Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Lop 5 Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.18 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH I Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. III Các hoạt động dạy - học: TG A. Bài cũ: 5' B. Bài mới: 1.GT bài: 2' 2. Luyện đọc: 10'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và bài văn.. - 2 học sinh thuộc lòng và trả lời Trong rừng có những vẻ đẹp gì? Bài học hôm nay... - Phân đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...dưới chân. + Đoạn 2: Nắng trưa.. nhìn theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu.. b) Tìm hiểu bài: 12'. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài.. - 3 học sinh đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc nối tiếp - Đọc phần chú thích. - 3 học sinh đọc nối tiếp - Đọc theo cặp.. 1 học sinh đọc toàn bài. + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có ...thành phố nấm.... những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp - Thần bí như truyện cổ tích. thêm như thế nào? + Những muôn thú trong rừng được miêu tả ... sống động, kì thú.. như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng khơp được gọi là giang sơn .. .có nhiều sắc vàng: lá vàng ,lông vàng, nắng vàng vàng rợi. GV: vàng rợi: màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt. ... muốn có dịp vào rừng ngắm + Khi đọc bài văn trên em có cảm nghĩ gì? nhìn cảnh đẹp, yêu mến rừng bảo vệ rừng.....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 7' C. Củng cố, dặn dò: 2'. - Hướng dẫn thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét, sửa sai.. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm 2- 3 học sinh. - Bài văn miêu tả gì? ...vẻ đẹp... - Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng và tình cảm yêu mến rừng của tác giả. - HS nhắc lại nội dung - Nhận xét tiết học TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Các hoạt động dạy học: TG 5' 1' 27'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi 1 HS giải bài tập 4c B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ 1: a) Hình thành khái niệm về số thập phân bằng nhau - GV nêu VD như sgk và cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa dm với cm; dm với m; cm với m. Chẳng hạn: 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m nên 90cm = 0,90m - Cho HS so sánh 0,9m với 0,90m - GV cho HS nêu nhận xét - GV nêu ví dụ ở sgk minh hoạ ở hai trường hợp: + Thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân. Ta được: + Bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phần thập phân số TP bằng nó. * GV KL ( Theo sgk ) - GV lưu ý cho HS ở trường hợp số tự nhiên coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0; 00; 000... Chẳng hạn: 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 * HĐ 2: Thực hành Cho HS lần lượt làm các bài tập ở sgk, GV nhận xét và chấm chữa - Bài 1: GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phàn thập phân.. Hoạt động của học sinh - HS làm, cả lớp nhận xét = 0,6; = 0,60 ; = 0,600 - HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo theo yêu cầu của GV - HS so sánh - HS nhắc lại nhận xét - HS làm ví dụ mà GV nêu ở trong 2 trường hợp thêm hoặc bỏ số 0.. - HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk.. - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung ( Nam).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2'. VD:3,0400 = 3,04 - Bài 2: Phần thập phân của các số đều có 3 chữ số có nghĩa là số nào ở phần thập phân chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào - Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) * GV kết luận: Vậy Lan và Mỹ viết đúng C. Củng cố, dặn dò: Cho vài HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung - HS suy nghĩ – phát biểu ý kiến - Vài HS nhắc lại ghi nhớ. LỊCH SỬ : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: + Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. + Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện) - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam - Phiếu học tập của hs III.Hoạt động dạy - học: TG 5'. 1' 8'. 10'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Đảng CSVN thành lập vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? Ai là người chủ trì hội nghị? - Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài mới: HĐ1: Nguyên nhân: (Hoạt động nhóm đôi) - Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ra đời trong hoàn cảnh nào?. HĐ2: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930. Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời Nhận xét, bổ sung. - Đọc SGK trang 16 Làm việc theo cặp Trình bày trước lớp + … bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp… + Đảng vừa ra đời dã lãnh đạo… Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. HS Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dựa vào tranh và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 tại Nghệ An - Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ AnHà Tĩnh như thế nào?. - Chia nhóm 4 Thảo luận câu hỏi và ghi vào phiếu Đại diện nhóm báo cáo + Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. + Phong trào đấu tranh tiếp tục lan Kết luận: Đảng ta vừa ta đời đã đưa phong rộng ở Nghệ - Tĩnh. trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương Cả lớp nhận xét bổ sung 10' HĐ3: Những chuyển biến mới ở nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền (Hoạt động cả lớp) Đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được + Trong những năm 1930 – 1931, ở chính quyền những năm 1930- 1931 nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh - Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết nhân dân giành được quyền làm chủ, người dân có cảm nghĩ gì? xây dựng cuộc sống mới. GV kết luận + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. * Ý nghĩa của phong trào XôViết Nghệ+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. Tĩnh - Phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh nói lên + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm của điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng nhân dân ta, khả năng cách mạng của làm cách mạng của nhân dân ta? nhân dân lao động. - Phong tào đó có tác động gì đối với phong + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân trào cả nước? dân ta. 2' C. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ý diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau: Cách mạng mùa thu NHỚ ƠN TỔ TIÊN. (Tiết 2) I/ Muïc tieâu: + Hiểu,nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hóa có từ lâu đời của nhân dân ta,phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên, ông bà, vận dụng thực hành những việc cần làm để nhớ ôn toå tieân. + Xác định và thực hành được những việc làm của mình để nhớ ơn tổ tiên,biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp. +Có ý thức trách nhiệm với gia đình dòng họ của mình. II/ Chuaån bò: Phieáu baøi taäp,baûng phuï.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III/ Hoạt động dạy – học: TG 5'. 1' 10'. Hoạt động của giáo viên 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài học tiết học trước. -GV nhaän xeùt,ghi ñieåm. 3-Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới:  HÑ1:Tìm hieåu ngaøy gioå toå Huøng Vöông +Yêu cầu học sinh cử đại diện lên trình bày, giới thiệu thông tin sưu tầm được về ngaøy gioå toå Huøng Vöông: -Giổ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngaøy naøo? -Đền thờ Hùng Vương ở đâu?các vua Hùng đã có công lao gì đối với đất nước? -Việc nhân dân ta tổ chức hàng năm ngày gioå toå theå hieän ñieàu gì?. Hoạt động của học sinh. + Hoïc sinh nghe +Học sinh thực hiện. +3-4 Học sinh trả lời và trình bày trước lớp . -Giổ tổ Hùng Vương được tổ chức vaøo ngaøy 10-3. - Phú Thọ . Các vua Hùng đã có công dựng nước….. -Thể hiện tình yêu nước nồng nàn,lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước,thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn””Aên quả nhớ kẻ trồng cây” +HS lắng nghe.ghi nhớ.. +GV nhaän xeùt,keát luaän. 10'  HÑ2:Thi keå chuyeän. +HS thaûo luaän nhoùm,keå chuyeän +GV cho hoïc laøm vieäc theo nhoùm choïn trong nhoùm. moät caâu chuyeän veà truyeàn thoáng,phong tuïc +Đại diện nhóm lên kể chuyện. để kể. -GV nhaän xeùt vaø hoûi theâm taïi sao nhoùm laïi chọn câu chuyện đó. 7'  HĐ3 Liên hệ truyền thống tốt đẹp của gia ñình,doøng hoï.. +HS thaûo luaän theo caëp. +GV cho hoïc sinh laøm vieäc theo caëp. -Kể những việc đã làm và sẽ làm để nhớ ơn toå tieân cuûa gia ñình doøng hoï mình? +4 HS trả lời trước lớp . +Cho 4 HS trả lời trước lớp. +GV khen những cặp có thể hiện tốt . 2' 4- Cuûng coá: GV cuûng coá noäi dung tieát hoïc. Nhận xét giờ học . Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.- HS đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. III Các hoạt động dạy - học: TG 5'. 1' 10'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài: Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Phân đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhìn ra ....hơi khói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn đọc từ khó: ngút ngát, ngân nga, hoang dã, vạt nương. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 3. 12'. 7'. 2'. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh đọc và Trả lời. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc cả bài.. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - 2 học sinh đọc. -. 3 học sinh đọc nối tiếp. Đọc chú giải. Đọc theo cặp. 1 học sinh toàn bài.. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: + Vì sao địa điểm tả trong bài được gọi là - 1 học sinh đọc đoạn 1- Trả lời cổng trời. ...đèo cao giữa hai bên vách đá... - 1 học sinh đọc đoạn 2,3. + Em hãy tả vẻ đep của bức tranh thiên ...rừng ngút ngát, bao sắc ,màu cỏ nhiên trong bài thơ. hoa, thác reo.... + Trong những cảnh vật được miêu tả em - Đọc thầm cả bài- Trả lời thích nhất những cảnh vật nào? Vì sao? ... cổng trời , cảnh vật + Điều gì đã khiến cho những cảnh rừng ...hình ảnh con người. sương giá như ấm lên. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Hướng dẫn đọc nhấn mạnh các từ tả vẻ - 3 học sinh đọc. đẹp ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, ráng chiều, màu mật. - Nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ thích nhất. C. Củng cố, dặn dò: - Vài em đọc. - Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời - Dặn HTL những câu thơ thích nhất. - Nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài sau: Cái gì quý nhất. - Nhận xét tiết học TOÁN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - HS biết so sánh hai số thập phân. - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Các hoạt động dạy học: TG 5'. 