Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an 4 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.4 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - Đọc trơn tru toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niểm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 1 - 2 em đọc bài: Chị em tôi. Nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên năm 1945, đứng gác dưới đêm trăng, anh bộ đội suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước tương lai của trẻ em. Anh mơ điều gì về tương lai của đất nước, anh ước mơ tương lai của các em như thế nào ? Bài tập đọc Trung thu độc lập hôm nay ta học sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2.2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Luyện đọc. 1 hs đọc toàn bài. - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của các em.( Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên) Đoạn 2: Tiếp đến to lớn, tươi vui.(Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.) Đoạn 3: Còn lại. (Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi) 3 hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi từ khó đọc lên bảng - trăng ngàn, man mác, trung thu, sẽ, soi sáng, - GV ghi từ ngữ lên bảng hs phát âm lại. 3 hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Giải thêm nghĩa từ: “vằng vặc” có ngĩa 1 hs đọc mục chú giải là sáng trong không một chút gợn mây. HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc bài b. Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1. - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? - Tìm những hình ảnh nói về trăng trung thu độc lập. 1 hs đọc toàn bài.. - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - “ Trăng ngàn và gió núi bao la ” “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập tự do ” “ Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố làng mạc, núi rừng ” -Những hình ảnh đó nói lên điều gì về - Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, trăng trung thu khi độc lập? độc lập HS đọc thầm đoạn 2. - Trong tương lai dưới ánh trăng, dòng thác - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. trong những đêm trăng tương lai ra sao ? Giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn.Ống khói chi chít, cao thẳm. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu trung thu độc lập? có hơn nhiều so với ngày độc lập đầu tiên. Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8/1945…. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì - Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa giống với mong ước của anh chiến sĩ nay đã trở thành hiện thực, đó là: nhiều nhà năm xưa? máy thủy điện, nhiều con tàu lớn vượt đại dương… nhiều điều trong hiện thực ngày nay còn vượt quá với ước mơ của anh, như: các giàn khoan dầu khí, những chiếc cầu bắc qua sông lớn, những thành phó hiện đại… - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ HS phát biểu theo ý hiểu: phát triển như thế nào ? c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Các em thấy thích nhất đoạn nào? - Đoạn 3 - GV đọc mẫu đoạn 3 với giọng nhanh, - hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. vui tươi HS – GV nhận xét: - Thi đọc diễn cảm. Bài văn cho thấy tình cảm của anh - Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? em nhỏ của anh chiến sĩ, trong đêm trung thu độc lập đầu tiên anh đã mơ ước về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài: - GV nhận xét tiết học: Đọc bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 3- Buổi sáng – Toán ( trang 40).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp. Bài giải: Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây. Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: (31’) 2.1 Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học các dạng toán về phép cộng, phép trừ và tìm số trung bình cộng. Tiết này chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và biết thử lại kết quả đối với các phép tính đó. 2.2 Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài: 1: a) HS đọc phép tính cộng: Thử lại phép cộng: 2416 + 5164 = 7580. Thử lại: 7580 – 2416 = 5164. Đọc nối tiếp quy tắc: 3 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào vở và nhóm đôi kiểm tra kết quả lẫn nhau. HS – GV nhận xét: b) 35462 + 27519 = 62981 Thử lại: 62981- 27519 = 35462 69108 + 2074 = 71182 Thử lại: 71182 – 69108 = 2074 267345 + 31925 = 299270 Thử lại: 299270 - 31925 = 267345 Bài 2: HS đọc phép tính trừ: Thử lại phép trừ: 6839 – 428 = 6357 Thử lại: 6357 + 428 = 6839 Đọc nối tiếp quy tắc: 3 hs lên bảng làm bài tập.Cả lớp làm bài vào vở. HS – GV nhận xét: b) 4025 – 312 = 3713 Thử lại: 3713 + 312 = 4025.