Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tuan 11 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.5 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: -Giúp HS: -Ôn tập các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 9. -Luyện tập thực hành các bài tập có liên quan. -Biết vận dụng bài học vào thực tế bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? -Em đã làm như thế nào để tiết kiệm thời giờ? -GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9. * Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu. -Em hãy nêu những biểu hiện về trung thực trong học tập? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3. -Gọi các nhóm trình bày. Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: GV đọc từng câu, HS đưa thẻ thể hiện đúng sai về những trường hợp vượt khó trong học tập và giải thích vì sao đúng, vì sao sai? a. Nhà bạn Minh nghèo nhưng bạn vẫn học tập tốt. b. Bài tập dù khó đến mấy Minh vẫn cố gắng suy nghĩ để làm. c. Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa to. d. Chưa học bài xong Thủy đã đi ngủ. Bài 3: Thảo luận nhóm 4. -Điền các từ ngữ: phù hợp, lắng nghe, ý kiến, có lợi, bày tỏ vào chỗ trống cho phù hợp. -Trẻ em có quyền có………riêng và có quyền…………ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. Người lớn cần ……………ý kiến của trẻ em. Mong muốn của trẻ em phải………………cho sự phát triển lành mạnh của các em và………………với hoàn cảnh gia đình, quê hương, đất nước. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. Bài 4: Thảo luận nhóm 4. -Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của? -Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, chốt ý đúng. Bài 5: Yêu cầu HS chọn ý đúng nhất vào bảng con và giải thích vì sao chọn ý đó. -Tiết kiệm thời giờ là: a. Làm nhiều việc cùng một lúc. b. Học suốt ngày không làm việc gì khác. c. Sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có ích. d. Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS trả lời.. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. -HS đưa thẻ và giải thích.. -Thảo luận nhóm. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -1 HS đọc bài tập, lớp theo dõi. -HS chọn ý đúng vào bảng con và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV chốt ý đúng (ý c) -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -Vì sao phải trung thực trong học tập? -Nếu không được bày tỏ ý kiến em cảm thấy thế nào? Vì sao? -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC.. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (TIẾT 21) I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài thi Tiếng Việt đọc của HS.. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Các em quan sát tranh trang 103 và cho biết tranh thể hiện nội dung gì? -Bức tranh cho thấy chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học. Vì thế, Nguyễn Hiền đã có những kết quả gì trong học tập. Chúng ta tìm hiểu bài “Ông trạng thả diều” – GV ghi tựa. a. Luyện đọc. -GV chia đoạn: (4 đoạn) -Bốn HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.(3 lượt) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. -Yêu cầu HS đọc nhóm đôi và sửa sai cho nhau. -Gọi một HS đọc. -GV đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. b. Tìm hiểu bài mới Đoạn 1- Ngay ở Đ1 đã giới thiệu với chúng ta chú bé Nguyễn Hiền rất thông minh. Các em đọc thầm Đ1 từ đầu đến có thì giờ chơi diều để tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. (Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.) - Đ1 vừa giới thiệu về ai? (ông trạng thả diều) -Đoạn 2 -Nguyễn Hiền xuất thân từ gia đình nghèo túng, nhưng ông đã biết khắc phục khó khăn trong học tập để trở thành Trạng nguyên lúc mới 13 tuổi. Các em đọc thầm đoạn còn lại và cho biết: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều?” (Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.) - Các em đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm 6 câu hỏi 4 sgk/105.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS nghe. -HS quan sát và trả lời. -HS nghe.. -HS nghe. -4 HS đọc, lớp theo dõi. -HS đọc nhóm đôi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe.. -HS đọc thầm. -HS trả lời, nhận xét.. -HS trả lời, nhận xét. -HS đọc thầm.. -HS trả lời, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, GV kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nguyễn Hiền “ tuổi trẻ tài cao”, là người “công thành danh toại”, nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là “ có chí thì nên”. Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. - Qua Đ2 em hiểu thêm được gì về Trạng thả diều? (…ý chí trong học tập… ) - Học xong bài này em có thêm kiến thức gì bổ ích? ( Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.- GV đó là nội dung của bài văn – ghi bảng.) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm -Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp, hướng dẫn HS tìm giọng đọc hay. Đ1: Giọng kể chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự thông minh. Đ2: Giọng kể chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ thể hiện tính cần cù, chăm chỉ tinh thần vượt khó. Đoạn cuối bài giọng sảng khoái. -GV đính lên bảng đoạn” Thầy phải kinh ngạc … thả đom đóm vào trong”. GV đọc mẫu. -HS đọc diễn cảm theo cặp -Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên -Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn thích nhất. Tuyên dương.. -HS đọc thầm. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -Một số HS nêu.. -4 HS đọc, lớp theo dõi.. -HS theo dõi. -HS đọc nhóm đôi. -Ba HS thi đọc, nhận xét. -Hai HS thi đọc.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung tranh thể hiện ở đoạn nào? -HS trả lời, nhận xét. - HS đọc lại ý nghĩa của bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Về nhà luyện đọc cho đúng giọng, ngắt nghỉ cho đúng nhịp. -HS nghe. Chuẩn bị: Có chí thì nên.– GV nhận xét tiết học.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN. NHÂN VỚI 10; 100; 1000……CHIA CHO 10; 100; 1000…… (TIẾT51) I. MỤC TIÊU: -Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000,… - Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… cho 10,100,1000,… - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,… chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10,100,1000,… để tính nhanh II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài thi của HS. +Điểm giỏi: em, Khá: em, TB: em, Yếu: em. +Lỗi nhiều HS mắc phải là: -GV sửa lỗi. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … a. Hướng dẫn nhân một STN với 10, chia số tròn chục cho 10: * Nhân một số với 10 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? -10 còn gọi là mấy chục? -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? -35 chục là bao nhiêu? -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? -Hãy thực hiện: 12 x 10; 78 x 10; 457 x 10; 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 -GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350: 10 = 35? -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? -Hãy thực hiện:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS nghe. -HS teo dõi, sửa sai. -HS nghe.. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nhẩm miệng, trả lời. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 70: 10; 140: 10; 2 170: 10; 7800: 10 b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …: -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … c. Kết luận: -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào? -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? d. Luyện tập, thực hành: Bài 1 Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: +100 kg bằng bao nhiêu tạ? +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300: 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Khi nhân một số với 10; 100; 1000…ta làm thế nào? -Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000…ta làm thế nào? -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -HS chia nhẩm, trả lời.. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét.. -HS tự làm bài vào vở. -Đọc kết quả. -HS làm vào bảng con. -HS nêu. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS tự làm bài vào vở.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỊCH SỬ. NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: -HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý.Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý.Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ).Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -PHT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược? -Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. -Ý nghĩa và kết quả của sự kiện lịch sử đó. -GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý -GV giới thiệu: Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. *Hoạt động nhóm: -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho 3 nhóm. -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 …… màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu: -Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt phiếu đúng như sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư so sánh -Vị trí -Địa thế. Đại La. HOẠT ĐỘNG HS -3 HS trả lời. -HS nghe. -HS nghe.. -HS nghe.. -HS quan sát và xác định vị trí Hoa Lư và Đại La. -Thảo luận nhóm 3 HS. -HS đọc và so sánh. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS nghe.. -Không phải trung tâm -Trung tâm đất nước -Rừng núi hiểm trở, -Đất rộng, bằng phẳng, màu chật hẹp mỡ. GV kết luận: + Vị trí Hoa Lư không phải trung tâm, địa thế rừng núi hiểm trở, -HS nghe. chật hẹp. +Vị trí Đại La là trung tâm đất nước, địa thế đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. -GV đặt câu hỏi để HS trả lời: “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?”. -GV: Mùa thu năm 1010,Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. -GV yêu cầu HS giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. *Hoạt động nhóm 4HS: -GV phát PHT cho HS. -GV hỏi HS: Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. -GV cho HS đọc phần bài học.. -HS trả lời, nhận xét. HS nghe. -HS giải thích. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc, lớp theo dõi.. 3. Củng cố, dặn dò: -Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long? -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì? -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Chùa thời Lý”. -Nhận xét tiết học.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHÍNH TẢ. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ.” - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/dấu ngã. II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a, hoặc 2b, BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết bảng con các tiếng HS viết sai nhiều trong bài - 2 HS lên bảng viết, HS kiểm tra giữa học kì I. khác viết bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ – viết -HS nghe. 4 khổ đầu của bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”. Sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu (s/x), có thanh (hỏi/ngã).- GV ghi tựa. a/ Hướng dẫn chính tả. -Gọi HS đọc toàn bài chính tả “Nếu chúng mình có phép lạ ” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng. -Đoạn thơ giới thiệu ước mơ gì của các bạn nhỏ? -Các em đọc thầm lại đoạn trích cần viết, chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ dễ viết sai (phép, mầm, giống.) -Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. GV đọc HS viết. GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng khó theo yêu cầu. -Đây là bài thơ 6 tiếng, ta cần trình bày ntn? b/ GV cho HS viết chính tả. - HS nhớ viết chính tả. c/ Chấm chữa bài. - Các em đổi vơ, soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu sgk sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. -GV chấm từ 5 đến 7 bài. -GV nhận xét chung về bài viết của HS. Bài tập BT2: Điền vào chỗ trống. a/ Điền âm đầu s hay x. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn thơ. - GV: BT cho một đoạn thơ, trong đó còn để trống một số chỗ. Nhiệm vụ của các em là phải chọn âm đầu là s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Các em làm bài vào VBT. - GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, 3-4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Từng em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền tiếng có âm đầu tr/ch. - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về đúng chính tả/ phát âm/tốc độ nhanh chậm. GV chốt lại: sang- xíu- sức- sức sống- sáng. - Kết luận bạn thắng cuộc. Tuyên dương. - GV kiểm tra cả lớp.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS chú ý cách trình bày và các từ dễ viết sai. -HS viết các từ khó vào bảng con. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự viết bài. -HS sửa lỗi. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -HS tự làm bài. -3 HS lên bảng. -HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Đoạn thơ miêu tả những loại trái nào?. -HS trả lời, nhận xét.. b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Thực hiện như câu a kết quả đúng: nổi- đỗ- thưởng- đỗi- chỉ- nhỏthuở- phải- hỏi- của- bữa- để- đỗ.. - chúng ta cần học tập gì ở Trạng Nồi? BT3: Trò chơi: Tìm từ nhanh - Các em đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu a, b, c, d. - GV: BT cho 4 câu, trong mỗi câu còn có hiện tượng viết sai chính tả. Nhiệm vụ của các em là phải viết lại những chữ còn viết sai chính tả. - Các em thực hiện làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng lớp. HS làm thi. Nhận xét - GV kiểm tra cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? - Chúng ta được rèn viết đúng âm nào, thanh nào? - Chuẩn bị trước chính tả nghe – viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực, chú ý âm tr/ch, vần ươn/ương. - GV nhận xét tiết học.. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe. -HS làm bài, sau đó 3 HS lên bàng thi đua. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ( TIẾT 52 ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẽ sẵn có nội dung như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,… ta làm thế nào - Khi chia số tròn chuc, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10,100 1000, … ta làm thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm cho HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. a. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân: * So sánh giá trị của các biểu thức -GV viết lên bảng biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) -GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như SGK. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. a 3 5 4. b 4 2 6. c 5 3 2. (a x b ) x c (3 x 4) x5 = 60 (5 x 2) x 3 = 30 (4 x 6) x 2 = 48. a x (b x c) 3 x (4 x 5) = 60 5 x (2 x 3) = 30 4 x (6 x 2) = 48. GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2? -Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c)? -Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). -GV vừa chỉ bảng vừa nêu: * (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tích (a x. HOẠT ĐỘNG HS -2 HS trả lời. -HS nghe. -HS nghe. -HS theo dõi. -HS tự tính rồi so sánh.. -HS theo dõi. -HS tự tính.. -HS so sánh. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b), còn (b x c) là tích của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c. * Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận. GV ghi bảng. b. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính bằng hai cách -GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4 -GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số? -Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức? -GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. -GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 2: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 -Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách. -GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì sao? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: GV gọi một HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho ta biết những gì? Bài toán hỏi gì? -GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách. -GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của trường đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x 2, có hai cách tính giá trị của biểu thức này và đó chính là hai cách giải bài toán như trên. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép nhân, cho ví dụ? -GV tổng kết giờ học, dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -Một số HS nêu. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài vào vở. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm vào vở. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài vào vở.. -HS nêu và lấy ví dụ. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ (TIẾT 21) I. MỤC TIÊU: -Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. CHUẨN BỊ: -Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. -Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét chung và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hiểu một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. -Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? +Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trúc? Nó gợi cho em biết điều gì? -GV kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. -Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Bài 2: Điền từ vào chỗ trống -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. a/. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b/. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. HĐ CỦA HS -1 HS lên bảng, lớp làm nháp. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS tự làm bài. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS tự đặt câu và đọc câu của mình. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trao đổi và làm bài.. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. -Hỏi HS: Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)? -Nếu HS nào làm sai, GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đvăn, đoạn thơ. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) -Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? +Truyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? -Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của mình. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -HS trả lời, nhận xét.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS tự làm bài voào vở. -HS đọc bài làm của mình, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi.. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS kể, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O (TIẾT53) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. -Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Phát biểu về tính chất kết hợp của phép nhân, cho ví dụ -GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em học cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0. a. