Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

NOI DUNG BOI DUONG HSG MON TANH 9 NAM HOC 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.05 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Đại Lộc NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - MÔN TIẾNG ANH. Part 1 : Grammar Review Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER (OBJECT) DIRECT. INDIRECT. SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: 1. Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun)  Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được với "a" và "the".  Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.  Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.  Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.  Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. Ex: water -> waters (Nước -> những vũng nước)  Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại)  Bảng số 1 trang 45 là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.  Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL. Quán từ không xác định "a" và "an"  Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng: o 4 nguyên âm A, E, I, O. o 2 bán nguyên âm U, Y. o Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ an hour) o Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P) o Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform)  Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.  Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.  Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/ one hundred a/one thousand.  Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).  Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.  Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.  Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.  A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết) Quán từ xác định "The"  Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.  The + danh từ + giới từ + danh từ Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.  Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. Ex: The only way, the best day.  Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s  The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman  Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt Ex: She is in the (= her) garden  The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa " loài người"tuyệt đối không được dùng "the" . Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)  Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội. Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp  The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving  The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic  The + East/ West/ South/ North + Danh từ used as adjective x:Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực) x:Ex: The East End of London 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (Khu đông Lôn Đôn) *Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...  The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.  The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg  The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children  Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.  Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt. Ex: We ate breakfast at 8 am this morning Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.  Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó vì mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Ex: Students go to school everyday. Ex: The patient was released from hospital.  Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the". Ex: Students go to the school for a class party. Ex: The doctor left the hospital afterwork *Lưu ý: trong American English hospital và university phải dùng với THE: x:He was in the hospital (in hospital as a patient). x:She was unhappy at the university (at the university as a student).  Một số trường hợp đặc biệt  Go to work = Go to the office.  To be at work  To be hard at work (làm việc chăm chỉ)  To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)  Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)  Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ  To be at the sea: ở gần biển  To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.  go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói. Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình Có "The" Không "The"  Dùng trước tên các đại dương, sông  Trước tên một hồ ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều) Ex: Lake Geneva Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes  Trước tên các dãy núi  Trước tên một ngọn núi Ex: The Rocky Mountains Ex: Mount Vesuvius  Trước tên những vật thể duy nhất  Trước tên các hành tinh hoặc các chòm trong vũ trụ hoặc trên thế giới sao Ex: The earth, the moon Ex: Venus, Mars The Great Wall 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  The schools, colleges, universities + of  Trước tên các trường này nếu trước nó + danh từ riêng là một tên riêng Ex: The University of Florida Ex: Stetson University  the + số thứ tự + danh từ Ex: The third chapter..  Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Ex: Chapter three.  Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá Ex: The Korean War (=> The Vietnamese economy)  Trước tên các nước có hai từ trở lên  Trước tên các nước mở đầu bằng New, (ngoại trừ Great Britain) một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một Ex: The United States từ Ex: New Zealand, North Korean, France  Trước tên các nước được coi là một  Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, quần đảo hoặc một quần đảo thành phố, quận, huyện Ex: The Philipines Ex: Europe, Florida  Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử Ex: The Constitution, The Magna Carta  Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số Ex: the Indians  Trước tên bất kì môn thể thao nào Ex: baseball, basketball  Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt) Ex: freedom, happiness  Trước tên các môn học cụ thể Ex: The Solid matter Physics.  Trước tên các môn học nói chung Ex: mathematics  Trước tên các ngày lễ, tết Ex: Christmas, Thanksgiving. Cách sử dụng another và other. Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm được  another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác.  the other + danh từ đếm được số ít =. Dùng với danh từ không đếm được. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm).  Other + danh từ đếm được số nhiều  Other + danh từ không đếm được = = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy một chút nữa. người nữa, mấy người khác.  The other + danh từ đếm được số  The other + danh từ không đếm nhiều = những cái còn lại (của một được = chỗ còn sót lại. bộ), những người còn lại (của một nhóm). Ex: I don't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I don't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific)  Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.  Nếu danh từ được thay thế là số nhiều: Other -> Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.  Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other. Lưu ý: This hoặc That có thể dùng với one nhưng These và Those không được dùng với ones. Cách sử dụng little, a little, few, a few.  Little + danh từ không đếm được = rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have little money, not enough to buy groceries.  A little + danh từ không đếm được = có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries  Few + danh từ đếm được số nhiều = có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading  A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening.  Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. Ex: Are you ready in money. Yes, a little.  Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất nhiều. Sở hữu cách.  The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ex: The student's book. The cat's legs..  Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy Ex: The students' book.  Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách. Ex: The children's toys. The people's willing  Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ex: Paul and Peter's room.  Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước. Ex: The boss' car = The boss's car [bosiz] Agnes' house = Agnes's [siz] house.  Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 The 21st century's prospects.  Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.  Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia Ex: The Rockerfeller's oil products.. China's food..  Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. Ex: In a florist's At a hairdresser's Đặc biệt là các tiệm ăn: Antonio's  Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném). Verb  Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future)  Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 1) Present 1) Simple Present  Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ex: He walks. Ex: She watches TV  Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.  Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays.  Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian... 2) Present Progressive (be + V-ing)  Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.  Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.  Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know understand have. believe hate need. hear love appear. see like seem. smell want taste. wish sound own. Ex: He has a lot of books. He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) I think they will come in time I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 3) Present Perfect : Have + PII  Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.  Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại Ex: George has seen this movie three time.  Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time  Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.  Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.  Dùng với yet trong câu nghi vấn Ex: Have you written your reports yet?  Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to. Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.  Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...  Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ex: So far the problem has not been resolved.  Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: I have not seen him recently. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Dùng với before đứng ở cuối câu. Ex: I have seen him before. 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing  Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time  Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Present Perfect Progressive  Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó  Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có đã có kết quả rõ rệt. khả năng lan tới tương lai do đó không Ex: I've waited you for half an hour (and có kết quả rõ rệt. now I stop working because you didn't Ex: I've been waiting for you for half an come). hour (and now I'm still waiting, hoping that you'll come) 2. Past 1) Simple Past: V-ed  Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động Ex: To light lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake. lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.  Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing  Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.  Nó dụng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...). Subject + Simple Past – while - Subject + Past Progressive. Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past. Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head  Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive.  Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive. Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.  Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn. 3) Past Perfect: Had + PII  Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động  Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và before. Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past. Lưu ý  Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past.  Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau. Ex: The police came when the robber had gone away. 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing  Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. 3. Future 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:  Đưa ra đề nghị một cách lịch sự Ex: Shall I take you coat?  Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Ex: Shall we go out for lunch?  Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Ex: Shall we say : $ 50 Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản: Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule  Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on. 2) Near Future  Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon.... Ex: We are going to have a reception in a moment  Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. Ex: We are going to take a TOEFL test next year.  Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 3) Future Progressive: will/shall + be + verbing  Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định x:At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. x:Good luck with the exam! We will be thinking of you.  Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai. x:Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office.  Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn). x:Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass – making at the same time next week.  Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói). x:You will be hearing from my solicitor. x:I will be seeing you one of these days, I expect.  Dự đoán cho tương lai: x:Don’t phone now, they will be having dinner.  Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác x:You will be staying in this evening. (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ) 4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII  Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng By the end of....., By the time + sentence Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year. Ex: By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy. 1. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ  Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.  Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ. x:The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Together with. along with. accompanied by. as well as.  Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they)  Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. x:The actress or her manager is going to answer the interview. 2. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít  Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ). any + no + some + singular noun singular noun singular noun anybody nobody somebody anyone no one someone anything nothing something every + singular noun each + singular noun everybody everyone either * everything neither* *Either and neither are singular if thay are not used with or and nor either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người trở lên dùng not any. x:Neither of his chutes opens as he plummets to the ground x:Not any of his pens is able to be used. 3. Cách sử dụng None và No  Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. none + of the + non-count noun + singular verb none + of the + plural count noun + plural verb. x:None of the counterfeit money has been found. x:None of the students have finished the exam yet. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều no + {singular noun/non-count noun} + singular verb no + plural noun + plural verb. x:No example is relevant to this case. 4. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không)  Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.. neither + noun + either. nor or. + plural noun + plural verb. neither either + noun +. nor or. + singular noun + singular verb. x:Neither John nor his friends are going to the beach today. x:Either John or his friends are going to the beach today. x:Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. x:Either John or Bill is going to the beach today. 