1' 7'. 8'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại khái niệm về hai số thập phân bằng nhau B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: * HĐ 1: a) Hướng dẫn cho HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu VD như sgk: So sánh 8,1m và 7,9m + Gợi ý để HS đổi số thập phân về số tự nhiên có đơn vị đo là dm. Chẳng hạn: 8,1m = 8m = 8m m = 81dm Tương tự: 7,9m = 7m = 7mm = 79dm +Cho HS so sánh 81dm với 79dm (có giải thích).Chẳng hạn: 81dm > 79dm vì 8 chục > 7 chục - GV KL: 8,1m > 7,9m tức là 8,1 > 7,9 - GV cho HS nhận xét phần nguyên của hai số. Chẳng hạn: phần nguyên khác nhau 8 > 7 - GV cho một số VD minh hoạ để HS trả lời bằng miệng , VD 100,25 và 101,9 - GVKL theo sgk * HĐ2: b) Hướng dẫn cho HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau - GV nêu VD như sgk: so sánh 35,7m và 35,698m - Cho HS nhận xét phần nguyên của hai số - GV gợi ý cho HS so sánh các phần thập phân. Chẳng hạn: 35,7 có phần thập phân là…; 35,698 có phần thập phân là... - Cho HS đổi 0,7m = 7dm = 700mm; - Đổi 0,698m = 698mm - Cho HS so sánh 700mm với 698mm, có giải thích - Cho HS nhận xét. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại K/n. - HS đổi 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm. - HS so sánh và giải thích - HS nhận xét: Phần nguyên > thì số thập phân đó lớn - HS so sánh. - HS nêu ghi nhớ theo sgk. - HS nhận xét: Phần nguyên của hai số bằng nhau - HS nêu phần thập phân ở mỗi số - HS đổi, cả lớp nhận xét - HS so sánh 700mm > 698mm vì hàng trăm có số 7 > 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3'. 12' 3'. - KL: 35,7m >35,698m tức là: 35,7 > 35,698 - Cho VD: so sánh 95,21 và 95,23 yêu cầu HS so sánh - KL: như sgk * HĐ 3: Từ HĐ1 và HĐ 2 GV cho HS nhận xét về cách so sánh hai số thập phân, thông qua các ví dụ cụ thể: so sánh 2001,2 và 1999,7; 78,469 và 78,5; 630,72 và 630,720 + Khác phần nguyên; cùng phần nguyên; cùng phần nguyên, cùng phần thập phân * HĐ 4: Thực hành: Cho HS lần lượt giải các bài tập 1; 2 và chữa C. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại cách so sánh các số thập phân - Nhận xét tiết học. - HS giải thích phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 7>6. - 95,21 < 95,23 vì < - HS nêu ghi nhớ ở sgk - HS so sánh hai số thập phân sau đó rút ra cách so sánh như sgk - HS làm bài vào vở, mỗi bài 1 HS làm ở bảng, cả lớp nhận xét - Một vài HS nhắc lại cách so sánh. CHÍNH TẢ (N-V): KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để diền vào ô trống (BT3). II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III Các hoạt động dạy - học: 5'. 1' 18'. 8'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng viết: Thăm viếng tình nghĩa, hiền lành, liệu sức. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc mẫu - Hướng dẫn viết từ khó: rọi xuống, ẩm lạnh,chuyển động , gọn ghẽ, len lách, mải miết, rừng khộp. - Đọc cho học sinh viết. - Đọc cho học sinh dò bài. - Chấm vở một số em. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh viết và nêu qui tắc đánh dấu thanh.. - Theo dõi SGK. Đọc thầm - Học sinh luyện viết vào bảng con. - Viết vào vở . - Dò bài - Chữa lỗi. - 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 2. - Nhận xét cách đánh dấu thanh.. - Nhận xét - GV chốt lại: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên Bài tập 3 -. Thảo luận nhóm. Đại diện vài nhóm đọc lại bài thơ. Nhận xét. Nhìn tranh - Tự điền.. Nhận xét, đánh giá. Bài tập 4 2'. C. Củng cố, dặn dò: - Dặn viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. HDTHTV: Thực hành tiết 1 I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài Chợ nổi Cà Mau , đọc đúng các từ: Gành Hào, gọn ghẽ, trùng trình - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật -Trả lời được các câu hỏi cuối bài. Rèn kĩ năng đọc trôi chảy và đọc diễn cảm.. II. Các hoạt động: TG 1’ 33’ 10’. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Đọc bài: “Chợ nổi Cà Mau” và trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp -Học sinh thảo luận cách đọc Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng. - Mời 1 bạn đọc : Gành Hào, gọn ghẽ, trùng trình - Bài văn này được chia thành mấy - 4 đoạn đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến quê tôi Đoạn 2: Tiếp theo... tinh tươm Đoạn 3: Tiếp theo…tím lịm của cà Đoạn 4: còn lại Đọc nối tiếp đoạn lần hai - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc nối tiếp . - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu một hs đọc chú giải. - HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Hoạt động nhóm, lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu học sinh nêu 4’. 1’. -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập -Suy nghĩ chọn đáp án đúng Hs nêu đáp án. Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? (2 dãy) - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. 1 đoạn mà mình thích nhất? Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Nhận xét tiết học. HDTHT: CHUYỂN PHÂN SỐ THÀNH PHÂN SỐ THẬP PHÂN VÀ NGƯỢC LẠI (2Tiết ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân. - Biết chuyển các phân số thành phân số thập phân và ngược lại - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học TG 2' 7'. 40'. 10'. Hoạt động dạy 1 Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân a). 1 33 10 ;. 27 100 ;. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. a). 1 33 10 = 33,1;. 27 100 0,27;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) c) 10'. 5 92 100 ; 127 3 1000 ;. 31 1000 ; 8 2 1000. b). Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5; 4,201. 5 92 100 =92,05 ; 127 3 1000 = 3,127;. c) 2,008 Lời giải : a). 0,5 =. 7,5 = b) 0,92;. 0,006;. 8,92;. 32,58. 3 ; 100. 0,03 =. 75 ; 10. b) 0,92 =. 92 ; 0,006 = 100. 6 ; 1000. 892 100. 8,92 = 7'. 5 ; 10. 31 1000 = 0,031; 8 2 1000 =. Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân số Lời giải : thập phân. a) 12,7 = a) 12,7; 31,03; 2,007 3 31 ;. 12. 7 ; 10. 31,03 =. 100. b) 8,54; 10'. 3'. 1,069;. 42,057. Bài 4: Viết các số thập phân a) Ba phẩy không bẩy b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm. d) Mười lăm đơn vị, tám phần nghìn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. b) 8,54 = 8. 54 ; 100. 1,069 = 1. 69 1000. Lời giải : a) 3,07 b) 19,850 c) 0,58 d) 15,008 - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập III Các hoạt động dạy - học: TG 5' 1'. Hoạt động của giáo viên B. Bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh đọc bài làm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 29'. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Nhận xét. * GV chốt lại: Ý b là đáp án đúng Bài tập 2: - Nhận xét - Giải thích a) Vất vả, khó khăn. b) Tích nhiều cái nhỏ thành lớn. c) Kiên trì, bền bỉ việc gì làm cũng xong. d) Kinh nghiệm dân gian. Bài tập 3 - Phát phiếu.. - Nhận xét, bổ sung. * GV chốt lại: + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, … + Tả chiều dài: tít tắp, tít, tít mù khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, … + Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi, vời vợi, … + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,hoăm hoắm, …. - Nêu yêu cầu và nội dung bài tập: - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét. -. Nêu yêu cầu và nội dung. Thảo luận nhóm 2 Vài nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.. - Đọc các thành ngữ, tục ngữ trên. - Hoạt động nhóm 4. - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Vài học sinh đặt câu. - Nhận xét.. - Làm vào vở- Đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung.. Bài tập 4 Nhận xét- chấm vở 1 số em. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rào rào, … + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, … + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng,.. 2' C. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà làm tiếp. - Nhận xét tiết học TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết so sánh hai số thập phân. - HS biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Đồ đùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học: TG 5'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại cách so sánh hai - Một số HS nhắc lại số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa và nhận xét - Bài 1: - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng Cho HS so sánh hai số thập phân cùng phàn con, nhận xét bài làm nguyên, khác phần nguyên 84,2 > 84,18 47,5 = 47,500 + Cho HS làm ở bảng 6,843 < 6,85 90,6 > 89,6 + Yêu cầu HS trình bày cách làm - Bài 2: - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, + Yêu cầu HS phải so sánh các số thập phân nhận xét bài làm ở vở nháp sau đó sắp xếp các số thạp phân 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 đó theo thứ tự từ từ bé đến lớn + Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + Cho HS nhận xét có giải thích - Bài 3 : - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + Cho HS nhận xét hai số thập phân có nháp, nhận xét bài làm những điểm nào giông nhau + Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp + Cho HS nhận xét, GV chấm chữa (x = 0) - Bài 4: (Câu a) - 1 HS làm ở bảng, hs làm vào vở, nhận + GV gợi ý để HS nhận thấy số tự nhiên xét bài làm khác số thập phân + Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + Cho HS nhận xét , GV chấm chữa a) x =1 x = 65 2' C. Củng cố, dặn dò: Cho một số HS nhắc lại cách so sánh số - Một số HS nhắc lại thập phân. - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - Biết trao đổi với bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - Biết nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn. - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II Đồ dùng dạy học: - Truyện cổ tích, truyện thiếu nhi III Các hoạt động dạy - học: 1' 29'. TG 5'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi học sinh kể 1 đoạn của câu chuyện “ - 1 học sinh kể. Cây cỏ nước Nam” - Nhận xét- Đánh giá. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 29' 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Tìm hiểu đề bài - GV ghi đề bài lên bảng: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Đọc đề. Nhấn mạnh: Câu chuyện đã nghe đã đọc, - Đọc gợi ý SGK. quan hệ giữa con người với thiên nhiên. b) Hướng dẫn kể - Gợi ý: kể theo trình tự như gợi ý 2. - Quan sát, uốn nắn. - Giới thiệu câu chuyện sẽ kể . - Thực hành kể chuyện. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. - Vài học sinh kể trước lớp. - Nhận xét,đánh giá. - Nhận xét. 2' C. Củng cố, dặn dò: - Thảo luận : Con người cần làm gì để - Dặn chuẩn bị nội dung câu chuyện tuần thiên nhiên mãi tươi đẹp. sau. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II.Đồ dùng dạy- học: - Thông tin và hình trang 32,33 SGK - Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A III.Hoạt động dạy - học: 1'. TG 5'. 15'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - 3 hs trả lời - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Cách tốt nhất để đề phòng bệnh viêm não? Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giới thiệu bệnh viêm gan A, một căn bệnh nguy hiểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A - Đóng vai theo hình 1 trang 32 SGK Nêu câu hỏi: - Chia nhóm 4. Phân vai, tập đóng vai. - Diễn kịch trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 12'. 2'. - Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Kết luận: đọc thông tin ở hình 1 HĐ2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi - Người trong tranh đang làm gì? - Làm như vậy để làm gì? Gv gợi ý giúp đỡ Kết luận: mục bạn cần biết trang 33 SGK C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét bổ sung - Trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 2,3,4,5 trang 33 - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, nói với nhau - 4 hs tiếp nối trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung - Hs đọc nối tiếp. BUỔI CHIỀU GĐHSY :. LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH (2 tiết ). I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về bài văn miêu tả. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào việc lập dàn ý chi tiết cho một bài văn miêu tả một dòng sông (Hoặc một đầm sen, một con kênh, một cái ao). - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: TG 1' 10’. 15'. 25'. Hoạt động dạy Giới thiệu – Ghi đầu bài. 1, Làm bài tập: Đọc bài "Tôi đã trở về trên núi cao" và TLCH Bài văn gồm mấy phần đó là những phần nào? Phần thân bài gồm mấy đoạn? Tác giải tả cảnh núi rừng trong khoảng thời gian nào? - Giáo viên nhận xét. 2, Lập dàn ý - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài Gv gợi ý thêm: -Đó là dòng sông ( cái ao, con kênh…) ở đâu? -Em tả cảnh đó vào thời điểm nào? -Dòng sông (cái ao, con kênh…) đó hình dáng thế nào đặc điểm gì (mặt nước, cây cối, con thuyền…) khiến em yêu thích?... - Gv giúp đỡ những em yếu - Lớp nhận xét - Gv bổ sung 3, Dựa vào dàn ý viết bài văn tả cái ao ( một con kênh, một dòng sông, một đầm sen) - Lớp làm bài. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đọc dàn ý của mình. - HS làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS đọc bài của mình. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau HDTHT: TIẾT 1 I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau. - Giúp HS chăm chỉ học tập.. - HS lắng nghe và thực hiện.. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học TG 2' 5'. 29'. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ …… a) 6,17 …… 5,03 c)58,9 ……59,8 b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 6,17 > 5,03 c)58,9 < 59,8 b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06 Lời giải : 5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến 5,621. lớn Lời giải : 5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610 72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009 Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần 72,19; 72,099; 72,91; 72,901; 72,009 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ Lời giải : a) x = 0 ; b) x = 8 a) 4,8x 2 < 4,812 b) 5,890 > 5,8x 0 c) x = 1 ; d) x = 0 c, 53,x49 < 53,249 d) 2,12x = 2,1270 Lời giải : Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 5: (HSKG) - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều 3,10 và bé hơn 3,20 là : lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2? 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 - HS lắng nghe và thực hiện. 3'. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận. - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II Đồ dùng dạy học: - Giaáy khoå to, buùt daï - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. III Các hoạt động dạy - học: TG 5' 1' 29'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em. - GV nhắc HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý cho bài văn đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Cảnh đẹp có thể là: cánh đồng, dòng sông, biển. - Nhận xét * Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. - GV nhắc HS nên chọn một trong 3 đoạn phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn cùng làm nổi bật ý đó. - Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. - Nhận xét – chấm điểm C. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của học sinh - Đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu và nội dung. - Vài học sinh nhắc lại.. - HS làm bài - HS trình bày – nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Viết vào vở. - Đọc bài viết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2'. - Nhận xét tiết học.