Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

giao an lop 2 tuan 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.87 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 MÔN Thứ 2 26/9. Tập đọc Toán Đạo đức. Thứ 3 27/9. Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công. Thứ 4 28/9. Tập đọc Toán Luyện từ và câu. Thứ 5 29/9. Tập viết Toán Tự nhiên và xã hội. Thứ 6 30/9. Chính tả Toán Tập làm văn. BÀI DẠY -Chiếc bút mực - 38 + 25 -Gọn gàng,ngăn nắp -Chiếc bút mực -Luyện tập -Chiếc bút mực -Gấp máy bay đuôi rời -Mục lục sách -Hình chữ nhật-Hình tứ giác -Tên riêng câu kiểu Ai là gì? -Chữ hoa D -Bài toán về nhiều hơn -Cơ quan tiêu hóa -Cái trống trường em -Luyện tập -Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách.. Sinh hoạt lớp. TUẦN 5. Thứ hai,ngày 26.9.2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn. -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi. +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? +Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài + chủ điểm -HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm,nội dung bài học. Sang tuần 5 và 6,các em học các bài gắn với chủ điểm là “Trường học”.Bài tập đọc hôm mở đầu cho chủ điểm có tên”Chiếc bút mực” -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,giọng Lan buồn,giọng Mai dứt khoát,pha chút hối tiếc,giọng cô giáo dịu dàng,thân mật. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:bút mự,hồi hộp,nức nở,loay hoay,ngạc nhiên.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Thế là trong lớp/chỉ còn mình em/viết bút. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Trên chiếc bè -Đọc bài,trả lời câu hỏi -Hai bạn ghép ba bốn lá bèo se lại thành một chiếc bè đi trên sông. -Nước sông trong vắt,cỏ cây,làng gần,núi xa,hiện ra rất mới,các con vật tò mò. -Nhắc lại. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chì.// Nhưng hôm nay/cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.// -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn) -Nhận xét tuyên dương Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? *Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. *Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng bút? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? *Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào? *Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai? d)Luyện đọc lại -HS khá giỏi phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Câu chuyện muốn nói về điều gì? +Em thích nhân vật nào trong chuyện? -GDHS:Giúp đỡ bạn bè và người lớn tuổi. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới. -Thấy Lan được cô cho viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô….còn em viết bút chì. -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Gục đầu xuống bàn khóc nức nở -Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc. -Mai lấy hộp bút đưa cho Lan mượn. -Mai thấy tiếc … để bạn Lan viết trước -Vì Mai ngoan,biết giúp đỡ bạn bè. -Luyện đọc theo vai. -Nhắc tựa bài -Bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. -Phát biểu. TOÁN 38 +25 I)Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+25. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. -Baøi taäp caàn laøm:1(coät 1,2,3),3,4(coät 1). II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 8 -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 28 48 40 29 + + + + 6 8 6 7 34 56 46 36 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng dạng 38+25 -Cài 38 que tính lên bảng hỏi: +Trên bảng có bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Cài thêm 25 que tính nữa hỏi? +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 25 que tính +Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính. -HS nêu cách tìm kết quả. -Hướng dẫn;gộp 8 que tính với 2 que tính rời(ở 5 que tính)bó lại 1 bó 1 chục que tính.Có 6 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời là 63 que tính. -Hướng dẫn đặt tính 38 (Viết 38,viết 25 dưới 38 sao cho các số + thẳng cột với nhau,đặt dấu +,kẻ vạch 25 ngang ,thực hiện phép tính từ phải sang Trái) -Tính 38 +. - 8 cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1. - 2 cộng 3 bằng 5,thêm 1 bằng 6,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui - 28+5 -HTL bảng cộng 8 -Làm BT bảng lớp. -có 38 que tính -Lấy que tính -Có thêm 25 que tính -Lấy thêm que tính -Tìm kết quả -Nêu cách tìm kết quả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 25 viết 6. 63 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính. b)Thực hành. *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 38. 58. 28. 48 38 => + + + + + 45 36 59 27 38 83 94 87 75 76 *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống. (Dành cho HS khá giỏi) Số hạng 8 28 38 8 18 80 Số hạng 7 26 41 53 34 8 Tổng 15 54 79 61 52 88 *Bài 3:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT bảng nhóm + vở -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương. -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu ầu -Làm BT bảng con + bảng lớp -Dành cho HS khá giỏi. -Đoạn thẳng AB dài 28 dm,đoạn thẳng BCdài 34 dm. -Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét? -Phát biểu -Làm BT bảng nhóm + vở -Trình bày Bài giải Con kiến đi hết đoạn đường là: 28 + 34 = 62(dm) Đáp số : 62 dm. *Bài 4:Điền dấu -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả để điền dấu cho đúng. -HS làm BT vào vở + bảng lớp 8+4<8+5 18 + 8<19 + 9 => 9+8=8+9 18 + 9=19 + 8 9+7>9+6 19 + 10>10 + 18. -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớp Dành cho HS khá giỏi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 28 58 + + 18 13 46 71 -GDHS:Thuộc bảng cộng 8 và làm tính cẩn thận để học toán tiến bộ hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài tập còn lại ở BT1 -Xem bài mới. -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG,NGĂN NẮP I)Mục tiêu -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong VBT -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2 III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL ghi nhớ -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Tromg cuộc sống hằng ngày,các em cần sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp.Để các em biết cách sắp xếp đồ dùng của mình cho ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp. -Ghi tựa bài *Hoạt động 2:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? Kịch bản -Dương đang chơi bi thì Trung gọi. -Dương ơi đi học thôi! -Dương đợi tí!Tớ lấy cặp sách đã.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Biết nhận lỗi và sửa lỗi -HTL ghi nhớ. -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dương loay hoay nhưng không thấy. -Trung(vẻ sốt ruột) sao lâu thế?Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia? -Dương(vỗ vào đầu) .À tớ quên,vội đi đá bóng,tớ để tạm đấy. -Dương(mở cặp sách)sách toán đâu rồi?Hôm qua tớ vừa làm BT cơ mà. -Cả hai loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: Sách ơi,sách ở đâu?Sách ời,hãy lên một tiếng đi. -Trung(giơ 2 tay)các bạn ơi!Chúng mình nên khuyên Dương thế nào đây? -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc. -Các nhóm trình bày -Thảo luận sau khi hoạt cảnh. +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? +Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? =>Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn,làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách,vở,đồ dùng khi cần đến.Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt. *Hoạt động 2:Nhận xét nội dung -Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Nhân xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng,ngăn nắp chưa?Vì sao? Nhóm 1:Đến giờ ngủ trưa,trong lớp học bán trú,các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường Tuấn đang treo mũ lên giá Nhóm 2:Nga đang ngồi học trước bàn học,cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà,nhiều sách vở,đồ chơi giày,dép vứt lung tung. Nhóm 3:Quân đang ngồi học trong góc học tập:Em xếp sách vở vào cặp theo vào theo thời gian biểu,xếp gọn sách vở đồ dùng trên mặt bàn. Nhóm 4:Trong lớp 2A,bàn ghế để lệch lạc.Nhiều giấy vụn trên sàn nhà.Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo. -Các nhóm thảo luận. -Báo cáo =>Kết luận:Nơi học,sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,ngăn nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng,ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định *Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ.. -Thảo luận -Trình bày -Thảo luận -Vì bạn Dương để không gọn gàng,ngăn nắp -Cần phải gọn gàng,ngăn nắp chỗ học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Tình huống 1:Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng,nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em,Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng,ngăn nắp. -HS thảo luận -HS trình bày =>Kết luận:Nga nên bày tỏ ý kiến,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Góc học tập của các em cần sắp xếp như thế nào? -GDHS:Học tập,sinh hoạt cần phải sắp xếp dồ dùng của mình cho gọn gàng,ngăn nắp và nên xem thời khóa biểu để học bài và chuẩn bị sách vở trước khi đến trường. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Thảo luận -Trình bày. -Nhắc tựa bài -Cần sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Thứ ba,ngày 27.9.2011. KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I)Mục đích yêu cầu -Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS tiếp nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nhớ lại câu chuyện đã học.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Chiếc bút mực -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo tranh . -HS đọc yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Bím tóc đuôi sam -Kể chuyện. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS quan sát các tranh SGK,phân biệt được lời các nhân vật. -Tóm tắt nội dung các tranh Tranh 1 :Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Tranh 2:Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3:Mai định lấy bút của mình cho Lan mượn. Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực cô đưa bút cho Mai mượn. -HS tập kể theo nhóm. -HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp -Nhận xét:Nội dung,cách diễn đạt,cách thể hiện giọng kể. *Kể toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá giỏi) -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhân xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn để cùng nhau học tập tiến bộ hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới. -Quan sát. -Tập kể chuyện theo nhóm -Kể từng đoạn trước lớp. -Nhắc lại tựa bài -Kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Thuộc bảng 8 cộng với một số -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28+5;38+25. -Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. -Baøi taäp caàn laøm:1,2,3. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng nhóm -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 8 -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 48 38 68 48 + + + + 27 38 12 33 75 76 80 81 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để củng cố lại các dạng toán đã học 8+5;28+5;38+25.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai 8+2=10 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 18+6=24 18+7=25 18+8=26 18+9=27 *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 38+15 48+24 68+13 78+9 58+26 38 48 68 78 58 + + + + + 15 24 13 9 26 53 72 81 87 84 *Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt . -HS đọc tóm tắt -Đặt đề bài toán cho HS nắm. -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì?. -Hát vui - 38+25 -HTL bảng cộng 8 -Làm BT bảng lớp. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai. -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp. -Đọc tóm tắt -Gói kẹo chanh có 28 cái,gói kẹo dừa có 26 cái -Cả hai gói có tất cả bao nhiêu cái kẹo?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương. -Phát biểu -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày. Tóm tắt Gói kẹo chanh:28 cái Gói kẹo dừa:26 cái Cả hai gói:…..cái * 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 28 38 + + 6 23 34 61 -GDHS:Thuộc bảng cộng ,làm tính cẩn thận để học toán tốt hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bảng cộng -Xem bài mới. Bài giải Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54(cái) Đáp số : 54 cái.. -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh. CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) CHIẾC BÚT MỰC I)Mục đích yêu cầu -Chép lại chính xác,trình bày đúng bài chính tả. -làm được BT2;BT(3)a/b. II)Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả. -Bảng phụ ghi sẵn BT2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp,lớp viết vào nháp các từ:Dế Trũi,say ngắm,trong vắt,dưới đáy. -Nhận xét ghi điểm. 3)Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Trên chiếc bè -Viết bảng lớp + nháp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a)Giới thiệu bài:Để các em chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.Hôm nay các em học chính tả bài:Chiếc bút mực. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nhận xét -Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn? -Trong bài có những chữ nào được viết hoa?Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó. -HS tập viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích tiếng các từ:Mai,Lan,bút mực,quen bút,mượn. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Cách ngồi viết,cầm viết để vở cho ngay ngắn.Tên riêng và chữ đầu câu viết hoa. -HS chép bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét. c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2:Điền vào chỗ trống ia/ya? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em suy nghĩ và chọn ia hay ya để điền vào các chỗ trống. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Tia nắng,đêm khuya,cây mía. *Bài 3b:Tìm tiếng có vần en/eng. -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em đọc gợi ý để tìm các từ có tiếng chứa vần en/eng. -Nêu gợi ý,HS tìm và ghi vào bảng con. +Chỉ đồ dùng để xúc đất. +Chỉ vật dùng để chiếu sáng. +Trái nghĩa với chê. +Cùng nghĩa với xấu hổ. -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét sửa sai. -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Tìm dấu phẩy -Mai,Lan viết hoa vì tên riêng -Viết từ khó. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớ. -Đọc yêu cầu. -Cái leng(xẻng). -Bóng đèn -Khen -Thẹn -Nhắc tựa bài -Viết bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết đúng,đẹp và vở được sạch sẽ. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới. THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I)Mục tiêu -Gấp được máy bay đuôi rời. -Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.. II)Đồ dùng dạy học -Mẫu máy bay đuôi rời -Quy trình gấp máy bay đuôi rời -Giấy thủ công,kéo III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -KT sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ làm một đồ chơi mới qua bài:Gấp máy bay đuôi rời. -Ghi tựa bài -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét:về hình dáng,đầu,thân,cánh,đuôi máy bay. -Mở phần đầu,cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dang ban đầu,tờ giấy hình vuông để HS quan sát và nêu câu hỏi: +Tờ giấy dùng để gấp đầu cánh máy bay hình gì? -Hình vuông =>Kết luận:Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị giấy hình chũ nhật,sau đó cắt thành 2 phần:Phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay;phần HCN còn lại để làm thân và đuôi máy bay. c)Hướng dẫn mẫu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Bước 1:Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và HCN nhỏ. -Gấp chéo tờ giấy HCN theo hướng dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài dược (H1). -Gấp tiếp đường dấu gấp ở (H1b)sau đó mở ra và cắt theo đường dấu gấp. *Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay -Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác(H3a).Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở(H3a)để lấy đường dấu giữa mở ra được(H3b). -Gấp theo dấu gấp ở(H3b)sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A(H4). -Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C(trùng với đỉnh A(H5) ). -Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được(H6). -Gấp hai nửa cạnh đáy(H6)vào đường dấu giữa được(H7). -Gấp theo các đường dấu gấp và đường dấu giữa như(H8a,b). -Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 gốc hình vuông ở hai bên ép vào theo nếp gấp(H9a)được mũi máy bay như(H9b). -Gấp theo đường dấu gấp ở(H9b) về phía sau được đầu và cánh máy bay như(H10). *Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay. -Dùng tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay. -Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài.Gấp đôi một lần nữa để lấy dấu.Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay.Gạch chéo các phần thừa(H11b). -Dùng kéo cắt bỏ,phần gạch chéo được(H12). *Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân vào trong(H13),gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh(H14). -Gấp đuôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được(H15a).Bẻ đuôi máy bay ngang sang hai bên,sau đó cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như(H15b) và phóng chếch lên không trung. -HS lên làm mẫu. -Làm mẫu -HS tập gấp máy bay.Quan sát sửa sai cho HS. -Tập gấp máy bay 4)Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -HS nhắc lại tựa bài. -GDHS:Giữ vệ sinh,yêu thích gấp hình và biết giữ trật tự trong giờ học. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành lại để tiết sau thực hành. Thứ tư,ngày 28.9.2011. TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.. II)Đồ dùng dạy học. -Tranh minh họa SGK. -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài và trả lời câu hỏi: +Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? +Vì sao Mai loay hoay với cái hộp đựngbút? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Giở mục lục trang cuối SGK giới thiệu:Phần mục lục ở cuối sách(hoặc ở đầu).Tất cả các quyển sách đều có mục lục.Mục lục giúp ta biết trong sách có những bài gì,ở trang nào bài ấy của ai.Bài học hôm nay giúp các em biết cách đọc và tra mục lục sách. -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng rõ ràng,rành mạch. