Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ KIM OANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC
TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC VI
SINH VẬT SINH HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ KIM OANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC
TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC VI
SINH VẬT SINH HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC

MÃ SỐ: 8140213.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Hƣng

HÀ NỘI – 2021




LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp với đề tài “ Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học phần Sinh học vi sinh vật sinh
học 10 trung học phổ thơng” đƣợc hồn thành tại khoa Sƣ phạm Trƣờng Đại
học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội.
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, ban
chủ nhiệm khoa cùng tất cả các thầy cô giáo khoa Sƣ phạm đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới PGS.TS. Mai Văn Hưng - ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cơ giáo cùng các
em học sinh trƣờng THPT Hồi Đức B - Hà Nội đã tham gia hợp tác, tạo điều
kiện và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Cuối cùng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè
luôn động viên và hỗ trợ tơi trong st q trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều nỗ lực nhƣng thời gian và năng lực không cho phép lên
trong tránh khỏi những hạn chế trong việc nghiên cứu do đó luận văn cịn
những điểm thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những đóng góp, chỉ bảo từ
Quý thầy cô và các đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2020
Tác giả

Hoàng Thị Kim Oanh

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới của phƣơng pháp giảng dạy ....................... 1
2. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .................................................. 3
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 5
8. Cấu trúc đề tài ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu ..................................................................................... 6
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 6
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................. 9
1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 12
1.2.1. Năng lực ................................................................................................ 12
1.2.2 Thực tiễn ............................................................................................... 17
1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức ................................................................ 19
1.2.4. Một số lƣu ý khi rèn luyện KNVD kiến thức vào thực tiễn cho HS
trong dạy học môn Sinh học............................................................................ 21
1.2.5 Biểu hiện của vận dụng kiến thức thực tiễn vào dạy học ...................... 22
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 22
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 30
ii



CHƢƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH
HỌC VI SINH VẬT SINH HỌC 10 – TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ........... 31
2.1. Phân tích chƣơng trình Sinh học 10- THPT............................................. 31
2.1.1. Đặc điểm chƣơng trình Sinh học .......................................................... 31
2.1.2. Mục tiêu của chƣơng trình Sinh học 10 ................................................ 32
2.1.3. Cấu trúc nội dụng chƣơng trình Sinh học ............................................. 32
2.1.4. Nội dung kiến thức phần Sinh học vi sinh vật ...................................... 33
2.2. Nội dung kiến thức có thể vận dụng vào thực tiễn cho HS trong phần
Sinh học vi sinh vật ......................................................................................... 34
2.3. Nguyên tắc thiết kế bài dạy phần sinh học vi sinh vật ............................. 42
2.4. Quy trình thiết kế bài dạy theo định hƣớng phát triển năng lực vận
dụng kiến thức thực tiễn .................................................................................. 43
2.4.1. Quy trình chung..................................................................................... 43
2.4.3. Giải thích quy trình ............................................................................... 44
2.5. Một số phƣơng pháp phát triển KNVD kiến thức vào thực tiễn cho
HS trong dạy học phần Sinh học Vi sinh vật, SH 10 ...................................... 45
2.5.1. Sử dụng câu hỏi - bài tập....................................................................... 45
2.5.2. Sử dụng bài tập tình huống ................................................................... 49
2.5.3. Sử dụng thí nghiệm thực hành .............................................................. 51
2.6. Các biện pháp tổ chức, quản lí q trình vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh .............................................................................................. 53
2.6.1. Các biện pháp xây dựng động cơ, thái độ học tập đúng đắn cho HS ... 53
2.6.2. Quản lý tốt hoạt động học tập nhằm rèn luyện KNVD kiến thức vào
thực tiễn cho HS THPT ................................................................................... 55
2.7. Các công cụ đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
học sinh THPT trong dạy học phần Sinh học vi sinh vật, Sinh học 10 .......... 57


iii


2.7.1. Sự cần thiết xây dựng bộ tiêu chí đánh giá KNVD kiến thức vào
thực tiễn của HS THPT ................................................................................... 57
2.7.2. Phƣơng pháp đánh giá KNVD kiến thức vào thực tiễn của học sinh
THPT ............................................................................................................... 57
2.7.3. Tiêu chí đánh giá việc rèn luyện KNVD kiến thức vào thực tiễn ........ 58
2.7.4. Quy trình kĩ thuật đánh giá một số KN góp phần rèn luyện KNVD
kiến thức vào thực tiễn cho HS. ...................................................................... 62
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 66
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 67
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ................................... 67
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 67
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 67
3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm.......................................... 67
3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm........................................................... 67
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 68
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 68
3.4. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 68
3.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 70
3.4.1. Phân tích định lƣợng ............................................................................. 70
3.4.2. Phân tích định tính ................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KN