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5901 – 707 = 5194 Thử lại: 5194 + 707 = 5901 7521 – 98 =7423 Thử lại: 7423 + 98 = 7521 2 hs làm bài vào bảng phụ.Cả lớp làm bài trong vở. a) X + 262 = 4848 X = 4848 – 262 X = 4586 Thử lại: 4586 + 262 = 4848 b) X - 707 = 3535 X = 3535 + 707 X = 4242 Thử lại: 4242 – 3535 = 707. Bài 3:Tìm X. HS – GV nhận xét:. Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện Đọc nội dung bài tập. 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Bài giải Phan-xi-păng: 3143 m. Ta có: 3143 > 2428. Vậy Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Tây Côn Lĩnh: 2428 m. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn ….. m? 3143 – 2428 = 715 ( m ) Đáp số: 715 m Treo bảng phụ, HS khác nhận xét. GV thu bài chấm và nhận xét: 3. Củng cố – Dặn dò: (1’) Hướng dẫn làm bài tập 5. Nhận xét tiết học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5- Buổi sáng- Chính tả: Nhớ viết GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU 1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.( từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn…đến hết bài ) 2. Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu từ tr / ch để điền vào chỗ trống: Hợp với nghĩa đã cho. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5 phút) 2 hs lên bảng viết từ: - Viết hai từ láy có tiếng chứa âm S..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Viết hai từ láy có tiếng chứa âm X Nhận xét, đánh giá điểm. 2.Dạy học bài mới (29- 30 phút) 2.1Giới thiệu bài:(1 phút) Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết bài Gà Trống và Cáo. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu từ tr / ch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đọc yc của bài 1: HS đọc. Mời một hs đọc thuộc lòng đoạn thơ HS đọc thầm, ghi nhớ những từ ngữ dễ viết viết chính tả. sai. GV đọc lại đoạn thơ một lần. - Ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Hướng dẫn hs viết bài: Nêu cách trình bày bài thơ lục bát: + Dòng 6 chữ viết lùi vào 3 ô li. + Dòng 8 chữ viết lùi vào 2 ô. + Chữ đầu dòng các dòng thơ phải viết hoa. Hướng dẫn hs viết từ khó: GV gọi 3 hs lên bảng viết từ khó: thiệt, loan, quắp, khoái chí, gian dối -YC hs nhớ – viết đoạn thơ. HS gấp sách, viết bài. c) Chấm chữa bài: Các em vừa viết chính tả song. Nhiệm - HS đọc lại bài chính tả, tự phát hiện lỗi vụ của các em là tự đọc bài viết. Phát và sửa các lỗi đó hiện lỗi sau đó ghi các lỗi và cách sửa lỗi Soát lại bài, chấm một số bài. - Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau, Nhận xét: phát hiện và sửa lỗi sau đó trao đổi về các lỗi đã sửa. d) Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 2( a, b ): Đọc yêu cầu của bài tập 2. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các doạn văn dưới đây. Biết rằng, những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch: GV đưa 3 bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm làm một bảng. Báo cáo kết quả. Lời giải.Thứ tự các từ cần điền là: HS – GV nhận xét: a) Trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. b) bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng Bài 3: a) Tìm các từ: Chứa tiếng chí hoặc trí, Thảo luận nhóm đôi. có nghĩa như sau: Báo cáo kết quả. - Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng - ý chí một mục đích tốt đẹp: - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: - trí tuệ b) Tìm các từ: Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao - vươn lên hơn, tốt đẹp hơn: - Tạo ra trí óc hình ảnh những cái - tưởng tượng không có ở trước mắt hay chưa từng có HS – GV nhận xét: 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học: Biểu dương những bạn học tốt. Học bài chuẩn bị bài sau: Tiết 1- Buổi chiều - Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, hs trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện HS kể lại được câu chuyện lời ước dưới trăng đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niền vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn ; tiếp được lời bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 1- 2 em lên bảng kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng tự trọng. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học: . GV kể chuyện lần 1: - HS đọc y/c 1. Giải nghĩa một số từ khó. GV kể chuyện lần 2. - HS theo dõi Kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. c) Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - Kể chuyện theo cặp. Trao đổi về ý nghĩa nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Khả năng hiểu chuyện của người kể.. - Cả lớp bình chọn bạn có câu truyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lí, thú vị.. VD: Về các câu trả lời: - Cô gái mù trong câu chuyện cầu - Kết cục vui cho câu truyện có thể là: Mấy nguyện cho bác hàng xóm bên nhà năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng được khỏi bệnh. đêm rằm tháng giêng, cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại. Điều ước thật thiêng. Năm ấy, chị Ngàn đã sáng mắt trở lại sau một ca phẫu thuật. Giờ chị sống rất hạnh phúc. Chị đã có gia đình: một người chồng tốt bụng và một cô con gái 2 tuổi xinh xắn bụ bẫm. - Hành động của cô cho thấy cô là - Hành động của cô gái cho thấy cô là người như thế nào? người nhân hậu, sống vì người khác. - Nêu ước mơ của em. - Nối tiếp nêu ước mơ của mình. 3. Củng cố – dặn dò: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? Những điều ước cao đẹp mang lại niền vui, GV nhận xét tiết học: niềm hạnh phúc cho người nói diều ước, Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng cho tất cả mọi người. nghe. Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2- Buổi chiều- Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, hs có khả năng: 1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, … trong sinh hoạt hằng ngày. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm: Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 1 - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi: Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng ? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu việc tiết kiệm tiền của có lợi như thế nào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học: . HĐ 1: Thảo luận nhóm. ( Các thông Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả. tin trang 11 ) HS – GV nhận xét: - Các thông tin trên cho thấy: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí. KL: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. HĐ 2: Ghi nhớ: HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: Bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây. Tán thành: Thẻ màu đỏ. Không tán thành: Thẻ màu xanh. a) Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. a) Thẻ xanh. b) Tiết kiệm tiền của là là ăn tiêu dè xẻn. b) Thẻ xanh. c) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền c) Thẻ đỏ. một cách hợp lí, có hiệu quả. d) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, d) Thẻ đỏ. vừa lợi nhà. GV đọc từng ý, hs đưa thẻ. HS – GV nhận xét: Bài 2: Theo em, để tiết kiệm tiền của, nên làm gì và không nên làm gì ? Em hãy kẻ bảng và ghi theo mẫu sau. Chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm làm bài ra bảng nhóm, treo lên bảng. HS – GV nhận xét Nên làm Không nên làm 3.Củng cố – dặn dò: - HS đọc mục ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm truyện về tiết kiệm tiền của.. Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giúp hs mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng, sắp xếp từ theo nhóm cùng nghĩa. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Thẻ từ chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Xếp các từ ghép thành hai a) “trung” có nghĩa là ở giữa: Trung thu, nhóm theo nghĩa của tiếng “trung” trung bình, trung tâm. b) “trung” có nghĩa là một lòng một dạ: Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. 2.Đặt câu với 4 – 5 từ tìm được. Hoạt động nhóm đôi đặt mỗi nhóm từ 4 đến 5 câu với các từ tìm được + Đêm trung thu trăng sáng vằng vặc. + Tết Trung thu chúng em vui phá cỗ. + Bạn An đã cố gắng học học nhưng mới đạt điểm trung bình. + Thị xã Bắc Kạn là trung tâm của tỉnh. + Con chó nhà em rất trung thành với chủ. + Bạn Tâm là người trung thực. + Chị Võ Thị Sáu là người phụ nữ trung kiên. - Nhận xét, đánh giá câu hay. - Lần lượt các nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét .. Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tiết 1- Buổi sáng- Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ, bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng viết tên của mình - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Qua các bài chính tả, bài tập làm văn của các em, thầy thấy một số em vẫn còn viết sai chính tả khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Các em viết sai như vậy vì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các em còn chưa nắm được quy tắc viết hoa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam, giúp các em biết vận dụng quy tắc viết hoa vào bài viết của mình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2.Hoạt động dạy học: . I. Nhận xét - Chia lớp thành các nhóm đôi. - Các nhóm đọc và thảo luận nội dung phần a và phần b. Hãy nhận xét cách viết những tên *) Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn riêng sau đây: Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. *) Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. -Báo cáo kết quả. - Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên tiếng đó. HS – GV nhận xét:. II) Ghi nhớ: - Cho hs đọc phần ghi nhớ. - Cho hs nói lại phần ghi nhớ. - GV chốt lại phần ghi nhớ . III) Luyện tập: Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. HS - GV nhận xét: Bài 2: Viết tên một số xã ở huyện em ? HS – GV nhận xét: Bài 3: Viết tên và chỉ trên bản đồ. a) GV đưa bản đồ. Huyện, tỉnh của em ? b) Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh em ? Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Học bài: Chuẩn bị bài sau.. VD:- Tên người: Nguyễn Huệ: Viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn, viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ. - Tên địa lí: Trường Sơn: Viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn. -2 -3 HS đọc nối tiếp mục ghi nhớ. -Một số hs nói lại phần ghi nhớ không cần nhìn sách.. 2 hs lên bảng viết. Cả lớp viết bài vào vở. 2 hs lên bảng viết. Cả lớp viết bài vào vở. -Quan sát trên bản đồ. -Các nhóm lên bảng chỉ và viết tên địa danh. -Các nhóm đọc nội dung phần a và phần b. - Các nhóm thảo luận: - Huyện tỉnh: thị xã Bắc Kạn. - Di tích lịch sử: Nà Tu, khu ATK Bình Trung, Nghĩa Tá, Lương Bằng thuộc huyện Chợ Đồn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 2- Buổi sáng - Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài tập 4. 2. Giảng bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học các dạng toán về phép cộng, phép trừ và tìm số trung bình cộng. Tiết này chúng ta sẽ học một dạng toán mới đó là biểu thức có chứa hai chữ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2 Các hoạt động dạy - học HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. Số cá của Số cá của Số cá của cả Đọc VD1:GV đưa bảng phụ, hướng anh em hai anh em dẫn. 3 2 3+2 4 0 4+0 0 1 0+1 … … … a b a+b HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1:Tính giá trị của c + d nếu: a) c = 10 và d = 25 b) c = 15 cm và d = 45 cm. a + b là biểu thức có chứa hai chữ. Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu thức a + b. Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. 2 hs lên bảng làm bài tập.Cả lớp làm bài trong vở. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm.. HS – GV nhận xét: Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu: 2 hs lên bảng làm bài tập.Cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong vở. a) a = 32 và b = 20 a) Nếu a = 32 và b = 20 thì a – b = 32 – 10 = 22 b) a = 45 và b = 36 b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 – 36 = 9 c) a = 18 m và b = 10 m c)Nếu a = 18 m và b = 10 m HS – GV nhận xét: thì a – b = 18 m – 10 m = 8 m Bài 3: Mỗi lần 3 hs lên bảng điền.Cả lớp làm bài trong VBT. a x b và a : b là các biểu thức có chứa a 12 28 60 70 hai chữ.Viết giá trị của biểu thức vào b 3 4 6 10 ô trống ( theo mẫu ) axb 36 112 360 700 a:b 4 7 10 7 Bài 4:Viết giá trị của biểu thức vào ô Cả lớp làm bài trong VBT. trống: a 300 3200 24687 54036 b 500 1800 63805 31894 a+b 800 5000 88492 85930 b+a 800 5000 88492 85930 HS – GV nhận xét: 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3- Buổi sáng - Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Dựa trên hiểu biết về đoạn văn. HS tiếp tục luyện tập xd hoàn chỉnh các đoạn văn của mỗi câu chuyện gồm nhiều đoạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5 phút) Dựa vào tranh 1 + 2 phát biểu lời ghi dưới tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Nhận xét, đánh giá điểm. 2.Dạy học bài mới (29- 30 phút) 2.1Giới thiệu bài:(1 phút) Để giúp các em viết đoạn văn kể chuyện hay hơn, trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục luyện tập xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện ( đã cho cốt truyện ). Hoạt động của giáo viên * HĐ 1: Tìm hiểu bài.. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: Đọc yc của bài tập. Đọc hiểu cốt truyện và nêu được các sự việc chính trong cốt truyện trên. Cho hs đọc. - Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy - Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng sự việc chính ? đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự việc. 1. Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. 2. Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. 3. Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. GV đưa tranh cho hs quan sát: 4. Sau này Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Bức tranh trong SGK minh hoạ sự Bức tranh minh hoạ cho sự việc thứ 3. việc nào trong cốt truyện. Bài 2: Đọc yc của bài tập: Giúp bạn 1 hs đọc to 4 đoạn văn của bạn Hà. hoàn chỉnh một trong các đoạn ấy. HS chọn 1 trong 4 đoạn để viết phần còn thiếu vào vở. Cho hs trình bày. - Một số hs trình bày bài làm của mình. GV chốt lại ý văn hay, đúng nội dung. hs làm bài vào giấy lên dán trên bảng. Đ1. Mở đầu Cuối năm học, Va – li – a đạt học sinh giỏi, bố mẹ đưa cô đi xem xiếc. Diễn biến Chương trình xiếc hôm ấy, tiết mục nào cũng rất hay, nhưng Va – li – a thích nhất là tiết mục một cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Kết thúc. Từ đó…… Đ2:Mở đầu: Rồi một hôm….. Diễn biến: Sáng hôm sau Va – li – a đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn cô đến chuồng ngựa, ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp. Bác nói: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc cho chú ngựa và quét dọn sạch sẽ chuồng ngựa này” Va – li – a rất ngạc nhiên, nhưng rồi cô cũng nhận làm. Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu …. Đ3:Mở đầu Thế rồi ngày nào Va – li – a cũng đến làm việc trong chuồng ngựa. Diễn biến: Những ngày đầu…. Kết thúc : Cuối cùng, em cũng quen với công việc và rất thân thiết với chú ngựa. Đ4:Mở đầu: Ngày tháng trôi đi, rồi Va – li – a cũng trở thành một diễn viên xiếc . Diễn biến: Cứ mỗi lần…. Kết thúc: Va – li – a kết thúc tiết mục của mình trong tiếng vỗ tay nồng nhiệt của khán giả. Thế là ước mơ của cô đã thành hiện thực. 3. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu mỗi hs về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở hoàn chỉnh thêm. Chuẩn bị bài sau. Tiết 1- Buổi chiều- Luyện viết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU Rèn luyện viết chữ đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách chữ, viết đều và đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Viết một đoạn trong bài Trung thgu độc lập, đoạn từ “Anh nhìn trăng và nghĩ đến ngày mai …. đến với các em” - Đoạn viết có những chỗ nào chấm - Đoạn viết có hai chỗ chấm xuống dòng xuống dòng? đó là: “ngày mai…” xuống dòng và “to lớn, vui tươi.” xuống dòng. - Khi chấm xuống dòng ta cần viết thế - Khi chấm xuống dòng ta cần viết hoa nào? đầu câu và thụt vào 1 ô so với lề. 2. GV quan sát và uốn nắn những em -HS viết bài vào vở Luyện viết. viết chưa đúng. 3. Thu bài chấm và nhận xét bài viết, giao cho HS về nhà viết tiếp nếu chưa viết xong. Tiết 2- Buổi chiều– Ôn Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Rèn luyện cách thử lại kết quả sau khi tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Làm bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 2. Hướng dẫn làm một số bài tập Bài 5Đọc nội dung bài tập.. HS – GV nhận xét: 3. Giới thiệu nhanh phép thử “Số 9”. Hoạt động của học sinh - Cả lớp làm các bài tập trong VBT Toán.. HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. Số lớn nhất có 5 chữ số: 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số: 10 000 Hiệu của chúng là: 99 999 – 10 000 = 89 999. Theo dõi và thực hiện thử lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2012. Tiết 2- Buổi sáng - Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (Tr 42) I. MỤC TIÊU Giúp hs: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ bài tập tương tự BT 4 – T 42. Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào nháp. a 125 2568 7 049 6008 b 345 4256 5 237 1202 a+b 470 6824 12 286 7210 b+a 470 6824 12 286 7210 Nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học một dạng toán mới đó là biểu thức có chứa hai chữ. Sang tiết này các em sẽ được nắm thêm về tính chất giao hoán của phép cộng. 2.2 Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính kết quả của các biểu thức a + b và b + a và so sánh giá trị của hai biểu thức đó. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3927 b+a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3927 Ta thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau ta viết: a+b=b+a Yêu cầu 3 – 4 HS đọc nội dung của tính chất, cả lớp đọc thầm: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu kết quả tính. Cả lớp làm vào nháp. Đứng tại chỗ báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) 379 + 468 = 847. b) 2876 + 6509 = 9385. HS – GV nhận xét: c) 76 + 4268 = 4344. Bài 2: Viết chữ hoặc số thích hợp vào HS thảo luận nhóm đôi. chỗ chấm. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a+0=0+a=a Bài 3: Cả lớp làm bài vào vở Thu bài chấm và nhận xét, chữ bài. a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017 < 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900 b) 8264 + 927 < 927 + 8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 + 927 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 1- Buổi sáng - Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1. Đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể - Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-Tin và Mi-tin 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ở đó trẻ em là nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ, băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5 phút) 1 - 2 em đọc bài Trung thu độc lập. Nhận xét, đánh giá điểm. 2.Dạy học bài mới (29- 30 phút) 2.1Giới thiệu bài:(1 phút).