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Biết tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG 5'. 1' 29'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: Tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập, GV nhận xét và chữa các bài tập đó - Bài 1: Đọc các số thập phân sau đây: a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187 b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010 + Gọi nhiều HS đọc và nêu giá trị của các chữ số trong từng số theo yêu cầu của GV - Bài 2: Viết số thập phân: + Gọi 1 HS làm ở bảng, lớp làm ở bảng con. + Cho HS nhận xét và chữa - Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn + Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân + Tổ chức cho HS nhận xét. Trình bày cách làm - Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a). 36 × 45 6 ×5. b). 56 ×63 9× 8. Hoạt động của học sinh - Một số HS nhắc lại. - HS yếu đọc – nhận xét. - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng con và nhận xét 5,7; 32,85; 0,01; 0,304 - Cả lớp làm vào vở - HS nêu miệng và nhận xét 41,538; 41,835; 42,358; 42,538. - HS tiến hành làm, chữa bài, cả lớp nhận xét. 36 × 45 6 × 6 ×9 ×5 Lưu ý: Đối với HS giỏi làm cả 2 câu, cả lớp a) = = 54 làm câu a 6 ×5 6 ×5 + Cho HS nhận xét về cách tính nào thuận 56 ×63 7 × 8 ×7 × 9 lợi nhất. b) = = 49 9× 8 9 ×8 C. Củng cố dặn dò: 2' Cho HS nhắc lại cách đọc, viết, so sánh số Một số HS nhắc lại thập phân và nhắc HS học thuộc. - Nhận xét tiết học ĐỊA LÝ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thông hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III.Hoạt động dạy-học: ND-TL A. Bài cũ: 5’. B. Bài mới: HĐ1: Địa lí tự nhiên Việt Nam 8’. Hoạt động của giáo viên -Nêu một số loại đất chính ở nước ta? -Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? -Nêu việc bảo vệ và cải tạo đất, rừng? GV nhận xét ghi điểm Bài học này giúp các em biết ôn 6 bài đầu của chương trình Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á chỉ và mô tả -Vị trí giới hạn của nước ta? -Vùng biển của nước ta? -Đảo và quần đảo của nước ta? Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam -Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi ở miền Bắc, miền Trung? -Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng lớn, cao nguyên lớn, sông ngòi chính…? * KL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á.. Hoàn thành bảng sau: HĐ2: Đặc điểm các yếu tố địa lí 12’. Các yếu tố tự nhiên. Đặc điểm chính. Địa hình ………………… Khí hậu ………………… Sông ngòi ………………… Đất ………………… Rừng ………………… * Liên hệ: - Địa hình Tỉnh Quảng Bình gồm có những bộ phận nào? - Nêu đặc điểm về địa hình của tỉnh ta? - Địa hình của huyện Quảng Trạch có đặc điểm gì? - Đặc điểm khí hậu của tỉnh ta? - Nêu các hệ thống sông lớn của tỉnh ta? - Huyện Quảng Trạch có con sông nào chảy qua? - Huyên Quảng Trạch có những loại đất. Hoạt động của học sinh -3 hs trả lời. - HS chú ý lắng nghe - Làm việc nhóm đôi Vừa chỉ vào bản đồ vừa trả lời câu hỏi Hoặc cho trò chơi đối đáp nhanh (1 hs hỏi hs khác đáp, nếu đáp đúng thì tiếp tục hỏi người kế tiếp…đáp sai gv hỏi người kế tiếp, người sai bị loại) - Thảo luận nhóm Điền vào chỗ trống Trình bày trước lớp GV góp ý bổ sung hoàn chỉnh bảng. … đất liền (đồi, núi, đồng bằng); biển; đảo … nghiêng từ tây sang đông… … không có biển… … nhiệt đới ẩm, gió mùa, mùa hè có gió tây nam thổi mạnh… … sông Nhật Lệ, sông Son, sông Kiến Giang, sông Gianh, … … sông Gianh. … đất đỏ bazan, đất phù sa,….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C. Dặn dò : 5’. nào chiếm diện tích lớn? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH HIV/ AIDS. I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS. II.Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 35 SGK - Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS. - Các bộ phiếu hỏi- đáp có nội dung như trang 34 SGK(đủ cho mỗi nhóm 1bộ) III. Hoạt động dạy - học: TG 5'. 12'. 13'. 2'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Chúng ta làm thế nào để đề phòng bệnh viêm gan A? Giới thiệu bài mới: Bài học sẽ giúp cho em hiểu rõ căn bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh B. Dạy bài mới: HĐ1: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền. Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” - Yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời đúng với câu hỏi SGK bằng cách hỏi đáp, ghi chép rồi trình bày phiếu lên bảng - Nhóm nào làm nhanh đúng là thắng cuộc - Tuyên dương nhóm thắng cuộc Kết luận: đọc các thông tin trang 34 SGK HĐ2: Cách phòng tránh HIV/ AIDS - Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh - Yêu cầu quan sát tranh trang 35 SGK để thảo luận câu hỏi: Em có biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? - Tổ chức thi: Tuyên truyền, vẽ tranh HIV/AIDS - Tổng kết cuộc thi C. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời. - Chia nhóm 4 - Đọc thông tin trang 34 SGK - Thảo luận trả lời - Ghi đáp án vào bảng - Nhận xét bổ sung - Đáp án đúng: 1c, 2b, 3d, 4c, 5a - Hs đọc nối tiếp - 4 hs đọc nối tiếp nhau thông tin SGK trang 35 - HĐ nhóm để vẽ, viết tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. - Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: TG 4’ 1' 7'. 