Kĩ năng

KNVD

Kĩ năng vận dụng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SH


Sinh học

TB

Tế bào

THPT

Trung học phổ thông

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra về việc sử dụng phƣơng pháp dạy học của
giáo viên .......................................................................................................... 23
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức sinh
học vào thực tiễn cho học sinh ........................................................................ 24
Bảng 1.3. Kết quả điều tra về việc rèn luyện KNVD kiến thức vào thực
tiễn cho HS trong dạy học phần Sinh học vi sinh vật, SH 10 của GV Sinh
học ................................................................................................................... 25
Bảng 1.4. Kết quả ý kiến của học sinh về phƣơng pháp dạy học phần

Sinh học Vi sinh vật, SH 10 của GV Sinh học ............................................... 26
Bảng 2.1. Các nội dung trong phần Sinh học Vi sinh vật có thể thiết kế
theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS. ................. 35
Bảng 2.2. Các tiêu chí/kĩ năng và các mức độ đánh giá việc rèn luyện
KNVD kiến thức vào thực tiễn ....................................................................... 59
Bảng 3.1. Các tiêu chí/kĩ năng đƣợc đánh giá qua các lần kiểm tra trong
thực nghiệm ..................................................................................................... 69
Bảng 3.2. Các kết quả đạt đƣợc của tiêu chí 1 qua các lần kiểm tra .............. 71
Bảng 3.3. Các kết quả đạt đƣợc của tiêu chí 2 qua các lần kiểm tra .............. 71
Bảng 3.4. Các kết quả đạt đƣợc của tiêu chí 3 qua các lần kiểm tra .............. 71
Bảng 3.5. Các kết quả đạt đƣợc của tiêu chí 4 qua các lần kiểm tra .............. 72
Bảng 3.6. Các mức độ của từng tiêu chí của KNVD kiến thức ...................... 73
Bảng 3.7. Bảng điểm của lớp thí nghiệm và lớp đối chứng............................ 76

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Các mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 1 trƣớc và sau thực nghiệm ...... 73
Hình 3.2. Các mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 2 trƣớc và sau thực nghiệm ...... 74
Hình 3.3. Các mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 3 trƣớc và sau thực nghiệm ...... 74
Hình 3.4. Các mức độ đạt đƣợc của tiêu chí 4 trƣớc và sau thực nghiệm ...... 75
Hình 3.5. Tần số phân bố điểm kiểm tra của các lớp ...................................... 77
Hình 3.6. Tần số tích lũy điểm ........................................................................ 78

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới của phương pháp giảng dạy
Định hƣớng quan trọng trong đổi mới PPDH nói chung và đổi mới
PPDH ở THPT nói riêng là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát
triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của ngƣời học, khả năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Đảng và nhà nƣớc ta ln lấy mục tiêu đổi mới tồn diện nền giáo dục
theo hƣớng hiện đại nhằm phát huy tính tích cực của HS, phát huy khả năng
chủ động và sáng tạo của HS từ đó HS sẽ khắc phục đƣợc tƣ duy thụ động, lỗi
ghi nhớ máy móc. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục ngƣời GV cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng
pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học và một số biện
pháp dạy học theo hƣớng này.
1.2. Xuất phát từ vai trò của việc vận dụng kiến thức Sinh học
Sinh học ngày càng đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh
vực và giữ vai trò quan trọng với nhiều ngành nhƣ nông nghiệp, bảo vệ sức
khỏe và nhiều ngành cơng nghiệp khác. Vì vậy việc giảng dạy mơn Sinh học
ở trƣờng phổ thông ngày càng trở lên quan trọng. Trong khi đó mơn Sinh học
lại gần gũi với thực tiễn lên dễ dàng tạo hứng thú cho học sinh trong quá trình
giảng dạy. Giáo viên sinh học phải nhận thức đƣợc ý nghĩa lớn lao của việc
vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn đời sống. Nhờ vận dụng kiến thức
Sinh học đặc biệt là kiến thức về Virut và các bệnh truyền nhiễm sẽ giúp
ngƣời học nâng cao đƣợc hiệu quả phòng và chữa bệnh, đặc biệt trong bối
cảnh hiện nay khi dịch bệnh đang hoành hành trên toàn thế giới. Ngoài ra việc
vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn giúp ngƣời học có định hƣớng về
nghề nghiệp tƣơng lai. Nhƣ vậy sinh học góp phần đào tạo những con ngƣời

