Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu được nội dung: Ca ngợi ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. -KNS: GDHS Sống trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông (nếu có) - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (3 phút) Người ăn - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi xin B. BÀI MỚI : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài . - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn (2 - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc lượt). - HS đọc nối tiếp nhau đọc từ khó đọc Đ1 : Từ đầu … Đó là vua Lý Cao Tông Đ2 : Tiếp theo … tới thăm Tô Hiến Thành được. Đ3 : Phần còn lại + Giải nghĩa từ : - Di chiếu - HS đọc từ chú giải. - Tham tri chính sự - Gián nghị đại phu - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng - Vài HS đọc. giấy viết các cụm từ trong câu dài để luyện đọc cho HS. - GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm - HS chú ý lắng nghe bài văn. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) * Đoạn 1:HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn - HS đọc thành tiếng. Đọc lướt và trả lời. văn. - Đoạn này kể chuyện gì ? - HS trả lời. Nhận xét. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ? * Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xuyên chăm sóc ông ? * Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng,đọc lướt .. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời câu hỏi.. -Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?. -HS trả lời.. - Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến - HS trả lời Thành tiến cử Trần Trung Tá ? - Tô Hiến Thành nói với Thái hậu ntn ?. - HS trả lời.. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? * KL : Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều diều tốt cho dân, cho nước. - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện được giọng đọc hợp nội dung bài. - GV treo băng giấy ghi đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai (Thái hậu, Tô Hiến Thành) C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV nhận xét tiết học. - GV giáo dục. Dặn HS về đọc bài và tập kể. Bài sau : Tre Việt Nam. - HS trả lời.. - 2HS đọc nội dung. - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét.. Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,xếp thứ tự các số tự nhiên. - HS làm bài 1 (cột 1); bài 2(a, c); bài 3(a). * KNS: Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - Nghe giới thiệu. 2) Bài mới : * HĐ1 : Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên. - Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số. - HS lên bảng viết - Viết số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em hãy so sánh hai số 99 và 100 ? - HS trả lời. Nhận xét. * Vì sao em có được kết quả này ( HS khá, - HS trả lời. giỏi nêu). GV :Trong hai số tự nhiên,số nào có nhiều - Vài em nhắc lại. chữ số hơn thì lớn hơn,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn - Hai mươi chín nghìn tám trăm sáu mươi - HS viết số. chín và số Ba mươi nghìn không trăm linh năm. - Số 29 869 là số có mấy chữ số ? - HS trả lời. - Số 30 005 là số có mấy chữ số ? - Nhận xét - Em hãy so sánh hai số này ? - HS nêu kết quả - Hỏi : Vì sao em có kết quả như vậy. - HS trả lời -Hai số 25 136 và 23 894, mỗi số có mấy chữ số ? - Em hãy so sánh hai số này ? - Vì sao em so sánh được như vậy ? - HS trả lời. *Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Cho HS nhắc lại. - Vài em. - Em hãy so sánh 2 số 3 152 và 3 152 ? - HS nêu kết quả. - Dựa vào đâu em có được kết quả này. - HS trả lời. * GV chốt : Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Gọi HS nhắc lại. - Vài em. - Hỏi : Khi so sánh hai số tự nhiên a, b bất - 3 trường hợp. kì sẽ có mấy trường hợp xảy ra ? - HS nêu. Nhận xét * GV chốt : Bao giờ cũng so sánh được - HS nhắc lại hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * HĐ2 : Sinh hoạt nhóm đôi theo dãy, trả lời câu hỏi. - GV vẽ tia số - HS trả lời. Dãy 1 : Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, … số đứng trước như thế nào so với số đứng sau ? Số đứng sau ntn so với số đứng trước ? Dãy 2 : Trên tia số, số ở gần gốc 0 hơn có giá trị như thế nào ? Số ở càng xa gốc 0 có giá trị ntn ? Số tự nhiên nào bé nhất ? * HĐ3 : Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - Xếp thứ tự các số tự nhiên bé nhất. - GV phổ biến luật chơi. - Ghi các số 7 698;7 968;7 896;7869. Hãy - HS làm vở nháp.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. - Trong các số đó số nào bé nhất,số nào - Hs trả lời. lớn nhất ? - Em có nhận xét gì khi xếp thứ tự các số - HS nêu. tự nhiên ? *So sánh các số tự nhiên có thể xếp thứ tự - HS nhắc lại các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại * HĐ4 : Thực hành. * Bài 1 (cột 1): HS làm vở - Làm bài vào vở; Nhận xét, chữa bài - GV chữa bài. * Bài 2(a,c) : HS đọc đề bài. - 1 em. - HS thi làm nhanh (em nào làm xong đưa - HS làm bài. tay) - GV nhận xét chữa bài. * Bài 3(a) : HS đọc đề bài. - 1 em. - HS làm miệng - GV nhận xét sau mỗi câu và chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : - Em hãy nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Dựa vào đâu em có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập. Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. * KNS: Kĩ năng sống trung thực, biết quan tâm đến mọi người II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a,b,c,d). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 2 em. - 1,2 HS kể B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. GV kể chuyện : - HS lắng nghe - GV kể lần 1 - Giải nghĩa một số từ khó Tấu,Giàn hoả thiêu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS thầm yêu cầu 1.. - HS đọc thầm yêu cầu 1. GV kể lần 2: Kể đến đoạn 3& GV treo - HS lắng nghe và quan sát tranh tranh minh hoạ. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã - 1 HS đọc các câu hỏi a,b,c,d. Cả lớp lắng nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. nghe, suy nghĩ rỗi lần lượt trả lời. - Hỏi a : Trước sự bạo ngược của nhà vua, - HS trả lời. dân chúng phản ánh bằng cách nào ? - Nhận xét - Hỏi b : Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? - Hỏi c : Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người ntn ? - Hỏi d : Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? b) Yêu cầu 2,3 : Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện theo nhóm đôi -HS luyện kể theo từng đoạn và toàn bộ câu chuyện cho nhau nghe, sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp.. -HS thi kể chuyện trước lớp,nói ý nghĩa câu chuyện. - Có thể cho HS đặt câu hỏi để cả lớp trả - HS thực hành hỏi-đáp. lời hoặc GV hỏi cả lớp trả lời để tìm ra ý - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nghĩa câu chuyện. hay, hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện. * Chốt ý nghĩa câu chuyện :. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, biểu dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : --Các em học tập gì ở nhà thơ chân chính?. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có lời nhận xét chính xác. - Về nhà kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe. Bài sau: Tìm một câu chuyện (đoạn truyện) em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * Đối với HS khá, giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.Một số hình SGK phóng to . Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : * Hoạt động 1 : Cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập : Em hãy điền dấu x vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. Sống trên cùng một địa bàn - HS điền dấu x vào ô trống Đều biết chế tạo đồ đồng - 1 số HS nêu. Đều biết rèn sắt Đều trồng lúa và chăn nuôi Tục lệ có nhiều điểm giống nhau - GV phát phiếu học tập - Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng, họ sống hòa hợp với nhau. * Hoạt động 2 : Cả lớp - Xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của - HS xác định trên SGK nước Âu Lạc ? - GV treo lược đồ, gọi 1 HS lên xác định nơi - 1 HS lên chỉ lược đồ đóng đô nước Âu Lạc ? *(HS khá,giỏi) Em hãy so sánh sự khác nhau - Hs trả lời. về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? - GV kết luận. - HS lắng nghe. - Ở thời Âu Lạc, người ta đã biết sản xuất ra - HS trả lời những gì ? - GV treo hình 3 SGK (phóng to). - HS quan sát SGK.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Em có nhận xét gì về kích thước, kiểu dáng, HS trả lời. Nhận xét. cách chế tạo mũi tên đồng này . - GV : Mũi tên này đã góp phần đánh đuổi xâm lược Triệu Đà, giữ gìn kinh đô Âu Lạc. * Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm đôi -HS đọc “Triệu Đà đến hết”.Kể lại cuộc kháng - HS kể lại theo nhóm đôi. chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân - 1 số HS kể lại trước lớp dân Âu Lạc ? - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại ?. - HS trả lời. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào - HS nêu. Nhận xét. ách đô hộ của phong kiến ? - Nhận xét, kết luận trên lược đồ khu di tích Cổ - 2 HS đọc phần ghi nhớ Loa. * Củng cố, dăn dò: - Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người HS trả lời. Âu Lạc là gì ? Ngoài nội dung SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó ? - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về trả lời câu hỏi 1,2/17 SGK. - Chuẩn bị bài “Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc” KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG: (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh qui trình khâu thường. Mẫu khâu thường bằng len vải khác màu .Một số sàn phẩm được khâu bằng mũi khâu thường - HS: Vải sợi bông trắng hoăc màu .Len hoặc chỉ .Kim khâu len ,thước, kéo, phấn vạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G & HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Bài - Nêu các bước thực hiện cắt theo đường vạch cũ: dấu? 3 HS trả bài; nhận xét (3) - Gọi 1 em lên bảng thực hành vạch và cắt vải theo đường dấu. - Nhận xét đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới: * Giới thiệu: HĐ1 Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu(10). - Đưa mẫu khâu thường để giới thiệu - Giới thiệu một số sản phẩm có mũi khâu -Quan sát nhận xét thường . -Em cho biết những đường khâu này gọi là -Khâu thường khâu gì ? -GVKL:Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn . - Em có nhận xét gì về mũi khâu thường ? - HS TL: Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau . + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái dài - Vậy thế nào là khâu thường ? bằng nhau, cách đều nhau - GVKL: Khâu thường là các mũi khâu cáh - HSTL... đều nhau ở hai mặt vải. Khi