6'. 13. 2'. Hoạt động giáo viên 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng. - Cho HS làm bài. - Cho HS đọc đoạn văn đã viết.. Hoạt động học sinh. - HS làm bài cá nhân.. - HS làm việc theo nhóm.. - HS viết ra giấy nháp. - Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết bài. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét, khen những HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DƯỚI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU :Giúp HS ôn :  Bảng đơn vị đo độ dài.  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng.  Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số bên trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TG 1' 10'. 20'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a) GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. km hm dam m dm cm mm b) GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác, chẳng hạn : Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. * G nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống 6m4dm=………m Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 :HS làm vào vở, G giúp đỡ các HS yếu, sau đó cả lớp thống nhất kết quả 6 m=8,6m 10 2 b) 2dm2cm= 2 dm=2,2 dm 10 7 c) 3m 7cm= 3 m=3 , 07 m 10 13 m=23 , 13 m d)23m13dm=23 100. a) 8m6dm=8. 2'. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 4. Củng cố, dặn dò :. HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ : 1km = 10hm. 1hm =. 1 10. 1dm =. 1 10. km = 0,1km 1m = 10dm m = 0,1m.. . một vài H nêu cách làm :. 4 m=6,4m 10 4 vậy 6m4dm=6 = 6,4 10. 6m4dm =6. m b) HS làm bài tập 2 ở Vở bài tập, sau đó thống nhất kết quả. c) HS tự làm bài tập 3 Vở bài tập, sau đó thống nhất kết qủa.. LUYỆN TỪ& CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). II Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ để HS làm bài tập 3 theo nhóm III Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1' 29'. 2'. - Kiểm tra vở. - Nhân xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa... 2.Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những ntừ nào là từ nhiều nghĩa? - GV chốt lại: a) + Câu 1: Từ “chín”: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được. + Câu 3: Từ “chín”: suy nghĩ kĩ càng. Từ “chín” ở câu 1 và câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “chín” (số tiếp theo sau số 8) ở câu 2. b) Từ “đường” ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ đường ở câu 2. c) Từ “vạt” ở câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ “đường”ở câu 2. Bài 2: Nhận xét - GV chốt lại: a) Từ “xuân” thứ nhất chỉ mùa xuân đầu tiên trong bốn mùa. Từ “xuân” thứ hai có nghĩa là tươi đẹp. b) Từ “xuân” ở đây có nghĩa là tuổi. Bài 3: - HD tương tự bài 1. - Chấm vở C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU. Kĩ thuật :. - 2 học sinh đọc bài làm. - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu và nội dung của BT - Phát biểu ý kiến . - Nhận xét, bổ sung.. -. Nêu yêu cầu. Làm vào vở. Một số em đọc bài làm . Nhận xét.. Nấu cơm ( Tiết 2). I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Hoạt động dạy học TG 2' 12'. Hoạt động dạy. 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 3. Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - HD đọc mục2 và quan sát hình 4. Hoạt động học. + Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1 + So sánh những nguyên liệu và.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 15' 2'. - Yêu cầu trả lời câu hỏi mục 2 SGK vàHD về dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm nhà giúp gia dình nấu cơm bằng nồi cơm bằng nồi cơm điện và bằng bếp điện. đun. + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với nấu bằng bếp đun. 4. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò Chuẩn bị cho tiết sau: Luộc rau. nhận xét ý thức học tập của HS. HDTHTV: : LUYỆN TẬPVỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: TG 2'. 29'. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. 2, HD làm bài tập Bài tập 1 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập 2 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.. - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2'. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 3.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÝ: DÂN SỐ NƯỚC TA I.Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dan số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hạng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam - Tranh ảnh thể hiện hâu quả của tăng dân số nhanh III.Hoạt động dạy- học: 5'. 8'. 9'. 8'. 2'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ? - Vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất? Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ghi đề lên bảng HĐ1: Dân số (Làm việc cá nhân) Treo bảng số liệu, đặt câu hỏi: - Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? - Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ĐNA? * GV kết luận: Việt Nam thuộc hạng các nước đông dân trên thế giới. HĐ2: Gia tăng dân số (Hoạt động nhóm đôi) Treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm - Cho biết số dân từng năm của nước ta? - Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? * GV Kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh.. Hoạt động của học sinh - 3 hs trả lời. - Làm việc cá nhân Ghi câu hỏi vào phiếu học tập Trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới hậu HS phát biểu theo suy nghĩ của mình quả gì? * GV kết luận: Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả: Gây nhiều khó khăn đối việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SINH HOẠT LỚP 1. Yêu cầu: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần. - Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới 2. Lên lớp: a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua: - Nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua. - Chấn chỉnh một số nền nếp của lớp. - Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến. b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp. * Ưu điểm: - Một số em có cố gắng trong học tập: Sang, Ngọc.) - Hăng hái phát biểu xây dựng bài như: (Phong, NamTuấn) - Thực hiện tốt các nề nếp * Nhược điểm: - Đang còn nói chuyện riêng trong lớp: Hùng, Dũng 3. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục duy trì nền nếp lớp. - Cán sự lớp tiếp tục hoạt động nghiêm túc. - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi. - Tiếp tục tập văn nghệ để tham gia hội thi văn nghệ cấp trường. - Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài: Những bông hoa, những bài ca..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GĐHSY: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để diền vào ô trống. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc mẫu - Theo dõi SGK. Đọc thầm - Hướng dẫn viết từ khó: rọi xuống, ẩm - Học sinh luyện viết vào bảng con. lạnh,chuyển động , gọn ghẽ, len lách, mải miết, rừng khộp. - Viết vào vở . - Đọc cho học sinh viết. - Dò bài - Đọc cho học sinh dò bài. - Chữa lỗi. - Chấm vở một số em. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Nhận xét - GV chốt lại: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên Bài tập 3. - 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được. - Nhận xét cách đánh dấu thanh.. -. Thảo luận nhóm. Đại diện vài nhóm đọc lại bài thơ. Nhận xét. Nhìn tranh - Tự điền.. Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Dặn viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học HDTHTV: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu:. - Học sinh biết lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió… c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn chỉnh để tiết sau tập nói miệng.. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. - Vườn cây buổi sáng - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.. - HS làm dàn ý. - HS trình bày dàn bài.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. Mục tiêu: - Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình. - Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái, - Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường - 1 cái còi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu : GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu, - HS chú ý lắng nghe chấn chỉnh đội ngũ. - HS thực hiện HS đứng tại chỗ: Hát vỗ tay Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đôi chân khi đi đều sai nhịp (GV điều khiển) 2. Phần cơ bản: - HS thực hiện a. Đội hình, đội ngũ: Nội dung: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều (thẳng hàng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Phương pháp: - HS tập hợp thành 3 hàng. - GV phổ biến nội dung, DPKT, cách đánh giá. - Kiểm tra lần lượt 4HS/1 lần. GV điều khiển HS. GV nhận xét, đánh giá Cách đánh giá: A thực hiện cơ bản đúng ĐT theo khẩu lệnh B thực hiện cơ bản đúng 4/6 ĐT quy định theo khẩu lệnh. b. Trò chơi: "Kết bạn" đội hình 1 vòng tròn, GV điều khiển - HS chơi 3. Phần kết thúc: HS chạy đều 1 vòng tròn quanh sân, quay mặt vào tâm HS hát một bài, vỗ tay theo nhịp - HS thực hiện GV nhận xét đánh giá kết quả, công bố kết quả kiểm tra. Dặn HS về ôn lại ĐHĐN, nhắc HS chưa - HS chú ý lắng nghe hoàn thành tập -> kiểm tra tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HDTHTV: Từ trái nghĩa ,từ đồng âm . I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về từ trái nghĩa ,từ đồng âm. - HS hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ trái nghĩa ,từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân. a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi. - GV có thể giải thích cho HS hiểu. Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. a) Đá b) Đường: c) Là: d) Chiếu: . e)Cày:. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải: a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.. Bài giải: a)Đá :Tay chân đấm đá. Con đường này mới được rải đá. - Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi. b) Đường: Bé thích ăn đường. Con đường rợp bóng cây. - Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi. c) Là: Mẹ là quần áo. Bé Mai là em của em. - Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. Cơm rơi khắp mặt chiếu. - Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường. e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. Hôm qua, nhà em mới mua một chiếc cày. - Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là chỉ tên cái cày. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×