng Việt E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 14.12.2011 Giảng: 16.12.2011 Tiết 66 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: giúp HS 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về tiếng Việt đã học trong học kì I lớp 6. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: Chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án 2. HS: soạn bài III. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp, phân tích IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Nêu đặc điểm của tính từ. Có mấy loại tính từ? Cho ví dụ. - Cụm tính từ có cấu tạo ntn? Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ và cho ví dụ. 3. Bài mới: Hđ1: Ôn tập về cấu tạo từ I. Ôn tập về cấu tạo từ Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ cấu Sơ đồ cấu tạo từ (sgk) tạo từ GV vẽ sơ đồ cấu tạo từ lên bảng HS nêu khái niệm từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy và cho ví dụ với từng loại từ GV n/xét HĐ 2: HD ôn tập nghĩa của từ II. Ôn tập về nghĩa của từ GV vẽ sơ đồ hệ thống về nghĩa của từ Sơ đồ hệ thống nghĩa của từ (sgk) lên bảng HS nêu khái niệm nghĩa gốc, nghĩa chuyển và cho ví dụ minh hoạ GV n/xét HĐ 3: Phân loại từ theo nguồn gốc III. Phân loại từ theo nguồn gốc GV vẽ sơ đồ phân loại từ theo nguồn Sơ đồ phân loại từ theo nguồn gốc (sgk) gốc lên bảng HS nêu khái niệm từ thuần Việt, từ mượn, từ mượn tiếng Hán, từ mượn các ngôn ngữ khác, từ gốc Hán, từ Hán Việt và cho ví dụ minh hoạ từng loại từ GV n/xét.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> HĐ 4: Ôn tập về lỗi dùng từ GV vẽ sơ đồ các lỗi dùng từ lên bảng HS nhắc lại các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa và cho ví dụ minh họa. GV nhận xét HĐ 5:Ôn tập về từ loại và cụm từ GV vẽ sơ đồ từ loại và cụm từ lên bảng HS nhắc lại kiến thức về danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ và cho ví dụ minh hoạ GV n/xét. IV. Ôn tập về lỗi dùng từ Sơ đồ lỗi dùng từ (sgk). V. Ôn tập về từ loại và cụm từ Sơ đồ từ loại và cụm từ (sgk). 4. Củng cố: Hệ thống bài học Dặn dò: Học bài, chuẩn bị thi HKI E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 18.12.2011 Giảng: 20.12.2011 TUẦN 18 Tiết 67,68 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KÌ I (ĐÃ NỘP ĐỀ VỀ CHUYÊN MÔN) I. Mục tiêu: nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau - Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả ba phân môn Văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng phương thức tự sự ( kể chuyện) nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. II. Chuẩn bị: 1. GV: giáo án, đề. 2. HS: học bài, giấy bút III. Phương pháp: Luyện tập, thực hành IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. Tiến hành kiểm tra Hđ1 I. Phát đề.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GV tiến hành phát đề, giấy nháp Hđ2 GV hướng dẫn cách làm bài. Hđ3 GV quản lí HS làm bài Hđ4 GV thu bài. II. Hướng dẫn cách làm bài 1. Trắc nghiệm: - Mỗi câu chỉ chọn một phương án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng, không được sửa chữa nhiều lần. - Đọc kĩ đề trước khi chọn đáp án đúng. - Ghi đáp án đúng vào phiếu trắc nghiệm. 2. Tự luận: - Xác định đúng trọng tâm của đề. - Câu nào dễ có thể làm trước. III. Quản lí HS làm bài - Coi thi nghiêm túc - Nhức nhở những trường hợp chưa nghiêm túc. IV. Thu bài GV thu bài đúng thời gian qui định. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: H/dẫn soạn: Chương trình ngữ văn địa phương E. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Soạn: 21.12.2011 Giảng: 23.12.2011 TUẦN 19 Tiết 69: Chương trình địa phương..