1


biết làm chủ bản thân, làm chủ khoa học công nghệ, có nhân cách, có văn hóa

đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của đất nƣớc.
Phần Sinh học vi sinh vật cung cấp kiến thức cơ bản về các loại vi
khuẩn, virut phổ biến hiện nay cũng nhƣ cách phòng và chữa một số loại bệnh
do vi khuẩn, virut nhằm giúp ngƣời học trang bị kiến thức để bảo vệ sức khỏe
của bản thân và cộng đồng. Vì vậy trong dạy học việc giúp học sinh nâng cao
kĩ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn là rất quan trọng.
1.3. Xuất phát từ thực tiễn dạy và học môn Sinh học ở trường phổ thông
Khi giảng dạy môn Sinh học ở trƣờng phổ thông hiện nay, hầu hết các
giáo viên chú trọng nhiều đến việc cung cấp kiến thức lí thuyết cho học sinh,
rèn luyện các kĩ năng làm các bài thi, bài kiểm tra bằng các câu hỏi lí thuyết,
trắc nghiệm…nhằm giúp học sinh đạt điểm cao. Vì vậy nhiều GV chƣa chú ý
đến việc rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn đời
sống cho HS. Và học sinh thì thụ động tiếp thu kiến thức, chƣa có điều kiện
làm quen với các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học , áp dụng thành tựu khoa
học vào thực tiễn.
Từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao chất lƣợng dạy học, việc
thực hiện đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
trong dạy học phần Sinh học vi sinh vật – Sinh học 10 Trung học phổ
thông” là cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Thiết kế các câu hỏi, bài tập, bài tập tình huống hoặc các dự án gắn với
thực tiễn trong phần Sinh học vi sinh vật – Sinh học 10 THPT
- Đề xuất một số biện pháp sƣ phạm để rèn luyện và nâng cao kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

2


3. Nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng về rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của học sinh trong dạy học Sinh học ở trƣờng phổ
thơng
- Phân tích cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức phần Sinh học
vi sinh vật làm cơ sở cho việc thiết kế hệ thống câu hỏi và bài tập thực tiễn
- Đề xuất một số biện pháp sƣ phạm nhằm rèn luyện kĩ nằn vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh khi học phần Sinh học vi sinh vật.
- Thiết kế và tổ chức bài học theo hƣớng sử dụng các biện pháp sƣ
phạm để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn khi giảng dạy
phần Sinh học vi sinh vật.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra các giả thuyết đẫ đề ra.
- Rút ra kết luận của việc dạy học theo giáo án đã thiết kế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học
phần Sinh học vi sinh vật cho học sinh lớp 10 ở trƣờng phổ thông.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong
dạy học phần Sinh học vi sinh vật – Sinh học 10 THPT
4.2. Khách thể nghiên cứu
Nội dung kiến thức phần Sinh học vi sinh vật – Sinh học 10 THPT
5. Giả thuyết nghiên cứu
Thiết kế một hệ thống câu hỏi, bài tập và đề xuất một số biện pháp sƣ
phạm phù hợp trong quá trình giảng dạy phần Sinh học vi sinh vật để nâng
cao đƣợc kĩ năng vận dụng kiễn thức vào thực tiễn cho học sinh, góp phần
nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn Sinh học.
3


6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1 . Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu cơ sở lí luận về:
+ Hệ thống lí thuyết và bài tập thực tiễn
+ Nghiên cứu tổng quan các tài liệu về lí luận dạy học, phƣơng pháp
giảng dạy mơn Sinh học, chƣơng trình nội dung sách giáo khoa, sách giáo
viên, tài liệu chuyên đề về Virut và các bệnh truyền nhiễm có liên quan đến
đề tài
+ Các phƣơng pháp dạy học để rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn
6.2. Phương pháp điều tra
- Khảo sát, điều tra trên các đối tƣợng: GV, HS.
- Phỏng vấn trao đổi trên các đối tƣợng: chuyên gia, cán bộ quản lý,
GV, HS.
6.3. Thực nghiệm sư phạm
Tổ chức giảng dạy thực nghiệm, phát phiếu điều tra; so sánh đối chiếu
kết quả trƣớc và sau quá trình thực nghiệm ở từng lớp và giữa các lớp, chiều
hƣớng biến đổi năng lực của học sinh giữa các lớp đối chứng và các lớp thực
nghiệm
6.4. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê tốn học
- Đánh giá định lƣợng: Sử dụng một số cơng cụ tốn học để xử lí các
kết quả điều tra.
- Đánh giá định tính: Đánh giá thơng qua các nội dung nhƣ:
+ Khơng khí học tập của HS
+ Năng lực tƣ duy của HS.
+ Độ bền kiến thức của học sinh

