Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuan 4 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.21 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4. Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu : -HS biết đọc phân biệt lời các nhân vật Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các CH trong SGK) KNS: - Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học :Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra : Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi -HS đọc bài người ăn xin Bài “ người ăn xin” … HS đọc nối 3 em Nhận xét 2.Bài mới : Dùng tranh giới thiệu bài - Hs quan sát tranh và lắng nghe. HĐ1: Luyện đọc (8-10’) - Chia đoạn : 3 đoạn HD đọc đúng : di chiếu , chính sự, Gián nghị Đọc cá nhân, đại phu -Cá nhân đọc nối tiếp 3lượt HD đọc câu ( bảng phụ ) 1 em đọc chú giải GV đọc diễn cảm toàn bài -Luyện đọc theo cặp HĐ 2:Tìm hiểu bài (8-10’) 1 em đọc toàn bài Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của HS đọc đoạn 1-Lớp đọc thầm ông Tô ,Hiến Thành đựoc thể hiện như thế -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc nào ? đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính Anh Tông trực như ông ? HS đọc đoạn 2 -Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu -Khi ông bị bệnh nặng ai chăm sóc ông? hạ bên giường bệnh ông -Tô Hiến Thành cử ai thay ông? Đọc đoạn 3 -Sự chính trực của ông thể hiện qua hành -Ông cử quan Trần Trung Tá thay động nào? mình Tô Hiến Thành là người như thế nào? - ... tiến cử quan là người có tài HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’) Vì những người chính trực bao giờ - HD đọc diễn cảm cũng đặt lơi ích của đất nước lên lợi Nhận xét , bình chọn HS đọc hay ích riêng 3. Củng cố dặn dò :(2-3’) -Đọc bài thêm ở nhà Chuẩn bị bài sau HS đọc diễn cảm đoạn 2. Đọc trong nhóm -Thi đọc trước lớp * Đọc diễn cảm toàn bài Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tt) I Mục tiêu  Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập  Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.  Có ý thức vượt khó trong học tập.  Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoïc sinh khaù, gioûi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.  KNS : + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. II.KNS: -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kỹ năng tìm kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập III. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ , giấy ghi bài tập -HS: SGK IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH A:Bài cũ : Em hãy kể một tình huống thể hiện việc làm trong học tập ? - HS trả lời câu hỏi Nhận xét B: Bài mới : - Giới thiệu bài : HS lắng nghe HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV kể - Thảo gặp khó khăn gì ? -Nhà nghèo bố mẹ luôn đau ốm, nhà - Thảo khắc phục như thế nào ? xa trường Thảo vẫn đến trường - Kết quả học tập của bạn như thế nào ? -trả lời HĐ 2: Thảo luận nhóm -Nếu gặp bài tập khó theo em cách giải quyết - thảo luận nhóm 4 nào tốt ? - Đọc yêu cầu ghi ở phiếu -Phát phiếu bài tập ghi cách giải quyết -Đại diên nhóm trình bày Nhận xét-bổ sung HĐ3 : Liên hệ :bản thân - Kể ra những khó khăn của các em trong học tập và cách giải quyết Nhận xét tuyên dương các em có cách giải quyết 3 Củng cố: - Nhận xét tiết học 4 Dặn dò : - Tìm hiểu những câu chuyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên *Bài 2b,3b (nếu còn thời gian).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học : GV:SGK HS :SGK vở bảng con III. Các HĐ dạy và học : HĐ của GV 1.Bài cũ :(3-5’) Viết các số sau thành tổng 132567, 875930 , 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1 : So sánh các số tự nhiên (4-5’) GV viết các cặp số 100 và 39 456 và 123 Kết luận HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên (4-5’) GV ghi các số 7698 , 7968 , 7896 , 7869. HĐ của HS HS lên bảng 132567 =…. HS so sánh HS nêu dãy số tự nhiên : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, …. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn … Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé… Vì sao khi có một nhóm số tự nhiên chúng - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên ta luôn có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến với nhau lớn và từ lớn đến bé ? HĐ3: Luyện tập (14-15’) Bài 1:Nêu yêu cầu (cột 1) Bài 2 a,c Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 1 em lên bảng làm Muốn xếp được chúng ta phải làm gì ? - Lớp làm vào vở -Trả lời Bài 3a Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn So sánh các số với nhau Tự làm bài vào vở Chấm bài nhận xét Nộp vở chấm *Bài2b,3b (nếu còn thời gian) 3 Củng cố, dặn dò:(1-2’) Xem lại bài học. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Toán : Luyện tập I . Mục tiêu : Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x< 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. BT yêu cầu 1, 3, 4 *HS K-G làm them bài 2 II. Các hoạt động daỵ và học : HĐ của GV 1.Bài cũ : (3-5’) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 65478, 65784, 56874, 56487 2.Bài mới: (25-27’) - Giới thiệu bài: (1-2’). HĐ của HS 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ1: Làm bài tập (24-25’) Bài 1:Nêu yêu cầu - Đọc đề bài - Làm bài và chữa bài a , 0,10, 100 b , 9 ,99, 999 Các số nhỏ nhất Bài 2: ( giảm tải ) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 4: Nêu yêu cầu. Làm bảng con - thảo luận nhóm đôi -trình bày. -Tìm số tròn chục x biết 68< x ,92 - Số tròn chục -Số x cần thoả mãn điều kiện gì? -Kể các số tròn chục từ 60 đến 90 Trong các số đó số nào lớn hơn 68 và nhỏ 60, 70, 80 68<70, 80, 90< 92 hơn 92 x =70, 80, 90, Số x cần thoả mãn yêu cầu gì ? Vậy x có thể là những số nào ? HĐ2: Trò chơicủng cố (2-3’) HS chơi theo HD của GV Nhận xét tiết học 3. Dặn dò :(1-2’) Xem bài yến, tạ tấn Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: TTriệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. *HS K-G:Biết điểm giống nhau & khác nhau của người Lạc Việt & người Âu Việt .So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa). -GDHS tinh thần đoàn kết: có doàn kết mới có sức mạnh II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK( Tranh minh hoạ ở SGK-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ) III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Thành Cổ Loa ở đâu? do ai xâydựng 3HS trả lời 2.Bài mới:(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Cuộc sống người Lạc Việt và Âu Việt HS đọc SGK (4-5’) Người Âu Việt sống ở đâu ? - Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang *Đời sống của người Lạc Việt và người Âu Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế Việt có gì giống nhau ? tạo đồ dùng, biết trồng trọt . -Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với - Họ sống hoà hợp với nhau nhau như thế nào ? HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc (4-5’).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chia nhóm 4 giao nhiệm vụ - Nhận xét kết luận HĐ3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc (7-8’) Người Âu Lạc đã đạt thành tựu gì trong cuộc sống ? * So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?. HĐ nhóm -Đai diện nhóm trình bày Thảo luận nhóm đôi ........những thành tựu của người Âu Việt về xây dựng, sản xuất , làm vũ khí * Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi . Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. HĐ 4 :Nước Âu Lạc và sự xâm lược của Triệu Đà (7-8’) Kể lại cuộc chiến chống quân xâm lược HS kể cuộc chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc Vì sao cuộc Xâm lược Triệu Đà bị thất bại ? -Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng Vì sao năm 179 TCN Âu Lạc lại rơi vào ách chống giặc Và có tướng chỉ huy giỏi đô hộ của phong kiến phương Bắc ? - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con 3. Củng cố,dặn dò : (2-3’) trai làm rể mục đích lấy nỏ thần .... - Nhận xét tiết học .Học phần ghi nhớ Luỵện từ và câu : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I Mục tiêu : - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau( từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) II Đồ dùng dạy học : GV: phô tô một vài trang trong từ điển TV-Bảng phụ HS : Từ điển TV (nếu có), SGK III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Từ đơn chỉ có 1 tiếng , từ phức có 2 hay Cho ví dụ nhiều tiếng 2Bài mới ( 27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: (6-8’) Nhận xét 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý Nêu ý nghĩa đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo Làm bài cá nhân của những từ phức trong các câu thơ có gì -Trình bày khác nhau ? Các từ truyện cổ ,ông cha là do các tiếng có nghĩa tạo thành Từ thầm thì có các tiếng lập lại âm đầu Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa mới nghĩa của từ mới thế nào ? 1HS nhắc lại Những tiếng có nghĩa được ghép lại vớí nhau được gọi là từ ghép Đoc phần ghi nhớ HĐ2: (2-3’)Ghi nhớ HĐ3 : (14-15’) Luyện tập Bài 1: GV Giao nhiệm vụ Đọc yêu cầu bài Xếp các từ in đậm thành 2 loại từ : từ ghép 1em làm bảng phụ .Lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và từ láy Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: Tìm từ ghép từ láy - Chia nhóm 4 - Giao việc Nhận xét ghi bảng Bài 3 : Đặt câu :. Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét  Từ ghép : ngay thẳng , ngay thật  Từ ghép : thẳng tuột, thẳng thừng  Từ láy : thẳng thắn.........  Từ ghép: chân thật , thật tâm , thật lòng -Từ láy :thật thà - Đặt câu nháp :Lần lượt đặt câu của mình. 3 Củng cố -Dặn dò (2-3’) Tìm 5 từ láy 5 từ ghép chỉ màu sắc Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.Mục tiêu : - Nghe & kể lại được từng đoạn của câu chuỵện theo câu hỏi gợi ý của SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể) *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền II.Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ truyện SGK III.Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) GV nhận xét 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :GV kể (6-8’) -GV kể kết hợp với tranh - Giải thích từ khó hiểu HĐ2: HD HS kể (10-12’) lên ách -Trước thốngsự khổbạo củangược người của dânTruyền nhà vua nhau dân chúng phản ứng như thế nào ? -Nhà vua đã làm gì khi biết dân chúng trong bài ca lên án mình ? -Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người như thế nào ? Vì sao nhà vua phải thay đổi ? *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ GV nhận xét HĐ 3:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện (4-5’) Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện 3 Củng cố Dặn dò (2-3’) Tập kể lại câu chuyện. HĐ của HS HS kể chuyện đã nghe đã đọc -. HS lắng nghe. Đọc yêu cầu SGK -Hát bài hát lên án thói ,tàn bạo của nhà vua -Vua ra lệnh bắt kẻ sáng tác , bắt các nhà thơ hát rong - Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt hát ca tụng nhà vua , chỉ có một nhà thơ vẫn im lặng -Nhà vua khâm phục kính trọng lòng trung thực , nhà thơ thà lửa thiêu cháy… HS kể theo cặp *Phối hợp với lời kể với nét mặt điệu bộ Trao đổi ý nghĩa HS phát biểu nhắc ý nghĩa câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Toán : YẾN ,TẠ ,TẤN I Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn, Kg - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ , tấn và Kg -HS K-G: Biết thực hiện phép tính với số đo : tạ, tấn.