khâu thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần. a. Khâu thêu cơ bản : + Cách cầm vải và cầm kim : - Hãy quan sát hình 1 và nêu cách cầm vải , cầm kim :Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, - HS quan sát& trả lời. HĐ2 ngón cái và ngón trỏ cầm ngang thân kim , Hướng dẫn ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi thao tác khâu.Lưu ý: khâu Cầm kim chặt vừa phải . giữ an toàn tránh thường(20) kim đâm vào ngón tay -GV làm mẫu thao tác. * Cách lên kim và xuống kim -Nêu cách lên kim và xuống kim? GV làm mẫu. b.Thao tác kĩ thuật khâu thường. Treo tranh qui trình lên bảng . Dựa vào tranh em hãy nêu các bước? - Nêu cách khâu thường? -Vì sao phải vạch đường dấu khi khâu? 2 Củng cố;dặn dò(4). - HS làm theo - HS lần lượt trả lời.. * Khâu thường có mặt phải và mặt trái đều giống nhau. Dùng để lên gấu áo, quần khi đứt chỉ. Vận dụng vào đời sống hằng ngày. Tập khâu thường trên giấy vở ở nhà. Chuẩn bị : Dụng cụ vài như tiết 1 để tiết sau thực hành. Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy). -Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, băng giấy. - Vở bài tập TV4. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên - HS đọc lại đề bảng. 2)Phần nhận xét: GV treo bảng nội dung của BT -HS nêu yêu cầu của phần gợi ý.Hoạt động -HS đọc nội dung BT và gợi ý. Cả lớp đọc cả lớp thầm - HS đọc câu thơ thứ nhất “Tôi nghe … - Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. đời sau” + Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành ? - HS trả lời. Nhận xét + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? - Lần lượt GV cho HS đọc tiếp các câu thơ - HS phân tích. còn lại và rút ra các từ : chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ và phân tích theo gợi ý. - GV cho cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. 3) Phần ghi nhớ : - Hỏi : Có mấy cách chính để tạo thành từ - HS trả lời : 2 cách chính. phức ? -Ghép các tiếng có nghĩa với nhau gọi là … từ ghép. từ gì ? - Thế nào gọi là từ láy ? - HS trả lời. - Hãy nêu 1 số ví dụ về từ ghép, từ láy ? - HS cho VD - GV chốt ý, kết luận rút ra phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4) Phần luyện tập : * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu . - HS đọc yêu cầu. - Cho HS hoạt động theo nhóm đôi. - HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nêu : Chú ý những chữ in nghiêng, + Câu a :Từ ghép: ghi nhớ …Từ láy : nô nức những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm. … Cần xác định các tiếng trong những từ +Câu b: Từ ghép :dẻo dai, vững chắc..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> phức có nghĩa hay không.. Từ láy:mộc mạc. - GV bổ sung, phân tích, chốt ý. * Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu của BT - GV cho HS hoạt động theo nhóm 6.. - HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận. Ghi kết quả vào băng giấy. - Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng : -HS làm phát phiếu học tập. a. Ngay ; b. Thẳng; c. Thật -Đại diện nhóm dán bài lên bảng. - Kết luận nhóm nào tìm nhiều từ ghép, - Cả lớp nhận xét, bổ sung. láy. - GV chốt ý phân tích 1 số trường hợp về từ láy. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : -Tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu - 1 em đọc lại ghi nhớ. nội dung gì ? -Về học thuộc Ghi nhớ.Tìm 5 từ ghép, 5 từ láy chỉ màu sắc . Bài sau : Luyện tập về từ ghép, từ láy. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2< x < 5 ( với x là số tự nhiên) - HS làm bài: Bài 1, bài 3, bài 4 - KNS: Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Luyện tập - Nghe giới thiệu. 2) Bài mới : * Bài 1 : 1 HS đọc đề - 1 em - GV cho HS làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài a * Bài 3 : HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - Đổi vở chấm * Bài 4 : 1 HS đọc đề bài. - 1 em a) x < 5 - HS đọc “x bé hơn 5” - GV nêu : Tìm số tự nhiên x, biết x bé - HS nêu hơn 5. - Vậy x là những số nào ? - HS nêu kết quả - GV chữa bài. - HS trình bày bài vào vở như SGK b) 2 < x < 5 - Hướng dẫn HS đọc - Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Số tự nhiên nào lớn hơn 2 mà bé hơn 5 ? - HS trả lời là - Vậy x là những số nào ? - Nhận xét chữa bài - GV nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : - Cho biết cách so sánh 2 số tự nhiên. - HS trả lời - Nhận xét tiết học Bài sau : Yến, tạ, tấn Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 16,17 SGK. Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua … III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp. + Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. - Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em + Bước 2 : Trình bày và bổ sung. thường ăn. - Nhóm 1, 2 kể và bổ sung - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn - Nhóm 3 : chán, ăn không ngon miệng … cố định các em sẽ thấy thế nào ? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả - Nhóm 4 : không, vì mỗi loại thức ăn chỉ cung các chất dinh dưỡng không ? cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn - HS trả lời. Nhắc lại. cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - HS trả lời. Nhận xét nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? * GV kết luận : * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. + Bước 1 : Làm việc cá nhân. - HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17/SGK..