Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an Dia 8 tu bai 1 den bai 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.74 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. NS: 16/8/2012 ND: 18/8/2012. Phần một THIÊN NHIÊN-CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC(tiếp theo) XI. CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS cần biết rõ : Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản 2. Kĩ năng: - Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ. - Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặc chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. 3.Thái độ: Hình thành những tình huống có vấn đề về châu lục mà mình đang sinh sống. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á. 2. Học sinh: sgk III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cu: 3. Bài mới: Khởi động: Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu âu qua chương trình địa lí lớp 7. Sang phần I địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á – châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là ''quê hương của chúng ta''. Bài hôm nay ta tìm hiểu " vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á". HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NÔI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí , giới hạn, kích thước lảnh thổ châu á trên bản đô Bước 1: Hs quan sát bản đồ tự nhiên thế giới 1. Vị trí và kích thước châu Á. Bước 2: - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào? - Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? - Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều Bắc – Nam, Đông- Tây dài bao nhiêu km? Điều đó nói lên điều gì về diện tích lãnh thổ Châu Á? - Dựa vào sgk cho biết diện tích châu Á là bao nhiêu ? So với một số châu lục đã học và cho nhận xét? Bước 3: Gv chuẩn xác kiến thức: - Châu á nằm ở nửa cầu bắc, là một bộ phận Diện tích châu Á chiếm 1/3 diện tích nổi trên trái Của lục địa Á- Âu, kéo dài từ vùng vực bắc đến đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi, gấp 4 châu âu.) vùng xích đạo - Châu lục rộng nhất thế giới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Điểm cực Bắc Mũi Sê- li-u-XKm: 77o44’B -Điểm cực Nam Mũi Pi-ai: 1o10’B (Nam bán đảo Malacca) -Điểm cực Tây Mũi Bala: 26o10’Đ (Tây bán đảo Tiểu Á) -Điểm cực Đông Mũi Điêgiônép:169o40’T (giáp eo Bêring.) C/ý: Những đặc điểm của vị trí địa lí, kích thước châu Á có ý nghĩa sâu sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng: Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải vào nội địa… Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu á Bước 1: Hs quan sát H1.2 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản. Bước 2: Hs làm việc theo nhóm N:1,2: Tìm đọc tên các dãy núi chính? hướng núi, phân bố N:3,4: Tìm đọc tên các sơn nguyên chính? Phân bố? N:5,6: Tìm đọc tên đồng bằng lớn? Phân bố? Cho biết những sông chính chảy trên đồng bằng đó? Bước 3: - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: Gv Chuẩn xác kiến thức trên bản đồ treo a. Địa hình. tường - Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới.Tập trung chủ yếu ở trung tâm - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục Bước 5: Dựa vào H1.2 cho biết: địa. - Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? b. Khoáng sản - Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những Nguồn khoáng sản phong phú khu vực nào? ( Tây Nam Á, Đông Nam Á.) - Nhận xét chung về đặc điểm khoáng sản châu Á. 4. Đánh giá: - Nêu đặc điểm của địa hình Châu Á ? - Chỉ trên bản đồ các dãy núi cao, các đồng bằng lớn, các sông chính ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu vị trí, địa hình Châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 2 Tiết :2. NS: 23/8/2012 ND: 25/8/2012. Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu. - Hiểu rõ đặc điểm 2 kiểu khí hậu chính của châu Á. 2. Kĩ năng: - Năng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu. - Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, biển… - Mô tả đặc điểm khí hậu. 3. Thái độ: Ý thức được mối liên hệ của khí hậu với các thành phần tự nhiên khác II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ các đới khí hậu châu Á. Các biểu đồ khí hậu phóng to ( tr.9 sgk). Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á. 2. Học sinh: Tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cu: - Nêu và xác định vị trí giới hạn của châu á trên bản đồ ? - Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu á ? 3. Bài mới: Khởi động: Vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân hóa và tính lục địa của khí hậu châu Á. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á Bước 1: Hs quan sát H2.1 1.Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng Bước 2: - Dọc theo KT 80o Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu gì ? - Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu? Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. - Đới khí hậu cực và cận cực nằm khoảng từ vòng cực Bắc -> cực. - Đới khí hậu ôn đới nằm trong khoảng từ 40oB -> VCB. - Đới khí hậu cận nhiệt đới nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến 40o B. - Đới khí hậu nhiệt đới : khoảng từ CTB -> 5o N - Phân hóa thành nhiều đới: Do lãnh thổ trải Bước 4: Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành dài từ vùng cực đến vùng xích đạo . nhiều đới khác nhau ?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới có những kiểu khí hậu gì? Đới nào phân hóa thành nhiều kiểu nhất ? -Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa ? -Tại sao khí hậu châu Á có sự phân hóa thành nhiều - Trong mỗi đới phân hóa thành nhiều kiểu kiểu ? do: kích thước lảnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển. - Theo H2.1 có đới khí hậu nào không phân hóa thành các kiểu khí hậu ? Giải thích tại sao? ( + Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm. + Đới khí hậu cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm) Hoạt động 2: – Tìm hiểu hai kiểu khí hậu phổ biến của châu á -Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa Bước 1: Hoàn thành phiếu học tập 5' (phụ lục) 2. Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á. Bước 2: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 3: Gv chuẩn xác lại kiến thức-ghi bảng a. Khí hậu gió mùa. + Mùa Đông: khô, lạnh, ít mưa. + Mùa hạ : nóng, ẩm, mưa nhiều. - Phân bố: Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á b. Kiểu khí hậu lục địa. GV: Mở rộng: + Mùa đông: khô - lạnh. Dùng bản đồ ''Tự nhiên châu Á'' kết hợp H2.1 xác + Mùa hạ: khô - nóng. định rõ khu vực phân bố 2 kiểu khí hậu chính : kiểu - Phân bố: Nội địa và Tây Nam Á. khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu gì? 4. Đánh giá: - Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu á ? - Nêu và giải thích sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa? 5. Hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn về nhà làm bài tập 1, 2 vào vở. - Tìm hiểu với đặc điểm địa hình, khí hậu Châu Á như vậy thì có ảnh hưởng gì tới sông ngòi và cảnh quan hay không ? IV. Phụ lục: Các kiểu khí hậu Kiểu khí hậu gió mùa Kiểu khí hậu lục địa. Mùa đông. Mùa hạ. PHIẾU HỌC TẬP. Phân bố.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhóm:............................ Họ và tên:......................................................... Các kiểu khí hậu. Mùa đông. Mùa hạ. Phân bố. Kiểu khí hậu gió mùa. Kiểu khí hậu lục địa. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm:............................ Họ và tên:......................................................... Các kiểu khí hậu. Mùa đông. Mùa hạ. Phân bố. Kiểu khí hậu gió mùa. Kiểu khí hậu lục địa. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm:............................ Họ và tên:......................................................... Các kiểu khí hậu. Mùa đông. Mùa hạ. Phân bố. Kiểu khí hậu gió mùa. Kiểu khí hậu lục địa. *****************************************. Tuần 3 Tiết 3. NS: 25/8/2012 ND: 7/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu á - Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó - Thuận lợi và khó khăn của cảnh quan Châu Á 2. Kĩ năng: -Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á -Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên 3. Thái độ: Có ý thức giữ gì vệ sinh nguồn nước và cảnh quan xung quanh mình II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á, Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên Châu Á 2. Học sinh: Tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cu: - Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích sự phân hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây của khí hậu Châu Á ? - Nêu đặc điểm hai kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á ? 3.Bài mới: Khởi động: Chúng ta đã biết địa hình Châu Á rất đa dạng.Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? Đó là những câu hỏi chúng ta cần trả lời trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CHÍNH. Hoạt động 1: - Tìm hiểu đặc điểm chung của sông ngòi châu á - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông Bước 1: Gv treo bản đồ tự nhiên Châu á 1. Đặc diểm sông ngòi: Bước 2: - Dựa và bản đồ nêu nhận xét về mạng lưới - Mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng và sự phân bố sông ngòi Châu á? phân bố không đều - Xác định trên bản đồ tên các con sông lớn, hướng - Nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-ni-xây, Hoàng chảy của khu vực Bắc á, Đông á,Tây Nam á? Hà, Trường Giang, Mê Công) - Nêu đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở 3 khu vực - Chế độ nước phức tạp. trên? + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước - Chế độ nước mạng lưới sông ở mỗi khu vực trên? đóng băng, mùa hạ có lũ do băng tan - Giải thích nguyên nhân? + Khu vực châu á gió mùa: nhiều sông lớn, có ? Dựa vào sgk cho biết Châu á có mấy hệ thống lượng nước lớn vào mùa mưa + Tây và trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ sông lớn? ? Sông ngời Châu á có giá trị kinh tế gì?. NỘI DUNG CHÍNH - Sông ngòi Châu Á có giá trị lớn trong sản xuất, đời sống, văn hóa, du lịch..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên châu á - Giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan - Quan sát ảnh và nhận xét về các cảnh quan ? Dựa vào H2.1 và 3.1 cho biết: Tên các đới cảnh 2. Các đới cảnh quan tự nhiên: quan Châu á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800 Đ? ? Tên các cảnh quan phân bố trong khu vực khí hậu gió mùa? (Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm ) ? Các cảnh quan ở khu khí hậu lục địa? ( Hoang mạc và bán hoang mạc, rừng lá kim ) - Phân bố: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao ? Giải thích sự phân bố của cảnh quan - Do địa hình và khí hậu đa dạng Hoạt động 3:Biết được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á: ? Cho biết những thuận lợi của thiên nhiên đới với a. Thuận lợi: sản xuất và đời sống? - Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn (dầu khí, than, sắt….) - Thiên nhiên đa dạng Những khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất và b. Khó khăn: đời sống? - Địa hình núi cao hiểm trở - Khí hậu khắc nghiệt - Thiên tai bất thường. 4. Đánh giá: - HS đọc phần ghi nhớ - Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á, xác định trên bản đồ một số sông lớn ? - Nêu và giải thích sự phân bố cảnh quan tự nhiên châu á ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và làm bài vào vỡ bài tập - Ôn lại kiến thức lớp 7: “Môi trường nhiệt đới gió mùa” hướng gió, tính chất, nguyên nhân hình thành của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ - Vẽ sẵn các bản số liệu trong sgk ************************************. Tuần 4 Tiết 4. NS: 22/9/2012 ND: 25/9/2012. Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á - Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ 3. Thái độ: Có ý thức làm việc tự giác, tích cực II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu Châu Á 2. Học sinh: vẽ sẵn các bản số liệu trong sgk vào vỡ III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cu: Khí hậu, địa hình châu á ảnh hưởng đến sông ngòi châu á như thế nào? 3. Bài mới: Khởi động: Bề mặt trái đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa. Nên thời tiết cũng thay đổi theo mùa trong năm. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu Á. Nhiệm vụ của bài thực hành này: -Tìm hiểu, phân tích, xác định được sự biểu hiện khí áp và hướng gió trên bản đồ. -Sự thay đổi khí áp theo mùa và sự thay đổi thời tiết theo mùa trong khu vực gió mùa Châu Á. Bước1: Gv treo bản đồ khí hậu châu á, giới thiệu các khối khí trên bề mặt trái đất -Khối khí băng dương bao phủ các vùng cực giá lạnh quanh năm (A) -Khối khí cực địa bao phủ các vùng vĩ tuyến cao ôn đới ở gần cực (P) -Khối khí nhiệt đới bao phủ các vùng vĩ tuyến(T) -Khối khí xích đạo bao phủ các vùng rừng rậm ẩm ướt và các đại dương của miền xích đạo (E) Các khối khí này không đứng yên một chỗ mà thường di chuyển làm cho thời tiết ở nơi chúng đi qua có sự thay đổi GV: Giới thiệu H4.1 và H4.2 -Đây là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Bước 2: -Giới thiệu các khái niệm: + Trung tâm khí áp: Biểu thị bằng các đường đẳng áp. + Đường đẳng áp là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau. + Khu áp cao thì trị số đẳng áp càng vào trung tâm càng cao. + Khu áp thấp thì trị số đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm. Bước 3: HS làm việc theo cặp: điền vào phiếu học tập Bài 1: Phân tích hướng gió về mùa đông H4.1 sgk Bài 2: Phân tích hướng gió về mùa hạ H4.2 sgk Bước 4: HS báo cáo kết quả - các cặp khác nhận xét bổ sung Bước 5: GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng.. Mùa. Mùa đông. Khu vực. Hướng gió chính. Thổi từ áp cao….