Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

huygia v6 tuan 6chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.54 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 TIẾT 21, 22. Ngày soạn:23/09/2011 Ngày dạy:24/09/2011 Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung, của truyện “Thạch Sanh” II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vât và các chi tiết đặc sắc của truyện. - Kể lại được truyện b. Kĩ năng sống : - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Yêu hòa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não : Suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái , sự công bằng của các nhân vật truyện cổ tích. - Thảo luận nhóm kỷ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích được học - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ, về những tình tiết trong truyện. - Lập bản đồ tư duy về các phẩm chất của nhân vật, nghệ thuật xây dựng nhân vật. IV. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, ... . V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan tới bài học. - Tranh : cảnh TS chém chằn tinh và TS chém đại bàng cứu công chúa. - Cảnh vua bắt tội mẹ con Lý Thông và ban thưởng cho TS.- Cảnh TS dùng đàn để đánh giặc. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Kể tóm tắt truyện “STHG”. Nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của truyện? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm =>Học sinh tóm tắt theo yêu cầu của giáo viên Nghệ thuật : - Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc xâm lược. - Sử dụng một số hình ảnh chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng Câu 1 10 ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng , tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân ). Ý nghĩa văn bản : Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Bài mới: “Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược. Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Tìm hiểu chung I.TÌM HIỂU CHUNG: + Đọc định nghĩa truyện cổ tích SGK 1.Định nghĩa truyện cổ tích ( SGK) + GV giới thiệu kiểu truyện cổ tích dũng sĩ 2. Truyện Thạch Sanh + Nêu nội dung khái của truyện? - Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược.Truyện thể hiện ước mơ , niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. - Giáo viên hướng dẫn HS đọc: Yêu cầu đọc gợi II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN không khí cổ tích, chậm rãi, sâu lắng, phân biệt 1.Đọc- Từ khó: giọng kể và giọng nhân vật, nhất là giọng Lý 2.Bố cục: Thông - Giáo viên đọc mẫu: Gọi 3 Học sinh đọc . - Mở truyện: Lai lịch, nguồn gốc của Thạch Sanh. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở - Thân truyện: mục chú thích . + Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông. * Hãy kể tóm tắt truyện? (Thạch Sanh mồ côi từ + Thạch Sanh diệt chằn tinh nhỏ sống bên gốc đa hằng ngày đốn củi nuôi thân, + Thạch Sanh diệt đại bàng 13 tuổi Thạch Sanh có sức khoẻ phi thường, được + Thạch Sanh bị oan, đi tù ông tiên dạy võ nghệ và phép thuật tinh thông. Bị + Thạch Sanh được giải oan, thắng 18 nước chư anh kết nghĩa Lý Thông nhiều phen hãm hại. hầu. Thạch Sanh đều thoát nạn và lập nhiều chiến - Kết truyện:Thạch Sanh lên nối ngôi công. Chàng dùng cây đàn kỳ diệu làm lui quân 18 nước. Đất nước thái bình, Thạch Sanh được nhường ngôi vua, an hưởng phú quý – Mẹ con lý thông độc ác phải đền tội) + Xác định phần mở truyện (mở bài), thân truyện, kết truyện? (HS :thảo luận trả lời) =>GV chốt ý: Truyện có thể chia bố cục theo dàn ý mở truyện thân truyện kết truyện cũng có thể chia bố cục theo 4 phần (theo từng nội dung) + Truyện gồm những nhân vật nào? 3.Phân tích: + Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này a) Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?  