Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Giao an tuan 13 lop 4 co soan HSKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.47 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/ 11 / 2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010.. Toán:. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan - HS làm đúng bài tập 1,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - HSKT biết nhân với số có ba chữ số với 2, phép cộng - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS sgk. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 4-5, đồng thời - 2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo - HS làm kiểm tra vở bài tập về nhà của một dõi để nhận xét bài làm của bạn 123 x 2 số HS khác - GV chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. - HS nghe. b. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - GV viết phép tính 27 x 11. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS nghe - Cho HS đặt tính và thực hiện bài vàogiấy nháp 27 phép tính trên. 11 27 27 297. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. - GV hdẫn như SGK c. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẫm x 11. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.. - Đều bằng 27. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân - HS nhân nhẩm theo bạn - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp 48 11 48 48 528. - Đều bằng 48. - HS nêu. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng - 2 HS lần lượt nêu. của phép nhân trên ? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: GV hướng dẫn như sgk.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 2 HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính.. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân Bài 1: Tính 245 trước lớp. 2 , - Làm bài sau đó đổi chéo vở để 490 kiểm tra bài của nhau.. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a ) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b ) x :11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài Bài 3 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài vào vở Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Số học sinh của khối lớp 4 là Bài giải 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: Số học sinh của khối lớp 5 có là 17 + 15 = 32 ( hàng ) 11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: Số học sinh củacả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( học sinh ) 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số : 352 học sinh Đáp số 352 học sinh Nhận xét cho điểm học sinh 3.Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 213 2 426 902 2 , 1804 123 2 246. Bài 2: 54 + 12 x 2 = 54 x 24 = 78. Đạo đức :. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 của bài hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. HSKT tham gia cùng bạn, đọc được nội dung bài tập - GD HS luôn tôn trọng và quý mến ông bà, cha mẹ mình. II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS: SGK, đồ dùng hóa trang để đóng vai bà cháu, ông cháu Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? - Một số HS thực hiện. - HS nghe - Hãy trình bày thời gian biểu hằng - HS nhận xét. ngày của bản thân. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”(t2) *Hoạt động 1: Thảo luận đóng vai - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Thảo (BT3) - 1 nhóm lên bảng thực hiện đóng vai. luận cùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho HS đóng vai - GV tổ chức các em phỏng vấn các bạn vừa đóng vai. - GV kết luận *Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tranh ảnh tư liệu sưu tầm được - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV cho HS nêu ghi nhớ 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - về áp dụng trong cuộc sống, chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo.. - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi phỏng vấn. - Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - HS các nhóm trưng bày sản phẩm của mình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. bạn. - 2 HS đọc.. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp thực hiện.. Tập đọc:. Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, hàng trăm lần,… - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi SGK). HSKT đọc được 3 câu trong bài - GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu quản lí thời gian - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, tâm niệm, tôn thờ,… - GS HS luôn kiên trì, bền bĩ trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Đọc 1 và nêu nội dung bài. câu trong - Gọi 1 HS đọc toàn bài. bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV gthiệu. - HS lắng nghe. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc bài - HS - GV phân đoạn đọc nối tiếp luyện đọc - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 2 - 3 câu của bài + Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay của bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc L1 GV hướng dẫn luyện phát âm. - HS đọc L2; kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc L3 đọc trơn.. được. + Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao + Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS tiếp - Gọi HS đọc cả bài. -1 HS đọc thành tiếng. tục luyện -GV đọc mẫu, nêu giọng đọc của bài - HS lắng nghe. đọc * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? thầm + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Giảng từ: khí cầu, thiết kế. - HS đặt câu. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + mơ ước của Xi-ô-côp-xki. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc và trả lời câu hỏi. thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ mình như thế nào? ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.... - Nguyên nhân chính giúp ông thành + vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục công là gì? các vì sao và ông đã quyết tâm thực + Đó chính là nội dung đoạn 2,3. hiện ước mơ đó. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc nội dung và trả lời câu hỏi. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý chính của đoạn 4 là gì? + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki. + En hãy đặt tên khác cho truyện. + Tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. - HS - Ghi nội dung chính của bài. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. luyện đọc * Đọc diễn cảm: *Quyết tâm chinh phục bầu trời. 3 câu - yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách từng đoạn của bài. HS cả lớp theo đọc (như đã hướng dẫn). dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - 1 HS đọc thành tiếng-HS luyện đọc luyện đọc. theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nghe - Nhận xét và cho điểm học sinh. đọc 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn - Em học được điều gì qua cách làm nại. việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, - Nhận xét tiết học. toàn ý quyết tâm. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS cả lớp thực hiện bài: Văn hay chữ tốt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiều:. Lịch sử:. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077) I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai thắng lợi. HSKT đọc 2 – 3 câu trong nội dung bài - HS khá, giỏi: nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước. II.Chuẩn bị : GV: - PHT của HS. Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. HS: SGK, vở, ... III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài chùa thời Lý. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe - Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? - Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. 2.Bài mới: - HS lắng nghe. a.Giới thiệu bài: - GV ghi đề b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : - 2 HS đọc - HS đọc “Năm 1072 … rồi rút về”. 2-3 câu - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt trong bài Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em - HS trả lời. ý kiến nào đúng? Vì sao? - Ý kiến thứ hai đúng vì trước đó, lợi . dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước *Hoạt động nhóm 4: - HS thảo luận, đại diện nhóm trình - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày bày diễn biến. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để - Cho xây dựng phòng tuyến trên chuẩn bị chiến đấu với giặc? sông Như Nguyệt . + Quân Tống kéo sang xâm lược - Vào cuối năm 1076. nước ta vào thời gian nào ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận HS khá, giỏi - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV yêu cầu HS thảo luận. - GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.. - 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. - Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. - HS kể. - 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - HS đọc. - HS tiếp - HS các nhóm thảo luận và báo cáo tục đọc kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trình bày. - Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - HS khác nhận xét. - HS - HS đọc luyện đọc. - GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho 3 HS đọc phần bài học. - GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. - Lý Thường Kiệt đưa quân sang - HS trả lời đất Tống để làm gì? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS cả lớp. bài: “Nhà Trần thành lập”. - Nhận xét tiết học.. Luyện tiếng việt. Chính tả: Vẽ trứng. I.Mục đích – yêu cầu: - HS viết đúng chính tả của bài: Vẽ trứng ( đoạn từ đầu đến khổ công mới được) không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, họa sĩ, danh họa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Làm đúng bài tập: Tìm tiếng có vần ươn hay ương ở bài b tr 117 Sgk - Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. HSKT nhìn chép được 3 câu đầu trong bài - Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài soạn, Sgk HS: vở, bảng con, ... III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ Gọi HS viết Lê Nhân Tông, 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS viết Nguyễn Hiền, ... - nx bảng con: GV nhận xét mẹ, nàng 2.Bài mới: tiên a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS mở sgk + GV đọc đoạn viết - 1 HS đọc thầm và trả lời - nx - GV: Vì sao trong những ngày đầu + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy vẽ hết quả này đến quả khác. chán ngán ? - Thầy Vê-rô-ki-ô vẽ trứng để làm gì? + Để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ... - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết vào bảng con - GV đọc đoạn văn chậm rãi theo - HS viết vào vở từng câu cho HS viết - Đọc cho HS dò lại bài chính tả. - HS dò bài - HS dò bài bạn - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. - Chấm bài HS. Nhận xét. Bài tập: Tìm các tiếng chứa vần ươn - HS nêu yêu cầu hay ương ở bài tập b tr 117 HS làm cá nhân – trình bày HS tự làm – trình bày -nx Từ cần tìm: vươn lên, chán ngán, 3.Củng cố -dặn dò thương trường, khai trương,.... - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ - 1 HS đọc lại các từ vừa tìm được còn viết sai về nhà viết lại trên - HS cả lớp Ngày soạn: 23/ 11/ 2009. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 200. Toán:. Nhân với só có ba chữ số. I. Mục đích, yêu cầu - Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức. - HS là được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 - HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2. - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Gd HS cẩn thận khi tính toán, vận dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy - học : GV và HS sgk III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:. HSKT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 3 HS lên bảng làm bài tập 3 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác - GV chữa bài, nx cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu b ) Phép nhân 164 x 23 - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính . - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang trái 492 328 164 164 123 20172 ❑ ❑. - GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. a, 159515; b, 173404; c, 264418 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: HS khá, giỏi - Treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - HS làm theo nhận xét bài làm của bạn. 45 x 2 68 x 2 - HS nghe. - HS tính như sách giáo khoa. - HS theo - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt dõi tính vào giấy nháp 164 x 123 = 20 172 - HS nghe - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con - HS nêu như SGK.. - Đặt tính rồi tính. Bài 1:Đặt - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm tính rồi tính bài vào vở nháp, nhận xét − 879 234 645 + 2365 453 2818. - HS lên bảng làm bài, HS khác làm Bài 2: Tính 234 bài vào vở 2 ;. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào. 468 693 2 1386.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> em tự làm. - GV nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị bài: Nhân với số có 3 chữ số (tt). vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2. 587 2 1174. - HS cả lớp.. Chính tả:. Người tìm đường lên các vì sao. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Rèn HS làm đúng BT (2a) và BT (3a). HSKT chép được 3 câu đầu trong bài - Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Giấy khổ to và bút dạ, SGK HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS thực hiện theo yêu cầu. viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực… - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. - Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp- - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại xki? đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong * Hướng dẫn viết chữ khó: khi làm khoa học. - yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ - các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, lẫn khi viết chính tả và luyện viết. cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… * Nghe viết chính tả: - GV đọc L1 - HS luyện viết bảng con. - GVđọc L2 - HS viết bài. - GV chấm bài 10 HS - HS dò bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - HS còn lại đổivở chữa lỗi cho Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội nhau. dung.. HSKT - HS viết theo lớp. - HS đọc 3 câu trong bài. - HS nhìn sách chép lại bài và nộp bài chấm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Có hai tiếng đề bắt đầu bằng L. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. Có hai tiếng bắt đầu bằng n Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê Bài 3a. náo nức nô nức,… - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. từ. - Gọi HS phát biểu - Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc - Gọi HS nhận xét và kết luận từ nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. đúng. - Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng. - Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim, 3. Củng cố – dặn dò: … - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Nghe - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên - HS làm đúng bài tập 1, 2, 3 trong bài. HSKT đọc được vài câu trong bài học - Gd HS có ý chí nghi lực vươn lên trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Giấy khổ to và bút dạ, SGK. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ - 3 HS lên bảng viết. - HS viết miêu tả đặc điểm khác nhau của các theo bạn đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS - Nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Đại diện nhóm lên dán phiếu. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,… - Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,… - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập vào vở nháp + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - 1 HS đọc thành tiếng. + Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Làm bài vào vở.. - HS đọc. - HS tiếp tục đọc vài câu trong bài. - HS luyện đọc tiếp. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham đoạn mở đoạn hay kết đoạn. khảo của mình. - Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS . - Cho điểm những bài văn hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở - HS cả lớp lắng nghe. - Nghe BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. Ngày soạn: 20 /11/2010. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010.. Toán:. Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu: - HS thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - HS biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS làm đúng bài tập 1, 3, 5a. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 4. - Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS: sgk. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng - HS cả lớp làm nháp. làm bài tập 4 - GV nhận xét ghi điểm. 2,Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV g.thiệu . - HS lắng nghe. b, Giảng bài: Bài 1: - GV gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp - HS nêu yêu cầu. làm bảng con. 345 x 200 = 69000, 237 x 24 = 5688 Bài2: HS khá, giỏi 43 x 346 = 139438. - GV nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp - 2 HS lên bảng làm bài. làm vở 95 + 11 x 206 95 x 11 + 206 = 95 + 2266 = 1045 + 206 = 2361 = 1251 - GV chấm bài 5 HS. - Nhân nhẩm với 11. - Khi làm bài này em khắc sâu kiến - HS lắng nghe. thức gì ? - Một số nhân một tổng một số nhân Bài 3: GV nêu yêu cầu. một hiệu. - Để thực hiện nhanh ta áp dụng - 2HS lên bảng làm cả lớp làm vở. những kiến thức nào? 142 x12 + 142 x 18 49 x 365-39 x - GV chấm bài 9 HS. 365 = 142 x (12+18) = (49-39) x 365 = 142 x 30 = 10 x 365 Bài4: HS khá, giỏi = 4260 = 3650 - GV gọi HS đọc đề. - 2 HS đọc đề -1 HS tóm tắt. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi - HS giải bài vào vở. 1 HS chữa bài. gì? Kết quả: 32 phòng :256 bóng. Bài 5: Tiền: 896000 đồng. - GV tổ chức cho HS thảo luận - HS đọc yêu cầu. nhóm đôi. - 3 HS 3 nhóm lên bảng thực hiện. 2 Đáp án: S = 60 cm - HS cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến - HS nêu. thức nào? - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài - HS lắng nghe. sau:Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn:. Trả bài văn kể chuyện.. HSKT - HS làm 35 x 3. Bài 1: Tính. + 658 751 1409 − 328 213 115. Bài 2:. 6587 2 13174 369 2 738 682 2 1364.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục dích, yêu cầu: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - GDHS có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, cần chữa chung cho cả lớp. HS: Bút, vở,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Trả bài - Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. - 2 HS đọc lại đề. + Đề bài yêu cầu điều gì? - Nhận xét chung. + Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã xác định đúng trọng tâm của đề bài. Bố cục rõ ràng, diễn - HS lắng nghe. đạt gãy gọn. Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất: Nguyên, Nga, Sương, Hằng, Quý,... + Hạn chế: Một số em bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt lủng củng. Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS ). Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. GV công bố điểm của HS: Điểm 10: 2 em, điểm 9: 3 em, điểm 8: 2 em, điểm 7: 2 em, điểm 6: 4 em, điểm 5: 5 em, điểm 4:2 em, điểm 3: 2 em 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát bài cho HS . - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi - HS nhận vở chữa bài những lỗi GV đã chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đánh dấu. đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của - Vài HS đọc bài của mình cho cả lớp các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm cùng nghe. được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 3. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. - HS lắng nghe. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Vài HS đọc lại đoạn viết của mình. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn - HS cả lớp lắng nghe. điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu:. Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. HSKT gạch chân được 1 câu hỏi trong bài. - HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo hai ba nội dung khác nhau. - Gd HS vận dụng trong giao tiếp tốt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về - 3 HS đọc đoạn văn. - Nghe người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ - 3 HS lên bảng viết. vừa tìm được. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc - Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì - HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì gạch chân dưới các câu hỏi. nội dung sao và tìm các câu hỏi trong bài. - Các câu hỏi: SGK và tự - Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà gạch chân nhanh câu hỏi trên bảng. vẫn bay được? dưới câu 2.Cậu làm thế nào mà mua được hỏi nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm Bài 2,3: như thế? + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi + Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi ai? mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xiô-cốp-xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận + Các câu này đều có dấu chấm hỏi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ra đó là câu hỏi?. và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS - Đọc và lắng nghe. hiểu. + Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi - Tiếp nối đọc câu mình đặt. người khác và tự hỏi mình. * Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? - Nhận xét câu HS đặt, khen những * Tại sao mình lại quên nhỉ? em hiểu bài, đặt câu đúng hay. * Minh này, cậu có mang hai bút d. Hướng dẫn làm bài tập: không? Bài 1: * Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút - Hoạt động trong nhóm. dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán - Nhận xét, bổ sung. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Đọc thầm câu văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể hành cùng GV . lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? - HS 2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. HS1: bà cụ kể lại chuyện gì? - HS 2:Bà cụ kể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? - HS 2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao. - Nghe và đọc. - Cùng thảo luận với bạn. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.. đổi. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc - Lần lượt nói câu của mình. + Mình để bút ở đâu nhỉ? + Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách 3. Củng cố – dặn dò: làm được nhỉ? - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết + HS nêu câu hỏi. - Dặn HS về nhà học bài và viết một - HS cả lớp đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.. Chiều: I.Mục đích – yêu cầu:. Khoa học. Nước bị ô nhiễm. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm : nước sạch trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.Nước bị ô nhiễm: có màu ,có chất bẩn,có mùi hôi, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - HS trả lời đúng các câu hỏi. - GDHS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II. Chuẩn bị GV : chuẩn bị kính lúp HS : chuẩn bị theo nhóm 4: + Một chai nước sông hay hồ, ao, một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS nghe Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? - HS trả lời.nx Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài-Ghi đề b. Giảng bài * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - HS đọc - Tổ chức cho HS tiến hành làm thí 1 – 2 câu nghiệm theo định hướng sau: trong bài - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm và cùng - HS hoạt động nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm làm thí khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột - 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nghiệm nước và ghi nhanh những ý kiến của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) -Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. * Kết luận * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. - Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 3.Củng cố- dặn dò: - HS tự liên hệ - giáo dục - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Chuẩn bị : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.. - Cử đại diện trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. - HS lắng nghe.. với bạn. - HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, …. - Thảo luận. - HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Trình bày.. - 2 HS đọc.. Kĩ thuật:. Thêu móc xích. - HS tiếp tục đọc. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. - HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tương đối đều nhau. - HSKT biết xâu kim chỉ, thêu được vài mũi thêu móc xích có thể bị dúm. - HS hứng thú và yêu thích học thêu. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình thêu móc xích. - GV và HS bộ đồ dùng dùng cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Đưa đồ học tập. dùng lên 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu bàn lớp móc xích và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. - HS theo HS quan sát hai mặt của đường thêu dõi và móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK lắng nghe để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: - Em hãy nhận xét đặc điểm của - HS trả lời. đường thêu móc xích? - GV tóm tắt : - HS lắng nghe. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu - HS quan sát các mẫu thêu. móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào - HS trả lời SGK. đâu ? - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc - HS lắng nghe. xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc - HS quan sát và trả lời SGK - HS quan xích hướng dẫn HS quan sát của H2, sát SGK. - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc - HS theo dõi. đường thêu móc xích theo SGK. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu - HS đọc ghi nhớ SGK. cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tác thêu và kết thúc đường thêu móc - HS thực hành cá nhân. xích. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. - Cả lớp thực hành. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau học tiết 2. - HS tập thêu. Ngày soạn: 22 / 11/ 2010. Ngày giảng: thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010.. Toán:. Luyện tập chung. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 , dm2 , m2 ). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5 lập công thức tính diện tích hình vuông. - HS làm đúng các bài tập liên quan. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2. - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của một số theo nhận xét bài làm của bạn. HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Giảng bài Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Vì 100 kg = 1 tạ + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? Mà 1200 : 100 = 12 Nên 1200 kg = 12 tạ - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm - GV nhận xét và cho điểm HS . 1 phần (phần a, b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nêu. Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 - GV chữa bài và cho điểm HS . phần, cả lớp làm bài vào vở . Bài 3 HS đọc đề toán. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã - HS trả lời. học của phép nhân chúng ta có thể - 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1. HSKT 546 - 14. Bài 1: Tính. + 568 87 655 − 870 58 812 − 259 89 170. Bài 2:. 5796 2 11592.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện Bài 4 HS khá, giỏi - GV gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở Bài 5 - Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? - Nhận xét bài làm của một số HS. cách, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể trong 1 phút 25 + 15 = 40 ( lít) Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là 43 x75 = 3000 ( lít ). 876 2 1752. - Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. - Là a x a - HS làm bài vào vở. Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 ) 3.Củng cố, dặn dò : - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn - Nghe - Nhận xét tiết học. nhau. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn - HS lắng nghe. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một số.. Khoa học:. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm nguồn nước: + Xả, rác, phân, nước thải bừa bãi,...Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, khói bụi và khí thải từ các nhà máy, xe cộ,...Vỡ đường ống dẫn dầu. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người, lan truyền nhiều bệnh . HSKT đọc được vài câu trong bài học. - GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. - GDHS có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II.Đồ dùng dạy - học: GV -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. - Nghe 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. - GV cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận. - HS đọc - Quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, - HS quan sát, trả lời: nội dung 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời bài 1) Hãy mô tả những gì em nhìn - HS suy nghĩ, tự do phát biểu: thấy trong hình vẽ ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? - Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? - GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?. + Do nước thải từ các chuồng, trại, - HS tiếp của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống tục đọc sông. + Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. + Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. + Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. … - HS phát biểu. - HS tiến hành thảo luận - HS đọc - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS cả lớp.. Tập làm văn:. Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. - Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật; tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. HSKT đọc nội dung Sgk - Gd HS giữ gìn phẩm chất trong sáng . II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn - Nghe văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát phiếu.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - HS đọc luận. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài sao em biết? viết thư thăm bạn. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - GV Kết luận . - Lắng nghe. Bài 2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. - HS đọc - HS phát biểu bài của mình chọn. tiếp và a. Kể trong nhóm. cùng trao -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa đổi với câu chuyện theo cặp. chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. bạn - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có Nhân vật đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.... - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. Cốt truyện - Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.... - Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể trước lớp: - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián - Tổ chức cho HS thi kể. tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và - Khuyến khích học sinh lắng nghe và không mở rộng) hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - HS theo - Nhận xét, cho điểm từng HS . - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. dõi 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và - HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau: Thế nào là văn miêu tả?. Chiều:. Luyện toán. Thực hành: Nhân với số có ba chữ số..