(* BT4) II Đồ dùng dạy học : -GV: bảng đơn vị Yến ,tạ, tấn -HS: SGK, vở, bảng con III Các HĐ dạy và học HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) Tìm x biết 120< x < 150 a , Xlà số chẵn b , x là số lẽ c, x là số tròn chục 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài HĐ 1: Giới thiệu yến ,tạ ,tấn (8-10’) Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào ? GV giới thiệu 10 kg = 1 yến 1yến = 10 kg Vậy 2o kg = ? yến Giới thiệu tạ 1tạ = 10 yến Vậy 1tấn = ? yến 10 tạ bằng 1 tấn 1 tấn = ? kg 1 tấn = 10 tạ HĐ 2: Luyện tập (17-18’) Bài 1 - Gọi 3 em lên bảng viết Bài 2 : Nêu yêu cầu Chấm bài nhận xét Bài 3:Nêu yêu cầu (2 phép tính) HD 18 yến + 26 yến = 44 yến Lấy 18+ 26 = 44 sau đó ghi tên ĐV *HS K-GBài 4 :Gọi HS đọc đề & tóm tắt HD đổi 3 tấn = 30 tạ -Chấm bài 3 Củng cố -Dặn dò : (2-3’) - Nêu các đơn vị vừa học Ghi nhớ các đơn vị đo khối lượng. HĐ của HS 2 HS lên bảng lớp nhận xét. - HS kể g , kg HS nhắc lại 20 kg = 2 yến 1 tạ = 10x 10 =100kg 1tấn = 100 yến 1 tấn = 1000kg Đọc yêu cầu -HS làm vào vở 1 yến = 10 kg 10 kg = 1yến HS làm các bài còn lại *HS K-G:Đọc đề toán & giải. Tập đọc : TRE VIỆT NAM I Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu được nội dung: qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN : giàu tình thương yêu ,ngay thẳng, chính trực - Trả lời được câu hỏi 1 ,2; HTL khoảng 8 câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GDHS lòng tự hào dân tộc. II Đồ dùng dạy học GV:- Tranh minh hoạ trong SGK III Các hoạt động dạy và học HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1 : Luyện đọc (8-10’) Chia đoạn Đoạn 1: từ đầu đến … tre ơi Đoạn 2: tiếp …. Lá cành Đoạn 3: Tiếp ,,, cho măng Đoạn 4:Là đoạn còn lại - HD từ đọc khó : Gầy guộc , sương, truyền , tre xanh - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 HĐ 2 : Tìm hiểu bài (8-10’) - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN ? -Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ? Những hình ảnh nào gợi lên phẩm chất đoàn kết ? - Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?Giải thích vì sao ? HĐ 3: Đọc diễn cảm (5-6’) - GV đọc mẫu đoạn thơ 3 Củng cố dặn dò: (2-3’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ Về nhà học thuộc lòng bài thơ. HĐ của HS HS đọc bài : một người chính trực Vì những người chính trực nói ngay thẳng , dám nói thật , họ luôn làm viêc tốt cho đất nước Gọi 1em đọc toàn bài HS đọc nối tiếp 2lần _ Đoc cá nhân Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải - 2 em đọc toàn bài Đọc khổ thơ 1 Lớp đọc thầm Phát biểu Đọc phần còn lại -Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đất vôi, bạc màu Rễ siêng không ngại đất nghèo Nòi tre đâu chịu mọc cong 1 em đọc toàn bài Phát biểu Đọc diễn cảm theo cặp Thi đọc diễn cảm Nhẩm thụôc lòng những câu thơ yêu thích Thi đọc thuộc Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN. Khoa học TẠI SAO PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I Mục tiêu : - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.Biết để có sức khoẻ tốt phải ăn phối ựơp các loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói được cần ăn đủ các nhóm thức ăn :chứa nhiều chất bột đường, chứa nhiều vi-ta- minvà chất khoáng;ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mớc độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Có ý thức ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để có sức khoẻ tốt. II.KNS: -Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. III Đồ dùng dạy học : -GV : Các hình minh hoạ SGK- Tranh tháp dinh dưỡng - HS: SGK IV Các HĐ dạy và học : HĐ của GV. HĐ của HS. 1Bài cũ (4-5’) Nêu vai trò của vi ta min và thức ăn có chứa vi ta min ? Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể 2Bài mới :(27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn (8-10’) - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ GV chốt ghi bảng HĐ2 : (8-10’) Món thức ăn có trong 1 bữa ăn cân đối - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ - Tháp dinh dưỡng GV nhận xét HĐ 3 (5-6’) -Giới thiệu trò chơi Phát phỉếu thực đơn GV nhận xét 3 Củng cố -Dặn dò :(2-3’) GV nhận xét tiết học : -Về gia đình thực hiện đúng những điều đã học.. 2 HS lên bảng. Thảo luận nhóm 4 Đai diện nhóm trình bày - Đọc mục bạn cần biết HS quan sát thảo luận và tô màu các loại thức ăn của mình cho một bữa ăn đủ chất - Đại diện nhóm trình bày - Lớp bổ sung -Chỉ tháp dinh dưỡng và nói… Nhận và hoàn thành thực đơn - Đại diện 3 em trình bày - Lớp bổ sung. Tập làm văn CỐT TRUYỆN I Mục tiêu - HS hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truỵện : mở đầu , diễn diễn, kết thúc - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III) II Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ nội dung của bài học - 4 tờ giấy viết sẵn BT -HS : SGK, vở IIICác HĐ dạy và học HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) Một bức thư gồm những phần nào ? 2Bài mới : (27-28’) - giới thiệu bài :1-2’. HĐ của HS Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 1 :Nhận xét (8-10’) Bài 1:. HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài -Thảo luận nhóm trình bày -Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện -Nêu yêu cầu. Kết luận Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì? Bài3 Cốt truyện gồm có mấy phần. :. HĐ2: Ghi nhớ (2-3’) HĐ 3 : Luyện tập :(14-15’) Bài 1: GV giao việc. --Mỗi cốt truyện gồm có 3 phần : Mở đầu Diễn biến Kết thúc - HS đọc ghi nhớ HS làm theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Dựa vào cốt truyện HS kể lại câu chuyện Cây khế. GV chốt ý ghi bảng GV nhận xét 3 Củng cố- Dặn dò : (2-3’) - Nhắc lại 3 phần của cốt truyện Tập kể lại truyện. - Nhắc lại 3 phần của cốt truyện. Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG I .MUÏC TIEÂU : - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . Với học sinh khéo tay : - Khâu được các mũi khâu thường . các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm II .CHUAÅN BÒ : - Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn - Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIAÙO VIEÂN I / Kieåm tra : - Vieäc chuaån bò cuûa HS - GV nhaän xeùt II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài - GV neâu muïc ñích baøi hoïc 2 Baøi giaûng + Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu. HOÏC SINH - HS chuaån bò. - HS quan saùt maët phaûi, maët traùi maãu, quan saùt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tới, khâu luôn. - GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phaûi vaø maët traùi gioáng nhau, daøi baèng nhau, cách đều nhau. - GV hỏi: Thế nào là khâu thường + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, caùch leân kim, xuoáng kim.. - GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học. - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật + Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích. + Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải laøm gì? - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu * Löu yù: - Khâu từ phải sang trái. - Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của muõi kim. - Duøng keùo caét chæ sau khi khaâu. - HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ oâ li. - Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giaáy keû oâ li.. hình 3a, 3b. - Đọc mục 1 ghi nhớ.. - ( Chú ý HD những HS nam ) - Quan saùt hình 1, 2a, 2b. - Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường - HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khaâu. - HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.. - Quan saùt hình 6a, b, c. - Ta laøm nuùt chæ. - HS đọc phần ghi nhớ.. D .CUÛNG COÁ –DAÊN DOØ : - HS về nhà tập khâu mũi thường trên giấy ôli - Daën chuaån bò duïng cuï hoïc taäp , kim , chæ , vaõi , keùo Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I Mục tiêu : - HS nắm được tên gọi ký hiệu độ lớn của Đề- ca -gam, Héc -tô -gam và gam - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ … III Các HĐ dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) - Gọi 2 em lên bảng. HĐ của HS 1yến = …kg 4 tạ = …kg 3 tấn = …kg. 