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUYỆN CỔ DÂN GIAN QUẢNG NAM A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu những nét khái quát về truyện cổ dân gian Quảng Nam: hoàn cảnh ra đời, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật. - Bước đầu nắm được ý nghĩa một số truyện dân gian Quảng Nam . - Có ý thức sưu tầm, tìm hiểu truyện cổ dân gian Quảng Nam. B. Chuẩn bị: GV: Đọc tài liệu, soạn giáo án HS: Sưu tầm một số truyện cổ. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Bài mới: Giới thiệu. (1’). Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (5’)Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời Nền văn hoá xứ Quảng được hình thành trong hoàn cảnh nào? * Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu các thể loại. - Truyện cổ dân gian Quảng Nam bao gồm những thể lọai nào?. Nội dung kiến thức I. Hoàn cảnh ra đời. - Người Việt từ phía Bắc di dân vào khai phá vùng đất mới II. Các thể loại. - Truyền thuyết - Cổ tích. - Ngụ ngôn. - Truyện cười.. 1. Truyền thuyết: - Truyện truyền thuyết nêu lên những Giải thích địa danh, di tích và phản ánh nội dung gì? các ý niệm về tổ tiên, dòng họ, các hiện tượng tự nhiên ... Khát vọng hướng đến cội nguồn - Truyện cổ tích nêu lên những nội dung 2. Cổ tích. gì? - Kể về những nhân vật mồ côi, bất hạnh, nghèo khổ, biết vượt lên số phận, đấu tranh với thiên nhiên, xã hội để giành quyền sống cho con người. - Thể hiện rõ thái độ yêu cái tốt, ghét cái xấu, hướng về chân- thiện- mĩ 3. Ngụ ngôn: - Truyện ngụ ngôn nêu lên những nội Mượn câu chuyện về các con vật để dung gì? đểgởi gắm bài học đạo đức về con người. - Truyện cười nêu lên những nội dung 4. Truyện cười: gì? Mượn hình thức trào lộng, truyện.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> * Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu những giá trị cơ bản của truyện cổ dân gian Quảng Nam. - Truyện cổ dân gian quảng Nam có những giá trị nào?. * Hoạt động 4: ( 7’) Kết luận - Em có nhận xét gì về truyện cổ dân gian Quảng Nam? HS đọc ghi nhớ skg. hướng đến việc đả kích bọn thống trị và phê phán những thói hư tật xấu trong dân gian III. Những giá trị cơ bản của truyện cổ dân gian Quảng Nam. - Phong phú và đa dạng. - Được xây dựng nhiều hình tượng đẹp, kì vĩ, có sự đan xen các yếu tố kì ảo và hiện thực. - Có tác dụng giáo dục sâu sắc IV. Kết luận. - Có nội dung phong phú, nghệ thuật đặc sắc, thể hiện bản sắc của các dân tộc cùng chung sống trên địa bàn Quảng Nam - Phản ánh tâm hồn và tính cách đẹp đẽ của con người Quảng Nam.. 4. Củng cố: ?Truyện cổ dân gian ra đời trong hoàn cảnh nào? ?Truyện cổ dân gian có những đặc điểm lớn nào về nội dung và nghệ thuật? ?Vì sao phải tiếp tục sưu tầm truyện cổ dân gian Quảng Nam? 5. Dặn dò. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Sưu tần thêm một số truyện cổ. Chuẩn bị: Tìm hiểu 2 truyện cổ dân gian Quảng Nam.. Soạn: 21.12.2011 Giảng: 23.12.2011 Tuần 19 Tiết 70 -71: Chương trình địa phương. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU HAI TRUYỆN CỔ DÂN GIAN QUẢNG NAM A. Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được trí tuệ, sức tưởng tượng dồi dào cũng như tâm hồn đẹp đẽ của người Ca Dong qua sự hình dung của họ về việc hình thành trời đất, núi, sông. - Tiếp cận với một cách giải thích được lưu truyền trong dân gian về nguồn gốc của vùng đất Gò Nổi với tấm lòng tri ân những người không ngại gian khó đi khai.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> hoang sáng lập một vùng đất màu mỡ, trù phú, lập nên những làng nghề truyền thống. B. Chuẩn bị: GV: Đọc tài liệu, soạn giáo án HS: Sưu tầm một số truyện cổ. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Truyện cổ dân gian ra đời trong hoàn cảnh nào? - Truyện cổ dân gian có những đặc điểm lớn nào về nội dung và nghệ thuật? 3. Bài mới: Giới thiệu. (1’). Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (34’) Đọc và tìm hiểu truyện SỰ TÍCH VỀ VIỆC HÌNH THÀNH TRỜI, ĐẤT, NÚI, SÔNG - GV đọc mẫu, gọi hs đọc - Cách vào chuyện của truyện Sự tíc về việc hình thành trời đất, núi, sông có điểm gì giống với những truyện cổ dân gian khác? Bắt đầu từ thuở xa xưa - Đằng sau cách hình dung về sự hình thành trời, đất, núi, sông truyện còn thể hiện khát vọng gì của người CaDong? * Hoạt động 2: (34’) Đọc và tìm hiểu SỰ TÍCH ĐẤT GÒ NỔI - GV đọc mẫu, gọi hs đọc - Tên gọi Gò Nổi xuất phát từ đâu? Dải đất bốn bên sông nước bao bọc - Những chi tiết nào trong truyện gợi lên ý tưởng Gò Nổi là một vùng đất màu mỡ? Cuộc sống gia đình sung túc, lúa gạo chất đầy nha, dưa chứa đầy lầm ngày mùa. 4. Củng cố: GV khát quát lại bài 5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Nội dung kiến thức I. SỰ TÍCH VỀ VIỆC HÌNH THÀNH TRỜI, ĐẤT, NÚI, SÔNG 1. Đọc và giả nghĩa từ. 2. Nôi dung:. Câu chuyện phản ánh sự giải thích đồng thời cùng là sự hình dung độc đáo của người Ca Dong về sự hình thành trời đất, núi, sông – có liên quan đến một số nét thiên nhiên mang dấu ấn địa hing Quảng Nam. II. SỰ TÍCH ĐẤT GÒ NỔI 1. Đọc và giả nghĩa từ. 2. Nôi dung:. Truyện cổ Sự tích Đất Gò Nổi thể hiện một cách nhìn nhận của dân gian về nguồn gốc của vùng đất Gò Nổi cũng như việc gây dựng những làng nghề trên vùng đất phì nhiêu này..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Nắm nội dung cuat truyện Chuẩn bị: Bài học đường đời đầu tiên. D. Bổ sung và rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. --------------------------*------------------------------. Soạn: 21.12.2011 Giảng: 23.12.2011 Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau - Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả ba phân môn Văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng phương thức tự sự ( kể chuyện) nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. II. Chuẩn bị: 3. GV: giáo án, đề. 4. HS: học bài, giấy bút III. Phương pháp: Luyện tập, thực hành IV. Tiến trình tổ chức các hđ 1. Ổn định lớp 2. Tiến hành kiểm tra 3. Bài mới: nêu y/c tiết học Hđ1 I. HS tự nhận xét bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV phát đề và y/c HS tự nhận xét bài làm của mình. Hđ2 GV đọc đáp án Hđ3 GV n/xét chung về ưu, khuyết điểm của HS. Hđ4 GV nêu những lỗi cụ thể của HS. Hđ5 GV tổng kết chung. HS tự nhận xét bài làm của mình qua điểm số được thể hiện trong bài. II. Công bố đáp án GV đọc đáp án trước lớp để HS thấy rõ những chỗ sai sót của mình III. Nhận xét chung 1. Ưu điểm: đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, phân bố thời gian hợp lí cho từng câu. - Trắc nghiệm: đa số HS làm đúng gần hết các câu. - Tự luận: Đa số kể đúng theo yêu cầu, một số em kể có sự sáng tạo, ngôn ngữ kể chuyện sinh động, chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Trắc nghiệm: đa số các em làm sai ở câu 8,10 - Tự luận: còn mắc một số lỗi chính tả thông dụng do phát âm không chuẩn của tiếng địa phương. IV. Những lỗi cụ thể của HS - Làm sai câu 10 phần Trắc nghiệm: đa số - Kể lại khách quan câu chuyện: - Lỗi chính tả thông dụng IV. Tổng kết, rút kinh nghiệm GV yêu cầu HS tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình ở những bài kiểm tra sau.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: H/dẫn soạn: Bài học đường đời đầu tiên -------------------------------*--------------------.

<span class='text_page_counter'>(133)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×