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0: * Phép nhân 1324 x 20 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. -GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy? -20 bằng 2 nhân mấy? -Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) -Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? -GV hỏi: 2648 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về số 2648 và 26480? -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? -Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. -GV yêu cầu HS thực hiện tính: 123 x 30; 4578 x 40 -GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 -GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. -GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. -GV yêu cầu HS tách số 70 thành tích của một số nhân với 10. -Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). -GV: 161 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về số 161 và 16100? -Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? -Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? -Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. -GV yêu cầu HS thực hiện tính:. HS -2 HS nêu. -HS nghe.. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS tính nhẩm. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe. -HS làm bảng con. -HS nêu. -HS làm bảng con. -HS theo dõi. -HS tự tách. -HS nghe. -HS nêu. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe. -HS làm bảng con. -HS nêu. -HS làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1280 x 30; 4590 x 40 b.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. -HS tự làm vào vở. Bài 2: Tính -HS 2 dãy thi đua nêu -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. miệng. Bài 3: Giải toán -GV gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Bài toán hỏi gì? -HS trả lời, nhận xét. -Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì? -GV yêu cầu HS làm bài. -HS tự làm vào vở. -1 HS lên bảng, nhận xét. Bài giải Số kí-lô-gam gạo xe ô tô chở được là: 50 x 30 = 1500 (kg) Số kí-lô-gam ngô xe ô tô chở được là: 60 x 40 = 2400 (kg) Số kí-lô-gam gạo và ngô xe ô tô chở được là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Giải toán dạng tính DT hình CN -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS tự làm bài vào vở. -1 HS lên bảng, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ CHUYỆN. BÀN CHÂN KÌ DIỆU (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bàn chân kì diệu “ -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu ý nghĩa của truyện: dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. -Tự rút ra bài học cho mình từ tám gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên kể lại câu chuyện có ý chí, biết vươn lên trong học tập. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ “Em Thương “đã học ở lớp3 -Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ “Em Thương”đã trở thành tấm gương sáng cho bao thể hệ người Việt Nam.Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Hôm nay ta cùng kể. GV ghi tựa bài lên bảng. * GV kể lần 1:Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp … * GV kể chuyện lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh * Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể trong nhóm: Chia nhóm 4 HS.Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. b. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? -Gọi HS nhân xét lời kể và trả lời của từng bạn. -Nhân xét chung và cho điểm từng HS. c/ Tìm hiểu ý nghĩa truyện.. HS -1 HS kể.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. -HS theo dõi.. -HS theo dõi.. -HS kể chuyện trong nhóm. -1 số HS kể từng đoạn trước lớp. -Nhận xét lời kể của bạn. -3 HS thi kể toàn truyện. -Nhận xét. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Câu chuỵện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -HS trả lời, nhận xét. - Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống.Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành -HS nghe. một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là nhà giáo ưu tú, dạy môn ngữ văn của một trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. 3. Củng cố, dặn dò: -Qua câu chuyện này, em cần phải làm gì để học tập tốt hơn? -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em thái độ học tập tốt. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP ĐỌC. CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 22) I. MỤC TIÊU: -Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. -Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tuc ngữ. -Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. -HTL 7 câu tục ngữ. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk. - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm ( xem mẫu ở dưới). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Đọc đoạn 1: trả lời câu hỏi 1 sgk/ 105. -Đọc đoạn 2: trả lời câu hỏi 2 sgk/ 105 -Đọc cả bài: nêu ý chính của bài. -GV nhận xét chung, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc. a. Luyện đọc -Ba HS tiếp nối nhau đọc mỗi em hai câu tục ngữ. -GV hướng dẫn đọc từ khó: sắt, quyết, tròn, keo, vững, sóng… -3 HS tiếp nối nhau đọc lần hai GV sửa chữa cách đọc, ngắt nghỉ nhịp, tìm hiểu nghĩa từ: -Hai HS đọc theo nhóm -Gọi 1 HS tọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình, nhấn giọng từ ngữ: quyết/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ. b. Tìm hiểu bài mới - Các câu tục ngữ thường thể hiện nội dung khuyên bảo hoặc đúc kết kinh nghiệm sống của con người. - Các em đọc thầm 7 câu tục ngữ, thảo luận nhóm 6 để trả lời câu hỏi 1 + 2 sgk/109. - HS thảo luận – Đại diện nhóm nêu ý kiến – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Câu 1: - Nhóm a gồm câu 1 + 4 - Nhóm b gồm câu 2 + 5. - Nhóm c gồm câu 3 + 6 + 7. * Câu 2: Chọn ý em cho là đúng nhất: c/ + ngắn gọn, ít chữ ( chỉ bằng 1 câu ) + Có vần, có nhịp cân đối. Cụ thể: - Có công mài sắt, / có ngày nên kim. - Ai ơi đã quyết thì hành, / Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Thua keo này, / bày keo khác.. HS -3 HS đọc theo yêu cầu. -HS nghe. -HS nghe.. -3 HS đọc nối tiếp. -HS theo dõi. -3 HS đọc, lớp theo dõi. -HS đọc nhóm đôi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe.. -HS đọc thầm và thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Người có chí thì nên / Nhà có nền thì vững. - Hãy lo bền chí câu cua / Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Chớ thấy sóng ca / mà rã tay chèo. - Thất bại là mẹ thành công. +Có hình ảnh: - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. -Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành -Người kiên thì câu chạch. -Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. -1 em đọc lại các câu tục ngữ.- GV hỏi câu hỏi 3 sgk/ 109? (HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu) Ví dụ về 1 HS không có ý chí: Gặp 1 bài toán khó là bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải. / Bị điểm kém là chán nản, không quyết tâm học để lần sau đạt tốt hơn. …) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm toàn bài.