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1(8-10’) : ….. Giới thiệu Đề -ca- gam , Hg 1dag = 10g Đềcagam viết tắt : dag 1 dag = 10g 1 héc tôgam cân nặng bằng 10 dag 1hg = 10dag = 100g HS đọc -Đính đơn vị đo độ dài Trong những đơn vị trên đơn vị nào nhỏ HS đọc hơn kg … g, dag, hag Những đơn vị nào lớn hơn kg? Yến tạ tấn Bao nhiêu g thì bằng 1dag 10g = 1dag HĐ 2 :Luyện tập (15-16’) Bài 1: Nêu yêu cầu -Nhậnxét : HS làm nêu kết quả B Bài 2: HS làm vở Tính 380g + 195g 928 dag - 274 dag *Bài 3 : *Bài 4: Tóm tắt 1HS lên bảng giải (nếu có thời gian) Có 4 bánh 2 kẹo Lớp làm vào vở Bánh 150 g Kẹo 200g Tất cả … ?g 3 Củng cố-Dặn dò : (2-3’) Học thuộcbảng đơn vị đo độ dài Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY I .Mục tiêu : - Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)BT1,2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)BT3 II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập IIIHoạt động dạy và học HĐ của GV. HĐ của HS. 1Bài cũ (4-5’) Tìm các từ ghép, từ láy chứa tiếng ngay thẳng thật ? Thế nào là từ ghép cho ví dụ ? Thế nào là từ láy cho ví dụ ?. -. 2em lên bảng Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lập lại âm hay vần hoặc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lập lại hoàn toàn cả vần lẫn âm . 2Bài mới : (27-28’) Giới thiệu 1-2’ HĐ 1: Luyện tập (27-28’) HS đọc yêu cầu bài Bài 1 : Bánh trái chỉ từ ghép có nghĩa tổng - Cho 2 từ ghép : bánh tráng , bánh rán . hợp chỉ chung các loại bánh Hãy phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép Bánh rán : từ ghép có nghĩa phân loại , phân loại ? chỉ mộy loại bánh cụ thể - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm Bài2:HS đọc yêu cầu (Chỉ tìm 3 từ ghép tổng HS đọc yêu cầu hợp và 3 từ ghép phân loại) - HS lên bảng điền Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3 : Treo bảng phụ _ GV nhận xét 3 Củng cố-Dặn dò :(2-3’) - Nhận xét tiết học Xem bài sau ............................................................................................................................................. Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I Mục tiêu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất tiêu biểu của người dân ở Hoàng liên Sơn : Trồng trọt …; làm các nghề thủ công…;khai thác lâm sản…; khai thác khoáng sản… -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. -Nhận biết khó khăn của giao thông miền núi: đường dốc, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người.. - Bồi dưỡng cho HS lòng ham thích tìm hiểu về con người: Do địa hình dốc người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoảng sản nên Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoảng sản. II Đồ dùng dạy học - GV: Một số tranh ảnh về ruộng bậc thang - Bản đồ địa lý VN - HS: SGK III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1Bài cũ (4-5’) - Đời sống dân cư ở Hoàng Liên sơn như HS trả lời thế nào ? 2Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài :1-2’ HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc (5-6’) Đọc SGK Người dân ở HLS trồng trọt gì ở đâu ? -Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như - Trồng lúa, ngô ,chè trên nương rẫy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vậy ? Kết luận HĐ 2: Nghề thủ công truyền thống (68’) -Kể một số nghề thủ công , và sản phẩm thủ công của một số dân tộc của miền núi ? Kết luận HĐ 3 :Khai thác khoáng sản (10-12’) Kết lụân : HĐ sản xuất của người dân ở HLS -Trồng trọt lúa ngô sắn khoai trên ruộng bậc thang , nương rẫy -nghề thủ công -Khai thác khoáng sản,A pa tít , đồng chì ,kẽm trong đó A- pa -tít được khai thác nhiều nhất *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người…. … vì họ sống ở vùng núi đất dốc -Dệt, may, thêu , đan lát , rèn đúc Nhìn vào bảng, ký hiệu chỉ các khoáng sản chính ở HLS -Trình bày Đọc phần kết luận *Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐSX của con người:Do địa hình