đến áp thấp……... Đông á. Tây bắc. Áp cao xibia đến áp thấp Alê-ut. Đông nam á. Đông bắc. Áp cao xibia đến áp thấp xích đạo. Nam á. Đông bắc. Áp cao xibia đến áo thấp xích đạo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đông á. Đông nam. Đông nam á. Tây nam. Áp cao Ô-trây-li-a, nam ÂĐD đến áp thấp lục địa. Nam á. Tây nam. Áp cao Ấn độ áp thấp Ỉan. Mùa hạ. Áp cao Ha oai đến áp thấp lục địa. Bước 6: Qua bảng trên hãy cho biết điểm khác nhau cơ bản giữa gió mùa màu đông và gió mùa mùa hạ là gì? ( - Gió mùa mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ áp cao lục địa . - Gió mùa mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại dương vào ) GV: Mùa đông: Khối khí rất lạnh từ áp cao xibia di chuyển xuống nước ta, do di chuyển chặng đường dài nên bị biến tính, yếu dần. Nên khi vào miền bắc nước ta chỉ đủ gây ra thời tiết tương đối lạnh trong thời gian vài ngày sau bị đồng hóa nên yếu dần rồi tan.  Tổng kết: HS ghi những kiến thức đã thảo luận vào vỡ theo mẫu sgk 4. Đánh giá: - HS xác định hướng gió về mùa đông và mùa hạ trên bản đồ khí hậu Châu Á - Cho biết đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hè ở khu vực gió mùa Châu Á 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại các chủng tộc lớn trên thế giới: Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố - Đặc điểm dân cư ở Châu Phi, Mĩ , Âu và Châu Đại Dương *******************************************. Tuần 5 Tiết 5. NS: 25/9/2012 ND: 29/9/2012. Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình thế giới. - Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu á - Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu á 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và cũng cố các kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số - Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ 3.Thái độ: Giáo dục tư tưởng kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới; lược đồ, tranh ảnh trong sgk 2. Học sinh: Máy tính, sgk III. Hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cu: 3. Bài mới: Khởi động: Châu Á là môt trong những nới có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất . Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bậc của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu á Bước 1: Hs dựa vào bảng 5.1 nêu nhận xét: 1. Dân cư : Bước 2: - Số dân Châu á so với châu lục khác? - Có số dân đông, tăng nhanh, mật độ cao - Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? phân bố không đều. (Trong khi S nước ta chiếm 23,4 % S thế giới ) - Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông? - Dựa vào bảng 5.1 tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm từ 1950-2000? Bước 3: Gv hướng dẫn HS cách tính: Lấy số dân 1950 là 100%. Tính đến năm 2000 VD: 2000 châu phi: 784 x100 :221=354,8 % Như vậy năm 2000 so với 1950 tăng 354,8% Bước 4: Hs hoạt động theo cặp 5' Bước 5: Đại diện cặp báo cáo kết quả Cặp khác nhận xét bổ sung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bước 6: - Qua kết quả trên hãy nhận xét mức độ tăng dân của Châu á so với các châu lục và thế giới? (Đứng thứ 2 sau Châu Phi và cao hơn so thế giới) - Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác và với thế giới ? ( Đã giảm ngang mức trung bình của thế giới ) - Nguyên nhân nào mà từ 1 châu lục đông dân nhất mà hiện nay đã giảm ? Giáo dục KHHGĐ. NỘI DUNG CHÍNH. - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, ơ-rô-pê-ô-ít. Bước 7: Hs quan sát H5.1 cho biết: -Dân cư Châu á thuộc chủng tộc nào? - Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? - Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu âu ? - Ở khu vực ĐNA có những chủng tộc nào đang sinh sống ? Bước 8: GV: Như vậy mặc dù khác nhau về hình thức nhưng họ sống bên nhau bình đẳng trong hoạt động KT,VH, XH cùng góp sức xây dựng quê hương đất nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tôn giáo lớn của châu á (nhóm) Bước 1: Hs đọc mục 3 sgk. 2. Tôn giáo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 2: GV như vậy sự ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu, mong muốn của con người. Bước 3: Dựa vào kiến thức kết hợp ảnh H5.2 hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục) Bước 4: HS trình bày kết quả-nhóm khác nhận xét GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng: GV: Ở VN có rất nhiều tôn giáo: Đạo thiên chúa, đạo phật do người Việt Nam lập ra: Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. Nhưng các tôn giáo này đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện, tránh việc ác. 4. Đánh giá: - Vì sao châu á đông dân, biện pháp để giảm dân số? Nêu tên các tôn giáo lớn ở châu á? - Hướng dẫn làm bài tập 2 sgk 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á - Các yếu tố tự nhiên trên ảnh hưởng tới dự phân bố dân cư và đô thị như thế nào? IV. Phụ lục Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ 1.Ấn độ giáo Ấn độ 2500 trước CN Đấng tối cao Bà la môn 2.Phật giáo Ấn độ Thế kỉ VI TCN Phật thích ca 3.Thiên chúa giáo Palextin Đầu CN Chúa Giê xu 4.Hồi giáo Ả rập xê út Thế kỉ VII sau CN Thánh A la.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×