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật I.Mục đích – yêu cầu - HS nắm chắc cách nhân với số có 3 chữ số, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - HS làm đúng thành thạo các bài tập. HSKT làm được cộng, trừ, nhân 2 - Gd HS vân dụng vào thực tế. II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng. - 2 HS lên bảng viết công thức tính - 2 HSlên bảng - cả lớp làm nhápchu vi tính diện tích của hình chữ nx nhật - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 1: Tính HS nháp – 3 HS lên bảng làm -nx - 3 HS lên bảng làm -nx + 648 752 236 x 302; 3492 x 215; 378 x 390 236 x 302 = 71 272 1400 3492 x 215 = 750 780 378 x 390 = 147 420 − 348 203 Bài 2: GV nêu đề toán 2 HS nêu 145 Một hình chữ nhật có chiều dài 36 Tóm tắt: 1 Chiều dài: 36 cm cm, chiều rộng bằng chiều dài. 6. Tính chu vi hình chữ nhật ? Muốn tìm chu vi hình CN ta cần tìm gì? Yêu cầu HS giải vở. Bài 3: GV nêu đề toán Tóm tắt: Nữa chu vi: 24 m. 1 Chiều rộng: 6 chiều dài. Chu vi...? cm - Chiều rộng hình chữ nhật - HS giải bài vào vở - 1 Hs chữa bài. Chiều rộng của hcn là: 36 : 6 =6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (36+ 6 ) x 2 =84 (cm). 1 : 3 dài. Rộng Diện tích: .... ? m2 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm vở – chấm bài nhận xét. Bài 4 ( HS giỏi) Bài 239- trang 35 TNC. - HS tự đặt đề toán cho bài. - HS nêu. 1 HS lên làm bài, cả lớp làm vở. Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3 = 8 (m) Chiều dài hcn là: 24 - 8 = 16 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 8 = 128 m2 - 1HS lên bảng làm -nx. Bài 2:. 687 2 1374 359 2 718 672 2 1344.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Yêu cầu HS giải nháp – gọi 1HS lên bảng làm -nx 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau:Luyện tập. Đáp số : 3072 m2. Địa lý:. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi cư dân tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HSKT đọc vài câu trong nội dung bài + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: Để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II.Chuẩn bị : Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) . III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào - HS trả lời . - HS nghe bồi đắp nên. - HS khác nhận xét . - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1) Chủ nhân của đồng bằng: *Hoạt động cả lớp: - HS đọc - GV cho HS dựa vào SGK trả lời - HS trả lời : nội dung các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung bài ở Sgk Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? đông đúc nhất nước ta. + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ + Chủ yếu là người Kinh. chủ yếu là dân tộc gì ? - HS nhận xét . - GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, - HS các nhóm thảo luận.Các nhóm tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi đại diện trả lời . sau : - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung + Nêu các đặc điểm về nhà ở của quanh có sân, vườn, ao, ... người Kinh? - Làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? + Nêu mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.. GV nhận xét, kết luận 2) Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ . + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ . - GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố : - Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? - Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ . - Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . - GV cho HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 4.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” . - GV nhận xét tiết học .. nhà xây có mái bằng hoặc cao 2, 3 tầng... - Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào.Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớn) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão… - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận . - HS đọc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả tiếp thảo luận của mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Nữ váy đen, áo dài tứ thân... - Lễ hội vào mùa xuân và mùa thu… - Hoạt động vui chơi, giải trí. Hội Lim, hội Chùa Hương ... - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Nghe - 3 HS đọc . - HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động tập thể:. Sinh hoạt lớp. I. Mục đích, yêu cầu: - Đánh giá các hoạt động tuần 13 phổ biến các hoạt động tuần 14. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. GDHS có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt. II. Chuẩn bị : GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 14. HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra về sự chuẩn bị của học - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn sinh . bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 2,Bài mới; a) Giới thiệu : - GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 1/ Đánh giá hoạt động tuần qua. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh cáo các hoạt động của tổ mình . hoạt . - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, lớp trưởng báo cáo hoạt động đội trong hiện tốt và chưa hoàn thành . tuần qua . - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. Học tập: nhiều bạn không làm bài tập ở nhà - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn Lao động: Tham gia tốt và thường xuyên, bên cạnh đó có một số bạn lười làm vệ sinh tại còn mắc phải . Các hoạt động khác: văn nghệ chào mừng 20- Tuyên dương : Nguyên, Quang Trung, 11 và thi đọc diễn cảm đạt kết quả chưa cao… Nga , Sương, Hằng,.... - Nhắc nhở: Luận , Kì, Văn, Hoàng không - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. làm bài tập nhiều lần 2/ Phổ biến kế hoạch tuần 14 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : - HS lắng nghe. - Về học tập : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa HK 2 - Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và - GV nhận xét đánh giá tiết học. chuẩn bị tiết học sau. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ 4. Toán. Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Gd HS vận dụng kiến thức vào trong thưc tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: SGK III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập sau: a, 248 x 321 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo b, 1163 x 125. nhận xét bài làm của bạn. 248 1163 - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 321 248 496 744 79608. - Khi nhân với số có 3 chữ số ta làm thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài - Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. b. Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. 125 5815 2326 1163 145375. - Đặt tính rồi tính và nhân theo thứ tự từ phải sang trái. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất... - HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 258 203 774 000 516 52374. - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. - Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai bằng chính số đó . của phép nhân trên ? -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tích riêng không ? Vì sao? - HS lắng nghe, theo dõi - Giảng: Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau :. 258 203 774 516 52374. - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bảng con - GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. Đặt tính và tính - HS làm vào bảng con, 3 HS lên làm 523 305 2615 1569 159515. 563 308 4504 1689 173404. 1309 202 2618 2618 264418. Bài 2 - Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vào phiếu cá nhân và giải thích vì - HS làm vào phiếu học tập + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực sao sai, vì sao đúng. hiện thứ ba là đúng. 456 456 456 - Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là 203 203 203 tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 1368 1368 1368 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 912 912 912 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, 2280 10488 92568 cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. - Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân - GV nhận xét và cho điểm HS đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. Bài 3 HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề toán. - Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 104g - Bài toán hỏi gì? thức ăn trong một ngày - Trại chăn nuôi cần bao nhiêu kg thức ăn - Muốn biết 375 con gà ăn trong 10 ngày cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày? ta cần tìm gì? - Số thức ăn trại đó ăn trong một ngày, ăn - Yêu cầu HS tự làm bài trong 10 ngày - GV nhận xét và cho điểm HS Bài giải Tóm tắt Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 104 x 375 = 39 000 ( g ) 10 ngày 375 con gà ăn : ….g ? 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 3.Củng cố, dặn dò: 39 x 10 = 390 ( kg ) - Khi nhân với số có 3 chữ số mà chữ số Đáp số: 39 kg.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hàng chục là 0 ta cần chú ý điều gì? - Ta viết tích riêng thứ 3 lùi sang trái 2 cột so - Nhận xét tiết học. với tích riêng thừ nhất - Dặn dò HS làm lại bài tập trên và chuẩn - HS cả lớp. bị bài sau: Luyện tập. HĐNG Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết một vài số liệu về đất nước, con người Việt Nam. - Biết được tên những anh hùng và những truyền thống văn hóa của con người Việt Nam - Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước mình. II. Chuẩn bị: III. Đồ dùng dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Vui văn nghệ - Cả lớp hát 2. Nội dung hoạt động: - Cho HS nêu một vài số liệu về đất nước, - HS thảo luận, trình bày lại con người Việt Nam mà em biết: VD: Những anh hùng: Trần Thị Tâm, Ngô + Cho biết những người anh hùng ở quê Gia Tự, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu,... hương, đất nước mình Liệt sĩ: Hoàng Quốc Huy 24 tuổi ở Cam Vũ, Hoàng Thị Mai 22 tuổi ở Tam Hiệp,... - GV nhận xét, kết luận - GV: Họ là những người con của quê hương đất nước vì quê hương, đất nước mà họ đã hi - HS lắng nghe. sinh để bảo vệ mảnh đất này vì vậy em cần có ý thức, quan tâm họ,... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chúng ta làm gì để đền đáp những người - Chúng ta cố gắng học thật giỏi, biết tôn đã ngã xuống vì quê hương đất nước? trọng và tự hào về những người đã hi sinh... - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu : - Giúp HS: -Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 -Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Oån định: 2.KTBC : -GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập -6 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập xét bài làm của bạn về nhà của một số HS khác -GV chữa bài và cho điểm HS 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực -HS nghe. hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 27 x 11 27 27 297 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép -Đều bằng 27. nhân trên. -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép -HS nêu. nhân 27 x 11. -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân -Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng 7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. khác nhau ở điểm nào ? -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. -HS nhẩm -GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 ….