- GV sửa chữa nếu cần. - HS đọc theo cặp. - Đại diện mỗi dãy 2 – 3 HS đọc thi. Nhận xét. - HS HTL cả bài. - HS thi đọc thuộc cả bài. - Một HS đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Các câu tục ngữ này khuyên ta điều gì? -HS đọc lại ý nghĩa 3 nhóm câu tục ngữ. -Về nhàluyện đọc cho đúng giọng, ngắt nghỉ cho đúng nhịp. -Chuẩn bị: “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. -GV nhận xét tiết học của HS. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -2 HS đọc cho nhau nghe. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng cả bài, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... KHOA HỌC. BA THỂ CỦA NƯỚC (TIẾT 21) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. -Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau. -Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại -Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. CHUẨN BỊ: -Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: +Em hãy nêu tính chất của nước? Cho ví dụ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? -GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài 3 thể của nước. *Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngượclại. Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. -Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2. 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào? Ví dụ. -Gọi HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theoSGK. -Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. -Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. -Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. -Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì? * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti. +Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu? +Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? +Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí? *Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. Mục tiêu: Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì? 3) Hiện tượng đó gọi là gì? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này? * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn? -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng, HS quan sát hiện tượng. Câu hỏi thảo luận: 1) Nước đã chuyển thành thể gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS trả lời. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS lên bảng. -HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 HS. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS nghe.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nêu.. -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. -HS nghe.. -HS trả lời, nhận xét. -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2) Tại sao có hiện tượng đó? 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này? * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động của lớp. 1) Nước tồn tại ở những thể nào? 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: -Nước tồn tại ở những thể nào? -Nêu cách chuyển thể nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau.. -HS nghe.. -HS trả lời, nhận xét. -HS vẽ cá nhân và trình bày.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (TIẾT 21) I. MỤC TIÊU: -Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. -Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đạt được mục đích đề ra. -Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. II. CHUẨN BỊ: -Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có). -Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. -Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. -Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về việc muốn học thêm một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. a. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? +Trao đổi về nội dung gì? +Khi trao đổi cần chú ý điều gì? -Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,… +Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Đo đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia. +Em và người thân phải cùng biết nội dung truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu một mình em biết thì người thân chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi cùng em. +Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc khâm phục nhân vật trong truyện. * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: -Gọi 1 HS đọc gợi ý. -Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. -Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. Nhân vật của các bài trong SGK. Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. -Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. * Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -4 HS thực hiện. -HS cả lớp. -HS nghe. -HS nghe.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS theo dõi. -HS nghe.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Một số HS đọc.. -1 số HS nêu. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1 HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Hoàn cảnh sống của nhân vật +Nghị lực vượt khó. +Sự thành đạt. * Vídụ: về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Hoàn cảnh sống của nhân vật, nghị lực vượt khó, sự thành đạt. -Gọi HS đọc gợi ý 3. -Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. +Người nói chuyện với em là ai? +Em xưng hô như thế nào? +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. b. Thực hành trao đổi: -Trao đổi trong nhóm. -GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. -Trao đổi trước lớp. -Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không? +Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? +Thái độ ra sao, các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. -Nhận xét chung và cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Khi trao đổi ý kiến với người thân cần thề hiện thái độ của mình như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -2 HS thực hiện. -HS trả lời, nhận xét.. -HS thảo luận nhóm đôi. -1 số cặp HS trao đổi trước lớp, nhận xét theo tiêu chí.. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TOÁN. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG (TIẾT54) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ: -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. -HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS tính: 254 x 10; 1243 x 20; 321 x 30. -GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo diện tích khác và lớn hơn xăng-ti-mét vuông. a. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông: -GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. -GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét? b. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông -GV treo hình vuông có diện tích là 1dm 2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. -GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. -Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. +Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào? +Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu đề-xi-mét vuông? -GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -GV nêu: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. +10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. -GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? +Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? -Vậy 100cm2 = 1dm2. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. -GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1 số HS trả lời. -HS nêu miệng: -HS nghe. -HS vẽ nháp. -HS trả lời, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS nghe. -HS tự đo. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -1 số HS đọc. -HS tính nhẩm. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS theo dõi. -HS vẽ vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, cho HS đọc trước lớp. Bài 2: GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. Bài 3: GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài. -GV viết lên bảng: 48dm2 = … cm2 -GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống. -GV hỏi: Vì sao em điền được 48dm2 = 4800cm2? -GV viết tiếp lên bảng: 2000cm2 = … dm2 -GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. -GV hỏi: Vì sao em điền được: 2000cm2 = 20dm2 -GV nhắc lại cách đổi trên. -GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài. Bài 4: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải làm như thế nào? -GV viết lên bảng: 210cm2 … 2dm2 10cm2 -GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích cách điền dấu của mình. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: GV yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu? -Trò chơi tiếp sức: Điền vào chỗ chấm. 5dm2 10cm2 = ……… cm2; 38 dm2 = ……… cm2; 87000 cm2 = ……… dm2 -GV nhận xét, tuyên dương. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Trò chơi truyền điện. -HS viết bảng con.. -HS làm bảng con. -HS trả lời, nhận xét. -HS làm bảng con. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS làm bảng con. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét. -HS tự làm vào vở. -1 HS lên bảng, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -Mỗi dãy 3 em. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ (TIẾT22) I. MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là tính từ. -Tìm được tính từ trong đoạn văn. -Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết. II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. -Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn thành. -Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên bảng, có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn của bạn có hay không? -Nhận xét chung và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói, viết câu văn có hình ảnh hơn, lôi cuốn và hấp dẫn người đọc người nghe hơn. a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc truyện "Cậu HS ở Ác-boa." -Gọi HS đọc phần chú giải. +Câu chuyện kể về ai? Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. -Gọi các nhóm trình bày. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Kết luận các từ đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: -Những chiếc cầu: trắng phau. -Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. -Thị trấn: nhỏ. -Vườn nho: con con. -Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. -Dòng sông: hiền hoà -Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo. -GV kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? -Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS lên bảng. -3 HS đọc tiếp nối. -HS nhận xét. -HS nghe. -HS nghe.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. -HS nghe.. -HS nghe.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Thế nào là tính từ? b. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng. -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? -Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.. -1 số HS nêu. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -1 số HS đọc câu mình đặt.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -1 số HS đọc câu mình đặt. -HS viết bài vào vở. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐỊA LÍ. ÔN TẬP (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: -Học xong bài này HS biết: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. -Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên VN. -PHT (Lược đồ trống). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát? -Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. Phát triển bài: * Hoạt động cả lớp: MT: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. TH: GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. -GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. *Hoạt động nhóm: MT: Nêu được những đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên. TH: GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng. (SGK trang 97) .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên. .Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên. Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công. .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng. -GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng. -Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình. * Hoạt động cả lớp: MT: HS nêu được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người. HS -2 HS trả lời. -HS nghe. -HS nghe.. -HS làm vào phiếu bài tập. -1 số HS lên chỉ trên bản đồ. -HS nghe.. -Thảo luận nhóm.. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và hoạt động sản xuất của người dân ở trung du Bắc Bộ. TH: +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc. -GV hoàn thiện phần trả lời của HS.. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: -GV treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào -1 số HS lên bảng. lược đồ. (núi, các cao nguyên, TP Đà Lạt…) -GV nhận xét, kết luận. -HS nghe. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Đồng bằng Bắc Bộ”. -GV nhận xét tiết học.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN. MÉT VUÔNG (TIẾT 55) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ: -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu? -GV nhận xét và ghi điểm cho HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. a. Giới thiệu mét vuông: -GV treo lên bảng hình vuông như SGK. -GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng. +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? -GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) -Mét vuông viết tắt là m2. -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? -GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 -GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-ximét vuông và xăng-ti-mét vuông. b. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.. HS -HS trả lời. -HS nghe. -HS nghe.. -HS theo dõi. -HS trả lời, nhận xét.. -HS nghe. -HS theo dõi.. -HS trả lời, nhận xét. -HS trả lời, nhận xét. -HS theo dõi. -HS nêu. -HS tự làm bài vào vở. -5 HS lên bảng. -Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. +Vì sao em điền được: 400dm2 = 4m2 +Vì sao em điền được: 21120m2 = 211000dm2 +GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được: 15m2 = 150000cm2 +GV nêu lại các cách đổi trên: +GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi: +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông? -GV yêu cầu HS trình bày bài giải. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình. -GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -HS tự làm bài vào vở. -HS giải thích. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS giải thích. -1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự làm bài vào vở. -1 HS lên bảng, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS nghe. -HS suy nghĩ và trả lời. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TẬP LÀM VĂN. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (TIẾT 22) I. MỤC TIÊU: -Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. -Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. -Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. a. Tìm hiểu ví dụ: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? -Để biết nội dung truyện tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. -Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. -Hỏi; ai có ý kiến khác? -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. -Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. -Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. -Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. -Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. +Cách a: mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). +Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) -Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2:. HS -4 HS lên bảng.. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi.. -HS trả lời, nhận xét. -2 HS đọc, lớp theo dõi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. -2 HS đọc, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? -Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. -Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có. -Nhận xét, cho điểm những bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét.. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS trả lời, nhận xét. -HS tự làm bài.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe.. Rt kinh nghiệm-Bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KHOA HỌC. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? (TIẾT 22) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Hiểu được sự hình thành mây. -Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu. -Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiênvà sự tạo thành tuyết. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. CHUẨN BỊ: -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? - Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mây và mưa được hình thành từ đâu? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. Hoạt động 1: Sự hình thành mây. Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Cách tiến hành: GV tiến hành hoạt động cặp đôi: -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Cách tiến hành: GV tiến hành tương tự hoạt động 1. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai?” Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -3 HS trả lời.. -HS nghe.. -HS quan sát hình theo cặp. -HS trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe.. -HS trình bày, nhận xét. -HS nghe. -HS trả lời, nhận xét. -2 HS đọc, lớp theo dõi.. -HS chia nhóm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: 1) Tên mình là gì? 2) Mình ở thể nào? 3) Mình ở đâu? 4) Điều kiện nào mình biến thành người khác? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 1) Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở đó tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước. 2) Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ Gió tôi bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. 3) Nhóm Mây trắng: Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen. 4) Nhóm Mây đen: Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. 5) Nhóm giọt mưa: Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi và bắt đầu cuộc hành trình. 6) Nhóm Tuyết: Tôi là Tuyết. Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 0 0 C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 00C. Tôi là chất rắn. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không để chuẩn bị bài 24.. -Các nhóm thực hiện.. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.. -HS trả lời, nhận xét. -HS nghe. -HS thực hiện. KĨ THUẬT. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾT 11) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. CHUẨN BỊ: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. * Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3. Củng cố, dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS cả lớp. -HS nghe.. -HS quan sát. -HS nêu nhận xét của mình.. -HS nghe. -HS quan sát. -HS trả lời, nhận xét. -HS quan sát và trả lời. -HS thực hiện.. -HS nghe.. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS nghe.. -HS thực hành cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×