Hoàn cảnh ra đời của Thạch Sanh -HS trả lời : GV Nhắc lại cho HS nhớ - Gia đình nghèo nhưng tốt bụng + Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác - Thạch Sanh vốn là thái tử con trai thượng đế thường ? đầu thai  nguồn gốc thần tiên phi thường + Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo - Mồ côi từ nhỏ, nhà là gốc cây đa cổ thụ sống em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? bằng nghề kiếm củi (Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình - Được thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi thường, vừa khác thường nhằm thể hiện quan phép tiên thần thông niệm của nhân dân ta ngày xưa về người anh => Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật hùng dũng sĩ. Người dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần gũi với nhân dân ). . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động III: Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua + Hãy kể tóm tắt những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua - Những thử thách : + Diệt chằn tinh + Diệt đại bàng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hãy nhận xét về các lần thử thách (Càng ngày càng khó khăn nguy hiểm hơn) + Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua các lần thử thách ấy ? => HS phân tích kết hợp giữa các lần thử thách với phẩm chất đáng quý . Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu trí chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi cá nhân . Tài của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức từ bản tính lương thiện của chàng . Hoạt động IV: Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông + HS thảo luận nhóm: làm bảng phụ + Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động . Hãy chỉ ra sự đối lập ấy . - GV nhận xét. + Bị bắt giam vào ngục, diệt Hồ tinh cứu con vua thuỷ tề + Bị quân mười tám nước kéo sang đánh + Dùng tiếng đàn đánh lui 18 nước chư hầu - Phẩm chất đáng quý : + Thật thà, chất phác, trọng tình nghĩa . + Dũng cảm, mưu trí + Giàu lòng nhân đạo, bao dung độ lượng . => Những khó khăn, thử thách mà Thạch Sanh trải qua và lập nhiều chiến công đã bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp: Thật thà, dũng cảm, nhân hậu, tài năng - Phẩm chất tốt đẹp của người lao động . b. Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông Thạch Sanh Lý Thông - Hiền lành, thật thà - Độc ác, xáo trá - Dũng cảm. - Hèn nhát. - Giàu tình nghĩa. - Bất hạnh, bất nghĩa. - Sống hạnh phúc (Cái thiện). - Bị trừng trị (Cái ác). + Hãy giới thiệu sơ qua vài nét về công chúa? + Nhận xét của em về nhân vật có công chúa? c. Nhân vật công chúa : Tiếng đàn có ý nghĩa gì? - Hoàng tử nhiều nước hỏi làm vợ nhưng không ai vừa lòng - Công chúa bị mất tích - Công chúa thoát nạn nhưng bị câm - Nghe tiếng đàn khỏi bệnh - Lấy Thạch Sanh làm phò mã Hoạt động V: Tổng kết  Có nghĩa tình, thủy chung +Hãy tìm các chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý III.TỔNG KẾT: nghĩa của các chi tiết đó ? 1. Nghệ thuật : + Em có nhận xét gì về kết thúc truyện ? -Sắp xếp các tình tiết tự nhiên , khéo léo: công - HS : Kết thúc truyện có hậu chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, GV khái quát chung: Em có nhận xét gì về kết cục công chúa bị câm khi nghe tiếng dàn của TS bỗng của nhân vật Thạch Sanh? nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng ròi nên vợ - Kết cục ấy thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta? nên chồng. + Qua đó phản ánh ước mơ gì của người lao động ? -Sử dụng những chi tiết thần kì : - HS :Người tốt được đền đáp + Tiếng đàn tuyệt diệu tượng trưng cho tình yêu, + Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì? công lí , nhân đạo, hòa bình , khẳng định tài Khái quát những đặc sắc tư tưởng – nghệ thuật của năng , tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có truyện cổ tích Thạch Sanh Nêu ý nghĩa của truyện? tâm hồn nghệ sĩ. - HS đọc mục ghi nhớ + Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương , lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. -Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình theo quan niệm của nhân dân. 2. Ý nghĩa văn bản : truyện thể hiện ước mơ, Hoạt động VI:Luyện tập niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của Bài 1:Học sinh phát biểu tự bộc lộ suy nghĩ của những con người chính nghĩa, lương thiện,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mình . Vẽ tranh minh hoạ chân dung Thạch Sanh theo sự tưởng tượng của em. * Ghi nhớ SGK IV.LUYỆN TẬP Bài tập1: Vẽ tranh minh hoạ chân dung Thạch Sanh theo sự tưởng tượng của mình Bài tập2: HS đọc phần đọc thêm. VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Em hãy kể diễn cảm truyện “Thạch Sanh” - Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của TS ; kể lại chiến công theo đúng thứ tự. - Tập trình bày những cảm nhạn, suy nghĩ về các chiến công của TS. - Học bài, soạn “Chữa lỗi dùng từ ” VIII. RÚT KINH NGHIỆM:. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………… ********************************************* TUẦN 6 TIẾT 23. Ngày soạn:23/09/2011 Ngày dạy:25/09/2011. Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói , viết. b..Kĩ năng sống : - Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt. 3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .Thấy được sự phong phú của tiếng Việt III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thực hành có hướng dẫn: nhận ra và đề xuất cách sữa lỗi dùng từ tiếng việt thường gặp. - Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ Tiếng Việt - Lập bản đồ tư duy về các lỗi dùng từ thường gặp và cách sửa chữa. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.. V. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tích hợp với văn bài “Thạch Sanh” với Tập làm văn “Trả bài viết số 1”. - Tìm hiểu từ ngữ nguyên nhân mắc lỗi, tài liệu liên quan. 2. Học sinh: soạn bài VI . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa từ? Các nghĩa của từ nhiều nghĩa gốc Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa từ? Chuyển nghĩa từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra sự nhiều nghĩa Các nghĩa của từ nhiều nghĩa gốc + Nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác. Câu 1 VD: Hoà chạy rất nhanh 10 + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD: Hàng tết bán rất chạy + Thông thường trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định, tuy nhiên có một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển 3.Bài mới: Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc đó là: lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Lặp từ I.TÌM HIỂU CHUNG - Học sinh đọc đoạn văn ( a) 1.Lặp từ: + Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? * Ví dụ:SGK + Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ? a.Tre (7 lần ); giữ (4 lần ); anh hùng (4 lần ) - HS đọc ví dụ ( b ) -> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa . + Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? b. Truyện dân gian ( 2 lần ) + Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? -> Cảm giác nặng nề, lủng củng => lỗi lặp . Hãy sửa lại cho đúng. c. Sửa lỗi: Có 2 cách: - HS :Sửa câu văn + Bỏ ngữ: Truyện dân gian +Bỏ ngữ:Truyện dân gian + Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian +Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Giáo viên nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả. Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn 2 . Lẫn lộn các từ gần âm : đạt lời văn lủng củng. * Ví dụ SGK Hoạt động II: Lẫn lộn các từ gần âm - Từ dùng sai Sửa lại - Học sinh đọc ví dụ . Thăm quan -> Tham quan + Trong các câu, những từ nào dùng không Nhấp nháy -> Mấp máy đúng ? + Nghĩa các từ: + Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại các từ - Từ Tham quan: là xem tận mắt để mở rộng hiểu dùng sai cho đúng ? biết. - HS :Xác định- sửa chữa - Từ mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp GV:Nhận xét cung cấp nghĩa các từ đó - Từ nhấp nháy: mở – tắt liên tiếp. + Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ  Nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục Nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ gần âm? + Nguyên nhân: GV giảng giải để HS hiểu về mặt ngữ âm, ngữ Vốn từ ngữ nghĩa Thiếu cân nhắc khi nói viết  Lỗi nghĩa của từ (1 từ) lặp từ =>Từ những nguyên nhân trên theo em hướng Chưa nhớ rõ ngữ âm khắc phục như thế nào? Chưa hiểu rõ ngữ nghĩa - GV nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý,  Lỗi lẫn lộn các từ gần nghĩa. không nên lẫn lộn giữa các từ gần âm . + Khắc phục - Để tránh lỗi lặp từ cần thường xuyên đọc sách báo thận trọng khi nói hoặc viết - Để tránh lẫn lộn từ gần âm cần phải hiểu, nhớ rõ ngữ nghĩa, ngữ âm của từ. Hoạt động III: Luyện tập II. LUYỆN TẬP Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm 1. Lược bỏ những từ trùng lặp Làm bảng phụ – GV nhận xét a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan Bài 2 : HS làm – đọc – giáo viên nhận xét -> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Linh động :không rập khuôn ,máy móc - Sinh động: gợi hình ảnh, cảm xúc - Bàng quang: bọng chứa nước tiểu - Bàng quan : dửng dưng, thờ ơ - Thủ tục : quy định hành chính cần tuân theo - Hủ tục : hững thói quen lạc hậu. rất quý mến . b. Câu chuyện ấy = câu chuyện này Những nhân vật ấy = họ Những nhân vật = Người c.Bỏ từ “ lớn lên “ vì đồng nghĩa với “ trưởng thành” 2.Thay các từ ngữ đúng Linh động = sinh động Bàng quang = bàng quan Thủ tục = hủ tục. VII. CỦNG CỐ, DĂN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại những lỗi thường gặp - Nguyên nhân mắc lỗi, hướng khắc phục - Nhớ hai loại lỗi ( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm ) để có ý thức tránh mắc lỗi. - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác. - Học vở ghi. Xem chữa lỗi dùng từ (TT) VIII. RÚT KINH NGHIỆM:. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………… ***************************************** TUẦN 6 TIẾT 24. Ngày soạn:23/09/2011 Ngày dạy :27/09/2011. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc. - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện mình đã học. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình. - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa. 3. Thái độ:- Nghiêm túc sửa bài. III. PHƯƠNG PHÁP.- Thuyết giảng, Vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : 2. Kiểm tra: ? Kết hợp bài mới. 3. Bài mới : Giới thiệu bài . Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề bài và lập dàn ý. I. ĐỀ RA : ( tiết 17, 18 ) - GV ghi đề bài lên bảng II. DÀN Ý : ( tiết 17, 18 ) - GV cho HS lập dàn ý bất kỳ truyện nào ? III- NHẬN XÉT CHUNG. + Dàn ý chung: - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc - Thân bài : Kể diễn biến sự việc 1. Về kiến thức : - Kết bài : Suy nghĩ của bản thân về sự việc, nhân vật - Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự . đó. - Diễn đạt ý rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung về bài làm. - GV nhận xét chung về kiến thức + Thể lọai + Lời kể + Lời văn ( đọc một số đọan ) - GV nhận xét cụ thể từng phần. - GV nêu cụ thể. * HOẠT ĐỘNG 3: Đọc bài khá, trả bài, ghi điểm. - HS : Sửa bài : Cách diễn đạt, lỗi chính tả - GV: Lựa 1 bài khá nhất đọc trước lớp để các em khác học tập.. - Lời kể một số ý còn sao chép y nguyên văn bản, chưa sáng tạo . - Phần mở bài, phần kết bài một số bài còn Chưa hoàn chỉnh - Phần thân bài : Một số bài chia đọan chưa hợp lý, có bài kể tóm tắt chỉ có một đọan . - Phần lớn các bài viết còn yếu ,nhiều em Chưa kể được đầy đủ câu truyện 2. Về cách diễn đạt a. Dùng từ : Một số em dùng từ chưa chính xác b. Lời văn : Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc . c. Chữ viết : - Sai lỗi chính tả nhiều - Viết số, viết tắt - Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó. - Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông IV. ĐỌC BÀI KHÁ – TRẢ BÀI - GHI ĐIỂM. V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học và đọc lại những truyền thuyết đã học - Tóm tắt lại những truyền thuyết đã học.. * BIỂU ĐIỂM Sỉ Số 0 3 Dư 5 7 9 Trên TB Lớ số bài -1 - 4 ới –6 -8 p -2 TB 10 SL % SL % SL % SL % 6D 1 VI. RÚT KINH NGHIỆM :. SL. %. SL. %. SL. %. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×