Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.66 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tập đọc:. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:. - Biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ... công học tập của các em. - Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: ( 5’) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài (10’) - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có những nét gì đặc biệt?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp theo dõi, lắng nghe. * 1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. - HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ. - HS theo dõi, lắng nghe.. * HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 HS trong ngày khai trường đầu tiên - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi - Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của Ý2: Ý thức trách nhiệm của HS trong toàn dân là gì? công cuộc xây dựng đất nước.. - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 * Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm ( 10’) - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn, *HS đọc từng đoạn, HS khác nhận yêu cầu HS nhấn giọng, các chỗ cần chú ý xét cách đọc. nghỉ ngơi. - Theo dõi quan sát nắm cách đọc. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò:( 3’) - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - HS biết đọc viết phân số; biÕt biểu diễn mét phÐp chia sè tù nhiªn cho một số tự nhiên kh¸c 0 vµ viÕt mét sè tù nhiªn díi d¹ng phân sè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Bài mới: 2.1.Ôn khái niệm ban đầu về phân số:7’ - GV gắn các mô hình bằng bìa như sgk lên bảng, yêu cầu hs ghi phân số chỉ số phần đã tô màu. - GV nhận xét và chốt lại. - Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và viết cả 4 phân số lên bảng: 2.2.Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số ( 8’) - GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu cầu HS viết các thương trên thành phân số. - GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên 5; 12; 2001; 1, thành phân số có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết được phân số như thế nào? ( Phân số có tử số, mẫu số bằng nhau, ví dụ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc lại 4 phân số.. - 1 em lên bảng viết. 1 4 9 1: 3= ; 4 :10= ; 9 :2= 3 10 2. -. 1. HS. lên. bảng. 5 12 2001 1 5= ; 12= ; 2001= ;1= 1 1 1 1. viết.. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 1. 2 84. 1= 1 = 2 =84 …) 0. 0. 0. 0 = 8 =12 =234 …) - Số 0 có thể viết dưới dạng phân số ntn? 2.3.Luyện tập thực hành: - HS nêu miệng. Bài 1: ( 8’) - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 3 75 9 - Đọc phân số nêu tử số, mẫu số. 3 : 5 = 5 ; 75 :100=100 ; 9 :17=17 * 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 2: ( 7’) - Viết thương dưới dạng số thập phân: 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Yêu cầu HS nhắc lại đọc viết phân số.. 1=. 6 6. 0. ;0= 5 ….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Địa lý:. VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU:. - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: 330 000 km2 . - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ) HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. - Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk, 2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra sgk, vở bài tập của HS. 2.Bài mới Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.(12’) - Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Treo lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Quan sát hình 1. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. - Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đông, Nam và Tây Nam, Biển Đông. - Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú Quốc…Quần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Nhận xét bổ sung. - Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. + Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) - Có nhiều thuận lợi trong việc giao Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông lưu với các nước bằng đường bộ, Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,có đường biển, đường hàng không. vùng biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của - Quan sát hình 2, bảng số liệu, đọc nước ta (12’) sgk. + Phần đất liền của nước ta có những đặc - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ điểm gì? biển cong như hình chữ S (HS KG) + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần - 1650km. đất liền nước ta dài bao nhiêu km?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? 3. Củng cố:(7’) - Trò chơi tiếp sức. - Treo hai lược đồ trống lên bảng.. - 50 km. - 330 000 km2. - Đại diện nhóm trình bày. - Bổ sung. - Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc - Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm). Dán tấm bìa vào lược đồ trống. - Nhận xét.. + Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò:(2’) + Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới.. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện:. LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Kiểm tra SGK ( 3’) 2. Bài mới: a. Tìm hiểu chuyện ( 5’) - GV kể chuyện 2 lần + Lần 1: treo tranh giảng từ. + Lần 2: chỉ tranh. b. Hướng dẫn học sinh kể (20’) - Yêu cầu 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chú ý nghe, quan sát tranh.. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Yêu cầu 2 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét . - Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách sinh động. - GV nhận xét. c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (5’) - Tổ chức nhóm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại: - Các nhóm khác nhận xét. - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 3.Củng cố:(3’) - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 4. Dặn dò: (2’) - Về nhà tập kể lại chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. Đạo đức:. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I. MỤC TIÊU:. - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5). - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Giới thiệu bài: (3’)GV nêu ycầu tiết học 2.Bài mới: 2.1.Quan sát tranh và thảo luận.(8’) - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK tranh 3-4 và thảo luận theo các câu hỏi + Mỗi bức tranh vẽ cảnh gì? + Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? +Theo em chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 2.2.Làm bài tập 1, SGK:(7’) - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS chọn ý trả lời đúng cho hành động, việc làm của HS lớp 5 cần có. - GV chốt lại ý đúng là: a, b, c, d, e đây là. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK tranh 3-4. - HS thảo luận nhóm 4 em. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.. * HS hoạt động theo nhóm đôi chọn ý trả lời đúng. - Vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiệm vụ của HS lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện. 2.3.Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) ( 7’) - HD HS tự liên hệ bản thân mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5, những điểm nào cần cố gắng hơn nữa để xứng đáng là HS lớp 5? - GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp - GV nhận xét tuyên dương. * Chơi trò chơi “ Phóng viên” (5’) - GV nêu cách chơi:. * HS thảo luận nhóm 2 em, trình bày cho nhau nghe về những việc làm của mình. - HS trình bày nội dung, HS khác nhận xét. * HS nắm bắt cách chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi: Phóng viên.. 3. Củng cố – Dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 21 tháng 8 năm 2012 Luyện từ và câu:. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Bài mới: *HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét (15’) - Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. - Đoạn a: xây dựng, kiến thiết - Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, - Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa cuả chúng có gì giống nhau hay khác nhau. - Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét. + Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chi làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế. * 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh làm việc theo cặp, sau đó báo cáo, nhận xét, bổ sung. a, Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. B, Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nào? * Ghi nhớ: sgk trang 8 HĐ 2: Luyện tập Bài 1 : (6’) - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án.. * HS làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc kết quả. Nhóm 1: Nước nhà, non sông Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu. Bài 2 : (7’) - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Hoạt động nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương. *Đồng nghĩa với “đẹp”: xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, … - Đồng nghĩa với “to lớn”: to, to đùng, to kềnh, to tướng, … - Đồng nghĩa với “học tập”: học, học Bài 3: (6’) hỏi, học hành. - Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm - Những từ đồng nghĩa với”đẹp”: xinh, được. xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp - GV nhận xét, chấm bài, sửa bài tươi, … 3.Củng cố: (3’) * HS làm vào vở. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. Toán:. ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài tập 3 - 2HS lên bảng làm. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: (13’) - GV nêu ví dụ: * 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm: giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn 5 5 × .. . .. . trên bảng. = = 6. 20 20 :.. . . .. = = 24 24 :. .. . .. .. - GV nhận xét và chốt lại.. 6 × .. . .. .. 5 5 × 4 20 = = 6 6 × 4 24 20 20 :4 5 = = 24 24 : 4 6. - (…rút gọn phân số và quy đồng mẫu + Người ta vận dụng tính chất cơ bản của số).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phân số để làm gì? - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân - Hoạt động theo nhóm 2 em hoàn số và quy đồng mẫu số đã học ở lớp 4. thành yêu cầu của GV. Một nhóm lên 20 bảng làm, sau đó nhận xét bài bạn. 1. Rút gọn phân số: 90. 2. Quy đồng mẫu số của: 2 5. 7. 20. 3. 9. và 4 ; b) 5 và 10 - GV nhận xét và chốt lại cách làm.. * HĐ 2: Luyện tập – thực hành (15’) Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và làm bài. - GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.. 