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi. - Hãy nói tên các nhóm thức ăn : Cần ăn đủ :. - 2 HS thay nhau đọc câu hỏi và trả lời. Ăn vừa phải :. 1500g thịt, 2500g cá và thủy sản; 2kg đậu phụ. Ăn có mức độ : Ăn ít : Ăn hạn chế : + Bước 3 : Làm việc cả lớp. 600g dầu mỡ, vừng lạc Dưới 500g đường Dưới 300g muối.. 12kg lương thực (cơm, bánh mì, khoai, ngô) - 10kg rau. Quả chín theo khả năng ăn.. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. * GV kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ. - HS lắng nghe.. + Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi :Viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày. + Bước 2 : HS chơi như hướng dẫn. + Bước 3 : Từng HS tham gia chơi. GV nhận xét. * Dặn dò : - Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng. Bài sau : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.. Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : +Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,…trên nương rẫy, ruộng bậc thang. +Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,… +Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,… +Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,… - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. * Đối với HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xé sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy học: - 1 số tranh ảnh về ruộng bậc thang, mặt hàng thủ công và khai thác khoáng sản của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : * Giới thiệu vào bài - Lắng nghe. * Hoạt động 1 : Trồng trọt trên đất dốc. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau - Các nhóm tiến hành thảo luận. : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ? 2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. * GV kết luận : - HS lắng nghe. * Hoạt động 2 : Nghề thủ công truyền thống. - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh thảo luận theo - Từng cặp HS dựa vào tranh ảnh, các gợi ý sau : vốn hiểu biết để trả lời. + Kể tên 1 số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ? + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * KL: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các ngành nghề thủ công chủ yếu như : dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc … * Hoạt động 3 : Khai thác khoáng sản. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ 1 số khoáng sản ở - 1-2 HS lên bảng chỉ vào bản đồ. Hoàng Liên Sơn. - GV kết luận : Hoàng Liên Sơn có 1 số khoáng sản như a-pa-tit, chì, kẽm … là khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở vùng này và là nguyên liệu để sản xuất phân lân. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, điền các cụm - Tiến hành thảo luận nhóm từ thích hợp vào sơ đồ. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét phần trình bày của HS. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung. * GV tổng kết : Quá trình sản xuất ra phân lân bao - 1-2 HS nhắc lại. gồm : Quặng a-pa-tit được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quặng (để loại bỏ bớt đất đá, tạp chất). Quặng nào được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân, phục vụ ngành nông nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Tây Nguyên. AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết4) THỰC HÀNH ( BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ) I. MỤC TIÊU: - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông. - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. *KNS- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biển báo như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G& NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS DUNG 1.Bài cũ(4) Hỏi1: Hãy nêu nội dung của biển báo nguy hiểm. - 2 HS trả bài; nhận xét. Hỏi2 :Biển chỉ dẫn giúp ta biết điều gì? 2 Bài mới * Giới thiệu(1) - nêu đề bài ghi bảng - 3 HS đại diện 3 nhóm lên - Gọi HS lên bảng dán , vẽ biển báo vẽ& nêu. giao thông & cho biết em đã nhìn thấy HĐ1 Trò chơi: ở đâu ? Chọn biển báo Nêu cách chơi, luật chơi. đúng(30) Giáo viên hướng dẫn. GV đưa ra biển báo 110 a, 122. + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo ?. + Thuộc nhóm biển báo nào? . - Tương tự GV đưa ra các biển báo khác để HS nhận xét. Mỗi nhóm 4 em. Chia mỗi - Chia lớp thành 4 nhóm .Treo các biển em một biển báo đã học . báo lên bảng . Lần lượt 3 em còn lại chọn GV nhận xét sửa sai biển báo đúng với biển baó Gọi HS đọc lại tên các biển báo đó và bạn mình đang cầm trên nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó. tay. Các em còn lại cũng làm như trên.Quan sát trong vòng 1 phút và nhớ biển nào tên là gì. Mỗi em gắn 1 biển, gắn xong về chỗ. Em thứ 2 lên.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> gắn, lần lượt cho đến hết. Nhóm nào gắn đúng và trả lời đúng thì nhóm đó thắng. Hỏi: Biển báo hiệu giao thông gồm có - HS lần lượt trả lời. mấy nhóm là những nhóm nào ? - GVKL: Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển phụ. Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. HĐ2 Củng cố; - Nhắc nhơ HS đi đường thực hiện theo dặn dò:(3) biển báo giao thông để an toàn cho bản thân, thấy biển báo mới không biết nội dung nên ghi lại đến lớp Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn: CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là một cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc). -Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó. ( BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét) - 2 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích “Cây khế” (BT1). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - HS nghe. 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1,2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 - Nhắc:Ghi ngắn gọn,mỗi sự việc chính chỉ ghi -Thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm bằng 1 câu bày kết quả. Cả lớp nhận xét. * GV chốt lại : - HS lắng nghe. * GV : Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. - Hỏi : Vậy theo em, cốt truyện là gì ? - Hs trả lời. Nhận xét,bổ sung. * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hỏi : Cốt truyện thường có những phần nào ? - Hỏi : Nêu tác dụng của từng phần. + Mở đầu : Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến : Sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. +Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu, phần chính 3. Phần ghi nhớ.. - HS nêu. Nhận xét. - HS trả lời - HS nhắc lại.. - HS đọc nội dung ghi nhớ. HS đọc thuộc.. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu BT - Truyện “Cây khế” gồm 6 sự việc chính. Thứ tự - HS hoạt động nhóm đôi. các sự việc được sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau. - Cần ghi số thứ tự đúng của sự việc. * GV chốt : Thứ tự đúng của truyện là : b, d, a, c, - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào e, g. vở. * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV nhắc : Các em kể theo đúng thứ tự chuỗi sự - HS kể việc hoặc có thể làm phong phú thêm các sự việc. - Cả lớp nhận xét. -Gọi 2 HS kể theo cách 1(Giữ nguyên các câu văn ở BT1). -HS kể theo cách 2 (Với nội dung trên làm phong phú thêm các sự việc). - Hỏi : Hai cách kể trên, theo em cách kể nào hay HS trả lời. hơn ? Vì sao?( HS khá, giỏi giải thích) * Động viên các em học khá , giỏi nên kể theo cách 2 để cho nội dung câu chuyện thêm hấp dẫn. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. Nhắc các em về nhà đọc lại nội dung ghi nhớ. Tìm hiểu và ghi lại những sự việc chính trong một truyện đã học ở SGK Tiếng Việt 2,3,4. Bài sau : Luyện tập xây dựng cốt truyện. Toán: YẾN , TẠ , TẤN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến , tạ, tấn với ki – lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện các phép tính với các số đo : tạ, tấn. - HS làm bài : Bài 1, bài 2, bài 3 ( chọn 2 trong 4 phép tính ). II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. BÀI MỚI : * HĐ1 : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a) Giới thiệu đơn vị yến - Em hãy cho biết các đơn vị đo khối lượng đã … kilôgam học ? - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam ta còn dùng đơn vị yến. 1 yến = 10kg; 10kg = 1 yến - GV cho HS đọc. - HS đọc : 1 yến = 10kg; 10kg = 1 yến - Nếu mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg … 20 kg gạo gạo ? - Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? … 1 yến khoai b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn - Ngoài đơn vị đo khối lượng là kilôgam, đơn vị đo khối lượng lớn hơn yến là tạ, và lớn hơn tạ là tấn. - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến; 10 yến = 1 tạ - Cho HS đọc theo 2 chiều. - HS đọc - GV ghi : 1 tạ = 10 yến = 100 kg - HS đọc : 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 1000 kg - GV nêu ví dụ : Một con voi nặng 2 tấn, con - HS đọc theo 2 chiều trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến ? - Vài HS đọc lại * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. - 1 em - Đề bài yêu cầu tìm gì ? - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. GV gọi 1 HS đọc miệng - HS nêu miệng. Nhận xét. lại - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2( làm 5 trong 10 ý) : 1 HS làm bảng, - 1 em lên bảng. Lớp làm vào vở. lớp làm vào vở - Trước tiên cho 1 HS nêu lại quan hệ giữa yến - HS nêu. và ki-lô-gam. - Vậy 5 yến = ? kg - HS trả lời - Vì sao như vậy ? (HS khá ,giỏi giải thích) - HS giải thích - Cho HS làm lần lượt các câu a, b, c - HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính): HS làm vở - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : - HS nêu lại mối quan hệ giữa kilôgam, yến, tạ, - Vài em tấn. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng Chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhớ - viết: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ (2’) : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài (1’) : - HS nghe 2. Hướng dẫn chính tả (6’) : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - Hỏi : Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ - HS trả lời. nước mình như vậy ? - -GV đọc cho HS viết bảng con các từ -HS viết từ khó ở bảng con. khó. - Cho HS nói lại cách trình bày thể thơ - HS phát biểu. lục bát. 3. Viết chính tả (12’) : - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài vào vở - Cho HS tự soát lại bài viết 1 lần. 4. Chấm, chữa bài (7’) : - HS chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS tự chấm bài theo bảng. - Đổi vở soát lại. - Trả vở bạn. - GV theo dõi hướng dẫn thêm và giúp đỡ HS yếu kém. 5. Hướng dẫn làm bài (5’) : * Bài tập 2b : Cho HS xem bảng phụ. - HS trao đổi nhóm đôi - Hướng dẫn chữa bài tập và nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò (2’) : - Nhận xét tiết học. - Đọc lại đoạn văn trong bài tập 1a. - Viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng.. - HS tự soát lại bài lần cuối và viết lại từ sai. - 1 HS nêu lại yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm. - HS làm vào vở.. - HS nghe để thực hiện.. Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(TT) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến , noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 2. Thực hành/Luyện tập: * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 4 - Cho HS nêu yêu cầu BT2/SGK - 1 HS nêu Tình huống : - Một số nhóm trình bày + Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều Khi khỏi ốm : ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì + Nam cần phải nhờ bạn (hoặc cố) giảng lại để theo kịp các bạn ? bài, chắm chỉ, tích cực làm để theo lịp các bạn … + Nếu là bạn cùng lớp của Nam, để giúp + Chép hộ bài vào vở cho bạn, hằng ngày bạn em có thể làm gì ? đến giảng bài cho bạn … * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi - Cho HS nêu BT3/SGK - 1 HS nêu - GV giải thích y/cbài tập cho HS thảo - HS thảo luận. - 1 số HS trình bày luận nhóm - GV kết luận, tuyên dương những HS biết vượt khó khăn … * Hoạt động 3 : Cá nhân - GV nêu BT4, giải thích yêu cầu BT. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt ý kiến lên bảng. - HS làm việc cá nhân. 1 số HS trình bày * GV kết luận : Các em cần thực hiện tốt những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Có những khó khăn các em có thể vượt qua được, nhưng cũng có những khó khăn các em không thể tự vượt qua mà cần có sự giúp đỡ của người khác. Vì vậy để học tập tốt, các em cần cố gắng vượt qua những khó khăn. 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - 2 HS nhắc lại - GV đánh giá tiết học. - Thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK. Bài sau : Bày tỏ ý kiến. Thứ năm ngày 22 tháng 9 Tập đọc: TRE VIỆT NAM. năm. 2011. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng đọc tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu , ngay thẳng, chính trực.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2) . Học thuộc khoảng 8 dòng thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong bài. Thêm tranh, ảnh đẹp về cây tre (nếu có). - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (3 phút) - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi B. BÀI MỚI : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn (2 lượt). Đ1 : Từ đầu … nên lũy nên thành tre ơi? Đ2 : Tiếp theo … hát ru lá cành Đ3 : Tiếp theo … truyền đời cho măng Đ4 : Phần còn lại + Giải nghĩa từ : - tự - áo cộc + Từ khó đọc : - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết đoạn thơ cần luyện đọc cho đúng. -Hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) * Đoạn 1 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? * Đoạn 2 : HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. - Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ? * Đoạn 3,4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Những hình ảnh nào của tre gợi lên phấm chất đoàn kết của người Việt Nam?. - HS giỏi đọc toàn bài . - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. ( 2 Lượt) - - HS đọc từ khó. - Hs đọc chú giải - Đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp - HS chú ý lắng nghe - HS đọc thầm và xung phong trả lời.. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV : Tre có tính cách như người; biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. - Những hình ảnh nào của tre tượng - HS trả lời. Nhận xét ,bổ sung. trưng cho tính ngay thẳng ? - Tre được tả trong bài thơ có tính chất như người : ngay thẳng, bất khuất. - HS đọc thầm và đọc lướt toàn bài - HS đọc . - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp - HS trả lời. măng non mà em thích ? Giải thích vì sao em thích ? - HS đọc thành tiếng 4 dòng thơ cuối - HS đọc. bài - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - HS trả lời GV chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung bài thơ ? (GV ghi bảng) - HS nhắc lại nội dung. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS - 4 HS đọc diễn cảm từng đoạn thể hiện được giọng đọc hợp nội dung bài thơ. - GV treo băng giấy ghi đoạn 4. Hướng - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét. - HS học thuộc những câu thơ em thích. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) - Nêu nội dung câu chuyện ? - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn HS về đọc bài và học thuộc những câu thơ mình thích. Bài sau : Nhữnghạt thóc giống.. Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: -Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ của đề-ca -gam, héc-tô-gam và gam - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - HS làm bài: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - 1 bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số - 1 số quả cân 1g, 10g, 100g, 1 kg.