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ở các bài tập đọc từ đầu năm đến nay, các em đã được học những bài thơ rất hay, những câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc một thể loại mới, đó là văn bản kịch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Màn 1: Trong công viên xưởng xanh. GV đọc mẫu Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến hạnh phúc. hs phát âm lại. Đoạn 2: Tiếp đến chiếc lọ xanh. Đoạn 3: Còn lại. 3 hs đọc nối tiếp lần 1 GV ghi từ ngữ lên bảng 1 hs đọc mục chú giải GV ghi từ khó đọc lên bảng HS đọc từ khó: sáng chế, trường sinh, lọ xanh. 3 hs đọc nối tiếp lần 2 HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. 1 hs đọc toàn bài. GV đọc Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chăm bón chúng. Đoạn 2: Tiếp đến thế này. Đoạn 3: Còn lại. 3 hs đọc nối tiếp lần 1 GV ghi từ khó đọc lên bảng hs phát âm lại: chùm quả, sọt quả, giúp, trồng… 3 hs đọc nối tiếp lần 2 c. Tìm hiểu bài: Màn 1: HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp - Tin-Tin và Mi-tin đến đâu và gặp - Hai bạn đến Vương quốc Tương Lai và những ai ? gặp những người bạn sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc - Vì những người sống trong Vương quốc Tương Lai ? này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta - Các bạn nhỏ ở công viên xưởng xanh - Sáng chế ra: sáng chế ra những gì ? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì diệu. + Một cái máy biết bay. + Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện những ước - Ước mơ của con người là: Được sống mơ gì của con người ? hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. Màn 2: - Những trái cây Tin-Tin và Mi-tin - Chùm quả to đến nỗi Tin-Tin tưởng đó là trông thấy trong khu vườn kì diệu có gì chùm quả lê, phải thốt lên “ Chùm lê đẹp khác thường. quá ” - Em thích những gì ở Vương quốc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tương Lai ? GV chốt lại ý đúng. - Vở kịch nói lên nội dung gì?. d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: GV đọc mẫu đoạn 3. Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ở đó trẻ em là nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Đoạn 3 - hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài: - GV nhận xét tiết học: Đọc bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU Biết vận dụng tính chất giao hoán để tính nhanh, tính thuận lợi các tổng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Làm bài tập trong VBT. - Cả lớp làm các bài tập trong VBT Toán. Quan sát, chấm bài trực tiếp 2. Tính tổng bằng cách thuận a) 203 + 376 + 197 + 124 = 203 + 197 +376 + tiện nhất. 124 = 400 + 500 = 900 b) 35 +712 + 88 + 15 + 990 = 35 + 15 + 712 + 88 + 990 = 50 + 800 + 990 = 50 + 990 + 800 = = 1040 + 800 = 1840 c) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = = 1 + 9 + 2 + 8 + 3 + 7 + 4 + 6 + 5 = 40 + 5 = 45 3. Không cần tính kết quả hãy A= 198 + 26 + 574 + 32 + 10. so sánh tổng A và B: B = 530 + 124 + 92 + 76 + 18. - Để so sánh hai tổng mà - Ta so sánh giá trị các chữ số hàng cao đến thấp, không cần tính kết quả ta làm nếu có sự chênh lệch thì ta kết luận như so sánh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thế nào?. hai số tự nhiên. Tổng A và B đều gồm (5 + 1) trăm, (9+2+7+3+1) chục và (8+6+4+2+0) đơn vị nên hai tổng đó bằng nhau, vậy A=B. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 1- Buổi chiều - Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ (Tr 43) I. MỤC TIÊU Giúp hs: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1 Kiểm tra bài cũ: Đọc bài tập 4. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học các dạng toán về phép cộng, phép trừ và tìm số trung bình cộng. Tiết này chúng ta sẽ học một dạng toán mới đó là biểu thức có chứa hai chữ. 2.2 Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Hình thành biểu thức có chứa ba chữ. Đọc VD1: GV đưa bảng phụ, hướng dẫn. Số cá của An 2 5 1 … a. Số cá của Bình 3 1 0 … b. Số cá của Cường Số cá của cả ba người 4 2+3+4 0 5+1+0 2 1+0+2 … … c a+b+c.