4


+ Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống

7. Những đóng góp mới của đề tài
- Nâng cao các biện pháp nhằm rèn kuyện kĩ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn cho HS
- Hoàn thiện quy trình đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho HS trong giảng dạy phần sinh học Vi sinh vật – Sinh học 10
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc dự kiến trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy
học phần sinh học vi sinh vật sinh học 10 – trung học phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới
Dạy học phát triển năng lực cho HS luôn đƣợc tất cả các nƣớc trên
thế giới quan tâm. Trong lịch sử phát triển của nền giáo dục trên thế giới ln
đánh giá cao vai trị của việc phát huy tính tích cực của HS. Các nhà bác học
cổ đại nhƣ Xôcrat (469 – 690 TCN), Arixtôt (384 – 322TCN), Khổng Tử (551
– 479 TCN), Mạnh Tử (372-289 TCN) đều đánh giá cao vai trò của việc HS
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề. Trong đó,
Xơcrat (470 - 399 TCN) đã đƣa ra quan điểm: „Người ta phải học bằng cách
làm một việc gì đó”
Đến thời cận đại, nhiều nhà giáo dục nhƣ Montenho (1533-1592),
Comenxki (1592 – 1670), Krupxcaia (1869 – 1939) … đều có chung ý tƣởng

về phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS
Đặc biệt, sau chiến tranh thế giới thứ 2 vấn đề năng lực của HS đƣợc
đề cao. Ở các trƣờng trung học trên thế giới, các hoạt động đều lấy HS làm
trung tâm. GV chỉ là ngƣời định hƣớng, dẫn dắt các em tự chiếm lĩnh kiến
thức. Tuy nhiên, vấn đề phát triển năng lực cho HS vẫn cịn mới ở nhiều
nƣớc, chƣa có nhiều tài liệu chun sâu trong đó có cả nƣớc ta. Vì vậy việc
khi chúng ta tiếp cận về vấn đề này thì tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm các
nƣớc đi trƣớc là việc làm tất yếu .
Ở các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Úc, New Zealand, Mỹ….đều thành
công trong việc đào tạo theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong hệ
thống đào tạo nghề và phát triển kĩ năng.
Với New Zealand là một nƣớc đã xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng theo tiếp cận năng lực, thì mối quan hệ giữa các năng lực, lĩnh vực học

6


tập và phƣơng pháp dạy học nhằm giúp HS có thể hình thành và phát triển
năng lực đƣợc thể hiện rất rõ qua sơ đồ sau:
Theo đó, một số đặc điểm về phƣơng pháp dạy học đƣợc nƣớc này đề nghị là:
- Khuyến khích phản ảnh tích cực thơng qua hoạt động học tập của HS.
Theo họ, HS học tập hiệu quả nhất khi chúng tích cực tham gia và phát triển
đƣợc khả năng phản ánh về các thông tin hay ý tƣởng theo những cách khách
quan.
- Tăng cƣờng gắn kết nội dung dạy học với các vấn đề trong môi
trƣờng xung quanh. Học cho rằng HS học hiệu quả nhất khi chúng hiểu những
gì đang học, biết tại sao phải học và làm thế nào để có thể sử dụng đƣợc kiến
thức mới học.
- Tăng cƣờng học tập hợp tác, hỗ trợ HS học tập và chia sẻ. Quan điểm
của họ là HS học khi chúng tham gia vào các hoạt động cad chia se, thơng qua