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 , 57 , … thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) -Viết lên bảng phép tính 48 x 11. -Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học -HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình trong phần b để nhân nhaẵm x 11. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 48 trên. x 11 48 48 528 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép -Đều bằng 48. nhân trên ? -Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng -HS nêu. của phép nhân 48 x 11. -Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng -HS nghe giảng. của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ). + 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau + 4 công 8 bằng 12 . + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. +Vậy 48 x 11 = 528. -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. -Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11. d) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm -2 HS lần lượt nêu. của 3 phần. -HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. -Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài vào vở a ) X : 11 = 25 X = 25 x 11 X = 275 b ) X : 11 = 78 X = 78 x 11 -GV nhận xét và cho điểm HS. X = 858 Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . -HS đọc đề bài Bài giải -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở Số hàng cả hai khối lớp xếp được là Bài giải 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của khối lớp 4 là Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 17 = 187 ( học sinh ) 11 x 32 = 352 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là Đáp số : 352 học sinh 11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( học sinh) Nhận xét cho điểm học sinh Đáp số 352 học sinh Bài 4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số ngườicó ùtrong mỗi phòng họp -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp ,sau đó so sánh và rút ra kết quả Phòng A có 11 x 12 = 132 người 4.Củng cố, dặn dò : Phòng B có 9 x 14 = 126 người -Nhạân xét tiết học. Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp.. Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 ) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ. -Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. -Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức lớp 4 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời giờ”. +Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b.Nội dung: *Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. -GV hỏi: +Bài hát nói về điều gì? +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? *Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. +Đối với HS đóng vai Hưng. Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? +Đối với HS đóng vai bà của Hưng:. Hoạt động của trò -Một số HS thực hiện. -HS nhận xét.. -HS trả lời.. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>  “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1SGK/18-19) -GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. -GV mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/19) -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. TẬP ĐỌC. -Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.. -HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm). -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. -2 HS đọc.. -Cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: Xi-ô-côp-xki, dại dột, rũi ro, lại làm nảy ra, non nớt,…. -PN: Xi-ô-côp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ô-côp-xki … .  Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài. 2. Đọc - hiểu:  Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.  Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,… II. Đồ dùng dạy học:  Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki.  Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toán bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Hoạt động của trò -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Quan sát và lắng nghe.. -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. + Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.. -Chú ý các câu hỏi: +Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế? -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới -Gới thiệu và lắng nghe. thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ. -Gọi HS đọc cả bài. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? +Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được? +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm gì? +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?. -Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim… +Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm cách bay vào không trung. +Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu baybằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.. +Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. -Ghi bảng ý chính đoạn 2,3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung và -2 HS nhắc lại. trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao -Ý chính của đoạn 4 là gì? đổi và trả lời câu hỏi. +Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-Ghi ý chính đoạn 4. xki. +En hãy đặt tên khác cho truyện. -1 HS nhắc lại. +Tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. -Câu truyện nói lên điều gì? *Quyết tâm chinh phục bầu trời. -Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôcôp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ -Ghi nội dung chính của bài. lên các vì sao. * Đọc diễn cảm: -yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. đã hướng dẫn). -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -1 HS đọc thành tiềng. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài.. -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. + Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế -Em học được điều gì qua cách làm việc của thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một nhà bác học Xi-ô-côp-xki. phương tiện bay tới các vì sao. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. KHOA HỌC. +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.. NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm. -Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. -Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. -GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm. -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. -GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra kết quả điều tra của HS. -Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở. -GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả. -GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt. * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS đọc phiếu điều tra. -Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa phương mình. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> t Mục tiêu: -Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm. -Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau: -HS hoạt động nhóm. -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -HS báo cáo. -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. -2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. diện trình bày trước lớp. -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh -HS nhận xét, bổ sung. những ý kiến của nhóm. +Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. +Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các -HS lắng nghe. nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao -HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, … còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? -Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt -HS lắng nghe. thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. -Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua -HS quan sát. kính hiển vi. -Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng -HS lắng nghe. rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, … * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. t Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm. -HS thảo luận. -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của -HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến -HS trình bày. đã thống nhất của các nhóm lên bảng. -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. -HS sửa chữa phiếu. -Phiếu có kết quả đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Đặc điểm. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nước sạch. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK. * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. t Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng. t Cách tiến hành: -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. -Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ? -GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ?. Nước bị ô nhiễm. -2 HS đọc.. -HS lắng nghe và suy nghĩ.. -HS trả lời. -HS khác phát biểu.. -HS cả lớp.. BÀI 12 THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. +Len, chỉ thêu các màu. +Kim khâu len và kim thêu. +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả cam và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng -HS quan sát mẫu và nhận xét. dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam. -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong , màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi tròn, có màu da cam. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải. -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn tay, váy… có rất nhiều hình khác nhau. Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét đó. -GV hỏi: +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên vải? -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK *GV lưu ý một số điểm: +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy cho đúng. +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam. -Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. -HS lắng nghe.. -HS quan sát các mẫu thêu.. -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. -HS quan sátvà nêu. -HS thực hành in. -HS lắng nghe.. -HS nêu . -HS quan sát và trả lời.. -HS lắng nghe. -HS chuẩn bị dụng cụ.. -HS thực hành cá nhân.. -HS cả lớp.. Thứ ba.