5. V-ing làm chủ ngữ  Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít  Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ x:Dieting is very popular today. x:Diet is for those who suffer from a cerain disease.  Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. x:To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 6. Các danh từ tập thể  Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress Organization Government. family team jury. group army majority*. committee club minority. class crowd public. x:The committee has met, and it has rejected the proposal.  Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ: 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x:Congress votes for the bill. *(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này).  Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ the majority + singular verb the majority of the + plural noun + plural verb. x:The majority believes that we are in no danger. x:The majority of the students believe him to be innocent.  the police/sheep/fish + plural verb x:The sheep are breaking away x:The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank  a couple + singular verb x:A couple is walking on the path  The couple + plural verb x:The couple are racing their horses through the meadow.  Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít. flock of birds, sheep herd of cattle pack of dogs. school of fish pride of lions. x:The flock of birds is circling overhead.  Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là 1 danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. x:25 dollars is too much.... *Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another 50. 7. Cách sử dụng a number of, the number of:  A number of = một số lớn những... nếu đi với danh từ số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. a number of + plural noun + plural verb. x:A number of students are going to the class picnic (a number of = many).  Nhưng the number of = một số... được coi là một tổng thể số ít, do đó cho dù sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> the number of + plural noun + singular verb.... x:The number of days in a week is seven. 8. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều  Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gôm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. Scissors shorts Pants jeans tongs Trousers eyeglasses Pliers tweezers  Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of... x:The pants are in the drawer. x:A pair of pants is in the drawer. 9. Thành ngữ there is, there are  Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.  Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên. x:There has been an increase in the importation of foreign cars. x:There have been a number of telephone calls today.  Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có x:There is sure to be trouble when she gets his letter (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta) x:Do you think there is likely to be snow (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)  Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there.  Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live  Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow of state There + verb. + noun as subject of arrival. x:In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker (Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó) x:There remains nothing more to be done (Chả còn có gì ở đó nữa mà làm) x:Suddenly there entered a strange figure dressed all in black (Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen) x:There followed an uncomfortable silence (Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó). 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì x:There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa) x:There you are, I have been waiting for you for over an hour (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)  There + be + name of people : Thì có .. .. đấy thôi .. Nhằm để gợi ta sự chú ý đến There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có .. một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề x:Whom could we ask ? Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue... x:Where can he sleep/_ Well, there is always the attic.  There was this + noun: Chính là cái ... này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện) x:There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he ... (Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta...  There (làm tính từ) chính cái/ con/ người ấy x:Give that book there, please Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách ấy That there dog: Chính con chó ấy đấy That there girl, she broke two records of speed (Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ) Đại từ. Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau. 10. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) I we you you he she they it  Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ  Đứng sau động từ to be Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. Ex: It was she who called you.  Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Lỗi cơ bản)  Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau. Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) You guys (Bọn mày)  We/ You/ They + all/ both Ex: We all go to school now They both bought the ensurance You all come shopping. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (Future, progressive, perfect) Ex: We will all go to school next week. They have both bought the insurance.  All và Both cùng phải đứng sau động từ to be trên tính từ Ex: We are all ready to go swimming.  Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...) x:Go and find a cat if where she stays in. x:How’s your new car? Terrrific, she is running beutifully.  Tên nước được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). x:England is an island country and she is governed by a mornach. 11. Đại từ nhân xưng tân ngữ me us you you him her them it  Đứng đằng sau các đại từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.  Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp Ex: The teacher has made a lot of questions for us students. 12. Tính từ sở hữu my your his her its. our your their.  Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó. 13. Đại từ sở hữu. mine ours yours yours his hers theirs its.  Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên.  Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.  Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Đứng sau động từ to be  Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ. Ex: I forgot my homework. I forgot mine 14. Đại từ phản thân myself yourself himself herself itself. ourselves yourselves themselves.  Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu. Ex: I washed myself He sent the letter to himself.  Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút. Ex: I myself believe that the proposal is good. She prepared the nine-course meal herself.  By + oneself = một mình. Ex: John washed the dishes by himself (alone) Tân ngữ Động từ dùng làm tân ngữ Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại. 15. Động từ nguyên thể là tân ngữ  Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác. agree desire hope plan strive. attempt expect intend prepare tend. claim fail learn pretend want. decide forget need refuse wish. demand hesitate offer seem. Ex: John expects to begin studying law next semester. 16. Verb -ing dùng làm tân ngữ Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb - ing admit appreciate avoid can't help consider delay deny enjoy finish mind miss postpone practice quit recall 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> repeat suggest. resent. resist. resume. risk. Ex: John admitted stealing the jewels.  Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt: không thể đừng được phải làm gì Ex: With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a time.  Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb - ing.  Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb - ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. begin can't stand continue dread hate like love prefer start Try  Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì. Ex: He can't stand to wait/ waiting such a long time. 17. Bốn động từ đặc biệt  Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing. 1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì 2) Stop doing smt: dừng làm việc gì 3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì Ex: I remember to send a letter at the post office tomorow morning. 4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì Ex: I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.  Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã... Ex: I still remember buying the first motorbike 5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì Ex: I forgot to pickup my child after school 6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.  Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ... Ex: She will never forget meeting the Queen. 7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu) Ex: We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã Ex: He regrets leaving school early. It's a big mistake. 18. Các động từ đứng sau giới từ  Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing  Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của động từ nguyên thể. Verb + prepositions + V-ing approve of be better of count on give up insist on keep on rely on Succeed in think abount worry abount object to look forward to Ex: Fred confessed to stealing the jewels. depend on put off think of confess to. Adjective + prepositions + V-ing accustomed to afraid of capable of intent on interested in successful in Ex: Mitch is afraid of getting married now.. fond of tired of. Noun + prepositions + V-ing choice of excuse for intention of possibility of reason for Ex: There is no reason for leaving this early.. method for (method of).  Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể. anxious Boring eager Easy pleased prepared usual common Ex: It is dangerous to drive in this weather.. dangerous good ready difficult. hard strange able.  able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt. 19. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.  Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ. allow invite remind. ask order urge. beg permit want. convince persuade. expect prepare. instruct promise. S + V + complement form (pronoun/ noun) + [to + verb]. Ex: Joe asked Mary to call him when she woke up. Ex: We ordered him to appear in court.  Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Subject + verb + possessive form (pronoun/ noun) + verb-ing. Ex: We understand your not being able to stay longer. Ex: We object to their calling at this hour. Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết 20. Need 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb Ex: My friend needs to learn Spanish. b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing Ex: The grass needs cutting OR The grass needs to be cut Need = to be in need of + noun. Ex: Jill is in need of money (Jill needs money).  Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này Want/ Require + verb-ing. Ex: Your hair wants cutting Ex: All ears require servicing regularly 2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết  Luôn ở dạng hiện tại.  Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng  Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định  Không dùng với trợ động từ to do.  Sau need phải là một động từ bỏ "to" Ex: We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Ex: Need I fill out the form ?  Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one Ex: I wonder if I need fill out the form This is the only form you need fill out.  Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải Ex: You needn't have came so early - only waste your time. Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép. 21. Dare 1) Khi dùng với nghĩa là "dám"  Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ. Ex: Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ex: He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.  Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:  Tôi cho rằng: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train  Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.  How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ) Ex: How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. 2) Dare dùng như một ngoại động từ  Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt: Thách ai làm gì Ex: They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp.  To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Ex: Mary is of a gentle nature: Mary có một bản chất tử tế.  To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau Ex: The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square  To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt được sử dụng trong những trường hợp sau:  Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. Ex: No one is to leave this building without the permission of the police..  Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu tiền điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nhất nếu một điều khác sẽ xảy ra. Ex1: If we are to get there by lunch time we had better hurry. Ex2: Smt must be done quickly if the endangered birds are to be save. Ex3: He knew he would have to work hard if he was to pass his exam  Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn Ex: He asked the air traffic control where he was to land.  Được dùng rất phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức. Ex1: She is to get married next month. Ex2: The expedition is to start in a week. Ex3: We are to get a ten percent wage rise in June.  Cấu trúc này rất thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi để tiết kiệm chỗ. Ex: The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.  were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (diễn đạt một giả thuyết) Ex: Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn Ex1: They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Ex2: Since 1840, American Presidents elected in years ending zero were to be died (have been destined to die)in office.  to be about to + verb = near future (sắp sửa) Ex: They are about to leave..  Trong một số dạng câu đặc biệt  Be + adj ... mở đầu cho một ngữ = tỏ ra... Ex: Be careless (Tỏ ra bất cẩn...) in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed  Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là Ex: Societies have found various methods to support and train their artists, be it (cho dù là...) the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. Ex: To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex: (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện về mặt cơ thể để thực hiện bất kỳ những bước vũ nào mà một điệu vũ đã định sẵn có thể bao gồm, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt 22. To get + P2  get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó. Ex: You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo) Ex: He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)  Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.  Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này. 23. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì Ex: We'd better got moving, it's late. 24. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. Ex: Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi) Ex: When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy) 25. Get + to + verb  Tìm được cách. Ex: We could get to enter the stadiums without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)  Có cơ may. Ex: When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)  Được phép Ex: At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp) 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 26. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần Ex: We will get to speak English more easily as time goes by. Ex: He comes to understand that learning English is not much difficult Câu hỏi Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi bao gồm những chức năng và mục đích khác nhau 27. Câu hỏi Yes/ No auxiliary be do, does, did. + S + V ....  Sở dĩ gọi là như vậy vì khi trả lời được dùng Yes/ No ở đầu câu. Nên nhớ rằng : Yes + Positive verb No + Negative verb. tuyệt đối không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt. 28. Câu hỏi thông báo  Là loại câu dùng với một loạt các đại từ nghi vấn a) Who/ what làm chủ ngữ who + verb + (complement) + (modifier) what.  Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Động từ sau nó nếu ở thời hiện tại phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Ex: What happened last night ? b) Whom/ what làm tân ngữ whom what. +. auxiliary do, does, did. + S + V + (modifier).  Chúng vẫn đứng đầu câu nhưng làm tân ngữ cho câu hỏi. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh qui chuẩn bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong văn nói có thể dùng who thay cho whom (Lỗi cơ bản). Ex: What did George buy at the store. c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why when where how why. auxiliary + be do, does, did. + S + V + complement + modifier. Ex: How did Maria get to school today ? 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 29. Câu hỏi gián tiếp Là loại câu mang những đặc tính như sau:  Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một đại từ nghi vấn.  Động từ ở mệnh đề hai phải đặt xuôi theo chủ ngữ, không được cấu tạo câu hỏi.  Đại từ nghi vấn không chỉ là 1 từ mà còn bao gồm 2 hoặc 3 từ. S + V (phrase) + question word + S + V. Ex: The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. auxiliary + S + V + question word + S + V. Ex: Do you know where he went ?.  Question word có thể là một phrase: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. Ex: I have no idea how long the interview will take. 30. Câu hỏi có đuôi  Câu chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.  Nếu động từ ở thành phần chính chia ở thể khẳng định thì động từ ở phần đuôi chia ở thể phủ định và ngược lại.  Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.  Động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép dùng với chính trợ động từ của nó. Động từ to be được phép dùng trực tiếp.  Các thành ngữ there is, there are và it is được dùng lại ở phần đuôi.  Trong tiếng Anh của người Mỹ, to have là động từ thường, do vậy nó phải dùng với trợ động từ to do. Ex1: You have two children, don't you ? Ex2: He should stay in bed, shouldn't he ? Ex3: She has been studying English for two years, hasn't she ? *Lưu ý: khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng người hỏi chỉ nhằm để khẳng định ý kiến của mình đã biết chứ không nhằm để hỏi. Do đó khi chấm câu hiểu trong TOEFL, phải dựa vào thể động từ của mệnh đề chính chứ không dựa vào thể động từ ở phần đuôi. x:John can get Mary to play this, can’t he? Correct answer: John believes that Mary will play this for us. Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định 31. Khẳng định  Là lối nói phụ họa lại ý khẳng định của người khác tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng thế.  Cấu trúc được dùng sẽ là so, too.  Động từ to be được phép dùng trực tiếp, động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép (Future, perfect, progressive) dùng với chính trợ động từ của nó. affirmative statement (be) + and +. Ex: I am happy, and you are too I am happy, and so are you.. 2. S + V (be) + too so + V (be) + S.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> affirmative statement + and + (compound verb). S + auxiliary only + too so + auxiliary only + S. Ex: They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. affirmative statement + and + (single verb except be). S + do, does, or did + too so + do, does, or did + S. Ex: Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. 32. Phủ định  Để phụ họa lại ý phủ định của người khác, tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng không.  Thành ngữ được sử dụng sẽ là either và neither. Nên nhớ rằng: Either + negative verb Neither + positive verb  Sử dụng giống lối nói phụ họa khẳng định với 3 loại: to be, động từ thường và các động từ ở thời kép. negative statement + and +. S + negative auxiliary or be + either neither + positive auxiliary or be + S. Ex: I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. Lưu ý: Các lối nói me too và me neither chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết. Câu phủ định Để cấu tạo câu phủ định đặt not sau:  Động từ to be - Trợ động từ to do của động từ thường - các trợ động từ ở thời kép.  Đặt any đằng trước danh từ để nhấn mạnh trong phủ định. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh của người Mỹ thì not any + noun = not .... a single noun. Ex: He didn't sell a single magazine yesterday.  Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vào phủ định của danh từ. Người ta để động từ ở dạng khẳng định và đặt no trước danh từ. Lúc đó no = not ... at all.  Một số các câu hỏi ở dạng phủ định sẽ mang hai nghĩa:  Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói. Ex: Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi. Ex: Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.  Dùng để tán dương Ex: Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời. Ex: Wouldn't it be nice that we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.  Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh) 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ex: It's unbelieveable he is not rich.  Negative + comparative (more/ less) = superlative Ex: I couldn't agree with you less = absolutely disagree. Ex: You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go to the beach. Nhưng phải hết sức cẩn thận vì : Ex: He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met him first. Ex: The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely unnecessary).  Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không. Ex: These students don't like reading novel, much less textbook. Ex: It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television  Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu không được cấu tạo thể phủ định của động từ nữa.  hardly, barely, scarcely = almost no = hầu như không.  hardlyever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. subject + negative adverb + positive verb subject + to be + negative adverb. *Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác. Ex: She barely make it to class on time: Cô ta đến lớp vừa vặn đúng giờ. Ex: Do you have enough money for the tution fee? Only barely (Scarcely enough):Vừa đủ.  Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. Ex: I don't think you came to class yesterday. Ex: I don't believe she stays at home now.  Trong dạng informal standard English (tiếng Anh qui chuẩn dùng thường ngày) một cấu trúc phủ định ngưng không mang nghĩa phủ định đôi khi được sử dụng sau những ý chỉ sự nghi ngờ hoặc không chắc chắn, đặc biệt là phủ định kép. x:I shouldn’t be suprised if they didn’t get married soon (if they got married soon). Tôi sẽ không lấy làm ngạc nhiên nếu họ lấy nhau sớm. x:I wonder whether I oughtn’t to go and see a doctor. I’m feeling a bit funny. Tôi tự hỏi xem là liệu tôi có nên đi khám bác sỹ không. Tôi...  No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì x:No matter who telephones, say I’m out. Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng. x:No matter where you go, you will find Coca-Cola Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ tìm thấy nước Coca-Cola *Lưu ý 1: No matter who = whoever/ No matter what = whatever x:No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. Cho dù là mày có nói gì đi chăng nữa, tao cũng không tin. *Lưu ý 2: Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau: x:I will always love you, no matter what. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Mệnh lệnh thức. Chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.  Mệnh lệnh thức trực tiếp Ex: Close the door Ex: Please don't turn off the light.  Mệnh lệnh thức gián tiếp dùng với một số động từ to order/ ask/ say/ tell sb/ do/ not to do smt. Ex: John asked Jill to turn off the light. Ex: Please tell Jaime not to leave the room. Chú ý: let's khác let us Ex: let's go: mình đi nào Ex: let us go: để chúng tôi đi đi Câu hỏi có đuôi của let's là shall we Ex: Let's go out for dinner, shall we Động từ khiếm khuyết Đó là những động từ ở bảng sau và mang những đặc điểm present tense Will Can May Shall must (have to). past tense would (used to) could might should (ought to) (had better) (had to).  Không có tiểu từ "to" đằng trước.  Động từ nào đi sau nó phải bỏ "to".  Không cần dùng với trợ động từ mà dùng với chính bản thân nó trong các dạng câu nghi vấn và câu phủ định.  Không bao giờ hai động từ khiếm khuyết đi cùng nhau, nếu có thì động từ thứ hai phải biến sang một dạng khác. will have to (must), will be able to (can), will be allowed to (may)Câu điều kiện 33. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại If + S + simple present - S + will (can, shall, may) + Verb in simple form. Ex: If he tries much more, he will improve his English. 34. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại If + S + simple past - S + would (could, should, might) + Verb in simple form Ex: If I had enough money now, I would buy this house . Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: If I were you, I wouldn't do such a thing. Trong một số trường hợp, người ta bỏ if đi và đảo were lên trên chủ ngữ (were I you ... lỗi cơ bản). 35. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ If + S + had + P2 - S + would(could, shoult,might) + have + P2 Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo had lên phía trước. Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp một vế của điều kiện sẽ là quá khứ nhưng vế còn lại ở hiện tại do thời gian qui định. Ex: If she had caught the train, she would be here by now. Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if. Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.  If you will/would : Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will. Ex: If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.  If + Subject + Will/Would : Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện. Ex: If he will listent to me, I can help him. Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ. Ex: If you will turn on the music loudly late the night, no wonder why your neighbour complain.  If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. Ex: If you could open your book, please.  If + Subject + should + ..... + imperative (mệnh lệnh thức): Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó. Ex: If you should find any dificulty in using that TV, please call me this number. Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ (Should you find) Một số cách dùng thêm của if 36. If... then: Nếu... thì x:If she can’t come to us, then we will have to go and see her.If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. x:If you want to learn a musical instrument, you have to practice. x:If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand. x:If that was Marry, why didn’t she stop and say hello. 37. If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) Ex: If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng) 38. If.. was/were to...  Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai. x:If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble. x:What would we do if I was/were to lose my job.  Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị x:If you were to to move your chair a bit, we could all sit down. (Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được). 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy x:Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect: If I was/were to know... 39. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.  Thời hiện tại: x:Ex: If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. (Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)  Thời quá khứ: x:Ex: If it hadn’t been for your help, I don’t know what we would have done. (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây) 40. Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. x:Ex: I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary. 41. It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết) x:Ex: It would be better if they would tell every body in advance. (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước) x:Ex: How would we feel if this would happen to our family. (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.) 42. If... ‘d have... ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ x:Ex: If I’d have known, I’d have told you. x:Ex: If she’d have recognized him it would have been funny. 43. If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) x:Ex: If in doubt, ask for help (=If you are in doubt) x:Ex: If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep (= If you are about to go on... ) 44. If dùng khá phổ biến với một số từ như any/anything/ever/not diễn đạt phủ định x:There is little if any good evidence for flying saucers. (=There is little evidence if ther is any at all, for flying saucers) (Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có một chút) x:I’m not angry. If anything, I feel a little surprised. (Tôi không giận dữ gì đâu. Mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)  Thành ngữ này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có... x:I’d say he was more like a father, if anything (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.) x:He seldom if ever travel abroad. (Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài) x:Usually, if not always, we write “cannot” as one word (Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... ) 45. If + Adjective = although (cho dù là)  Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> x:His style, if simple, is pleasant to read. (Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú) x:The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)  Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but x:His style may be simple, but it is pleasant to read. Cách sử dụng to Hope, to Wish.. Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và bản chất ngữ pháp.  Động từ của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) sẽ diễn biến bình thường theo thời gian của chính mệnh đề đó.  Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Điều kiện đó chia làm 3 thời: 46. Điều kiện không có thật ở tương lai Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng would/could + Verb hoặc were + [verb + ing]. Ex: We wish that you could come to the party tonight. (You can't come) 47. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: I wish that I had enough time to finish my homework. 48. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. Ex: I wish that I had washed the clothes yesterday. She wishes that she could have been there. *Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish chỉ có thể bị ảnh hưởng của wish là bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không vào wish. Ex: She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) Ex: He wished that he would come to visit me next week.(Future) Ex: The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present). *Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc"trong mẫu câu: to wish sb smt Ex: I wish you a happy birthday. *Lưu ý 3: và wish mang nghĩa "muốn": To wish to do smt (Muốn làm gì) To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) x:Why do you wish to see the manager x:I wish to make a complaint. x:The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.  Wish (lịch sự/ trang trọng nhất) = would like (lịch sự) = want (thân mật) Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (gần như là, như thể là). 