Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA lop 2tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.27 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: BẠN CỦA NAI NHỎ. TOÁN: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải các bài toán bằng 1 phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. * KNS:Rèn tính cẩn thận II. Đề kiểm tra. 1. a, Đọc số sau: 78, 92 b, Viết các số từ 89 đến 95. 2. a, Viết số liền trước của số 61. b. Viết số liền sau của số 99. 3. Cho các số : 32, 56, 74. 11. 86 Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 . Đặt tính rồi tính. 42+ 54 84 – 31 60 + 25 66 – 16 5 + 23 5. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, Riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 6 . Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm? III. Biểu chấm. 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 2.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 3.(2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,4 điểm. 4.(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm 5.(3 điểm) 6. ( 1 điểm) Trình bày sạch, chữ viết đẹp cho 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ. I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình, nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT 1 *Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc đủ ý. Thái độ : Giáo dục HS biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp. II.Đồ dùng dạy - học:-Tranh minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể lại 3 đoạn của câu chuyện Phần B.Bài mới: thưởng . 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể chuyện 2.1Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. -GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh HS quan sát tranh. minh hoạ trong SGK, nhớ lại từng lời kể của -HS tập kể theo nhóm. Nai Nhỏ -Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1tranh. - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi 2.2. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau -HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời mỗi lần nghe con kể về bạn: của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. +Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn -Bạn con khoẻ thế cơ à? đá to của bạn +Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã kéo -Nhưng cha vẫn lo lắm. mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ. -Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. +Nghe xong chuyện của con húc -Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé ngã Sói để cứu Dê Non,cha Nai Nhỏ bỏng của cha, quả là con đã có một người bạn đã mừng rỡ nói với con thế nào? thật tốt, dám liều mình cứu người. - Tập kể từng đoạn. ( GV giúp đỡ em Nam,Trang,K,Ly) - Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá giỏi) C.Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS tập kể trong nhóm, sau đó trình bày trước lớp mỗi em kể 1 đoạn. -HS tập dựng lại1 đoạn của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. I.Mục tiêu: - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10, biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. Biết công nhẩm 10 cộng với số có 1 chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II.Đồ dùng dạy- học:Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập * Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Dạy -học bài mới: Giới thiệu bài: 2.1 Giới thiệu 6 + 4 = 10: Gv giơ 6 que tính và hỏi: Cô có mấy que tính? -GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài. -Lấy 6 que tính để trước mặt -GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng gài thêm 4 que tính -Lấy thêm 4 que tính. -Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu -HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính. que tính. (GV trình bày như SGK) -Hãy viết phép tính theo cột dọc. - HS nêu miệng cho GV ghi - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và cách viết kết quả 2.2.Luyện tập- thực hành: - Thảo luận nhóm đôi và nêu kq. Bài 1:(Cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào ... - Thực hiện vào bảng con sau đó nêu cách tính. -Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5+5(có thể hỏi ( Lưu ý em Hậu cách tính) -Tự nhẩm và trình bày trước lớp.( Chú ý cách với nhiều phép tính khác). thực hiện em Nam,Trang,Huê) Bài 3:Dòng 1 ( HS khá làm cả). Kq: 16; 12; 18; 11; 15; 19. - HS quan sát đồng hồ và nêu : Đồng hồ chỉ A. Bài 4: 7 giờ B. 5 giờ C. 10 giờ. 2.3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ: (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng các bài tập.. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch đẹp Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi II. Đồ dùng dạy-họcBảng phụ viết sẵn hai bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: -2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con: * Nhận xét. Bài 2 B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép a,Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài trên bảng. - Đoạn chép kể về ai? Đọc thầm theo.1 học sinh đọc thành tiếng. -Bài chính tả có mấy câu? - ... bạn của Nai Nhỏ -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải -3 câu. viết thế nào? -Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết hoa. -Cuối câu thường có dấu gì? b,Hướng dẫn cách viết từ khó -Dấu chấm. c, Chép bài -Viết bảng con: Nai Nhỏ, khoẻ, liều mình, d, Chấm, chữa bài cứu.. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Nhìn bảng, chép bài. Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Ngh viết trước các nguyên âm nào? -Đọc yêu cầu. - Ng viết trước các nguyên âm nào? -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 3: -Ngh viết trước các nguyên âm e,ê,i. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Ng viết với các nguyên âm còn lại. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; -Đọc yêu cầu. nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng /ngh. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. Kq: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: GỌI BẠN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối). II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.  Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc bài: bạn của Nai Nhỏ. -Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu -Theo dõi trong SGK và đọc thầm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.  Đọc từng dòng thơ. -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng kết -Yêu cầu học sinh từng dòng thơ. hợp luyện đọc từ khó:. Đọc từng khổ thơ trước lớp -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ -Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng từng câu, kết hợp nêu nghĩa các từ mới. nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3. Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ -Học sinh trong nhóm lần lượt đọc cho nhau Vẫn gọi hoài: “Bê!// Bê!”// nghe và góp ý.  Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc . * Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -1 học sinh đọc khổ thơ 1. -Gọi học sinh đọc khổ thơ 1. -Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm. - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? -Học sinh đọc khổ thơ 2. -Gọi học sinh đọc khổ thơ 2. -Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? không còn gì để ăn. -1 học sinh đọc khổ thơ cuối. -Gọi học sinh đọc khổ thơ cuối -Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm - Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? gọi bạn. - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! -Vì Dê Trắng thương bạn, nhớ bạn. Bê!”? 4. Học thuộc lòng bài thơ. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. -Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ. -Học thuộc -Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. -4 học sinh thi đọc thuộc lòng. C. Củng cố, dặn dò: -Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa -Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau. Bê Vàng và Dê trắng ? Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN 26 + 4 ; 36 + 24 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II.Đồ dùng dạy- học:Que tính, bảng cài. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: + HS : Làm bài tập 3 -Nhận xét và cho điểm học sinh. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Giới thiệu phép cộng 26+4: -Nêu bài toán SGK. - HS thao tác trên que tính và nêu kq 30. GV hỏi: Em tính như thế nào ? - HS nêu cách tính - GV lấy một kết quả tính hay nhất của học sinh để hướng dẫn cho cả lớp -Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện -HS làm bài ( Chú ý Trang,Nam,KhLy) phép tính.Các HS khác ghi ra nháp Hỏi: Em đã thực hiện như thế nào? -6 cộng 4 bằng10 ,viết 0 nhớ1.2 thêm 1 là 2.3.Giới thiệu phép cộng 36+24: 3,viết 3 vào cột chục.(GVcho nhiều HS nói). - GV tiến hành như phần 2.2. 36 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính. Sau đó yêu + 24 2cộng 3 bằng 5, thêm 1 là 6 cầu HS nêu cách tính. GV cho nhiều HS nêu 60 viết 6 (thẳng 3 và 2) lại cách cộng 2.4.Luyện tập- Thực hành: Bài 1:Tính - Thực hiện vào b/c, sau đó nêu kq và cách - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 26 tính.