dốc,người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản. 3 Củng cố-Dặn dò (2-3’) -Đọc phần bài học Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH IMục tiêu : - Nhớ viết đúng chính tả 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. *HS K-G: Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu. - Làm đúng BT 2a II Đồ dùng dạy học GV: SGK HS : vở III Các HĐ dạy và học : HĐ của GV 1Bài cũ (4-5’) - Viết tên các con vật có âm đầu ch, tr 2 Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS nhớ viết (4-5’) - Đọc bài viết HD các từ dễ sai truyện cổ , sâu xa , trăng -Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát HĐ 2: (14-15’) - Viết bài HĐ3: Làm bài tập (4-6’). HĐ của HS 2 em lên bảng. - 1em đọc bài viết -Viết bảng con -Trả lời HS nhớ viết bài vào vở 10 dòng thơ đầu Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Đọc yêu cầu bài tập - làm bài vào vở - Chữa bài a/ Gió thổi ,gió đưa … GV chấm bài nhận xét 3 Củng cố,Dặn dò (2-3’) Chữa lỗi sai Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 GIÂY, THẾ KỶ. Toán : I.Mục tiêu : - HS biết đơn vị đo thời gian : giây ,thế kỷ - Nắm được mối quan hệ giữa phút và giây;giữa thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy học GV: Chiếc đồng hồ -Bảng phụ kẻ thời gian như SGK HS: SGK, vở, bảng con. III. Hoạt động dạy và học HĐ của GV 1Bài cũ : (4-5’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài. 2Bài mới :(27-28’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Giới thiệu : Giây (5-6’’) Đưa đồng hồ Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số 2 là bao nhiêu ? Thời gian kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu ? 1 giờ = … phút - Chỉ vào kim giây giới thiệu kim giây từ vạch này sang vạch kia là 1 giây 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch Vậy kim phút đi thời gian 1 phút thì kim giây đi 60 giây HĐ 2 : Giới thiệu thế kỷ (5-6’’) 1 thế kỷ bằng 100 năm GV treo hình vẽ trục thời gian Từ năm 1 đến năm100 là thé kỷ thứ nhất - Giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỷ HĐ 3: Luyện tập : (10-12’’) Bài 1 : Gọi 3 em lên bảng làm Nhận xét : Bài 2 ;Đọc đề bài GV chấm bài nhận xét Bài 3 :. HĐ của HS 4tạ 5kg = …yến ….kg 97kg = …yến ….kg 34kg 5g =…hg ……g 6kg 8dag =… hg ….g. HS quan sát … là 1 giờ …. Là 1 phút. -. Đọc 1 phút = 60 giây. -Theo dõi HS đọc yêu cầu - 3 HS làm bài ở bảng lớp - 1 phút = 60 giây , - Nên 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV nhận xét 3 Củng cố dặn dò:(2-3’) 1 Phút bằng … giây 1 thế kỷ = …. năm Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng dược cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II Đồ dùng dạy và học : -GV :Tranh minh hoạ cốt truyện về lòng hiếu thảo III Các hoạt động dạy và hoc : HĐ của GV 1Bài cũ :(4-5’) Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước - Kể lại chuyện cây khế 2Bài mới :(27-28’’) - Giới thiệu bài : (1-2’) HĐ 1 :Xác định yêu cầu của đề bài (4-5’) Gạch chân các từ ngữ quan trọng. HĐ của HS. -HS kể. -HS đọc yêu cầu của đề bài tìm những từ ngữ quan trọng. Hãy tưởng tượng và kể lai vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật HS đọc gợi ý 1 , 2 Bà mẹ ốm , người con và 1 bà tiên - HS chọn chủ đề HĐ2 : (4-5’) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện HS đọc thầm gợi ý HĐ 3:(14-15’) Thực hành xây dựng cốt truyện HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn 3 Củng cố-Dặn dò : (2-3’) -Cốt truyện là gì? -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Kể theo cặp .Thi kể trước lớp Nhận xét Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình HS nhắc cách xây dựng cốt truyện. Khoa học TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP ĂN ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.Mục tiêu : - HS nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá . - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . II. Đồ dùng dạy học : GV:-Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng .Số thức ăn chứa chất đạm HS:-SGK, vở III .Các HĐ dạy và học : HĐ của GV. HĐ của HS. 1Bài cũ : (4-5’) Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món Hầu hết các loại thức ăn thường xuyên thay đổi món Hầu hết các loại thức ăn có tên từ đâu ? 