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này thường xuyên ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Điều kiện này chia làm 2 thời:  Thời hiện tại: nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (It is not winter)  Thời quá khứ: Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành. Ex: Jeff looked as though he had seen a ghost. (He didn't see a ghost) Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau diễn biến bình thường theo mối quan hệ ở mệnh đề chính. Ex: He looks as if he has finished the test. Used to, to be/get used to.  Used to + Verb: Thường hay đã từng. Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. Ex: When David was young, he used to swim once a day. (past time habit) Nghi vấn: Did + S + used to + Verb = Used + S + to + V. Phủ định: S + didn't + used to + Verb = S + used not to + V.  To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với. Ex: He is used to swimming every day. Ex: He got used to American food *Lưu ý: Used to + V có thể thay bằng would nhưng ít khi vì dễ nhầm lẫn. Cách sử dụng thành ngữ would rather. would rather .... than = prefer .... to = thích hơn là.  Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ bỏ to nhưng sau prefer là một V-ing và có thể bỏ đi được.  Khi would rather .... than mang nghĩa thà .... còn hơn là thì prefer .... to không thể thay thế được. Ex: They would rather die in freedom than live in slavery. Ex: He prefers dogs to cat (Anh ta thích chó hơn mèo) Ex: He would rather have dogs than cats (Anh ta thà nuôi chó hơn mèo)  Việc sử dụng would rather còn tùy thuộc vào số CN và nghĩa của câu. 49. Loại câu có một chủ ngữ Cấu trúc sử dụng cho loại câu này là would rather ... than là loại câu điều kiện không thực hiện được và chia làm 2 thời:  Thời hiện tại: Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. Ex: Jim would rather go to class tomorrow than today.. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. Ex: Jim would rather have gone to class yesterday than today. 50. Loại câu có hai chủ ngữ Loại câu này dùng thành ngữ would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau: a) Loại câu giả định ở hiện tại  Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. Ex: I would rather that you call me tomorrow.  Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mĩ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. Ex: He would rather (that) he not take this train. b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại  Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. Ex: Jane would rather that it were winter now.  Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + Verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ  Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect.  Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2. Ex: Jim would rather that Jill had gone to class yesterday. Lưu ý: Trong lối nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that. Cách sử dụng thành ngữ Would like.  Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì. Ex: Would you like to dance with me.  Không dùng do you want khi mời mọc người khác.  Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sự ưa thích của chủ ngữ thì sau like là một V-ing. Ex: He does like reading novel. (enjoyment)  Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like phải là một động từ nguyên thể. Ex: Between the soccer and tenis, I like to see the former. (choice) Ex: When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)  Nhưng trong tiếng Anh người Mĩ không có sự phân biệt này: Tất cả sau like đều là động từ nguyên thể.  Wouldn't like = không ưa trong khi don't want = không muốn. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ex: Would you like somemore coffee ? Polite: No, thanks/ No, I don't want any more. Impolite: I wouldn't like (thèm vào)  Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive) Ex: She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there) (Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn) Ex: I like to go to the dentist twice a year (Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần năm cho chắc).  Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai. Ex: Would you like/ care to come with me? I'd love to  Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ. Ex: She would like/ would enjoy riding if she could ride better. Ex: I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại 51. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể.  Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 động từ đều có giá trị như nhau). Ex: It might rain tomorrow. 52. Should + Verb in simple form  Nên : diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không mạnh lắm.  Có khi, có lẽ : Diễn đạt người nói mong muốn điều đó sẽ xảy ra. (Expect)  Các thành ngữ had better, ought to, be supposed to đều mang nghĩa tương đương với should với điều kiện động từ to be trong thành ngữ be supposed to phải chia ở thời hiện tại. Ex: John ought to study tonight. Ex: John is supposed to study tonight. Lưu ý: Thành ngữ be supposed to ngoài ra còn mang nghĩa: qui định phải, bắt buộc phải. Ex: We are supposed to have a science test this afternoon, but it was postponed because the teacher had to attend a conference. 53. Must + Verb in simple form  Phải: mang nghĩa bắt buộc rất mạnh. Ex: George must call his insurance agent today.  Hẳn là: chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại. Ex: John's lights are out. He must be asleep.  Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau  Quá khứ = had to. Ex: Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.  Tương lai = will have to. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ex: We will have to take an exam next week.  Hiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must. Ex: Guest: Do I have to leave a deposit. Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I'm sorry but that's the way it is. Lưu ý: Have got to + Verb = must Ex: He has got to go to the office tonight. (Thường dùng nhiều trong văn nói). và thường xuyên dùng cho những hành động đơn lẻ, tách biệt. Ex: I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 54. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã  Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. Ex: It may have rained last night, but I'm not sure. 55. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) Ex: He could have gotten the ticket for the concert last night. 56. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang Ex: I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. 57. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên  Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng trên thực tế là không. Should have + P2 = was/ were supposed to Ex: Maria shouldn't have called John last night. (She did call him) 58. Must have + P2 = hẳn là đã  Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. Ex: The grass is wet. It must have rained last night. 59. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang Ex: I didn't hear you knock, I must have been sleeping at that time. Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể.  Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ Ex: If I was asked to work on Sunday I should resign.  Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted... : Lấy làm/ rằng/ vì... Ex: I'm anxious that she should be well cared for (Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không) Ex: We are sorry that you should feel uncomfortable (Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh không thấy được thoải mái) Ex: That you should speak to him like that is quite astonishing 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> (Cái điều mà anh ấy nói với anh như vậy quả là đáng ngạc nhiên)..  Dùng với if/ in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra/ người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa. Ex: If you should change your mind = Should you change your mind, please let me know. Ex: In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.