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Giúp HS: -Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số. -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. -Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Oån định: 2.KTBC : -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác -GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số b ) Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính . -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính -GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất công -Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? -GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. -HS tính như sách giáo khoa. -164 x 123 = 20 172. -1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp. -HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.. -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.. 164 x 123 492 328 164 20172 -GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. -HS nghe giảng. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp vàviết kết quả tính đúng vào bảng . a b axb. -HS nêu như SGK.. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . -HS nêu.. -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào VBT.. 262 130. 262 131. 263 131. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.. -GV nhận xét cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2. -HS cả lớp.. HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”. THỂ DỤC. I.Mục tiêu : -Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. -Trò chơi : “Chim về tổ ” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động -Học động tác điều hoà .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.. Định lượng 6 – 10 phút 1 – 2 phút. -Khởi động: 2 – 3 phút +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.     GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> sân tập. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.. 1 – 2 phút. 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). * Học động tác thăng bằng +Lần 1: -GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu tập chậm từng nhịp vừa phân tích giảng giải để HS tập theo. Nhịp 1: Đưa chân trái sang bên (thả lỏng chân và bàn chân không chạm đất, đồng thời hai tay dang ngang , bàn tay sấp (thả lỏng cổ tay). Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế đứng hai chân rộng bằng vai, đồng thời gập thân sâu và thả lỏng, hai tay đan chéo nhau (tay trái trong tay phải ngoài, thả lỏng cổ tay). Nhịp 3: Như nhịp 1. Nhịp 4: Về TTCB Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước hô nhịp tập cùng chiều với HS, HS tập các cử động của động tác điều hoà. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không cho cán sự làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. * GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.. 18 – 22 phút 13 – 15 phút 1 – 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.     GV     GV. 4 – 5 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. GV. . .

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. -GV điều khiển hô nhịp kết hợp cho HS tập ôn cả 8 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập. 4 – 5 phút b) Trò chơi : “Chim về tổ ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui với những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. -Thực hiện bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán..    . GV .   .     GV. 1 lần. 4 – 6 phút 6 – 8 lần 6 – 8 lần 1 – 2 phút 1 – 2 phút. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hô “khỏe”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu:  Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.  Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.  Ôn luyện về danh từ, tính từ, động từ.  Luyện viết động văn taeo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả -3 HS lên bảng viết. đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một -2 HS đứng tại chỗ trả lời. số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm.. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý vững dạ, vững lòng,… chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, ghông Bài 2: gai,… -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: BTTV4. +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong -HS có thể đặt: nhóm a/ +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS trong sự nghiệp của mình. khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng con người được trưởng thành. một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? -1 HS đọc thành tiếng. +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được +Bằng cách nào em biết được người đó? thành công. +Đó là bác hành xóm nhà em. *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. *Có câu mài sắt có ngày nên kim. *Có chí thì nên. *Nhà có nền thì vững. *Thất bại là mẹ thành công. -Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết *Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu -Làm bài vào vở. tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS -5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Cho điểm những bài văn hay. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau.. Kể Chuyện :. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu:  Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.  Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.  Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện mà bạn kể.  Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học:  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.  Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực. -Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. -Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2ø. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung quanh. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó? +Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?. Hoạt động của trò -2 HS kể trước lớp.. -2 HS đọc thành tiếng.. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. +Tiếp nối nhau trả lời. *Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học. *Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> học. *Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. *Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK của bạn Châu cùng khi tập thể của em. và mô tả những gì em biết qua bức tranh. -2 HS giới thiệu. +Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. +Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuYết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và * Kể trong nhóm: học hành. -gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp -1 HS đọc thành tiếng. đỡ các em yếu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn nghĩa truyện. kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã -Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . nêu. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Thứ Tư NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0). -Áp dụng phép nhânvới số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi 5 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài -Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. b. Phép nhân 258 x 203 -GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. Hoạt động củ trò -5 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 x 203 774 000.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 516 52374 -Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? -Không .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích chính số đó . riêng không ? -HS làm vào nháp. -Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau : 258 x 203 774 1516 152374 -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở -Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính 523 563 1309 x 305 x 308 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 -GV nhận xét cho điểm HS -HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau. Bài 2 -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, -HS làm bài. sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân +Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân thứ ba là đúng. sai . -Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai. -Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. -Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, -GV nhận xét và cho điểm HS viết đúng vị trí của các tích riêng. Bài 3 -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS Tóm tắt 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 10 ngày 375 con gà ăn : ….g. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -HS đọc đề toán. Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg -HS.. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục tiêu:  Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.  Biế sửa lỗi của bạn và lỗi của mình.  Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy a. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm. Hoạt động của trò -1 HS đọc thành tiếng -Lắng nghe. +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi:phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,) -Diễn đạt câu, ý. +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn.. -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. +Khuyết điểm +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. -Lưu ý GV không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. -Trả bài cho HS . b. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: oan uổn, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết. -PN: khẩn khoản, oan uổn, vui vẻ, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát.  Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật. 2. Đọc - hiểu:  Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.  Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản , huyện đường, ân hận,… II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH (phóng to nếu có điều kiện).  Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu -Quan sát, lắng nghe. bức tranhvẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài ghọc hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. ngắt giọng cho từng HS (nếu có). +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. -Chú Ý câu: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: -2 HS đọc thuộc bài. *Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,.. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao hỏi. đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết xuyên bị điểm kém? chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? thấy mình bị oan uổng. +Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, +Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” giúp bà cụ hàng xóm? -Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm -Đoạn 1 cho em biết điều gì? xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người khác. -2 HS nhắc lại. -Ghi ý chính đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. hỏi. +Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? -Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ, nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó là cho Cao Bá Quát rất ân hận. -Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm -Đoạn 2 có nội dung chính là gì? bà cụ không giải oan được. -2 HS nhắc lại. -Ghi ý chính đoạn 2. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả đổi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. +Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà +Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong thế nào? 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? +Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? -Đó cũng chính là ý chính đoạn 3. -Ghi ý chính đoạn 3. -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. +Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - 2 HS nhắc lại -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi và trả lời câu hỏi. +Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. +Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu chữ khác nhau. +Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt. -Lắng nghe.. -Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. +Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. +Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. +Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ danh là người văn hay chữ tốt. -Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. cách đọc (như đã hướng dẫn) -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện, -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát) -Tổ chức cho HS thi đọc. -3 đến 5 HS thi đọc -Nhận xét và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. KHOA HỌC. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện)..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết. * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. t Mục tiêu: -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời: +Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. +Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. +Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. +Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. +Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. +Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. +Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. +Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.. -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người -HS lắng nghe. gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. t Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình. t Cách tiến hành: -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? +Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. +Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. +Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. +Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. +Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. +Do gần nghĩa trang. +Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. được khai thông. … Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm -HS phát biểu. gì ? * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. t Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: -HS tiến hành thảo luận Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sống của con người, động vật và thực vật ? sung. * Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, … nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây -HS quan sát, lắng nghe. bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ? -HS cả lớp.. 12 THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (3 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. +Len, chỉ thêu các màu. +Kim khâu len và kim thêu..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả cam và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng -HS quan sát mẫu và nhận xét. dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam. -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu -HS lắng nghe. thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong , màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi tròn, có màu da cam. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải. -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn -HS quan sát các mẫu thêu. tay, váy… có rất nhiều hình khác nhau. Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét đó. -GV hỏi: +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. vải? -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in -HS quan sátvà nêu. mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK -HS thực hành in. *GV lưu ý một số điểm: +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy -HS lắng nghe. cho đúng. +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam. -Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung -HS nêu . thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: -HS quan sát và trả lời. + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình -HS lắng nghe. quả cam..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. -HS chuẩn bị dụng cụ. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . -HS thực hành cá nhân. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. -HS cả lớp.. Thứ năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu:  Hiểu tác dụng của câu hỏi.  Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.  Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.  Biết đặc câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.  Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? -Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?. Hoạt động của trò -3 HS đọc đoạn văn. -3 HS lên bảng viết. -Lắng nghe.. -Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.. +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS -Đây là loại câu nào? chuẩn bị bài chưa? -Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại +Đây là câu hỏi. câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm -Lắng nghe. nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân -Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi dưới các câu hỏi. trên bảng. -Các câu hỏi: 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Bài 2,3: 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?. vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?. +Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình. +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốphỏi? xki. +Câu hỏi dùng để làm gì? +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? +Câu hỏi dùng để hỏi ai? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi -Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. chính mình. Câu hỏi Của ai -Đọc và lắng nghe. 1. Vì sao quả bóng không Xi-ô-cốp-xki Hỏi ai Dấu hiệu có cánh mà vẫn bay được Tự hỏi mình -Từ vì sao. 2. Cậu làm thế nào mà mua Một người bạn. -Dấu chấm hỏi. được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? Xi-ô-cốp-xki -Từ thế nào. -Dấu chấm hỏi. +Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, *Tại sao mình lại quên nhỉ? đặt câu đúng hay. *Minh này, cậu có mang hai bút không? d. Hướng dẫn làm bài tập: *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hoạt động trong nhóm. -Kết luận về lời giải đúng. -Nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai) TT Câu hỏi 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không? Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?. Câu hỏi của ai. Để hỏi ai. Từ nghi vấn. Câu hỏi của mẹ. Câu hỏi của mẹ.. Để hỏi Cương Để hỏi Cương. Gì thế. Câu hỏi của Bác Hồ. Câu hỏi của Bác Hồ. Câu hỏi của Bác Hồ. Câu hỏi của Bác Hồ.. Hỏi bác Lê. Hỏi bác Lê. Hỏi bác Lê. Hỏi bác Hồâ.. Có … không Có … không Có … không Đâu.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Chứ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, -Đọc thầm câu văn. khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV . GV hỏi – 1 HS trả lời. HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? Bá Quát nghe. (GV) HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra HS1: bà cụ kể lại chuyện gì? khỏi huyện đường. (GV) HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải (GV) được nổi oan ức. -2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. -3 đến 5 cặp HS trình bày. -Gọi HS trình bày trước lớp. -Lắng nghe. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS . Ví dụ. 1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp. 1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì? 2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ. 3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ? 2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. 1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào? 2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì? 3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì? 3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. 1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ tốt? 2. Cao Bá Quát là người như thế nào? 3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS phát biểu. -Lần lượt nói câu của mình. +Mình để bút ở đâu nhỉ? +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? +Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ? -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ” I. Mục tiêu : -Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. -Trò chơi : “Chim về tổ ” Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.. Định lượng 6 – 10 phút 1 – 2 phút. -Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên 1 phút địa hình tự nhiên quanh sân tập về đội hình 4 hàng ngang. +HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay để khởi động 1 – 2 phút xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.. 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn từ động tác 4 đến độngtác 8 của bài thể dục phát triển chung + Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai + Lần 2 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét ưu nhược điểm của lần tập đó ) + GV chia tổ để HS tập luyện theo nhóm ở các vị trí đã được phân công do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .. 