( Lưu ý Nam,Trang,Khanh Ly) + 4 ; 36 + 24 - Kq: 40; 50; 90; 60; 90; 60; 50; 90. Bài 2: - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Bài giải Nhà Mai nuôi : 22 con gà Cả hai nhà nuôi là: 22+18= 40(con gà) Nhà Lan nuôi :18 con gà Đáp số: 40con gà. Cả hai nhà nuôi:..... con gà? Yêu cầu HS nêu nhiều lời giải khác Bài 3:(HS khá giỏi) -Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: - HS tự làm và nêu kq: 18+2=20 19+1=20. 14+6=20 17+3=20 13+7=20 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 15+5=20.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1) I.Mục tiêu: - HS biết khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS khá giỏi: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Đồ dùng dạy-học:-Giấy khổ lớn, bút viết bảng. Phiếu thảo luận. III.Các hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét 2. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện”Cái bình hoa” - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu -Kể đoạn cuói câu chuyện - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận: Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Kluận: Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. Tình huống 1 Tình huống2. HOẠT ĐỘNG HỌC - Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em như thế nào?. - HS theo dõi câu chuyện. - Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyệnVô- va quên luôn chuyện vỡ cái bình. -Vô- va đã day dứt và nhờ mẹ mua một cái bình cho cô. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Thảo luận nhóm theo các tình huốngViệc làm nào đúng, việc làm nào sai?-Việc làm của Lan là đúng. Vì bạnđã nhận lỗi và sửa lỗi do mình gâyra. - Việc làm của Tuấn là sai vì mặc dù em học sinh đó bé hơn Tuấn nhưng Tuấn là người mắc lỗi nên Tuấn phải xin lỗi em và nâng em dậy.. - Kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức:Tìm ý kiến đúng - Phổ biến luật chơi Các ý kiến 1. Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn mình, không cần xin lỗi. - HS mỗi đội thống nhất cử các bạn lên chơi 2. Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt. và chuẩn bị phương tiện để chơi 3. Người nhận lỗi là người hèn nhát. - HS chơi trò chơi. 4.Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. - Hướng dẫn thực hành ở nhà.. Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÍNH TẢ ( nghe- viết) GỌI BẠN. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. - Làm được các BT 2,3. II. Đồ dùng dạy-học:-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét. B.Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. a,Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: -Giáo viên đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? +Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? b,Hướng dẫn nhận xét -Đoạn thơ có mấy khổ? -Mỗi khổ có mấy câu thơ? -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? c, Hướng dẫn viết từ khó d, Viết chính tả -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. e, Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Chấm bài , nhận xét. 3,Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Bài 3 : -Yêu cầu học sinh làm bài 3 a. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG HỌC -Cả lớp viết vào bảng con: nghỉ ngơi, nghề nghiệp, trung thành, chung sức.. -Lớp đọc thầm -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. -Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: Bê! Bê! -Có 3 khổ. -Hai khổ thơ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ. -Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu . Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng. -Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiéng gọi có dấu chấm than. -Học sinh viết vào bảng con: hạn hán, suối, lang thang, quên, khắp nẻo, héo khô, -Nghe giáo viên đọc và viết lại. -Đổi vở, soát lỗi -1 học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài vào vở, trình bày kq: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt -Đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài * Nhận xét. -Đáp án: Trò chuyện, che chở Trắng tinh, chăm chỉ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? I.Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT 1,2) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung2 và 3. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -HS : Làm bài tập 4 --Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. -Treo tranh. -Quan sát bức tranh. -Gọi học sinh làm miệng: gọi tên từng bức -Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, tranh. dừa, mía. -Gọi 4 học sinh lên bảng gắn tên gọi dưới mỗi -Học sinh lên bảng tìm bảng ghi từ cho sẵn gắn bức tranh. vào dưới mỗi bức tranh. -Nhận xét. -Lớp đọc lại các từ trên. Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau. -Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, cây -Nghe giảng. cối, con vật. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. Gọi 2 -Hai nhóm lên bảng làm bài theo kiểu tiếp sức. nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách lựa các Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, tấm bìa có ghi những từ ngữ là từ chỉ sự vật bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. gắn vào cột từ chỉ sự vật. -Học sinh khá, giỏi làm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Từ chỉ người: bạn, cô giáo, thầy giáo,học trò. -Yêu cầu học sinh sắp xếp các từ tìm được -Từ chỉ vật: thước kẻ, bảng, sách. thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ -Từ chỉ con vật: nai, cá heo. cây cối. Bài 3: -Đặt câu theo mẫu dưới đây. -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2 A. -Gọi học sinh đọc mẫu. -Đọc mẫu của giáo viên. Đặt câu mẫu:Cá heo là bạn của người đi biển. -Từng học sinh đọc câu của mình. -Gọi học sinh đặt câu. -Nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS tập đặt câu giới thiệu theo mẫu. - Chuẩn bị bài sau.. TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết phép cộng dạng 9 + 1+ 5; Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học:Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: HS : Làm bài81+9 , 25+35 ,Bài 2 (trang 13) 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Luyện tập: Bài 1(Dòng 1), HS khá giỏi làm cả bài. - HS thảo luận nhóm ba, nêu kq. -Đọc chữa, chẳng hạn: 9 cộng1bằng10; 10 cộng 5 bằng 15... - Cả lớp thực hiện giấy nháp và ghi vao vở và nối tiếp nêu cách tính và đọc kq: 40; 40; 70; 70; 80 - Cả lớp thực hiện vào b/c. (Chú ý Trang, tính dạng 26 + 4; 36 = 24. Nam) Bài 4: Kq: 30; 60; 30. -Gọi 1HS đọc đề bài. Tóm tắt Nam :16 học sinh. -HS đọc đề bài. Nữ :14 học sinh. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Cả lớp:....học sinh Bài giải 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh lớp đó có là:14+16=30 (học sinh) Bài sau: 9 cộng với một số: 9 + 5 Đáp số: 30 học sinh. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HỆ CƠ I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - HS khá giỏi: Biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.. Kĩ năng : Nhận biết nhanh các cơ. Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể II.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ hệ cơ, bộ thẻ chữ. III.Hoạt động dạy học :. HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét. B.Bài mới : Hoạt động1: Mở bài. Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. - Nhờ đâu mà mỗi con người có một khuôn mặt nhất định? Hoạt động2: Giới thiệu hệ cơ Bước1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh. Bước 2:Hoạt động cả lớp GVgọi một số học sinh lên bảng vừa chỉ vào hình vẽ vừa nói tên các hệ cơ GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận: Hoạt động 3: Sự co và giãn của các cơ Bước1:Hoạt động nhóm đôi Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó. -Làm động tác duỗi cánh tay ra, tiếp tục quan sátsờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay xem nó thay đổi. Bước 2:Hoạt động cả lớp GV mời một số nhóm lên trình diễn. Kết luận: Bước3:Phát triển GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả lớp quan sát một số động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. +Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co phần cơ nào duỗi? +Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co,cơ nào duỗi? +Khi bạn ưỡn ngực,cơ nào co, cơ nào giãn? Hoạt động 4:Làm thế nào để cơ phát triển tốt Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ C. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG HỌC -Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn? -Học sinh thực hiện nhiệm vụ -Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dạng nhất định -HS chỉ tranh và trao đổi với bạn. Một số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân,cơ mông. -HS nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân.... -HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ . -HS thực hiện và trả lời. +Khi gập cánh tay:cơ co lại, ngắn và chắc hơn. +Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi. ra, dài và mềm hơn. -Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi. -1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên. - Phần cơ sau gáy co, phần cơ của phía trước duỗi - Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn -Tập thể dục, thể thao thường xuyên. năng vận động, làm việc hợp lí vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ. -Tránh nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng, nhọn làm rách, trầy xước cơ... Ăn uống không hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. ATGT: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I : Mục tiêu : HS kể tên và mô tả một số đường phố mà em biết ( rộng hẹp , biển báo vỉa hè) - HS biết được sự khác nhau , ngõ hẻm , ngã 3, ngã tư. - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố ( hoặc nơi em sinh sống) - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn . - HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố . II Các HĐ dạy học:. HOẠT ĐỘNG DẠY A . Kiểm tra: Nêu bài học tiết 1 Khi đi bộ trên phố em thường đi đâu để được an toàn ? B . Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em (hoặc trường em ) Cho HS thảo luận nhóm GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn GV gắn tranh cho HS QS 4 tranh Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận để nhận biết con đường an toàn và đường không an toàn GV nhận xét và KL Liên hệ: Em đi học thường đi qua con đường nào? Hoạt động 3: Trò chơi nhớ tên phố Cho 3 N thi đua : Em có biết những tên đường phố nào ? Khi đi em phải đi NTN ? hãy mô tả tên phố đó? GV kết luận: Khi đi trong ngõ hẻm cần chú ý tránh xe đạp, xe máy ...Khi đi trên đường phố các em cần đi cùng cha mẹ C . Củng cố , dặn dò: Cần nhớ tên các đường phố , đường nhà của em đi qua .. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS trả lời Các nhóm thảo luận con đường mình đi qua - Đại diện nhóm trả lời HS lắng nghe 3 nhóm thảo luận và đưa ra KQ đúng Đại diện các nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét. HS trả lời. Các nhóm thảo luận nêu KQ. Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 TẬP VIẾT CHỮ HOA B..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B, chữ Bạn và câu ứng dụng Bạn bè sum họp. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ B hoa đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy-học. HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét. B.Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát và nhận xét: -Chữ B hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? -Vừa nêu quy trình vừa tô chữ mẫu trong khung. -GV viết mẫu chữ B hoa. -Gọi 3 học sinh nhắc lại quy trình. b. Viết bảng -Viết vào không trung. -Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng -Thế nào gọi là bạn bè sum họp? b. Quan sát mẫu chữ viết ứng dụng -Chữ đầu câu viết như thế nào? -So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a? c. Viết bảng -Cho học sinh viết bảng con chữ Bạn. 4. Hướng dẫn viết vào vở -Gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. -Yêu cầu học sinh viết vào vở: -GV theo dõi, uốn nắn học sinh viết bài. 5. Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 học sinh lên bảng viết chữ Ă,Â.. -Quan sát chữ B hoa trong khung chữ. -Chữ B hoa gồm 3 nét: nét thẳng đứng và 2 nét cong phải. -Theo dõi -Nhắc lại. -Học sinh viết vào không trung chữ B hoa. - Học sinh viết vào bảng con chữ B hoa. -Học sinh đọc : Bạn bè sum họp. -Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. -Chữ đầu câu viết hoa. -Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - Cả lớp viết vào bảng con. -2 học sinh nhắc lại quy trình. -Học sinh viết bài.. TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy; Lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc lần lượt đọc bản tự -Nhận xét. thuật. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm tập Bài 1 -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên bảng. -HS đọc yêu cầu. -Gọi 3 học sinh lên bảng. -HS quan sát tranh. -3 học sinh lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh. Sau đó chọn tranh và treo -Gọi học sinh nhận xét . lại cho đúng thứ tự. -Gọi 4 học sinh nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng -Theo dõi bạn làm bài và nhận xét. 1,2 câu. Sau mỗi học sinh nói gọi học sinh khác -HS nói và nhận xét thứ tự đúng: 1-4-3nhận xét, bổ sung. 2. -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Đôi bạn. -Học sinh kể nối tiếp từng đoạn. -Em nào có cách đặt tên khác cho câu chuyện? -HS tự đặt tên cho câu chuyện Bài 2: -Lưu ý học sinh phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy -Học sinh đọc yêu cầu. ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con. -Học sinh dưới lớp làm bài. - Nhận xét về thứ tự các câu văn: b-d-a -Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện sau c. khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. -3 học sinh đọc lại câu chuyện. Bài 3 -Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? -Đọc yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy khổ to đã kẻ -Bảng: Danh sách học sinh tổ 1-Lớp 2A. bảng và bút dạ cho từng nhóm. -Các nhóm nhận giấy và bút dạ . Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. -Thảo luận trong nhóm và làm bài. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét. -Các nhóm trình bày kết quả. Đại diện C. Củng cố, dặn dò: các nhóm đọc danh sách của nhóm mình.. TOÁN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9+5 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5., Lập đươck bảng 9 cộng với 1 số..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học: Que tính. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: HS: Làm bài 3 B.Bài mới. a. Giới thiệu bài: 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu phép cộng 9+5: Nêu bài toán: -Nghe và phân tích bài toán. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kq. -HS thao tác trên que tính và trả lời: Có tất cả 14 que tính. Hỏi: Em làm như thế nào? - 1 số HS nêu cách tính của mình. - GV chọn cách phù hợp nhất để giới thiệu trên que tính. Hướng dẫn thực hiện tính viết. -Gọi1HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4( thẳng cột với 9 và 5), 2.2.Lập bảng công thức: 9 cộng với một số. viết 1 vào cột chục. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. -HS tự lập công thức - 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số. 9+2=11 9+3=12 9+4=13 ........... 9+9=18 -Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức 2.3.Luyện tập- thực hành: Bài 1 -HS tự làm bài. Sau đó, 2HS đổi vở sửa bài Bài 2: -Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? -Tính viết theo cột dọc. - cả lớp thực hiện vào b/c, nêu kq: 11; 17; 18; 16; 14.( Lưu ý Hậu Đan) Tóm tắt -HS đọc đề bài Có : 9 cây - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Thêm : 6 cây Bài giải Tất cả có:...cây? Trong vườn có tất cả là: 9+6=15(cây táo) - Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép tính Đáp số: 15 cây táo. 9+6. Bài 3: (HS khá giỏi)Tính - Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép - Làm bài vào giấy nháp và nêu kq: 18; 19; tính cộng. 15; 15. Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng cộng 9. THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I.Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối bằng phẳng. II.Đồ dùng dạy học Mẫu máy bay phản lực ,Quy trình gấp máy bay phản lực. Giấy màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học.. HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra đồ dùng HT. B. Bài mới. Hoạt động 1. GV hướng dẫn quan sát mẫu. -GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - Các em có nhận xét gì về hình dáng của chiếc may bay phản lực? - Các em thường thấy máy bay ở đâu? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu - Muốn gấp máy bay phản lực ta dùng giấy màu hình gì? Bước1: Gấp tạo mũi, thân, cánh, máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay sang ngang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực. - Yêu cầu học sinh tập gấp máy bay phản lực Nhận xét tiết học. Dặn dò: Tiết sau mang giấy màu để thực hành. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Phần mũi bằng không nhọn như phần mũi của tên lửa. - Giấy màu hình chữ nhật. - Theo dõi GV thao tác.. HS lên bảng - HS thực hành. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị: Hoa điểm 10 tặng cá nhân, tổ xuất sắc III. Tiến hành: HĐ Giáo viên *HĐ1: Yêu cầu HS hát bài: “ Cô giáo em” * HĐ2:Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. + Chất lượng học tập nhìn chung có nhiều chuyển biến, nhiều em tiến bộ * Trong tuần qua nhiều em dành được nhiều điểm tốt . + Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. *Tồn tại: - Sách vở còn bẩn . *HĐ3. Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Không ăn quà vặt, vứt rác bừa bãi. - Thực hiện nội quy nhà trường:”5 biết, 5 nhớ, 5 không”. - YC cả lớp bầu cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần - GV tuyên dương, tặng hoa. * HĐ4: Sinh hoạt văn nghệ. HĐ Học sinh - Cả lớp hát. - Tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo trước lớp.. - GVCN -HS lắng nghe. - LT điều hành- Các tổ thảo luận bầu chọn tổ và cá nhân xuất sắc. -HHS cả lớp. IV. Nhận xét, đánh giá: - Lớp trưởng nhận xét về các bạn đã tham gia đóng góp ý kiến. -GV nhắc nhở các em thực hiện tốt công việc đề ra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×