các cuộc trị chuyện với những ngƣời khác, với các thành viên trong gia đình
hay trong cộng đồng. Vì thế, GV cần khuyến khích sự hợp tác bằng cách tổ
chức lớp học nhƣ một cộng đồng xã hội thu nhỏ. Nhờ đó, cả GV và HS đƣợc
khuyến khích tham gia các cuộc trao đổi, tƣơng tác và phản hồi liên tục khi
học tập.
- Tăng cƣờng các kết nối giữa kinh nghiệm sẵn có của HS với kiến thức
đang học. Về cơ bản là tự học nên HS học tốt nhất khi chúng có thể liên kết,
tích hợp kiến thức mới học với những gì đã có trƣớc đó. Khi GV xây dựng
đƣợc các tình huống học tập dựa trên những gì HS đã biết thì có thể tối đa hóa
việc sử dụng thời gian học tập, đáp ứng nhu cầu học tập của chúng và tránh
những nội dung trùng lặp không cần thiết.
- Cung cấp các cơ hội, giúp HS chủ động hơn trong học tập. Ta biết
rằng HS học hiệu quả nhất khi chúng có thời gian và cơ hội để tham gia và
thực hành, chuyển hóa tri thức nhân loại thành của mình. Nhƣ vậy để tạo

7


thành năng lực thì chúng cần phải thực hành, lặp lại một số lần thông qua một
loạt nhiệm vụ trong một loạt ngữ cảnh khác nhau.
- Tăng cƣờng dạy học thông qua khám phá. Dù rằng với các đối tƣợng
HS khác nhau phải có chiến lực giảng dạy khác nhay, trong các ngữ cảnh
khác nhau, nhƣng một phƣơng pháp dạy học muốn hiệu quả đòi hỏi GV phải
hiểu đƣợc tác động tích cực đích thực của việc giảng dạy của mình tới HS.
Hơn nữa, HS chỉ thực sự học hiệu quả nếu chúng phát minh lại cho mình tri
thức của nhân loại.
- Tăng cƣờng E – Learning trong dạy học. Ngày nay, cơng nghệ thơng
tin và truyền thơng (ITC) có ảnh hƣởng lớn đến đời sống của con ngƣời, trong
đó có học tập. E- learning (theo nghĩa học tập với sự hỗ trợ của ICT) có tiềm
năng đáng kể trong việc hỗ trợ cac phƣơng pháp dạy học(hay chiến lƣợc

giảng dạy) đƣợc nêu trong phần trên.
- Tạo mơi trƣờng có dụng ý sƣ phạm hỗ trợ học tập. Học tập thƣờng
gắn liền với bối cảnh văn hóa xã hội. HS học tốt nhất khi chugns cảm nhận
đƣợc mối quan hệ tích cực giữa HS với GV và khi chúng có thể vừa hoạt
động, tƣơng tác vừa có thể nhìn thấy các thành viên trong lớp.
Với Đan Mạch, một nƣớc đã xây dựng chƣơng trinhg giáo dục phổ
thông theo tiếp cận năng lực, quan điểm của họ là một GV tốt phải có một
loạt các năng lực chung trong bất kể giai đoạn nào.
Theo đó, GV cần biết nghiện cứu, phân tích chƣơng trình giáo dục phổ
thơng, hiểu đƣợc nội dung dạy học( trong khn khổ hiệnt ại hoặc có thể có
thể cho một giai đoạn giáo dục có liên quan); có thể lập và đánh giá đƣợc tầm
quan trọng của kế hoạch và việc giảng dạy trọng thực tế của đồng nghiệp,
nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục ở các cấp độ khác nhau; có tính đến các
khn khổ, điều kiện thực hiện cả trong hiện tại và trong tƣơng lai
Hơn nữa, để có thể dạy học theo năng lực GV cần suy nghĩ, lập kế
hoạch dạy học và thực hiện nó. Theo đó, địi hỏi GV phải hiểu ngƣời học(đối
8


tƣợng dạy học) để đề ra và thực hiện kế hoạch cùng các trình tự giảng dạy cụ
thể, đáp ứng đƣợc mục đích khác nhau. Nghĩa là phải am hiểu về năng lực,
chuẩn năng lực, chuẩn thành tích….dự kiến tình huống, các hoạt động và tổ
chức các hoạt động để HS hay nhóm HS tham gia học tập, khám phá, phát
hiện, chiếm lĩnh tri thứ, phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của chúng. Ngồi
ra GV cịn phải biết cách tìm kiếm, lựa chọn và tạo đƣợc các loại phƣơng tiện,
thiết bị giảng dạy và học liệu thích hợp. Thêm nữa, để đáp ứng đƣợc việc dạy
học theo năng lực cịn địi hỏi GV có thể biện minh và thảo luận với HS trong
q trình học tập và có thể thúc đẩy, truyền cảm hứng để chúng tham gia vào
cá hoạt động học Sinh học cũng nhƣ có thể tạp điều kiện cho HS sáng tạo.
Bên cạnh đó, để đáp ứng cấc năng lực này địi hỏi GV có thể giải thích