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng mục lục:HS tiếp nối nhau đọc từng dòng trong mục lục. -Đọc từ khó:mục lục,tuyển tập,tác phẩm,tác giả,hương đồng cỏ nội,vương quốc,cổ tích.Kết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chiếc bút mực -Đọc bài,trả lời câu hỏi. -Thấy Lan được cô cho viết bút mực….chỉ còn mình em viết bút chì. -Vì nữa muốn cho bạn mượn bút,nữa lại tiếc.. -Nhắc lại. -Luyện đọc từng mục lục -Luyện đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc ngắt nghỉ. Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//trang 7// Hai//phạm Đức//Hương đồng cỏ nội//trang 28//. -Đọc mục lục sách theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN,cả bài). -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Câu 1:Tuyển tập này có những tuyện nào? *Câu 2:Truyện người học trò cũ nằm ở trang nào? -Trang 52 là trang bắt đầu truyện người học trò cũ. *Câu 3:Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? *Câu 4:Mục lục sách dùng để làm gì? *Hướng dẫn tra mục lục sách TV2 -HS mở mục lục tuần 5 -HS đọc mục lục tuần 5 theo từng cột,hàng ngang. VD:Tuần 5 chủ điểm trường học. Tập đọc:Chiếc bút mực trang 40. Kể chuyện:Chiếc bút mực trang 41 -HS thi hỏi nhanh về mục lục VD:HS1:Bài chiếc bút mực nằm ở trang nào? d)Luyện đọc lại. -Mỗi HS một cột tiếp nối nhau đọc. -Nhận xét tuyên dương. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Khi mở quyển sách em cần phải xem phần nào trước? -GDHS:Đọc sách cần xem mục lục để tìm bài đọc nhanh hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài -Xem bài mới. -Luyện đọc ngắt nghỉ. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm -Phát biểu -Trang 52 -Quang dũng -Để cho ta biết sách viết gì.Có những bài nào trang bắt đầu của mỗi bài là trang nào.giúp ta nhanh chóng tìm được mục cần tìm. -Tìm tuần 5 -Đọc mục lục sách. -Thi tìm nhanh -Trang 40 -Đọc bài -Nhắc lại tựa bài -Cần xem mục lục sách trước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I)Mục đích yêu cầu -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật,hình tứ giác. -Biết nối các điểm để có hình chữ nhật,hình tứ giác. -Baøi taäp caàn laøm:1,2(a,b). II)Đồ dùng dạy học -HCN và hình tứ giác -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT -HS HTL bảng cộng 9,8. -Nhận xét ghi điểm 68 78 58 + + + 13 9 26 81 87 84 3)Bài mới a)Giới thiệu hình chữ nhật -HS quan sát các hình có HCN để giới thiệu.Đây là HCN đưa 3 hình khác để nhận dạng -Vẽ hình lên bảng chỉ tên và đọc HCN ABCD và HCN MNPQ. -HS ghi tên hình thứ 3 rồi đọc. b)Giới thiệu hình tứ giác -Đưa hình trực quan có dạng hình tứ giác rồi giới thiệu.Đây là hình tứ giác,đưa ra 3 hình khác để HS nhận dạng. -Vẽ lên bảng hình tứ giác ghi tên hình tứ giác ghi tên hình vẽ và đọc tên hình tứ giác CDEG. -HS đặt tên hình còn lại và đọc =>Liên hệ thực tế:Mặt bàn,bảng đen,bìa sách, cửa sổ…là hình gì? -Lưu ý HS:tên các hình tứ giác,HCN phải ghi tên bằng chữ in. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm BT bảng lớp -HTL bảng cộng 9,8.. -Quan sát. -Ghi tên hình và đọc -Quan sát và nhận dạng hình. -Đặt tên và đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c)Thực hành *Bài 1:Dùng thước và bút nối các điểm. -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em nhìn vào SGK và chấm các điểm vào bảng con,rồi dùng thước và bút nối các điểm lại với nhau. -HS vẽ hình bảng lớp + bảng con. -Nhận xét sửa sai a)HCN A. B. M. Q. -Đọc yêu cầu. -Vẽ hình bảng con + bảng lớp. N. P. C D *Bài 2:Tìm hình tứ giác -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS nhận dạng và cho biết các hình là hình tứ giác -Nhận dạng hình tam giác và đếm số hình tứ giác trong mỗi hình đã cho. -HS ghi số hình tứ giác vào bảng con và lên bảng chỉ -Ghi tên hình vào bảng con hình tứ giác. -Nhận xét sửa sai (Hình a,c có một hình tứ giác) Hình b có 2 hình tứ giác. *Bài 3:Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được: Dành cho HS khá giỏi a) b) 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng vẽ hình tứ giác và HCN -GDhS:Quan sát kĩ khi tìm hình ,đọc đúng tên hình chữ nhật và hình tứ giác. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG .CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I)Mục đích yêu cầu -Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. -Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đặt và trả lời câu hỏi về ngày,tháng,năm. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học LTVC bài mới. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:So sánh cách viết các từ ở nhóm(1)và các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm(2). -HS phát biểu. =>Kết luận; -Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. -Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông,1 ngọn núi,1 thành phố hay 1 người.Đó là những tên riêng phải viết hoa. -HS HTL ghi nhớ. =>Tên riêng của người,sông,núi…phải viết hoa. *Bài 2:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp viết đầy đủ họ tên 2 bạn đó và chọn 1 dòng sông ở quê mình mà em biết,chú ý viết đúng chính tả,viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Từ chỉ sự vật,mở rộng vốn từ về ngày,tháng năm -Thực hành đặt câu hỏi và trả lời. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Phát biểu. -HTL ghi nhớ -Đọc yêu cầu. -Làm BT vào vở + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Đặt câu theo mẫu Ai(cái gì,con gì)là gì? để viết về trường,lớp,môn học mà em thích. -HS làm BT theo nhóm + vở -Làm BT bảng nhóm + vở -Nhận xét tuyên dương. Ai(cái gì,con gì) Trường em. Là gì? Là trường tiểu học Hưng Phú B Là lớp 2A2 Là môn toán. Lớp em Môn học em thích 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng -HS viết tên mình vào bảng con -HS đặt câu theo mẫu -Nhận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận chú ý cách viết hoa tên riêng để viết đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới.. -Nhắc tựa bài -Nhắc lại ghi nhớ -Viết tên riêng vào bảng con -Đặt câu theo mẫu. Thứ năm,ngày 29.9.2011. TẬP VIẾT CHỮ HOA: D I)Mục đích yêu cầu. -Viết đúng chữ hoa D(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Dân(một dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh(3 lần). II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ D -Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ C và tiếng Chia(mỗi chữ 2 lượt). -KT vở tập viết của HS -Nhận xét 3)Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chữ hoa C -Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học TV chữ hoa D. -Ghi tựa bài -Nhắc lại b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn chuẩn bị. -HS quan sát chữ hoa D và hỏi: -Quan sát +Chữ hoa D cao mấy li? -Cao 5 li -Gồm 1 nét:Kết hợp 2 nét cơ bản:nét lượn 2 đầu(dọc)và nét cong phải nối liền nhau,tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở thân chữ. -Cách viết:ĐB trên D9K6,viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng bút viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn vào trong DB ở ĐK5. -Viết mẫu chữ D. D -HS viết bảng con chữ D -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:Nhân dân có giàu,đất nước hùng mạnh.Đây là ước mơ cũng là kinh nghiệm(dân có giàu thì nước mới mạnh). *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Các chữ cái cao 2,5 li? -Các chữ cái cao 1 li? -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. -Nối nét:Chữ D và â không nối liền,khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn bình thường. -Viết mẫu câu ứng dụng. -Viết bảng con. -Dân giàu nước mạnh. -Chữ D,h,g. -Các chữ còn lại. Dân giàu nước mạnh. -HS viết bảng con tiếng Dân -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở TV -Nêu yêu cầu viết. -Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Viết 1 dòng chữ D cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 1dòng chữ Dân cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 3dòng ứng dụng cỡ nhỏ. -HS viết vở TV.Quan sát uốn nắn . *Chấm,chữa bài. -Chấm 4 vở của HS nhận xét. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ D và tiếng Dân(mỗi chữ 2 lần). -Nhận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận,cần phải viết cho sạch và đẹp.Cố gắng học để giúp ích cho đất nức được giàu mạnh. 5)Nhận xét – Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới. -Viết vở tập viết. -Nhắc tựa bài -Viết bảng con. TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I)Mục tiêu -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. -Baøi taäp caàn laøm:1(khoâng yeâu caàu hs toùm taét),3. II)Đồ dùng dạy học - 12 hình vuông -Bảng phụ ghi sẵn BT3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS vẽ hình tứ giác,HCN bảng con --HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 28 58 58 + + + 7 8 23 35 66 81 3)Bài mới a)Giới thiệu bài toán về nhiều hơn -Gắn 5 hình vuông lên bảng hỏi: +Trên bảng có mấy hình vuông?. HOẠT DỘNG CỦA HS -Hát vui -Hình chữ nhật,hình tứ giác -Vẽ hình bảng con -Lảm BT bảng lớp. -Có 5 ô vuông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Gắn 7 hình vuông ở hàng dưới hỏi: +Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy ô vuông? -Giải thích:là đã có như ở hàng trên(5 ô vuông)rồi thêm 2 ô vuông nữa. -HS đọc bài toán. -Hướng dẫn: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Giải mẫu bài toán Bài giải Số hình vuông ở hàng dưới có là: 5 + 2 = 7(hình vuông) Đáp số : 7 hình vuông b)Thực hành *Bài 1:Bài toán. -HS đọc bài toán -Hướng dẫn +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Tóm tắt: Hòa có : 4 bông hoa Bình có nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa Bình có : ….bông hoa? *Bài 3:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn tương tự như BT1 -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Mận cao:95 cm Đào cao hơn Mân:3cm Đào cao:…cm? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc BT2 -HS làm BT bảng con + bảng lớp. -Có nhiều hơn 2 ô vuông -Đọc bài toán -Hàng trên có 5 ô vuông,hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 ô vuông. -Hàng dưới có bao nhiêu ô vuông? -Phát biểu. -Đọc bài toán -Hòa có 4 bông hoa,Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. -Bình có mấy bông hoa? -Phát biểu -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Số bông hoa Bình có là: 4 + 2 = 6(bông hoa) Đáp số : 6 bông hoa -HS đọc bài toán -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Đào cao là: 95 + 3 = 98(cm) Đáp số:98cm -Nhắc tựa bài -Đọc BT2 -Làm BT bảng con + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tóm tắt: Nam có :10 viên bi Bảo có nhiều hơn Nam:5 viên bi Bảo có:…viên bi? -GDHS:Đọc kĩ đề toán,nắm yêu cầu và làm tính cẩn thận. 5)Nhận xét –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. Bài giải Số viên bi Bảo có là: 10 + 5 = 15(viên bi) Đáp số:15 viên bi. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN TIÊU HÓA I)Mục tiêu Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và mô hình.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Câu hỏi: +Để xương và cơ phát triển tốt ta cần phải làm gì? -Nhận xét ghi điểm. 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -HS chơi trò chơi:Chế biến thức ăn. -Làm mẫu +Nhập khẩu:tay phải đưa lên miệng(như đưa thức ăn vào miệng). +Vận chuyển:tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực(thể hiện đường đi của thức ăn). +Chế biến:2 bàn tay để dưới bụng làm động tác nhào trộn -Hô khẩu hiệu cho HS làm động tác. -HS thực hành chơi:khi chơi em nào sai sẽ bị phạt. +Qua trò chơi em học được điều gì? =>Kết luận:Trò chơi cho ta biết được về cơ quan tiêu hóa. -Ghi tựa bài. *Hoạt động 1;Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. -Ăn uống đầy đủ,làm việc vừa sức,ngồi học ngay ngắn,tập thể dục thường xuyên.. -Chơi trò chơi -Phát biểu -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Làm việc theo cặp -HS quan sát tranh và đọc chú thích. -Làm việc theo cặp -HS chỉ miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu -Quan sát và đọc chú thích môn trên sơ đồ và thảo luận câu hỏi: -Thảo luận +Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu? -Miệng ,thực quản,dạ dày,ruột -HS phát biểu cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phân non,ruột già,hậu môn. nào? =>Kết luận:Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày,ruột non và biến thành chất bổ dưỡng.Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể,các chất cặn bả được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. *Hoạt động 2:Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. -Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản,dạ dày… và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Quá trình tham gia tiêu hóa còn có các dịch tiêu hóa như:tuyến nước bọt tiết ra nước bọt,mật do gan tiết ra,dịch tụy do tụy tiết ra.Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác.Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan,túi mật(chứa mật) và tụy. -HS quan sát hình 2 SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt,gan,túi mật,tụy. -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa . =>Kết luận:Cơ quan tiêu gồm có:miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến -Kể tên cơ quan tiêu hóa nước bọt,gan,tụy. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa -GDHS:Giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hóa sạch -Nhắc lại tựa bài sẽ,như xúc miệng trước và sau khi ăn,ngủ dậy. -Kể tên các cơ quan tiêu hóa 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới Thứ sáu,ngày 30.9.2011. CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I)Mục đích yêu cầu -Nghe-viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. -Làm được BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b.. II)Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Bảng phụ ghi sẵn BT2c -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp,vào nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều:bút mực,lấy mượn,quên bút,hóa ra. -KT sự chữa lỗi của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nghe viết đúng 2 khổ thơ và biết cách trình bày 1 bài thơ 4 chữ.Hôm nay các em học chính tả bài:Cái trống trường em. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Hai khổ thơ này nói gì? *Hướng dẫn nhận xét -Trong bài chính tả có những dấu câu nào? -Tìm các chữ được viết hoa trong bài chính tả?Cho biết vì sao phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích:cái trống,ngẫm nghĩ,buồn,tiếng,trường,suốt. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Chữ đầu mỗi câu viết hoa lùi vào 2 ô,để vở,ngồi viết ngay ngắn. -HS viết chính tả. *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2c:iê hay i? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn iê/I để điền vào các chỗ trống -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chiếc bút mực -Viết bảng lớp + nháp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả -Nói về cái trống trường lúc HS nghỉ hè. -Dấu chấm và dấu chấm hỏi -Có 9 chữ được viết hoa vì đó là những chữ đầu câu của bài thơ và tên bài -Viết bảng con từ khó. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu. Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi *Bài 3c)Thi tìm nhanh im/iêm -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em tìm những tiếng có vần im/iêm -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương +Im:tìm,kìm,chim,tim,phim,lim,dim,kim,... +Iêm:tiêm,kiệm,kiếm kiểm,hiểm,hiếm,chiếm,liêm,diềm,… 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Chú ý nghe để viết đúng chính tả và giữ gìn vở sạch,đẹp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Làm BT theo nhóm -Trình bày. -Nhắc tựa bài -Viết bảng lớp. TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu Biết giải bài toán và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. -Baøi taäp caàn laøm:1,2,4. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT2 -Nhận xét ghi điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Bài toán về nhiều hơn -Làm BT bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tóm tắt: Nam có:10 viên bi Bảo nhiều hơn Nam:5 viên bi Bảo có:…viên bi? 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nắm vững hơn về cách giải toán về nhiều hơn.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Tóm tắt: Trong cốc : 6 bút chì Trong hộp nhiều hơn :2 bút chì Trong hộp:…bút chì? *Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt -HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS đặt bài toán -Hướng dẫn tương tự BT1 -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: An có:11 bưu ảnh Bình có nhiều hơn An:3 bưu ảnh Bình có :…bưu ảnh? *Bài 4:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dài hơn cũng có nghĩa là nhiều hơn. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -HS lên bảng vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm -Nhận xét sửa sai. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng giải BT3. Bài giải Số viên bi Bảo có là 10 + 5 = 15(viên bi) Đáp số:15 viên bi. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Trong cốc có 6 bút chì,trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì -Trong hộp có bao nhiêu bút chì? -Phát biểu -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8(bút chì) Đáp số:8 bút chì -Đọc bài toán -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14(bưu ảnh) Đáp số : 14 bưu ảnh -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12(cm) Đáp số:12 cm -Nhắc lại tựa bài -Làm BT bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Nắm vững cách làm toán nhiều hơn.Chú ý theo dõi cách làm để giải toán cho đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm BT3 -Xem bài mới. Bài giải Số người đội 2 có là: 15 + 2 = 17(người) Đáp số: 17 người. TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI.ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I)Mục đích yêu cầu -Dựa vào tranh vẽ,trả lời được câu hỏi rõ ràng,đúng ý. -Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. -Biết đọc mục lục một tuần học,ghi(hoặc nói)được tên các bài tập đọc trong tuần đó.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đóng vai(Hà,Tuấn)bài Bím tóc đuôi sam.Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. -HS đóng vai(Lan,Mai)bài chiếc bút mực Lan nói vài câu cảm ơn Mai. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em dựa vào tranh kể lại từng việc hoặc nói thành câu biết sắp xếp câu thành bài.Hôm nay các em học TLV bài mới -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập(20) *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn quan sát tranh SGK.Sau đó đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh trả lời từng câu hỏi dưới mỗi tranh trả lời từng câu hỏi.Cuối cùng xem lại 4 tranh,4 câu hỏi và câu trả lời của mình. -Nêu câu hỏi +Bạn trai đang vẽ ở đâu? +Bạn trai nói gì với bạn gái? +Bạn gái nhận xét như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Cảm ơn,xin lỗi -Thực hành nói lời xin lỗi -Thực hành nói lời cảm ơn.. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu. -Trả lời -Bạn trai đang vẽ trên bức tường trường học. -Mình vẽ có đẹp không..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Hai bạn đang làm gì? -Nhận xét sửa sai *Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em suy nghĩ chọn và đặt tên cho câu chuyện vừa làm ở BT1. -HS thảo luận theo cặp -HS phát biểu -Nhận xét ghi bảng những câu hợp lí với câu chuyện. -Nhận xét sửa sai Không vẽ lên tường.Bức vẽ trên tường.Đẹp và không đẹp.Vẽ ngựa *Bài 3:Viết -HS đọc yêu cầu -HS mở SGK TV2 tập 1 trang 155,156 tìm tuần 6 ở phần mục lục. -HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang. -HS làm BT bảng nhóm + vở -HS trình bày -Nhận xét sửa sai Tuần/ Chủ điểm 6. Trường học. Phân môn Tập đọc. Nội dung. Trang. -Maåu giấy vụn -Ngôi trường mới -Mua kính. - 48 - 50. -Thảo luận theo cặp -Phát biểu. -Đọc yêu cầu -Đọc mục lục tuần 6 -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày. - 53. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc lại mục lục tuần 6 -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,xem mục lục sách trước khi đọc bài,xem bài. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. TUẦN 6. -Vẽ lên tường làm xấu trường lớp -Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch -Đọc yêu cầu. -Nhắc tựa bài -Đọc mục lục tuần 6.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MÔN Thứ 2 3/10. Tập đọc Toán Đạo đức. Thứ 3 4/10. Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công. Thứ 4 5/10. Tập đọc Toán Luyện từ và câu. Thứ 5 6/10. Tập viết Toán Tự nhiên và xã hội. Thứ 6 7/10. Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp. BÀI DẠY -Mẩu giấy vụn - 7 cộng với một số 7 + 5 -Gọn gàng,ngăn nắp -Mẩu giấy vụn - 47 + 5 -Mẩu giấy vụn -Gấp máy bay đuôi rời -Ngôi trường mới - 47 + 25 -Câu kiểu Ai là gì?Khẳng định,phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập -Chữ hoa Đ -Luyện tập -Tiêu hóa thức ăn -Ngôi trường mới -Bài toán về ít hơn -Khẳng định,phủ định.Luyện tập về mục lục sách..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 6. Thứ hai,ngày 3.10.2011. TẬP ĐỌC MẨU GIẤY VỤN I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. *GDKNS:tự nhận thức về bản thân. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi: +Truyện người học trò cũ nằm ở trang nào? +Tuyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh SGK -Tiếp tục chủ điểm trường học,tiết tập đọc hôm nay các em sẽ đọc một truyện thú vị,để biết truyện này thú vị như thế nào?Hôm nay các em học tập đọc bài:Mẩu giấy vụn -Ghi tựa bài b)luyện đọc *Đọc mẫu:Đọc đúng ngữ điệu câu hỏi,câu khiến,câu cảm;đọc phân biệt lời nhân vật,lời cô giáo nhẹ nhàng,dí dỏm,lời bạn trai hồn nhiên;lời bạn gái vui,nhí nhảnh. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:rộng rãi,sáng sủa,giữa cửa,lắng nghe,mẩu giấy,tiếng xì xào,đánh bạo,hưởng ứng,sọt rác,cười rộ,thích thú.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!//Thật đáng khen!//. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Mục lục sách -Đọc bài,trả lời câu hỏi -Trang 52 -Quang Dũng. -Quan sát. -Nhắc lại. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/mẩu giấy đang nói gì nhé!// Các bạn ơi!//Hãy bỏ tôi vào sọt rác!// -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Câu 1:Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? *Câu 2:Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? *Câu 3:bạn gái nghe mẩu giấy nói gì? -Có thật là tiếng của mẩu giấy không?Vì sao? *GDKNS:Em có hiểu ý cô giáo muốn nhắc HS điều gì không? d)Luyện đọc lại -HS đọc lại bài -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Tại sao cả lớp cười khi nghe bạn gái nói? -Nhận xét sửa sai -GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp,không chạy nhảy,đùa giỡn trên bàn ghế. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài -Xem bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào. -Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. -Các bạn ơi!Hãy bỏ tôi vào sọt rác -Không vì giấy không biết nói. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp khi có rác các em cần tự giác thu gom vaø queùt doïn...... -Đọc lại bài -Nhắc lại tựa bài -Bạn gái hiểu ý,bất ngờ thú vị. TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I)Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5,lập được bảng 7 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn -Baøi taäp caàn laøm:1,2,4. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 -Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Bảng cộng 7 ghi sẵn bằng giấy khổ to III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm Tóm tắt: Anh có : 13 cái kẹo Em có nhiều hơn anh:9 cái kẹo Em có : ….cái kẹo 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 7 + 5 -Cài 7 que tính lên bảng hỏi: +Trên bảng có mấy que tính? -HS lấy 7 que tính -Gắn thêm 5 que tính nữa hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 5 que tính -Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính. -HS nêu cách tìm kết quả trên que tính. -Hướng dẫn:Lấy 3 que tính(ở 5 que tính)gộp với 7 que tính bó lại 1 bó 1 chục que tính.1 chục thêm 2 que tính rời là 12 que tính. -Hướng dẫn đặt tính 7 (Viết 7,viết 5 thẳng cột với 7 ghi dấu + +,kẻ vạch ngang). 5 -Tính 7 + 5 12 b)Hướng dẫn lập bảng cộng 7 -HS tìm kết quả trên que tính của 7+4 ….7+9 -HS HTL bảng cộng 7 c)thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm BT bảng lớp Bài giải Số cái kẹo em có là: 13 + 9 = 22(cái kẹo) Đáp số : 22 cái kẹo. -Có 7 que tính -Lấy que tính -Có thêm 5 que tính nữa -Lấy que tính -Tìm kết quả -Nêu cách tìm kết quả. -Lập bảng cộng -HTL bảng cộng 7 -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quà -Nhận xét sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15 4 + 7 = 11 8 + 7 =15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16 *Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 7 7 7 7 7 + + + + + 4 8 9 7 3 11 15 16 14 10 *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em:5 tuổi Anh :…tuổi? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 7 -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà học HTL bảng cộng 7 -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp. -Đọc bài toán -Em 7 tuổi,anh hơn em 5 tuổi -Anh bao nhiêu tuổi? -Phát biểu -Làm BT bảng nhóm + vở -Trình bày Bài giải Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12(tuổi) Đáp số:12 tuổi. -Nhắc lại tựa bài -HTL bảng cộng 7. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG,NGĂN NẮP I)Mục tiêu -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. *GDKNS:kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong VBT. -Cờ màu đỏ xanh -Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1 III)Hoạt động dạy học. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Nêu câu hỏi: +Theo em,gọn gàng,ngăn nắp là như thế nào? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em hiểu rõ hơn về gọn gàng,ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Đóng vai tình huống -Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm Nhóm 1:Em vừa ăn cơm xong,chưa dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi.Em sẽ làm gì trong trường hợp đó. Nhóm 2:Nhà sắp có khách,mẹ nhắc em quét nhà,trong khi em muốn xem phim hoạt hình.Em sẽ làm gì trong tình huống đó. Nhóm 3;bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy Bạn không làm.Em sẽ làm gì trong tình huống đó. -HS thảo luận nhóm -HS lên đóng vai theo tình huống -Các nhóm nhận xét =>Kết luận Tình huống 1:Em cần dọn mâm bát trước khi đi chơi. Tình huống 2:Em cần quét nhà rồi mới xem phim. Tình huống 3:Em cần nhắc Bạn và giúp Bạn xếp gọn chiếu. =>Kết luận chung:Nên cùng mọi người giữ gọn gàng,ngăn nắp nơi ở của mình. *Hoạt động 2:Tự liên hệ -KT việc HS thực hành giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. -Đưa ra 3 mức độ HS chọn rồi đưa cờ màu -Xanh mức 1,đỏ mức 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Gọn gàng,ngăn nắp -Đồ dùng phải được sắp xếp đúng nơi,đúng chỗ. -Nhắc lại. -Thảo luận nhóm -Đóng vai. -Chọn màu để bày tỏ thái độ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> +Mức 1:Thường xuyên xếp dọn chỗ học chỗ chơi. +Mức 2:Chỉ làm khi được nhắc nhở. +Mức 3:Thường xuyên nhờ người khác làm hộ. -Khen những HS chọn mức 1 nhắc nhở động viên các HS ở các mức 2,3 nên học các bạn chọn mức 1 -Đánh giá việc giữ gọn gàng,ngăn nắp của HS ở trường. *GDKNS: - Em sẽ thực hiện việc làm gọn gàng ngăn nắp lúc nào vào thời gian nào? =>Kết luận ghi bảng:Sống gọn gàng,ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch,đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm.Người sống gọn gàng,ngăn nắp được mọi người yêu quý. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Sống gọn gàng,ngăn nắp có lợi ích gì? -GDHS:Nên học hỏi các bạn sống gọn gàng,ngăn nắp và giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà HTL ghi nhớ -Xem bài mới. -sau khi laøm vieäc xong ..... -Nhắc tựa bài -Nhàcửa sạch,không mất thì giờ tìm kiếm,mọi người yêu quý. Thứ ba,ngày 4.10.2011. KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN I)Mục đích yêu cầu Dựa theo tranh,kể lại từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -HS nhắc lại tựa bài -HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nhớ,dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Mẩu giấy vụn. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện -HS đọc yêu cầu -HS quan sát các tranh SGK -HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo tranh. -HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm -HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương c)phân vai dựng lại câu chuyện Dành cho HS khá giỏi -HS phân vai dựng lại câu chuyện -Nhận xét tuyên dưỡng 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại câu chuyện -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,chăm chỉ học và biết giúp đỡ bạn bè. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới. -Chiếc bút mực -Kể chuyện. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Quan sát -Kể chuyện -Tập kể theo nhóm -Kể từng đoạn trước lớp. -Nhắc lại tựa bài -Kể chuyện. TOÁN 47 + 5 I)Mục đích yêu cầu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47 + 5. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. -Baøi taäp caàn laøm:1(coät 1,2,3),3. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 7 -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -Cài 47 que tính lên bảng hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Cài thêm 5 que tính nữa và hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 5 que tính nữa +Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả -HS nêu kết quả và cách tìm Hướng dẫn:Lấy(3 que tính ở 5 que tính)gộp với 7 que tính,bó lại 1 bó 1 chục que tính.4 chục thêm 1 chục là 5 chục que tính,thêm 2 que tính rời được 52 que tính.Vậy 47 + 5 =52 -Hướng dẫn đặt tính 47 (Viết 47,viết 5 dưới 7 sao cho 5 + thẳng cột với 7,viết dấu +,kẻ vạch 5 ngang.thực hiện phép tính từ phải sang trái). -Tính 47 - 7 cộng 5 bằng 12,viêt 2 nhớ 1 + - 4 thêm 1 bằng 5,viết 5 5 52 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 17 27 37 47 57 => + + + + + 4 5 6 7 8 21 32 43 54 65 *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống Dành cho HS khá giỏi Số hạng 7 27 19 47 7. - 7 cộng với một số 7 + 5 -HTL bảng cộng 7. -Có 47 que tính -Lấy que tính -Có thêm 5 que tính nữa -Lấy que tính -Tìm kết quả -Nêu kết quả và cách tìm. -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp Dành cho HS khá giỏi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Số hạng 8 7 Tổng 15 34 *Bài 3:Bài toán -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì?. 7 26. -Đoạn thẳng CD dài 17cm,đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8cm. -Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng-ti-mét? -Phát biểu -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25(cm) Đáp số : 25 cm. *Bài 4:Trắc nghiệm Dành cho HS khá giỏi. 3. 13 20 -Đọc yêu cầu. +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét sửa sai. 1. 6 53. 2 4. A. 4 B. 5 C. 6 D.9 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhắc tựa bài -Nhận xét tuyên dương -Thi tính nhanh 27 57 + + 9 4 36 61 -GDHS:Nắm và thuộc bảng cộng để làm toán nhanh và đúng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm các BT còn lại BT1 -Xem bài mới. CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) MẨU GIẤY VỤN I)Mục đích yêu cầu -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng lời nhân vật trong bài..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Làm được BT2,BT3a/b. II)Đồ dùng dạy học -viết sẵn đoạn văn tập chép -Bảng phụ ghi sẵn BT2,3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp + nháp các từ:cái trống,ngẫm nghĩ,trường em. -Nhân xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em viết nhanh đúng chính tả,chữ viết ngày càng đẹp hơn và làm được các bài tập.Hôm nay các em học chính tả bài:Mẩu giấy vụn -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại *Hướng dẫn nhận xét -Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? -Tìm thêm những dấu câu khác có trong bài chính tả? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích tiếng các từ:mẩu giấy,nhặt lên,sọt rác. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô,viết hoa các chữ cái đầu câu,cách ngồi viết,cầm viết,để vở cho ngay ngắn. -HS viết bài vào vở.Quan sát giúp đỡ HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập (22) *Bài 2:Điền vào chỗ trống ai/ay. -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn vần ai/ay để điền vào các chỗ trống. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Cái trống trường em -Viết bảng lớp + nháp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả -Có 2 dấu phẩy -Dấu chấm,dấu hai chấm,dấu gạch ngang,dấu ngoặc kép,dấu chấm cảm -Viết bảng con từ khó. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> a)mái nhà,máy cày. b)thính tai,giơ tay. c)chải tóc,nước chảy. *Bài 3a)Chọn từ để điền vào chỗ trống -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn;các em chọn từ ở trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống(mỗi từ chỉ điền 1 lần) -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)(sa,xa):xa xôi,sa xuống (sá,xá):phố xá,đường sá. 4)củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Viết cẩn thận,để viết đúng chính tả và sạch đẹp hơn 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Đọc yêu cầu. -Làm BT vào vở + bảng lớp. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp. THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I)Mục tiêu. Gấp được máy bay đuôi rời.Các nếp gấp tương đối thẳng và phẳng.. II)Đồ dùng dạy học -Giấy thủ công ,kéo -Quy trình làm máy bay đuôi rời. III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -KT sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em làm được máy bay đuôi rời để sử dụng.Hôm nay các em học thủ công bài:Gấp máy bay đuôi rời -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn thực hành -Nhắc lại -HS thao tác lại các bước cho lớp nắm -Nhận xét và làm mẫu lại -Làm mẫu lại -Nhắc lại quy trình làm cho HS nắm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 1:Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông và 1 HCN nhỏ. Bước 2:gấp đầu và cánh máy bay Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng -HS thực hành gấp.Quan sát giúp đỡ HS -Hướng dẫn HS trang trí 4)Củng cố -Thực hành -HS nhắc lại tựa bài -Trang trí -GDHS:Làm việc cẩn thận,giữ gìn vệ sinh trường lớp và nơi công cộng. -Nhắc lại tựa bài 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm lại -Chuẩn bị giấy thủ công để học bài mới Thứ tư,ngày 5/10/2011. TẬP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu;Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi. -Hiểu nội dung bài:Ngôi trường mới rất đẹp,các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô,bạn bè. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi +Tại sao cả lớp cười khi nghe bạn gái nói? +Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em về ngôi trường và tình cảm của một bạn HS với ngôi trường qua bài:Ngôi trường mới. -Ghi tựa bài b)luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng trìu mến,thiết tha,nhấn giọng các. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Mẩu giấy vụn -Đọc bài,trả lời câu hỏi -Bạn gái hiểu ý bất ngờ thú vị -Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> từ ngữ:rung động,đáng yêu,tường vàng,ngói đỏ,cánh hoa lấp ló,bỡ ngỡ,quen thân,trắng xanh. *luyện đọc,két hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:lấp ló,bỡ ngỡ,nỗi vân,sáng lên,rung động,trang nghiêm,thân thương,đáng yêu.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc đoạn:Chia đoạn Đoạn 1:từ đầu…..lấp ló trong cây Đoạn 2:phần còn lại HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Em bước vào lớp,/vừa bỡ ngỡ/vừa thấy quen thân.// Dưới mái trường mới,/sau tiếng trống rung động kéo dài!// Cả đến chiếc thước kẻ,/chiếc bút chì/sao cũng đáng yêu đến thế!// -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn,CN) -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Tìm đoạn văn ứng với nội dung: a)Tả ngôi trường từ xa b)Tả lớp học c)Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới -Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần. *Câu 2:Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? *Câu 3:Dưới mái trường mới,bạn HS cảm thấy có những gì mới?. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm. - Hai câu đầu đoạn 1 -Đoạn 2 -Đoạn 3 -Ngói đỏ,bàn ghế gỗ xoan đào,sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. -Tiếng trống,tiếng cô giáo,tiếng đọc bài,nhìn ai cũng thân thương,thước kẻ,bút chì đáng yêu. -Bài văn cho em thấy tình cảm của HS đối với -Bạn HS rất yêu ngôi trường mới ngôi trường mới thế nào? d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại bài -Luyện đọc lại -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc tựa bài +Ngôi trường của em cũ hay mới? -Phát biểu +Em có yêu ngôi trường của mình không? -Phát biểu GDHS:Yêu mến trường lớp và giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 5)Nhận xét – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới.. TOÁN 47 + 25 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47 + 25. -Biết giải và trình bày bài giải bằng một phép cộng. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 67 17 25 47 8 + + + + + 9 3 7 2 27 76 20 32 49 35 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng dạng 47 + 25 -Cài 47 que tính lên bảng hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy 47 que tính -Cài thêm 25 que tính nữa hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 25 que tính. +Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính. -HS nêu kết quả và cách tìm. -Hướng dẫn:Gộp 3 que tính(ở 5 que tính)vào 7 que tính bó lại một bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.4 chục que tính cộng với 2 chục que tính được 60 que tính.6o que tính thêm 1 chục que tính bằng 70 que tính.70 que tính cộng với 2 que tính được 72 que tính.Vậy 47+25=72 -Hướng dẫn đặt tính 47 (Viết 47,viết 25 dưới 47 sao cho các + số thẳng cột với nhau,ghi dấu + và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui - 47 + 5 -Làm BT bảng lớp. -Có 47 que tính -Lấy que tính -Có 25 que tính -Lấy que tính -Tìm kết quả -Nêu kết quả và cách tìm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 25. kẻ vạch ngang,thực hiện phép tính từ Phải sang trái).. -Tính 47 +7 cộng 5 bằng 12,viết 2 nhớ 1. + +4 cộng 2 bằng 6,thêm 1 bằng 7 25 viết 7 72 -HS nêu lại cách thực phép tính b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 17 37 47 57 67 => + + + + + 24 36 27 18 29 31 73 74 75 96 *Bài 2:Đúng ghi Đ,sai ghi S -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em tính kết quả và so sánh kết quả để điền Đ và S vào ô trống. -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương a)35 b)37 d)47 e)37 + + + + 7 5 14 3 42 Đ 87 S 61 Đ 30 S *Bài 3:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào vở + bảng nhóm - HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Nữ : 27 người Nam : 18 người Đội đó có:….người? *Bài 4:Điền chữ số thích hợp vào ô trống Dành cho HS khá giỏi. -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng lớp + bảng con Dành cho HS khá giỏi. -Đọc yêu cầu -Làm BT theo nhóm -Trình bày. -Đọc bài toán. -Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18 nam. -Đội đó có bao nhiêu người? -Phát biểu -Làm BT bảng nhóm + vở -Trình bày Bài giải Số người đội đó có là: 27 + 18 = 45(người) Đáp số:45 người.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 37. 27. +. +. 5 16 4 2 43 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 39 57 + + 27 18 66 75 -GDHS:Để học toán giỏi các em cần thuộc các bảng cộng vận dụng vào làm bài tập nhanh và đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài còn lại ở bài 1. -Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I)Mục đích yêu cầu -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định;Đặt được câu phủ định theo mẫu -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,2 -Tranh minh họa SGK -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. -Tên riêng và cách viết hoa tên riêng.Câu kiểu Ai là gì? -HS viết bảng lớp+bảng con tên riêng:Trần Phú -Viết bảng con + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bình,sông Đà,Sóc Trăng. -HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Tiết LTVC trước các em đặt câu theo mẫu Ai là gì?Tiết LTVC hôm nay,các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận kiểu câu trên.Sau đó,viết nói theo một số câu khác nhau. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập(22,23) *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong 3 câu văn. -HS thảo luận theo cặp -HS thực hành hỏi đáp a)Em là học sinh lớp 2. b)Lan là học sinh giỏi nhất lớp c)Môn học em yêu thích là Tiếng Việt -Nhận xét tuyên dương *Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:các em dựa vào mẫu để làm các bài tập còn lại M:Mẩu giấy không biết nói đâu! Mẩu giấy có biết nói đâu! Mẩu giấy đâu có biết nói! -HS tiếp nối nhau nói các câu có nghĩa giống nhau. -Nhận xét sửa sai b)Em không thích nghỉ học +Em không thích nghỉ học đâu! +Em có thích nghỉ học đâu! +Em đâu có thích nghỉ học! c)Đây không phải đường đến trường +Đây không phải đường đến trường đâu! +Đây có phải đường đến trường đâu! +Đây đâu có phải đường đến trường! *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em quan sát kĩ tranh,phát hiện các đồ dùng học tập ẩn kín trong tranh.gọi tên và nói rõ đồ vật đó dùng để làm gì. -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày. -Đặt câu theo mẫu. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Thảo luận cặp -Thực hành hỏi đáp a)Ai là học sinh lớp 2? b)Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c)Môn học em yêu thích là gì? -Đọc yêu cầu. -Nêu các câu có nghĩa giống nhau. -Đọc yêu cầu. -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Nhận xét tuyên dương Tên đồ dùng Số Lượng Quyển vở 4 Chiếc cặp 3 Lọ mực 2 Bút chì 2 Thước kẻ 1 Ê ke 1 Com pa 1. Tác dụng Dùng để viết Để dựng sách,vở… Dùng để viết Dùng để viết Dùng để kẻ và đo Để đo,kẻ đường thẳng Để vẽ vòng tròn. 4)Củng cố -Nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại tựa bài -Đặt câu hỏi -HS đặt câu hỏi: Ai là học sinh lớp 2A2? Em là học sinh lớp 2A2 Ai là lớp trưởng? Em là lớp trưởng -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Đặt câu nên dùng từ đúng để đặt câu chính xác. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. -Xem bài mới Thứ năm,ngày 06.10.2011. TẬP VIẾT CHỮ HOA Đ I)Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Đẹp(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ).Đẹp trường đẹp lớp(3 lần). II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ Đ đặt trong khung chữ -Viết sẵn cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp,KTSS -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Chữ hoa D -KT vở tập viết ở nhà của HS -HS viết bảng con chữ D và tiếng Dân -Viết bảng con -Nhận xét sửa sai 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết viết chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ,đúng mẫu,sạch đẹp.Hôm nay các em học tập viết.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> chữ hoa Đ -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Chữ hoa Đ cỡ vừa cao mấy li? -Chữ hoa Đ cấu tạo giống như chữ nào? -Chữ hoa Đ khác chữ hoa D chỗ nào? -Viết mẫu chữ hoa Đ. -Nhắc lại -Cao 5 li -Cấu tạo giống như chữ D -Khác ở 1 nét thẳng gạch ngang ngắn. Ñ -HS viết bảng con chữ hoa Đ -Nhận xét sửa sai cHướng dẫn viết cụm từ ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc cụm từ ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng:Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hướng dẫn nhận xét -Các chữ cái cao 2,5 li? -Các chữ cái cao 2 li? -Chữ cái cao 1,5 li? -Chữ cái cao 1,25 li? -Các chữ cái cao 1 li? -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. -Nối nét chữ Đ và chữ e,nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải chữ Đ. -Đặt dấu thanh:thanh nặng đặt dưới e,thanh huyền đặt trên ư,thanh sắc đặt trên ơ. -Viết mẫu câu ứng dụng. Đẹp trường đẹp lớp. -HS viết bảng con chữ Đẹp d)Hướng dẫn viết vở tập viết *Nêu yêu cầu viết -viết 1 dòng chữ Đ cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. -HS viết vở tập viết.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Chấm 4 vở của HS nhận xét 4)Củng cố. -Viết bảng con. -Đẹp trường đẹp lớp. -Chữ Đ,g,l -Chữ đ,p -Chữ t -Chữ r -Các chữ còn lại. -Viết bảng con chữ Đẹp.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con tiếng Đẹp và chữ Đ -Nhận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận để viết đúng sạch,đẹp hơn. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới. -Viết vở tập viết. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng con. TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Thuộc bảng 7 cộng với một số -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạn vi 100,47 + 5,47 + 25 -Biết giải bài toán theo tóm ta81tvo71i một phép cộng. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 77 28 39 47 29 + + + + + 3 17 7 9 7 80 45 46 56 36 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để củng cố các phép tính đã học.Hôm nay các em học toán bài :Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 2:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai 7 + 3 =10 7 + 4 =11 7 + 5 =12 7 + 6 =13. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui - 47 + 25 -Làm BT bảng lớp. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 7 + 7 =14 7 + 8=15 7 + 9 =16 7 + 10 =17 5 + 7 =12 6 + 7=13 8 + 7 =15 9 + 7 = 16 *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Đặt tính các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 37+15 47+18 24+17 67+9 37 47 24 67 + + + + 15 18 17 9 52 65 41 76 *Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt. -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì?. =>. Dành cho HS khá giỏi. -Đọc bài toán -Thúng cam có 28 quả,thúng quýt có 37 quả. -Cả hai thúng có bao nhiêu quả? -Phát biểu -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày. +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét sửa sai Tóm tắt: Bài giải Thúng cam có:28 quả Cả hai thúng có là: Thúng quýt có:37 quả 28 + 37 =65(quả) Cả hai thúng có:…quả? Đáp số:65 quả *Bài 4:Điền dấu -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn:So sánh kết quả của các phép tính,rồi điền dấu vào cho đúng -HS làm BT bảng lớp + vở -Làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 19 + 7 = 17 + 9. 23 + 7 = 38 – 8. *Bài 5:Tìm kết quả điền vào ô trống. Dành cho HS khá giỏi 18+8 27-5. 19+4. 17-2 17+4. =>. Dành cho HS khá giỏi.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 15<. <25. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT 7 24 67 + + + 9 17 8 16 41 75 -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Thuộc bảng cộng ,làm toán cẩn thận. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Nhắc tựa bài -Làm BT bảng lớp. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I)Mục tiêu -Nói sơ lượt về sự biến đổi thức ăn ở miệng,dạ dày,ruột non,ruột già. -Có ý thức ăn chậm,nhai kĩ -Không nên chạy nhảy sau khi ăn *GDKNS:Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hoá dễ dàng. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Phiếu thảo luận nhóm HĐ 2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Nêu tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:HS chơi trò chơi”chế biến thức ăn”đã chơi ở tiết trước. -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Thảo luận để biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. -Làm việc theo cặp -HS đọc các thông tin SGK và trả lời câu hỏi: +Nêu vai trò của răng,lưỡi và nước bọt khi ăn? +Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Cơ quan tiêu hóa -Miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn,tuyến nước bọt,tuyến tụy,mật. -Nhắc lại -Thảo luận theo cặp -Đọc thông tin để trả lời câu hỏi: -Răng nghiền thức ăn,lưỡi nhào trộn,nước bọt tẩm ướt thức ăn. -Thức ăn được biến thành chất bổ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> dưỡng. *gdkns: Em cần nên và không nên làm gì để thức ăn -Nên nhai kĩ để dạ dày mau tiêu được tiêu hoá dễ dàng? hoá ,không nên chạy nhảy khi =>Kết luận:Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ,lưỡi vừa ăn xong.... nhào trộn,nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản vào dạ dày.Ở dạ dày thức ăn được nhào trộn và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. *Hoạt động 2:Làm việc SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già -Thảo luận nhóm -Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận Nhóm 1:Vào đến ruột non,thức ăn được biến thành gì?Phần chất bổ dưỡng có trong thức ăn được đưa đi đâu?Để làm gì? Nhóm 2:Chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Nhóm 3:Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? -HS đọc các thông tin trong SGK để thảo luận. -HS báo cáo -Trình bày =>Kết luận:Vào đến ruột non,phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng,chúng thấm vào thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.Chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân đưa ra ngoài.Ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. *Hoạt động 3:Làm việc cả lớp -Nêu câu hỏi: +Tại sao chúng ta phải ăn chậm,nhai kĩ? -Ăn chậm,nhai kĩ,thức ăn được nghiền nát. +Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau -Khi ăn no cần nghỉ để dạ dày làm khi ăn no? việc,giảm sự tiêu hóa ở dạ dày. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc tựa bài -HS nhắc lại quá trình tiêu hóa thức ăn ở miệng,dạ -Nhắc lại quá trình tiêu hóa thức ăn dày,ruột non,ruột già. -GDHS:Giữ vệ sinh,bảo vệ cơ quan tiêu hóa,cần ăn chậm,nhai kĩ khi ăn để khỏi mắc bệnh. 5)Nhận xét –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới Thứ sáu,ngày 07.10.2011. CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) NGÔI TRƯỜNG MỚI I)Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng các dấu câu trong bài. -Làm được BT2;BT(3) a/b.. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT2,3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp + nháp các từ:mẩu giấy,nhặt lên,sọt rác. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em viết đúng và đẹp.Hôm nay các em học chính tả bài:Ngôi trường mới -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chính tả *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Dưới mái trường mới HS cảm thấy có những gì mới? *Hướng dẫn nhận xét -Trong bài chính tả có những dấu câu nào? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng các từ:mái trường,rung động,trang nghiêm,thân thương,thước kẻ. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô,ngồi viết,cầm viết,để vở ngay ngắn. -HS viết chính tả.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập (24,25) *Bài 2:Tìm tiếng chứa vần ai/ay -HS đọc yêu cầu -Chia lớp thành 3 nhóm tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Mẩu giấy vụn -Viết bảng lớp + nháp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả -Tiếng trống,tiếng cô giáo,tiếng đọc bài,nhìn ai cũng thân thương,thước kẻ,bút chì cũng đáng yêu. -Dấu phẩy,dấu chấm cảm,dấu chấm. -Viết từ khó bảng con. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương. +ai:trai,gái,mai,nai,gái,mai,ngai,gai,mài… +ay:tay,máy,bày,dạy,nhảy,may,bay…. *Bải 3b)Tìm các tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã. -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em tìm các tiếng có chứa thanh hỏi hay thanh ngã -Chia lớp thành 2 nhóm tìm tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã. -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương +Thanh hỏi:sẻ,thưởng,cỏ,thảo,củng,cổ,… +Thanh ngã:ngã,ngãi,vẫn,dẫn,chữ,những … 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Viết cẩn thận,giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch,đẹp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới. -Thảo luận nhóm -Trình bày. -Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm -Trình bày. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp. TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I)Mục tiêu Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.. II)Đồ dùng dạy học -7 hình vuông -Bảng phụ ghi sẵn BT1,2 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 7 -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 47 24 67. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -HTL bảng cộng 7 -Làm BT bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> +. +. +. 15 17 9 62 41 76 3)Bài mới a)Giới thiệu bài toán về ít hơn. -HS quan sát hình trên bảng hỏi: +Hàng trên có mấy hình vuông? +Hàng dưới có ít hơn hàng trên mấy hình vuông? -Có 7 hình vuông ta bớt đi 2 hình vuông thì ở hàng trên bằng ở hàng dưới. -HS đọc bài toán ở bảng phụ -Hướng dẫn: -HS ghi phép tính vào bảng con -Hướng dẫn và ghi bài giải bảng lớp. Bài giải Số hình vuông ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5(hình vuông) Đáp số : 5 hình vuông b)Thực hành *Bài 1:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì?. -Có 7 hình vuông -Có ít hơn 2 hình vuông. -Đọc bài toán -Ghi phép tính. -Đọc bài toán -Vườn nhà Mai có 17 cây cam,vườn nhà Hoa có ít hơn nhà Mai 7 cây cam. -Vườn nhà Hoa có mấy cây cam? -Phát biểu -Làm BT bảng con + bảng lớp. +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Tóm tắt Bài giải Nhà mai : 17 cây cam Số cây cam vườn nhà Hoa có là: Nhà Hoa ít hơn nhà Mai:7 cây cam 17 – 7 = 10(cây cam) Nhà Mai : ….cây cam? Đáp số : 10 cây cam *Bài 2:Bài toán -HS đọc bài toán -Đọc bài toán -Hướng dẫn tương tự bài tập 1.Giải thích cho HS hiểu thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn. -HS làm bài tập vào vở + bảng nhóm -Làm bài tập vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt; Bài giải An cao : 95 cm Bình cao là: Bình thấp hơn An:5cm 95 – 5 = 90(cm) Bình cao : …cm? Đáp số:90cm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc tựa bài -HS đọc bài tập 3 -Đọc bài toán bài tập 3 -HS làm bài tập vào nháp + bảng lớp -Làm bài tập bảng lớp -Nhận xét sửa sai Tóm tắt: Bài giải Gái có : 15 học sinh Số học sinh gái có là: Trai ít hơn gái:3 học sinh 15 – 3 = 12(học sinh) Trai có :…học sinh? Đáp số : 12 học sinh -GDHS:Muốn làm toán có lời văn đúng các em cần đọc kĩ bài toán để suy nghĩ về cách làm,làm tính và đặt lời giải cẩn thận. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 3 vào vở -Xem bài mới. TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I)Mục tiêu -Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định,phủ định. -Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,2 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Trả lời câu hỏi.Đặt tên bài.Luyện tập về mục lục sách. -Trả lời câu hỏi theo tranh -Đọc các bài tập đọc tuần 6. -HS dựa theo tranh BT1(tiết TLV tuần 5) -HS đọc mục lục các bài tập đọc tuần 6 -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết trả lời câu hỏi và biết đặt câu theo mẫu.Hôm nay các em học TLV bài mới. -Ghi tựa bài -Nhắc lại tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập(25,26). *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu. cho.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Giúp HS nắm yêu cầu của bài. -HS thảo luận theo cặp -HS thực hành -Nhận xét tuyên dương HS1:Em có thích đọc thơ không? HS 2:Có em có thích đọc thơ. a)HS1:Em có đi xem phim không? -HS2:Có em có đi xem phim. -Không em không có đi xem phim. b)HS1:Mẹ có mua báo không? -HS2:Có mẹ có mua báo. -Không mẹ không có mua báo. c)HS1:Em có ăn cơm bây giờ không? -HS2:Có em có ăn cơm bây giờ. -Không em không có ăn cơm bây giờ. *Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em đặt câu theo mẫu đã cho sử dụng các từ in đậm có trong câu. -HS đặt câu theo mẫu a)Trường em không xa đâu! -Cây này không cao đâu! b)Trường em có xa đâu! -Cây này có cao đâu! c)Trường em đâu có xa! -Cây này đâu có xa! -Nhận xét sửa sai *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -HS xem lại bài mục lục sách. -HS kẻ vào vở và ghi 2 tên truyện như trong bài mục lục sách. -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét ghi điểm 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS đặt câu theo mẫu. +Nhà em có xa đâu! +Nhà em không xa đâu! +Nhà em đâu có xa! -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Dùng từ chính xác,xem mục lục trước khi đi học để biết xem hôm nay mình học bài nào để. -Thảo luận theo cặp -Thực hành. -Đọc yêu cầu -Đặt câu theo mẫu. -Đọc yêu cầu -Đọc bài mục lục sách -Làm bài tập vào vở + bảng nhóm -Trình bày -Nhắc lại tựa bài -Đặt câu theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> chuẩn bị bài cho tốt. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. TUẦN 7 Thứ 2 10/10 Thứ 3 11/10 Thứ 4 12/10 Thứ 5 13/10 Thứ 6 14/10. MÔN Tập đọc Toán Đạo đức Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công Tập đọc Toán Luyện từ và câu Tập viết Toán Tự nhiên và xã hội Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp. BÀI DẠY -Người thầy cũ -Luyện tập -Chăm làm việc nhà -Người thầy cũ -Ki-lô-gam -Người thầy cũ -Gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Thời khóa biểu -Luyện tập -Từ ngữ về môn học.Từ chỉ hoạt động -Chữ hoa E,Ê -6 cộng với một số 6 + 5 -Ăn uống đầy đủ -Cô giáo lớp em - 26 + 5 -Kể ngắn theo tranh.Luyện tập về thời khóa biểu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TUẦN 7. Thứ hai,ngày 10.10.2011. TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung câu chuyện:Người thầy thật đáng kính trọng,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi: +Dưới mái trường mới,bạn HS cảm thấy có những gì mới? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài + chủ điểm -HS quan sát tranh minh họa SGK. Nhân dân ta có câu”công cha,nghĩa mẹ,ơn thầy”.Những bài tập đọc tuần 7,8 gắn với chủ điểm thầy,cô. Truyện đọc mở đầu cho chủ điểm thầy cô là bài:Người thầy cũ -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Đọc lời kể chuyện từ tốn,lời thầy giáo vui vẻ,trìu mến,lời chú Khánh lễ phép,cảm động. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:nhộn nhịp,cổng trường,bỏ mũ,lễ phép,chớp mắt,cửa sổ,xúc động,hình phạt.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ;lễ phép(có thái độ,cử chỉ,lời nói kính trọng người lớn). -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Nhưng …//hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu.//. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Ngôi trường mới -Đọc bài,trả lời câu hỏi. -Tiếng trống,tiếng cô giáo,tiếng đọc bài,chiếc thước kẻ,chiếc bút chì.. -Nhắc lại. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Lúc ấy,/thầy bảo://”trước khi làm việc gì,/cần phải nghĩ chứ!//Thôi,/em về đi,/thầy không phạt em đâu”.// Em nghĩ://bố cũng có lần mắc lỗi,/thầy không phạt,/nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Luyện đọc nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn). -Thi đọc nhóm -Nhận xét tuyên dương. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Bố Dũng đến trường để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Bố Dũng đến trường để tìm gặp lại thầy giáo cũ. -Các em đoán xem vì sao bố Dũng tìm gặp thầy -Vì thầy của bố Dũng là thầy dạy con ngay ở trường? mình. *Câu 2:Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự -Bố Dũng vội bỏ mũ trên đầu,lễ phép kính trọng như thế nào? chào thầy. *Câu 3:Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy? -Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ nhắc nhở mà không phạt. *Câu 4:Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? -Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt … không bao giờ mắc lại nữa. d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại câu chuyện -Thi đọc lại bài -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc lại tựa bài +Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? -Kính trọng,nhớ ơn và yêu quý thầy -GDHS:Kính trọng,vâng lời và biết ơn thầy cô cô giáo. giáo 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới ........................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn. -Baøi taäp caàn laøm 2,3,4. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập theo tóm tắt: Tóm tắt: Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái:3học sinh Trai : ….học sinh? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn HS đặt bài toán -Hướng dẫn giải bài toán +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Anh : 16 tuổi Em kém anh:5 tuổi Em : …tuổi? *Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt. -HS đọc yêu cầu -HS đặt đề toán. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Bài toán về ít hơn -Làm bài tập bảng lớp Bài giải Số học sinh trai có là: 15 – 3 = 12(học sinh) Đáp số: 12 học sinh. -Nhắc lại -Anh 16 tuổi em kém anh 5 tuổi -Em bao nhiêu tuổi? -Phát biểu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày Bài giải Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11(tuổi) Đáp số : 11 tuổi -Đọc yêu cầu -Đặt đề toán -Em 11 tuổi,anh hơn em 5 tuổi -Anh bao nhiêu tuổi? -Phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Em : 11 tuổi Anh hơn em:5 tuổi Anh : … tuổi? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài 4 -Nhận xét ghi điểm Tóm tắt: Tòa nhà thứ nhất: | 16 tầng | Tòa nhà thứ hai: | | 4 tầng ? tầng -Củng cố lại cách tìm bài toán về nhiều hơn,ít hơn. -Dựa vào bài 2,3 -Bài toán về nhiều hơn +Biết số bé,biết phần nhiều hơn của số bé so với số lớn. +Tìm số lớn = số bé + phần nhiều hơn -Bài toán về ít hơn +Biết số lớn,biết phần ít hơn của số bé so với số lớn. +Tìm số bé = số lớn – phần ít hơn -GDHS:Đọc kĩ bài toán để nhận dạng và tìm cách giải. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 4 vào vở -Xem bài mới. -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16(tuổi) Đáp số:16 tuổi -Nhắc tựa bài -Làm bài tập bảng lớp. Bài giải Tòa nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12(tầng) Đáp số: 12 tầng. ......................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I)Mục tiêu -Biết:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ *gdkns:kĩ năng đảm nhận trách nhiệm yham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Muốn sống gọn gàng,ngăn nắp em phải làm gì? -HS HTL ghi nhớ -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Ở trường các em đã giúp đỡ lẫn nhau,ở nhà em cũng phải làm để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.Hôm nay các em học đạo đức bài:Chăm làm việc nhà. -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Tìm hiểu bài thơ Khi mẹ vắng nhà -Đọc bài thơ -HS đọc lại -Nêu câu hỏi: +Bạn nhỏ làm những việc gì khi mẹ vắng nhà? +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? +Em thử đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? =>Kết luận:Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, . *gdkns:Em sẽ hứa với mẹ em làm việc gì phù hợp với khả năng? -KL:muốn chia sẻ nổi vất vả với mẹ.Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập *Hoạt động 2;bạn đang làm gì? -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Gọn gàng,ngăn nắp -Thường xuyên sắp xếp quét dọn chỗ học,chỗ chơi. -HTL ghi nhớ. -Nhắc lại. -Đọc bài thơ -Bạn nhỏ làm hết các việc nhà -Bạn nhỏ thương yêu mẹ muốn chia sẻ nổi vất vả với mẹ. -Mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.. -hs tự nêu -Quan sát -Đang cất quần áo. -Tưới cây và hoa.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> +Bạn trong tranh 1 đang làm gì? +Bạn trong tranh 2 đang làm gì? +Bạn trong tranh 3 đang làm gì? +Bạn trong tranh 4 đang làm gì? +Bạn trong tranh 5 đang làm gì? +Bạn trong tranh 6 đang làm gì? +Các em có thể làm những công việc trên không? =>Kết luận:Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. *Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến(BT4). -Nêu ý kiến và HS phát biểu =>Kết luận:Các ý kiến:b,d,đ là đúng,ý kiến a,c là sai vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà,kể cả trẻ em. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Chúng ta nên làm gì để giúp đỡ ông bà,cha mẹ? -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Chăm chỉ làm việc nhà và siêng năng giúp đỡ cha mẹ,ông bà các việc nhà phù hợp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài Xem bài mới. -Cho gà ăn -Nhặt rau -Rửa ấm chén -Lau bàn ghế -Phát biểu. -Bày tỏ ý kiến. -Nhắc lại tựa bài -phát biểu. Thứ ba,ngày 11.10.2011. KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I)Mục đích yêu cầu -Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. -Kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện -HS khá giỏi phân vai dựng lại đoạn 2.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn BT2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Mẩu giấy vụn -Kể từng đoạn câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Người thầy cũ -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Nêu tên nhân vật -Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào? *Kể từng đoạn câu chuyện -HS kể mẫu từng đoạn câu chuyện -Nhận xét tuyên dương -HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm -HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp -Gợi ý HS kể chuyện +Ở cổng trường xuất hiện ai? +Đến để làm gì?Và là bố của ai? +Đến lớp chú đã làm gì? +Chú đã giới thiệu như thế nào? *Phân vai dựng lại câu chuyện (Dành cho HS khá giỏi). -HS phân vai (người dẫn chuyện,thầy giáo,Dũng và chú Khánh),dựng lại câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới. -Nhắc lại -Câu chuyện có những nhân vật là:Dũng,chú Khánh(bố Dũng),thầy giáo. -Kể mẫu từng đoạn câu chuyện -Tâp kể từng đoạn theo nhóm -Kể từng đoạn trước lớp -Xuất hiện chú bộ đội -Đến để tìm lại thầy giáo cũ và là bố của Dũng -Chú cởi bỏ mũ,lễ phép chào thầy -Thưa thầy,em là Khánh đứa học trò năm nào trèo cửa sổ thầy không phạt nhưng chỉ nhắc nhở.. -Nhắc lại tựa bài -Kể lại toàn bộ câu chuyện. .......................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TOÁN KI-LÔ-GAM I)Mục tiêu -Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. -Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng;đọc,viết tên và kí hiệu của nó. -Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. -Biết thực hiện phép cộng,trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki-lô-gam. -Baøi taäp caàn laøm:1,2. II)Đồ dùng dạy học -Cân đĩa,một vài vật nặng 1 kg -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm Tóm tắt: 16 tầng Tòa nhà thứ nhất: | | | |4 tầng Tòa nhà thứ hai : | | ?tầng 3)Bài mới a)Giới thiệu vật nặng hơn,nhẹ hơn. -Tay phải cầm sách toán 2,tay trái cầm quyển vở hỏi: +Quyển nào nặng hơn? +Quyển nào nhẹ hơn? =>kết luận:Trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác.Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó b)Giới thiệu cân đĩa và cách cân -HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cách cân. -Cân ta có thể xem vật nào nặng,nhẹ như sau:để quyển sách toán 2 cho HS xem số xong,lấy quyển sách xuống để quyển vở lên,cho HS kết luận. -Nếu cân nghiên kim về số lớn hơn thì vật đó lớn hơn(nặng hơn). c)Giới thiệu ki lô gam. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm bài tập bảng lớp Bài giải Tòa nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12(tầng) Đáp số: 12 tầng. -So sánh trả lời -Sách toán nặng hơn -Quyển vở nhẹ hơn. -Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Cân mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là ki-lô-gam. “Ki-lô-gam viết tắt là kg” -Ghi bảng ki-lô-gam -kg -HS đọc lại d)Thực hành -Đọc lại *Bài 1:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa theo các đồ vật ở trên viết và đọc -Đọc yêu cầu các đơn vị đo đó. -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày -Làm bài tập theo nhóm -Nhận xét tuyên dương -Trình bày 2kg 5kg 3kg Đọc. Hai ki Năm ki lô Ba ki lô lô gam gam gam Viết 2kg 5kg 3kg *Bài 2:Tính(Theo mẫu) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn;các em làm tính cộng,trừ theo mẫu. -HS làm bài tập vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5kg = 5kg 6kg + 20kg=26kg 24kg – 13kg =11kg 47kg + 12kg=59kg 35kg – 25kg = 10kg *Bài 3:Bài toán(dành cho HS khá giỏi) Tóm tắt: Bao gạo to:25kg Bao gạo bé:10kg Cả hai bao:..kg? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 35kg + 12kg = 47kg 68kg – 37kg = 31kg -GDHS;Chú ý cách cân để cân cho đúng và đọc đơn vị ki-lô-gam chính xác 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập vào vở + bảng lớp. Bài giải Cả hai bao cân nặng là: 25 + 10= 35(kg) Đáp số :35kg -Nhắc lại tựa bài -Lên bảng làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) NGƯỜI THẦY CŨ I)Mục đích yêu cầu -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT2,BT(3)a/b. II)Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả -Bảng phụ ghi sẵn BT2,3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp + nháp các từ:mái trường,rung động,trang nghiêm,cô giáo. 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em viết đúng và đẹp.Hôm nay các em học chính tả bài:Người thầy cũ. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? *Hướng dẫn nhận xét -Bài chính tả có mấy câu? -Chữ đầu mỗi câu viết thế nào? -HS đọc lại câu có dấu phẩy và dấu chấm. *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con,kết hợp phân tích tiếng :xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,nhớ mãi. *Viết chính tả -Lưu ý HS:chữ đầu câu viết hoa,cách ngồi viết,cầm viết và để vở cho ngay ngắn. -HS viết bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2:Điền ui/uy. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Ngôi trường mới -Viết bảng lớp + nháp. -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Bố cũng có lần mắc lỗi …..để không bao giờ mắc lại. -Có 3 câu -Viết hoa -Em nghĩ … nhớ mãi -Viết bảng con từ khó. -Viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:các em chọn vần ui hay uy để điền vào các chỗ trống. -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Bụi phấn,huy hiệu,vui vẻ,tận tụy *Bài 3a)Điền tr/ch -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn âm tr/ch để điền vào chỗ trống -HS làm bài vào vở + bảng lớp a)ch hay tr? Giò chả,trả lại,con trăn,cái chăn. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con các lỗi mà cả lớp viết sai nhiều. -GDHS:Viết cẩn thận,chú ý cách trình bày cho sạch đẹp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp + nháp. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I)Mục tiêu -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.. II)Đồ dùng dạy học -Quy trình làm thuyền phẳng đáy không mui -Mẫu thuyền phẳng đáy không mui -Giấy thủ công III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -KT sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết cách gấp thuyền.Hôm nay các em học thủ công bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn quan sát,nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy như thế nào?. -Mũi nhọn,đáy phẳng 2 bên có be gió -Đi,chuyên chở đồ vật trên sông.. -Trong cuộc sống thuyền có tác dụng như thế nào? -Mở thuyền mẫu cho đến khi trở lại hình dáng ban đầu là HCN.Sau đó gấp lại theo các nếp gấp để được mẫu thuyền ban đầu. c)Hướng dẫn mẫu *Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều. -Đặt tờ giấy HCN nằm ngang trên bàn,mặt kẻ ô ở trên(H2).Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được(H3) miết theo đường mới gấp cho phẳng. -Gấp đôi theo mặt trước theo đường dấu ở(H3)được(H4) -Lật(H4)ra mặt sau,gấp đôi như mặt trước được(H5). *Bước 2:Gấp tạo thân và mũi thuyền -Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6).Tương tự,gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). -Lật (H7) ra mặt sau gấp 2 lần giống (H5,6) được (H8). -Gấp theo đường dấu gấp của (H8) được (H9).Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt trước được (H10). *Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui -Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy,các ngón còn lại cầm ở hai bên mép ngoài,lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H11).Miết dọc theo hai cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (H12). d)Hướng dẫn thực hành -HS tập gấp,hướng dẫn sửa sai cho HS. 4)Củng cố -HS nhắc lại bài -Nhắc tựa bài -GDHS: Giữ vệ sinh và yêu thích gấp hình để làm đồ chơi 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị giấy thủ công để tiết sau thực hành,về nhà tập làm lại.. Thứ tư,ngày 12.10.2011. TẬP ĐỌC THỜI KHÓA BIỂU.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> I)Mục đích yêu cầu -Đọc rõ ràng,dứt khoát thời khóa biểu;biết nghỉ hơi sau từng cột,từng dòng. -Hiểu tác dụng của thời khóa biểu. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4. II)Đồ dùng day học -Thời khóa biểu của lớp -Bảng phụ ghi sẵn phần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi: +Bố Dũng đến trường để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Người thầy cũ. -Bố Dũng đến trường để tìm gặp lại thầy giáo cũ. +Khi gặp thầy gặp thầy giáo cũ bố dũng thể hiện sự -Bố Dũng vội bỏ mũ trên đầu và lễ kính trọng như thế nào? phép chào thầy. +Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? -Bố cũng có lần mắc lỗi ….không -Nhận xét ghi điểm bao giờ mắc lại. 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Các em đã biết cách đọc mục lục sách.Mục lục giúp các em nắm nội dung chính và tra bài,truyện cần đọc.Hôm nay các em biết các môn trong bài qua bài;Thời khóa biểu -Ghi tựa bài -Nhắc lại Đây là thời khóa biểu dành cho lớp học 2 buổi trong ngày. b)Luyện đọc *Đọc mẫu -Đọc bài 1 lần *Luyện đọc theo câu hỏi: -Giúp HS nắm yêu cầu -HS đọc thời khóa biểu theo thứ -Luyện đọc tự(ngày,thứ,buổi,tiết). -Luyện đọc nhóm -Luyện đọc nhóm *Câu 3:Đọc và ghi lại số tiết học chính(ô màu hồng) -TV(10T),Toán(5T),Đạo đức (3T) -Số tiết học bổ sung(ô màu xanh) …23 tiết -Số tiết học tự chọn(ô màu vàng) -9 tiết(TV 2T),Toán(2 tiết)…… -3 tiết tin học(1 tiết),ngoại ngữ(2 tiết) *Câu 4:Em cần thời khóa biểu để làm gì? -Để nắm lịch học,chuẩn bị bài ở nhà,mang sách,vở,đồ dùng dạy học 4)Củng cố cho đúng. -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -HS đọc lại thời khóa biểu của lớp -Đọc thời khóa biểu -Nhận xét tuyên dương GDHS:Rèn luyện thói quen xem thời khóa biểu hàng ngày để chuẩn bị sách,vở và học bài trước ở nhà 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới. TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Biết dụng cụ đo khối lượng:cân đĩa,cân đồng hồ,cân bàn. -Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. -Baøi taäp caàn laøm:1,3(coät 1),4. II)Đồ dùng dạy học -Cân đồng hồ -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn BT4,5 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét tuyên dương 15kg + 3kg = 18kg 17kg – 5kg = 12kg 13kg + 12kg = 25kg 28kg – 12kg = 16kg 3)Bài mới Giới thiệu bài:Để các em nhớ và biết cách thực hiện phép tính về ki-lô-gam.