Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.13 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 NS: 16/9/2012 ND: 18/9/2012 Tiết 17 Tiếng Việt TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. -Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2.Kĩ năng: -Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ:-Có ý thức trau dồi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. C.CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, chuẩn KT-KN. -Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu một ví dụ cụ thể về từ tượng hình và một từ tượng thanh được sử dụng trong văn tự sự. Nói rõ tác dụng của việc sử dụng lớp từ này trong văn tự sự, miêu tả ? III.Bài mới: : 1/ Giới thiệu bài. (1’) @ Cho HS nêu ví dụ về cách gọi ba, mẹ để dẫn dắt sang bài mới. 2/Tiến trình tổ chức các hoạt dộng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ ngữ địa phương. (8’) @ Cho HS quan sát các từ ngữ in đậm trong các đoạn văn thơ SGK/56 @ Giải thích cho HS hiểu thế nào là từ ngữ toàn dân : lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử dụng rộng rãi (trong tác phẩm văn học, trong giấy tờ hành chính,...) trong cả nước. @ Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk. @ Thế nào là từ ngữ địa phương? @Tìm VD từ ngữ địa phương Quảng Nam (hoặc miền Trung) Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm biệt ngữ xã hội. (8’) @ Hãy quan sát các ví dụ sau và trả lời câu hỏi! (đèn chiếu –Bảng phụ) “Nhưng đời nào..... mợ cháu cũng về” @ Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ có chỗ lại dùng từ mợ? @ Trước Cách mạng tháng Tám I945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu ? “Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. Trúng tủ, hắn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. ND KIẾN THỨC. I.Từ ngữ địa phương: @ Quan sát. @ Lắng nghe và phát biểu theo yêu cầu của GV. - bắp, bẹ: là từ ngữ địa phương. - ngô : là từ ngữ toàn dân. @ Đọc mục Ghi nhớ/56 . @Suy nghĩ trả lời: -Ngó nhìn, -chi, rứa gì, thế…. Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. * Ghi nhớ. II.Biệt ngữ xã @Thảo luận theo các câu hội: hỏi. @ Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa. Ở xã hội ta -Biệt ngữ xã hội trước Cách mạng tháng chỉ được dùng Tám, trong tầng lớp trung trong một lớp xã lưu, thượng lựu, con gọi hội nhất định mẹ là mợ, cha được gọi là Ghi nhớ cậu. @ Các từ ngữ ngỗng,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp” @ Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ? @ Thế nào là biệt ngữ xã hội? Hoạt động 3:Sử dụng từ ngữ địa phương biệt ngữ xã hội. (10) @ Thử nêu các biệt ngữ xã hội trong học sinh hoặc ở một tầng lớp xã hội mà em biết ? @ Hướng dẫn thảo luận nhóm : 1.Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? 2.Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ( – Ví dụ a và b, sgk/58). trúng tủ có nghĩa là: con số 2 (điểm), trúng vấn đề đã học chắc ( do đoán mò ) @ Trả lời. @ Nêu các từ ngữ biệt ngữ xã hội mà mình biết . @ Thảo luận và trả lời: 1.Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người 2.Một số tác giả sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội nhằm mục đích tu từ. Để người đọc cảm nhận được sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xã hội của người phát ngôn.. III Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội: -Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (cần sử dụng từ ngữ toàn dân có nghĩa tương đương khi cần thiết ) Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập (10’) Thảo luận làm bài tập IV.Luyện tập: Tại lớp làm bài tập 1,2,3/58-59 Bài 1: 1/ Về nhà bài tập 4,5/59. Bài 2: Mèvừng Bài 4*:Qua sách vở, báo chí hoặc qua người Bài 3: Tộ cái tô. lớn có hiểu biết để sưu tầm. a) (+) b) (-) c) (-) 2/ Trẫm, khanh. Bài 5: Đọc kĩ bài của các bạn, chú ý cả những d) ( -) e) (-) tầng lớp vua lỗi chính tả do ảnh hưởng cách Của cách phát g) (-) chúa âm địa phương. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò. (3’) @ Cho HS đọc lại ghi nhớ. @ Chốt lại vấn đề và yêu cầu HS cho ví dụ. Yêu cầu HS: - Nắm vững cách sử dụng từ ngữ điạ phương và từ toàn dân trong khi nói và viết . - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 5 Tiết 18. NS: 16/9/2012 Tập làm văn. ND: 18/9/2012. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu, nắm được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. -Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với nhu cầu sử dụng. 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng tóm tắt . C.CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, chuẩn KT-KN. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1.Người ta thường liên kết đoạn bằng những phương tiện nào ? 