Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án lớp 3B tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.18 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 30/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 03 tháng 05 năm 2021 Buổi sáng TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 97 + 98: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời). - Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa hạ giới (TL các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). 3. Thái độ: GDHS có tinh thần đoàn kết. * BVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Cuốn sổ - Ba em lên bảng đọc lại bài “Cuốn tay’’ sổ tay” - Nêu nội dung bài vừa đọc? - Nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét đánh giá bài. B. Bài mới (50’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới 2.1. Luyện đọc * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. - Viết lên bảng các từ khó hướng dẫn HS - HS đọc từ khó. đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - GV chia đoạn. Yêu cầu HS đọc từng - 3 HS nối tiếp đọc đoạn trong bài. đoạn trước lớp. - Cho HS ngắt câu dài. - HS ngắt câu dài. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc chú giải. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Vì sao Cóc phải lên kiện trời?. - HS thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước - Ở những chỗ bất ngờ, phát huy khi lên đánh trống? được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa. - Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - Cóc bước đến đánh ba hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi, Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi… - Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi - Trời và Cóc vào thương lượng, như thế nào? Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu. - Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. 2.3. Luyện đọc lại - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, phân - Lớp chia ra các nhóm rồi tự phân vai để đọc câu chuyện. vai (người dẫn chuyện, vai Cóc, vai - Mời một vài nhóm thi đọc phân theo vai cả bài - Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.. Trời ) - Hai nhóm thi đọc diễn cảm câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. Kể chuyện (20’) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu, quan sát - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. các bức tranh. - Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Mời hai em kể lại một đoạn bằng lời của - Hai em nêu vắn tắt nội dung mỗi một nhân vật trong truyện. bức tranh. - Lưu ý học sinh kể bằng lời của nhân vật - Hai em nhìn tranh gợi ý nhập vai nào cũng xưng bằng “tôi” để kể lại một đoạn câu chuyện. - Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 chuyện. - Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Hai em lên thi kể câu chuyện trước trước lớp. lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. nhất. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của * BVMT: Nạn hạn hán lũ lụt do thiên - Lắng nghe. nhiên gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 161: TỰ KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức. - Đọc viết các số có đến năm chữ số; tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân và chia số có năm chữ số với số có 1 chữ số. 2. Kĩ năng: Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. Giải bài toán có đến hai phép tính. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Đề bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học A. Bài kiểm tra (40’) - GV phát đề cho HS (2’) Phần 1 Phần 2 Bài 1: Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D Bài 1: Đặt tính rồi tính: trước những câu trả lời đúng. 21628 x 3 15250 : 5 - Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467, B. 68447, C. 68456, D. 68 458 Bài 2: Các số: 48 617, 47 861, 48 716, 47 Bài 2: Viết số thích hợp theo mẫu: 816 … giờ …phút hoặc …giờ …phút - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. … giờ …phút hoặc …giờ …phút A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 Bài 3 Bài 3 a. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m là: vải. Ngày thứ hai bán được 340 m 1 A. 75 865 B. 85 865 vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 3 C. 75 875 D. 85 875.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là: số mét vải bán được trong cả hai C. 76 325 B. 86 335 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng C. 76 335 D. 86 325 bán được bao nhiêu mét vải. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS về ôn lại những kiến thức đã - HS lắng nghe. học. - Hoàn thành các bài tập trong sách. ----------------------------------------------------------Buổi chiều CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 65: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi “Cóc kiện trời” 2. Kĩ năng: Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. Làm đúng BT3b 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II . Đồ dùng dạy học - 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong bài tập 2. Bảng quay viết các từ ngữ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai. - GV nhận xét. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện Trời) - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - Thu tập học sinh chấm bài và nhận xét. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - 3 Học sinh lên bảng viết các từ hay viết sai, lớp viết vào giấy nháp: lâu năm, nứt nẻ, náo động, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng,… - HS lắng nghe.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Ba học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Các tiếng viết hoa là các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu, Cáo,… - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng nước ngoài trên bảng. - Lưu ý học sinh nắm lại cách viết tên nước ngoài - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. Bài 3b: Điền vào chỗ trống - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.. - Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập 2. - Hai em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Bru - nây. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hành viết nháp vào giấy nháp. - Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa. - Học sinh làm vào vở: cây sào - xào nấu - lịch sự - đối xử. 3b) chín mọng - mơ mộng - hoạt động - ứ đọng.. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - HS lắng nghe. - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Tiết 34: TÌM HIỂU VỀ GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ An toàn giao thông. 2. Kĩ năng: Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống. Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ phản đối những hành vi vi phạm an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết - 3 em thực hiện. trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới (27’) a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. b. Các hoạt động chính * Hoạt động 1: Trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” - Ở nơi em ở người dân thường sử dụng - Ở Hưng Đạo người dân thường đi: ô những phương tiện giao thông nào? tô, xe máy, xe đạp… - Khi tham gia giao thông trên đường, em - Em thấy có: biển dành cho người đi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thấy những biển báo, chỉ dẫn giao thông nào? - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến: + Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào? + Đèn vàng đi như thế nào? + Đèn đỏ đi ra sao? - Cho HS chơi trò chơi “Đèn đỏ”.. - Giáo viên lắng nghe nhận xét. b. Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình huống - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra. - Lần lượt nêu lên tình huống như: + Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã. + Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào? + Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy, em sẽ nói gì với bạn? - Yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết. - Mời từng nhóm lên trình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm.. bộ, biển ưu tiên, đèn xanh đèn đỏ… - Một số em nêu ý kiến. - Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi - Màu vàng đi chậm lại. - Màu đỏ đứng lại nhường đường. - Thực hiện trò chơi “Đèn đỏ” - Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp. - Các em khác lắng nghe nhận xét bổ sung. - Bình chọn nhóm chơi tốt. - Các nhóm đóng vai theo tình huống. - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động, - Lớp bình chọn nhóm có cách giải hát, đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự quyết hay và đúng nhất. an toàn giao thông. - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ - Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm động đọc thơ, kể chuyện có chủ đề nói thắng cuộc. về chấp hành luật lệ an toàn giao thông. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: - Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông. - Biết đánh giá hành vi đúng - sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông. 3. Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử). - Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường. - Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3. 2. Học sinh Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3. III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động trải nghiệm (3’) - GV đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài: - Em đã từng đi những loại phương tiện giao - HS trả lời câu hỏi. thông đường bộ nào? - Khi đi ô tô/xe máy ai chở em? - HS nêu: Bố, mẹ, ông, bà, chú… - Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa chở - HS trả lời câu hỏi. em vừa nghe điện thoại không? - Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện - HS trả lời. giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không? - Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển - HS trả lời câu hỏi. phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì? 2. Hoạt động cơ bản (12’) Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại” - GV cho HS đọc truyện, quan sát hình ảnh - HS lắng nghe. trong sách và cho HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc truyện, thảo luận nhóm hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi: đôi (3’), trả lời câu hỏi. + Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba - Đại diện các nhóm trả lời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thanh đã làm gì? + Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại? + Vì sao ba và Thanh bị ngã? + Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không? + Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì? - Để HS hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, GV còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại. 3. Hoạt động thực hành (13’) - GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành: + Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu. - GV chốt: + Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại: + Va vào xe người khác. + Bị xe người khác va vào mình + Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường. - GV yêu cầu HS đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm. - GV chiếu lần lượt từng tranh và hỏi: + Em thấy gì qua bức tranh? + Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao? + Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh, em sẽ làm gì? - GV chốt. 4. Hoạt động ứng dụng (5’) - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.. - HS quan sát, lắng nghe GV giảng.. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi xác định các hành vi. - Đại diện các nhóm bào cáo. - Nhận xét nhóm bạn.. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét.. - HS liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. - HS đọc chuyện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chiếu tranh, hỏi: + Em thấy gì qua bức tranh?