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1a)HS đọc yêu cầu -Giới thiệu cân đồng hồ,cách cân. -Giới thiệu:Cân đồng hồ gồm có đĩa cân(đựng vật cần cân).Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay và có ghi số ứng với các vạch chia.Trên đĩa cân chưa có vật thì kim chỉ số 0 -Cách cân;đặt đồ vật cần cân lên đĩa cân,kim. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Ki-lô-gam -Làm bài tập bảng lớp. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> sẽ quay,kim dừng lại ở vạch nào thì số tương ứng với vạch cho biết vạch nặng trên đĩa cân nặng bấy nhiêu ki-lô-gam. -HS thực hành cân:sách,vở,cặp đựng sách vở. b)HS quan sát hình vẽ hỏi: -Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? *Bài 3:Tính -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải và ghi đơn vị vào cho đúng -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 3kg+6kg-4kg=5kg 18kg-4kg+9kg=13kg 15kg-10kg+7kg=12kg 16kg+2kg-5kg=13kg *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Mẹ mua:26kg Gạo tẻ:16kg Gạo nếp:…kg? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm Con gà: 2kg Con vịt nặng hơn con gà:3kg Con vịt: …kg? -GDHS:Làm tính cẩn thận và xem cân cho đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Thực hành cân -Quan sát -Bạn Hoa cân nặng 25 kg -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con +bảng lớp Dành cho HS khá giỏi -Đọc bài toán -Mẹ mua về 26kg gạo nếp và gạo tẻ,có 16 kg gạo tẻ. -Mẹ mua về bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Số ki-lô-gạo nếp là: 26 – 16 = 10(kg) Đáp số: 10kg -Nhắc tựa bài -Làm bài tập bảng lớp Bài giải Số ki-lô-gam con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 =5(kg) Đáp số:5 kg. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC.TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I)Mục đích yêu cầu -Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. -Kể được nội dung mỗi tranh bằng 1 câu -Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Khẳng định,phủ định.Từ ngữ về đồ -HS đặt câu hỏi: dùng học tập +Bé Uyên là học sinh lớp 1. -Bé Uyên là học sinh lớp mấy? +Môn học em yêu thích là hát nhạc. -Môn học em yêu thích là môn gì? -HS tìm cách nói có nghĩa giống nhau trong câu -Tìm câu có nghĩa giống nhau sau. Em thích nghỉ học -Em không thích nghỉ học đâu! -Em có thích nghỉ học đâu! -Nhận xét ghi điểm -Em đâu có thích nghỉ học! 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết cách dùng từ để đặt câu với các từ chỉ hoạt động của người.Hôm nay các em học LTVC bài mới -Ghi tựa bài -Nhắc lại b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS làm bài tập theo nhóm -Làm bài theo nhóm -Nhớ và ghi nhanh tên các môn học em học ở lớp 2. -HS trình bày -Trình bày -Nhận xét tuyên dương Tiếng việt,toán,đạo đức,tự nhiên và xã hội,thủ công,hát nhạc,mỹ thuật,thể dục. *Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS quan sát tranh SGK và nêu các từ chỉ hoạt -Quan sát động của mỗi tranh. -HS nêu miệng từ chỉ hoạt động -Nêu từ chỉ hoạt động -Nhận xét ghi điểm Tranh 1:Đọc sách,xem sách Tranh 2:Viết bài,làm bài.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tranh 3:nghe,giảng bài Tranh 4:trò chuyện,kể chuyện *Bài 3:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:mỗi tranh có từ chỉ hoạt động vừa tìm được và các chọn từ để đặt câu -HS thảo luận theo cặp -HS nêu câu vừa đặt -Nhận xét ghi bảng Bạn Lan đang đọc truyện. Bạn học sinh đang viết bài(làm bài). Con nghe bố giảng bài. Hai bạn học sinh đang nói chuyện(trò chuyện). *Bài 4:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn từ chỉ hoạt động cho các câu để điền vào các chỗ trống -HS làm bài vào vở +bảng lớp -Nhận xét tuyên dương a)Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b)Cô giảng bài rất dễ hiểu. c)Cô khuyên chúng em chăm học. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS nêu thêm các từ chỉ hoạt động. -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Xác định và chọn đúng các từ chỉ hoạt động,chăm chỉ học tập. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Nêu câu vừa đặt. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp. -Nhắc tựa bài -Nêu từ chỉ hoạt động. ................................................................................................................................ Thứ năm,ngày 13.10.2011. TẬP VIẾT CHỮ HOA E,Ê. I)Mục đích yêu cầu -Viết đúng 2 chữ hoa E,Ê(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê). -Chữ và câu ứng dụng :Em(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ). -Viết 3 lần cụm từ ứng dụng:Em yêu trường em..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ hoa E,Ê đặt trong khung chữ -Bảng phụ ghi sẵn cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ Đ và tiếng Đẹp. -KT vở tập viết ở nhà của HS -Nhận xét sửa sai 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết viết chữ hoa E,Ê theo cỡ vừa và nhỏ,viết câu ứng dụng đúng mẫu đều nét.Hôm nay các em học tập viết chữ hoa E,Ê. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Chữ E cao 5 mấy li? -Chữ E có 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. *Hướng dẫn cách viết -ĐB trên ĐK 6,viết nét cong dưới(gần giống như chữ hoa C nhưng hẹp hơn)rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ,phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2 -Chữ Ê viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. -Viết mẫu chữ E,Ê -HS viết bảng con chữ E,Ê. -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Em đã làm những việc gì nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình? *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Các chữ cái cao 1 li? -Chữ cái cao 1,25 li? -Chữ cái cao 1,5 li? -Các chữ cái cao 2,5 li?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chữ hoa Đ -Viết bảng con. -Nhắc lại -Cao 5 li. -Viết bảng con. -Em yêu trường em.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Cách đặt dấu thanh ở các chữ dấu huyền đặt trên chữ ơ. -Viết mẫu cụm từ ứng dụng.. Em yêu trường em. -HS viết bảng con tiếng Em -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở tập viết *Nêu yêu cầu viết: -Viết 1 dòng có 2 chữ E,Ê cỡ vừa và nhỏ. -Viết 1 dòng chữ Em cỡ vừa và nhỏ -Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ -HS viết tập viết.Quan sát uốn nắn học sinh *Chấm, chữa bài -Chấm 4 vở của học sinh nhận xét 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ E,Ê -GDHS:Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới. -Các chữ :m,ê,u,ư,ơ,n,e -Chữ r -Chữ t -Các chữ Ê,y,g. -Viết bảng con. -Viết tập viết. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp. TOÁN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ:6 + 5 I)Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5,lập được bảng 6 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống -Baøi taäp caàn laøm. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT1 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -Nhận xét ghi điểm 3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg – 10kg + 7kg = 12kg 8kg – 4kg + 9kg = 13kg 16kg + 2kg – 5kg = 13kg 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 6 + 5 -Cài 6 que tính lên bảng hỏi: +Trên bảng có mấy que tính? -HS lấy 6 que tính -Cài thêm 5 que tính nữa và hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS tìm kết quả trên que tính -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:lấy 4 que tính (ở 5 que tính)gộp với 6 que tính,bó lại 1 bó 1 chục que tính.1 chục que tính thêm 1 là 11 que tính. Vậy 6 + 5 = 11 -Hướng dẫn đặt tính 6 (viết 6,viết 5 dưới 6 sao cho 5 thẳng cột + với 6,ghi dấu + và kẻ vạch ngang.) 5 -Tính. -Có 6 que tính -Lấy que tính -Có thêm 5 que tính -Lấy thêm 5 que tính -Nêu kết quả và cách tìm. 6 + 5 11 -HS tìm kết quả của các phép tính.Kết hợp ghi bảng 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 -HS HTL bảng cộng b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai. -Lập bảng 6 cộng với một số. -HTL bảng cộng -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6+0=6 8 + 6 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 -Đọc yêu cầu *Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau -HS lảm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 -Đọc yêu cầu *Bài 3:Số? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:các nhẩm dựa vào bảng cộng đã học -Làm bài theo nhóm xem số nào cộng với 6 bằng kết quả đã cho. -Trình bày -HS làm bài theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 *Bài 4:(dành cho HS khá giỏi) -Có mấy điểm trong hình tròn? -Có mấy điểm ở ngoài hình tròn? -Có tất cả bao nhiêu que tính? *Bài 5:(dành cho HS khá giỏi) 7+6=6+7 6 + 9 – 5 < 11 8+8>7+8 8 + 6 – 10 > 3 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 6 -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà HTL bảng cộng 6 -Xem bài mới. -Có 6 điểm trong hình tròn -Có 9 điểm ở ngoài hình tròn -Có tất cả 15 điểm. -Nhắc lại tựa bài -HTL bảng cộng 6. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I)Mục tiêu Biết ăn đủ chất,uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. *GDKNS:kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Phiếu thảo luận nhóm HĐ1,2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Nói về sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày?. +Nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Con người ai cũng muốn khỏe mạnh,muốn khỏe mạnh ta phải ăn uống,nhưng phải ăn uống như thế nào.Hôm nay các em học TNXH bài:Ăn uống đầy đủ -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Thảo luận về các bữa ăn hằng ngày. -Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận. Nhóm 2:Hằng ngày các em ăn(uống)mấy bữa.Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? Nhóm 2:Ngoài ra em còn ăn uống thêm gì? Các em thích ăn gì và uống gì? -HS thảo luận -HS trình bày =>Kết luận:Ăn uống đầy đủ là chúng ta phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng. +Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? -Khen HS thực hiện tốt. *Hoạt động 2:Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. -Chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu cho các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Tiêu hóa thức ăn -Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ,lưỡi nhào trộn ,nước bọt tẩm ướt và được nuốt thực quản vào dạ dày.Ở dạ dày thức ăn được nhào trộn và biến thành chất bổ dưỡng. -Vào đến ruột non thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng thấm vào thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể,chất cặn bã được đưa xuống ruột già thành phân và đưa ra ngoài.. -Nhắc lại. -Thảo luận nhóm -Trình bày -Rửa tay trước khi ăn,súc miệng,uống nước cho sạch.Sau khi ăn,không ăn đồ ngọt trước bữa ăn..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Nhóm 1:Thức ăn được biến đổi như thế nào ở dạ dày và ruột non?Những chất bổ thu được đưa đi đâu,để làm gì? Nhóm 2:Tại sao chúng ta cần ăn đủ no,uống đủ nước.Nếu ta thường xuyên bị đói,khát thì điều gì sẽ xảy ra? -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày *GDKNS:nên và không nên làm gì để dảm baûo aên uoâng saïch seõ. =>Kết luận ghi bảng:Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn,uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể,làm cơ thể khỏe mạnh,chóng lớn.Nếu cơ thể bị đói,khát sẽ bị bệnh,mệt mõi,gầy yếu,làm việc và học tập kém *Hoạt động 3:Trò chơi”đi chợ” -Hướng dẫn :các em kể hoặc viết tên các loại thức ăn đồ uống hằng ngày. -HS chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn,đồ uống mà mình chọn cho từng bữa ăn. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Ăn uống như thế nào mới đầy đủ? +Sau bữa ăn,cần ăn thêm những thứ gì? -GDHS:Ăn uống đúng giờ,đúng buổi giữ gìn vệ sinh trước và sau bữa ăn 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. -Thảo luận nhóm -Trình bày -Nên ăn thức ăn được rửa sạch, nấu chín, không nên ăn khi chưa rửa tay..... -Chơi trò chơi. -Nhắc lại tựa bài -Ăn đủ các loại thức ăn,uống đủ nước -Trái cây. Thứ sáu,ngày 14.10.2011. CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) CÔ GIÁO LỚP EM I)Mục đích yêu cầu -Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài:Cô giáo lớp em -Làm được BT2,BT(3) a/b. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT2,3a III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp + nháp các từ;cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,nhớ mãi. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em viết đúng 2 khổ thơ của bài cô giáo lớp em và biết cách trình bày bài thơ 5 chữ.Hôm nay các em học chính tả bài:Cô giáo lớp em. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Khi cô giáo dạy viết gió và nắng thế nào?. -Người thầy cũ -Viết bảng lớp+nháp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả. -Gió đưa thoảng hương nhài,nắng ghé vào cửa lớp.xem chúng em học -Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm bài. mười của cô cho? -Yêu thương em ngắm mãi *Hướng dẫn nhận xét Những điểm mười cô cho -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Có 5 chữ -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? -Viết hoa chữ đầu câu *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích -Viết bảng con từ khó tiếng:đưa thoảng,giảng bài,trang vở,ngắm mãi,điểm mười. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Cách để vở,ngồi viết,cầm viết ngay ngắn.Viết chữ đầu mỗi dòng thơ và lùi vào 3 ô giữ hai khổ thơ để cách 1 dòng. -Đọc bài cho học sinh viết vào vở -Viết chính tả *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho học sinh soát lại -HS tự chữa lỗi -Chữa lỗi -Chấm 4 vở của học sinh nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập(28,29) *Bài 2:HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Tiếng có âm đầu là v,vần ui,thanh ngang là tiếng gì? +Những từ có tiếng vui là những từ nào? -Vui sướng ,vui tươi -HS làm bài theo nhóm -Làm bài theo nhóm -Trình bày -Trình bày -Nhận xét tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Âm đầu v th n. Vần Thanh Tiếng. Từ ngữ. ui uy ui. -vui vẻ,vui tươi -tàu thủy,thủy triều -núi non,núi đá,núi lửa -lũy tre,lũy thừa…. Ngang Vui Hỏi Thủy Sắc núi. l uy Hỏi thủy *Bài 3a)HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Kính trọng ,vâng lời thầy cô giảng dạy. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp. TOÁN 26 + 5 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 5. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. -Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài 3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổ định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng cộng 6 -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -6 cộng với một số 6+5 -HTL bảng cộng 6.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> a)Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5 -Cài 26 que tính lên bảng hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy 26 que tính -Cài thêm 5 que tính nữa hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 5 que tính nữa -HS thao tác trên que tính tìm kết quả. -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:Lấy 4 que tính(ở 5 que tính)gộp với 6 que tính bó lại 1 bó 1 chục que tính.2 chục thêm 1 chục là 3 chục que tính,thêm 1 que tính rời là 31 que tính.Vậy 26 + 5 = 31 -Hướng dẫn đặt tính 26 (viết 26,viết 5 dưới 6,sao cho 5 thẳng + cột với 6,ghi dấu + và kẻ vạch ngang 5 thực hiện phép tính từ phải sang trái) -Tính 26 +6 cộng 5 bằng 11,viết 1 nhớ 1 + +2 thêm 1 bằng 3,viết 3 5 31 b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái -HS làm bài vào bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 *Bài 2:Số? Dành cho học sinh khá giỏi +6 6 +6 28 10 +6 22 +6 34 *Bài 3:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn; +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì?. -Có 26 que tính -Lấy que tính -Có thêm 5 que tính nữa -Lấy thêm 5 que tính nữa -Tìm kết quả -Nêu kết quả và cách tìm. -Đọc yêu cầu -Làm bài bảng con + bảng lớp. -Đọc bài toán -Tháng trước tổ em được 16 điểm mười,tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười -Tháng này tổ em được bao nhiêu.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Tháng trước: Tháng này: *Bài 4:Đo độ dài đoạn thẳng -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dùng thước có vạch cm để đo các đoạn thẳng,trả lời câu hỏi. +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng ACdài bao nhiêu cm? -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 36 48 + + 8 25 44 73 -GDHS:Thuộc bảng cộng để làm toán nhanh và đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại các bảng cộng -Xem bài mới. điểm mười? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Số điểm mười tổ em được là: 16 + 5 = 21(điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười -Đọc yêu cầu. -Dài 7cm -Dài 5 cm -Dài 12 cm -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I)Mục đích yêu cầu -Dựa vào 4 tranh minh họa,kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo. -Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời các câu hỏi.. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Thời khóa biểu của lớp -Bảng nhóm. III)Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đặt câu theo mẫu Trường em không xa đâu! Trường em có xa đâu! Trường em đâu có xa! -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để biết dựa vào tranh kể lại được câu chuyện và trả lời được câu hỏi về thời khóa biểu.Hôm nay các em học TLV bài mới. -Ghi tựa bài b)Hứơng dẫn làm bài tập *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn;Quan sát kĩ từng tranh,đọc lời nhân vật trong tranh để diễn biến câu chuyện.Sau đó các em dựa theo tranh kể được nội dung câu chuyện.Đặt tên cho câu chuyện -Tìm hiểu nội dung các tranh: +Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì? +Bạn trai nói gì với bạn gái? +Bạn gái trả lời ra sao? +Tranh 2 vẽ cảnh gì? +Bạn trai nói gì với cô giáo? +Tranh 3 vẽ cảnh gì? +Tranh 4 vẽ cảnh gì? -HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. -HS đặt tên cho câu chuyện -Nhận xét sửa sai *Bài 2:(viết) -HS đọc yêu cầu -HS mở TKB của lớp và đọc ngày thứ hai. -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Buổi Tiết Thứ hai 1 -Hoạt động tập thể 2 -Tập đọc Sáng 3 -Tâp đọc 4 -Toán 5 -Đạo đức. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Khẳng định,phủ định.Luyện tập về mục lục sách -Đặt câu theo mẫu. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu. -Hai bạn đang chuẩn bị làm bài -Bạn trai nói tớ quên mang bút -Bạn gái nói tớ chỉ có một cây bút -Cô giáo cho bạn trai mượn bút -Em cảm ơn cô ạ! -Hai bạn đang làm bài -Bạn trai bài làm được điểm 10 về khoe với mẹ và nói đây là bút của cô giáo -Kể chuyện theo tranh -Bút của cô giáo -Đọc yêu cầu -Đọc thời khóa biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 6. -Hát nhạc. *Bài 3:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa vào thời khóa biểu vừa viết để trả lời các câu hỏi. -Đọc yêu cầu +Thứ hai có mấy tiết? +Đó là những tiết gì? -Thứ hai có 6 tiết +Em cần mang những quyển sách nào tới trường? -Hoạt động tập thể,tập đọc,tập -Nhận xét sửa sai đọc,toán,đạo đức,hát nhạc. 4)Củng cố -Phát biểu -HS nhắc lại tựa bài -HS trả lời câu hỏi: +Em cần thời khóa biểu để làm gì? -Nhắc tựa bài -GDHS:Siêng năng chăm chỉ học,để học tập tiến bộ hơn. -Để nắm lịch học,chuẩn bị bài ở 5)Nhận xét – Dặn dò nhà,mang sách,vở và đồ dùng học -Nhận xét tiết học tập cho đúng. -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. TUẦN 8 MÔN Thứ 2 17/10. Tập đọc Toán Đạo đức. Thứ 3 upload.1 23doc.net /10. Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công. Thứ 4 19/10. Tập đọc Toán Luyện từ và câu. Thứ 5. Tập viết. BÀI DẠY -Người mẹ hiền - 36 + 15 -Chăm làm việc nhà -Người mẹ hiền -Luyện tập -Người mẹ hiền -Gấp thuyền phẳng đáy không mui -Bàn tay dịu dàng -Bảng cộng -Từ chỉ hoạt động,trạng thái.Dấu phẩy. -Chữ hoa G.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 20/10. Toán Tự nhiên và xã hội. Thứ 6 21/10. Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp. -Luyện tập -Ăn uống sạch sẽ -Bàn tay dịu dàng -Phép cộng có tổng bằng 100 -Mời,nhờ,yêu cầu,đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi.. TUẦN 8 Thứ hai,ngày 17.10.2011. TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết ngắt,nghỉ hơi đúng;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài:Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. -Trả lời được các câu trong SGK. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> III)Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi: +Em cần thời khóa biểu để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:HS quan sát tranh trong SGK Trong bài hát”cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay”lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo,khi đến trường cô giáo như mẹ hiền”.Để biết cô giáo trong câu chuyện hôm nay nói lên tình cảm gì qua bài:Người mẹ hiền -Ghi tựa bài B)Luyện đọc *Đọc mẫu:Đọc lời của Minh rủ háo hức,lời của 2 bạn ở đoạn cuối rụt rè,hối lỗi,lời bác bảo vệ nghiêm khắc nhưng nhẹ nhàng,lời cô giáo ân cần,trìu mến,khi nghiêm khắc. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:thầm thì,gánh xiếc,tò mò,cố lách,vùng vẫy,cổ chân,xấu hổ,thập thò,nghiêm giọng.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ:thầm thì(là nói nhỏ vào tai,không muốn cho người khác nghe). -Đọc từng đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ Đến lượt Nam cố lách ra/thì bác bảo vệ vừa tới,/nắm chặt hai chân em://Cậu nào đây?/Trốn học hả.// Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/nghiêm giọng hỏi://Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?// -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn,CN) -Nhận xét tuyên dương. -Thời khóa biểu -Đọc bài trả lời câu hỏi -Để nắm lịch học,chuẩn bị bài ở nhà,mang sách vở và đồ dùng cho đúng.. -Nhắc lại. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> *Câu 1:Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? -HS đọc lại lời của Minh và Nam *Câu 2:Các bạn định ra phố bằng cách nào? *Câu 3:Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại,cô giáo làm gì? -Việc làm của giáo thể hiện thái độ thế nào? *Câu 4:Cô giáo làm gì khi Nam khóc? -Khi bị bác bảo vệ giữ lại vì sao Nam khóc? *Câu 5:Người mẹ hiền trong bài là ai? d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại bài(CN,từng đoạn) -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền? -GDHS:Yêu thương ,vâng lời và kính trọng,biết ơn thầy cô giáo. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài -Xem bài mới. -Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc. -Đọc lời của Minh và Nam -Chui qua chỗ tường thủng -Cô nói với bác bảo vệ”bác nhẹ tay kẻo cháu đau ….. đưa Nam về lớp” -Cô rất dịu dàng,yêu thương học sinh. -Cô xoa đầu Nam và an ủi -Vì đau và xấu hổ -Là cô giáo -Thi đọc -Nhắc lại tựa bài -Vì cô yêu thương HS vừa dạy bảo các em nên người,như đối với các con trong gia đình. TOÁN 36 + 15 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 + 15 -Biết giải bài toán theo hình bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. -baøi 1(doøng 1),2(a,b),3.. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn bài 3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 37 18 + + 5 9. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui - 26 + 5 -Làm bài bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 42 27 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 36 + 15 -Cài 36 que tính lên bảng hỏi: +Trên bảng có mấy que tính? -HS lấy 36 que tính -Cài thêm 15 que tính nữa và hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 15 que tính nữa. +Có tất cả bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính. -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:Lấy 4 que tính(ở 5 que tính)gộp với 6 que tính,bó lại 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.3 chục cộng 1 chục là 4 chục,thêm 1 chục là 5 chục,thêm 1 que tính rời là 51 que tính.Vậy 36 + 15 = 51 -Hướng dẫn đặt tính 36 (viết 36,viết 15 dưới 36,sao cho các số + thẳng cột với nhau,ghi dấu +,kẻ vạch 15 ngang,thực hiện phép tính từ phải sang trái). -Tính 36 +6 cộng 5 bằng 11,viết 1 nhớ 1 + +3 cộng 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5,viết 5 15 51 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 16 26 36 46 56 + + + + + 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:đặt tính viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm bài bảng con + bảng lớp -Nhận xét tuyên dương. -Có 36 que tính -HS lấy 36 que tính -Có thêm 15 que tính -Tìm kết quả trên que tính -Nêu kết quả và cách tìm. -Nêu cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> a)36 và 18 b)24 và 19 36 24 + + 18 19 54 43 *Bài 3:Bài toán -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: +Tóm tắt cho biết gì?. -Đọc yêu cầu -Bao gạo nặng 46 kg bao ngô nặng 27 kg. -Cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lôgam? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày. +Tóm tắt hỏi gì? +Tóm tắt yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Bao gạo:46 kg Bao ngô:27 kg Cả hai bao:…kg? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 36 +. 39 +. Bài giải Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 =73(kg) Đáp số:73 kg. 56 +. 57 16 27 93 55 83 -GDHS:Thuộc bảng cộng,làm bài cẩn thận nhớ phải thêm vào 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài còn lại ở bài 1 -Xem bài mới. -Nhắc lại tựa bài -Làm bài bảng lớp. ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I)Mục tiêu -Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. -GDKNS:kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia là việc phù hợp với khả năng.. II)Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> -Tranh minh họa SGK -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2,3 III)Hoạt động dạy học. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Tham gia làm việc nhà thể hiện tình cảm gì đối với người thân? +Việc làm của em sẽ mang lại thái độ gì của người thân? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học đạo đức bài:Chăm làm việc nhà -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Tự liên hệ -Nêu câu hỏi: +Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của các công việc đó ra sao? +Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm? +Bố mẹ em có thái độ thế nào về những việc làm của em? +Sắp tới em muốn tham gia làm những công việc gì?Vì sao? +Em sẽ nêu nguyện vọng của em với bố mẹ như thế nào? *GDKNS:em hứa với thầy về nhà sẽ làm công việc gì? Công việc đó ra sao. -Khen HS chăm làm việc nhà =>Kết luận:Tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia những công việc giúp bố mẹ. *Hoạt động 2:Đóng vai -Chia lớp thành 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận tình huống đóng vai. Tình huống 1:Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi.Hòa sẽ làm gì trong trường hợp này. Tình huống 2:Anh hoặc chị của Hòa nhờ Hòa gánh nước,cuốc đất….Hòa sẽ làm gì? -HS thảo luận -Đại diện nhóm đóng vai -HS nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chăm làm việc nhà -Thể hiện tình thương đối với người thân. -Mang lại niềm vui và sự hài lòng của người thân đối với em. -Trả lời -Trả lời -Vui vẻ,hài lòng về công việc của em -Phát biểu -Phát biểu -Học sinh tự hứa và nêu công việc em seõ laøm. -Thảo luận nhóm -Đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> =>Kết luận: -Tình huống 1:Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. -Tình huống 2:Cần từ chối và giải thích rõ em còn nhỏ không thể làm những công việc như vậy. *Hoạt động 3:Trò chơi”Nếu …. Thì” -Chia lớp thành 2 nhóm chăm và ngoan. -Giao phiếu cho hai nhóm với nội dung sau: +Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng thì … +Nếu em bé muốn uống nước thì …. +Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan thì ... +Nếu anh,chị của em quên không làm việc nhà được giao thì …. +Nếu mẹ chuẩn bị nấu cơm thì …. +Nếu em được phân công làm một việc quá sức thì …. +Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công thì … -Chơi trò chơi -Các nhóm bắt đầu chơi:Chọn 2 HS làm trọng tài:mỗi nhóm 4 tình huống,nhóm chăm nêu tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời và ngược lại. -Nhóm nào có câu trả lời đúng,phù hợp thì nhóm đó thắng. =>Kết luận:Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 4)Củng cố -Nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại tựa bài -Kể việc nhà đã làm +Hãy kể tên một số việc nhà mà em đã giúp gia đình -GDHS:Siêng năng chăm chỉ làm việc,giúp đỡ người thân trong gia đình 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Xem bài mới Thứ ba,ngày 18.10.2011. KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN I)Mục đích yêu cầu -Dựa theo tranh minh họa,kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS nối tiếp nhau kể lại được từng đoạn câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em dựa vào tranh kể kể lại được từng đoạn câu chuyện.Hôm nay các em học kể chuyện Người mẹ hiền -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh đọc lời từng nhân vật trong tranh nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện -HS kể mẫu đoạn 1 -Gợi ý cho HS kể +Hai nhân vật trong tranh là ai? +Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Người thầy cũ -Kể chuyện. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Quan sát -Kể mẫu đoạn 1 -Minh và Nam -Minh thầm thì với Nam…có thể trốn ra được -Tập kể chuyện -Kể chuyện trước lớp. -HS tập kể chuyện -HS kể chuyện trước lớp -Nhận xét tuyên dương *Dựng lại câu chuyện (Dành cho HS khá giỏi) -HS phân vai dựng lại câu chuyện -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc lại tựa bài -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Kể lại câu chuyện -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo,chăm chỉ học tập để học giỏi hơn. 5)Nhận xét –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới. TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ -Biết nhận dạng hình tam giác -BTCL:1,2,4,5a. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài 1,4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét tuyên dương. 44 38 39 36 17 + + + + + 37 56 16 24 16 81 94 55 60 33 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để củng cố lại các bảng cộng đã học.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập. -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai 6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14 5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15 8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10 *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống -HS đọc yêu cầu -HS nêu tên các số trong phép tính -Hướng dẫn:các em tìm hiệu rồi điền vào các ô trống. -HS làm bài theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -36 + 15 -Làm bài bảng lớp. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai. -Đọc yêu cầu -Nêu tên gọi các số trong phép tính -Làm bài theo nhóm -Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tổng. 31. 53. 54. 35. 51 -Đọc yêu cầu. *Bài 4:Bài toán -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Đội Một : Đội Hai : *Bài 5:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Đánh số vào các hình,rồi ghép và đếm hình tam giác -HS làm bài bảng con. -Đội một trồng 46 cây,đội hai trồng nhiều hơn đội một 5 cây. -Đội hai trồng được bao nhiêu cây? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 46 + 5 = 51(cây) Đáp số:51 cây -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con. 1 2. 3. +Có mấy hình tam giác? +Có mấy hình tứ giác? -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét tuyên dương 37 +. -Nhắc lại tựa bài -Làm bài bảng lớp. 58 +. -Có 3 hình tam giác -Dành cho HS khá giỏi. 49 +. 26 17 25 63 75 74 -GDHS:Thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán nhanh hơn và giỏi hơn 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) NGƯỜI MẸ HIỀN I)Mục đích yêu cầu -Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng lời nhân vật trong bài. -Làm được bài tập 2;Bài tập (3)a/b.. II)Đồ dùng dạy học -Viết sẵn bài chính tả -Bảng phụ ghi sẵn bài 2,3 III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng viết,lớp viết vào nháp các từ:hương nhài,giảng bài,ngắm mãi,điểm mười. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để viết đúng chính tả và làm được các bài tập.Hôm nay các em học chính tả bài.Người mẹ hiền -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Vì sao Nam khóc? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? *Hướng dẫn nhận xét -Bài chính tả có những dấu câu nào? -Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu và cuối câu? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết từ khó vào bảng con,kết hợp phân tích tiếng các từ:bật khóc,xoa đầu,cửa lớp,nghiêm giọng,trốn học,xin lỗi. *Viết chính tả -Hướng dẫn trình bày:Chữ đầu đoạn viết hoa lúi vào 1 ô,chữ đầu câu và tên riêng viết hoa,ngồi viết,cầm viết,để vở ngay ngắn. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Cô giáo lớp em -Viết bảng lớp,nháp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả -Vì đau và xấu hổ -Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không -Dấu phẩy,dấu chấm,dấu hai chấm,dấu gạch đầu dòng,dấu chấm hỏi. -Câu nói của cô giáo có dấu gạch đầu dòng và cuối câu có dấu chấm hỏi. -Viết bảng con từ khó.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> -HS viết bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập(31) *Bài 2:Điền ao/au -HS đọc yêu cầu Hướng dẫn:Các em chọn vần ao/au để điền vào các chỗ trống -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ b)Trèo cao ngã đau *Bài 3a)Điềnr,d,gi? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn âm r,d,gi để điền vào các chỗ chấm. -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)r,d,hoặc gi? Con dao, tiếng rao hàng,giao bài tập về nhà. Dè dặt,giặt giũ quần áo,chỉ có rặt một loài cá. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -Nhận xét sửa sai tuyên dương -GDHS:Viết cẩn thận rèn chữ viết để viết đúng và đẹp.Chăm học để thầy cô,cha mẹ vui lòng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi,xem bài mới. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I)Mục tiêu -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.. II)Đồ dùng dạy học -Quy trình làm thuyền phẳng đáy không mui -Mẫu thuyền phẳng đáy không mui -Giấy thủ công.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> III)Hoạt động dạy học. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết cách gấp thuyền.Hôm nay các em học thủ công bài:Gấp thuyền phẳng đáy không mui -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn thực hành -Làm mẫu lại các bước gấp thuyền -Chỉ vào hình vẽ nêu lại các bước gấp Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều Bước 2:Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui -HS thực hành,quan sát giúp đỡ uốn nắn HS -Hướng dẫn trang trí:Các em có thể thêm mui thuyền,lấy mảnh giấy HCN nhỏ gài vào hai khe ở hai bên mạng thuyền. -Chọn 4 sản phẩm đẹp của HS nhận xét tuyên dương cho cả lớp rút kinh nghiệm -Đánh giá kết quả thực hành 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Yêu thích gấp thuyền,giữ gìn vệ sinh trường lớp và cẩn thận khi đi ghe xuồng trên sông. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị giấy thủ công để học bài mới Thứ tư,ngày 19.10.2011. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui Gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Nhắc lại. Thực hành. -Nhắc lại tựa bài. TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;ngắt,nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung bài:Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ lòng tin yêu của mọi người -Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi +Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại,cô giáo làm gì? +Cô giáo làm gì khi Nam khóc? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Bài tập đọc hôm nay nói về tình thầy trò,tấm lòng yêu thương,cảm thông với học trò của mình,bàn tay của thầy làm dịu nổi buồn của của bạn HS,giúp bạn ấy học tốt.Hôm nay các em học tập đọc bài:Bàn tay dịu dàng -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng kể chậm,trầm lắng;giọng của An lúc buồn bã,sau quyết tâm,lời thầy giáo nói với An trìu mến khích lệ *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:mới mất,đám tang,nặng trĩu nỗi buồn,kể chuyện,âu yếm,vuốt ve,thì thào,buồn bã,trìu mến.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ:mới mất(mới chết)(mất tỏ ý thương tiếc kính trọng),đám tang(lễ tiễn đưa người chết). -Đọc đoạn:Chia đoạn Đoạn 1:từ đầu ….vuốt ve Đoạn 2:nhớ bà ….chưa làm bài tập Đoạn 3:phần còn lại HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn -Đọc ngắt nghỉ Thế là/chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích/chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/vuốt ve…// Thưa thầy,/hôm nay/em chưa làm bài tập.// Tốt lắm!//Thầy biết em nhất định sẽ làm!//Thầy khẽ nói với An.// -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn) -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Người mẹ hiền -Đọc bài,trả lời câu hỏi -Cô nói với bác bảo vệ…đưa Nam về lớp -Cô xoa đầu Nam an ủi. -Nhắc lại. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> *Câu 1:Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất? -Vì sao An buồn như vậy? *Câu 2:Khi biết An chưa làm bài tập,thái độ của thầy giáo thế nào? -Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập? -Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng nay em sẽ làm bài tập? *Câu 3:Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại câu chuyện -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Thầy giáo an ủi An thể hiện tình cảm gì? -GDHS:Thầy cô giáo là người dạy dỗ,giúp đỡ các em,em phải kính trọng vâng lời thầy cô giảng dạy 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới. -Lòng An nặng trĩu nỗi buồn.Nhớ bà An ngồi lặng lẽ. -Vì An yêu bà,nhớ bà -Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An,bàn tay dịu dàng,đầy trìu mến thương yêu -Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An,tấm lòng thương yêu bà -Vì sự thông cảm của thầy đã làm An cảm động -Xoa đầu An,bàn tay dịu dàng,đầy trìu mến,thương yêu khi nghe An hứa sáng mai làm bài tập -Thi đọc -Nhắc lại tựa bài -Thầy an ủi An thể hiện tình cảm thương yêu trìu mến với tình cảm thương yêu HS của thầy. TOÁN BẢNG CỘNG I)Mục tiêu -Thuộc bảng cộng đã học -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán có một phép tính -BTCL:1,2(3 phép tính đầu),3. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,3 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> -Nhận xét ghi điểm 26 17 38 14 + + + + 15 36 16 36 41 53 54 50 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài:Bảng cộng -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai -Cả lớp đọc lại các bảng cộng *Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm bài bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai. 15 +. 26 +. 36. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc đồng thanh các bảng cộng -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con + bảng lớp. Dành cho HS khá giỏi. +. 9 17 8 24 43 44 *Bài 3:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Hoa nặng:28 kg Mai nặng hơn Hoa:3kg. -Đọc bài toán -Hoa cân nặng 28 kg,Mai nặng hơn Hoa 3kg -Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày. Bài giải Mai cân nặng là:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Mai nặng: ….kg?. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 42 17 + + 39 28 81 45 -GDHS:Thuộc bảng cộng,để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về ôn lại các bảng cộng đã học -Xem bài mới. 28 + 3 =31(kg) Đáp số:31kg. -Nhắc lại tựa bài -Thi tính nhanh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI.DẤU PHẨY I)Mục đích yêu cầu -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài vật và sự vật trong câu -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 -Bảng nhóm -Ghi sẵn 4 câu để KTBC III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét tuyên dương a)Thầy Lâm dạy môn toán b)Tổ trực nhật quét lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Từ ngữ về các môn học,từ chỉ hoạt động -Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> c)Cô Hồng giảng bài rất dễ hiểu d)Bạn Hạnh kể chuyện 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học LTVC bài mới. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -HS nêu tên các con vật và sự vật có trong các câu -Hướng dẫn:tìm từ chỉ hoạt động(của loài vật)trạng thái(của sự vật) trong từng câu -HS nêu miệng.Kết gạch chân các từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài vật,sự vật. -Nhận xét sửa sai a)Con trâu ăn cỏ b)Đàn bò uống nước dưới sông c)Mặt Trời tỏa ánh nắng rực rỡ *Bài 2:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:các em chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Con mèo,con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt,nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -HS đọc thầm các câu +Trong câu có từ chỉ hoạt động của người đó là từ nào? +Để tách 2 từ cùng trả lời trong câu dùng dấu gì? Chỗ nào? -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)Lớp em học tập tốt , lao động tốt. b)Cô giáo chúng em rất yêu thương , quý mến học sinh. c)Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo cô giáo.. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu a)con trâu c)mặt trời(chỉ sự vật). b)đàn bò. -Nêu các từ chỉ hoạt động,trạng thái. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày. -Đọc yêu cầu -Đọc thầm -học tập,lao động -Dấu phẩy.Đặt ở giữa hai từ chỉ hoạt động -Làm bài vào vở + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhắc tựa bài -HS tìm thêm một số từ chỉ hoạt động,trạng thái -Tìm từ chỉ hoạt động,trạng thái của ngưởi và vật. -GDHS:Dùng dấu phẩy vào đúng chỗ,biết và nắm về từ chỉ hoạt động 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới Thứ năm,ngày 20.10.2011. TẬP VIẾT CHỮ HOA G I)Mục đích yêu cầu -Viết đúng chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Góp(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ G đặt trong khung chữ -Viết sẵn cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ E,Ê -KT vở tập viết ở nhà của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em viết chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.Hôm nay các em học tập viết chữ hoa G -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Giới thiệu chữ G và cấu tạo -Cao 8 li(9 dòng kẻ) -Gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp nét cong dưới và cong trái nối liền nhau,tạo vòng xoắn to ở đầu chữ,nét 2 là nét khuyết ngược. *Cách viết -Nét 1:viết tương tự như chữ hoa C.DB ở ĐK3(trên). -Nét 2:Từ điểm DB ở nét 1,chuyển hướng xuống,viết nét khuyết ngược,DB ở ĐK2(trên). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chữ E,Ê -Viết bảng con. -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -Viết mẫu chữ hoa G -HS viết bảng con chữ hoa G -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa:Khuyên cùng nhau đoàn kết làm việc *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -HS quan sát cụm từ ứng dụng +Những chữ cái cao 1 li? +Chữ cái cao 1,25 li? +Chữ cái cao 1,5 li? +Chữ cái cao 2,5 li? +Chữ cái cao 4 li? -Cách đặt dấu thanh:dấu sắc đặt trên chữ o và ư -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o -Viết mẫu cụm từ ứng dụng. -Viết bảng con. -Góp sức chung tay. Góp sức chung tay. -Chữ o,ư,c,u,n,a -Chữ s -Chữ t -Chữ h,g,y -Chữ G. -HS viết bảng con tiếng góp -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở tập viết *Nêu yêu cầu viết -Viết 1 dòng chữ G cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết 1 dòng dòng chữ Góp cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ. -Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ -HS viết vở tập viết *Chấm,chữa bài -Chấm 4 vở của HS nhận xét cho cả lớp rút kinh nghiệm. 4)Củng cố -Viết bảng con -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ G và tiếng Góp -NHận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết trình bày sạch đẹp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Viết vở tập viết -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới -Nhắc tựa bài -Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán có một phép cộng -BTCL:1,3,4. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập 26 36 42 17 + + + + 17 8 39 28 43 44 81 45 -HS HTL bảng cộng 6,7,8,9 -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai * *Bài 3:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Bảng cộng -Làm bài tập bảng lớp. -HTL bảng cộng 6,7,8,9. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc yêu cầu -Làm bài bảng con + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -HS làm bài bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 36 35 69 9 + + + + 36 47 8 57 72 82 77 66 *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì?. 27 + 18 45. +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương. -Đọc bài toán -Mẹ hái được 38 quả bưởi,chị hái được 16 quả bưởi -Mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày. Tóm tắt: Mẹ hái:38 quả bưởi Chị hái:16 quả bưởi Mẹ và chị hái:…quả bưởi? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 47 36 + + 38 35 85 71 -GDHS:Nắm và thuộc bảng cộng và làm tính cẩn thận 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài.Xem bài mới. Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái được là: 38 + 16 = 54(quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi. -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĂN UỐNG SẠCH SẼ I)Mục tiêu Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ,không uống nước lã,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện,tiểu tiện. *GDKNS:Kĩ năng quyết định :nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Ăn uống thế nào để cơ thể được khỏe mạnh? -Nhận xét tuyên dương 3)Bài mới a)Khởi động:HS hát bài”Thật đáng chê” -Giới thiệu bài -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Làm gì để ăn sạch. -Câu hỏi: +Hãy nói ăn sạch chúng ta làm những việc gì? -HS quan sát tranh SGK +Hình 1:Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh? +Hình 2:Rửa quả như thế nào là đúng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Ăn uống đầy đủ -Ăn đúng buổi,ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và uống đủ nước.. -Nhắc lại -Trả lời -Rửa tay,thức ăn phải đậy,bát đĩa để nơi khô ráo -Quan sát -Rửa bằng xà phòng và nước sạch. -Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch +Hình 3:Bạn gái trong hình đang làm gì? -Bạn gái đang gọt vỏ trái cây +Việc làm đó có ích lợi gì? -Gọt vỏ cho sạch,ăn không bị bệnh +Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ? -xoài,đu đủ,bom,lê… +Hình 4:Tại sao thức ăn phải được để trong bát -Thức ăn để trong bát sạch mới hợp vệ sạch,mâm đậy lồng bàn? sinh,đậy lồng bàn tránh ruồi,dán,chuột… +Hình 5:Bát,đĩa,thìa trước và sau khi ăn phải làm -Để nơi khô ráo,sạch sẽ,thoáng mát,sau gì? khi ăn bát,đĩa,thìa phải rửa sạch bằng xà phòng. +Để ăn sạch sẽ cần phải làm gì? -Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả =>Kết luận:Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn,thức ăn phải đậy và gọt vỏ trước khi ăn,thức ăn phải đậy cẩn cẩn thận. thận,không để ruồi,gián,chuột,… bò hay đậu vào,bát đĩa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. *Hoạt động 2:Làm gì để uống sạch -HS nêu hàng ngày ở nhà,trường uống gì mà em -Phát biểu ưa thích nhất? -Kết luận đồ uống nào nên uống và không nên uống. HS quan sát các hình 6,7,8 SGK và nhận xét: -Quan sát +Bạn nào trong các hình uống hợp vệ sinh,bạn -Bạn hình 8 uống hợp vệ sinh vì bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao? uống nước đun sôi.Hai bạn ở hình 6,7.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> =>Kết luận:Uống nước đảm bảo vệ sinh là nước lấy từ nguồn nước sạch,không bị ô nhiễm đun sôi để nguội.Ở vùng ta nước không sạch cần lọc và phải đun sôi trước khi uống. *Hoạt động 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. -Nêu câu hỏi: +Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? -Hướng dẫn HS thấy tác hại của việc ăn uống không sạch sẽ. *GDKNS: nên và không nên làm gì để phòng beänh giun =>Kết luận chung:Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như:đau bụng,tiêu chảy,giun sán… 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Theo em,như thế nào là ăn uống sạch sẽ? -GDHS:Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trước và sau khi ăn được sạch sẽ. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. uống chưa hợp vệ sinh vì uống nước có rồi đậu và nước lạnh.. -Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng một số bệnh đường ruột. Ăn phải rửa tay nên ăn chín và uống nước được nấu chín.. -Nhắc lại tựa bài -Ăn sạch,uống sạch. Thứ sáu,ngày 21.10.2011. CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) BÀN TAY DỊU DÀNG I)Mục đích yêu cầu -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi;biết ghi đúng các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập 2,(3)a/b. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b -Bảng nhóm. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp,lớp viết vào nháp các lỗi tuần trước:xoa đầu,cửa lớp,nghiêm giọng,trốn học. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Bàn tay dịu dàng -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn HS chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -An buồn bã nói với thầy điều gì? -Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? *Hướng dẫn nhận xét -Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa? -Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó -HS tập viết các từ khó vào bảng con.Kết hợp phân tích tiếng các từ:kiểm tra,buồn bã,thì thào,trìu mến. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Cách cầm viết,ngồi viết,để vở ngay ngắn,Chữ đầu câu tên riêng viết hoa -Đọc bài cho HS viết vào vở *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập(33) *Bài 2:Tìm tiếng có vần ao/au -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Tìm các tiếng có vần ao/au -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Ao:bảo,lão,cao,đào,mào,chào,cháo,chảo,báo,đáo,bảo, … Au:đau,báu,cau,chau,cháu,rau,lau,láu,… *Bài 3b)Điền vào chỗ trống -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn vần uôn/uông để điền vào các chỗ trống. -Người mẹ hiền -Viết bảng lớp. -Nhắc lại. -Đọc bài chính tả -Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập -Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng trìu mến,thương yêu. -Chữ đầu câu,tên bài,tên riêng -Viết hoa lùi vào 1 ô -Viết bảng con từ khó. -Viết chính tả -Chữa lỗi. -Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm -Trình bày. -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai b)Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều -Nhận xét sửa sai -GDHS:Chăm chỉ học tập và rèn chữ viết để viết đúng và đẹp hơn 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới. -Làm bài vào vở + bảng lớp. -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp + nháp. TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 -Biết cộng nhẩm các số tròn chục -Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100 -BTCL:1,2,4. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 69 29 27 + + + 8 57 35 77 86 62 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100 -Nêu phép tính 83 + 17 = ? -Để biết 83 + 17 bằng bao nhiêu ta đặt tính dọc rồi tính kết quả từ phải sang trái. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Luyện tập -Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> -Hướng dẫn đặt tính 83. (viết 83,viết 17 dưới 83,sao cho các + số thẳng cột với nhau,viết dấu + kẻ 17 vạch ngang.Thực hiện phép tính từ Phải sang trái -Tính 83 + 3 cộng 7 bằng 10,viết 0 nhớ 1 + + 8 cộng 1 bằng 9,thêm 1 bằng 10 17 viết 10 100 -Lưu ý HS:viết các số phải thẳng cột với nhau. -HS nêu lại cách thực hiện phép tính b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét tuyên dương 99 75 64 48 + + + + 1 25 36 52 100 100 100 100 *Bài 2:Tính nhẩm(theo mẫu) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em nhẩm theo mẫu đã cho -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày Tóm tắt:. -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm bài bảng con + bảng lớp. -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc bài toán -Cửa hàng buổi sáng bán được 85 kg đường,buổi chiều bán nhiều hơn 15 kg đường. -Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg đường? -Phát biểu -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Buổi sáng: 85 kg Buổi chiều nhiều hơn:15kg Buổi chiều: …kg? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 64 55 + + 36 45 100 100 -GDHS:Làm tính cẩn thận,viết các số đúng vị trí các cột 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. Số ki-lô-gam đường buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100(kg) Đáp số:100 kg -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh. TẬP LÀM VĂN MỜI,NHỜ,YÊU CẦU,ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I)Mục đích yêu cầu -Biết nói lời mời,yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản -Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo(cô giáo)lớp 1 của em;viết được 4,5 câu nói về cô giáo(thầy giáo) lớp 1.. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS dựa vào thời khóa biểu trả lời khóa biểu +Ngày mai có mấy tiết? +Đó là những tiết gì? +Em cần mang những quyển sách gì đến trường? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập làm văn bài mới -Ghi tựa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Kể ngắn theo tranh,luyện tập về thời khóa biểu -Có 5 tiết -Tập đọc,toán,đạo đức,hát nhạc. -VBT đạo đức,tiếng Việt,toán,tập hát nhạc. -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Giúp HS nắm yêu cầu:các em nói lời mời,nhờ,yêu cầu,đề nghị theo tình huống -Hướng dẫn thực hành a)HS1:Đóng vai bạn đến chơi nhà HS2:Nói lời mời bạn vào nhà. -Lưu ý HS:nói lời mời vui vẻ,niềm nở. -HS thảo luận theo cặp -HS thực hành b)HS1:Bạn làm ơn chép cho mình bài hát:Lý cây bông HS1:Mình cảm ơn bạn nhé. c)HS1:Bạn Nam ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng bài. -Nhận xét tuyên dương *Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em phải trả lời các câu hỏi. -HS thảo luận theo cặp -Các cặp HS thực hành a)HS1:cô giáo lớp 1 của bạn tên là gì? b)HS1:Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? c)HS1:Em nhớ nhất điều gì ở cô? d)HS1:Tình cảm của em đối với cô như thế nào? -Nhận xét tuyên dương *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em dựa vào các câu hỏi và trả lời ở bài 2,viết một đoạn văn khoảng 4,5 câu về thầy cô giáo cũ -Lưu ý HS;Chữ đầu câu viết hoa. -HS làm bài vào vở -HS đọc đoạn văn đã viết -Nhận xét ghi điểm Cô giáo lớp 1 của em tên là Thuận.Cô rất yêu thương học sinh.Em nhớ nhất là lúc cô dạy em đọc bài.Em rất thương yêu và kính trọng cô. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS nói lời yêu cầu,đề nghị và lời mời tùy ý. -Đọc yêu cầu -Thực hành mẫu -HS1:Chào bạn,nhà bạn đẹp quá -HS2:À Nam,bạn vào nhà chơi -Thảo luận theo cặp -Thực hành -HS2:Được!Mình chép giúp cho bạn -HS2:Được mình sẽ nghe cô giảng bài. -Đọc yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Các cặp thực hành -HS2:cô giáo lớp 1 của mình tên là Thuận -HS2:cô rất yêu thuơng học sinh -Phát biểu -Kính trọng và biết ơn cô -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào vở -Đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Nói lời mời,yêu cầu,đề nghị lịch sự và kính trọng lễ phép với thầy cô giáo. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(120)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×