20 :10. 2. 1) 90 = 90 :10 = 9 2) a)MSC là: 5x4 = 20. 5. 2× 4. 8. Tacó: 3 = 5 × 4 =20 ; 7 7 ×5 35 = = 4 4 ×5 20. * Rút gọn các phân số:. 15 15 :5 3 = = ; 25 25 :5 5 18 :9 2 36 = ; = 27 :9 3 64 9 16. 18 27 36 :4 64 : 4. = =. * HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài.. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: - Gọi HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp làm a. 2 và 5 ; Chọn 3 x 8 = 24 là 3 8 vở. MSC ta có : - Chữa bài. 2 2× 8 16 5 = 3 × 8 = 24 ; = 3 8 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 5×3 15 = - Nhận xét tiết học. 8× 3 24 Khoa học:. SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU:. - Nhận biÕt mọi ngêi đều do bố mẹ sinh ra vµ có mét sè đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 2’) - G/v nêu mục tiêu bài rồi ghi bảng tên - HS nhắc lại, ghi tựa. bài. b. Nội dung Hoạt động: Khởi động( 3’) - Giới thiệu chương trình học. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” (8’) - GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. - Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên - HS chơi với nhau bảng. - Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên - Trao đổi theo cặp và trả lời. kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho + Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố đây là hai bố con (mẹ con)? mẹ của mình. - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm + Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em làm sai ghép lại cho đúng. có những đặc điểm giống với bố mẹ cuả - GV hỏi và tổng kết trò chơi: mình. + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? * Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ - Lắng nghe. sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người (8’) - GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát theo cặp: + HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời. + Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai. - Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu - 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu. cầu HS giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét, tuyên dương. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ gia đình? trong mỗi gia đình. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các - Lắng nghe. thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.... Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Gia đình.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> của em ( 7’) - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia - Vẽ vào giấy khổ A4. đình của mình và giới thiệu với mọi người. - Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay. Hoạt động 4: Kết thúc (5’) - Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi - Trả lời các câu hỏi của GV củng cố bài và kết luận. - Nhận xét, tuyên dương lớp. - Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4. Thể dục:. GIỚI THIỆU CT-TỔ CHỨC LỚP-ĐHĐN-TC “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU:. - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi, hứng thú trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Phần mở đầu (10’) - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.. 2. Phần cơ bản (17’) a) Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục - Lắng nghe. lớp 5. - Nghe GV phổ biến. b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện - Quần áo gọn gàng, không đi dép lê. - Ra vào lớp phải xin phép. - Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trưởng c) Biên chế tổ tập luyện. và cán sự lớp. d) Ôn đội hình đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán - Ôn cách chào và báo cáo. - Ôn cách xin phép ra vào lớp... sự hướng dẫn cả lớp tập luyện. e) Trò chơi “ Kết bạn’’. - Nhắc lại cách chơi. - Nêu tên trò chơi, HD cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Động viên nhắc nhở các em. - Cả lớp chơi chính thức (có phạt những em phạm quy)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Phần kết thúc (8’) - Thả lỏng, hồi tĩnh. - Hướng dẫn học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà. Thứ 4 ngày 22 tháng 8 năm 2012 Tập đọc:. QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ:(5’). - 2 HS đọc bài: Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi.. 2. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng a. Hướng dẫn đọc: (12’) - Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần. - Chia đoạn: 4 đoạn + Đọc lần 1: sửa sai. + Đọc lần 2: giảng từ khó. - Đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài 1 lần. b. Tìm hiểu bài: (10’) - Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 1 - GV nêu câu hỏi 2. - GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận nhóm đôi. - GV chốt lại + GDBVMT - Giáo viên nêu câu hỏi 4 . - Giáo viên nói đó chính là nội dung bài Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. c. Đọc diễn cảm: (10’) - Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu bảng phụ. - Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm. - HS nhắc lại - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 HS đọc - HS đọc nối tiếp 2 lần. - HS đọc theo cặp. - 1 em đọc trước lớp. - Học sinh đọc thầm lại bài . - HS nêu ý kiến – nx, bổ sung. - Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến. - HS thảo luận trong 2 phút. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Nhóm khác bổ sung.. - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến. : - Vài HS nhắc lại - 4 HS đọc nối tiếp. - Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc. - Học sinh đọc cá nhân. - Thi đọc - Bình chọn giọng đọc hay..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố: (2’) 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau.. - HS nhắc lại nội dung chính. Thể dục:. ĐHĐN-TC “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU:. - Ôn đội hình đội ngũ, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Rèn kĩ năng thực hiện đúng động tác, nâng cao dần mức độ chính xác của từng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Phần mở đầu: (10’) - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.. 2. Phần cơ bản: (17’) a) Ôn đội hình đội ngũ - GV làm mẫu các động tác sau đó cho - Ôn cách chào và báo cáo. cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện. - Ôn cách xin phép ra vào lớp... - Ôn các động tác đội hình đội ngũ b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau’’ và “Lò cò tiếp sức” - Nêu tên trò chơi, HD cách chơi. * Nhắc lại cách chơi. - Động viên nhắc nhở các em. - Chơi thử 1-2 lần. - Cả lớp chơi chính thức( có phạt những em phạm quy). 3. Phần kết thúc: (8’) - Hướng dẫn học sinh hệ thống bài. - Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà. Toán:. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Rèn tính cẩn thận, chính xác.BT cần làm: 1 ; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’)Tính chất cơ bản PS - Học sinh sửa BTVN mà GV giao cho. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bảng a. Hướng dẫn học sinh ôn tập (15’) * So sánh hai phân số cùng mẫu - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 7 7 Giáo viên chốt lại ghi bảng * So sánh hai phân số khác mẫu - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5 4 7 Giáo viên chốt lại. b. Bài tập: Bài 1 : (8’). 9. 8. Chú ý 28 và 21 28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3) MSC: 7 x 4 x 3 Bài 2: (7’) - Học sinh nêu yêu cầu đề bài.. Giáo viên nhận xét : 3. Củng cố:(3’) - Nêu cách so sánh hai phân số. 4. Dặn dò:(2’) - Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS sửa bài. - Học sinh nhận xét. - HS nhắc lại. - Học sinh làm bài. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu cách làm. - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số quy đồng mẫu số hai phân số so sánh. - Học sinh nhắc lại - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh. - Học sinh làm bài 1. - Học sinh sửa bài. - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên. - 1 HS - Học sinh làm bài 2 vào vở. - 1 HS làm bảng. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh nhắc lại.. Tập làm văn:. CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi nhớ ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng phụ ghi bài Nắng trưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:(3’) - Nhắc lại cấu tạo bài văn. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2.1. Nhận xét: (15’) Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nhắc lại.. - HS nêu tên bài. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu y/c bài. - Học sinh đọc nội dung văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”. - Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương, - HS đọc bài vănđọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, - Nhóm 2 thân bài, kết bài - Phân đoạn-Nêu ND từng đoạn. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên chốt lại Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu và nội dung bài. - Nhóm 4. - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng miêu tả trong bài văn. bộ phận cảnh của cảnh. Giáo viên chốt lại: - Lớp nhận xét. - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian. + Tả từng bộ phận của cảnh. - HS chú ý lắng nghe. Giáo viên nhận xét chốt lại rút ra ghi - HS đọc ghi nhớ. nhớ. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu bài. 2.2. Luyện tập:(15’) - Làm cá nhân. - Y/c hs đọc bài tập - 6 đoạn. - HS nêu. + Chia mấy đoạn? + Ý của từng đoạn? 3. Củng cố:(3’) - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 4. Dặn dò:(2’) - Học sinh học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 23 tháng 8 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - BT cần làm: 1; 2; 3. - HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’)Tính chất cơ bản PS - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài GV cho về nhà. Giáo viên nhận xét: 2. Bài mới: (30’) Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh. - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét.. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. + Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số - Lần lượt HS rút ra nhận xét. bằng 1, phân số bé hơn 1? + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 Giáo viên chốt lại Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài. sinh thi đua giải nhanh. - Cả lớp nhận xét Giáo viên nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét Bài 3: Y/c HS nêu yc bài. - HS nêu yc bài. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở,làm cá nhân. - Đại diện 3 HS lên bảng làm bài. Bài 4: (Làm thêm) Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài và làm bài vào nháp. - HS khá giỏi lên bảng làm bài. 3. Củng cố:(4’) - HS thi đua giải bài tập (bảng phụ.) Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại . 4. Dặn dò:(1’) - Học sinh làm bài ở nhà Bài 4 - HS chú ý. - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe - viết):. VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU:. - Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo y/c của BT2; thực hiện đúng BT3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Giới thiệu bài :(3’) 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.1. Hướng dẫn nghe - viết chính tả (10’) - Gọi 1 HS đọc bài: Việt Nam thân yêu . + Đoạn thơ đã nêu những cảnh đẹp gì của quê hương Việt Nam? (Đồng bằng, sông núi, bầu trời,..) + Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Cách trình bày thể thơ ra sao? (…Viết theo thể thơ lục bát: câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô.) + Từ nào trong bài thơ được viết hoa? - Tìm tiếng được viết bằng ng hoặc ngh? - Yêu cầu HS viết vào giấy nháp các từ: mênh mông, dập dờn, nghèo, người. 2.2. Viết chính tả- chấm, chữa bài chính tả (15’) - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - GV đọc lại bài chính tả, - GV chấm bài của tổ 1, nhận xét 2.3. Làm bài tập chính tả (8’) Bài 2 : - Gọi HS đọc BT 2, xác định yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm. - Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét.. * 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác bổ sung.. - Các từ đầu dòng thơ và Việt Nam. - người , nghèo. - HS viết và giấy nháp, 2 em lên bảng viết. * HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày thơ lục bát - HS thực hiện viết bài vào vở. - HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai.. * HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. - 1HS đọc, HS khác theo dõi,sửachữa. 3. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:. - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. - HS KG đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Phiếu học tập cho bài 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:(5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn -.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:(10’) - Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ – trắng-đen.. không hoàn toàn ? Nêu vd. - Nhận xét. - HS nhắc lại.. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Học theo nhóm bàn - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ). Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét. Bài 2: (10’) - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân và các em khá giỏi làm 2, 3 câu. - Giáo viên quan sát cách viết câu, VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai. Giáo viên chốt lại - Chú ý cách - Học sinh nhận xét từng câu. viết câu văn của học sinh: Bài 3: (10’) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng. 3. Củng cố:(3’) - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu - Nhận xét cách dùng. 4. Dặn dò:(2’) - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” - Nhận xét tiết học. Khoa học:. NAM HAY NỮ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh - Học sinh nêu điểm giống nhau nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh bố mẹ. Em rút ra được gì ? ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình - Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK (8’) - Hoạt động nhóm đôi. Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh - Nhóm đôi quan sát các hình ở trang 6 nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi 1,2,3. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan - Đại diện nhóm lên trình bày nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên chốt * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp. đúng” (8’) Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu - Học sinh nhận phiếu. (trang 8) và hướng dẫn cách chơi. Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, - Học sinh làm việc theo nhóm. tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. - Những đặc điểm chỉ nữ có. + Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ. - Những đặc điểm chỉ nam có. Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm). theo mẫu (theo nhóm) Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, - Lần lượt từng nhóm giải thích cách trình bày kết quả sắp xếp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ (8’) Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Mỗi nhóm 2 câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Từng nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố: (3’) - Nêu nội dung Bạn cần biết 4. Dặn dò : (2’) - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài.. - 2 HS đọc lại.. Thứ 6 ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:(5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc ghi nhớ - HS nhắc lại.. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm - Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, mùa thu? những giọt mưa, những gánh rau , … + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những - Bằng cảm giác của làn (xúc giác), giác quan nào? mắt ( thị giác). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế - HS tìm chi tiết bất kì. của tác giả? Tại sao em thích chi tiết đó? - Giáo viên chốt lại. Bài 2: (15’) - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý). - GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý. 3. Củng cố: (3’) - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 HS 4. Dặn dò: (2’) - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán:. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm: 1; 2; 3; 4(a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh sửa bài về nhà. về nhà. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân (12’) - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 thập phân: phần; 100 phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … - ...phân số thập phân. gọi là phân số gì ? - Một vài học sinh lặp lại. - Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập (18’) - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh khác sửa bài. đề bài - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết phân số thập phân - Học sinh làm bài vào nháp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1 HS làm bài vào phiếu. đề bài. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - HS đọc yc đề bài. Bài 4: - Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số - GV chấm bài, công bố điểm. thập phân. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: (3’) - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 - Học sinh nêu được gọi là phân số gì ? - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” - Học sinh thi đua.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Luyện tập.. - Lớp nhận xét. Lịch sử:. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định :(3’) 2. Bài mới : *Hoạt động 1: (7’) - Giới thiệu bài, kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ. - Ngày 1-9-1858 TD Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta và từng bước xâm chiếm, biến nước ta thành thuộc địa của chúng. Trong khi triều đình nhà Nguyễn hèn nhát đầu hàng, làm tay sai cho giặc thì ND ta với lòng yêu nước đã không ngừng đấâu tranh chống TD Pháp g. phóng DT. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm(12’) - Chia lớp thành 3 nhóm + Khi nhận được lệnh vua, TĐ có điều gì phải băn khoăn lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm tin yêu của ND? *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp (7’) - Nhấn mạnh những KT cần nhớ. 3. Củng cố: (5’) + Em có suy nghĩ gì trước việc TĐ ko tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cùng ND chống Pháp ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nghe, quan sát BĐ. - 1-2 học sinh nêu: tranh vẽ cảnh ND ta đang làm lễ suy tôn TĐ là: “Bình Tây Đại nguyên soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho thấy ND ta rất khâm phục, tin tưởng TĐ. - Thảo luận trình bày theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Nghe. Đọc tóm tắt SGK - Thảo luận chung rồi trả lời..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Em biết gì thêm về TĐ ? + Em có biết những đường phố trường học nào mang tên TĐ? 4. Nhận xét- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học Kỹ thuật:. ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đíng chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Giáo viên kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập của học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu(12’) - Giáo viên đưa ra một số mẫu. + Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với hình 1a SGK. - Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh để sách vở và dụng cụ học tập lên bàn.. - Học sinh quan sát mẫu. - Khuy hai lỗ có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau. - HS quan sát mẫu kết hợp hình 1a SGK. - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải.. c.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (10’) - GV gọi HS đọc mục II SGK và nêu quy - Quy trình : trình thực hiện. 1- Vạch dấu các điểm đính khuy. 2- Đính khuy vào các điểm vạch dấu. a- Chuẩn bị đính khuy. b- Đính khuy. c- Quấn chỉ quanh chân khuy. - Gọi 1 HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 d- Kết thúc đính khuy. SGK..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Nêu vạch dấu các điểm đính khuy? - GV nhận xét. - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước một. + Trước khi đính khuy vào các điểm vạch dấu chúng ta cần những dụng cụ nào ? - GV hướng dẫn cách đặt khuy. - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK - GV hướng dẫn lần thứ hai các bước đính khuy - GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ - GV tổ chức cho HS làm thử. - GV theo dõi và uốn nắn giúp HS. 3. Củng cố:(3’) - Nêu quy trình thực hiện đính khuy hai lỗ 4.Dặn dò:(2’) - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực hành.. - HS nêu ở SGK. - Vải khuy hai lỗ, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước kẻ, kéo, khung thêu. - HS đọc mục 2b , quan sát SGK và nêu cách đính khuy 2 lỗ - Một vài HS lên bảng thao tác. - HS quan sát. - HS nêu ở mục 2c và 2d - Hai HS lên bảng thực hiện. - HS nêu lại quy trình..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>