2.Thử cho ví dụ liên kết đoạn bằng từ ngữ có tác dụng liên kết. III.Bài mới: 1/Giới thiệu bài. @ Dẫn dắt sang bài mới theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đi được vào nội dung bài mới. 2/Tiến trình các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? (15’) @ Khi nào người ta cần tóm tắt vbản tự sự? @ Cho HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk và hướng dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi. @ Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không?. @ Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản gốc (về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc ...) ? @ Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? @ Nhấn mạnh Chất lượng của một bản tóm tắt tác phẩm tự sự thường thể hiện ở các tiêu chuẩn sau: - Bảo đảm tính khách quan: trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt vào các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt,.. - Bảo đảm tính hoàn chỉnh : dù ở các mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện (mở. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. ND KIẾN THỨC. I.Thế nào là tóm @ Thảo luận để rút ra kết tắt văn bản tự luận: Khi cần ghi lại một sự? cách trung thành, chính xác những nội dung chính của một văn bản tự sự nào đó để người chưa đọc nắm được văn bản tự sự ấy. @ Đọc. @ Dựa vào các nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu -Dùng lời văn của biểu đã nêu trong bản mình trình bày tóm tắt. Văn bản tóm tắt một cách ngắn đã nêu được cơ bản nội gọn nội dung dung chính của văn bản. chính của v/bản @ Độ dài của văn bản đó. tóm tắt ngắn hơn nhiều -Văn bản tóm tắt độ đài của tác phẩm được cần phản ánh tóm tắt. Số lượng nhân trung thành nội vật và sự việc trong bản dung của văn bản tóm tắt ít hơn trong tác được tóm tắt. phẩm. Vì chỉ lựa chọn các nhân vật chính và những sự việc quan trọng. Văn bản tóm tắt là.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đâu, phát triển, kết thúc). - Bảo đảm tình cân đối : số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, các chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần,... một cách phù hợp.. lời của người viết tóm tắt. @ Suy nghĩ trả lời dựa trên phần ghi nhớ. @ Ghi nhớ.. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách thức tóm tắt văn bản tự sự.(12’) @ Cho HS đọc SGK và lần lượt giải thích nhiệm vụ và yêu cầu của từng bước. GV có thể bổ sung thêm. @ Có 4 bước: - Đọc kĩ tác phẩm -Lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu. - Sắp xếp các nội dung @ Trong bốn bước trên, bước nào là quan theo một trật tự hợp lí. trọng nhất? Vì sao ? - Viết bản tóm tắt bằng @ Cho HS đọc phần ghi nhớ. lời văn của mình. @ Suy nghĩ trả lời. @ Đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (10’) @ Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất @ Thảo luận và trả lời: b trong các câu sau: Tóm tắt văn bản là: a) Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự. b) Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự @ Thực hiện theo yêu c) Kể lại một cách sáng tạo nội dung của cầu của giáo viên. văn bản tự sự. d) Phân tích nội dung, ý nghiã và giá trị của văn bản tự sự. @ Hướng dẫn làm bài tập sgk. Hoạt động 5: Củng cố. Dặn dò. (3’) Yêu cầu HS: - Đọc lại ghi nhớ. - Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt - Các cách thức tóm tắt văn bản - Luyện tập tóm tắt một câu chuyện cổ tích, một đoạn truyện hiện đại - Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.. II. Cách thức tóm tắt văn bản tự sự: -Đọc và hiểu đúng chủ đề của v/bản. -Xác định n/dung chính cần tóm tắt. -Sắp xếp các n/dung ấy theo trình tự hợp lí. -Viết văn bản tóm tắt. Ghi nhớ: sgk III. Luyện tập:. .BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 5 NS: 16/9/2012 NS: 22/9/2012 Tiết 19 Tập làm văn LUYỆN TẬP TÓM. TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: Luyện tập kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu, nắm được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. -Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với nhu cầu sử dụng. 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng tóm tắt . C.CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên:. -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, chuẩn KT-KN. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? 2. Hãy nêu cách thức tiến hành tóm tắt văn bản tự sự. 3. Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự ? III.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/Tiến trình các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động1: Tìm hiểu yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự. (5’) -Nhắc lại yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự. Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30’) @Đọc bài tập 1: @ Bản liệt kê (về văn bản tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc) đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện Lão Hạc chưa ? Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm nhưng gì ? Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo một thứ tự hợp lí ? @ Cho cả lớp xếp lại theo một thứ tự hợp lí trước khi luyện viết tóm tắt. (Bảng phụ) @ Cho HS viết văn bản tóm tắt theo thứ tự đã xếp lại. @ Cho HS chấm xem bài của nhau và góp ý sửa chữa @ Gọi một vài HS đọc bản tóm tắt cả lớp nhận xét. @ Giúp HS chỉnh sửa lại những lỗi. HĐ CỦA TRÒ. @ Dựa vào bài học Tiết 13 để trả lời. @ Thảo luận thực hiện sắp xếp. @Thực hành Viết tóm tắt. @ Trao đổi bài.. ND KIẾN THỨC. I. Yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự: -Xác định các sự việc tiêu biểu, nhân vật và chi tiết quan trọng . - Sắp xếp các chi tiết sự việc theo trình tự hợp lí. -Viết được bản tóm tắt. -Thấy được vai trò các yếu tố m/tả và biểu cảm trong tp và vbản tóm tắt. II. Luyện tập: 1/ Thứ tự ấy có thể xếp lại như sau : b) Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. a) Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại ''cậu Vàng''. g) Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp. d) Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó. c) Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. e) Một hôm lão xin Binh Từ ít bả chó. i) Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Từ kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cần thiết để có một văn bản tóm tắt tương đối hoàn chỉnh. @ Cho HS thảm khảo vbản tóm tắt truyện "Lão Hạc " trong SGV/56 @ Cho Hs đọc và làm bài tập 2 -Xác định sự việc chính? -nhân vật chính?. @ Thực hiện h) Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ theo yêu cầu dội. của GV. k) Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo 2/Sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan Thảo luận trọng của đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” nhóm và -Cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sạp vào trình bày nhà chị Dậu đòi thuế. -Chị Dậu van xin. -Cai lệ không nghe chửi, đánh chị Dậu, xông vào trói anh Dậu. -Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người nhà Lí trưởng. @ Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hai tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ tình), các tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt.. Hoạt động 6: Củng cố. @ Có ý kiến cho rằng các tác phẩm Tôi đi học của Thanh Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy có đúng không ? Nếu thấy khó thì hãy giải thích vì sao khó tóm tắt? Hoạt động 7: Dặn dò. Yêu cầu HS: - Học bài, làm bài tập. - Xem lại toàn bộ kiến thức về văn bản tự sự.. D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 5: Tiết 20. NS: 23/9/2012 Tập làm văn. ND: 24/9/2012. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng. đoạn văn và tổ chức bài văn. B.CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: Chấm bài, thống kê, lỗi tiêu biểu. 2.Học sinh: Xem lại kiến thức , dàn ý chung C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn HS tìm hiểu những yêu cầu của đề bài @ Chép lại đề bài lên bảng . @ Em hãy cho biết đối tượng, mục đích, nội dung, hình thức cần đạt của đề bài trên? Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn HS nắm yêu cầu chung của đề @ Theo em, đề bài này cần xác định những nội dung gì? Bố cục ra sao? @ Chốt theo yêu cầu chung đã soạn ở giáo án bài viết số 1(Tiết 11, 12). Hoạt động 3: (3’)Nhận xết chung về ưu , khuyết điểm trong bài làm của HS . 1.Ưu điểm: -Phần lớn HS tỏ ra nắm phương pháp làm bài văn . -HS biết chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu . -Dẫn dắt vào đề tốt. -Một vài em bài làm sáng tạo , giàu cảm xúc, nhiều hình ảnh so sánh hay. 2.Nhược điểm: -Diễn đạt còn lủng củng, vụng về . -Mắc nhiều lỗi chính tả . -Chưa có bố cục rõ ràng, sa vào kể lung tung dài dòng không tập trung vào sự việc chính . -Bài làm nghèo cảm xúc, ít có sự so sánh, liên tưởng , tưởng tượng . -Phần lớn kết bài chưa hay. Hoạt động 4: (12’)Trả bài và H/dẫn HS xây dựng dàn ý A Mở bài: Tạo ra tình huống để kể lại kỉ niệm -Có thể từ câu chuyện cha mẹ kể mà em bắt vào giới thiệu những kỉ niệm của mình -Có thể nhân khi nhìn lại một đồ vật cũ, nhận một bức thư… B .Thân bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu đi học - Gợi nhớ kỉ niệm + Giới thiệu nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện đáng nhớ. + Thời gian địa điểm -Diễn biến câu chuyện, tình huống nảy sinh mâu thuẩn -Kết thúc câu chuyện: +Mâu thuẫn được giải quyết +Câu chuyện trở thành kỉ niệm đáng nhớ C. Kết bài: - Suy nghĩ của bản thân -Bài học … Hoạt động 4: (15’) HS Sửa bài dựa theo lời phê trên các bài kiểm tra. -Lỗi chính tả, dùng từ, chấm câu. -Lỗi diễn đạt, rèn kĩ năng sử dụng hình ảnh so sánh, liên tưởng… -Cách tách bố cục, bỏ từ, đoạn không cần thiết. -Viết lại kết bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 5: (4’)Tuyên dương bài viết hay, chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả. Đọc bài làm tốt của HS. D.THỐNG KÊ- DẶN DÒ:( 1’) ĐIỂM LỚP. SỈ SỐ. 8.1 8.3. 35 34. -. 0-2. 3-4. 5-6. 7-8. 9 - 10. TB Trở lên SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%. Về nhà ôn lại cách làm bài văn tự sự có két hợp miêu tả và biểu cảm Tiếp tục sửa bài rút kinh nghiệm cho bài sau.. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>