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ và giá trị của biểu thức đó. a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. Nếu a = 2 , b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3: Luyện tập. Bài: 1: Tính giá trị của a + b + c nếu: 2 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở. a) a = 5 , b = 7 , c = 10 a) Nếu a = 5 , b = 7 , c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b) a = 12 , b = 15 , c = 9 b) Nếu a = 12 , b = 15 , c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 HS – GV nhận xét: Bài 2: Tính giá trị của a x b x c nếu: 2 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, 2 em làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào trong vở. a) a = 9 , b = 5 và c = a)Nếu:a = 9 , b = 5 và c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90. b) a = 15 , b = 0 và c = 37 b) Nếu: a = 15 , b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 HS – GV nhận xét, chấm điểm: Bài 3: Cho biết m = 10 , n = 5 , p = 2 , tính giá HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào trị của biểu thức: bảng nhóm. a) m + n + p a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m+(n+p) m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 17 b) m - n – p b) m - n – p = 10 - 5 - 2 = 3 m–(n+p) m – ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 3 c) m + n x p c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 20 (m+n)xp ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 HS – GV nhận xét: Báo cáo kết quả. 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2- Buổi chiều- Luyện từ và câu LT VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5 phút) 2 em lên bảng viết tên của mình. Nhận xét, đánh giá điểm. 2.Dạy học bài mới (29- 30 phút) 2.1Giới thiệu bài:(1 phút) Qua các bài chính tả, bài tập làm văn của các em, thầy thấy các em vẫn còn viết sai chính tả khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Các em viết sai như vậy vì các em còn chưa nắm được quy tắc viết hoa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam, giúp các em biết vận dụng quy tắc viết hoa vào bài viết của mình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét Hãy nhận xét cách viết những tên riêng Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả. sau đây: *) Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. *) Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. HS – GV nhận xét: II) Phần ghi nhớ: - Cho hs đọc phần ghi nhớ. Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên tiếng đó. - GV chốt lại phần ghi nhớ một lần nữa. VD: - Tên người: Nguyễn Huệ: Viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn, viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ. - Tên địa lí: Trường Sơn: Viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn. III) Phần luyện tập: Bài 1:Viết tên em và địa chỉ gia đình em. 2 hs lên bảng viết. HS - GV nhận xét: Cả lớp viết bài vào vở. Bài 2:Viết tên một số xã ở huyện em. 2 hs lên bảng viết. HS – GV nhận xét: Cả lớp viết bài vào vở. Bài 3: Viết tên và chỉ trên bản đồ. Quan sát trên bản đồ. a) Huyện, tỉnh của em ? Các nhóm lên bảng chỉ và viết tên địa danh. b) Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh em ? GV đưa bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Học bài: Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2012. Tiết 1 – Buổi sáng – Toán. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (Tr 45) I. MỤC TIÊU Giúp hs: - Chính thức nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản để tính bằng cách thuận tiện nhất. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng, dưới lớp làm bài vào nháp. Tính nhanh tổng sau bằng cách thuận tiện nhất: 205 + 374 + 295 + 126 = 205 + 295 + 374 + 126 = 500 + 500 = 1000 1 em khác nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học về tính chất giao hoán của phép cộng. Sang tiết này các em sẽ được nắm thêm về tính chất kết hợp của phép cộng. 2.2 Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. GV đưa bảng phụ, hướng dẫn. a b c (a+b)+c a+(b +c) 5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 3 15 20 ( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + ( 15 + 20 ) = 35 + 35 = 70 5 2 49 51 ( 28 + 49 ) + 51 =77 + 51 = 128 28 +( 49 + 51 ) = 28 + 100 = 128 8 Ta thấy giá trị của ( a + b ) + c và của a + ( b + c ) luôn luôn bằng nhau ta viết: (a+b)+c= a+(b+c) Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ nhất. Mở rộng: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c + d như sau: a + b + c + d = (a + b) +( c + d ) = (a + c) + ( b + d) = (a + d) + ( b + c) a + b + c + d = (a + b + c) + d = (a + d + c ) + b = (a + d + b ) + c = …...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2: Luyện tập. Bài: 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất: HS thảo luận nhóm đôi. a) 3254 + 146 + 1698 = ( 3254 + 146 ) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 b) 921 + 898 + 2079 = ( 921 + 2079 ) + 898 = 3000 + 898 = 3898 HS – GV nhận xét: Báo cáo kết quả. Bài 2 Đọc nội dung của bài tập 1 em tóm tắt vào bảng nhóm 1 em khác giải bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt. Bài giải Ngày đầu: 75 500 000 C1: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: đồng. 75500000 + 86950000 = 162450000 ( đồng ) Ngày hai: 86 950 000 đồng. Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: Ngày ba : 14 500 000 đồng. 162450000 + 14 500 000 = 176950000 ( đồng ) Cả ba ngày ? Tiền. Đáp số: 176950000 đồng C2: Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: (75500000 + 86950000) + 14 500 000 = 176950000 (đ) Đáp số: 176950000 đồng HS – GV nhận xét: Bài 3:Viết chữ hoặc số HS thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả. thích hợp vào chỗ chấm. a) a + 0 = 0 + a = a; b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 HS – GV nhận xét: 3 Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2- Buổi sáng - Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Làm quen với các thao tác phát triển câu chuyện. 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4- 5 phút) 1 - 2 em đọc em đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của chuyện vào nghề. Nhận xét, đánh giá điểm. 2.Dạy học bài mới (29- 30 phút) 2.1Giới thiệu bài:(1 phút) Trong các tiết TLV trước các em đã được luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Từ hôm nay, các em sẽ học cách phát triển câu truyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tìm hiểu bài. Đọc yc của bài tập. BT cho đề bài và cho 3 gợi ý 1, 2, 3. 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm theo. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ đề bài, đọc gợi ý để làm cho tốt ( GV đưa bảng phụ đã viết đề bài + gợi ý. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài. Cụ thể cần gạch dưới những từ ngữ sau: Đề: Trong giấc mơ, em được một bà 1 hs đọc đề bài. tiên cho ba điều ước và em đã thực Đọc gợi ý trên bảng phụ. hiện cả ba điều ước. Hãy kể lại câu truyện theo trình tự thời gian. - Cho hs làm bài. + Cá nhân. - HS làm bài cá nhân. + Trong nhóm. - Kể lần lượt trong nhóm. - HS thi kể. Đại diện các nhóm lên thi kể. GV nhận xét: HS nhận xét: - Cho hs viết bài vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở - Cho hs đọc lại lời viết. - 3 hs đọc lại bài viết cho cả lớp nghe. - GV chấm điểm. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học: Biểu dương những hs học tốt, những hs phát triển câu truyện tốt Yêu cầu hs về nhà sửa lại câu chuyện đã viết ở lớp và kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3- Buổi chiều - Ôn Tập làm văn XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Củng cố xây dựng đoạn văn kể chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Yêu HS làm bài trong VBT. Hoạt động của học sinh - Làm các bài tập trong VBT Đọc đoạn văn vừa viết hoàn chỉnh.. Nhận xét. Chấm và chữa cách dùng từ, chữa ý - Bổ sung, chữa lỗi vào vở Ôn luyện văn 1 số bài làm của HS. Tiết 2 – Buổi sáng – Ôn Toán. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Thực hiện được các bài tập trong VBT, củng cố thêm về kiến thức nâng cao. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VBT, 10 chuyên đề bồi dưỡng HS giỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Làm bài tập trong VBT. Quan sát, chấm bài trực tiếp 2. Bài 9- trang 6 – Sách Toán bồi dưỡng học sinh lớp 4. Cho bốn chữ số 1,2,3,4. Hãy viết các số có đủ bốn chữ số khác nhau đó. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của mỗi chữ số ở các hàng? - Yêu cầu HS nêu hướng giải. - Gợi ý hướng viết các số có 4 chữ số theo sơ đồ cây.. Hoạt động của học sinh - Cả lớp làm các bài tập trong VBT Toán.. - HS suy nghĩ và tìm ra hướng giải.. - 2-3 em nêu hướng giải. Cả lớp làm việc cá nhân tự giải bài vào nháp. 1 em làm bài vào bảng phụ và treo bảng phụ. - Nhận xét bài làm trên bảng phụ. Các số viết được gồm 24 số là: 1234; 1243; 1324; Tổng các số viết được từ 4 chữ số 1342; 1423; 1432; 2134; 2143; 2314; 2341; 2413; khác nhau đó là 24 số. 2431; 3124; 3142; 3214; 3241; 3412; 3421; 4123; 4132; 4213; 4231; 4312; 4321. - Các chữ số 1,2,3,4 đều xuất hiện ở Các chữ số 1,2,3,4 đều xuất hiện ở mỗi mỗi hàng mấy lần? hàng 6 lần. Chốt lại: Đấy là cơ sở để các em giải các bài toán dạng lập số và tính tổng các số tìm được bằng cách thuận tiện nhất. Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt tuần 7 I) Lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 7..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II) GV nhận xét chung: 1) Đạo đức: Cả lớp đã có ý thức rèn luyện đạo đức, tác phong, nói năng lịch sự, lễ phép và đoàn kết bạn bè.Tuy nhiên, vẫn còn hiện tượng quyên khăn quàng… 2) Học tập: Tốc độ làm bài còn chậm, trình bày bài chưa đẹp, chưa khoa học, chữ viết của một số em rất xấu. Một số í tem chưa hoàn thành bài tập cuối tuần. Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công. III) Phương hướng hoạt động tuần 8. 1. Duy trì viết chữ đẹp, rèn luyện viết chữ đẹp và trình bày bài khoa học, đẹp mắt, cân đối. 2. Tiếp tục rèn đọc trước bài ở nhà nhiều hơn. 3. Duy trì rèn luyện đạo đức. 4. Tập văn nghệ và tập tiểu phẩm ATGT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×