(tranh 1)(Mẹ - Mẹ Ngân không dừng lại nghe Ngân dừng lại nghe điện thoại) điện thoại. + Theo em việc làm này đúng hay sai? - Việc làm này sai. + Tương tự với tranh 2 + Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào? - HS lắng nghe. HS cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác. 5. Tổng kết, dặn dò (2’) - Khi thấy người thân vừa điều khiển phương - HS trả lời. tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì? - HS lắng nghe. - GV liên hệ giáo dục. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 01/05/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 05 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài kiểm tra. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Gọi một em lên bảng giải bài toán. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ lựa chọn số liền sau thích hợp để điền vào vạch. - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/ số 10 000, ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. Bài 2: Đọc các số - Mời một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.. 1b/ Điền số 5000, … - Hai em đọc đề bài tập 2. - Một em nêu yêu cầu bài tập ( đọc số) - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số. - Lớp lắng nghe và nhận xét kết quả đọc của bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh. Bài 3: Viết các số: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HD HS cách làm - HS làm bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số a) 2005, 2010, 2015, 2020. để giải thích lí do viết các số còn thiếu b) 14 300, 14 400, 14 500, 14 600, vào chỗ chấm. 14 700 - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh. C. Củng cố, dặn dò (3’) - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết ngắt nhịp hợp lý ở các dịng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Kĩ năng: Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ ( TL được các câu hỏi trong SGK. HTL bài thơ) 3. Thái độ: GDHS tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài thơ sách giáo khoa. Tàu lá cọ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 em lên kể lại câu chuyện “Cóc kiện Trời” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới. - Ba em lên kể lại câu chuyện: “Cóc kiện trời” theo lời của một nhân vật trong chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.1. Luyện đọc (15’) * Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. bài thơ (giọng tha thiết, trìu mến) - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí theo hướng * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải dẫn giáo viên. nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng). - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong - Lần lượt đọc từng khổ thơ trong nhóm. nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh - Lần lượt từng nhóm thi đọc đồng bài thơ. thanh. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu - Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài bài thơ. thơ - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh - Được so sánh với tiếng thác đổ về, với những âm thanh nào? tiếng gió thổi ào ào. - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. của bài. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt - Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra trời? như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh - Học sinh trả lời theo suy nghĩ của không? Vì sao? bản thân 2.3. Học thuộc lòng bài thơ (5’) - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và - HS học thuộc lòng bài thơ theo cả bài thơ hướng dẫn. - Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. ----------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kể tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng: Có kĩ năng kể tên các đới khí hậu. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. * BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125, Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Năm - Trả lời về nội dung bài học trong tháng và mùa” bài: “Năm tháng và mùa” đã học tiết trước. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh B. Bài mới (27’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Yêu cầu quan sát hình 1 trang 124 sách - Lớp theo dõi giáo khoa. - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? Nam cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. và hàn đới. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của - Lần lượt một số em nêu kết quả học sinh. quan sát. * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu HS lần lượt ghi ra các ý kiến - HS làm bài vào phiếu về đặc điểm chính của 3 đới khí hậu đã Đới khí hậu Đặc điểm khí hậu nêu chính Hàn đới - Lạnh quanh năm - có tuyết - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra Ôn đới - Ấm áp, mát mẻ kết luận. - Có đủ bốn mùa Nhiệt đới - Nóng, ẩm, mưa nhiều. * Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - HS hoạt động theo nhóm 4. - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm - HS thực hiện chơi trò chơi theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ. cầu GV. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá phần chơi của các nhóm. - Tuyên dương nhóm làm tốt nhất. C. Củng cố, dặn dò (3’) * BVMT: Bước đầu biết có các loại khí - HS lắng nghe. hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống - HS liên hệ. hàng ngày. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 02/05/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05 tháng 05 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 163: ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Chấm vở một số học sinh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập (28’) Bài 1: >, <, = ? - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Gọi một em lên bảng làm bài và giải thích trước lớp vì sao lại chọn dấu đó để điền.. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:. - Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 - Số 9725 = 9 000 + 700 + 50 + 5 - 87696 = 80 000 + 7000 + 600 + 90 + 6 - Hai học sinh khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp. - Một em lên bảng làm. - 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài. - Lưu ý học sinh khi chữa bài cần nêu ra cách chọn số lớn nhất trong mỗi dãy số. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh.. - Hai em đọc đề bài tập 2. - Một em nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh nêu miệng kết quả: a/ số lớn nhất là 42360 ( vì có hàng trăm 200 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.. Bài 3: Viết các số theo thứ tự - Mời học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng xếp dãy số. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. Lớn dần: 59825, 67 925, 69725, 70100 - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 33: NHÂN HÓA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ đoạn văn. 2. Kiến thức: Viết được một câu có hình ảnh nhân hóa (BT2) 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. * BVMT: Giáo dục HS tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu một em viết trên bảng lớp hai - Một em lên bảng viết lại hai câu câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng dấu văn có sử dụng dấu hai chấm để hai chấm như tiết TLV tuần 31. ngăn cách. - Chấm vở hai bàn tổ 3. - Lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự luận theo nhóm. vật được nhân hóa và cách nhân - Tìm các sự vật được nhân hóa và cách hóa trong đoạn thơ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhân hóa trong đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày - Theo dõi nhận xét từng nhóm. - Giáo viên chốt lời giải đúng. Bài 2: Viết một câu trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời, vườn cây. - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp. - Mời hai em lên thi làm bài trên bảng. - Gọi một số em đọc lại câu văn của mình - Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Chốt lại lời giải đúng.. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. - Cây đào: mắt - lim dim - cười - Hạt mưa: tỉnh giấc - mải miết trốn tìm - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp. - Hai em lên thi đặt 1câu tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. - HS lắng nghe.. * BVMT: GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm các bài tập - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. còn lại. ---------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 33: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Y (1dòng); P, K (1 dòng). 2. Kĩ năng: Viết tên riêng (Phú Yên) bằng chữ cỡ nhỏ (1dòng). Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/Yêu già, già để tuổi cho bằng cỡ chữ nhỏ (1lần) 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa Y mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - Hai học sinh lên bảng viết tiếng Đồng Xuân., - Lớp viết vào bảng con Đồng Xuân - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Em khác nhận xét bài viết của bạn. B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.1 HD viết trên bảng con - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài: - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng P, Y, K Phú Yên và các chữ hoa có trong bài: P, Y, K - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào từng chữ. bảng con. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Phú Yên - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu Phú Yên là tên một tỉnh - Lắng nghe để hiểu thêm về tên một nằm ở ven biển miền Trung. tỉnh ở miền Trung của nước ta. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Một em đọc lại từ ứng dụng. - Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. - Câu tục ngữ khuyên mọi người sống Trọng già, già để tuổi cho. phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng mến và kính trọng người già thì được dụng. sống thọ, sống lâu. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có - Luyện viết từ ứng dụng bảng con chữ hoa là danh từ riêng. (Yêu, Kính) - GV nhận xét. 2.2 Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết chữ Y một dòng cỡ - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng nhỏ. trong câu ứng dụng. - Âm: P, Y, K: 1 dòng. - Viết tên riêng Phú Yên, 1 dòng cỡ nhỏ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Viết câu ứng dụng 1 lần. dẫn của giáo viên. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 2.3 Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5 - 7 bài học sinh - Nộp vở từ 5 - 7 em để chấm bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết - HS nhắc lại cách viết chữ hoa. chữ hoa và câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC. BÀI 65 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. 2. Kĩ năng: HS biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu (8’) a) Nhận lớp Đội hình - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x x x yêu cầu giờ học. x x x x x x ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động - Chạy chậm xung quanh sân Đội hình xung quanh sân trường trường Đội hình - Tập bài thể dục phát triển x x x x x chung. x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo Đội hình nhóm ba người. x x x x. b) Thi đua giữa các tổ. - Từng tổ một lên lên thực hiện. x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS Đội hình x x x x x. x. ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và những em tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c) Trò chơi “Chuyển đồ vật”.. Đội hình. - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ thống lại bài. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ học giao bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà tập về nhà theo quy định. -------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 03/05/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 06 tháng 05 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập về nhà. - Một em lên bảng chữa bài tập số 5 - Chấm vở hai bàn tổ 3. về nhà - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. B. Bài mới (30').