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - Nghe giới thiệu 2) Bài mới: * HĐ1 : Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng đó là đềcagam và héctôgam * Giới thiệu đơn vị đề-ca-gam - Gợi ý để HS nêu tất cả những đơn vị đo khối - HS nêu. lượng đã học - 1 kg = ? g - Hs trả lời -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, - HS đọc lại người ta dùng đơn vị đềcagam. Đềcagam viết tắt là: dag; 1 dag = 10g - 10g = ? dag. 10g = 1 dag * Giới thiệu đơn vị héctôgam - Để đo khối lượng các vật hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị héctôgam. - HS nhắc lại kí hiệu của đơn vị và Héctôgam viết tắt là : hg ; 1 hg = 10 dag ; 1 hg = cách đổi ra đềcagam và gam 100g - 10 dag = ? hg ; 100g = ? hg 10 dag = 1 hg ; 100g = 1 hg - HS chốt ý lại 2 đơn vị trên rồi HS quan sát các - HS quan sát và nhận biết : quả cân và nhận biết về độ lớn của đềcagam, 1 kg > 100g > 10g > 1g héctôgam * HĐ2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - Em hãy cho biết đơn vị chính để đo khối lượng là HS nêu là kilôgam. Nhận xét gì ? - Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng lớn hơn -Hs nêu kilôgam ? - GV ghi tên đơn vị tấn, tạ, yến vào các cột - HS đọc lại - Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng bé hơn - HS nêu kilôgam ? - GV ghi tên vào các cột - HS đọc lại - 1 tấn = ? tạ = ? kg 1 tấn = 10 tạ = 1000kg - Ghi 1 tấn = 10 tạ = 1000kg vào cột - 1 tạ = ? yến = ? kg 1 tạ = 10 yến = 100kg - GV ghi vào bảng gọi HS đọc lại - HS đọc 1 yến = ? kg; 1kg = ? hg = ? g ; 1 yến = 10kg; 1kg = 10hg = 1000g 1 dag = ? g 1 dag = 10g - Qua bảng đơn vị đo khối lượng em có nhận xét gì - HS trả lời. về mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau ? - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng vừa lập - 3 em..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HĐ3 : Thực hành * Bài 1 : HS đọc đề bài - 1 em a) Làm miệng - HS nối tiếp nhau làm miệng - GV nhận xét, chữa bài b) 2kg 300g = ? g được tiến hành theo 2 bước - HS làm bảng con 2kg = 2000g ; 2kg 300g = 2000 + 300 = 2300g - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 : Đọc đề bài - 1 em - HS làm bài, HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả - HS làm bài vào vở tính - GV nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng - Vài em - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Giây, thế kỉ. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) -BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ. - 1 số tờ phiếu khổ to. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. - HS đọc lại đề 2) Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài SGK - GV ghi đề lên bảng. Hoạt động lớp. - So sánh 2 từ ghép : Bánh trái, bánh rán. - HS nêu. - Hỏi : Em hãy nêu nghĩa của từ bánh trái, bánh rán - Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp ? - HS trả lời.Nhận xét - Từ ghép nào có nghĩa phân loại ? - HS trả lời. Nhắc lại. - Cho HS nhận xét, bổ sung. * KL:Từ ghép có nghĩa bao quát chung gọi là từ -HS nêu một vài ví dụ về từ ghép ghép tổng hợp. Từ ghép có nghĩa chỉ một loại nhỏ tổng hợp và phân loại. thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất gọi là từ ghép phân loại. * Bài 2 : HS nêu yêu cầu của BT. - HS đọc lại yêu cầu của đề. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 6, phát phiếu - Cho HS thảo luận nhóm. Đại diện học tập. GV treo bảng phụ : nhóm dán kết quả bài làm lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Từ ghép có nghĩa tổng hợp - Từ ghép có nghĩa phân loại. - HS nắm lại muốn thực hiện bài này phải biết từ ghép có 2 loại là : tổng hợp và phân loại. GV chốt ý, tuyên dương. * Bài 3 : HS nêu nội dung yêu cầu của BT - Hỏi : Em hãy nêu cách cấu tạo của từ láy? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - Xếp các từ láy trong đoạn văn vào nhóm thích hợp. - GV nhận xét, chốt ý và tuyên dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Thế nào gọi là từ ghép phân loại?Tổng hợp? Cho ví dụ ? - Thế nào gọi là từ láy ? Cho ví dụ ?. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu. - HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu. -Đại diện nhóm trả lời . - Nhận xét, bổ sung.. - HS đọc lại ghi nhớ về từ ghép, từ láy. - Về xem lại bài. Học thuộc ghi nhớ. Bài sau : MRVT : Trung thực-Tự trọng. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tất câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người em khi mẹ ốm. - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người em đang chăm sóc mẹ ốm. - Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : a) Xác định yêu cầu của đề bài. - 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Đặt câu hỏi để tìm yêu cầu của đề bài gạch chân những từ quan trọng. b) Lựa chọn chủ đề của của câu - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2. chuyện. -Theo em, em lựa chọn chủ đề nào? - HS tự suy nghĩ và trả lời. * GV nhắc : Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. Dựa vào gợi ý SGK các em xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c) Thực hành xây dựng cốt truyện. - GV hướng dẫn.. - HS hoạt động cá nhân. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo sự gợi ý của GV.. Câu chuyện về sự hiếu thảo. -Người mẹ ốm ntn ? - HS trả lời cá nhân. Nhận xét -Người con chăm sóc mẹ thế nào ? -Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ? -Người con đã quyết vượt qua khó khăn ntn ? -Bà tiên giúp hai mẹ con ntn ? HS kể câu chuyện về tính trung thực. - HS trả lời. Nhận xét. -Người mẹ ốm ntn ? -Người con chăm sóc mẹ ntn ? -Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ? -Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con ntn ? -Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ntn? -HS hoạt động nhóm đôi. -HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS thi kể trước lớp.