2Bài mới :(27-28’) Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ1 : Kể tên các loaị thức ăn có nhiều đạm ? (4-5’) GV Nhận xét HĐ 2 : (10-12’) Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và thực vật ? GV treo bảng thông tin về dinh dưỡng Món ăn nào vừa có chất đạm động vừa có chất đạm động vật ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay đạm động vật ? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? HĐ 3 (6-8’) TÌm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa đạm thực vật : GV nhận xét 3Củng cố- Dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học .Sưu tầm về tranh ảnh nói về dùng muối I ốt Hoạt động tập thể :. 2HS lênbảng Có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Gà, cua ,cá ,đậu , thịt , lợn HS đọc -Lẩu cá thịt xào canh cua - Nếu ăn như vậy sẽ không đủ chất dinh dưỡng -Vì các là thức ăn chứa nhiều đạm và dễ tiêu Các nhóm thi kể Món đậu phụ nhồi thịt Đậu cô ve xào thịt bò Canh cua nấu với cà. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Có kế hoạch cho tuần đến - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5 II Các HĐ dạy và học. : HĐ của GV 1Ổn định : 2Nhận xét :Hoạt động tuần qua. HĐ của HS -. Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Tuyên dương cá nhân tổ Có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần tới - Học bình thường - Truy bài đầu giờ - Giúp cá bạn còn chậm _Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dưng nền nếp lớp. -Lắng nghe ý kiến bổ sung. Thể dục : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI ĐỨNG LẠI I ,Mục tiêu : -Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng hướng. - Biết cáh chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau” II, Địa điểm phương tiện - Sân trường - - Phương tiện chuẫn bị còi III, Các HĐ dạy và học : HĐ GIÁO VIÊN 1, Phần mở đầu : - GV nhận lớp, -phổ biến nội dung - yêu cầu chấn chỉnh đội ngủ 1,2 phút - Trò chơi làm theo khẩu lệnh 2,3 phút 2 Phần cơ bản : a , Đội hình đội ngũ -Ôn quay sau GV diều khiển cả lớp , các lần sau chia tổtập luyện b , Trò chơi vận động “Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau” Cả lớp cùng chơi GV quan sát nhận xét tuyên dương. HĐ HỌC SINH HS làm theo Nhịêm vụ HS chơi Giậm chân tại chỗ HS luyện tập theo sự điều khiển của GV. HS chơi. 3 Phần kết thúc HS thực hiện theo HD của GV - Cho HS theo vòng tròn lớn sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ GV nhận xét đánh giá giờ học -Thả lỏng -Hệ thống bài cùng HS Thể dục : ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ :TRÒ CHƠI (BỎ KHĂN) I.Mục tiêu : -Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng hướng. - Biết cáh chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Địa điểm phương tiện : - Địa điểm sân trường vệ sinh sạch sẽ III. Hoạt động dạy và học : 1.. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1:Phần mở đầu : GV nhận lớp Phổ biến nội dung HS tập trung lắng nghe Yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ Trò chơi diệt các con vật có hại 2 Phần cơ bản HS thực hiện a::, Đội hình đội ngũ Đứng tại chổ vỗ tay hát -Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi dua trình diễn Lớp trưởng điều khiển B:. Trò chơi bỏ khăn GV tập hợp HS theo đội hình chơi Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV Giải thích các chơi luật chơi -Theo dõi HS thực hiện 3 Phần kết thúc : - Cho HS chạy thường quanh sân 1- 2 vòng xong về tập hợp 4 hàng ngang - GV cùng HS hệ thống bài _ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập. HS lắng nghe HS thực hiện HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×