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta luyện tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm. - Hai chục nghìn nhân 3 bằng sáu chục nghìn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính.. - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 d/ 36 000 : 6 = 6 000 - Một học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài. - Hai em lên bảng đặt tính và tính: 38178 86271 412 +25706 - 43954 x 5 63884 42217 2060 - Hai em khác nhận xét bài bạn.. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Bài toán - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Đ/S: 16 000 bóng đèn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay toán học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét đánh giá tiết học - Xem trước bài mới. ------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b. 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. * BVMT: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ tên 5 nước Đông Nam Á. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Quà của đồng nội“ 2. Hướng dẫn nghe viết - Đọc mẫu đoạn viết trong bài: “Quà của đồng nội” -Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ. - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai. - Đọc cho học sinh chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh - Thu tập học sinh chấm và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trông S hay x; o hay ô giải câu đố: - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Mời hai em lên bảng thi làm bài. - Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.. Bài 3: Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu: S hay x; o hay ô có nghĩa như sau: - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy. - Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình.. - Ba em lên bảng viết các từ giáo viên đọc Bru - nây, Cam - pu - chia, Đông Ti mo, In - đô - nê - xi - a, Lào. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài viết. - Ba em đọc lại bài thơ. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở. - Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm.. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh 2a/ nhà xanh - đỗ xanh (cái bánh chưng). b/ ở trong - rộng mênh mông - cánh đồng (thung lũng) - Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài cá nhân vào vở - 4 em làm vào tờ giấy A4 do giáo viên phát. - Bốn em lên dán kết quả lên bảng: - Lời giải đúng: sao – xa – sen - Hai em khác nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. C. Củng cố, dặn dò (3’) * BVMT: Mưa làm cho cây cối, đồng - HS lắng nghe. ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. - Về nhà học bài và làm bài tập trong - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học sách - Dặn về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------Buổi chiều TRẢI NGHIỆM. KIỂM TRA BÀI 12: PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tác dụng việc phân loại và tái chế rác thải 2. Kĩ năng: Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình. 3. Thái độ: Thêm yêu môn học. II. Đồ dùng - GV: Câu hỏi - HS: Bộ đồ lắp ghép III. Hoạt động dạy học - Cho HS làm bài trên giấy kiểm tra A. Lý thuyết: (5đ) - Tại sao con người chúng ta cần phải tái chế và phân loại rác thải? (2,5đ) - Bằng lời văn của riêng mình, các em hãy nêu một số cách mà người ta thường dùng để tái chế và phân loại rác thải mà em biết? (2,5đ) B. Lập trình: (5đ) - Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ) - Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ) IV. Củng cố, dặn dò - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 04/05/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 05 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiến thức - Biết thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Chấm vở hai bàn tổ 4 - GV nhận xét. B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn: 80 000 - (20 000 + 30 000 nhẩm như sau: 8 chục nghìn - (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chục nghìn - 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Tìm x - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. - Ghi từng phép tính lên bảng. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số. - Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: a) 30 000 + 40 000 - 50 000 = 70 000 - 50 000 = 20 000 b) 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 1200 c) 80 000 - 20 000 - 30 000 = 60 000 - 30 000 = 30 000 d) 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 - Một em đọc đề bài - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính : 4083 8763 3608 40068 7 +3269 - 2469 x 4 50 5724 7352 6294 13432 16 28 - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách. - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hạng và thừa số chưa biết. - Mời hai em lên bảng tính. - Yêu cầu lớp làm vào vở.. a) 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x= 6 b) x X 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Bài toán. - Gọi một em nêu đề bài - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Mời một em lên bảng giải bài.. - Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng Bài giải Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay toán học bài gì? - Xem trước bài mới. - Nhận xét đánh giá tiết học ----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 33: GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính các câu trả lời của Đôrê-mon. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng ghi chép sổ tay. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến (viết sổ tay để ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết … trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập.) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô - rê - mon. Một vài tờ báo nhi đồng có mục A lô, Đô rê - mon Thần thông đấy! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ. Một vài tờ giấy khổ A4 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết - Hai em lên bảng “Đọc bài viết về nói về một số việc làm bảo vệ môi những việc làm nhằm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 3 trường qua bài TLV đã học.” B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ - Hai học sinh nhắc lại tựa bài. tay những ý trong tranh truyện Đô - rê mon..