Tải bản đầy đủ (.docx) (193 trang)

giao an lop 3 ki 2 tu tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 193 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 19 Thø hai ngµy 16 th¸ng 1 n¨m 2012 Tù nhiªn vµ X· héi TiÕt 37: VÖ SINH M«I TRêNG (tiÕp) I. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc ngời và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trờng vµ søc kháe con ngêi. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc gi÷ vÖ sinh m«i trêng. * KNS:Kĩ năng quan sát,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người; tác hại phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II. §å dïng d¹y vµ häc: C¸c h×nh trang 70, 71 SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh m«i trêng? - 2 häc sinh nªu. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bµi míi 1: Giíi thiÖu bµi. Hoạt động 1: Quan sát tranh. - HS quan s¸t h×nh trang 70,71 SGK. - Học sinh nhắc lại đề bài. - HS nêu nhËn xÐt cña m×nh khi quan s¸t c¸c h×nh. - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸c c©u sau: + Nªu t¸c h¹i cña viÖc ngêi, gia sóc phãng uÕ bõa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phơng (đờng làng, ngõ xóm,..) + Cần phải làm gì để tránh những hiện tợng trên? - Học sinh quan sát cá nhân. - Yªu cÇu c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. - Vµi häc sinh nªu nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Häc sinh th¶o luËn nhãm. - Yªu cÇu c¸c nhãm quan s¸t H3,4 trang 71 SGK vµ tr¶ lêi theo gîi ý: ChØ vµ nãi tªn tõng lo¹i nhµ tiªu cã - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt trong h×nh. qu¶. C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ + ë ® p b¹n thêng sö dông lo¹i nhµ tiªu nµo? sung. + Bạn và những ngời trong gia đình cần làm gì - Học sinh lắng nghe. để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? - C¸c nhãm quan s¸t vµ tr¶ lêi theo + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật gợi ý. nu«i kh«ng lµm « nhiÔm m«i trêng? - C¸c nhãm th¶o luËn. - Yªu cÇu c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o k q. - GV nhËn xÐt kÕt luËn. - C¸c nhãm kh¸c nx bæ sung. - Yc hs đọc mục bạn cần biết. 3- Cñng cè, dÆn dß. - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ ®iÒu tra ë ®p sö dông c¸c lo¹i nhµ tiªu nµo?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc - kể chuyện Hai Bµ Trng I. Mục tiêu: A.Tập đọc. - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện. HS kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * KNS:Đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm, kiên định ,giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh häa. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - §äc tõng c©u, §äc tõng ®o¹n tríc líp Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dÊu c©u vµ gi÷a c¸c côm tõ. - §äc tõng ®o¹n trong nhãm. 3. Tìm hiểu bài: 1 HS đọc toàn bài. ? Nêu tội ác của giặc đối với dân ta? ? Hai Bµ Trng cã tµi vµ chÝ nh thÕ nµo? ? V× sao Hai Bµ Trng khëi nghÜa? ? H·y t×m nh÷ng chi tiÕt nãi lªn khÝ thÕ cña ®oµn qu©n khëi nghÜa? ? KÕt qu¶ cña cuéc khëi nghÜa nh thÕ nµo ? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kÝnh Hai Bµ Trng? C©u chuyÖn nµy gióp em hiÓu ®iÒu g×? 4. Luyện đọc lại. HS đọc theo nhóm 4 KÓ chuyÖn 1. GV nªu nhiÖm vô: Quan s¸t tranh minh häa vµ kÓ tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn. 2. Híng dÉn kÓ tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn theo tranh: - HS quan s¸t lÇn lît tõng tranh tõng cÆp HS tËp kÓ. HS thi kÓ tríc líp. - GV nhËn xÐt * Cñng cè, dÆn dß.. Hoạt động học HS quan s¸t tranh minh häa chñ ®iÓm HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài KÕt hîp gi¶i nghÜa tõ: giÆc ngo¹i xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phôc, phÊn khÝch,… - 4 HS mét nhãm. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc thầm đoạn , trả lời câu hỏi. - HS th¶o luËn theo cÆp. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn. - HS thảo luận nhóm đôi. 2-3 nhóm đọc bài trớc lớp HS thi đọc đoạn 4 của bài. 1 HS đọc toàn bài - HS quan s¸t lÇn lît tõng tranh - Tõng cÆp HS tËp kÓ. - Bèn, n¨m HS thi kÓ tríc líp. - C¶ líp nhËn xÐt, b×nh chän ngêi kÓ hay nhÊt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> To¸n( tiÕt 91) C¸c sè cã bèn ch÷ sè I. Môc tiªu: Gióp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. §å dïng d¹y- häc: C¸c tÊm b×a, mçi tÊm b×a cã 100, 10 hoÆc 1 « vu«ng. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc số 1000 vµ ph©n tÝch c¸c hµng. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu sè cã bèn ch÷ sè: GV giíi thiÖu sè 1423. - GV cho HS lÊy ra c¸c tÊm b×a råi quan s¸t, nhËn xÐt… - GV cho HS quan s¸t b¶ng c¸c hµng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hµng tr¨m, hµng ngh×n.. Hoạt động học - HS lÊy c¸c tÊm b×a: 14 tÊm cã 100 « vu«ng, 2 tÊm 10 « vu«ng, 3 tÊm 1 « vu«ng. - HS quan s¸t, nhËn xÐt. - Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423 và đọc số; sau đó chỉ vào tõng ch÷ sè nªu c¸c hµng…. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm ra sách, đọc số: 3442. 2. Thùc hµnh: - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở, Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. kiểm tra chéo kết quả, chữa bài. Yêu cầu HS làm ra sách, đọc số. - HS lµm ra s¸ch, ch÷a bµi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số. Bµi 3: - Yªu cÇu HS lµm ra s¸ch. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm.. Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thể dục TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. Môc tiªu: Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Học trò chơi “Thỏ nhảy” - Thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. §å dïng d¹y- häc: Sân trường sạch sẽ - Còi, dụng cụ, kẻ các vạch sẵn III. Hoạt động dạy- học:. Phần Mở đầu 5-7 phút. Nội dung hoạt động * Khởi động : Đứng vỗ tay hát Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Định lượng 2 phút 1 phút 1 phút 2 phút. Phương pháp tổ chức luyện tập x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x. x x. x x. x x. x x. * Ôn các bài tập RLTTCB - Ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ 14 phút thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng Mỗi gót, đi vượt chướng ngại vật, đi động tác chuyển hướng phải trái. Lớp tập theo thực hiện đội hình 2 hàng dọc, theo dòng nước (2-3 lần) chảy - Các nhóm ôn tập theo từng nhóm Giáo viên theo dõi lớp Cơ bản * Làm quen với trò chơi “ Thỏ nhảy” 10 phút 25- - Giáo viên nêu tên trò chơi _ làm mẫu 27phút Cách chơi: khi có lệnh của giáo viên , các em ở hàng thứ nhất chụm hai chân bật nhảy về phía trước ( chân tiếng xúc đất bằng nửa bàn chân trước và hơi khuỵu gối. Bật nhảy 1 – 3 lần liên tục (ai bật xa nhất người đó thắng) 1-2 lần - Cho học sinh chơi thử. - Cho học sinh chơi theo đơn vị nhóm có thi đua với nhau Kết thúc 5-6 phút. Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 phút Đi thành vòng trong xung quanh sân, 1 phút Tập hít thở sâu 2 phút Hệ thống bài Toán ( tiÕt 92) LuyÖn tËp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Môc tiªu: Gióp HS: - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. - TiÕp tôc nhËn biÕt thø tù cña c¸c sè cã bèn ch÷ sè trong tõng d·y sè. II. §å dïng d¹y- häc: m¸y chiÕu, giÊy trong. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc số 8527 ph©n tÝch c¸c hµng. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu: GV nªu môc tiªu tiÕt häc 2. Thùc hµnh: Bµi 1: §äc sè? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm ra sách, đọc, viết số. Cñng cè c¸ch viÕt sè. Bµi 2: ViÕt sè? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số. Củng cố cách đọc số. Bµi 3: Sè? - Yªu cÇu HS lµm ra vë. - GV nhËn xÐt Bµi 4: Sè? - Yªu cÇu HS lµm ra vë. C. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc.. Hoạt độnghọc. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm ra sách, đọc, viết số: 3442.. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vë, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶, ch÷a bµi.. HS lµm ra vë. kiÓm tra chÐo kÕt qu¶, ch÷a bµi. HS lµm ra vë, ch÷a bµi.. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm.. Thủ công Ôn tập Chơng II : Cắt, dán chữ cái đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Môc tiªu : - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đ học. - kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. các nét chữ cắt thẳng, đều , cân đối. trình by đẹp . Có thể sử dụng các chữ cái đ cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác II. Gi¸o viªn chuÈn bÞ. - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chơng II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiÖn. - GiÊy thñ c«ng, bót ch×, thíc kÎ, kÐo thñ c«ng, hå d¸n. III. Néi dung kiÓm tra. Để kiểm tra : " Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chơng II ". 1/KT ĐD học tập của hs. 2/Nd ôn tập: - Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yc của bài. -Hs làm bài 3/Đánh giá: - Đánh giá sp của hs theo 2 mức: Hoàn thành (A) +Thực hiện đúng qui trình kĩ thuật, cắt chữ thẳng cân đối. +Dán chữ phẳng, đẹp. - Nếu sp có sáng tạo được đánh: Hoàn thành tốt (A+) - Ko kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học: Chưa hoàn thành (B) 3/Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs. - Chuẩn bị dung cụ cho bài: KT chương II (tt).. Chính tả Nghe-viÕt: HAI Bµ TRNG I. Môc tiªu: RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghe-viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trng. Biết viết hoa đúng các tên riªng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n . Tìm đợc các từ ngữ có tiếng b¾t ®Çu b»ng l/n . - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc rÌn ch÷. II. §å dïng d¹y- häc: - B¶ng phô viÕt (2 l) BT 2a. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. - GV nªu g¬ng 1 sè häc sinh viÕt ch÷ đẹp, có t thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyÕn khÝch c¶ líp häc tèt ë HKII. Hoạt động 2. a) Híng dÉn häc sinh chuÈn bÞ. - Học sinh nhắc lại đề bài. - GV đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc. - Gióp häc sinh nhËn xÐt. - L¾ng nghe. + Tìm các tên riêng trong bài chính - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. tả. Các tên riêng đó viết nh thế nào? - Hs nêu. - GV HD viÕt tõ khã: - GV nhËn xÐt, söa sai (nÕu cã). - Häc sinh viÕt b¶ng con: LÇn lît, sôp b) GV đọc cho học sinh viết. đổ, khởi nghĩa, lịch sử. - GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viÕt. - GV theo dõi điều chỉnh tốc độ đọc. c) ChÊm, ch÷a bµi. - Häc sinh nghe vµ viÕt vµo vë. - GV đọc từng câu cho học sinh soát - Học sinh soát lỗi, sửa sai và ghi số lçi. lçi. - GV chÊm 5-7 bµi vµ nhËn xÐt cô - 1 häc sinh nªu yªu cÇu. thÓ - Häc sinh lµm vµo SGK. a) Bµi tËp 2: §iÒn vµo chç trèng l hay - 2 häc sinh thùc hiÖn. n - C¶ líp nhËn xÐt. - Yªu cÇu häc sinh lµm bµi. - 1 häc sinh nªu. - Gäi häc sinh lªn thi ®iÒn nhanh vµo - 3 nhãm thùc hiÖn trß ch¬i. Häc sinh chç trèng (b¶ng phô). cuối cùng đọc những từ tìm đợc của - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. nhãm m×nh. C. Hoạt động 3. - C¶ líp nhËn xÐt - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yêu cầu HS viết cha đạt về viết l¹i.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Bµi 9: §OµN KÕT VíI THIÕU NHI QUèC TÕ (tiÕt 1) I. Mục tiêu: Trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè đợc tiếp nhận thông tin phù hợp, đợc giữ gìn bản sắc dân tộc và đợc đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - HS tÝch cùc tham gia vµo c¸c H§ giao lu, biÓu lé t×nh ®oµn kÕt víi thiÕu nhi QT. - Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nớc khác. * KNS:Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế; ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế; bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. II. Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn: Vë bµi tËp, c¸c bµi th¬, bµi h¸t, tranh ¶nh nãi vÒ t×nh h÷u nghÞ gi÷a thiÕu nhi VN vµ thiÕu nhi quèc tÕ. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giíi thiÖu bµi: Cho c¶ líp h¸t bµi ThiÕu nhi thÕ giíi liªn hoan. - Bµi h¸t nãi vÒ ®iÒu g×? - C¶ líp h¸t. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Phân tích thông tin. - T×nh ®oµn kÕt thiÕu nhi Quèc tÕ. * Môc tiªu: - Häc sinh biÕt nh÷ng biÓu hiÖn cña t×nh ®oµn kÕt, h÷u nghÞ thiÕu nhi quèc tÕ. - Học sinh hiểu trẻ em có quyền đợc tự do kÕt giao b¹n bÌ. * C¸ch tiÕn hµnh. - GV chia nhãm. Yªu cÇu c¸c nhãm t×m hiÓu néi dung vµ ý nghÜa cña c¸c ho¹t - Häc sinh ngåi theo nhãm th¶o luËn vÒ động trong tranh đó. các nội dung và ý nghĩa các hoạt động - Yªu cÇu c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ trong tranh ¶nh hoÆc mÈu tin. th¶o luËn. - §¹i diÖn tõng nhãm tr×nh bµy. C¸c nhãm - GV kÕt luËn kh¸c nhËn xÐt bæ sung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Häc sinh l¾ng * Mục tiêu: HS biết đợc những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiÕu nhi quèc tÕ. - Häc sinh ngåi theo nhãm vµ th¶o luËn. - GV chia nhãm, yªu cÇu c¸c nhãm th¶o - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. C¸c nhãm kh¸c luËn, liÖt kª nh÷ng viÖc c¸c em cã thÓ nhËn xÐt bæ sung. làm để thể hiện tình đoàn kết hữu + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. nghÞ víi thiÕu nhi quèc tÕ. + T×m hiÓu vÒ cuéc sèng vµ häc tËp cña - Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy. thiÕu nhi c¸c níc kh¸c. - Yªu cÇu häc sinh tù liªn hÖ vÒ nh÷ng + Tham gia c¸c cuéc giao lu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viÖc mµ líp m×nh, trêng m×nh hoÆc b¶n - Häc sinh tù liªn hÖ. th©n . 3. Cñng cè dÆn dß:Cñng cè néi dung bµi Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012 Tập đọc B¸O C¸O KÕT QU¶ TH¸NG THI §UA NOI G¬NG CHó Bé §éI I. Mục tiêu:- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ ngữ học sinh dễ viết sai do phát âm sai: liên hoan, đầy đủ… Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc 1 bản báo cáo. - Rèn kỹ năng đọc - hiểu. Hiểu nội dung một báo cáo hoạt độg của tổ, lớp. Rèn cho häc sinh thãi quen m¹nh d¹n, tù tin, khi ®iÒu khiÓn mét cuéc häp tæ, häp líp. * KNS:Thu thập và xử lí thông tin,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II. §å dïng d¹y vµ häc III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. - Kiểm tra học sinh đọc bài Hai Bà Trng - 3-4 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK. - GV nhËn xÐt, chÊm ®iÓm. Hoạt động 2. a) Gv đọc toàn bài. - Học sinh nhắc lại đề bài. b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV híng dÉn häc sinh chia ®o¹n: - Gọi học sinh đọc các đoạn. - GV theo dõi nhắc nhở đọc rõ ràng, rành mạch , đọc đúng giọng báo cáo. - Học sinh đánh dấu các đoạn vào SGK. + Ngày thành lập QĐNDVN là ngày nào? - Học sinh đọc. - §äc tõng ®o¹n trong nhãm. - Ngµy 22/12 - GV theo dâi, nh¾c nhë. - Hs thùc hiÖn. - Cho học sinh thi đọc cả bài. - 2 học sinh đọc. 3- T×m hiÓu bµi. - Cả lớp đọc. - Yêu cầu học sinh đọc thầm văn bản. - B¹n líp trëng. + Theo em, b¸o c¸o trªn lµ cña ai? - Víi tÊt c¶ c¸c b¹n trong líp... + Bạn đó báo cáo với những ai? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động + B¶n b¸o c¸o gåm nh÷ng néi dung nµo? của lớp...Cuối cùng là đề nghị khen th4- Luyện đọc lại. ëng nh÷ng tËp thÓ vµ c¸ nh©n tèt. - Cho học sinh thi đọc - Häc sinh th¶o luËn vµ nªu - Cho hs thi đọc cả bài. - Häc sinh l¾ng nghe. C. Hoạt động 3. - Nhận xét tiết học. - Hs thùc hiÖn. - VÒ «n l¹i bµi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán TiÕt 93: C¸C Sè Cã BèN CH÷ Sè (tiÕp) I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( có chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - TiÕp tôc nhËn ra thø tù c¸c sè trong mét nhãm c¸c sè cã bèn ch÷ sè. - Gi¸o dôc hcä sinh yªu thÝch häc to¸n. II. §å dïng d¹y vµ häc III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A- KiÓm tra bµi cò: - Gọi học sinh viết, đọc các số: 4347, 6954 - 2 học sinh thực hiện. - GV nhËn xÐt, chÊm ®iÓm. B- Bµi míi: - GV treo bảng phụ đã kẻ bảng bài học để học sinh quan sát, nhận xét và tự viết số, - Học sinh nhắc lại đề bài. đọc số. + Hãy nêu cách viết số, đọc số ở dòng ®Çu. - Häc sinh thùc hiÖn: 2000-hai ngh×n. - Gọi học sinh viết số và đọc số ở các dòng cßn l¹i. - GV nhËn xÐt, söa sai (nÕu cã). - Häc sinh nªu. - GV HDHS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến - 5 học sinh lên bảng thực hiện. hµng thÊp h¬n). - §äc c¸c sè: 7800; 3690; 6540; 4081; 5005 3- Thùc hµnh. - 1 học sinh đọc. Bµi 1: Gäi hs nªu yªu cÇu cña bµi tËp? - 3 học sinh đọc - Cả lớp nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài mẫu: 7800. - 1 häc sinh nªu yc cña bµi. - Yêu cầu học sinh đọc các số còn lại. - Hs thùc hiÖn. Bµi 2: Sè? a) 5616, 5617,... 5621. - Yc hs lµm vµo SGK. b) 8009, 8010,... 8014. c) 6000, 6001, ... 6005 Bµi 3: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm. - Hs nªu. - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn, t×m sè. - Cả lớp nhận xét, đọc lại từng dãy số. - Yc c¸c nhãm nªu kÕt qu¶. - 1 häc sinh nªu yªu cÇu cña bµi. - Nêu đặc điểm từng dãy số trên? - C¸c nhãm thùc hiÖn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Cñng cè – dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¶ líp nx. häc. - Häc sinh nªu. - VÒ «n c¸c d¹ng to¸n võa häc.. LuyÖn tõ vµ c©u Nh©n hãa: «N C¸CH §ÆT Vµ TR¶ LêI C©U HáI KHI NµO? I. Môc tiªu: - Nhận biết đợc hiện tợng nhân hóa, cách nhân hóa. - ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch m«n häc. II. §å dïng d¹y vµ häc: m¸y chiÕu III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- KiÓm tra bµi cò: Kh«ng KT B. Bµi míi: - Học sinh nhắc lại đề bài. a) Bµi tËp 1:- Gäi hs nªu y/c cña BT? - Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu Đọc 2 khổ thơ và trả lời câu hỏi. hái, GV ph¸t phiÕu cho 3 hs lµm bµi. - Häc sinh th¶o luËn theo cÆp, viÕt kÕt - Yc hs söa bµi. qu¶ vµo giÊy trong, tr×nh bµy kÕt qu¶, c¶ - GV chốt lời giải đúng. líp nhËn xÐt. - GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ đợc gọi bằng "anh"-từ dùng để chỉ ng- - 1 học sinh nêu ời, tính nết và hoạt động của nó đợc tả - 1 học sinh đọc. b»ng nh÷ng tõ ng÷ chØ tÝnh nÕt vµ ho¹t - Hs thùc hiÖn, vµ tr¶ lêi tríc líp. động của con ngời. Nh vậy là con đom - Cả lớp nhận xét. đóm đã đợc nhân hóa. - 1 häc sinh nªu yªu cÇu cña bµi. b) Bµi tËp 2. - Bµi tËp yc g×? - Hs th¶o luËn nhãm (N3). - Gọi học sinh đọc bài Anh Đom Đóm. - 3 häc sinh thùc hiÖn. - Yªu cÇu häc sinh suy nghÜ vµ tr¶ lêi. - C¶ líp nhËn xÐt. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Häc sinh l¾ng nghe. c) Bµi 3: T×m bé phËn TLCH "Khi nµo"? - Häc sinh nªu yªu cÇu. - Yªu cÇu häc sinh th¶o luËn nhãm. - HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi c©u hái. VD: - Gäi häc sinh lªn b¶ng g¹ch 1 g¹ch díi bé a) Líp em b¾t ®Çu vµo häc kú II tõ ngµy phËn c©u tr¶ lêi c©u hái Khi nµo? 10/1 (tõ gi÷a th¸ng 1). - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Ngµy 31 th¸ng 5, häc kú II kÕt thóc d) Bµi tËp 4: Tr¶ lêi c©u hái. (kho¶ng cuèi th¸ng 5,...). - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và phát biểu. c) Đầu tháng 6 chúng em đợc nghỉ hè. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (ngµy 1 th¸ng 6...). C. Cñng cè- dÆn dß - Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối... - Yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i nh©n hãa. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - NhËn xÐt tiÕt häc. ngêi lµ nh©n hãa.. ChÝnh t¶( nghe viÕt) TrÇn B×nh Träng I. Mục tiêu: Nghe-viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng c¸c tªn riªng, c¸c ch÷ ®Çu c©u trong bµi. Tr×nh bµy bµi râ rµng, s¹ch sÏ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n). - Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc rÌn ch÷. II- §å dïng d¹y häc - B¶ng líp viÕt s½n (3 lÇn) chØ nh÷ng tõ ng÷ cÇn ®iÒn trong néi dung BT2a. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: GV đọc cho học sinh viết: Thêi tiÕt, th¬ng tiÕc, bµn tiÖc, xiÕt tay. - 3 häc sinh viÕt trªn b¶ng líp, c¶ líp - GV nhËn xÐt, söa sai (nÕu cã). viÕt b¶ng con. Hoạt động 2. a) Híng dÉn viÕt bµi - GV đọc mẫu 1 lần bài viết. - Học sinh nhắc lại đề bài. - Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu 1 học sinh đọc chú giải trong SGK (TrÇn B×nh Träng, tíc v¬ng, kh¶ng kh¸i). - Häc sinh l¾ng nghe. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tớc vơng, - 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra - 1 học sinh đọc. sao? + Em hiÓu cÇu nãi nµy cña TrÇn B×nh Träng nh thÕ nµo? - Ta thµ lµm ma níc Nam chø kh«ng - Gióp häc sinh nhËn xÐt chÝnh t¶. thèm làm vơng đất Bắc. + Những chữ nào trong bài chính tả đợc viÕt hoa? - TrÇn B×nh Träng yªu níc, thµ chÕt ë + Câu nào đợc đặt trong ngoặc kép, sau nớc mình, không thèm sống làm tay sai dÊu hai chÊm? cho giÆc, ph¶n béi Tæ quèc. - GV đọc cho học sinh viết các từ khó: Trần - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên B×nh Träng, Nguyªn, Nam, B¾c, dô dç, tíc riªng. v¬ng, kh¶ng kh¸i. b) GV đọc cho học sinh viết bài. - C©u nãi cña TrÇn Binh Träng tr¶ lêi - GV theo dâi, nh¾c nhë. qu©n giÆc. c) ChÊm, ch÷a bµi. - Häc sinh viÕt vµo b¶ng con. - GV chÊm 5-7 bµi vµ nhËn xÐt cô thÓ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3- HDHS lµm bµi tËp (2). - Gäi hs nªu yªu cÇu cña BT2a. - Cho häc sinh lµm bµi vµo SGK. - Gäi hs ®iÒn vµo bµi chÐp s½n (b¶ng phô). - Gv chối lời giải đúng. C. Hoạt động 3: Nhận xét tiết học. - Về đọc lại BT2b để ghi nhớ chính tả.. - Häc sinh viÕt bµi vµo vë. - §iÒn vµo chç trèng l hay n. - Cả lớp đọc. - Hs thùc hiÖn. - 1 học sinh lên điền vào bài đã chép sẵn và đọc kết quả. - C¶ líp nhËn xÐt.. Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. Môc tiªu: Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Học trò chơi “Thỏ nhảy” - Thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. §å dïng d¹y- häc: Sân trường sạch sẽ - Còi, dụng cụ, kẻ các vạch sẵn III. Hoạt động dạy- học:. Phần Mở đầu 5-7 phút. Nội dung hoạt động Khởi động:Học sinh chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân Chơi trò chơi : Chui qua hầm. Định lượng 2 Phút 1 Phút 2 phút. Phương pháp tổ chức luyện tập x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài mới: * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Cả lớp cùng thực hiện mỗi động tác - Chia nhóm luyện tập. Học sinh thay nhau điều khiển. - Giáo viên đến từng nhóm sửa sai cho Cơ học sinh, nhắc nhở bản - Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên 25- * Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” 27phút - Trước khi chơi khởi động kĩ các khớp: cổ chân , đầu gối, khớp hông và thực hiện động tác cúi gập thân - Giáo viên nêu tên trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Giáo viên điều khiển và làm trọng tài cuộc chơi GV nhận xét. 15 Phút 2 – 3 lần. 10 Phút. Toán ( tiÕt 94) C¸c sè cã bèn ch÷ sè (tiÕp theo) I. Môc tiªu: Gióp HS: - NhËn biÕt cÊu t¹o thËp ph©n cña sè cã bèn ch÷ sè. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngợc l¹i. - HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc: B¶ng con III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy A. KiÓm tra bµi cò: HS viÕt sè 987 thµnh tæng c¸c hµng. B. Bµi míi: 1. GV híng dÉn HS viÕt sè cã bèn ch÷ sè thµnh tæng cña c¸c ngh×n, tr¨m, chục, đơn vị. -ViÕt sè 5247 thµnh tæng c¸c hµng… ( 3095; 7075; 2005;…). Hoạt động học. - 1 HS lµm b¶ng líp, HS cßn l¹i lµm b¶ng con. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5. 2. Thùc hµnh:. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bảng con. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶, ch÷a bµi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yªu cÇu HS lµm b¶ng con. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số. Bµi 3: - Yªu cÇu HS lµm b¶ng con. Bµi 4: Yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm đôi. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm.. - HS lµm b¶ng con, ch÷a bµi. - HS thảo luận nhóm đôi.. Tập viết ÔN CHỮ HOA : N ( TIẾP) I. Môc tiªu: Củng cố cách viết chữ hoa Nh, R, Lviết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhà Rồng + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhớ Sông Lô,nhớ phố Ràng, Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. II. §å dïng d¹y- häc: Mẫu các chữ viết hoa Nh,R, L - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III. Hoạt động dạy- học: B. Bài mới: a. Luyện viết chữ hoa. - 1 HS nêu lại nội - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ Nh, R ,L dung bài trước đã - GV đưa chữ mẫu N. Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li? học . - GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn: - 3 HS viết bảng * GV hướng dẫn viết chữ Nh: lớp, - Từ chữ N ta viết tiếp sang chữ h cũng cao 2,5 ô li, khoảng cách - HS khác viết bảng giữa chữ N và chữ h không qúa xa. con. - GV đưa tiếp chữ R, hướng dẫn: - Chúng ta đã học chữ hoa nào cũng có nét móc ngược trái? * GV đưa chữ L hỏi: Chữ L gồm mấy nét? - Chữ L là nét kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới và lượn ngang Viết bảng con: Chữ Nh, R, L 2 lần * Nhận xét khoảng cách giữa chữ N và chữ h.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV : Nhà Rồng. Các em có Nhà Rồng ở đâu không? - GV viết mẫu từ: Nhà Rồng: HS Viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? Viết bảng con : Ràng, Nhị Hà Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Nh, 1 dòng R, L 2 dòng Nhà Rồng, 2 lần câu tục ngữ - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài :. - HS : Chữ Nh, R, L - HS quan sát. - Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li - HS lắng nghe. - Chữ R gồm 2 nét: - Chữ B, chữ P. - Chữ L gồm 1 nét. - HS viết bảng. - HS đọc từ ứng dụng.. Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Tù nhiªn vµ X· héi TiÕt 37: VÖ SINH M«I TRêNG (tiÕp). I. Môc tiªu: Sau bµi häc, häc sinh biÕt: - Nêu tác hại của việc ngời và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trờng và sức khỏe con ngêi. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - Giáo dục học sinh có ý thức gi÷ vÖ sinh m«i trêng. * KNS:Kĩ năng quan sát,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người; tác hại phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II. §å dïng d¹y vµ häc: C¸c h×nh trang 70, 71 SGK. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh m«i trêng? - 2 häc sinh nªu. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bµi míi: …………………………………… Hoạt động 1: Quan sát tranh. . - Yªu cÇu häc sinh quan s¸t h×nh trang 70,71 SGK. - Yªu cÇu häc sinh nãi nh÷ng nhËn xÐt cña m×nh khi quan s¸t c¸c h×nh. - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸c c©u sau: - Học sinh nhắc lại đề bài. + Nªu t¸c h¹i cña viÖc ngêi, gia sóc phãng uÕ bõa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phơng (đờng làng, ngõ xóm,..) + Cần phải làm gì để tránh những hiện tợng trên? - Yªu cÇu c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn: - Häc sinh quan s¸t c¸ nh©n. - Vµi häc sinh nªu nhËn xÐt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yªu cÇu c¸c nhãm quan s¸t H3,4 trang 71 SGK vµ tr¶ lêi theo gîi ý: ChØ vµ nãi tªn tõng lo¹i nhµ tiªu - Häc sinh th¶o luËn nhãm. cã trong h×nh. + ë ® p b¹n thêng sö dông lo¹i nhµ tiªu nµo? - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. + Bạn và những ngời trong gia đình cần làm gì để Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. gi÷ cho nhµ tiªu lu«n s¹ch sÏ? - Häc sinh l¾ng nghe. + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi - Các nhóm quan sát và trả lời theo kh«ng lµm « nhiÔm m«i trêng? gîi ý. - Yªu cÇu c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶. - C¸c nhãm th¶o luËn. - GV nhËn xÐt kÕt luËn. - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o k q. - Yc hs đọc mục bạn cần biết. - C¸c nhãm kh¸c nx bæ sung. 3- Cñng cè, dÆn dß. - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ ®iÒu tra ë ®p sö dông c¸c lo¹i nhµ tiªu nµo? Toán ( tiÕt 95) Sè 10000 - LuyÖn tËp I. Môc tiªu: Gióp HS: - NhËn biÕt sè 10000 (mêi ngh×n hoÆc mét v¹n ). - Cñng cè vÒ c¸c sè trßn ngh×n, trßn tr¨m, trßn chôc vµ thø tù c¸c sè cã bèn ch÷ sè. - HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc: 10 tÊm b×a viÕt sè 1000 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò: HS viÕt sè 987 - HS lÊy 8 tÊm b×a cã ghi 1000 vµ xÕp… thµnh tæng c¸c hµng. đọc số. B. Bµi míi: - HS lÊy thªm mét tÊm b×a cã ghi 1000 1.Giíi thiÖu sè 10000: xÕp tiÕp vµo nhãm 8 tÊm b×a… lÊy thªm - Cho HS lÊy 8 tÊm b×a cã ghi 1000 vµ mét tÊm b×a cã ghi 1000 xÕp tiÕp vµo xếp…đọc số. nhóm 9 tấm bìa nhìn vào số 10000 để - Cho HS lÊy thªm mét tÊm b×a cã ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa… lấy đọc số. thªm mét tÊm b×a cã ghi 1000 xÕp tiÕp vµo nhãm 9 tÊm b×a nh×n vµo sè 10000 - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bảng để đọc số. con. Sè 10000 gåm cã mÊy ch÷ sè ? - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào 2. Thùc hµnh: vë, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶, ch÷a bµi. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS lµm b¶ng con, ch÷a bµi. Yªu cÇu HS lµm b¶ng con. - HS thảo luận nhóm đôi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số. vở, đọc số. Bµi 3: - Yªu cÇu HS lµm b¶ng con. Bài 4: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số. Bµi 6: - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo s¸ch. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TËp lµm v¨n Nghe- kÓ: Chµng trai lµng Phï ñng. I. Môc tiªu: 1. RÌn kü n¨ng nãi: Nghe kÓ c©u chuyÖn Chµng trai lµng Phï ñng, nhí néi dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. * KNS:Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin,quản lí thời gian. II.§å dïng d¹y- häc: Tranh minh häa truyÖn Chµng trai lµng Phï ñng trong SGK. - B¶ng líp viÕt: Ba c©u hái gîi ý kÓ chuyÖn. + Tªn: Ph¹m Ngò L·o (1255 - 1320). III.Hoạt động dạy- học:. A.KiÓm tra bµi cò: B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2.Híng dÉn lµm bµi tËp. Bài 1: Gọi 1- 2 HS đọc yêu cầu của bài. Giíi thiÖu vÒ Ph¹m Ngò L·o: Vi tíng giái thêi nhµ TrÇn, cã c«ng lao trong hai cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Nguyªn, sinh n¨m 1255, mÊt n¨m 1320, quª ë lµng Phï ñng. cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc l¹i c©u hái gîi ý. - GV kÓ chuyÖn H: TruyÖn cã nh÷ng nh©n vËt nµo? H: Chàng trai ngồi bên vệ đờng làm gì? H: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chµng trai? - Yªu cÇu HS kÓ l¹i c©u chuyÖn theo nhóm 3, sau đó gọi một số nhóm trình bày tríc líp. - NhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS. Bµi 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yªu cÇu HS viÕt l¹i c©u tr¶ lêi cho c©u hái b hoÆc c. - Gọi một số HS đọc bài viết. C. Cñng cè – dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc, biÓu d¬ng nh÷ng HS häc tèt.. HS đọc yêu cầu của bài.. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc l¹i c©u hái gîi ý. - Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời c©u hái: - HS trao đổi theo nhóm đôi, trả lời các c©u hái. - HS kÓ theo nhãm 3( ph©n vai: ngêi dÉn chuyÖn, Hng §¹o V¬ng, Ph¹m Ngò L·o) mét sè nhãm kÓ tríc líp. - Nghe vµ nhËn xÐt bµi kÓ chuyÖn cña b¹n. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS viÕt bµi. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - C¶ líp nhËn xÐt.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… NÒ nÕp Häc tËp Đồ dùng Xếp loại Tổ Đi học TDVS 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. TUẦN 20 Thø hai ngµy 30 th¸ng 1 n¨m 2012 Tù nhiªn vµ X· héi TIÕT 39: «N TËP: X· HéI I. Mục tiêu: Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trờng học, cuộc sống xung quanh. - Giáo dục yêu quý gia đình, trờng học, và thành phố của mình. - Giáo dục có ý thức bảo vệ môi trờng nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. Đồ dùng dạy và học: Tranh ảnh GV và HS cùng su tầm về chủ đề xã hội..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Bµi cò: Nªu t¸c h¹i cña níc th¶i. - Gia đình em xử lý nớc thải nh thế nào? - Nhận xét, đánh giá. B. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn HS «n tËp: - Yªu cÇu HS nªu nh÷ng th«ng tin (mÈu chuyÖn, bµi b¸o, tranh, ¶nh hoÆc hái bè mÑ, «ng bµ, …) vÒ mét trong những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, trờng học, cộng đồng trớc kia và hiện nay. - Tæ chøc cho HS tr×nh bµy tranh, ¶nh trªn b¶ng phô theo 4 nhãm, ghi chó thÝch néi dung tranh (mçi nhóm trình bày về 1 nội dung: hoạt động nông nghiệp; hoạt động công nghiệp thơng mại; thông tin liªn l¹c; y tÕ, gi¸o dôc vÖ sinh m«i trêng, …). - Yc tr×nh bµy. - GV nhËn xÐt, tuyªn d¬ng. * Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn, m« t¶ néi dung vµ ý nghÜa bøc tranh quª h¬ng. - Yªu cÇu c¸c nhãm b¸o c¸o. - GV nhËn xÐt, khen ngîi. C- Cñng cè, dÆn dß: - Yêu cầu HS về xem lại các kiến thức đã học về xã héi. - NhËn xÐt tiÕt häc.. Hoạt động học - 2 Hs tr¶ lêi. - 4 Hs nªu. - HS l¾ng nghe. - NhiÒu HS tr×nh bµy c¸ nh©n.. - 4 nhãm thùc hiÖn theo yªu cÇu.. - §¹i diÖn tõng nhãm b¸o c¸o. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - 4 nhãm th¶o luËn theo yªu cÇu. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. C¸c nhãm khác, bổ sung, đặt câu hỏi để nhóm trình bµy tr¶ lêi.. Tập đọc - kể chuyện ¥ l¹i víi chiÕn khu. I. Môc tiªu: A.Tập đọc: Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật( ngời chØ huy, c¸c chiÕn sÜ nhá tuæi). - Hiểu đợc nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nớc, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống Pháp trớc đây( trả lời đợc các c©u hái trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo gợi ý; HS khá giỏi kể lại đợc toµn bé c©u chuyÖn. II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh häa. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học HS đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài Báo đua "Noi gơng chú bộ đội" c¸o kÕt qu¶ th¸ng thi ®ua "Noi g¬ng chó bé đội" . GV nhận xét ghi điểm B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: Cho HS quan s¸t tranh minh häa chñ ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV giíi thiÖu bµi- Ghi b¶ng. 2. Luyện đọc a.GV đọc toàn bài. b.GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghÜa tõ. - §äc tõng c©u. §äc tõng ®o¹n tríc líp Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu c©u vµ gi÷a c¸c côm tõ. - §äc tõng ®o¹n trong nhãm. 3. T×m hiÓu bµi: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. H: Trung đoàn trởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? H: Trớc những ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao c¸c chiÕn sÜ nhá " Ai còng thÊy cæ häng m×nh nghÑn l¹i? H: Thái độ của các bạn lúc đó nh thế nào? H: V× sao Lîm vµ c¸c b¹n kh«ng muèn vÒ nhµ? H: Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? H: Qua c©u chuyÖn nµy em hiÓu g× vÒ c¸c chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? Em đã học tập đợc điều gì? 4. Luyện đọc lại. Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 2 KÓ chuyÖn 1. GV nªu nhiÖm vô: Dùa vµo c¸c c©u hái gîi ý, HS tËp kÓ l¹i c©u chuyÖn. 2. Híng dÉn kÓ chuyÖn theo gîi ý: - Gọi HS đọc các câu hỏi và gợi ý SGK. - GV yªu cÇu HS kÓ theo nhãm 4. - Gäi bèn HS tiÕp nèi nhau thi kÓ tríc líp. - GV nhËn xÐt. * Cñng cè, dÆn dß: GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i ý nghÜa cña c©u chuyÖn. - GV yªu cÇu HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn.. - HS quan s¸t tranh minh häa - HS ph¸t biÓu ý kiÕn HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài KÕt hîp gi¶i nghÜa tõ: trung ®oµn trëng, l¸n t©y, ViÖt gian,… - 4 HS mét nhãm. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc thầm đoạn , trả lời câu hỏi. - HS th¶o luËn theo cÆp. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn. - HS thảo luận nhóm đôi. HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi. 2-3 nhóm đọc bài trớc lớp HS thi đọc đoạn 2 của bài. 1 HS đọc toàn bài.. HS đọc các câu hỏi và gợi ý SGK. - HS kÓ theo nhãm 4. - Bèn HS tiÕp nèi nhau thi kÓ tríc líp. - C¶ líp b×nh chän ngêi kÓ hay nhÊt.. Toán ( tiÕt 96) §iÓm ë gi÷a. Trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng. I. Môc tiªu: Gióp HS: - BiÕt ®iÓm ë gi÷a hai ®iÓm cho tríc; trung ®iÓm cña mét ®o¹n th¼ng. - HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc: Thíc kÎ. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò: B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu ®iÓm ë gi÷a. GV yªu cÇu HS tù lÊy 2 ®iÓm A vµ B. VÏ - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu cña GV. mét ®o¹n th¼ng AB. Trªn AB lÊy mét A, O, B lµ 3 ®iÓm th¼ng hµng, O lµ ®iÓm ®iÓm O. ë gi÷a 2 ®iÓm A vµ B..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng. GV híng dÉn HS kÎ ®o¹n th¼ng AB. H: ThÕ nµo lµ trung ®iÓm? 3. Thùc hµnh: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bµi 2: - TiÕn hµnh t¬ng tù bµi 1. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm.. - HS kÓ ®o¹n th¼ng AB. VÏ ®o¹n th¼ng më gi÷a 2 ®iÓm A vµ B sao cho MA trên xác định độ dài MB. - M lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS lµm VBT - Ch÷a bµi.. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Thể dục TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn động tác đi đều theo 1 -4 hàng dọc. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” Kĩ năng: Thực hiện động tác nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. CHUẨN BỊ: sân trường sạch sẽ Còi, dụng cụ, kẻ các vạch sẵn cho tập luyện III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập * Khởi động: Khởi động các khớp cổ chân, 1 Phút Mở cổ tay. Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát x x x x x đầu Chơi trò chơi: “Qua đường lội” 1 Phút x x x x x 5-7 Bài cũ: Kiểm tra 1 nhóm thực hiện quay phải, 2 phút x x x x x phút trái 2 phút x x x x x Cơ Bài mới:* Ôn đi đều theo hai hàng dọc bản Lần đầu giáo viên chỉ huy. Những lần sau 15 Phút 25- cán sự lớp điều khiển Cho luyện tập theo 1 lần 27 nhómThi giữa các nhóm, xem nhóm nào phút trình diễn có nhiều người làm đúng động tác 3 nhóm đều đẹp 1 lần * Làm quen trò chơi “Lò cò tiếp sức - Khởi động kĩ các khớp. 10phút - Hướng dẫn cách lò cò của từng chân, cách nhún của chân và phối hợp với đánh tay. - Cho cả lớp chơi thử rồi chơi chính 1lần 15m.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các em nhảy lò cò bằng một chân tiến về phía trước, khi vòng qua mốc ( vòng tròn có lá cờ ) không được giẫm vào vòng tròn Nhảy lò cò lại vạch xuất phát và vỗ vào tay bạn tiếp theo, em này nhanh chóng lò co, cứ thế cho đến hết. Hàng nào nhảy xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc. Đứng tại chỗ, vỗ tay hát Kết Hệ thống bài thúc Giao bài tập về nhà: ôn lại động tác đi đều 5-6 phút Toán LuyÖn tËp. 1Phút 1Phút 2phút. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. I. Môc tiªu: Gióp HS: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phÐp tÝnh. - Gi¸o dôc HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc: HS LuyÖn gi¶i to¸n 3 trang 31 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò:- HS lµm b¶ng con: 1825 + 455 = ? B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu tiÕt häc. 2. LuyÖn tËp. Bµi 1:TÝnh nhÈm: - HS tiÕp nèi nªu miÖng kÕt qu¶. - Yªu cÇu HS lµm miÖng. Bµi 2: TÝnh nhÈm: TiÕn hµnh t¬ng tù bµi 1. - HS tiÕp nèi nªu miÖng kÕt qu¶. Yªu cÇu HS lµm bµi vµo b¶ng con theo d·y ch½n lÎ Bµi 3: §Æt tÝnh råi tÝnh: - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo b¶ng con theo - HS c¶ líp lµm bµi vµo b¶ng con theo d·y d·y ch½n lÎ chẵn,lẻ; sau đó 5 HS lên bảng làm bài. - Cñng cè céng c¸c sè trong ph¹m vi - Ch÷a bµi. 10000) - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - HS ph©n tÝch bµi to¸n. - Bµi to¸n cho biÕt g×? T×m g×? - Cñng cè gi¶i bµi to¸n b»ng 2 phÐp tÝnh. - HS gi¶i vµo vë bµi tËp, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶. C.Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ «n tËp thªm vÒ céng c¸c sè cã 4 ch÷ sè..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thủ công Ôn tập Chơng II : Cắt, dán chữ cái đơn giản I. Môc tiªu : - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đ học. - kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. các nét chữ cắt thẳng, đều , cân đối. trình by đẹp . Có thể sử dụng các chữ cái đ cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác II. Giáo viên chuẩn bị: Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chơng II để giúp học sinh nhí l¹i c¸ch thùc hiÖn. - GiÊy thñ c«ng, bót ch×, thíc kÎ, kÐo thñ c«ng, hå d¸n. III. Néi dung kiÓm tra. Để kiểm tra : " Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chơng II ". 1/KT ĐD học tập của hs. 2/Nd ôn tập: - Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yc của bài. -Hs làm bài 3/Đánh giá: - Đánh giá sp của hs theo 2 mức: Hoàn thành (A) +Thực hiện đúng qui trình kĩ thuật, cắt chữ thẳng cân đối. +Dán chữ phẳng, đẹp. - Nếu sp có sáng tạo được đánh: Hoàn thành tốt (A+) - Ko kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học: Chưa hoàn thành (B) 3/Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs. - Chuẩn bị dung cụ cho bài: KT chương II (tt)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chính tả ( nghe viÕt) ë l¹i víi chiÕn khu I. Môc tiªu: RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶: - Nghe và viết đúng chình tả bài ở lại với chiến khu( đoạn 1).. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt s/ x). - Giáo dục HS trình bày bài sạch, đẹp. II. §å dïng d¹y vµ häc: m¸y chiÕu, giÊy trong, TN TiÕng ViÖt( tuÇn 20). III.Hoạt động dạy và học.. A. KiÓm tra bµi cò: Yªu cÇu HS viÕt b¶ng con: liÖn l¹c, nhiÒu lÇn, n¾m t×nh h×nh, nÐm lựu đạn,... B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu tiÕt häc 2. Híng dÉn viÕt chÝnh t¶: a) Híng dÉn HS chuÈn bÞ: - GV đọc bài văn 1 lần. - Gióp HS nhËn xÐt chÝnh t¶ - Trong ®o¹n v¨n cã nh÷ng ch÷ nµo ph¶i viÕt hoa? V× sao? H: T×m tõ, tiÕng dÔ viÕt sai? - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. b. ViÕt chÝnh t¶, so¸t lçi. - GV đọc bài cho HS viết vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi c. ChÊm bµi: GV chÊm tõ 7 - 10 bµi - NhËn xÐt bµi viÕt cña HS. Bµi 2 TN TiÕng ViÖt( tuÇn 20) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yªu cÇu HS lµm bµi c¸ nh©n. - GV nhËn xÐt kÕt luËn. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ nhµ viÕt l¹i bµi.. - HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại và c¸c tõ chó gi¶i SGK. - HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi. - HS đọc thầm, trả lời. - HS viÕt b¶ng con tõ dÔ lÉn. - HS viÕt bµi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc YC của bài, HS làm bài cá nh©n. Ch÷a bµi.. Đạo đức ®oµn kÕt thiÕu nhi quèc tÕ (tiÕt 2) I. Mục tiêu : - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 1, thực hành về "Đoàn kết thiếu nhi thế giới " - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thân ái với bạn bè quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Tài liệu và phương tiện : Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới. Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Em có thể tham gia vào các hoạt động nào để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT? 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết TN Quốc tế. - Yêu cầu học sinh trưng bày - Cùng cả lớp đi xem từng tranh. những tranh ảnh và tư liệu sưu tầm - Yêu cầu đại diện từng nhóm giới thiệu tranh, được theo nhóm. anhe, tư liệu. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Khen những cá nhân hoặc nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu hay. * Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi các nước. - Hướng dẫn, gợi ý HS viết thư cho các nước đang gặp khó khăn, đói nghèo, thiên tai. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đi đến thống đi đến thống nhất xem gửi thư cho nhất xem gửi thư cho thiếu nhi nước nào. thiếu nhi nước nào. - Xác định nội dung bức thư sẽ viết là gì. - Yêu cầu các nhóm tiến hành viết thư . - Yêu cầu học sinh thông qua nội dung bức thư và cùng kí tên tập thể . - Chọn bạn đi gửi thư . - Yêu cầu học sinh thông qua nội * Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị dung bức thư và cùng kí tên tập thể đối với thiếu nhi thế giới . . - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện về các hoạt động về tình hữu nghị với thiếu nhi các nước . - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương. * Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài "Tôn trọng khách nước ngoài". Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Chó ë bªn b¸c hå. I. Mục tiêu: Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND bài: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn HTL. II. Hoạt động dạy - học:. 1.Bài cũ: 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện “ Ở lại chiến khu và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn 2. Bài mới: a. Giơí thiệu, ghi bảng. b. Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng đọc nghẹn ngào, - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV giúp HS nắm được các từ chú giải cuối bài: Kom Tum Đăk lăk. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 + Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú? - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3. Trả lời: - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc nhớ mãi. - GV chốt lại: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của ND, cho độc lập dan tộc của tổ quốc. d. HTL bài thơ. - GV hướng dẫn cho HS HTL tại lớp - GV xóa dần bảng hoặc che giấy dần bài thơ. - Cho 3, 4 HS thi HTL cả bài. 3/ Củng cố: - GV nhận xét tiết học - HS về nhà tiếp tục học thuộc. HS tiếp nối đọc từng câu đến hÕt bµi HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bµi KÕt hîp gi¶i nghÜa tõ: trung ®oµn trëng, l¸n t©y, ViÖt gian,… - 4 HS mét nhãm. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc thầm đoạn , trả lời c©u hái. - HS th¶o luËn theo cÆp. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn. - HS thảo luận nhóm đôi. HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi. 2-3 nhóm đọc bài trớc lớp HS thi đọc đoạn 2 của bài. 1 HS đọc toàn bài.. To¸n TiÕt 98: SO S¸NH C¸C Sè TRONG PH¹M VI 10.000 I. Môc tiªu Gióp HS: - NhËn biÕt c¸c dÊu hiÖu vµ c¸ch so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 10.000. - Cñng cè vÒ t×m sè lín nhÊt, sè bÐ nhÊt trong mét nhãm c¸c sè, cñng cè vÒ quan hÖ giữa một số đơn vị đo đại lợng cùng loại. II. §å dïng d¹y vµ häc III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy A- Hoạt động 1.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yc hs đọc các số: 4650, 9001, 8900, 10000. - NhËn xÐt. B- Hoạt động 2. 1. Giới thiệu bài : 2. HD c¸ch so s¸nh. a. So s¸nh 2 sè cã sè ch÷ sè kh¸c nhau: - GV viÕt 999 … 1000. - Yªu cÇu HS ®iÒn dÊu thÝch hîp (<,>,=) råi gi¶i thÝch t¹i sao chọn dấu đó. - GV viÕt b¶ng 10000 … 9999. Yªu cÇu HS so s¸nh t ¬ng tù nh trªn. - Yc hs nh¾c l¹i kÕt luËn. b. So s¸nh 2 sè cã sè ch÷ sè b»ng nhau: - GV viÕt b¶ng: 9000 … 8999. Yªu HS ®iÒn dÊu vµ gi¶i thÝch. - Gv ghi tiÕp: 6579… 6580. Yc hs th¶o luËn - NÕu 2 sè cã cïng sè ch÷ sè th× ta so s¸nh nh thÕ nµo? - Yc hs nh¾c l¹i kÕt luËn trªn. c.Thùc hµnh: Bµi 1/100: >, <, = - Gäi HS nªu yªu cÇu BT. - Yªu cÇu 2HS lªn b¶ng, líp lµm vµo SGK, - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2/100: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yªu cÇu 2 HS lªn b¶ng, líp lµm vµo SGK. - Cho hs söa bµi. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 3/100: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung BT. - Yªu cÇu c¸c tæ th¶o luËn vµ lµm vµo phiÕu. - Yªu cÇu b¸o c¸o kÕt qu¶. - Nhận xét, đánh giá. C- Hoạt động 3. - Nhận xét tiết học. - Yªu cÇu HS vÒ luyÖn tËp thªm so s¸nh sè.. - Vài hs đọc. - HS l¾ng nghe. - Häc sinh lµm ra nh¸p 999 < 1000 - Vµi hs nªu c¸ch lµm. - Hs tr¶ lêi 10000 > 9999 --> … th× lín h¬n. - 2-3 HS nh¾c l¹i. - Hs thùc hiÖn. - C¸c nhãm thùc hiÖn. 2) – NÕu 2 sè .... th× so s¸nh tõng cÆp ch÷ sè ë cïng 1 hµng kÓ tõ tr¸i sang ph¶i. 3) – NÕu 2 sè cã cïng sè ch÷ sè vµ … thì hai số đó bằng nhau. 2-3 HS nh¾c l¹i. - 1 HS nªu. - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu. - Líp nhËn xÐt bµi trªn b¶ng. - 1 HS đọc đề >, <, = - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu. - Hs nªu c¸ch lµm, líp nhËn xÐt. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - C¸c tæ th¶o luËn vµ thùc hiÖn. - §¹i diÖn tõng tæ lªn tr×nh bµy.– Líp nhËn xÐt.. LuyÖn tõ và c©u Tõ NG÷ VÒ Tæ QUèC, DÊU PHÈY I. Mục tiêu: Nắm đợc nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm( BT1) - Bíc ®Çu biÕt kÓ vÒ mét vÞ anh hïng( BT2) - Đặt thêm đợc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3 ) - Gi¸o dôc häc sinh lßng tù hµo d©n téc. II. §å dïng d¹y vµ häc. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên A. KiÓm tra bµi cò: - Gäi HS nh¾c l¹i: Nh©n hãa lµ g×? - Nhận xét, đánh giá. B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn HS më réng vèn tõ vÒ Tæ quèc: Bµi 1/17: - Yªu cÇu HS th¶o luËn theo N3. - Cho hs ch¬i tiÕp søc.. Hoạt động của học hinh - 2-3 HS lªn tr¶ lêi.. - HS l¾ng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho söa bµi. - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 d·y, mçi d·y cö 3 hs thùc hiÖn. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy Bµi 2/17: - Líp nhËn xÐt. - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - HdÉn: KÓ tÊt c¶ nh÷ng ®iÒu em biÕt, nhng kÓ ng¾n gän, nãi thµnh c©u, tËp trung kÓ vÒ - 2 HS thùc hiÖn, líp theo dâi SGK. - Nghe GV híng dÉn. công lao to lớn đối với Tổ quốc. - Yªu cÇu 1 HS kÓ mÉu tríc líp. - Yªu cÇu HS tËp kÓ theo cÆp. - Tæ chøc cho HS thi kÓ tríc líp. - NhËn xÐt, tuyªn d¬ng. - 1 HS kÓ , líp theo dâi nhËn xÐt. 3. LuyÖn tËp vÒ c¸ch dïng dÊu phÈy: - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu. Bµi 3/17: - NhiÒu HS kÓ, líp theo dâi nhËn xÐt b×nh - Gọi hs đọc yc của bài. chän, b¹n kÓ ng¾n gän, râ rµng, hÊp dÉn. - GV giíi thiÖu vÒ anh hïng Lª Lai. - Yªu cÇu 1 HS lªn b¶ng, líp lµm vµo SGK. - Yc söa bµi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - GV chốt lời giải đúng. - Hs l¾ng nghe. - Yêu cầu HS sửa bài theo lời giải đúng. - HS thùc hiÖn theo yªu cÇu. C- Cñng cè- dÆn dß HS làm bảng xong đọc kết quả – Lớp - Yªu cÇu HS vÒ nhµ t×m hiÓu thªm vÒ 13 vÞ -nhËn xÐt. anh hùng đã nêu tên ở BT2. ChÝnh t¶( nghe viÕt) Trên đờng mòn Hồ Chí Minh I. Môc tiªu: RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶: - Nghe và viết đúng chính tả bài Trên đờng mòn Hồ Chí Minh. Trình bày bài đúng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống( phân biệt s/ x). - Giáo dục HS trình bày bài sạch, đẹp. II. §å dïng d¹y vµ häc: m¸y chiÕu, giÊy trong III.Hoạt động dạy và học. A. KiÓm tra bµi cò: Yªu cÇu HS viÕt b¶ng con: sÊm, sÐt, xe sîi, chia sÎ. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu tiÕt häc 2. Híng dÉn viÕt chÝnh t¶: a) Híng dÉn HS chuÈn bÞ: - GV đọc bài văn 1 lần.. HS viÕt b¶ng con: sÊm, sÐt, xe sîi, chia sÎ.. - HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại và các từ chó gi¶i SGK. - HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi. - HS đọc thầm, trả lời.. - Gióp HS nhËn xÐt chÝnh t¶ H: §o¹n v¨n nãi lªn ®iÒu g×? - Trong ®o¹n v¨n cã nh÷ng ch÷ nµo ph¶i viÕt hoa? V× sao? - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. - HS viÕt b¶ng con : tr¬n, lÇy, lóp xóp, … b. ViÕt chÝnh t¶, so¸t lçi. - GV đọc bài cho HS viết vở. - HS viÕt bµi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. c. ChÊm bµi: GV chÊm tõ 7 - 10 bµi - NhËn xÐt bµi viÕt cña HS 3. Híng dÉn lµm bµi tËp chÝnh t¶.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bµi 2 a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yªu cÇu HS lµm bµi c¸ nh©n. - GV nhËn xÐt kÕt luËn. Bµi 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ nhµ viÕt l¹i bµi.. - 1 HS đọc YC của bài, HS làm bài cá nhân. Ch÷a bµi.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Ch÷a bµi.. Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 Thể dục NHẢY DÂY I. MỤC TIÊU: - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” - Thực hiện động tác nhảy dây cá nhân ở mức cơ bản đúng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ, Còi, dụng cụ, dây nhảy III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Khởi động: Đi đều theo 2 hàng dọc chạy 2 phút chậm theo địa hình xung quanh sân x x x x x Mở đầu Bài cu: Kiểm tra 1 nhóm thực hiện đi đều. 1 phút x x x x x 2 phút 5phút x x x x x Cơ bản 25 phút. Bài mới: * Học nhảy cá nhân kiểu chụm 2 chân 15 - Cho học sinh khởi động kĩ các khớp phút - Giáo viên nêu tên và làm động tác giải 1 lần thích từng cử động một để học sinh nắm 1-2 lần được: Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây cho học sinh tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. Cách so dây: hai tay cầm hai đầu dây chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây. Độ dài của dây từ mặt đất lên ngang vai Trao dây: trao dây sang trái, phải , quay cổ tay, hai tay cử động theo hình số 8, dây.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> được quất ra phía trước kéo xuống dưới 10 sang trái ra sau lên cao rồi lại ra trước phút sang phải Chia nhóm cho học sinh tập * Chơi trò chơi : “Lò cò tiếp sức” Cách chơi: như đã học. Kết Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng 2 phút thúc chân tay tích cực 2 phút 5-6 Hệ thống bài và nhận xét giờ học 1 phút phút Dặn dò: ôn nội dung nhảy dây To¸n( tiÕt 99) LuyÖn tËp I. Môc tiªu: Cñng cè cho HS: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngîc l¹i. - Nhận biết đợc thứ tự các số tròn trăm( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm cña ®o¹n th¼ng. - HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc : III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy A. KiÓm tra bµi cò: B. Bµi míi: 1.Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu tiÕt häc. 2. Thùc hµnh: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yªu cÇu HS lµm b¶ng con. Cñng cè c¸ch so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 10000. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yªu cÇu HS lµm vµo vë. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cñng cè t×m sè bÐ nhÊt, sè lín nhÊt cã 3 ch÷ sè vµ 4 ch÷ sè. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cñng cè c¸ch t×m trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng. C. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm bµi tËp luyÖn tËp thªm.. Hoạt động học. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bảng con. Ch÷a bµi. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vë, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶, ch÷a bµi. - HS lµm b¶ng con, ch÷a bµi. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhãm 2, ch÷a bµi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA N (TIẾP) I. Môc tiªu: Củng cố cách viết chữ hoa Ng, V, T viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nguyễn Văn Trỗi + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhiễu điều phủ lấy giá gương , Người trong một nước phải thương nhau cùng. II. §å dïng d¹y- häc: Mẫu các chữ viết hoa Ng, V, T - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III. Hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ. - Viết bảng: Nhà rồng, Nhị Hà, Cai Lạng - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: a.Luyện viết chữ hoa - Bài viết hôm nay có những chữ hoa nào? - Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ Ng, T, V - GV đưa chữ mẫu Ng. Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?, Chữ g cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ Ng - Từ chữ N ta viết tiếp sang chữ g cũng cao 2,5 ô li .Chữ N và chữ g không qúa xa. - Chữ V gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Chữ T gồm mấy nét?, GV đưa mẫu chữ T - Viết mẫu:Viết bảng con: Chữ Ng, V, T 2 lần NX: khoảng cách giữa chữ N chữ g, độ cao các chữ b. Luyện viết từ ứng dụng: - Từ : Nguyễn Văn Trỗi ? Các em có biết Nguyễn Văn Trỗi là ai không? - GV viết mẫu: Nguyễn Văn Trỗi. Viết bảng con - Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường. c. Luyện viết câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - HS Viết bảng con : Nguyễn, Nhiễu 3. HD viết vở: GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ng, 1 dòng V, T, 2 dòng Nguyễn Văn Trỗi, 2 lần câu tục ngữ 4.Chấm chữa bài : Thu 7 đến 10 vở để chấm. - 1 HS nêu lại nội dung bài trước đã học - 3 HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con.. - HS : Chữ Ng, T, V - HS quan sát. - Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li - Chữ g cao 2,5 ô li - Chữ V gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang .Nét 2 là nét xổ thẳng. Nét 3 là nét móc xuôi phải - Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền,là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Tù nhiªn vµ X· héi TiÕt 40: THùC VËT I. Mục tiêu: Biết đợc cây đều có rễ, thân, lá, hoa quả. - NhËn ra sù ®a d¹ng vµ phong phó cña thùc vËt trong tù nhiªn. - Quan sát vật thật và chỉ đợc thân rễ, lá, quả, hoa của một số cây. - Gi¸o dôc häc sinh yªu quý thùc vËt. II. §å dïng d¹y- häc : Su tÇm tranh ¶nh vÒ thùc vËt. III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy A- Bµi cò B- Bµi míi. 1. Giíi thiÖu: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên Bíc 1: Tæ chøc híng dÉn: - GV chia líp thµnh 5 nhãm. Bíc 2: Lµm viÖc theo nhãm ngoµi thiªn nhiªn. + ChØ vµo tõng c©y vµ nãi tªn c¸c c©y cã ë khu vùc nhóm đợc phân công. + ChØ vµ nãi tªn tõng bé phËn cña mçi c©y. + Nªu nh÷ng ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau vÒ h×nh dạng, kích thớc của những cây đó. - GV theo dâi, híng dÉn thªm cho c¸c nhãm. Bíc 3: Lµm viÖc c¶ líp. - Yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lợt đi đến khu vực của tõng nhãm nghe b¸o c¸o kÕt qu¶ lµm viÖc cña c¸c nhãm. * KÕt luËn: - Yªu cÇu HS nªu tªn cña mét sè c©y trong SGK. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS lấy giấy A4, bút chì, màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát đợc- Yêu cầu nhóm trởng tập hợp tranh của các bạn trong nhómdán vào đó và trng bày trớc lớp, báo cáo - Nhận xét, đánh giá. C- Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yêu cầu HS về qs những cây ở gia đình. Hoạt động học - HS l¾ng nghe.. - Häc sinh ngåi thµnh nhãm. - Nghe GV híng dÉn.. - C¸c nhãm thùc hiÖn theo yªu cÇu. - HS các nhóm cử đại diện báo cáo kết qu¶ quan s¸t. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt. - HS l¾ng nghe. - Hs quan s¸t vµ nªu. HS thùc hiÖn c¸ nh©n theo yªu cÇu - HS các nhóm dqán tranh, cử đại diện b¸o c¸o. - NhËn xÐt.. To¸n( tiÕt 100) PhÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi 10000 I. Môc tiªu: Gióp HS: - Biết cộng các số trong phạm vi 10000( bao gồm đặt tính và tính đúng). -BiÕt gi¶i to¸n cã lêi v¨n( cã phÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi 10000). - Gi¸o dôc HS lµm bµi cÈn thËn, chÝnh x¸c. II. §å dïng d¹y- häc: m¸y chiÕu, giÊy trong III. Hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. KiÓm tra bµi cò: GV yªu cÇu HS lµm b¶ng con: 236 + 759 = B. Bµi míi: 1. Híng dÉn HS thùc hiÖn phÐp céng. PhÐp céng 5435 + 3127= - GV viÕt phÐp tÝnh lªn b¶ng, yªu cÇu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. 2. LuyÖn tËp. bµi 1:TÝnh Yªu cÇu HS lµm bµi vµo b¶ng con theo d·y ch½n lÎ Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë. - ChÊm bµi( cñng cè céng c¸c sè trong ph¹m vi 10000) Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Bµi to¸n cho biÕt g×? T×m g×? Củng cố giải bài toán có liên quan đến phÐp céng.. HS lµm b¶ng con: 236 + 759 = - 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, HS cả lớp đặt tính vào bảng con và thực hiÖn tÝnh kÕt qu¶. - Ch÷a bµi,1 vµi HS nªu c¸ch tÝnh. - HS c¶ líp lµm bµi vµo b¶ng con theo dãy chẵn,lẻ;sau đó 5 HS lên bảng làm bµi. - Ch÷a bµi. - HS lµm bµi vµo vë. - Ch÷a bµi. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS ph©n tÝch bµi to¸n. - HS gi¶i vµo vë bµi tËp, kiÓm tra chÐo kÕt qu¶. Số cây cả hai đội trồng đợc là: 3680 + 4220 = 7900(c©y) §¸p sè: 7900 c©y. Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán. Yªu cÇu HS th¶o luËn theo cÆp. Củng cố cách xác định trung điểm của ®o¹n th¼ng. C.Cñng cè, dÆn dß: HS th¶o luËn theo cÆp; ch÷a bµi - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yªu cÇu HS vÒ nhµ «n tËp thªm vÒ céng c¸c sè trong ph¹m vi 10000.. TËp lµm v¨n Báo cáo hoạt động. I. Môc tiªu: - Bớc đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học( BT1) - Viết lại một phần nội dung báo cáo trên( về học tập, hoặc về lao động) theo mÉu( BT2). - GD HS biết giúp đỡ bạn bè. II.§å dïng d¹y- häc: MÉu b¸o c¸o. III.Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gơng chú bộ đội. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu tiÕt häc. 2.Híng dÉn lµm bµi tËp. a) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài: HS đọc yêu cầu của bài. GV nh¾c HS. Báo cáo hoạt động của tổ theo 2 mục: học tập, - C¸c tæ lµm viÖc theo tæ. lao động. - Các thành viên trao đổi kết quả Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động… học tập của các bạn trong tổ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV yêu cầu lần lợt từng HS đóng vai tổ trởng b¸o c¸o kÕt qu¶ häc tËp cña c¸c b¹n. b) Bµi tËp 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo. - GV ph¸t cho HS mÉu b¸o c¸o, gi¶i thÝch. - GV nh¾c HS ®iÒn vµo mÉu b¸o c¸o néi dung thËt ng¾n gän, râ rµng. - GV nhËn xÐt. C. Cñng cè – dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc, biÓu d¬ng nh÷ng HS häc tèt. -GV yªu cÇu HS vÒ nhµ viÕt bµi.. - LÇn lît HS tr×nh bµy. - Thi tr×nh bµy b¸o c¸o. - HS quan s¸t mÉu b¸o c¸o. - ViÕt b¸o c¸o. - 1 số HS đọc báo cáo. - NhËn xÐt.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… NÒ nÕp Häc tËp Đồ dùng Xếp loại Tổ Đi học TDVS 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Vệ sinh lớp, sân trường.. TUẦN 21 Thø hai ngµy 6 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội THÂN CÂY (Tiết 1) I. Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên 1 số có thân mọc đứng, thân bo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại 1 số thân cây theo cách mọc của thân (đứng, bo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ cây cối II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 78,79. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu trước lớp tên những cây em đã B. Dạy bài mới: GTB. quan sát được và đặc điểm của chúng. HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm - 2 HS ngồi cạnh nhau, quan sát hình T78,79 B1: Làm việc theo cặp SGK thảo luận theo gợi ý của GV. - GV gợi ý cho HS quan sát, thảo luận. + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân bo, thân bò trong hình. + Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), - Một số HS lên trình bày kết quả làm cây nào có thân thảo (mềm)? việc theo cặp (mỗi HS nói về 1 cây). B2: Làm việc cả lớp: - Thân phình to thành củ. Hỏi: Cây su hào có gì đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Mỗi nhóm 6 HS, xếp trên bảng, nhóm trưởng phát + Kết luận: phiếu và khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt cầm HĐ2: Chơi trò chơi: phiếu gắn vào bảng theo đúng cột phù hợp với đặc + Cách tiến hành: điểm của cây đó. B1.Tổ chức và hướng dẫn cách chơi: Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Gắn 2 bảng câm lên bảng. - Phát phiếu rời ghi tên từng cây: xoài, Cách mọc xoài, ngô, cà chua, ngô, mướp, cà chua, dưa hấu, bí ngô, Đứng kơ nia, tía tô, kơ- nia, cau, tía tô, hồ tiêu, bàng, rau cau, bàng hoa cúc ngót, dưa chuột, mây, bưởi, cà rốt, rau Bò bí ngô, rau má, phượng vĩ, lá lốt, hoa cúc. má, lá lốt B2: Chơi trò Bò Mây mướp, B3: Đánh giá: hồ tiêu, GV cùng HS nhận xét nhóm thắng dưa chuột cuộc. - GV lưu ý HS khi nói cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già hoá thân gỗ. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: A. Tập đọc: Chú ý đọc đúng các từ ngữ : quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy. - Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta. B. Kể chuyện: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường B. Dạy bài mới: mòn Hồ Chí Minh. 1. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc cả bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc nối tiếp từng câu. + Đọc từng câu:GV sửa lỗi phát âm cho HS. - 5 HS đọc 5 đoạn trong bài + Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau. + Đọc từng đoạn trong nhóm đôi - Lớp đọc ĐT cả bài. Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài + Đọc thầm đoạn 1. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? ? Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN? Giải thích: đi sứ, lọng, bức trướng ? ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? Giải thích từ: chè lam ? Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? ? Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? Giải thích từ: bình an vô sự ? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? GT :Thường Tín ? Câu chuyện nói lên điều gì? GV chốt nội dung. 3. Luyện đọc lại - GVđọc đoạn 3, HD HS đọc. - Cho h/s thi đọc. Nhận xét cho điểm Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu chuyện. HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện: - HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung. - GV viết bảng. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện: - HS nhận xét, bình chọn người kể hay. C. Củng cố, dặn dò: Hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. + 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào? + 2 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm. - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng". - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất. + Đọc thầm đoạn 5. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. - HS liên hệ + 3 HS thi đọc đoạn3. 1 HS đọc cả bài. - HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn1. - Trao đổi theo cặp, đặt tên. - HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn. - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn. - Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số, giải bài toán bằng 2 phép tính - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II. Chuẩn bị: nội dung II. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, cho điểm. 5428 + 1620 7426 + 215 B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm: - GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn. Bài 2: Tính nhẩm: - GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.. - HS nhẩm miệng nêu kết quả 5000+1000=6000 6000+2000=8000 4000+5000=9 000 8000+2000=10000 - HS nhẩm miệng nêu kết quả + 4HS lên bảng làm ,lớp làm II.c + 2541 5348 4827 805 4238 936 2634 6475 + + + 6779 6284 7461 7280. - HS làm vở,1 em chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 4: Giải toán - GV củng cố các bước làm. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về củng cố lại cách đặt tính và thực hiện tính các số trong phạm vi 10 000.. Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 ( l ) Số lít dầu cửa hàng bán trong hai ngày là: 432 + 864 = 1296 ( l ) Đáp số: 1296 lít.. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Thể dục ÔN NHẢY DÂY – TC: LÒ CÒ TIẾP SỨC I. Mục tiêu: HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Hoạt động của thầy 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. 2. Phần cơ bản : * Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Yêu cẩu HS khởi động các khớp. - Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm. - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa chữa động tác cho học sinh . * Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “.. Hoạt động của trò - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. - Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy khong có dây rồi mới có dây.. - Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3- 5 m sau đó giáo viên nhận xét sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi . - Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 - 2 lần - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . - Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch . 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.. cho những em nhảy chưa đúng . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi.. Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học và làm bài II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286. - Thực hiện phép trừ: 8652 - 3917. - Nêu cách đặt tính và tính. - Nêu phép trừ: 8652 - 3917. Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 + 1 HS lên làm, lớp làm vở nháp. chữ số ta làm thế nào? - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. - Thực hành Bài 1: Tính. Cho h/s làm II.c - Nhận xét chốt GV nêu lại cách thực hiện tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho h/s làm nháp,2 em giải bảng lớp - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài 3: Giải toán. 8652 3917 − 4735. - 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện tính. - HS làm II.c + 2 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình 6385 7563 8090 3561 2927 4908 7131 924 − − − − 3458 2655 959 2637.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chấm chữa GV nêu lại cách làm.. + 2 HS lên thực hiện.. + HS giải vở 1 HS lên làm bảng lớp Bài giải Bài 4: Cửa hàng còn lại số m vải là: - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung 4283 - 1635 = 2648 (m). điểm. Đáp số : 2648 m. + 1 HS lên làm nháp C. Củng cố, dặn dò: - Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm, xác định - Nhận xét tiết học. trung điểm O. (Đo AO = OB) - Làm bài tập VBTTN. Thủ công ĐAN NONG MỐT (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật . - Yêu thích các sản phẩm đan lát . II. Chuẩn bị : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt. Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, … III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: - Hai em nhắc lại tựa bài học . HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu. - Cả lớp quan sát vật mẫu. - Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ - Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , dùng gì trong gia đình ? rá , làn , giỏ ... - Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì ? - Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. nứa lá dừa … - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1: Kẻ cắt các nan - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8. - 2 em nhắc lại cách cắt các nan. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan. - Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột. + Gọi HS nhắc lại cách đan. - HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. - Theo dõi giúp đỡ các em. 3. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới .. - 2 em nhắc lại cách đan. - Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan. - Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.. Chính tả NGHE - VIẾT : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu - Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr dấu hỏi và dấu ngã. - Giáo dục h/s có ý tính cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp B. Bài mới: Giới thiệu bài a. HD HS chuẩn bị - 1 HS đọc. - HS đọc bài - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh như thế nào? sáng đọc sách. b. HD viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS nêu. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được - 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS. HS ở dưới viết vào vở nháp. c. Viết chính tả: - GV đọc từng câu. - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng - HS viết bài. khó cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, d. Chấm bài: 10 bài chữa lỗi. - Nhận xét chữ viết của HS - HD làm bài tập chính tả: - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở ,h/s đọc bài làm ,g/v - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nhận xét chốt C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT. - Lời giải : Bài 1: chăm chỉ, trở thành, trong triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhận dân. Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch... ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục...) - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Chuẩn bị vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Bài cũ : B. Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm. - Chia thành 4 nhóm, các em quan sát tranh. + GV kết luận: Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. HĐ2: Phân tích truyện - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng. - Chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. + Bạn nhớ đã làm việc gì? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? + Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?. Hoạt động của trò. - Quan sát, nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn trong khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Các nhóm tình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + GV kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ. - Giúp những việc phù hợp khi cần. HĐ3: Nhận xét hành vi - Phát phiếu cho HS thảo luận, GV kết luận * Hướng dẫn thực hành: - Về sưu tầm truyện, tranh nói về cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. - Sẵn sàng giúp đỡ khách khi cần thiết. - Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Những việc đó thể hện sự tôn trọng, lòng mến khách ... - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV. + Câu bé đã dẫn đường cho vị khách + Thể hiện tình cảm mến khách. + Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài. + Đó là việc làm rất tốt. + Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp.. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo... II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. 1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. Hướng dẫn HS luyện đọc + Đọc từng dòng thơ: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: + Đọc từng đoạn trong nhóm: + Đọc đồng thanh 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hỏi : Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? - Giải thích từ: phô Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo. Hỏi: Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV: sự khéo léo của bàn tay cô giáo có thể làm được nhiều điều mới lạ. Nội dung của bài nói lên điều gì? 3. Luyện đọc lại và học thuộc lòng:. Hoạt động của trò - 3 HS , mỗi em kể 2 đoạn bài: Ông tổ nghề thêu. - HS chú ý nhge - 1 HS đọc bài, lớp quan sát tranh. - Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Đọc thầm bài thơ. - Chiếc thuyền, mặt trời, làn nước. - HS đặt câu với từ phô + HS tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo. + 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối, lớp đọc thầm. - Cô giáo rất khéo tay... Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV đọc lại bài thơ, lưu ý cách đọc. - HS liên hệ - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc - 2 HS đọc lại bài thơ. nhanh, hay. - Từng tốp HS tiếp nối đọc 5 khổ thơ. - Một số đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ trước C. Củng cố, dặn dò: lớp - 1 HS nhắc lại nội dung bài về ôn bài. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị: nội dung: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên thực hiện đặt tính và tính, lớp làm bảng con: - GV và HS nhận xét, cho điểm. 6532 - 2380; 8114 - 2634 B. Dạy bài mới: GTB. Hướng dẫn HS làm bài + 2 HS lên điền kết quả 7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 + 2 HS lên điền kết quả, lớp nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 5800 - Cho h/s nhẩm,gọi 2 em lên điền kết 7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100 quả 9500- 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 - GV chốt cách nhẩm + 2 HS lên bảng thực hiện, 1 số HS nêu kết quả của mình, một số HS nêu cách đặt tính Bài 3: Đặt tính và tính: và cách tính. Lớp nhận xét. - Cho h/s làm II.c 7284 9061 6473 4492 Bài 1: Tính nhẩm - Cho h/s nhẩm cá nhân ,nêu kết quả GV. củng cố cách nhẩm.. GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. Lưu ý cho HS khi có nhớ. Bài 4: Giải toán. - Cho h/s làm vở - GV củng cố các bước làm.. −. 3528 4503 5645 833 − − − 3756 4558 828 3659. + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Hai buổi chuyển được số muối là:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn cách trừ các số có 4 chữ số.. 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại là: 4720 - 3700 = 1020 (kg). Đáp số: 1020 kg. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá. - Ôn luyện về mẫu câu " ở đâu". Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi " ở đâu". II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài " Ông trời bật lửa". III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: g/v viết câu văn cho h/s lên - HS lên điền dấu phẩy vào câu đó đánh dấu phẩy - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi. HĐ1: Học về biện pháp nhân hoá Bài 1: Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ "Ông - 1 HS đọc trời bật lửa", yêu cầu HS đọc bài thơ. - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi rồi - Trình bày kết quả trước lớp làm bài - Nghe GV nhận xét, rút ra đáp án đúng. - Nhận xét bài làm của HS. - Có 3 cách đó là: Hỏi: Qua bài tập ta thấy có mấy cách nhân + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật hoá + Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật. + Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật. HĐ2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 1 HS đọc Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào - Yêu cầu HS làm bài vở BT. - Chữa bài a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Nhận xét, cho điểm HS Tín, Hà Tây. b. Ông học nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái,nhân dân lập đền thờ ở quê hương.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài. ông. Chính tả NHỚ VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. - Làm đúng BT2a. điền âm dễ lẫn (tr / chõ). II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra GV đọc: Trí thức, nhìn trăng, trêu chọc. GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HD viết chính tả: a. HD tìm hiểu bài viết - Gọi HS đọc bài Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? b. HD viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS. Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc. - Bàn tay cô giáo khéo léo như có phép màu mang đến cho chúng ta niềm vui.. - HS nêu giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn, thoắt c. Viết chính tả: - 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. d. Soát lỗi: HS ở dưới viết vào vở nháp. - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng - 3 HS đọc thuộc bài thơ, cả lớp đọc thầm khó cho HS soát lỗi theo đ. Chấm bài: 10 bài - Nhớ và tự viết bài - Nhận xét chữ viết của HS HĐ2: HD làm bài tập chính tả: - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, Bài 2: chữa lỗi. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chữa bài, chốt lời giải đúng. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc - 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT.. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Thể dục ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức. “ Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: Dây để học sinh nhảy dây mỗi em một sợi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông … - Trò chơi ( có chúng em ) 2. Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Cho HS tập luyện theo tổ. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức“: - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Nghe GV nêu yêu cầu: không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản , không chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách. Hoạt động của trò - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 - 4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học - tập - đôi -.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> chơi. bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập - tập - đôi - bạn" và trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 (nhẩm và viết). - Củng cố giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép công, trừ. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị: Nội dung. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước . - 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước . - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HD HS làm bài: - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính Bài 1: Tính nhẩm nhẩm, cách nhẩm - GV nhận xét chốt a)5200 + 400 = 5600 b)4000+3000=7000 6500 - 400 = 6100 7000- 4000=3000 6300 + 500 = 6800 7000- 3000=4000 Bài 2: Đặt tính rồi tính 6800 - 500 = 6300 6000+4000=10000 Củng cố cách đặt tính và tính 8600+200=8800 10000 - 6000=4000 - Lưu ý: Cho HS nêu cách làm. 8800- 200=8600 10000 - 4000=6000 - 2 HS chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính và + 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép + − − 8460 6354 4826 3651 trừ. - 1 HS làm trên bảng. Bài giải Số cây đã trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Tất cả trồng được số cây là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây + 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. Bài 4: Tìm x x+1909=2050 x- 586=3705 8462-.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Củng cố cách tìm thành phần chưa biết Chấm nhận xét bài. C. Củng cố dặn dò: Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. x=762 x=2050- 1909 x=3705+586 x=8462762 x=141 x=4291 x=7700. Tập viết ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng ông Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần - Viết câu ca dao “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người” bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần - Chữ viết đúng qui định, trình bày đẹp. Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II.Chuẩn bị: Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 1. Quan sát, nêu qui trình: - Đưa mẫu chữ Ô cho HS quan sát. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ Ô. 2. Viết bảng: - GV sửa lỗi sai cho HS. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 3. Giới thiệu từ ứng dụng: - Giới thiệu về Lãn Ông.p 4. Quan sát, nhận xét. ? Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế nào? - Những con chữ nào cao 2 li rưỡi? - Khoảng cách các chữ là bao nhiêu? 5. Viết bảng: GV sửa sai cho HS. HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 6. Giới thiệu câu ứng dụng: - GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - 2 câu ca dao này nói lên điều gì? GV: mỗi nơi có một đặc điểm khác nhau, nơi nào cũng đẹp... 7. Quan sát, nhận xét.. Hoạt động của trò - Lớp viết bảng con: Nhà Rồng, Nhị Hà: sông Lô, phố Ràng. - 2 HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nêu chữ hoa trong bài: Ô, L, Q, B H, T, Đ. - Quan sát, nêu qui trình viết. + 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con chữ Ô. - Nêu từ ứng dụng trong bài: Lãn Ông. - Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng. - Chữ L, Ô, g. - Cách bằng 1 chữ o. + 1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. - Nêu câu ứng dụng: Ổi ... người. - 2 câu ca dao này giới thiệu các địa.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa? 8. Viết bảng: GV sửa sai. HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. danh có các sản phẩm đặc biệt. - Đầu dòng, tên riêng. - Nêu độ cao từng con chữ. + 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con: Ổi, Quảng, Tây. - Viết bài vào vở.. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tự nhiên xã hội THÂN CÂY (tiếp) I. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây - Kể ra lợi ích của một số thân cây II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy A. Bài cũ: Hãy kể 1 số cây có thân mọc đứng? - GV đánh giá, ghi điểm, B. Bài mới: GTB HĐ1: Thảo luận cả lớp - HS quan sát các hình 1,2 ,3 (SGK) ? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa - Nhận xét chốt HĐ2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 4,5,6,7,8(SGK) và dựa vào những ích lợi thực tế.Hãy nói ích lợi của thân cây đói với con người - Kẻ tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người? - Kể tên 1 số thân cây cho gỗ, đóng tàu, làm giường, tủ, đóng bàn ghế...? - Kể 1 số thân cây cho nhựa làm cao su, làm sơn.. Hoạt động của trò 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét,. - HS quan sát hình 1, 2, 3(SGK) - Khi 1 ngọn cây bị ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi cây nhưng nó vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa. - HS quan sát và thảo luận nhóm - 1 số HS trình bày trước lớp - Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người, để làm nhà, đóng đồ dùng... - Rau cần, rau muống,... - Xoan, mít, nhãn, .... - Cao su ... GV kết luận: SGK +Tổ chức trò chơi: đố nhau - Phổ biến cách chơi: đại diện của 1nhóm - HS thực hiện trò chơi đứng lên nói tên 1cây và chỉ định 1 bạn của nhóm khác nói thân cây đó được làm vào việc gì. HS trả lời được lại đạt ra 1.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> câu hỏi khác. - Tuyên dương nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Toán THÁNG - NĂM I. Mục tiêu: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm. II. Chuẩn bị: Tờ lịch II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước. - 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng - Treo tờ lịch năm 2007 lên bảng và giới - HS quan sát. thiệu "Đây là tờ lịch năm 2007". - Một năm có 12 tháng: tháng 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 Hỏi: 1 năm có bao nhiêu tháng? ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12. Hãy đọc tên các tháng? - 2 HS nhắc lại các tháng trong năm. - Gọi vài HS nhắc lại. - HS thực hành tính những tháng 30, 31 Cho h/s cách tính số ngày của tháng trên ngày. bàn tay. - Quan sát phần lịch tháng 1. HĐ2: Thực hành. - Có 31 ngày. Bài 1 Cho h/s trả lời miệng - Quan sát phần lịch tháng 2. - Nhận xét, sửa sai. - Có 28 ngày. - Cho điểm HS. - Tháng này là tháng 1; tháng sau là tháng 2. Tháng 1 có - 1 HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo Bài 2: Củng cố kĩ năng xem lịch dõi, nhận xét b. Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu Ngày 27 tháng7 là thứ 4 Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là thứ tư Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố dăn dò:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Dặn HS về học lại bài - Dặn chuẩn bị bài sau. Tập làm văn NÓI VỀ TRI THỨC –NGHE KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: II. Chuẩn bị nội dung III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng - 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong vừa qua. tháng vừa qua. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu BT. ? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ - Là bác sĩ đang khám bệnh đang làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung - Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm 4 tranh (SGK) khác góp ý, bổ sung VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu….. - GV theo dõi, sữa sai, ghi điểm động viên học sinh HĐ2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống" - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu, ý kiến xây dựng bài. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện - Luyện kể theo cặp. - 1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ Đi học Khăn đỏ Thể dục Vệ sinh Đồ dùng Xếp loại 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> TUẦN 21 Thø hai ngµy 6 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội THÂN CÂY (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận dạng kể được tên 1 số có thân mọc đứng, thân bo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại 1 số thân cây theo cách mọc của thân (đứng, bo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. - 2 HS ngồi cạnh nhau, quan sát hình T78,79 HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm SGK thảo luận theo gợi ý của GV. B1: Làm việc theo cặp - GV gợi ý cho HS quan sát, thảo luận. - Một số HS lên trình bày kết quả làm + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc việc theo cặp (mỗi HS nói về 1 cây). đứng, thân bo, thân bò trong hình. - Thân phình to thành củ. + Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), Mỗi nhóm 6 HS, xếp trên bảng, nhóm trưởng phát cây nào có thân thảo (mềm)? phiếu và khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt cầm B2: Làm việc cả lớp: phiếu gắn vào bảng theo đúng cột phù hợp với đặc Hỏi: Cây su hào có gì đặc biệt? điểm của cây đó. + Kết luận: Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo HĐ2: Chơi trò chơi: B1.Tổ chức và hướng dẫn cách chơi: Cách mọc - GV chia lớp thành 2 nhóm. Đứng xoài, ngô, cà chua, - Gắn 2 bảng câm lên bảng. kơ nia, tía tô, - Phát phiếu rời ghi tên từng cây: xoài, cau, bàng hoa cúc ngô, mướp, cà chua, dưa hấu, bí ngô, Bò bí ngô, rau kơ- nia, cau, tía tô, hồ tiêu, bàng, rau má, lá lốt ngót, dưa chuột, mây, bưởi, cà rốt, rau Bò Mây mướp, má, phượng vĩ, lá lốt, hoa cúc. hồ tiêu, B2: Chơi trò dưa chuột B3: Đánh giá: HS nhận xét nhóm thắng cuộc. - GV lưu ý HS khi nói cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già hoá thân gỗ. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: A. Tập đọc: Chú ý đọc đúng các từ ngữ : quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta. B. Kể chuyện: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. *KNS: Kn tìm kiếm và sử lý thông tin, q sát và so sánh đặc điểm một số loài cây II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc HĐ1: Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng chậm dãi, khoan thai, ... - 1 HS đọc cả bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc + Đọc từng câu: sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: + Đọc từng đoạn trong nhóm đôi - Đọc nối tiếp từng câu. Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài - 5 HS đọc 5 đoạn trong bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau. ? Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như - Lớp đọc ĐT cả bài. thế nào? + Đọc thầm đoạn 1. Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu đã thành đạt như thế nào? bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, sáng đọc sách. vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong tài sứ thần VN? triều đình. - Giải thích từ:đi sứ,lọng,bức trướng + 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. ? ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc để sống? Giải thích từ: chè lam Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí làm thế nào? thời gian? GT : nhập tâm + 2 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức bình an vô sự? Giải thích từ: bình an vô sự trướng: " Phật trong lòng". Hỏi: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức là ông tổ nghề thêu? GT :Thường Tín trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu Câu chuyện nói lên điều gì? trướng và làm lọng. GV chốt nội dung. Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất. HĐ3: Luyện đọc lại + Đọc thầm đoạn 5..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GVđọc đoạn 3, HD HS đọc. - Cho h/s thi đọc. Nhận xét cho điểm Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu chuyện. HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện: - HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung. - GV viết bảng. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện: - HS nhận xét, bình chọn người kể hay. C. Củng cố, dặn dò: Hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. + 3 HS thi đọc đoạn3. 1 HS đọc cả bài. - HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn1. - Trao đổi theo cặp, đặt tên. - HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn. - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn. - Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số, giải bài toán bằng 2 phép tính II. Chuẩn bị: nội dung III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, cho điểm. 5428 + 1620 7426 + 215 B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT - HS nhẩm miệng nêu kết quả Bài 1: Tính nhẩm: 5000+1000=6000 6000+2000=8000 - GV củng cố cách nhẩm các số tròn 4000+5000=9 000 8000+2000=10000 nghìn. - HS nhẩm miệng nêu kết quả Bài 2: Tính nhẩm: - GV củng cố cách nhẩm các số tròn + 4HS lên bảng làm ,lớp làm II.c nghìn, tròn trăm. + 2541 5348 4827 805 4238 936 2634 6475 Bài 3: Đặt tính rồi tính. + + + 6779 6284 7461 7280 - GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. - HS làm vở,1 em chữa bài Bài giải Bài 4: Giải toán Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi - GV củng cố các bước làm. chiều là: 432 x 2 = 864 ( l ) + Chấm bài, nhận xét. Số lít dầu cửa hàng bán trong hai ngày là: C. Củng cố, dặn dò: 432 + 864 = 1296 ( l ) - Nhận xét tiết học. Đáp số: 1296 lít..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Về củng cố lại cách đặt tính và thực hiện tính các số trong phạm vi 10 000. Thø ba ngµy 7 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY I. Mục tiêu : HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Hoạt động của thầy 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. 2. Phần cơ bản : * Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Yêu cẩu HS khởi động các khớp. - Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm. - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa chữa động tác cho học sinh . * Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “. - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi . - Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 - 2 lần - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . - Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch . 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.. Hoạt động của trò - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.. - Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy khong có dây rồi mới có dây.. - Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3- 5 m sau đó giáo viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây. Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học và làm bài II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 8652 - 3917. Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286. - Nêu phép trừ: 8652 - 3917. Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Nêu cách đặt tính và tính. - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. + 1 HS lên làm, lớp làm vở nháp. 8652 HĐ2: Thực hành 3917 Bài 1: Tính − 4735 Cho h/s làm II.c - 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực - Nhận xét chốt hiện tính. GV nêu lại cách thực hiện tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm II.c - Cho h/s làm nháp,2 em giải bảng lớp + 2 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. mình Bài 3: Giải toán 6385 7563 8090 3561 - Chấm chữa 2927 4908 7131 924 − − − − GV nêu lại cách làm. 3458 2655 959 2637 + 2 HS lên thực hiện. Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung + HS giải vở 1 HS lên làm bảng lớp điểm. Bài giải Cửa hàng còn lại số m vải là: C. Củng cố, dặn dò: 4283 - 1635 = 2648 (m). - Nhận xét tiết học. Đáp số : 2648 m. - Làm bài tập VBTTN + 1 HS lên làm nháp - Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm, xác định trung điểm O. (Đo AO = OB).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thủ công ĐAN NONG MỐT (Tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật . - Yêu thích các sản phẩm đan lát . II. Chuẩn bị: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt. Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: 2.Bài mới: - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. của các tổ viên trong tổ mình. - Cho HS quan sát vật mẫu. - Đan nong mốt được ứng dụng làm những - Lớp theo dõi giới thiệu bài . đồ dùng gì trong gia đình ? - Hai em nhắc lại tựa bài học . - Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì HĐ2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Cả lớp quan sát vật mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , Bước 1 : Kẻ cắt các nan . rá , làn , giỏ ... - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. - Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ nứa lá dừa … 8. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. 1 ô, dài 9 ô. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. - 2 em nhắc lại cách cắt các nan. - Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan. - Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột + Gọi HS nhắc lại cách đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. - Theo dõi giúp đỡ các em. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2 em nhắc lại cách đan. - Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan - Cả lớp thực hành cắt các nan và tập nong mốt. đan. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt. Chính tả NGHE - VIẾT : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu - Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr dấu hỏi và dấu ngã. - Giáo dục h/s có ý tính cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp GV đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu. GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HD viết chính tả: a. HD HS chuẩn bị - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc. Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu như thế nào? bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. b. HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu. viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. được HS ở dưới viết vào vở nháp. - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS. c. Viết chính tả: - GV đọc từng câu. - HS viết bài. - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, khó cho HS soát lỗi. chữa lỗi. d. Chấm bài: 10 bài - Nhận xét chữ viết của HS HĐ2: HD làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,h/s đọc bài - 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào làm ,g/v nhận xét chốt VBT. - Lời giải : C. Củng cố - dặn dò: Bài 1: chăm chỉ, trở thành, trong triều - Nhận xét tiết học đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhận bài sau. dân..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch... ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục...) - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. * KNS: Kn thể hiện sự tự tin, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Chuẩn bị vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Bài cũ : B. Bài mới: GTB. HĐ1: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em quan sát tranh. + GV kết luận: ... Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. HĐ2: Phân tích truyện - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng. - GV chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. + Bạn nhớ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? + Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? + Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? + GV kết luận HĐ3: Nhận xét hành vi - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn. + GV kết luận * Hướng dẫn thực hành:. Hoạt động của trò. - Quan sát, nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn trong khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Các nhóm tình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV. + Câu bé đã dẫn đường cho vị khách + Thể hiện tình cảm mến khách. + Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài. + Đó là việc làm rất tốt. + Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp. Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ. - Giúp những việc phù hợp khi cần. - Những việc đó thể hện sự tôn trọng, lòng mến khách ... - Về sưu tầm truyện, tranh nói về cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. - Sẵn sàng giúp đỡ khách khi cần thiết. - Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Thø t ngµy 8 th¸ng 2 n¨m 2012 Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu : Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. Hướng dẫn HS luyện đọc + Đọc từng dòng thơ: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: + Đọc từng đoạn trong nhóm: + Đọc đồng thanh HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hỏi : Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? - Giải thích từ: phô Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo. Hỏi: Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV: sự khéo léo của bàn tay cô giáo có thể làm được nhiều điều mới lạ. Nội dung của bài nói lên điều gì? HĐ3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng: - GV đọc lại bài thơ, lưu ý cách đọc. - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc nhanh, hay. C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung bài về ôn bài. Toán. Hoạt động của trò - 3 HS , mỗi em kể 2 đoạn bài: Ông tổ nghề thêu. - HS chú ý nhge - 1 HS đọc bài, lớp quan sát tranh. - Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Đọc thầm bài thơ. - Chiếc thuyền, mặt trời, làn nước. - HS đặt câu với từ phô + HS tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo. + 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối, lớp đọc thầm. - Cô giáo rất khéo tay... Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - HS liên hệ - 2 HS đọc lại bài thơ. - Từng tốp HS tiếp nối đọc 5 khổ thơ. - Một số đọc thuộc lòng 2,3 khổ thơ trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính II. Chuẩn bị: nội dung: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên thực hiện đặt tính và tính, lớp làm - GV và HS nhận xét, cho điểm. bảng con: B. Dạy bài mới: GTB. 6532 - 2380; 8114 - 2634 Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Tính nhẩm - Cho h/s nhẩm cá nhân ,nêu kết quả + 2 HS lên điền kết quả GV. củng cố cách nhẩm. 7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - Cho h/s nhẩm,gọi 2 em lên điền kết + 2 HS lên điền kết quả, lớp nhận xét. quả 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 5800 - GV chốt cách nhẩm 7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100 9500- 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 Bài 3: Đặt tính và tính: + 2 HS lên bảng thực hiện, 1 số HS nêu kết - Cho h/s làm II.c quả của mình, một số HS nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét. 7284 9061 6473 4492 GV củng cố cách đặt tính và thực hiện 3528 4503 5645 833 tính. Lưu ý cho HS khi có nhớ. − − − − 3756. Bài 4: Giải toán. - Cho h/s làm vở - GV củng cố các bước làm. - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn cách trừ các số có 4 chữ số.. 4558. 828. 3659. + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Hai buổi chuyển được số muối là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại là: 4720 - 3700 = 1020 (kg). Đáp số: 1020 kg. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá. - Ôn luyện về mẫu câu " ở đâu". Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi " ở đâu". II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài " Ông trời bật lửa". III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: g/v viết câu văn cho h/s lên - HS lên điền dấu phẩy vào câu đó đánh dấu phẩy - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Học về biện pháp nhân hoá Bài 1: - Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ "Ông trời bật lửa", yêu cầu HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi rồi - 1 HS đọc làm bài - HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét bài làm của HS.. - Trình bày kết quả trước lớp - Nghe GV nhận xét, rút ra đáp án đúng. Hỏi: Qua bài tập ta thấy có mấy cách nhân - Có 3 cách đó là: hoá + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật + Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật. + Dùng cách nói thân mật giữa người với HĐ2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? người để nói với sự vật. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. - Chữa bài Nhận xét, cho điểm HS a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Hà Tây. b. Ông học nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc C. Củng cố, dặn dò: Khái,nhân dân lập đền thờ ở quê hương - Nhận xét tiết học ông - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> NHỚ VIẾT : BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo (Thơ bốn chữ). - Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr; dấu hỏi và dấu ngã. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra GV đọc: Trí thức, nhìn trăng, trêu chọc. GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HD viết chính tả: a. HD tìm hiểu bài viết - Gọi HS đọc bài Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?. Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc. - Bàn tay cô giáo khéo léo như có phép màu mang đến cho chúng ta niềm vui.. b. HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS nêu giấy trắng, chiếc thuyền, sóng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm lượn, thoắt được - 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS HS ở dưới viết vào vở nháp. - 3 HS đọc thuộc bài thơ, cả lớp đọc thầm c. Viết chính tả: theo d. Soát lỗi: - Nhớ và tự viết bài - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, đ. Chấm bài: 10 bài chữa lỗi. - Nhận xét chữ viết của HS HĐ2: HD làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào - Chữa bài, chốt lời giải đúng. VBT. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau. Thø n¨m ngµy 9 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức. “ Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: Dây để học sinh nhảy dây mỗi em một sợi . Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tậpChuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ để tập bài tập rèn tư thế cơ bản … III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động quanh sân tập xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay , - Trò chơi ( có chúng em ) 2. Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại - Lớp tập hợp theo đội hình 1 - 4 hàng động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai ngang thực hiện mô phỏng các động tác chân. so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS - Cho HS tập luyện theo tổ. Giáo viên đến chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . có dây một lần. - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức“: - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Nghe GV nêu yêu cầu: không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản , không chạm - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát trước về tới nơi chạm tay vào thì người câu : “ Học - tập - đôi - bạn. Chúng - ta nhảy sau mới được xuất phát , sau đó giải cùng - nhau - học - tập - đôi - bạn" thích và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay hát Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 (nhẩm và viết). - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép công, trừ. II. Chuẩn bị: Nội dung. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước . - 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước . - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HD HS làm bài: Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính - GV nhận xét chốt nhẩm, cách nhẩm a)5200 + 400 = 5600 b)4000+3000=7000 6500 - 400 = 6100 7000- 4000=3000 6300 + 500 = 6800 7000- 3000=4000 6800 - 500 = 6300 6000+4000=10000 Bài 2: Đặt tính rồi tính 8600+200=8800 10000 - 6000=4000 Củng cố cách đặt tính và tính 8800- 200=8600 10000 - 4000=6000 - Lưu ý: Cho HS nêu cách làm. - 2 HS chữa bài, lớp nhận xét. + 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 + − − 8460 6354 4826 3651. Bài 3: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép - 1 HS làm trên bảng. trừ. Bài giải Số cây đã trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Tất cả trồng được số cây là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây + 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. x+1909=2050 x- 586=3705 8462Bài 4: Tìm x x=762 Củng cố cách tìm thành phần chưa biết x=2050- 1909 x=3705+586 x=8462Chấm nhận xét bài. 762 x=4291 x=7700 C. Củng cố dặn dò: Dặn HS về ôn lại bài và x=141 chuẩn bị bài sau. Tập viết ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Viết tên riêng ông Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần - Viết câu ca dao “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người” bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần. Chữ viết đúng qui định, trình bày đẹp. II.Chuẩn bị: Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con: Nhà Rồng, Nhị Hà: B. Dạy bài mới: GTB. sông Lô, phố Ràng. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 1. Quan sát, nêu qui trình: - Đưa mẫu chữ Ô cho HS quan sát. - 2 HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng Viết mẫu,hướng dẫn quy trình viết chữ Ô. con: Nguyễn, Nhiễu. 2. Viết bảng: GV sửa lỗi sai cho HS. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 3. Giới thiệu từ ứng dụng: - Nêu chữ hoa trong bài: Ô, L, Q, B H, T, - Giới thiệu về Lãn Ông.p Đ. 4. Quan sát, nhận xét. - Quan sát, nêu qui trình viết. Hỏi: Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế + 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con nào? Những con chữ nào cao 2 li rưỡi? chữ Ô. - Khoảng cách giữa các chữ cách nhau - Nêu từ ứng dụng trong bài: Lãn Ông. bằng bao nhiêu? 5. Viết bảng: - GV sửa sai cho HS. HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng. 6. Giới thiệu câu ứng dụng: - Chữ L, Ô, g. - GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng - Cách bằng 1 chữ o. Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - 2 câu ca dao này nói lên điều gì? + 1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết GV: mỗi nơi có một đặc điểm khác nhau, bảng con. nơi nào cũng đẹp... 7. Quan sát, nhận xét. Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa? - Nêu câu ứng dụng: Ổi ... người.- 2 câu GV hướng dẫn viết chữ, khoảng cách ca dao này giới thiệu các địa danh có các giữa các con chữ. sản phẩm đặc biệt. 8. Viết bảng: - Đầu dòng, tên riêng. - GV sửa sai. - Nêu độ cao từng con chữ. HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở. + 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con: Ổi, - GV nêu yêu cầu. Quảng, Tây. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - Viết bài vào vở. Thø s¸u ngµy 10 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội THÂN CÂY (tiếp) I. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra lợi ích của một số thân cây.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * KNS: Tìm kiến phân tích tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây. Đời sống của ĐV và con người II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Bài cũ: Hãy kể 1 số cây có thân mọc đứng? - GV đánh giá, ghi điểm, B. Bài mới: GTB HĐ1: Thảo luận cả lớp - HS quan sát các hình 1,2 ,3 (SGK) ? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa. Nhận xét chốt HĐ2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8( SGK) và dựa vào những ích lợi thực tế.Hãy nói ích lợi của thân cây đói với con người - Kẻ tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người? - Kể tên 1 số thân cây cho gỗ, đóng tàu, làm giường, tủ, đóng bàn ghế...? - Kể 1 số thân cây cho nhựa làm cao su, làm sơn. GV kết luận: SGK +Tổ chức trò chơi: đố nhau - Phổ biến cách chơi: đại diện của 1nhóm đứng lên nói tên 1cây và chỉ định 1 bạn của nhóm khác nói thân cây đó được làm vào việc gì. HS trả lời được lại đạt ra 1 câu hỏi khác. - Tuyên dương nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét,. - HS quan sát hình 1, 2, 3(SGK) - Khi 1 ngọn cây bị ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi cây nhưng nó vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa. - HS quan sát và thảo luận nhóm - 1 số HS trình bày trước lớp - Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người, để làm nhà, đóng đồ dùng... - Rau cần, rau muống,... - Xoan, mít, nhãn, ... - Cao su ... - HS thực hiện trò chơi. Toán THÁNG - NĂM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong 1 năm..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị: Tờ lịch II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng - Treo tờ lịch năm 2007 lên bảng và giới thiệu "Đây là tờ lịch năm 2007". Hỏi: 1 năm có bao nhiêu tháng? Hãy đọc tên các tháng? - Gọi vài HS nhắc lại. Cho h/s cách tính số ngày của tháng trên bàn tay. HĐ2: Thực hành. Bài 1 Cho h/s trả lời miệng - Nhận xét, sửa sai. - Cho điểm HS. Bài 2: Củng cố kĩ năng xem lịch. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố dăn dò: - Dặn HS về học lại bài - Dặn chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.. - HS quan sát. - Một năm có 12 tháng: tháng 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12. - 2 HS nhắc lại các tháng trong năm. - HS thực hành tính những tháng 30, 31 ngày. - Quan sát phần lịch tháng 1. - Có 31 ngày. - Quan sát phần lịch tháng 2. - Có 28 ngày. - Tháng này là tháng 1; tháng sau là tháng 2. Tháng 1 có - 1 HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét b. Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu Ngày 27 tháng7 là thứ 4 Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là thứ tư Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.. Tập làm văn NÓI VỀ TRI THỨC –NGHE KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Rèn kĩ năng nói về tri thức được vẽ trong tranh. - Rèn kĩ năng nghe - kể: - Nghe kể câu chuyện nâng niu từng hạt giống. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Giáo dục h/s có ý thức học bài II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1 ? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK). - GV theo dõi, sữa sai, ghi điểm động viên học sinh HĐ2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống" - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu, ý kiến xây dựng bài. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Là bác sĩ đang khám bệnh - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác góp ý, bổ sung VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu….. - 1 HS đọc yêu cầu - HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện - Luyện kể theo cặp. - 1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất. Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ Đi học Khăn đỏ Thể dục Vệ sinh Đồ dùng Xếp loại 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. TUẦN 22 Thø hai ngµy 13 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội RỄ CÂY I. Mục tiêu: Kể tn một số cây cĩ rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> II. Đồ dùng học tập: Các hình trong SGK ; Sưu tầm một số loại rễ cây. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - Quan sát hình 1,2,3,4 trang 82 SGK và mô tả - 2 bạn 1 bàn cùng quan sát và thảo đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm luận - Quan sát hình 5,6,7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ , rễ củ Bước 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm - HS nêu đặc điểm của các loại rễ của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ và rễ củ - Cả lớp nhận xét và bổ xung Hoạt động 2 : Kết luận Đa số cây có một rễ to và dài , xung quanh - HS nhắc lại ghi nhớ rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc . Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm , loại rễ như vậy gọi là rễ chùm . Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Một số cây có rễ to phình tạo thành củ , loại rễ như vậy được gọi là rễ củ Hoạt động 3 : Làm việc với vật thật - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại vàghi chú ở - Các Nhóm trưởng hoạt động trong dưới rễ nào là rễ chùm , rễ cọc , rễ phụ nhóm . - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng đẹp và nhanh - Từng nhóm lên giới thiệu các loại 2. Củng cố, dặn dò : rễ mà nhóm nình sưu tầm được . - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Rễ cây (TT) Tập đọc - Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: TẬP ĐỌC: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời các CH 1,2,3,4..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> KỂ CHUYỆN: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài học trong SGK . II. Hoạt đông dạy học: TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo - 3 em thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới HĐ 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc toàn bài trong SGK. - HS theo dõi SGK. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối a) Đọc từng câu – Rút từ khó tiếp nhau. + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó - HS sửa phát âm. + Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng của GV. câu khó đọc. - Tập ngắt giọng đúng. - Yêu cầu HS đọc chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - 1 HS đọc chú giải SGK. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV nhận xét các nhóm. - Đọc bài theo nhóm HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau. - Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm - HS phát biểu 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra + Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn vào lúc nào ? điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. - HS đọc thầm đoạn 2,3. - HS đọc thầm đoạn 2,3. + Bà cụ mong muốn điều gì? + Ba mong ông Ê-đi-xơn làm được một + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. kéo? + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý ốm. nghĩ gì? + Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng - Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: điện. + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực - HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: hiện? + Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho đến con người và lao động miệt mài của con người?. nhà bác học để thực hiện bằng được lời - GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải hứa. thiện cuộc sống của con người, làm cho con - HS phát biểu người sống tốt hơn, sung sướng hơn) HĐ 3: Luyện đọc lại : - Một nhĩm 3HS đọc toàn truyện theo 3 - Tổ chức cho HS đọc theo vai trong nhóm vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Tuyên dương nhóm đọc tốt KỂ CHUYỆN ( 0,5 tiết ) 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể chuyện theo vai - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập - HS phân vai dựng lại từng đoạn câu vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, chuyện Nhà bác học và bà cụ (các vai : cử chỉ, điệu bộ. Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn , bà cụ . - Cho HS phân vai. - Từng tốp 3 em thi dựng lại từng đoạn câu - HS tập kể theo nhóm ,mỗi nhóm 3 HS chuyện theo vai. đóng các vai - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất 3. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS về kể lại chuyện. - Trong câu chuyện gip em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học.. Tiết 106 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tn gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…). II. Hoạt đông dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động của GV Bài 1: HS quan sát tờ lịch tháng Một , Hai, tháng Ba của năm 2004, Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau : a. Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? - Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? - Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy - Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ? b.Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 ngày nào c. Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ? Bài 2 : - Tiến hành như bài tập 1. Hoạt động của HS. - Là ngày thứ Ba - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Hai - Là ngày thứ Bảy - Là ngày mùng 5. - Là ngày 28 - Có 29 ngày - HS thực hành theo cặp . a) Ngày 1 tháng 6 : Thứ 4. Ngày 2 tháng 9: Thứ 6. Ngày 20 tháng 11 : Chủ nhật. Ngày cuối cùng của năm 2005 : Chủ nhật. b) Thứ hai đầu tiên năm 2005 là ngày 3. Thứ hai cuối cùng : ngày 26 Các ngày chủ nhật trong tháng 10: 2 – 9 – 16 – 23 – 30 Bài 3 : HS kể cho bạn bên cạnh về các - HS trao đổi theo cặp : tháng có 31, 30 ngày trong năm nghe. * 30 ngày : Tháng 4 – 6 – 8 – 9 Bài 4 : HS tự khoanh tròn, sau đó chữa bài . * 31 ngày : Tháng 1 – 5 – 7 – 10 – 12 Chữa bài : - Là ngày Chủ nhật . - Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? - Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai . - Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy ? - Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba. - Ngày tiếp sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào ? thứ mấy ? - Là ngày thứ Tư - Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ? * Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý xem cách xem ngày. Thø ba ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: Biết cch nhảy dy kiểu chụm hai chn và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng học tập: Sân bằng phẳng ; vệ sinh sân tập ; Kẻ sẵn vạch sân.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II. Hoạt đông dạy học: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội 1–2 phút dung, yêu cầu giờ học. 1 lần - Tập bài thể dục phát triển (2x8 nhịp) chung. 1–2 - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. - Chạy chậm trên địa hình tự 1 nhin xung quanh sn tập. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 10 – 12 2. Phần cơ bản : - Ôn nhảy dy c nhn kiểu 6–8 chụm hai chn.. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp (3 – 5 m/ lần) 1–2 sức”. 1–2 3. Phần kết thúc : - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. 1 - Nhận xét tiết học. Hệ thống bài học. 1 - Giao bài về nhà : Ôn nội dung nhảy dy kiểu chụm hai chân. - GV hô “ Giải tán ! “ ; HS đồng thanh “ Khỏe !. PHƯƠNG PHÁP - Tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến. - 4 hàng dọc.. - Cho HS khởi động các khớp. - GV lm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - GV điều khiển cho HS chơi trò chơi - 4 hàng dọc.. - GV – HS thực hiện.. Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình trịn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình trịn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình trịn cĩ tm v bn kính cho trước. II. Đồ dùng học tập: Com - pa III. Hoạt đông dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu hình tròn - GV vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK. HS gọi tên hình - HS gọi tên hình vuông, tam giác, chữ - Điểm này là tâm của hình tròn, tên là nhật, tứ giác, … O đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình - HS nêu : Hình tròn . tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O, Từ tâm O - HS nêu : hình tròn . của hình tròn vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là - Tìm mô hình hình tròn BK của hình tròn tâm O, bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB 2. Cách vẽ hình tròn bằng compa - HS quan sát - GV hướng dẫn vẽ các bước như SGK. - Cho HS tập vẽ. 3. Luyện tập : - HS nêu tên : Hình tròn Bài 1: GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu hs - HS quan sát chỉ hình và nêu tên tâm hình lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu tên tròn : Tâm O bán kính, đường kính của từng hình - HS chỉ hình và nêu : dường kính AB tròn. - HS quan sát - Vì sao CD không gọi là đường kính - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ của hình tròn tâm O ? - HS nghe hướng dẫn Bài 2 : HS vẽ vào vở. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV Bài 3: Độ dài đoạn OC dài hơn độ dài a/ Hình tròn tâmOcó đường kính là MN , đoạn thẳng OD đúng hay sai ? PQ, các bán kính là OM, ON, OP, OQ - Độ dài đoạn OC ngắn hơn độ dài OM, b/ Hình tròn tâm Ocó đướng kính là AB , đúng hay sai, vì sao ? bán kính là OA , OB - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa - Vì CD không đi qua tâm O độ dài đoạn CD đúng hay sai ? - HS tự vẽ vo vở 4. Củng cố, dặn dò - HS thực hành vẽ hình tròn có đường kính - Nhận xét tiết học. là CD, bán kính là OM vào vở. - Dặn HS về tập vẽ lại hình tròn. - HS trả lời 2 câu cuối đúng – 2 câu đầu sai. Thủ công ĐAN NONG MỐT (Tiết 2) I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. Đồ dùng học tập: Giấy màu, kéo, … II. Hoạt đông dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: *Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ1 : HS thực hành đan nong mốt - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt - Sau khi HS hiễu rõ quy trình thực hiện , GV tổ chức cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành , GV quan sát , giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV xắp sếp cho các nhóm trưng bày. Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm đánh giá sản phẩm lẫn nhau. - GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:( Hoàn thành - Chưa hoàn thành ) - Nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của HS - Chuẩn bị bài :Đan nong đôi.. Hoạt động của HS. - HS nêu lại qui trình đan nong mốt Bước 1 : Kẻ và cắt các nan đan Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy , bìa ( theo cách đan nhấc 1 nan , đè một nan, đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít ) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan - HS thực hành đan - HS dán sản phẩm và trang trí .. - HS đánh giá sản phẩm của bạn.. Chính tả - Nghe– viết : E-ĐI-XƠN I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. II. Đồ dùng học tập: Vở, bảng, … II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Bài cũ : 2. Bài mới H Đ1:Hướng dẫn nghe viết : - Đọc bài viết. - Gọi HS đọc bài viết * HD HS tìm hiểu nội dung – nhận xét: + Những phát minh, sáng chế của Êđi- xơn có ý nghĩa như thế nào ? + Em biết gì về Ê- đi- xơn ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Che từ khó viết, đọc cho HS viết Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn HS viết bài : - Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi - Đọc mẫu lần 2. - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Đọc toàn bài ( lần 3 ) * Chấm, chữa bài : - Chấm 1 số bài, nhận xét HĐ 2: HD làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Cho HS làm vào vở, 3 em lên bảng. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp Dặn HS viết lại lỗi sai.. - HS viết bảng con, bảng lớp : sản xuất, dập dềnh.. Lắng nghe 2 em đọc + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất . + Ê- đi- xơn là người giầu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người . Viết bảng con :Ê-đi-xơn, sáng kiến, … Chuẩn bị bài viết Theo dõi, lắng nghe Nghe GV đọc, viết bài vào vở Dò lại Theo dõi, lắng nghe. - 3 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung.. Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiếp) I. Mục tiêu: Biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (4 phút): B. Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Dạy bài mới (28 phút) * Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế - HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm - HS trưng bày tranh. được. - Giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu. - HS giới thiệu tranh, ảnh của mình. - HS nhận xét, chất vấn với - YC chất vấn với nhau. nhau * Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. - YC thảo luận nhóm viết thư, viết thư theo các bước sau : - HS thảo luận viết thư : 1 bạn + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các sẽ làm thư ký, ghi chép ý của bạn thiếu nhi nước nào. các bạn đóng góp. + Nội dung thư sẽ viết những gì. - Đọc kết quả thảo luận - Tiến hành việc viết thư - Thông qua ND thư và ký tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư. * Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. - YC HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu - HS thực hành phẩm…… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * Kết luận chung : Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, ……song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. * Dặn dò: Về xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ. Thø t ngµy 15 th¸ng 2 n¨m 2012 Tập đọc I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích. II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ bài học trong SGK . II. Hoạt đông dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học.. 1. Bài cũ : 3 HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới - GV đọc toàn bài trong SGK. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu – Rút từ khó. + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó. - Học sinh nghe đọc b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ : + Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối - Yêu cầu HS đọc chú giải. tiếp nhau. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - HS sửa phát âm. - Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn - GV nhận xét các nhóm. của GV. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Tập ngắt giọng đúng. - HS đọc thầm ?Người cha trong bài thơ làm nghề gì? - 1 HS đọc chú giải SGK. ? Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu - Đọc bài theo nhóm nào, được bắc qua dòng sông nào? Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau. khổ thơ 2, 3, 4; trả lời: - Cả lớp đọc thầm bài thơ + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến + Cha làm nghề xây dựng cầu – có thể là những gì? kĩ sư hoặc là một công nhân. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? + Cầu Hàm Rồng, bắc qua sông Mã. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và tìm câu thơ - HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 . em thích nhất, giải thích vì sao em thích + Ban nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu nhất câu thơ đó. giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ? Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. với cha như thế nào? Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp HĐ 3: Luyện đọc lại : kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm sang nhà bà ngoại êm như võng trên - HS thi đọc trước lớp.Tuyên dương nhóm đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò : Toán Tiết 108 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng học tập: Com - pa II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Cách vẽ hình tròn bằng com – pa - GV giới thiệu com – pa.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Chúng ta sẽ sử dụng com – pa để vẽ hình tròn tâm O, bán kính là 3 cm - GV hướng dẫn vẽ các bước như SGK. - Cho HS tập vẽ. 2. Luyện tập : Bài 1 : - GV vẽ hình như SGK lên bảng , yêu cầu hs lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. - CD không gọi là đường kính của hình tròn tâm O ? Bài 2 : - GV yêu cầu HS vẽ vào vở. Bài 3: - Độ dài đoạn OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD đúng hay sai ? - Độ dài đoạn OC ngắn hơn độ dài OM, đúng hay sai, vì sao ? - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn CD đúng hay sai ? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về tập vẽ lại hình tròn.. - HS quan sát - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ - HS nghe hướng dẫn -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV a/ Hình tròn tâmOcó đường kính là MN , PQ, các bán kính là OM, ON, OP, OQ b/ Hình tròn tâm Ocó đướng kính là AB , bán kính là OA , OB - Vì CD không đi qua tâm O - HS tự vẽ vo vở - HS thực hành vẽ hình tròn có đường kính là CD, bán kính là OM vào vở. - HS trả lời 2 câu cuối đúng – 2 câu đầu sai.. Luyện từ và câu DẤY PHẢY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đ học (BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a/b/c hoặc a/b/d). - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. Đồ dùng học tập: III.. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : - HS đọc yêu cầu của bài. BàiTừ 1:chỉ Dựa vào những đọccủavàtrí trí thức Chỉ bài hoạttập động chính tả đã học và sẽ học ở các tuần - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. thức 21,22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và - 2 HS lên bảng làm bài. bác tríhọc, hoạtNhà động của thức.Nghiện cứu khoa - Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi nhà thông thái,từng họcnhóm HS. - GVphát giấy cho rõ. nhà nghiên cứu, - Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm - HS đọc yêu cầu bài và truyện vui Điện. tiến sĩlớp, đọc kết quả. lên bảng - HS nêu Nhà phát minh, Nghiên cứu khoa - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc thầm lại, làm bài cá nhân. kĩ thắng sư cuộc học, phát minh, chế nhóm móc, - GV treo lên bảng lờitạo giảimáy đã viết sẵn thiết kế nhà cửa, cầu Bài 2: HS đọc yêu cầucống,… và 4 câu văn còn Bác sĩ, dược sĩ Chữa bệnh, chế thiếu dấu phẩy. - GV dán lên bảng lớpthuốc 2 băngchữa giấybệnh đã viết Thấy giáo, cô Dạy học 4 câu văn, - Cảgiáo lớp sửa bài làm trong vở Nhà nhà Sáng Bài 3: GVvăn, giải nghĩa thêm tác từ phát minh: thơ tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. Gọi HS giải thích yêu cầu của bài. GV dán hai băng giấy lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. GV phân tích bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Cuối cùng, GV hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ nào? 3. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS ôn lại bài ; Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả Nghe – viết : MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. - Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/ d/ gi hoặc ươt /ươc. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươc/ươc..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> II. Đồ dùng học tập: Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung BT2, 3 , bảng con . III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ : 2. Bài mới - Đọc bài viết trên bảng phụ. - Gọi HS đọc bài viết + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó : - Gạch chân từ khó, gọi HS đọc - Che từ khó viết, đọc cho HS viết Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn HS viết bài : - Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi - Đọc mẫu lần 2 ( bảng phụ ) - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Đọc toàn bài ( lần ). * Chấm, chữa bài : Đọc, chỉ trên bảng phụ - Chấm 1 số bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng lớp, HS lớp nêu miệng kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 3a: HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - Nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò : Tuyên dương những em viết đúng, đẹp Dặn HS viết lại lỗi sai.. Hoạt động học - HS viết bảng con, bảng lớp : trắng dẻo, Ê-đi-xơn. - Lắng nghe - 2 em đọc + HS dựa theo sách nói về Trương Vĩnh Ký + 4câu + Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - 2 HS đọc - Viết bảng con : Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, … - Chuẩn bị bài viết - Theo dõi, lắng nghe - Viết bài vào vở - Dò lại. - Đổi chéo, sửa lỗi bằng viết chì - HS làm bảng lớp ; HS cá nhân nêu miệng kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài, nêu miệng kết quả - Nhận xét.. Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng học tập: Sân bằng phẳng ; vệ sinh sân tập ; Kẻ sẵn vạch sân III. Hoạt đông dạy học: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> LƯỢNG 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm trên địa hình tự nhin xung quanh sn tập. Trò chơi “Chim bay cò bay”. 2. Phần cơ bản : - Ôn nhảy dy c nhn kiểu chụm hai chn.. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 3. Phần kết thúc : - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - Nhận xét tiết học. Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà : Ôn nội dung nhảy dy kiểu chụm hai chân. - GV hô “ Giải tán ! “ ; HS đồng thanh “ Khỏe !. 1–2 phút - Tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến. 2–3 - 4 hàng dọc. 1–2 1 12 – 14. 6–8 1–2 1–2. - Cho HS khởi động các khớp. - GV lm mẫu. - Tổ chức cho HS tập. - GV điều khiển cho HS chơi trò chơi - 4 hàng dọc.. 1 - GV – HS thực hiện.. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.. Tiết 109: I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Nhân nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số - Củng cố bài toán gấp một số lên nhiều lần II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phép nhân 1034 x 2 - HS đọc : 1034 x 2.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV viết phép nhân : 1034 x 2 - Dựa vào cách đặt phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1032 x 2 - Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện như thế nào ? - GV cho HS nhắc lại cách tính. - 2 HS lên bảng đặt tính , HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, Cả lớp nhận xét cách đặt tính trên bảng . - Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị sau đó đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn ( từ phải sang trái ) - HS đọc cách tính 1034 2 nhân 4 bằng 8 viết 8 X2 2 nhân 3 bằng 6 viết 6 2068 2 nhân 0 bằng 0 viết 0 2 nhân 1 bằng 2 viết 2 Vậy 1034 x 2 = 2068. 2. Phép nhân 2125 x 3 HS thực hiện phép nhân - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện 2125 3 nhân 5 bằng 15 viết 5 nhớ 1 phép nhân 2125 x 3 tương tự như cách x 3 3 x 2 = 6 thêm 1 = 7 viết 7 đã hướng dẫn với phép nhân 1034 x 2 6375 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 GV cần lưu ý với HS phép nhân 2125 x 3 nhân 2 Bằng 6 . viết 5 , 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị Vậy 2125 x 3 = 6375 sang hàng chục - Nhắc lại cách đặt tính 3. Luyện tập - 4 HS lên bảng làm bài Bài 1: HS nêu yêu cầu bài VD: 2116 - nêu lại cách đặt tính. x 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài 6348 - GV nhận xét - HS làm vở + lên bảng sửa: Bài 2: Tiến hành như bài 1 * Kết quả : 3069 ; 9050 ; 4848 ; Bài 3: HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài - HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. toán, xác định dạng toán. - Lớp tự suy nghĩ và làm vào vở - 1 em lên - Cho HS làm vở + bảng lớp. bảng giải. - Chấm 1 số vở, nhận xét. - HS lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. -HS tính nhẩm: 2 ngìn nhân3 = 6nghìn 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS tự nhẩm, nêu kết quả: 4 000 ; 8 000 ; - Dặn HS về ôn lại cách nhân. 6 000; 100 ; 1 000 ; 10 000 Tập viết ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa P ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng ; Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng học tập: Mẫu chữ P ; Giấy khổ to viết sẵn từ – câu ứng dụng trên dòng kẻ li II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2. Dạy bài mới : - GV giới thiệu bài – ghi bảng . H Đ 1: Hướng dẫn viết bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - HS đọc tên riêng và câu tục ngữ. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết chữ hoa P - HS tập viết từng chữ trên bảng con - Nhận xét. HĐ2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng : - GV giới thiệu câu ứng dụng, gọi HS đọc lại - Hướng dẫn quan sát và nhận xét . - GV hướng dẫn HS viết. - Cho HS viết bảng con - Theo dõi, sửa sai. * Luyện viết các câu ứng dụng : - Gọi HS đọc câu ứng dụng . - Cho HS viết bảng con danh từ riêng. HĐ3 : Hướng dẫn viết vào vở : - GV nêu yêu cầu viết vở. - Cho HS viết vở. - Theo dõi giúp đỡ, uốn nắn. * Chấm một số bài, nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, sạch sẽ - Về nhà viết tiếp phần viết ở nhà . - GV nhận xét tiết học .. HS viết bảng con, bảng lớp : Lãn Ông. - HS quan sát cách viết . - HS viết bảng con.. - 1 HS đọc từ ứng dụng . - HS trả lời – HS lớp nhận xét. - 1 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS đọc. - HS viết bảng con. HS viết vào vở.. Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội RỄ CÂY (TT) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết - Nêu chức năng của rễ cây - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây II. Đồ dùng học tập: Các hình trong SGK II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây * Cách tiến hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 - Giải thích tại sao nếu không có rễ , cây không sống được - Theo bạn , rễ có chức năng gì ? Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận trước lớp . Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi , các nhóm khác bổ sung * Kết luận chức năng của rễ Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đỗ Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể ra những ích lợi của một số rễ cây * Cách tiến hành - GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85 trong SGK . Những rễ đó đựơc sử dụng một số rễ cây để làm gì * Kết luận - Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường , … Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lá cây. - Các nhóm thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng . - Các nhóm thảo luận .. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét +HS nhắc lại chức năng của rễ .. - 2 bạn cùng một bàn quan sát các hình 2, 3, 4, 5 /85 nêu ích lợi của rễ cây . - HS phát biểu . - HS nhắc lại .. Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, tìm thành phần chưa biết trong phép chia, bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính ; gấp một số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào đã cho II. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm điều gì ? - GV hướng dẫn : các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả - GV nhận xét Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia, … - Tổ chức cho HS tự làm vở + chữa bài bảng lớp.. - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả - Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài . - HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở - Lên bảng sửa bài - Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng HS làm trong vở + bảng lớp Số bị chia 423 423 9604 5355 Số chia 3 3 4 5 thương 141 141 2401 1071. - HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. - Lớp tự suy nghĩ và làm vào vở - 1 em lên Bài 3 : Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bảng giải. bài toán, xác định dạng toán. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - Cho HS làm vở + bảng lớp. Giải - Chấm 1 số vở, nhận xét. Số lít dầu cả hai thùng :1052 x 2 = 2050 (l ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 ( l ) Đáp số : 700 lít dầu Bài 4 : - HSđọc và làm vào vở - GV treo bảng phụ - 1 HS lên bảng sửa - GV yêu cầu HS đọc đề - Cho HS tự làm vở + chữa bài bảng Số đã cho 1015 1107 1009 lớp Thêm 6 đơn 1021 1113 1015 vị Gấp 6 lần 6090 6642 6054 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại cách nhân. Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó.) - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng học tập: Tranh minh họa về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21 III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Nói về người lao động trí óc.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV lưu ý các em có thể kể về một người thân trong gia đình (ông, bà, - Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. cha, mẹ chú bác, anh chị,…) ; một - Một, hai HS kể tên một số nghề lao động người hàng xóm; cũng có thể là người trí óc. em biết qua đọc truỵên, sách báo, xem phim… - VD : Em kể về bố: Bố em là bác sĩ - HS nói về một người lao động trí óc - kĩ sư, giáo viên, xây dựng, kiến trúc sư, kĩ mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, sư hàng không, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên có thể mở rộng hơn. VD: cứu, nhà hải dương học,… + Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở - Từng cặp HS thảo luận đâu? Quan hệ thế nào với em? - Từng cặp HS tập kể. + Công việc hằng ngày của người ấy là - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. gì? (VD về một cách kể: + Người đó làm việc như thế nào? Người lao động trí óc mà em muốn kể chính + Công việc ấy quan trọng, cần thiết là bố em. Bố em là giảng viên của một như thế nào với mọi người? trường đại học. Công việc hằng ngày của + Em có thích làm công việc như người bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh ấy không? chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của b. Tập kể: Tổ chức HS tập kể trước lớp mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc - GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi Nêu những H/S kể tốt, xem đó là tính. Nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết những mẫu cho cả lớp rút kinh nghịêm ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho khi viết lại những điều vừa kể. đôi giày đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn c. Viết vào vở cố gắng là thật phẳng bộ quần áo cho bố…) Bài 2: HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể (cũng có - HS viết bài vào vở. thể viết theo trình tự các câu hỏi - Năm, bảy HS đọc bài viết trước lớp - GV theo dõi các em viết bài, giúp - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một đỡ những HS yếu. số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà * Củng cố, dặn dò : chấm. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ Đi học Khăn đỏ Thể dục Vệ sinh Đồ dùng Xếp loại 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. TUẦN 23 Thø hai ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên và xã hội LÁ CÂY I. Mục tiêu: Nhận dạng và mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Phân loại một số lá cây sưu tầm được. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách trang 86, 87 - Giấy khổ A0 và băng keo. Sưu tầm các lá cây khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1 : Thảo luận theo cặp - Yêu cầu quan sát các bức tranh 1, 2, 3, 4 trang 86 và 87 và các lá sưu tầm được nói cho nhau nghe và mô tả về màu sắc, hình dạng kích thước của những lá quan sát được. - Hãy chỉ đâu là cuống lá phiến lá …? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - GV kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 0 và băng dính. - Y êu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại lá cây có hình kích thước và hình dạng tương tự nhau lên tờ giấy A 0 rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại lá. Bước 2 : - Mời lần lượt các thành viên chỉ vào bảng và giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại lá. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều và giới thiệu đúng. 3 Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ bài học. Xem trước bài mới.. - Lớp theo dõi. - HS thảo luận theo cặp. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, chỉ ra từng bộ phận lá cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại lá cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại lá vào phía dưới các lá cây vừa gắn. - Từng nhóm cử đại diện lên đứng trước chỉ vào tờ giấy và giới thiệu cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai em nhắc lại nội dung bài học.. Tập đọc kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. *KNS: Thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức bản thân, tư duy sáng tạo, bình luận, NX II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu nội dung: - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi + Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? d. Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc. - Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. - Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh.. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. - 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Đã được xem ảo thuật tại nhà. - Lớp lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết mình nhập vai của Xô – phi hay Mác học. rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. từng đoạn của câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV họa. nhắc nhở. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - Mời một học sinh kể lại toàn bộû phi hay Mác kể lại từng đoạn câu câu chuyện chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay - Một học sinh kể lại toàn bộ câu nhất. chuyện. 3) Củng cố, dặn dò : - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay - Em học được ở Xô - phi và Mác nhất. những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ - Yêu thương mẹ và giúp đỡ người Em vẽ Bác Hồ ”. khác. *********************************************. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. ( có nhớ hai lần không liền nhau ) - Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Lớp theo dõi giới thiệu. 2. Bài mới: - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : * Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1427 - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? x 3 - HS đặt tính rồi tính trên bảng con. 4281.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. * Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Học sinh thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng. * Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính, thực hiện nhân từ phải sang trái. * Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 1107 2319 b/ 1106 1218 Bài 3: x 6 x 4 x 7 x 5 - Gọi học sinh đọc bài 3. 6642 9276 7742 6090 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Cả lớp thực hiện vào vở. bài. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 x 3 = 4275 (kg ) Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài. - Một em đọc đề bài 4. Cả lớp làm vào vở. - HS nêu cách tính chu vi H.vuông. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp - Yêu cầu cả lớp làm bài nhận xét bổ sung. - Gọi 1 số em nêu kết quả. Chu vi khu đất hình vuông là: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 1508 x 4 = 6032 (m ) - Chấm bài kết hợp tự sửa bàì - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. Thø ba ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục TRÒ CHƠI : “CHYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân . Chơi trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức” - Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động II. Chuẩn bị: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, Còi, dụng cụ III. Hoạt động dạy - học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Mở Khởi động: Tập bài thể dục phát triển 2phút đầu chung 1 phút x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 7 phút. Trò chơi: “Đứng ngồi theo lệnh” Chạy chậm theo một hàng dọc. 2 phút. x x. x x. x x. x x. x x. Bài mới: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai 14 Phút chân: Học sinh ôn theo nhóm (4 nhóm) Giáo viên đến từng nhóm nhắc nhở * Chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” 10 phút - Tập hợp 4 hàng dọc, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu - Giáo viên nêu tên trò chơi. 1 lần - Cho một nhóm học sinh ra làm mẫu. Cơ - Giáo viên giải thích cách chơi bản + Cách chơi: khi có lệnh bắt đầu những 24em đứng trên cùng mỗi hàng nhanh phút chóng đưa bóng bằng hai tay qua trái ra sau_ rồi cho người số 2 cứ thế cho tới người cuối cùng. Người cuối cùng khi nhận được bóng nhanh chóng đưa bóng sang phải chuền cho bạn đứng trước mình. Trò chơi tiếp tục như vậy cho đến khi người đứng đầu hàng nhận và hô “xong”. Tổ nào xong trước, ít phạm quy là thắng Chạy chậm _ thả lỏng tích cực, hít thở 2Phút Kết sâu 2Phút thúc Hệ thống bài 1 phút 5 Nhận xét giờ học. Dặn dò ôn nhảy dây phút kiểu chụm hai chân. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền nhau) - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Không làm bài tập 2 ( SGK trang 116 ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 3HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 1008 x 6; 1705 x 5 - 3 em lên bảng làm bài. + Tính chu vi khu đất HV cạnh là 1324 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. m..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 2648 6876 6924 - Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC 6030 chưa biết. - Một em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Nhận xét đánh giá bài làm của học - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp sinh. nhận xét chữa bài. a / x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Thủ công ĐAN NONG ĐÔI (T1) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Bìa màu (giấy thủ công), bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và học sinh quan sát (h.1) + Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> với tấm đan nong đôi + Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. + Cắt các nan dọc. + Cắr các nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. + Cắt nan ngang và nan dọc khác màu (h.3). - Bước 2. Đan nong đôi. + Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề. Cách đan nong đôi (h.4a;4b). + Đan nan ngang 1: đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2;3;6;7 luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít với đường nối nan dọc. + Đan nan ngang 2: nhấc các nan dọc 3;4;7;8 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;4;5;8;9 và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;2;5;6;9 và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba. + Đan nan ngang thứ năm giống nan thứ nhất. + Đan nan ngang thứ sáu giống nan thứ hai. + Đan nan ngang thứ bảy giống nan thứ ba. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu. Chính tả NGHE NHẠC I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe nhạc.Trình bàyddungs khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Đọc bài chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> thầm. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS luyện viết từ khó vào bảng con.. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc * Chấm, chữa bài. lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. * Hướng dẫn làm bài tập + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu Bài 2b : HS đọc yêu cầu của bài tập. dòng thơ, tên riêng của người. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: - Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng mải miết, nổi nhạc, réo rắt , … nhanh và đọc lại kết quả. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng. - 2 em đọc yêu cầu bài. Bài 3b: Học sinh nắm vững yêu cầu đề - Học sinh làm vào vở. bài - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp thắng cuộc. sức. - Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết - bục gỗ; chim cút - hoa cúc. quả. - 2HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết lời giải đúng. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. thắng cuộc. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1) I. Mục tiêu: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi tựa. Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang. - Lắng nghe và sau đó kể lại. 1.GV kể chuyện “Đám tang”..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2.Đàm thoại: … Mẹ Hoàng và một số người đi đường + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường khi gì khi gặp đám tang? gặp đám tang. + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường …Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm cho đám tang thông với những người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải … À con hiểu rồi! Chúng con không nên thích chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải đám tang, phải không mẹ? làm gì khi gặp đám tang? …tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi + Thế nào là tôn trọng đám tang? đau khổ của những gia đình có người * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm thân vừa mất gì xúc phạm đến tang lễ. -Tự trả lời. Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. HS làm việc cá nhân. -GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu o a. Chạy theo xem, chỉ trỏ. của bài tập. o b. Nhường đường. - Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc o c. Cười đùa. làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi o d. Ngả mũ, nón. gặp đám tang. o đ. Bóp còi xe xin đường. -GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm o e. Luồn lách vượt lên trước. đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại -3 HS trình bày kết quả làm việc và giải các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm. thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc Hoạt động 3: Tự liên hệ. sai? - HS trao đổi với các bạn trong lớp. - Các nhóm thảo luận. - GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. -Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, - Thảo luận lớp: HS nêu không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. -Lắng nghe và ghi nhận. 4.Củng cố, dăn dò: Thø t ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2012 Tập đọc CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC. I. Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, cấc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *GDKNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận, Ra quyết định, Quản lí thời gian II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Hoạt động của HS - Nghe GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * GV đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Đọc từng câu trong bài theo khó, dễ lẫn. hướng dẫn của GV. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài theo + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, hướng dẫn của GV. tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. đoạn trong bài, mỗi HS đọc một - Cho HS thi đọc. GV nhận xét. đoạn. ’ * Hướng dẫn tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu - Cho HS đoc thầm cả bài lần 1. nghĩa các từ mới. - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? - HS luyện đọc theo nhóm. - Em thích nội dung nào trong quảng cáo ? Vì - 2 HS đọc cả bài. sao? - Lớp nhận xét. - Cho HS đọc thầm cả bài lần 2. - HS đọc thầm. - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ? - Để thu hút, lôi cuốn mọi người - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? đến rạp xem xiếc. - GV chọn tờ quảng cáo đẹp, rõ, phù hợp với - HS trả lời HS giới thiệu trước lớp. * Luyện đọc lại bài - HS đọc thầm. - GV đọc lại đoạn 2. - HS trả lời. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần - Thấy ở nhiều nơi. luyện đọc. - HS quan sát - Cho HS thi đọc. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số). -Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu. * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - 1 em lên bagr thực hiện và nêu cách - HS đặt tính và tính trên nháp. thực hiện, lớp nhận xét bổ sung: - HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực - 2 em nhắc lại cách thực hiện: hiện. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. * Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. Hai HS nhắc lại cách thực hiện. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - Một em đọc bài toán. - Tự làm bài vào vở. Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. lớp nhận xét chữa bài: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Số gói bánh trong mỗi thùng là : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 1648 : 4 = 412 ( gói) - Một em đọc yêu cầu hiện: Tìm x : Bài 3: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. lớp theo dõi nhận xét b ổ sung. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 chữa bài. x = 923 x = 526 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự 3. Củng cố - dặn dò sửa bài. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Như thế nào? I. Mục tiêu - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ?(BT2) - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó( BT3) II. Đồ dùng dạy – học: VBT Tiếng Việt 3, tập hai. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức. - HS làm bài.. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc bài thơ. - HS làm bài cá nhân. - HS trả lời miệng. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - HS thi trả lời, GV ghi câu trả lời lên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Cho HS thi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS làm bài + trình bày. - GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. Ý a : Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? Ý b : Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? Ý c : Hai chị em chú Lí như thế nào ? Ý d : Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - GV khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài Đồng hồ báo thức. - Dặn HS tìm hiểu trước những từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật.. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. - HS trả lời được mình thích hình ảnh nào ? Giải thích được vì sao ? - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm bài (1 em hỏi, 1 em trả lời sau đó đổi lại). - 3 cặp HS thi hỏi – trả lời trước lớp. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. - 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. Chính tả NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ + 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc bài chính tả 1 lần. - 2 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. thầm. + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Cho HS xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở.. câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. * Chấm, chữa bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng c/ Hướng dẫn làm bài tập cuộc. Bài 2b : HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. theo lời giải đúng. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em - Đặt câu để phân biệt trúc - trút; lụt - lục. lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. lại kết quả. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. cuộc. - Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. khi đã điền vần đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải Bài 3b: HS nắm vững yêu cầu đề bài. đúng. - Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm + Cây trúc này rất đẹp. làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. + Ba thở phào nhẹ nhỏm vì trút được - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. gánh nặng. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vùng này đang lụt nặng. - Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng. + Bé Hoa lục tung đồ đạc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Ba học sinh nhắc lại các yêu cầu khi - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. viết chính tả. Thø n¨m ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức” - Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Nắm vững cách chơi, chơi chủ động II. Đồ dùng dạy học: Sân trường sạch sẽ, Còi, dụng cụ, kể các vạch sẵn III. Hoạt động dạy - học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: Lớp trưởng tập hợp báo cáo. 1 Phút Mở Giáo viên nhận lớp phổ biến nôi dung. 1 Phút x x x x x đầu Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 1 phút x x x x x 6 Trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ” 1 phút x x x x x phút Tập bài thể dục phát triển chung 2 phút Cơ Bài mới: bản Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Chia lớp thành 4 nhóm từng nhóm tập lại những quy định các nhóm phân từng đối tượng tập thay nhau, người tập người đếm số lần. Cho thi nhảy giữa các tổ 1 lần tổ nào nhảy được tổng cộng số lần nhiều nhất sẽ được khen Thi nhảy dây đồng loạt1 lần giữa các tổ ( mỗi tổ chia thành 2 loạt) tổ nào có nhiều người nhảy được lâu nhất là 23thắng. phút Chơi trò chơi: chuyền bóng tiếp sức Tập hợp học sinh thành 2 hang dọc có số người bằng nhau Giáo viên nêu tên trò chơi, cho học sinh chơi thử 1 lần. Sau đó chơi chính thức, đội nào chuyền nhanh, ít phạm quy là thắng. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp Kết Giáo viên và học sinh hệ thống bài thúc Nhận xét giờ học 6 Dặn dò: ôn nhảy dây phút. 1 lần. 8 phút. 2 phút 2 phút 1 phút 1 phút. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư với thương có 4 chữ số hoặcø 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để tìm tích và giải các bài toán. II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Phép chia 9365 : 3. GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113 9365 3 03 3121 06 05 2 - GV hỏi : Phép chia 9365 : 3 là phép cha hết. Hoạt động của HS - Nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK Vậy 9635 : 3 = 3121 (dư 2) - Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> hay phép chia có dư ? Vì sao ? - HS theo dõi HD của GV và thực b) Phép chia 2249 : 4 hiện phép chia, sau đó nêu các - GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép bước chia như SGK chia ở tiết 113 Vậy 2249 : 4 = 562(dư 1) 2249 4 - Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị 24 562 chia là 2 thì bé hơn 4nên ta phải 09 lấy đến số thứ hai để có 22 chia 4. 1 - Là phép chia có dư vì trong lần - Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ta phải lấy 22 chia cuối cùng ta tìm được số dư chia cho 4 ở lần chia thứ nhất ? là 1 - GV hỏi : Phép chia 2249 : 4 là phép cha hết - Thực hiện phép chia. hay phép chia có dư ? Vì sao ? - 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp 3. Luyện tập - Thực hành làm bài vào VBT. Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét. -HS làm bài. nêu rõ từng bước chia của mình. - HS đọc - GV chữa bài và cho điểm. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề. bài vào VBT. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát hình và tự xếp hình. - GV chữa bài và cho điểm. Bài 3: HS quan sát hình và tự xếp hình. - GV theo dõi và tuyên dương những HS xếp hình đúng, nhanh. 4. Củng cố, dặn dò: Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học Tập viết ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Luyện viết chữ hoa : - Lớp viết vào bảng con. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ - Lớp theo dõi giáo viên giới Q, T. thiệu. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Các chữ hoa có trong bài: Q, T, - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. B. - Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), - Lớp theo dõi giáo viên và cùng là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc thực hiện viết vào bảng con. đại phá quân Thanh. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Một học sinh đọc từ ứng dụng: - Luyện viết trên bảng con: Quê, Bên. Quang Trung. * Hướng dẫn viết vào vở : - Lắng nghe. QT - Luyện viết từ ứng dụng vào Quang Trung bảng con. Quê em đồng lúa nương dâu - 1HS đọc câu ứng dụng: Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang Quê em đồng lúa nương dâu - Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ. Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu Các chữ T, S : 1 dòng. bắc ngang. - Viết tên Quang Trung 2 dòng cỡ nhỏ - Lớp thực hành viết trên bảng - Viết câu thơ 2 lần. con: Quê, Bên. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, - Lớp thực hành viết vào vở theo cách viết các con chữ và câu ứng dụng hướng dẫn của giáo viên đúng mẫu. - Nộp tập lên giáo viên từ 5- 7 em * Chấm chữa bài để chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T. - Giáo viên nhận xét đánh giá Thø s¸u ngµy 24 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY I.Mục tiêu: Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người - Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm. *KNS: Kn tìm kiếm và sử lý thông tin, Kn làm chủ bản thân, Kn tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK trang 88, 89. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: - Lớp theo dõi. Hoạt động 1: *Thảo luận theo cặp - Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau - Dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt để quan sát hình 1 trong sách giáo câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời + Trong quá trình quang hợp thì lá cây với nhau. hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? + Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ? + Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ? *Làm việc cả lớp - Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Vậy lá cây có những chức năng nào ? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để: + Nêu ích lợi của lá cây ? + Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh[ Bước 2: Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò:. các bon níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. + Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước. - Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.. Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - vận dụng phép chia để làm tính giải toán II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 . - cả lớp thực hiện trên nháp. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 4218 : 6 = ? 4218 6 - HS đặt tính và tính trên nháp. 01 703 - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu 18 cách thực hiện. 0 - GV nhận xét và ghi lên bảng như - 3 em nhắc lại cách thực hiện: SGK. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. * Hướng dẫn phép chia 2407 : 4. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ? làm, lớp theo dõi bổ sung. - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ) như ví dụ 1. - Hai học sinh nêu lại cách chia. * Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Học sinh thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Giáo viên nhận xét chữa bài. sung. Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ bài. sung: Bài 3:Học sinh nêu yêu cầu bài tập Số mét đường đã sửa là : 3. 1215: 3 = 405 (m ) - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Số mét đường còn phải sửa : - Gọi HS nêu miệng kết quả. 1215 – 405 = 810 ( m ) - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải - Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào đúng. ô trống. Cả lớp thực hiện vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - Một học sinh lên bảng tính và điền. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; - Về nhà xem lại các BT đã làm. c) S Tập làm văn KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ I. Mục tiêu: Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –10 câu ) diễn đạt rõ ràng, trình bày sach sẽ . *KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường … - Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài viết về một - Hai em đọc bài viết của mình. người lao động trí óc (tiết TLV tuần - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 22) - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: -Lắng nghe. a. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Mời một em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý) - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn văn nghệ mà em chọn để kể theo gợi ý. - Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét từng em. Bài 2 : Gọi 1em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. - Giáo viên thu bài học sinh về nhà chấm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.. - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - HS tập kể. - Lần lượt từng HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất . - Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn - Cả lớp viết bài vào vở. - Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn.. Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ Đi học Nề nếp TDVS Học tập Đồ dùng Xếp loại 1 2.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. TUẦN 24 Thø hai ngµy 27 th¸ng 2 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội HOA I. Mục tiêu : Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận của hoa.(kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau) * KNS: Kỹ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về dặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. + Bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? - Đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - Gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa - Trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu. - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.. Tập đọc Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * KNS: Tự nhận thức. Thể hiện sự tự tin. tư duy sáng tạo. Ra quyết định II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Nối tiếp nhau đọc từng câu. nghĩa từ: - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Học sinh đọc từng câu, - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú - HS đọc từng đoạn trong nhóm. thích)..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vua ra vế đối như thế nào ? + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Truyện ca ngợi ai ? * Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Gọi một học sinh đọc câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. đ) Củng cố, dặn dò : - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở …đằng tây ”. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Trời nắng chang chang người trói người. + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ...

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ) Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh thực hiện vào vở nháp. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập sung. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết - Một em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận chữa bài. xét chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg) Đ/S : 1518 kg gạo - Cả lớp tự làm bài. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. Thø ba ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chời “ Ném trúng đích” - Thực hiện động tác nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. Chơi tương đối chủ động II. Đồ dùng dạy học:: sân trường sạch sẽ. Còi, bóng cao su III. Các hoạt động dạy học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: lớp trưởng tập hợp báo cáo 1 phút Mở Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu 1 phút x x x x x đầu Khởi động: xoay các khớp cổ tay … 1 phút x x x x x 7 Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 2 phút x x x x x phút Chơi trò chơi: “kết bạn” 2 phút x x x x x Cơ Bài mới: bản Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 13 phút 23- Chia bốn nhóm luyện tập trên bốn khu phút vực quy định..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo viên tăng yêu cầu đối với học sinh khá trong thời gian quy có số lần nhảy nhảy nhiều hơn Chơi trò chơi: “ ném bóng trúng đích ( học ở lớp hai) Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu Trước khi tập cho học sinh kĩ các khớp cổ tay, cánh tay, tập trước động tác ngắm đích, nếm và phới hợp với thân người Cho học sinh chơi thử 1 bạn Chia học sinh lớp thanh 4 đội Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát Kết Đứng taị chỗ thực hiện một số động tác thúc thả lỏng 5Hệ thống bài phút Dặn dò: ôn nhảy dây. 10phút. 2 phút 1phút 1phút 1 phút. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 Bài 2: + Đặt tính rồi tính. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Lớp thực hiện làm vào vở. Ba học sinh lên - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. 4691 2 1230 3 1607 4 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và 06 2345 03 430 00 401.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. 09 00 7 11 0 3 1 - Cả lớp làm bài vào vở. Một học sinh lên Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs bảng giải: khá giỏi) Giải : - Gọi học sinh đọc bài 3. Số quyển sách 5 thùng có là: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 306 x 5 = 1530 (quyển) Số quyển sách mỗi thư viện là : Bài 4: 1530 : 9 = 170 (quyển) - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. sung: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Giải : - Chấm vở một số em, nhận xét chữa Chiều dài sân vận động là:95 x 3 = 285 (m) bài. Chu vi sân vận động là: 3. Củng cố - dặn dò: (285 + 95) x 2 = 760 (m) - Nhận xét đánh giá tiết học. Đ/S : 760 m - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. Thủ công ĐAN NONG ĐÔI ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách đan nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản) Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi. - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi . - Nêu các bước trình tự đan nong đôi. - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong đôi đã học ở tiết trước. - Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa: - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong đôi. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm . - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.. và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc. + Dán bao xung quanh tấm bìa . - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.. Chính tả ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm.. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài: + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Học sinh làm vào vở. - 3HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc. - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, .... Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - KĨ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu đồng ý, lưỡng lự ). trắng theo như quy ước. - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý luận về các lí do mình chọn. kiến của mình. - KL+ Nên tán thành với các ý kiến b, c. - Học sinh khác nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Không tán thành với ý kiến a. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Hoạt động 3: Chơi : Nên và không nên Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng Kết luận chung: SGV. 3. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. d: Nên khuyên ngăn các bạn. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhắc lại bài học trong SGK.. Thø t ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2012 Tập đọc TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu : Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Nối tiếp nhau đọc từng câu. nghĩa từ: - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - HS luyện đọc các từ: vi-ô-lông ; ắc-sê. - Giải nghĩa các từ: Ắc-sê, lên dây. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. nốt nhạc. * Hướng dẫn tìm hiểu bài + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng - Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: của gian phòng. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi - Cả lớp đọc thầm. + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh - Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể tiếng đàn hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của rung động với bản nhạc - gò má ửng Thủy và trả lời câu hỏi: hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời thể hiện điều gì ? + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng - Học sinh đọc đoạn 2. thảo luận câu hỏi: xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh đường đang rủ nhau thả những chiếc thanh bình ngoài căn phòng như hòa với thuyền thuyền giấy trên những vũng tiếng đàn ? nước mưa,… ven hồ. * Luyện đọc lại: GV đọc lại bài văn. - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - Học sinh thi đọc đoạn văn. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo - Mời một học sinh đọc lại cả bài. viên. - Nx đánh giá bình chọn em đọc hay. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng 3. Củng cố - dặn dò: đàn. Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu: Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. II. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. * Giới thiệu một số chữ số La Mã và - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã một vài số La Mã thường gặp. được ghi trên đồng hồ. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết một); đồng hồ chỉ mấy giờ. V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi V, X như sách giáo khoa. thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số * GT cách đọc số La Mã từ I - XII. nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm - Ghi bảng I ( một ) đến XII (mười hai) một, hai, ba đơn vị. - Học sinh đọc và nhận biết các số. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 3. Luyện tập: Bài 1: học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng từng số La Mã, gọi HS đọc. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Nhận xét đánh giá. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Mã. - HS tập xem đồng hồ chữ số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Một số em nêu giờ sau khi đã xem. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cả lớp tập xem đồng hồ. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I - Một em đọc yêu cầu bài . đến XII. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII - HS tự làm bài vào vở. b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, - Chấm vở một số em, nhận xét II,I 4. Củng cố - dặn dò - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi - Viết mười hai chữ số La Mã. bằng chữ số La Mã. - Cả làm bài vào vở.HS lên bảng chữa bài. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY I. Mục tiêu : Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp Bài 1: Yêu cầu một em đọc nội dung bài đọc thầm. tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi thắng cuộc. tiếp sức. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. theo lời giải đúng: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy + Các từ chỉ người hoạt động nghệ đủ. thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, ….

<span class='text_page_counter'>(126)</span> + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật.. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. Chính tả TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn’’ trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập2 a/b. II. Chuẩn bị : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. + Những chữ nào trong đoạn văn cần - 2 học sinh đọc lại bài. viết hoa? - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian bảng con. phòng như hòa với tiếng đàn. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Đọc HS soát lại bài * Chấm, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng.. riêng của người. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh đọc lại kết quả: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã sàng sóng sánh, song song, sòng sọc … viết sai. + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Thø n¨m ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi: “Ném trúng đích” - Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: sân trường sạch sẽ. Còi, dụng cụ III. Hoạt động dạy - học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: Lớp trưởng tập hợp báo cáo 1 phút Mở Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, 1 phút x x x x x đầu yêu cầu. Chạy chậm thanh 1 hàng dọc x x x x x 7 xung quanh sân. Tập bài thể dục phát 1 phút x x x x x phút triển chung 3 phút x x x x x Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 1 phút Cơ Bài mới: bản Nhảy dây kiểu chụm hai chân 13 phút 25Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui phút định, từng đôi thay nhau nhảy và đếm số lần.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo viên bao quát lớp. Các tổ cử hai bạn lên thi với các tổ khác, tổ nào nhảy được nhiều lần nhất trong một lượt thì tổ đó thắng Từng tổ nhảy dây nhanh trong một phút đếm xem tổ nào nhảy được nhiều 12 phút lần. Chơi trò chơi: “Ném trúng đích” Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác Trước khi tập cho học sinh khởi độngkĩ các khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người rồi mới tập ném vào đích. Chia 4 nhóm, cho chơi thử một lần. Kết Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu 1 phút thúc Hệ thống bài 2 phút 4 Nhận xét tiết học 1 phút phút Dặn về nhà: nhảy dây Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ chữ số la mã III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Lớp theo dõi giới thiệu b. Luyện tập: - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. trả lời . - Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá a/ 4 giờ ; Bài 2: b/ 8 giờ 15 phút ; - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. c/ 8 giờ 55 phút - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược ). I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII - Một em đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Bài 3: - HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự - Cả lớp theo dõi bổ sung. làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ Bài 4 : sung. - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm III : ba Đ IIII : bốn Đ để thực hành xếp thành các số La Mã. VI : bốn S VIIII: chín S - Theo dõi nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng - Gọi HS lên bảng viết các số La mã que diêm: xếp được các số : VIII, XXI ,IX, (GV đọc cho HS viết). - Về nhà tập viết các số La mã. - 1em lên bảng viết.. Tập viết ÔN CHỮ HOA R I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. trước. - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, - HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. Quê, Bên - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp viết vào bảng con. 2. Bài mới: * Luyện viết chữ hoa : - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: P, R. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện từng chữ . viết vào bảng con. - Học sinh tập viết vào bảng chữ R, P. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: Rang. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. * Hướng dẫn viết vào vở : - Viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. * Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò:. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.. Thø s¸u ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội QUẢ I. Mục tiêu: Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người . Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được * KNS: KĨ năng quan sát, so sánh. Tổng hợp, phân tích thông tin II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm quan sát các hình trong Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có tầm được thảo luận các câu hỏi sau: màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình ? Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. dáng độ lớn của từng loại quả ? Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh + Em đã ăn những loại quả nào ? Hãy sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị nói về mùi vị của quả đó ? ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có + Nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta mùi … thường ăn bộ phận nào của quả? - Chỉ vào hình để nêu tên bộ phận của quả..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu bộ phận nào ? ăn được của quả. Nếm đặc điểm bên trong của quả. thử và cho biết mùi vị của quả đó ? - Học sinh nếm, trả lời vị của từng loại quả. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm kết quả thảo luận. của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi ? Quả thường được dùng để làm gì ? - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nêu ích lợi của quả. nào dùng để chế biến làm thức ăn ? - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo + Hạt có chức năng gì? luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: quả thảo luận. GV kết luận, ghi bảng. + Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón … 3. Củng cố - dặn dò: Kể tên những loại + Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho quả được dùng để ăn tươi, … cây. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). II. Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. GV giới thiệu. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ hồ thứ nhất - SGK và hỏi: rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng + 6 giờ 13 phút. hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng kim và trả lời về số giờ. hồ thứ 3. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 HS đọc giờ theo 2 cách. phút..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> * Luyện tập: - Cả lớp làm bài. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Mời một em làm mẫu câu A. A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút - Gọi HS nêu kết quả. E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá. phút. Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để - Yêu cầu HS tự làm bài. đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 4 giờ kém 13 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. sung. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo bài. mẫu) - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cả lớp thực hiện vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. Tập làm văn NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài 1 : Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn - Lớp quan sát tranh trao minh họa. trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. điều gì? + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn Ông Vương Chi Hi viết chữ vào quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà + những chiếc quạt để làm gì ? không có cơm ăn. + Vì sao mọi người đua nhau đến mua + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin quạt ? rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể. + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 3. Củng cố -dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện.. quạt. + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ Đi học Nề nếp TDVS Học tập Đồ dùng Xếp loại 1 2 3 B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Vệ sinh lớp, sân trường. TUẦN 25 Thø hai ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của các con vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật mà mình yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 - Các nhóm quan sát các hình trong và các hình con vật sưu tầm được và thảo SGK, các hình con vật sưu tầm được luận các câu hỏi sau: và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. quả thảo luận. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một và tô màu 1 con vật mà mình thích, tờ giấy lớn. ghi chú tên con vật và các bộ phận của Bước 2: cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, bày trên một tờ giấy lớn. đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại động vật. diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm c) Củng cố - dặn dò: thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - HS tham gia chơi TC. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Tập đọc - Kể chuyện HỘI VẬT I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đ« vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đ« vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đ« vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước *KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc từng câu, - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn - HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Trống dồn dập, người xem đông như ? Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây động của hội vật ? kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. ? Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. ? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, Ông Cán Ngũ:lớ ngớ,chậm chạp chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. ? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi thắng như thế nào? chân ông và ông nắm lấy khố anh ta ? Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến nhấc nổi lên như nhấc con ếch. thắng ? + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 3. Thực hành: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3câuchuyện - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc đúng đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Một em đọc cả bài. - Mời 1HS đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. ý. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện họa về câu chuyện. - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức chuyện trước lớp. tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. từng đoạn của câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay - Mời hai học sinh kể lại cả câu nhất. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. d. Vận dụng tiếp nối - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T) I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: - 2 em quan sát và TLCH. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. Bài 1: - Một em đề đề bài 1. Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt sung: động đó rồi trả lời các câu hỏi. + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút - Gọi HS nêu kết quả. + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút Bài 2: + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, 3. Củng cố - dặn dò: b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2HS nêu số giờ. Thø ba ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi ném bóng trúng đích. - Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi chủ động II. Đồ dùng dạy học: sân trường sạch sẽ. Còi, dụng cụ để ném III. Hoạt động dạy - học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu 2 phút Mở x x x x x cầu 1 phút đầu x x x x x Chạy chậm theo hàng dọc 3 phút 7 x x x x x Trò chơi: “Chim bay, cò bay” 1 phút phút x x x x x Cơ Bài mới: bản * Nhảy dây kiểu chụm hai chân 15 phút 25 Các tổ tập theo các khu vực đã qui định, phút từng đội thay nhau , người nhảy, người đếm số lần. Giáo viên theo dõi nhắc nhở 3-4 lần Các tổ thi với nhau, học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng. 1 lần.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Từng tổ cử 5 bạn nhảy được nhiều lần nhất lên thi đồng loạt một lần – HS theo dõi, cổ 10 phút vũ GV theo dõi nhận xét *Chơi trò: “Ném bóng trúng đích” tên trò chơi, nhắc lại cách chơi Cho HS chơi Giáo viên tổ chức cho học sinh thi ném bóng vào rổ với khoảng cách 2,5 m. các em đứng tại chỗ sau vạch giới hạn có thể tung, ném, đẩy, hắt bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném được nhiều lần vào rổ, tổ đó được biểu dương Kết Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu 1 phút thúc Hệ thống bài 2 phút 5 Nhận xét giờ học 1 phút phút Dặn dò: bài về nhà Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Gọi HS đọc lại bài toán. - 2 em đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Bài toán hỏi gì ? ? Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. mật ong ta làm thế nào ? - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để - HS tự làm bài vào nháp. tìm kết quả. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - HS trình bày bài, cả lớp nx bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. Số lít mật ong trong mỗi can là: * Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 35 : 7 = 5 ( lít ) + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn + Làm pháp tính chia: 35 : 7 = 5 (lít) tìm một can ta làm phép tính gì ? + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn + Thực hiện qua 2 bước: biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế Bước 1: Tìm giá trị một phần. nào ? Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan - Một em nêu đề bài. đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm mấy bước ? Đó là những bước nào ? - Học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. * Luyện tập: Viên thuốc 1 vỉ có là:24: 4 = 6 ( viên ).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Bài 1: Học sinh nêu bài toán. - HS phân tích bài. tự làm và chữa bài. - Lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - HS lên bảng chữa bài. nhận xét chung Bài 2: Học sinh đọc bài toán. - Cả lớp nêu tóm tắt bài. Ghi tóm tắt. - HS làm bài vào vở. Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Mời một học sinh đọc đề bài. - HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. - Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh. 3. Củng cố - dặn dò:. Viên thuốc 3 vỉ có là:6 x 3 = 18 ( viên ) - 2 em đọc. Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Kg gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Kg gạo trong 5 bao là:4 x 5 = 20 (kg) - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự xếp hình. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn trường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa to để học sinh quan sát được - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Lọ hoa có mấy phần ? + Màu sắc của lọ hoa như thế nào ? - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết về từng bước làm lọ hoa. + Tờ giấy gấp hình gì ? + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã học ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. Hoạt động của học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Lớp quan sát hình mẫu. + Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ. + Có màu sắc đẹp. - 1 em lên bnagr mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và trả lời: + Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Làm đế lọ hoa. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo.ï Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. + Là mẫu gấp quạt đã học. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy. - Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Chính tả (nghe viết) HỘI VẬT I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào a. Giới thiệu bài bảng con. b. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. con. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. bài. * Chấm, chữa bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu c. Hướng dẫn làm bài tập dòng thơ, tên riêng của người. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, … - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết - Cả lớp nghe và viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> quả. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng - 2 em đọc yêu cầu bài. Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải - Học sinh làm vào vở. đúng. - 3HS lên bảng thi làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. lực sĩ, vứt đi. - Về nhà viết lại cho đúng từ đã viết sai. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. II.Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?. Hoạt động của học sinh - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Thể hiện sự tôn trọng người đã.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Theo em, những việc làm nào đúng, khuất và thông cảm với những những việc làm nào sai khi gặp đám tang: người thân của họ. a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường + Các việc làm a, c, đ, e là sai. c) Cười đùa Các việc làm b, d là đúng. d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3. Dặn dò: + Tự liên hệ. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Thø t ngµy 7 th¸ng 3 n¨m 2012 Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS: Tự nhận thức. Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho học sinh quan sát tranh minh họa. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ?. Hoạt động của học sinh - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong chuyện - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, - Học sinh đọc thầm đoạn 2..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? voi lao đầu hăng máu phóng như bay + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ bụi cuốn mù mịt.. . thương ? + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả - Giáo viên kết luận. nhiệt liệt khen ngợi chúng. * Thực hành: Luyện đọc lại - Lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc diễn cảm đoạn 2. - em thi đọc đoạn 2. thi đọc cả bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. đúng, hay. - Mời 2HS đọc cả bài. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. sôi nổi và thú vị, đó là nát đọc đáo 3. Củng cố dặn dò trong sinh hoạt của đồng bào Tây ? Qua bài đọc em hiểu gì ? Nguyên. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Một em nêu đề bài. Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. hiện làm vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT sung. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. Giải: - Giáo viên nhận xét đánh giá. Số cây giống trên mỗi lô đất là: 2032 : 4 = 508 (cây) Bài 2: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt Đ/S: 508 cây bài. - Đọc bài toán. Phân tích bài toán. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp - Yêu cầu HS làm bài vào vở. bổ sung. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. Giải: - Giáo viên nhận xét đánh giá. Số quyến vở trong mỗi thùnglà: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu đề bài. 2135 : 7 = 305 (quyển) - Chia nhóm. Số quyến vở trong 5 thùnglà: - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài 305 x 5 = 1525 (quyển) toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. ĐS: 1525 quyển vở - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên - Một học sinh nêu yêu cầu bài. bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. toán đó..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Bài giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 ( m) Đ/S: 84 m. Luyện từ và câu NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu: Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời đúng các câu hỏi vì sao ? *KNS: Đảm nhận trách nhiệm. Tư duy sáng tạo bình luận n x. Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Một em đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: HS nội dung bt 1, - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - Lớp suy nghĩ làm bài. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn tiếp sức. nhóm thắng cuộc. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải Những sự Các sự Các sự vật được đúng. vật được vật được tả bằng các TN nhân hóa gọi bằng - Lúa chị phất phơ bím - Tre cậu tóc bá vai thì thầm đứng học - Đàn cò áo trắng khiêng nắng qua sông bác - Mặt trời đạp xe qua ngọn cô Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu - Gió núi bài tập 2 chăn mây trên - Yêu cầu cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lời giải đúng.. 3. C ủng cố dặn dò - Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ? - Về nhà học bài xem trước bài mới. trời - Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. - 2HS đọc lại các câu văn.. Chính tả:( Nghe viÕt) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng - Hai em lên bảng viết. lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : - Cả lớp viết vào bảng con. bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - 2 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. đọc thầm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, + Những chữ nào trong bài viết hoa? tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào xuất phát … bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a/b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. thầm. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp thực hiện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + … Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Thø n¨m ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa, cờ). Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “ném bóng trúng đích” - Thực hiện động tác nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. II. Chuẩn bị: sân trường sạch sẽ. Còi, dụng cụ, kể các vạch sẵn III. Hoạt động dạy-học: Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập * Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 2 Mở Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầuĐi Phút x x x x x đầu theo vòng tròn và hít thở sâu kết hợp đưa 1 x x x x x 5 tay từ thấp lên cao dang ngang. Phút x x x x x phút Trò chơi “Tìm những quả ăn được” 2phút x x x x x Cơ * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa bản hoặc cờ. 14 24 Học sinh cả lớp thực hiện thử . Phút phút Học sinh tập cả 8 động tác. Lần 1 giáo viên hô. Lần sau cán bộ lớp hô. Giáo viên theo dõi. * Ôn trò chơi ném trúng đích 1 lần GV nêu yêu cầu- nhắc lại cách chơi 1 lần Tổ chức cho các em chơi GV theo dõi 1 lần Từng tổ thi đua ném vào 3 vòng tròn đồng 3-4 tâm có đánh số 8,9,10 điểm mỗi em được lần ném 3 lần. Tổ nào nhiều điểm tổ đó thắng. 10 Tổ nào ít điểm phải nắm hai tay đứng Phút.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> vòng tròn vừa nhảy vừa hát. “Học tập đội bạn, chúng ta cùng nhau học tập đội bạn” Đứng thành vòng tròn, vỗ tay hát Đứng tại chỗ hít thở sâu (dang tay hít vào,buông tay thở ra) Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài Nhận xét: dặn dò về nhà ôn nhảy dây. Đứng thành vòng tròn, vỗ tay hát Kết Đứng tại chỗ hít thở sâu (dang tay hít thúc vào,buông tay thở ra) 6 Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài phút Nhận xét: dặn dò về nhà ôn nhảy dây. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về kĩ năng biết giải “ bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán. - 2 em đọc bài toán. Phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. lớp - Một học sinh lên bảng giải bài, theo dõi đổi chéo vở để KT. giá tiền 1 quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng) - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. Số tiền 3 quả trứng là:900 x 3 = 2700 (đồng) - Giáo viên nhận xét đánh giá. Đ/S: 2700 đồng. Bài 2: Học sinh đọc bài toán, nêu - Đổi chéo vở để KTkết hợp tự sửa bài. tóm tắt bài. Ghi tóm tắt lên bảng. - Một em đọc bài toán. Phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, - Mời 1HS lên bảng chữa bài. Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: - Chấm vở một số em, nhận xét 2550 : 6 = 425 (viên) chữa bài. Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu đề bài. 425 x 7 = 2975 (viên) - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km - Mời hai em lên bảng thực hiện. Thời 1giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ - Giáo viên nhận xét đánh giá. gian Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu đề bài. Quãng 4km 8km 16km 18km 20km - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. đường - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Một em đọc yêu cầu bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ 3. Củng cố - dặn dò: sung. - Nêu các bước giải"Bài toán giải a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 bằng hai phép tính. = 12 - Về nhà xem lại các BT đã làm. b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450. Tập viết ÔN CHỮ HOA S I. Mục tiêu: Củng cố cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Luyện viết chữ hoa : - Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng chữ: S, C, T. thực hiện viết vào bảng con. - Y/c học sinh tập viết vào bảng con chữ S. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: Sầm Sơn . - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng - HS tập viết trên bảng con. Sầm Sơn con. Sầm Sơn * Luyện viết câu ứng dụng : - 1HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm. + Câu thơ nói gì ? Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta. + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp * Hướng dẫn viết vào vở : S, C, T. nên thơ ở Côn Sơn. Sầm Sơn Lớp thực hành viết trên bảng Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai con: Côn Sơn, Ta . - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. * Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ S.. Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi, tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. *KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: - Các nhóm quan sát các hình trong Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. SGK, các hình con vật sưu tầm được - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: ? Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống quả thảo luận. không ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày + Côn trùng là những động vật kết quả thảo luận không có xương sống. Chúng có 6 ? Côn trùng có đặc điểm gì chung ? chân và phân thành các đốt. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - 1 vài nhắc lại KL. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ? Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh phân loại côn trùng theo 3 nhóm. sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến diện nhóm giới thiệu trước lớp. con người. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. thắng cuộc. - Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. Nêu KL chung. 3. Củng cố - dặn dò: Toán TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc a. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 5000 đồng, 10000 đồng. đồng và 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen - Quan sát và nêu về: với những loại giấy bạc nào ? + Màu sắc của tờ giấy bạc, - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy + Dòng chữ “Hai nghìn đồng “số2000 bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 giấy bạc. + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. b. Luyện tập: - Một em đọc yêu cầu của bài. Bài 1: Gọi HS nêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. nhẩm.. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn + Con lợn a có: 6200 đồng - Giáo viên nhận xét đánh giá + Con lợn b có: 8400 đồng Bài 2: + Con lợn c có: 4000 đồng - Gọi HS nêu cầu của bài. - Một em đọc nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - Hướng dẫn HS cách làm. - Ba học sinh nêu kết quả, A. Lấy 3 tờ - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc nêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. giá tiền nhiều nhất. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu - Cả lớp tự làm bài. hai học sinh làm hỏi bảng, cả lớp nhận xét bổ sung - Yêu cầu cả lớp trả lời. b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c.Gi¸ tiền một lọ hoa nhiều hơn một 3. Củng cố - dặn dò: chiếc lược là: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. *KNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Khám phá: Giới thiệu bài b. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng hai câu hỏi: - Quan sát các bức tranh trao đổi theo + Quang cảnh trong từng bức ảnh như bàn. thế nào ? - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu + Những người tham gia lễ hội đang về quang cảnh và hoạt động của những làm gì ? người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho hay nhất. nhau nghe về quang cảnh và hoạt động + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở của những người tham gia lễ hội trong làng quê, có nhiều người mặc áo quần từng ảnh. đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở c. Thực hành: trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò và hoạt động của những người tham gia chơi đu quay... lễ hội. + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền - Nhận xét, biểu dương những em giới trên sông có nhiều người tham gia … thiệu tốt. d. Vận dụng tiếp nối - Hai em nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ 1 2 3. Đi học. Nề nếp. TDVS. Học tập. B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. Đồ dùng. Xếp loại.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> TUẦN 26 Thø hai ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội TÔM, CUA I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK kết hợp quan sát tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm, thảo luận theo các gợi ý sau: ? Bạn có nx gì về kích thước của chúng. ? Nêu điểm giống, khác nhau giữa tôm, cua +Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? + Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ? Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - Học sinh thảo luận.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau: + Tôm, cua sống ở đâu ? + Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm + Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua + Nêu ích lợi của tôm và cua - Học sinh quan sát hình 5 và hỏi:. Hoạt động của HS. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. + Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm + Tôm, cua sống ở dưới nước + Tôm càng xanh, tôm rào, … + Cua bể, cua đồng… + Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, cho động vật, làm hàng xuấtkhẩu - Nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. nhóm khác nghe và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> + Cô công nhân trong hình đang làm gì ? + Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn + Cô công nhân trong hình đang chế chứa nhiều chất đạm biến tôm để xuất khẩu. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là - Học sinh lắng nghe những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Nhận xét – Dặn dò : Tập đọc - Kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá ,giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. *KNS: Kn thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Giáo viên Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới * Gv đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu, đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. * Tìm hiểu bài. ? Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo.. Hoạt động của Học sinh - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài. - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố cho cha, còn mình đành ở không. ? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chủ Đồng - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp Tử và Tiên Dung diễn ra như thế nào? cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ? Vì sao công chúa Tiên Dung kết rất đỗi bàng hoàng. duyên cùng Chử Đồng Tử? - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết ? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp duyên cùng chàng. dân những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần ? Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết hiển linh giúp dân đánh giặc. ơn Chử Đồng Tử? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng * Luyện đọc lại. nhớ công lao của ông. - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - HS nghe. - Cho HS đọc lại đoạn 2. - HS đọc cá nhân - Vài HS thi đọc đoạn 2. - 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, khen ngợi Kể chuyện - Dựa vào tranh em hãy kể lại từng - HS đọc gợi ý đoạn của câu chuyện. - HS kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - GV nhận xét, khen. - HS nhận xét-bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Rước đèn ông sao”.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3; Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát các ví và đọc số tiền có trong mỗi ví. ? Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, ta làm như thế nào ? - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2(a, b): HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài. Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài. xem tranh rồi nêu giá từng đồ vật. - Giáo viên giảng: mua vừa đủ tiền tức là mua hết tiền không thừa không thiếu -Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời phần a + Bạn Mai có bao nhiêu tiền ? + Mai có vừa đủ tiền để mua được cái gì ? - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài.. - Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? + Ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. Học sinh đọc kết quả + Chiếc ví thứ nhất có 6300 đồng. + Chiếc ví thứ hai có 3600 đồng. + Chiếc ví thứ ba có 10 000 đồng. + Chiếc ví thứ tư có 9700 đồng. - Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải. - HS làm bài. Học sinh thi đua sửa bài - Lớp nhận xét - Bạn Mai có 3000 đồng. Mai có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo. - HS làm bài. a) Nam có 7000 đồng. Nam có vừa đủ tiền để mua được bút và kéo (hoặc sáp màu và thước kẻ) - HS đọc + Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền ? + Để tính được cô bán hàng phải trả lại.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ? Bài toán cho biết gì ? cho mẹ bao nhiêu tiền ta phải biết được ? Bài toán hỏi gì ? số tiền mẹ mua hàng là bao nhiêu. ? Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho - HS làm bài: Bài giải mẹ bao nhiêu tiền ta phải biết được những gì Số tiền mẹ mua hàng là: - Yêu cầu HS làm bài. 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) - Gọi học sinh lên sửa bài.Nhận xét. Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ: 3. Củng cố, dặn dò: 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) - GV tổng kết tiết học. Đáp số: 1000 đồng Thø ba ngµy 13 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chời “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” - Thực hiện động tác nhảy dây nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. Chơi tương đối chủ động II. Đồ dùng dạy học: sân trường sạch sẽ. Còi, dây nhảy III. Các hoạt động dạy - học Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: lớp trưởng tập hợp báo cáo 1 phút Mở Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu 1 phút x x x x x đầu Khởi động: xoay các khớp cổ tay … 1 phút x x x x x 7 Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 2 phút x x x x x phút Chơi trò chơi: “kết bạn” 2 phút x x x x x Cơ Bài mới: bản *Ôn bài thể dục phát triển chung với 5 phút 23 hoa hoặc cờ. 1 lần 2 x phút - Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục 8 nhịp phát triển chung. * Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 10 phút Chia bốn nhóm luyện tập trên bốn khu vực quy định. Giáo viên tăng yêu cầu đối với học sinh khá trong thời gian quy có số lần nhảy nhảy nhiều hơn Chơi trò chơi: "Hoàng Anh, Hoàng 8 phút Yến” Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi Cách chơi như các bài trước.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi nhanh theo đúng lệnh. Đội thắng được khen, đội thua nắm tay nhau thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát “Lớp chúng mình…là lá la” Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát Kết Đứng taị chỗ thực hiện một số động thúc tác thả lỏng 5 Hệ thống bài phút Dặn dò: ôn nhảy dây. 2 phút 1phút 1phút 1 phút. Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn BT1. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu - HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: + Hình vẽ gì ? + Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu ? - GT: các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu. - Trong dãy số liệu về chiều cao ? Số 122cm đứng thứ mấy ? ? Số 130cm đứng thứ mấy? ? Số 127cm đứng thứ mấy? ? Số 118cm đứng thứ mấy ? ? Dãy số liệu này có mấy số ? + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? + Chiều cao của bạn nào thấp nhất ? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh ? + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu.. Hoạt động của HS. + Hình vẽ 4 bạn học sinh, có số đo chiều cao của 4 bạn. + Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. + Đứng thứ nhất trong dãy số + Số 130cm đứng thứ hai trong dãy số liệu + Số 127cm đứng thứ ba trong dãy số liệu + Số 118cm đứng thứ tư trong dãy số liệu + Dãy số liệu này có 4 số + Chiều cao của bạn Phong cao nhất + Chiều cao của bạn Minh thấp nhất + Phong cao hơn Minh 12cm + Những bạn cao hơn bạn Anh là Ngân, Phong + Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và Minh + Về chiều cao của 4 bạn Dũng, Hà, Hùng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> + Bài toán cho ta dãy số liệu thế nào ? + Bài toán yêu cầu điều gì ? - Gọi học sinh hỏi-đáp - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát hình minh hoạ bài - Cho học sinh đọc số gao trong 5 bao. - HS làm bài, trình bày bài làm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò :. Quân là 129cm, 132cm, 125cm, 135cm. - HS hỏi-đáp trước lớp. - HS đọc - HS : 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg - Học sinh làm bài a.Từ bé đến lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. bTừ lớn đến bé l: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg.. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: Biết cách làm lọ hoa gắn tường . - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II. Đồ dùng: Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. - Kéo, thủ công, bút chì. bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 24 ô 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS ôn lại quy trình - Treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường - Học sinh quan sát, 16 ô - GV: đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt Hình 1 ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, 4 - Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 ). HS miết mạnh lại các nếp gấp. Hoạt động 2: học sinh thực hành - HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. Giáo viên nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. - Học sinh nhắc lại. 3ô.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 3. Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị : Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 3 ) Nhận xét tiết học.. - Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm - Mỗi nhóm trình bày sản phẩm. Chính tả (Nghe - viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: Nghe –viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : * GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài - Học sinh viết vào bảng con tiếng khó, dễ viết sai - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS viết bài chính tả vào vở - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. - GV chấm-nhận xét. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở . - Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông. 3. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 1) I. Mục tiêu: Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. *KNS:Kn tự trong, Kn làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định II. Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng vai - Các nhóm thảo luận cách xử lý tình huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó. - Có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình - Cho học sinh thảo luận lớp: ?Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất ? ?Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? KL:. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Phát phiếu học tập cho học sinh làm a. Điền từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp b. Xếp cụm từ chỉ hành việc làm sau đây vào 2 cột: + Tự ý sử dụng khi chưa được phép. + Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn. + Hỏi mượn khi cần.. Hoạt động của HS. - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí cho tình huống, phân vai và tập diễn tình huống “Nam, Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh: “Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi”. Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao? .“Thư từ, tài sản của người khác là . mỗi người nên cần được tôn trọng Xâm phạm chúng là việc làm…vi phạm .. Mọi người cần tôn trọng … riêng của trẻ em. - Các nhóm khác theo dõi - Học sinh thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> + Xem trộm nhật ký của người khác. - Học sinh trả lời câu hỏi + Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà. - Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư + Sử dụng trước, hỏi mượn sau. của ông mà chưa được ông cho + Tự ý bóc thư của người khác. phép, ông cho Nam là người tò mò - Các nhóm thảo luận trình bày kết quả - Học sinh thảo luận và trình bày kết Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế quả. - Học sinh trao đổi với nhau theo câu hỏi: - Đại diện học sinh lên trình bày kết + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai ? quả thảo luận. Các nhóm khác theo + Việc đó xảy ra như thế nào ? dõi và bổ sung - Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 3. Nhận xét – Dặn dò : Thø t ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2012 Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa bài: Trẻ em Việt nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới * Luyện đọc. - Gv đọc bài. - Đọc nối tiếp từng câu. - GV chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu văn. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. * Tìm hiểu bài. ? Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?. ? Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?. Hoạt động của Học sinh. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt. - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con ? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái Hà rước đèn rất vui? đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc *Luyện đọc lại. cầm chung đèn, reo “tùng, tùng, tùng, dinh - GV đọc lại bài. dinh!...” - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. - HS nghe. - Cho HS thi đọc. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi - HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò. - 1 HS đọc cả bài. - Nhận xét tiết học. - Về luyện đọc thêm và chuẩn bị ôn tập Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột. - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ bảng thống kê bài tập 1 và 2. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ 2. Bài mới : * Hình thành bảng số liệu - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số trong SGK và hỏi: + Bảng số liệu có những nội dung gì ? + Bảng có mấy cột và mấy hàng ? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì ? + Hàng thứ hai của bảng cho biết gì ? - Bảng trên là bảng thống kê về số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. * Đọc bảng số liệu + Bảng thống kê số con của mấy gia đình ? + Gia đình cô Mai có mấy người con ? + Gia đình cô Lan có mấy người con ? + Gia đình cô Hồng có mấy người con ? + Gia đình nào có ít con nhất ? + Những gia đình nào có số con bằng nhau ? * Hướng dẫn thực hành. Gia Cô Cô Cô đình Mai Lan Hồng Số con 2 1 2 - Học sinh quan sát và trả lời + Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình, số con tương ứng của mỗi gia đình. + Bảng có 4 cột và 2 hàng + Hàng thứ nhất của bảng cho biết tên của các gia đình. + Hàng thứ hai của bảng cho biết số con của mỗi gia đình + Bảng thống kê số con của ba gia đình: gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng. + Gia đình cô Mai có 2 người con + Gia đình cô Lan có 2 người con + Gia đình cô Hồng có 2 người con + Gia đình cô Lan có ít con nhất + Những gia đình có số con bằng nhau là gia đình cô Mai và cô Hồng..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS đọc: + Bảng số liệu có những nội dung gì ? + Bảng có 5 cột và 2 hàng + Bảng có mấy cột và mấy hàng ? + Hàng nhất cho biết tên các lớp + Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì ? + Hàng hai cho biết số học sinh giỏi + Hàng thứ hai của bảng cho biết gì ? + Hãy dựa vào bảng số liệu – TLCH? + Bài toán yêu cầu điều gì ? * 3B có 13 HSG. Lớp 3D có 15 HSG - Học sinh làm bài, trình bày bài làm Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3 A 7 HSG Bài 2 : (Tương tự bài 1) Lớp 3D có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3.Củng cố, dặn dò : 3B có ít HS giỏi nhất? - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1). - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thich` hợp trong câu (BT3a/b/c). II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới : Bài tập 1: Học sinh mở VBT và nêu yêu cầu. HS làm bài - Nêu ý kiến Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu, làm bài + Nhóm 1: Nêu tên một số lễ hội Nối các từ ở cột A với + Nhóm 2: Nêu tên một số hội các nghĩa thích hợp ở cột + Nhóm 3: Nêu tên một số hoạt động trong lễ hội B: A B Học sinh làm bài Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Tìm và ghi vào cột B các Tên một Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ từ ngữ theo yêu cầu ở số lễ hội Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa,… cột A: Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, Học sinh làm bài Tên một lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua Học sinh lên bảng sửa số hội ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ bài. Các nhóm khác theo Hoạt Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng dõi, bổ sung. động niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, trong lễ đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, hội và hội đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, … Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, câu sau: Học sinh làm bài chị em Xô-phi đã về ngay..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài Rước đèn ông sao - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : - Giáo viên đọc đoạn văn viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? + Đoạn văn tả gì ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: mâm cỗ nhỏ, quả bười, quả ổi. - Giáo viên đọc học sinh viết vào vở. - GV chấm-nhận xét. Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.. - Học sinh nghe giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn có 4 câu - Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài, tên riêng Tết Trung thu, Tâm. - Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con - HS viết bài chính tả vào vở. Gọi học sinh đọc bài làm của mình:. Âm đầu Vần. b. đ. l. m. r. s. t. - Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ên. bền, đền, lênh mền, rên, sên tên bển, đến mến rền bến, rĩ bện ênh bênh, lệnh mệnh sểnh (nhẹ) bệnh (lệnh) ( ra ) tênh 3. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN" I. Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến - Thuộc bài thể dục và thực hiện động tác tương đối chính xác. Nhảy dây kiểu chụm hai chân tương đối. Tham gia trò chơi hoạt động nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: sân trường vệ sinh sạch sẽ. Mỗi em hai cờ nhỏ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Phần Nội dung hoạt động Định Phương pháp tổ chức lượng luyện tập Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến 2 Phút Mở nội dung yêu cầu giờ học. x x x x x đầu Khởi động:Chạy chậm trên địa hình tự 2 Phút x x x x x 6 nhiên x x x x x phút Đứng tại chỗ khởi động các khớp 2 phút x x x x x Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” Cơ Bài mới: bản *Ôn bài TD phát triển chung với cờ 10Phút 25- Triển khai đội hình đồng đều để tập phút bài thể dục . Theo dõi nhắc học sinh 3 lần, tập đúng nhịp hô mỗi lần Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục 2x8 nhịp phát triển chung. 1 lần - Từng tổ biểu diễn 3x8 nhịp *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 7 phút Các tổ thi với nhau, học sinh đồng loạt 1 lần nhảy, tính trong một lượt tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng. * Làm quen với trò chơi: “Hoàng Anh, 8 phút Hoàng Yến”.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Chuẩn bị: Kẻ hai vạch song song cách 1m Cách chơi: Hô tên hàng nào, hàng đó phải chạy nhanh về vạch giới hạn bên mình, đội còn lại sẽ đuổi theo để bắt Kết Vừa đi vừa hít thở sâu 2 Phút x x x x x x thúc Hệ thống bài 2 Phút x x x 6 Nhận xét giờ học 1 phút x x x phút Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục 1 phút Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu BT1 và BT2. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV. x x x x. x x x x. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Làm quen với thống kê số liệu - GV cho HS trả lời các câu hỏi BT3 tiết 128 - Nhận xét vở HS 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập b.Hướng dẫn thực hành: - HS đọc Bài 1 : Năm 2001 2002 2003 - GV gọi HS đọc yêu cầu. Số 4200kg 3500kg 5400kg - Hướng dẫn cách làm. thóc - Nhận xét Bài 2: - Số cây thông và bạch đàn năm 2003 bản - Cho HS làm bài. Na trồng được tất cả là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) - Nhận xét. - HS chọn: Bài 3: Cho HS đọc và chọn đáp án đúng. A. 9 số. - Nhận xét C. 60 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA T I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng) D, Nh, (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: “Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ T viết hoa. Tên riêng, câu ca dao viết trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở tập viết của HS. - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét – cho điểm 2. Dạy bài mới a. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết T, D, N (Nh). - HS viết vào bảng con các chữ : T, D, N (Nh). - Nhận xét – hướng dẫn thêm. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử nổi tiếng. - Cho HS viết vào bảng con: Tân Trào. - Nhận xét - Gọi HS câu ca dao. Giảng giải câu ca dao. - Cho HS viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ - Nhận xét b. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết. - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - Chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Sầm Sơn. - Các chữ hoa có trong bài : T, D, N (Nh) - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : T, D, N (Nh). - HS đọc : Tân Trào - HS viết bảng con: Tân Trào. Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - HS viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ. - HS viết vào vở. + Chữ T: 1 dòng chữ nhỏ. + Chữ D và Nh: 1 dòng chữ nhỏ. + Tên riêng Tân Trào : 1 dòng chữ nhỏ. + Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.. Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội CÁ I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. II. Đồ dùng: - Các hình trang 101, 102 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến cá. III. Hoạt đông dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Các hoạt động: - Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơp bổ sung và rút ra đặc điểm chung của cá. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dươí nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.. Hoạt động của HS. - HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh giữa học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau: - Về số học: xác định định số liền trước, liền sau của một số có bốn chữ số; xác định số bé nhất, lớn nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số; Thực hiện đặt tính rồi tính cộng, trừ các số có bốn chữ số; Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số; Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Về đại lượng: Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; Xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Về hình học: Nhận ra số góc vuông trong một hình. - Về giải toán có lời văn: Kiểm tra giải bài toán bằng hai phép II. Đề kiểm tra: A ĐỀ: ( 40 phút ) 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời Bài 1: 3đ đúng a. Số liền trước của số 7529 là : Ýa: A A . 7528 B . 7530 C . 7519 D . 7539 b. Trong các số sau : 8572 , 8527 , 8725 , 7852 số lớn nhất là : Ýb: C A . 8572 B. 8725 C . 8527 D . 7852 c. Ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 2 tháng 4 là thứ : Ýc: C A . thứ hai B. thứ ba C . thứ tư D . thứ năm d. Số góc vuông trong hình bên là : Ý d: C A. 6 B. 5 C. 4 D. 9 e. 2m 5cm = ………. .cm A. 25 B. 2500 C.205 D. 2005 2. Đặt tính rồi tính: 5739 + 2446 7428 – 946 1928 x 3 8970 : 6 3. Có 3 ô tô, mỗi ôtô chở được 2205kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ các ôtô. Hỏi còn lại bao nhiêu kilôgam rau chưa chuyển xuống ?. Ý e: C Bài 2: 4đ Mối phép tính đúng 1 đ Bài 3: 3 đ. Tập làm văn KỂ VỀ NGÀY HỘI ĐUA THUYỀN Ở ĐỊA PHƯƠNG EM I. Mục tiêu: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). *KNS: Tư duy sánh tạo, tìm kiếm và sử lý thông tin, giao tiếp II. Chuẩn bị: Tranh lễ hội trong SGK. - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 1. Bài cũ 2. Bài mới Bài 1: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc phần gợi ý của bài tập. - Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội đua thuyền ở địa phương em mà các em đã được biết qua ti vi, sách báo và nêu tên ngày hội đó. - Giáo viên viết lên bảng câu hỏi: + Hội được tổ chức ở đâu ? Vào thời gian nào ? + Mọi người đi xem hội như thế nào ? + Diễn biến của ngày hội, những trò vui được tổ chức trong ngày hội ? Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ gợi ý cho học sinh: + Mở đầu hội có hoạt động gì ? + Những trò vui gì được tổ chức trong ngày hội ? + Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó ? - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh tả lại quang cảnh lễ hội cho bạn bên cạnh nghe. - Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung một lễ hội. - Nhận xét cách kể của học sinh và mỗi nhóm Bài 2: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Chú ý: chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Cho học sinh làm bài. học sinh đọc bài trước lớp. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay 3.Nhận xét – Dặn dò :. - Học sinh đọc - 2 học sinh đọc. - Học sinh kể theo cặp - Học sinh lần lượt kể trước lớp - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về những trò vui trong ngày hội đua thuyền mà em biết. - Học sinh làm bài - Cá nhân. SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ: ………………………………………………………………………….. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………… Tổ 1 2 3. Đi học. Nề nếp. TDVS. Học tập. Đồ dùng. Xếp loại. B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. TUẦN 27 Thø hai ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội CHIM I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điều) *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác: II. Đồ dùng dạy học: Các hình SGK trang 102,103. Tranh, ảnh về các loài chim.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV HĐ1: Quan sát và thảo luận: -Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận gợi ý : *Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. * Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? * Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? + Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. HĐ2: Làm việc với tranh,ảnh sưu tầmđược B1. Làm việc theo nhóm: -Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận. ? Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá tổ chim? B2. Làm việc cả lớp: - GV kể cho lớp nghe câu chuyện " Diệt chim sẻ". ? Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì?. Hoạt động của GV. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn quan sát hình SGK T102,103 và tranh, ảnh sưu tầm được. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về loài chim. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, biết bơi, có giọng hót hay... - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài " Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". - Phải bảo vệ các loài chim. + Liên hệ với việc bảo vệ các loài chim, - GV hướng dẫn HS chơi" Bắt chước tiếng bảo vệ môi trường sinh thái ở địa chim hót". phương và nơi mình sống. * Vận dụng : - HS chơi, HS khác nghe, đoán xem đó - Nhận xét tiết học. là tiếng hót của chim nào. - Chuẩn bị cho bài sau. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - Tiết 1 I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. (kể được toàn bộ câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> 1. Bài cũ. Nêu các bài tập đọc đã học trong học kì 2 2. Bài mới: 1 HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc phần thăm của mình. thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc - Trả lời câu hỏi của GV. bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét. HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo". - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét, cho điểm.. + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. - 2HS nêu yêu cầu BT.. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh. - 2HS khá kể toàn truyện.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết của trò. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc.. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - Tiết 2 I. Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26. - Bảng lớp chép bài thơ " Em thương" và kẻ cột bài 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> a. Ôn tập đọc: - HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. b. Ôn về phép nhân hoá: Bài tập2: GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến).. - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. - HS thực hiện theo thăm. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước khi thực hiện. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét.. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong SGK. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải a. đúng. SV được Từ chỉ Từ chỉ HĐ của nhân hoá Đ.điểm của con người con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc.. Giống hệt 1 người gầy yếu Giống 1 bạn nhỏ mồ côi. c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn: những người ốm yếu, không nơi nương tựa.. Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Biết hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng: Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. III. Các hđ dạy học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Viết và đọc số có 5 chữ số:. Hoạt động của GV - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm,.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Viết bảng số: 10 000. (Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn) Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - GV treo bảng có gắn số:Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV hướng dẫn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. - HD đọc số. - Viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311, 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. * Thực hành: Bài 1: Viết (Theo mẫu): Yêu cầu HS đọc mẫu Viết số: 24312, Bài 2: Viết (theo mẫu):. 0chục, 0 đơn vị. - HS đọc. Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - HS lên gắn số vào ô trống. Chục Nghìn Trăm nghìn 10000 1000 100 10000 1000 100 10000 100 10000. Chục. ĐV. 10. 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 - HS: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. - HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. Hàng Viết Đọc số C N T C Đ số N V - GV củng cố cách viết và đọc số. 3 5 1 8 7 3518 Ba mươi lăm nghìn 7 một trăm tám mươi bảy 9 4 3 6 1 9436 Chín mươi tư nghìn ba 1 trăm sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 5713 Năm mươi bảy nghìn Bài 3: Đọc các số: 6 một trăm ba mươi sáu 3. Củng cố, dặn dò: 1 5 4 1 1 1541 Mười lăm nghìn bốn - Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số. 1 trăm mười một Thø ba ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ - TC HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ, chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến II. Đồ dùng: sân trường vệ sinh sạch sẽ. Mỗi em hai cờ nhỏ III. Các hđ dạy học chủ yếu:. Phần. Nội dung hoạt động. Mở đầu 6 phút. Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động:Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Đứng tại chỗ khởi động các khớp Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. Định lượng 2 Phút 2 Phút 2 phút. Phương pháp tổ chức luyện tập x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Cơ bản 23 phút. Kết thúc 6 phút. Bài mới: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 13Phút Cho cả lớp ôn bài thể dục 8 động tác Cán sự điều khiển, giáo viên theo dõi 3 lần, Triển khai đội hình đồng đều để tập mỗi lần bài thể dục 2x8 nhịp Theo dõi nhắc học sinh tập đúng nhịp 1 lần Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục 3x8 nhịp phát triển chung. - Từng tổ biểu diễn Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến” 1 lần Cách chơi như các bài trước Yêu cầu học sinh phải tập trung 10 phút Chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi nhanh theo đúng lệnh. Đội thắng được khen, đội thua nắm tay nhau thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát “Lớp chúng mình…là lá la” Vừa đi vừa hít thở sâu Hệ thống bài Nhận xét giờ học Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục. 2 Phút 2 Phút 1 phút 1 phút. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Luyện tập Hàng Viết Đọc số Bài 1: Viết (theo mẫu). C N T C Đ số - Củng cố cho HS cách đọc, viết số. N V Bài 2: Viết (theo mẫu): 4 5 9 1 3 45913 Bốn mươi lăn nghìn - GV củng cố cách viết và đọc số. chín trăm mười ba Viết Đọc số 6 3 7 2 1 63721 Sáu mươi ba nghìn số bảy trăn hai mươi 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mốt.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> 27155 63211 89371. mươi lăm 4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi Hai mươi bảy nghìn một trăm năm lăm mươi lăm 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. Sáu mươi ba nghìn hai trăm +mười + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận một Tám mươi chín nghìn ba trămxét. bảy mươi mốt. a. 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526. b. 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c. 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 81322, 81323. H: Nêu đặc điểm của dãy số trên tia - Dãy số được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 đơn vị. số? + 1HS lên làm, lớp nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. - Các số là những số tròn nghìn, được sắp 3. Củng cố, dặn dò: xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo hơn, kém nhau 1 000. số có năm chữ số. Bài 3: Số? H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các dãy số? Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I. Mục tiêu: Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. - HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa: - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn các bước làm lọ hoa gắn tường: tường bằng cách gấp giấy..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. HĐ2: Thức hành: - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. những HS còn lúng túng. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. - HS thực hành cắt hoa. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau.. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - TIẾT 3 I. Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ. Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn - Đọc theo yêu cầu của phiếu..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo:. H: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? - Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính thưa". - GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình chọn người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi . + 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75. - Người báo cáo là chi đội trưởng. - Người nhận là cô (thầy) tổng phụ trách. - ND thi đua "XD đội vững mạnh". - ND báo cáo: học tập, lao động, công tác khác. + Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng qua. + Các thành viên trong tổ thay nhau đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả HĐ trong tháng. Cả tổ góp ý. + Đại diện tổ trình bày trước lớp. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các bài HTL.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò.. Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. *KNS: Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV HĐ1: Nhận xét hành vi 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi - HS trả lời để xem bố mua quà gì cho mình? - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. vi nào đúng, hành vi nào sai. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? - Đại diện các nhom trình bày. HS +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình nhóm khác bổ sung. huống b, d là đúng. HĐ2: Đóng vai: - Lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. + GV kết luận: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. + Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến làm gì? khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 của người khác. hoặc 2 tình huống. + Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người - Các nhóm trình bày trước lớp. khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 3. Vận dụng: Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Thø t ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2012 TiếngViệt ÔN TẬP GIỮA HKII (T4) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ đọc khoảng 65 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). II. Chuẩn bị:VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV Bài tập 1: * Kiểm tra Tập đọc. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị bài trong 2 phút. - Học sinh theo dõi và nhận xét - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi - Học sinh nghe Giáo viên đọc về nội dung bài đọc. - 3 học sinh đọc - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Bài tập 2: -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Chiều chiều từ mái rạ vàng - Gọi học sinh đọc lại bài. Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội Khói ơi, vươn nhẹ lên mây dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! ? Tên bài viết ở vị trí nào ? - Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 ? Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” tiếng viết lùi vào 1 ô ? Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? - Học sinh đọc ? Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - Học sinh viết vào bảng con - GV gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Hướng dẫn học sinh viết tiếng khó: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, (đọc 2 lần) cho học sinh viết vào vở. - HS cầm bút chì chữa bài - GV đọc ? Bạn nào viết sai chữ nào? - HS viết bài chính tả vào vở - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) *Củng cố – Dặn dò : -Học sinh sửa bài - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác bộ đồ dùng toán 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ. 2. Bài mới: - Quan sát bảng. a. Giới thiệu các số có năm chữ số (cả - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng trường hợp có chữ số 0). vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số - GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng. vào bảng. - HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số. + Tự đọc yêu cầu, làm BT + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số - GV lưu ý cho HS đọc đúng quy định với HS đọc lại số. các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. Viết Đọc số.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> b. Thực hành: - Quan sát, giúp HS làm bài: Bài 1: Viết (theo mẫu):. - GV củng cố cách viết, đọc số. Bài2 (a,b) : Số?. GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 3(a,b) :Số? GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 4: Thi xếp hình + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Ôn về đọc, viết số có năm chữ số.. số 62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58601 Năm mươi tàm nghìn sáu trăm linh một 42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60002 Sáu mươi nghìn khong trăm linh hai. + 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét dãy số. a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307. b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611, 32612,. + 3HS lên bảng điền - Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng.. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - TIẾT 5 I. Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. II. Đồ dùng dạy học: 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc. 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc - Đọc theo yêu cầu của phiếu. bài đọc. - Trả lời câu hỏi của GV..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn viết báo cáo: - HS khác nhận xét. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ Lớp theo dõi SGK. ràng, trình bày đẹp. - GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo - Viết báo cáo vào vở. viết tốt nhất. - Một số HS đọc lại bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 8.. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn.( BT2) II. Chuẩn bị: 7 Phiếu viết tên bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26. - 3 tờ phiếu phô tô ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1.Giới thiệu bài :1-2’ - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của HĐ2.Hd đọc bài: Ngày hội rừng xanh; tiết học. Đi hội chùa hương -Luyện đọc bài. 1. HĐ3. 3 Kiểm tra học thuộc lòng: 910’ - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn - Kiểm tra số HS trong lớp. bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu -Hình thức kiểm tra:Thực hiện như tiết 1 hỏi theo chỉ định trong phiếu..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> .. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. HĐ4. Bài tập 2:17-18’ - Mời một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Thu một số bài chấm điểm và nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò : 4-5’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT.. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Các từ cần điền là : rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. - Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong.. Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2012 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ - TC HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ, chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến II. Đồ dùng: sân trường vệ sinh sạch sẽ. Mỗi em hai cờ nhỏ III. Các hđ dạy học chủ yếu:. Phần. Nội dung hoạt động. Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến Mở nội dung yêu cầu giờ học. đầu Khởi động:Chạy chậm trên địa hình tự 6 nhiên phút Đứng tại chỗ khởi động các khớp Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” Cơ Bài mới: bản Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 23- Cho cả lớp ôn bài thể dục 8 động tác phút Cán sự điều khiển, giáo viên theo dõi. Định lượng 2 Phút 2 Phút 2 phút 13Phút. Phương pháp tổ chức luyện tập x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Triển khai đội hình đồng diễn để tập bài thể dục Theo dõi nhắc học sinh tập đúng nhịp hô Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục phát triển chung. - Từng tổ biểu diễn Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến” Cách chơi như các bài trước Yêu cầu học sinh phải tập trung Chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi nhanh theo đúng lệnh. Đội thắng được khen, đội thua nắm tay nhau thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát “Lớp chúng mình…là lá la” Kết Vừa đi vừa hít thở sâu thúc Hệ thống bài 6 Nhận xét giờ học phút Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục. 3 lần, mỗi lần 2x8 nhịp 1 lần 3x8 nhịp 1 lần 10 phút. 2 Phút 2 Phút 1 phút 1 phút. x x x x. x. x. x. x x x. x x x. x x x. x x x x. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số(trong năm chữ số có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - HS tự đọc yêu cầu BT, nêu yêu cầu các BT. 2. Luyện tập - Tự làm bài vào vở. Chữa bài. Bài 1: Viết (theo mẫu): + 2HS lên chữa bài, HS nêu bài làm của mình, lớp đọc GV: Củng cố cách đọc các lại các số, nhận xét. số, số có chữ số 0 ở hàng Vi số Đọc số chục. 16500 Mười sáu nghìn năm trăm 62007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 62070 Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi 71010 Bảy mươi một nghìn không trăm mười 71001 Bảy mươi một nghìn không trăm linh một. + 2HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài 2: Viết (theo mẫu):.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GV củng cố cách viết số. Bài 3: Nối(theo mẫu): GV kẻ trên bảng - Nêu lại cách nối. Bài 4: Tính nhẩm. GV củng cố cách nhẩm. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết các số có năm chữ số.. Đọc số Vsố Tám mươi bảy nghìn một trăm linh 87105 năm Tám mươi bảy nghìn khong trăm linh 87001 một Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87500 Tám mươi bảy nghìn 87000 + 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách nối. +2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét, nêu cách nhẩm. 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300+ 2000 x 2 = 4300 1000+ 6000:2=4000 4000 - (2000 - 1000)=3000 8000 - 4000 x2 = 0 (8000 - 4000)x 2=8000. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (TIẾT 7) I. Mục tiêu: Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài) - Thời gian làm bài: 30 phút. II. Chuẩn bị: Một tờ giấy khổ to phô tô ô chữ. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/-Đọc thầm :Hoa học trò -Đọc thầm Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi, người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng đến những tán lớn xòe ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm. Mùa Xuân, phượng ra lá, lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại còn e ; Dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng Cậu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi cậu củng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> cành cây báo ra một tin thắm : Mùa hoa phượing bắt đầu ! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông ; Hoa nỡ bất ngờ lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ? (Xuân Diệu) B/-Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng) 1.Trong bài, hoa học trò là loại hoa : a-Hoa phượng. b-Hoa Hồng. c-Hoa bàng 2.Tại sao lại gọi loại hoa đó là“hoa học trò” ? a-Vì loại hoa đó nở rất nhiều. b-Vì loại hoa đó nở báo hiệu mùa nghĩ hè của học trò. c-Vì lại hoa đó khi nở có màu đỏ rực. 3.Tác giã so sánh hoa phượng với gì ? a-Với bướm thắm. b-Với hoa mai. c-Với hoa đào. 4/-Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nhân hóa ? a-Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy. b-Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. c-Lá ban đầu xếp lại, còn e ; dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.. -Làm bài -Ý : a. -Ý : b. -Ý : a -Ý : c. Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2012 Tự nhiên xã hội THÚ I. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ ( vật thật) và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. - Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. *KNS: Kĩ năng kiên định: Kĩ năng hợp tác: II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV HĐ1: Quan sát và thảo luận: - Mỗi bàn HS là một nhóm, quan sát hình - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm * Kể tên các con thú mà bạn biết? được. * Trong số các con thú nhà đó: - Thảo luận theo gợi ý của GV. Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi Con nào có thân hình to lớn, có sừng, nhóm giới thiệu về 1 con. vai u, chân cao? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Con nào đẻ con? - HS nêu đặc điểm chung của thú..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? Những con vật này có đặc điểm gì chung? KL: Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - HS nêu ích lợi từng con. HĐ2: Thảo luận cả lớp: ? Nêu được ích lợi của việc nuôi: lợn, - HS nêu. trâu, bò, mèo,... - HS vẽ vào giấy hoặc vở BT. Ghi chú tên Nhà em nào có nuôi một vài loài thú con vật và các bộ phận của các con vật nhà? Em có tham gia chăm sóc hay chăn trên hình vẽ, thả chúng không? Em cho chúng ăn gì? - Cá nhân HS dán bài trước lớp, giới thiệu + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính về bức tranh của mình. của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... HĐ3: Làm việc cá nhân: - HS nhận xét, đánh giá bức tranh. - GV nêu yêu cầu cho HS vẽ. - Trình bày: * Củng cố đặn dò Toán SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. II. Đồ dùng dạy học: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. GV giới thiệu cho HS số 100 000. - Có tám chục nghìn. - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 - Có chín chục nghìn. H: Có mấy chục nghìn? ghi số 80 000 - GV gắn một mảnh bìa có ghi số - Có 10 chục nghìn. 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. - Đọc số: Một trăm nghìn. H: Có mấy chục nghìn? - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. - Nhận biết cấu tạo số 100 000. dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa ghi số 10000 lêntrên. - Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở và chữa bài. H: Bây giờ có mấy chục nghìn? -Vì 10 chục là một trăm nên mười chục + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000 Số một trăm nghìn gồm những số nào? b. Thực hành: Bài 1: Số? Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch:. - HS nhận xét về dãy số.. Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000 + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 12533 12534 12535 - GV nhận xét. 43904 43905 43906 62369 62370 62371 Bài 3: Số? 39998 39999 34000 * 99998 99999 100000 - GV củng cố số liền trước , số liền sau các * số. -1HS lên bảng làm bài Bài 4: HS đọc Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: + Chấm bài, nhận xét. 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 2000 chỗ - Nhận xét tiết học. - Nắm vững cấu tạo số 100 000. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (8) I. Mục tiêu: Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài:“Chiếc máy bơm”Viết trong thời gian 10-12 phút. - Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết dựa vào các gợi ý sau : III- Các hoạt động dạy- học. 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra A. Chính tả : (Nghe – Viết) “Chiếc máy bơm” Gồm đầu bài và đoạn “Sau nửa tháng … thán phục của mọi người” (Tiếng Việt 3 – Tập 2 – Trang 37) B. Tập làm văn : - Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết dựa vào các gợi ý sau : + Người anh hùng đó là ai ? Sinh sống vào khoảng thời gian nào ? Trong tình hình Đất nước ra sao ?. C. Hướng dẫn chấm : 1. Chính tả : (5 điểm) - Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Từ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm đầu, vần, dấu thanh … ) trừ 0,5 điểm. - Bài viết trình bày bẩn, chữ cẩu thả trừ cả bài : 0,5 điểm. 2. Tập làm văn : (5 điểm) - HS viết được các câu đúng ngữ pháp, đủ ý, nói được tên của người anh hùng, thời gian sống và hoàn cảnh Đất nước lúc bấy giờ thì được 1,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> + Em học tập điều gì từ người anh hùng - Nêu được những hành động, lời nói thể ấy. hiện được khí phách hoặc những công lao đóng góp cho Nhân dân, cho Đất nước của người anh hùng đó thì được 1,5 điểm. - HS có thể nêu những phẩm chất tốt đẹp của người anh hùng mà mình cần học tập hoặc có thể nêu cảm nghĩ của mình về người anh hùng thì được 1 điểm. - Điểm chữ viết toàn bài rõ ràng, sạch sẽ được 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(194)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×