- Cả lớp nhận xét. - Tuyên dương HS có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Nêu cách xây dựng cốt truyện - HS nêu. - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân. - Đọc trước các đề bài gợi ý ở tiết tập làm văn tuần 5 SGK/52. - Chuẩn bị giấy viết để làm bài kiểm tra: Viết thư. Toán: GIÂY , THẾ KỈ I. Mục tiêu: - Biết đơn vị giây,thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài : Bài 1; bài 2 (a, b) II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. Đồng hồ điện tử để so sánh giờ với đồng hồ 3 kim III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. BÀI CŨ : Điền vào chỗ chấm B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu về giây. - GV sử dụng đồng hồ có đủ 3 kim. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu : + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. Vậy 1 giờ bao nhiêu phút ? (GV ghi bảng) + Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây ? - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây. Vậy 60 phút là mấy giờ ? 60 giây là bao nhiêu phút ? - Ghi bảng 1 phút = 60 giây. GV hướng dẫn : * HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ -Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ.GV nói và ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm Vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? +Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một . + Từ năm 101 đến 200 là thế kỉ hai (II). GV ghi bảng + Từ năm 201 đến 300 là thế kỉ ba (III). GV ghi bảng -Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?(Thế kỉ ghi bằng chữ số La Mã - Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? - Vậy năm 2005 thuộc thế kỉ nào? - Từ năm nào đến năm nào là thế kỉ XX ? - Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào và kết thúc bằng năm nào ? - 1 HS đọc lại phần b/SGK * HĐ3 : Thực hành Bài 1( không làm 3 ý : 7phút=...giây;9 thế kỉ=...năm; 1/5 thế kỉ=...năm) Phần b giao cho HS tự làm rồi chữa bài bằng cách làm miệng nối tiếp nhau. - GV chữa bài. - Nghe giới thiệu. - HS trả lời - Hs trả lời.. - HS trả lời. Nhận xét - 3 em đọc lại - HS nhắc lại 1 thế kỉ = 100 năm - HS trả lời - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS trả lời.. -HS trả lời.. - HS đọc.. - HS tự làm - HS làm miệng, nhận xét, chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Bài 2 (a, b): 1 em đọc đề bài - HS làm vở - GV gọi HS làm miệng kiểu truyền điện - HS làm miệng - GV chữa bài (lưu ý ghi thế kỉ bằng chữ số La Mã) - HS nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : 1 giờ = ? phút; 60 phút = ? giờ; 1 phút = ? giây; 60 - HS trả lời giây = ? phút; 1 thế kỉ = ? năm; 100 năm = ? thế kỉ; 8 thế kỉ = ? năm - Thế kỉ thứ I từ năm nào đến năm nào ? Thế kỉ thứ V từ năm nào đến năm nào ? - Trò chơi : Đội A nêu năm, đội B trả lời thế kỉ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vậtđể cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 18,19 SGK. Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B. BÀI MỚI: * Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội. - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng bốc thăm xem đội nào nói trước. + Bước 2 : Cách chơi và luật chơi. - GV phổ biến luật chơi. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Đội nào chậm, sai thua. + Bước 3 : Thực hiện - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến - 2 đội bắt đầu chơi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. + Bước 1 : Thảo luận cả lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật. + Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. + Bước 3 : Thảo luận cả lớp. - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Để chốt lại ý chính GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 19/SGK. C. Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét tiết học. Bài sau : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : -Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 4. -Phổ biến công tác tuần 5. II. Hoạt động lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp . -Hát tập thể. 2. Mời các tổ trưởng tổng kết công tác -Tổ trưởng nhận xét chung. của từng tổ và bầu chọn 1 bạn có thành tích học tập xuất sắc nhất trong tổ, 1 bạn có ý thức giữ vở rèn chữ có tiến bộ, 1 bạn -HS lắng nghe. có thức thức vươn lên trong học tập cũng như mọi phong trào khác. 3. Mời lớp trưởng đánh giá chung. 4. Nhận xét: -Trong tuần 4, lớp đã thực hiện được các công việc như sau: + Duy trì được nề nếp lớp. +Đa số HS đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Tác phong của HS tốt. +Các HS được phân công giúp đỡ các bạn yếu rất tích cực trong làm việc. -Một số bạn nêu ý kiến. *Tồn tại: Một số bạn còn đứng ngoài lan can, quên đem vở, chưa chú ý nghe giảng *Tuyên dương các HS: Huy, Phạm Trân, Hoàn, Giang,........ 5. Mời một số bạn nêu hướng khắc phục các tồn tại trong tuần đến. 6. Phổ biến công tác tuần 5: -Tiếp tục xây dựng nề nếp sinh hoạt giờ chơi. -Nộp tiền báo Đội. - Tham gia Đại hội Liên Đội. - Tham gia ủng hộ “Trà Cang” -Triển khai tiểu sử các anh hùng Liên Đội và Chi đội mang tên. 7. Mời GVCN có ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>