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài báo sau: - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô - rê - mon. - Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai. - Cho HS - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm. - Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo. Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô - rê -mon. - Yêu cầu hai em nêu đề bài. - Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài. - Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp. - Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm. - Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại. - Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b - Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô - rê - mon.. - Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam (Hà Nội) và Trần Ánh Dương (Thái Bình) học sinh 2 là Đô - rê - mon (đáp) - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm.. - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2. - Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này, rồi dán lên bảng lớp. - Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại. - Hai học sinh đọc các câu hỏi - đáp ở mục b - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô - rê mon. - Ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác …Thực vật: Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam thất…. - Mời một số em phát biểu trước lớp. - Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng. - Nhận xét và chấm một số bài văn tốt. C. Củng cố, dặn dò (3’) - HS lắng nghe. * QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến (viết sổ tay để ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết … trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập.) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. ----------------------------------------------------THỂ DỤC. BÀI 66 : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 3 NGƯỜI I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Kiến thức: Ôn động tác tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. 2. Kĩ năng: HS biết cách tung bắt bóng theo nhóm 3 người. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, bóng tập tung và bắt bóng, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu (8’) a) Nhận lớp Đội hình - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x x x yêu cầu giờ học. x x x x x x ∆ GV - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV - GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động - Chạy chậm xung quanh sân Đội hình xung quanh sân trường trường - Tập bài thể dục phát triển chung. Đội hình x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản (22’) a) Tập tung và bắt bóng theo Đội hình nhóm ba người. x x x x. b) Thi đua giữa các tổ. - Từng tổ một lên lên thực hiện. x ∆ GV x - GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS tập luyện - HS tập luyện tích cực theo hướng dẫn của GV - GV quan sát nhắc nhở sửa sai cho HS Đội hình x x x x x. x. ∆ GV x x x x x x x x x x x x - GV gọi từng tổ lên thực hiện - HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét - GV nhận xét bổ xung và tuyên dương tổ và.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> những em tập tốt. c) Trò chơi “Chuyển đồ vật”.. Đội hình. - GV nêu tên trò chơi, và nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện theo tổ chức của GV - GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc (5’) a) Thả lỏng - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực b) GV cùng HS hệ thống lại bài. Đội hình x x x x x x x x x x x x ∆ GV - GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học c) GV nhận xét giờ học giao bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà tập về nhà: theo quy định ----------------------------------------------------KĨ NĂNG SỐNG + SINH HOẠT. A. KĨ NĂNG SỐNG (20P) BÀI 11: KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI NGƯỜI THÂN GẶP SỰ CỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa của kĩ năng ứng xử khi người thân gặp sự cố. 2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cơ bản để ứng xử khi người thân gặp sự cố. 3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu cơ bản trên để ứng xử trong một số tình huống người thân gặp sự cố. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh - Một số tình huống. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (2p) - Gọi 2 HS trả lời nội dung bài trước. - 2 HS trả lời - Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới (30p).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Giới hiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung A. Hoạt động cơ bản * Trải nghiệm - Yêu cầu HS đọc bài: Cũng may còn kịp Trong khu rừng nọ, có đôi bạn chim Sẻ và chim Sâu chơi với nhau rất thân. Một hôm, trời nổi gió to làm cây cố gãy cành. Không may, chim Sẻ bị một cành cây đè lên người. Chim Sâu cuống lên, không biết phải làm thế nào. Bạn ấy lo lắng, sợ hãi và khóc. Chim Sẻ thì vừa đau vừa lạnh. Rất may, có một bác Khỉ đi qua đã cứu giúp. Nhìm chim Sẻ lả đi vì đã kiệt sức, bác Khỉ thương vô cùng. Bác nói với chim Sâu: “Giá như cháu gọi người giúp sớm thì bạn Sẻ đã không kiệt sức thế này”. Chim Sâu nên làm gì khi chim Sẻ gặp sự cố trên? - Nhận xét. * Chia sẻ - phản hồi - Đọc yêu cầu. Hãy nêu ít nhất hai hành động ưu tiên cần phải làm khi nhìn thấy bạn bè, người thân của mình gặp sự cố. + Một bạn học chung lớp bị ngất xỉu vì đói/ mệt. + Mẹ em bị trượt ngã ở cầu thang. + Bố đang làm vườn thì bị vật nhọn đâm phải - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Nhận xét * Xử lí tình huống Mẹ đi mua đồ dùng nên nhờ Nam trông hộ em bé. Chơi được một lúc, em bé chạy đến cầu thang. Lúc Nam quay lại nhìn thì đã thấy đầu của em bị kẹt vào giữa hai sang gỗ của cầu thang. Em ấy khóc thét lên vì sợ. Ứng xử của em: Nếu là Nam, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đậy? Đánh dấu v vào ô trống ở cách em chọn a. Cố gắng dùng sức mạnh kéo hoặc đẩy em bé ra khỏi hai cái song gỗ b. Trấn an, dỗ dành em. Sau đó, đi tìm người lớn đến giúp c. Hướng dẫn em bé từ từ nghiêng người và lách qua song gỗ.. - Lắng nghe. - HS đọc - 2 học sinh đọc thành tiếng.. - HS trả lời. - HS đọc. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi nhận xét. * Rút kinh nghiệm + Khi người thân gặp sự cố, trước hết, chúng ta phải thật bình tĩnh để tìm cách xử lí phù hợp - Gv nhận xét, kết luận. * Hoạt động thực hành Rèn luyện: + Hãy xem các tình huống dưới đây và đánh dấu v vào ô trống ở những cách xử lí mà em cho là hợp lí a. Mẹ bị đứt tay, em đi lấy ngay thuốc và bông băng. b. Em bé bị đứt tay, em lấy giấy vệ sinh quấn tại chỗ đứt tay c. Ông bị ngã, em chạy đến đỡ ông dậy, nếu thấy ông đu thì em kêu gọi người lớn trợ giúp d. Bà bị nghẹn thức ăn và ho sặc sụa, em chạy lấy ngay cốc nước và vỗ nhẹ vào lưng bà e. Em trai của em chuẩn bị trèo lên tủ ti vi để lấy đồ chơi. Em sẽ chạy đến và ngăn lại - Yêu cầu đọc đề bài. * Định hướng ứng dụng - Hãy chọn cách xử lí phù hợp nhất bằng cách đánh dấu v vào ô trống em chọn trong các tình huống sau: + Khi ông bà bố mẹ trong gia đình bị ốm và cần em giúp đỡ. a) Tránh mặt vì cho rằng hộ làm phiền b) Giúp đỡ và chăm sóc thật tận tình + Ý kiến khác:……………………. - Khi anh chị trong nhà gặp chuyện không vui a) “ Phiền phức quá, mình làm sao giúp được” b) Sẵn sàng tìm mọi cách để trò chuyện, an ủi họ. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Nhận xét *Kết luận: * Hoạt động ứng dụng + Hãy nhớ lại các tình huống khi người thân gặp sự cố mà em biết. Sau đó, ghi ra ít nhất 2 hành động em đã thực hiện trong những tình huống ấy. Đánh giá xem hành động nào chưa phù hợp để rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS làm. 3. Củng cố - dặn dò (3p). - Làm việc cá nhân.. - HS thảo luận nhóm đôi - Làm bài cá nhân a; c; d; e. - Đọc yêu cầu. - Làm việc cá nhân.. - HS nêu cá nhân - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe.. B. SINH HOẠT (20P) TUẦN 33 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 33 có phương hướng phấn đấu trong tuần 34. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 34. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 33 (9p) 2.1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2.2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp 2.3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp 2.4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 2.5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 33. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ,…) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút đầu giờ thực hiện tốt việc đo thân nhiệt, ghi sổ đo thân nhiệt, rửa tay sát khuẩn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. ………………………………………………………………………………..……... ……………………………………………………………………………………... Tồn tạị ………………………………………………………………………………..……... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 34 (5p) - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. Đỗ xe đúng quy định giữ khoảng cách. - Tiếp tục đeo khẩu trang khi đi ra đường, đeo từ nhà đến trường và trong quá trình học. - Thực hiện tốt thông điệp 5K. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn trước khi vào lớp, sau khi đi vệ sinh phòng dịch Covid - 19. - Tiếp tục thực hiện đo thân nhiệt tại nhà ghi vào sổ theo dõi. Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở cần nghỉ học tại nhà và thông tin lại cho cô giáo. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. 4. Sinh hoạt tập thể (5p) - Dọn vệ sinh lớp học. ----------------------------------------------------Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. 2. Kĩ năng: Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”. 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học. * GD Biển đảo: HS có thêm kiến thức về Đại dương, biển. * GDMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa, đại dương. Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra các kiến thức bài: “Các đới - Trả lời về nội dung bài học trong bài khí hậu” “Các đới khí hậu” đã học tiết trước - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - 2 HS trả lời. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh B. Bài mới (27’) - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa. - Quan sát em thấy, quả địa cầu có những màu gì? - Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ? - Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất? - Theo em các màu đó mang những ý nghĩa gì? Bước 2: Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu. Y/CHS lên chỉ. * Rút kết luận: như sách giáo khoa.. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. - Có mấy châu lục và mấy đại dương? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3?. - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa + ... xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt… +…Là màu xanh nước biển +…Màu xanh nước biển chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại chỉ đất liền hoặc các quốc gia. - Chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải. - Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa.. - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương - Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo đồ. Việt Nam ở châu lục nào? cáo - Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm lên - Lớp lắng nghe và nhận xét. trả lời trước lớp. - Hai em nhắc lại. - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương - Học sinh làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Khi nghe lệnh “bắt đầu” các nhóm - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, trao đổi thảo luận và tiến hành chọn 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc tấm bìa để dán vào lược đồ câm của đại dương. nhóm mình. - Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm - Giáo viên hô “bắt đầu” yêu cầu các của nhóm. nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Quan sát, nhận xét. - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm. C. Củng cố, dặn dò (3’) - HS lắng nghe. * GDMT: Biết các loại địa hình trên Trái.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. - HS liên hệ. - Liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×