rõ về việc học và làm chủ năng lực Sinh học cũng nhƣ quan niệm, niềm tin và
thái độ của HS; theo thời gian giúp HS gìn giữ và có thể phát triển nhƣng
năng lực và phẩm chất vừa đề cập.
Một điều rất quan trọng khi giảng dạy là GV phải hiểu đƣợc 3 phƣơng
diện của năng lực đó là: độ cao của NL( xác định đƣợc từ mức thấp nhất đến
mức cao nhất), độ rộng của năng lực ( xem nó có liên quan và đƣợc ứng dụng
trong những phạm vi nào) và trình độ(độ thành thục, kĩ năng thực hiện) mỗi
năng lực đó. Tất nhiên GV cần phải định nghĩa đƣợc (hay ý thức đƣợc) việc
đạt một năng lực (thơng qua nhóm năng lực) là nhƣ thế nào để có thể đánh giá
đƣợc năng lực ngƣời học.
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam
Trong nhà trƣờng phổ thông, Sinh học là một môn khoa học tự nhiên
gắn liền với thực tế sản xuất và đời sống. Vì vậy dạy học Sinh học gắn liền
với thực tiễn là mong muốn của rất nhiều giáo viên dạy Sinh học. Đối với HS
khi các em thấy đƣợc sự kết nối giữa kiến thức bộ môn với thực tiễn đời sống
các em sẽ có hứng thú và nảy sinh tị mị tìm hiểu khoa học, có thêm các kĩ
năng, năng lực vận dụng kiến thức tốt hơn. Khi kiến thức đƣợc áp dụng vào
9


đời sống sẽ làm các em nhớ kĩ, hiểu sâu kiến thức hơn so với việc chỉ tìm hiểu
trên lí thuyết sách vở
Vào những năm 1960 đã có rất nhiều những nghiên cứu tập trung
vào các biện pháp tổ chức dạy học với các hoạt động tự lực, chủ động và
sáng tạo nhằm khám phá kiến thức mới đã đƣợc đặt ra, tuy nhiên nhiều
nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức độ lí thuyết
Sau đó các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu đồng bộ cả lí
thuyết và thực hành nhƣ cơng trình nghiên cứu “Cải tiến phƣơng pháp dạy và
học nhằm phát huy trí thơng minh của học sinh” của Nguyễn Sỹ Tỳ(1971)
Tại hội thảo “ Một số vấn đề chung xây dựng chƣơng trình giáo dục

phổ thơng sau 2015” do Bộ giáo dục và đào tạo tổ chức cũng đã đề cập đến
chuẩn đầu ra của các năng lực và phẩm chất cần đạt đƣợc ở mỗi cấp học; hình
thức đánh giá của một số năng lực của tác giả nhƣ: Đinh Quang Báo với bài “
Mục tiêu và chuẩn trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015” và
tác giả Mai Văn Hƣng với bài “ Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về
năng lực”
Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Tuyết Mai
(2017) cũng chỉ ra rằng “Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học
sinh là khả năng người học nhận diện được các vấn đề trong thực tiễn, huy
động được các kiến thức đã học hoặc tìm tịi, khám phá kiến thức nhằm giải
thích, phân tích, đánh giá, đề xuất và thực hiện được các biện pháp giải quyết
vấn đề đó”. Nghiên cứu này đã đề xuất quy trình rèn luyện KN VDKT vào
thực tiễn dạy học gồm 5 bƣớc:
Bƣớc 1) Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề;
Bƣớc 2) Khám phá kiến thức liên quan và GQ tình huống thực tiễn;
Bƣớc 3) Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận;
Bƣớc 4) Vận dụng nâng cao;
Bƣớc 5) Đánh giá và đề xuất vấn đề mới.
10


Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng, Phan Thị Thanh Hội với đề tài “Đánh
giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học
phần sinh học vi sinh vật – Sinh học 10” đăng trên tạp chí giáo dục kì 2T6/2018, bài viết đã trình bày quy trình và một số biện pháp đánh giá năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn nhằm giúp giáo viên có thể tham khảo
trong dạy học Sinh học.
Tác giả Trần Thái Toàn với nghiên cứu “Một số biện pháp phát triển
kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học Sinh
học trung học phổ thơng” đăng kì 2 - T10/2018 đã định nghĩa kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, vai trò của kĩ năng vận dụng kiến thức vào