18 – 22 phút 13 – 15 phút 2 – 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.     GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.     GV     GV. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. GV +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> +GV cho cán sự lớp điều khiển hô nhịp để cả lớp ôn lại toàn bài. 2 lần b) Trò chơi : “Chim về tổ ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui vơiù những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình thực hiện đúng yêu cầu trò chơi. 3. Phần kết thúc: -GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác thả lỏng như gập thân, bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. -GV cùng học sinh hệ thống bài học: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự động tác của bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung -GV hô giải tán.. 4 – 5 phút.     .  GV    .     GV. 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 phút. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hô “khỏe”.. Toán. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về : -Nhân với số có hai ,ba chữ số -Aùp dụng tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1 số với tổng ( hoặc một hiệu ) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện -Tính giá trị của biểu thức số , giải bài toán có lới văn II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt a) 95động + 11 xcủa 206thầy 1.Ổn định : = 95 + 2266 2.KTBC : = 1251 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Các em hãy tự đặt tính và tính -GV chữa bài và yêu cầu HS + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 -GV nhận xét cho điểm . Bài 2. Hoạt động củ trò c) 95 x11 x 206 b) 95 x11 + 206 = 1045 + 206 = 1 045 x 206 = 2361 = 215270 -HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe.. -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. -HS nhẩm : 345x 2 = 690 Vậy 345x200 = 69 000 + 2 HS lần lượt nêu trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> CHÍNH TẢ. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu:  Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ô-côp-xki… đến hàng trăm lần trong bài Người lên các vì sao.  Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. +PB: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực… +PN: vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? -Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?. Hoạt động của trò -HS thực hiện theo yêu cầu.. -Lắng nghe. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xiô-côp-xki. - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Có hai tiếng đề bắt đầu bằng/. Có hai tiếng bắt đầu bằng n b/ Tiến hành tương tự a/ Bài 3: a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. -các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,… -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng. -Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu:  Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện.  Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.  Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện của mình. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em. b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. hỏi. -Gọi HS phát phiếu. -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em thăm bạn. biết? +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Lắng nghe. -Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3: -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu nhau theo gợi ý ở bảng phụ. chuyện theo cặp. -GV treo bảng phụ. -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên Văn kể chuyện quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, Nhân vật được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Cốt truyện -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Hỏi và trả lời về nội dung truyện..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.. ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : -Học xong bài này HS biết: Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . -Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức . +Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ . +Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ĐB Bắc Bộ . -Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II.Chuẩn bị : Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.Ổn định: -Kiểm tra phần chuẩn bị oc5 2.KTBC : -ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên. -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Chủ nhân của đồng bằng: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? +Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì ? -GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : +Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà). +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? +Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?. Hoạt động của trò -HS chuẩn bị.tiết học . -HS trả lời . -HS khác nhận xét .. -HS trả lời : +ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. +Chủ yếu là người Kinh. -HS nhận xét . -HS các nhóm thảo luận . -Các nhóm đại diện trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> +Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? -GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó .VD: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớ) làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão… 2/.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: +Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ . +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . +Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ . -GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. -GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội …) 4.Củng cố : -Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? -Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ . -Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . -GV cho HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” . -GV nhận xét tiết học .. LỊCH SỬ :. -HS lắng nghe.. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . -HS cả lớp .. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077). I.Mục tiêu : -HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II.Chuẩn bị : -PHT của HS. -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.Ổn định:hát. 2.KTBC : HS đọc bài chùa thời Lý. -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa . Năm 1072 , vua Lý Thánh Tông từ trần , vua Lý nhân tông lên ngôi khi mới 7 tuổi , nhà Tống coi đó là cơ hội tốt , liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta.Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân d6n kháng chiến .Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào ? các em sẽ được biết qua bài học hôm nay. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhómđôi :GV phát PHT cho HS. -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 … rồi rút về”. -GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt:Sinh năm 1019, mất năm 1105 .Oâng là người làng An Xá, huyện Quảng Đức. Oâng là người giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng , làm quan 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Có công lớn trong KC chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập chủ quyền nước ta. -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? -GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. *Hoạt động cá nhân : -GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn biến. -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:. Hoạt động của trò -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.. -2 HS đọc. -HS thảo luận.. -Ý kiến thứ hai đúng.. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. +Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? -GV nhận xét, kết luận *Hoạt động nhóm : -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được giữ vững. -GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -GV yêu cầu HS thảo luận. -GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). *Hoạt động cá nhân : -Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. -GV nhận xét, kết luận: cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 4.Củng cố : -Cho 3 HS đọc phần bài học. -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. -Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống để làm gì? -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. 5.Tổng kết - Dặn dò: *Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của dân tộc. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. -Nhận xét tiết học.. -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . -Vào cuối năm 1076. -10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. -Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. -HS kể. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. -HS đọc.. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS trình bày. -HS khác nhận xét.. -HS đọc -HS trả lời. -HS cả lớp.. Toán I.Mục tiêu :. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giúp học sinh -Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học. -Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số . -Các tính chất của phép nhân đã học. -Lập công thức tính diện tích hình vuông. II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động trên lớp:. 2 x của 39 xthầy 5 b ) 302 x 16 +Hoạt 302 động x 4 củ trò c) 769 x 85 – 769 x 75 Hoạta)động = ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 ) 1.Ổn định : = 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10 2.KTBC : = 390 = 6 040 7 690nhận xét -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp=theo hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài làm của bạn. bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? + Vì 100 kg = 1 tạ Mà 1200 : 100 = 12 Nên 1200 kg = 12 tạ + Vì 1 000kg = 1 tấn + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? Mà 15000 : 1000 = 15 Nên 15000 kg = 15 tấn +Vì 100 dm2 = 1 m2 2 2 + Nêu cách đổi 1 000 dm = 10 m Mà 1000 : 100 = 10 Nên 1000 dm2 = 10 m2 -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 -GV yêu cầu HS làm bài.. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào vở.. -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 -1 HS nêu. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của lớp làm bài vào vở . phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ?. - HS đọc đề toán. +Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi . +Phải biết 1 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước , sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách , cả.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

×