thực tiễn trong dạy học và trình bày 2 nhóm biện pháp dạy học: Dạy học liên
hệ lí thuyết với thực tiễn và dạy học bằng trải nghiệm thực tiễn.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể đƣợc ban hành tháng
12 năm 2018, Bộ Giáo dục đã đƣa ra 10 năng lực cần hình thành cho HS bao
gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực
tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ , năng lực tin học, năng lực
thẩm mĩ, năng lực thể chất. Với mơn Sinh học có 4 nhóm năng lực chính:
năng lực nhận thức về kiến thức môn Sinh học, năng lực nghiên cứu khoa
học , năng lực thực địa, năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm cần hình
thành và phát triển cho học sinh.
Trên tạp chí giáo dục kì 2- T4/2019 tác giả Lê Thanh Oai, Phan Thị
Thanh Hội với nghiên cứu “Sử dụng bài tập để rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh trong dạy học sinh học trung học
phổ thông”, đã khẳng định trong q trình dạy học các mơn khoa học, hình
thành và phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức đƣợc xem là mục tiêu và
nhiệm vụ của giáo viên. Qua việc thực hiện giải quyết các bài tập thực tiễn,
thực nghiệm, tranh luận, phản biện và bài tập dự án phù hợp trong dạy học
11


Sinh học thì kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh đƣợc phát triển lên
mức cao hơn.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Năng lực
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực đƣợc xét trong nhiều khía cạnh nhƣ tâm lý học, giáo dục học.
Trong mỗi lĩnh vực lại có những khái niệm về năng lực.
Theo từ điển Tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó. Năng lực là phẩm

chất tâm lý và sinh lý tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một loại hoạt
động nào đó với chất lƣợng cao”
John Erpenbeck lại cho rằng năng lực đƣợc sử dụng nhƣ khả năng,
đƣợc quy định bởi giá trị, đƣợc tăng cƣờng qua kinh nghiệm và đƣợc thực
hiện hóa qua ý chí”
PGS. TS. Nguyễn Cơng Khanh cũng chỉ ra rằng năng lực của HS thể
hiện qua việc HS làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ… phù
hợp với lứa tuổi và thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu
quả những vấn đề đặt ra cho chính các em” .
Từ đó có thể thấy có rất nhiều khái niệm khác nhau về năng lực nhƣng
nói chung khi nói đến năng lực là nói đến khả năng làm, khả năng thực hiện
chứ không dừng ở mức biết và hiểu.
1.2.1.2. Phân loại năng lực
Dựa vào quan điểm tiếp cận ngƣời ta chia năng lực thành các dạng thức
khác nhau và từ đó xuất hiện nhiều kiểu . Tuy vậy phổ biến nhất vẫn là cách
phân loại năng lực thành năng lực chung và năng lực riêng(còn gọi là năng
lực chuyên biệt)
- Năng lực chung: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con ngƣời có thể
sống và làm việc bình thƣờng trong xã hội.
12


- Năng lực riêng là năng lực cụ thể, chuyên biệt đƣợc hình thành và
phát triển do một lĩnh vực/mơn học nào đó vì thế cịn gọi là năng lực môn học
cụ thể để phân biệt với năng lực xuyên suốt chƣơng trình – năng lực chung
Do đặc thù mơn học “Sinh học là môn khoa học vừa lý thuyết,vừa thực
nghiệm‟‟ nên mơn Sinh học có những năng lực đặc thù (chuyên biệt) sau:
- NL thực hành các thí nghiệm Sinh học.
- NL giải các bài tập tính tốn Sinh học.
- NL giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh học.

- NL vận dụng kiến thức môn Sinh học vào thực tiễn.
Cũng trong lĩnh vực giáo dục, khi tiến hành xây dựng chƣơng trình và
đánh giá chất lƣợng đào tạo giáo dục Đại học theo quan niệm tiếp cấn kết quả
đầu ra, các nhà nghiên cứu và quản lí giáo dục cũng đã đề cập và tiến hành
phân loại NL.
Việc phân loại NL thành NL chung và NL riêng phù hợp với thực tiễn
của con ngƣời. Đây cũng chính là một trong những cơ sở khoa học cho các
nghiên cứu tiếp theo về NL nghề nghiệp của giáo viên hiện nay và những năm
tiếp theo.
1.2.1.3 Đặc trưng của năng lực
Để phân biệt NL với các khái niệm khác cùng phạm trù các nhà nghiên
cứu đều thống nhất quan niệm NL cá nhân đƣợc bộc lộ ở hoạt động nhằm đáp
ứng những yêu cầu cụ thể trong những bối cảnh cụ thể. Điều này giúp phân
biệt năng lực với các tiềm năng ẩn giấu bên trong mỗi cá nhân, chƣa bộc lộ ra
bên ngồi.
Đặc trƣng thứ hai của NL là tính “hiệu quả”, “thành công” và “ chất
lƣợng cao” của hoạt động. Đặc trƣng này giúp phân biệt NL với một khái
niệm ở vị trí giữa nó với tiềm năng là khả năng. Tóm lại hai đặc trƣng cơ bản
của năng lực là:
1. Đƣợc bộc lộ,thể hiện qua hoạt động của mỗi cá nhân
13


2. Đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đạt kết quả mong muốn.
1.2.1.4 Các năng lực chuyên biệt cần phát triển cho HS trong dạy học Sinh học.
CÁC THÀNH TỐ
Nhận thức kiến thức Sinh học

BIỂU HIỆN
Trình bày, phân tích đƣợc các kiến

thức Sinh học cốt lõi và các thành tựu
công nghệ sinh họctrong các lĩnh vực.
Cụ thể nhƣ sau:
- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu
đƣợc các đối tƣợng, khái niệm, quy
luật, quá trình sống.
- Trình bày đƣợc các đặc điểm, vai
trị của các đối tƣợng và các q trình
sống bằng các hình thức biểu đạt nhƣ
ngơn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ,
biểu đồ….
- Phân loại đƣợc các đối tƣợng, hiện
tƣợng sống theo các tiêu chí khác
nhau
- Phân tích đƣợc các đặc điểm của
một đối tƣợng, sự vật, quá trình theo
một logic nhất định
- So sánh, lựa chọn đƣợc các đối
tƣợng, khái niệm, các cơ chế, quá
trình sống dựa theo các tiêu chí nhất
định.
- Giải thích đƣợc mối quan hệ giữa cá

14


sự vật và hiện tƣợng ( nguyên nhân –
kết quả, cấu tạo – chức năng….)
- Nhận ra và chỉnh sửa đƣợc các điểm
sai; đƣa ra đƣợc những nhận định có

tính phê phán liên quan tới chủ đề
trong thảo luận
- Tìm đƣợc từ khóa, sử dụng đƣợc
thuật ngữ khoa học, kết lối đƣợc
thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập
đƣợc dàn ý khi đọc và trình bày các
văn bản khao học; sử dụng đƣợc các
hình thức ngơn ngữ biểu đạt khác
nhau
Tìm hiểu thế giới sống

Thực hiện quy trình tìm hiểu thế giới
sống. Cụ thể nhƣ sau:
- Đè xuất vấn đề liên quan đến thế
giới sống: đặt ra các câu hỏi liên quan
đến vấn đề; phân tích đƣợc bối cảnh
để đề xuất đƣợc vấn đề; dùng ngơn
ngữ của mình biểu đạt đƣợc vấn đề đã
đề xuất.
- Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng
đƣợc khung lôgic nội dung nghiên
cứu; lựa chọn đƣợc phƣơng pháp
thích hợp( quan sát, thực nghiệm,
điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tƣ
liệu…); lập đƣợc kế hoạch, triển khai

15


hoạt động nghiên cứu.

- Thực hiện kế hoạch: thu thập, lƣu
giữ đƣợc giữ liệu từ kết quả tổng
quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá
đƣợc kết quả dựa trên phân tích, xử lý
các dữ liệu bằng cách tham số thống
kê đơn giản; so sánh đƣợc kết quả với
giải thuyết, giải thích, rút ra kết luận
và điều chỉnh( nếu cần); đề xuất đƣợc
ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả
nghiên cứu hoặc vấn đề nghiên cứu
tiếp
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận:
sử dụng đƣợc ngơn ngữ, hình vẽ, sơ
đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và
kết quả nghiên cứu; viết đƣợc báo cáo
nghiên cứu; hợp tác đƣợc với đối tác
bằng thái độn lắng nghe tích cực và
tơn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá
do ngƣời khác đƣa ra để tiếp thu tích
cực và giải trình, phản biện, bảo vệ
kết quả nghiên cứu một cách thuyết
phục.
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã Vận dụng đƣợc kiến thức, kĩ năng đã
học

học để giải thích, đánh giá hiện tƣợng
thƣờng gặp trong tự nhiên và trong
đời sống; có thái độ và hành vi ứng

16



×