(Ngộ nhỡ/ nếu chẳng may ông ấy quên mất ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất)  Dùng sao so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could) Ex: He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. Ex: She repeated the instructions slowly in order that he should understand.  Dùng trong lời yêu cầu lịch sự Ex: I should like to make a phone call, if possible (tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể)  Dùng với imagine/ say/ think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là Ex: I should imagine it will take about 3 hours (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy). Ex: I should say she's over 40 (Tôi cho là bà ta đã ngoài 40)  Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu quan tâm Ex: How should I know (Làm sao tôi biết được kia chứ) Ex: Why should he thinks that (sao nó lại nghĩ như vậy chứ).  Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But". Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself (Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) Ex: What should I find but an enormous spider (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ) Tính từ và phó từ  Một tính từ luôn bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ một danh từ, nó luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.  Trong tiếng Anh, có duy nhất một tính từ đứng sau danh từ: galore = nhiều, phong phú, dồi dào Ex: There were errors galore in the final test..  Tính từ cũng đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) Ex: It’s something strange. Ex: He is sb quite unknown.  Một phó từ luôn bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hoặc một phó từ khác. Ex: Rita drank too much. Ex: I don't play tenis very well.  Adj + ly = Adv. Nhưng phải cẩn thận, vì một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly). Phó từ của các tính từ này được cấu tạo bằng cách như sau: in a + Adj + way/ manner 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ex: He behaved me in a friendly way.  Một số các phó từ có cấu tạo đặc biệt: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ này trả lời cho câu hỏi how.  Ngoài ra còn một số các cụm từ cũng được coi là phó từ, nó bao gồm một giới từ mở đầu với các danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Tất cả các cụm này đều được xem là phó từ.  Vị trí của phó từ trong câu tương đối thoải mái và phức tạp, qui luật:  Nếu chưa biết đặt phó từ ở đâu thì vị trí thường xuyên của nó ở cuối câu, đặc biệt các phó từ đuôi ly.  Các phó từ và cụm phó từ làm bổ ngữ đứng cuối câu theo thứ tự như sau: chỉ phương thức hành động-chỉ địa điểm-chỉ thời gian-chỉ phương tiện hành động-chỉ tình huống hành động.  Không bao giờ một phó từ hoặc một cụm phó từ được xen vào giữa động từ và tân ngữ.  Nếu trong câu không có phó từ nào khác ngoài phó từ chỉ thời gian thì có thể đưa nó lên đầu câu. Ex: In 1980, He graduated and found a job.  Các phó từ chỉ tần số như: always, sometimes, often... luôn đứng trước động từ hành động nhưng đứng sau động từ to be. Ex: The president always comes in time. Ex: The president is always in time. Động từ nối Đó là những động từ ở bảng sau, mang những tính chất sau Be become remain stay. appear seem sound. feel look smell.  Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc.  Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ.  Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ: to seem. to happen =. to appear. = dường như to chance. Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế chéo.  Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau:  Dùng với chủ ngữ giả it Ex: It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have passed the test)  Dùng với chủ ngữ thật Ex: They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the exam. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà". Ex: She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên cô ta không có nhà khi anh ta gọi điện) Ex: She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta có nhà khi anh ta gọi điện đến).  Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh từ hoặc ngữ danh từ theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối. Ex: Children often become bored (adj) at meeting Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign.  Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là ngoại động từ, đòi hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa: x:to feel: sờ nắn để khám. x:to look at: nhìn x:to smell: ngửi x:to taste: nếm Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn. Ex: The lady is smelling the flowers gingerly. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 60. So sánh bằng  Cấu trúc sử dụng là as .... as S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun.  Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)  Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản) Ex: He is not as tall as his father. Ex: He is not so tall as his father.  Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. adjectives heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small. nouns weight width depth length size. S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun. Ex: My house is as high as his. My house is the same height as his. The same...as >< different from... 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>  Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: Ex: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E) 61. So sánh hơn kém  Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).  Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.  Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.  Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happyhappier; drydrier; prettyprettier).  Trường hợp đặc biệt: strongstronger; friendlyfriendlier than/ more friendly than.  Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.  Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:. S+V+. adjective_er adverb_er more + adj/adv less + adj/adv. + THAN + noun/ pronoun.  Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody... x:He is smarter than anybody else in the class.  Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun x:Harry’s watch is far more expensive than mine x:He speaks English much more rapidly than he does Spanish.  Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun x:He earns as much money as his father. x:February has fewer day than March. x:Their jobs allow them less freedom than ours does.  *Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. x:Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). x:Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agree last week). 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS: x:Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year). x:They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it). x:She gets her meet from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him). 62. So sánh hợp lý  Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.  Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:  Sở hữu cách x: Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)  Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)  Dùng thêm that of cho danh từ số ít: x:Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)  Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)  Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: x:Incorrect: Theduties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh duties với teacher)  Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of) 63. So sánh đặc biệt Adjective or adverb far little much many good well bad badly. Comparative farther further less more. Superlative farthest furthest least most. better. best. worse. worst. Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác Ex: The distance from your house to school is farther than that of mine. Ex: If you want more/further information, please call to the agent. Ex: Next year he will come to the U.S for his further (= more) education 64. So sánh đa bội  Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...  Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much Ex: This encyclopedy costs twice as much as the other one. Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>  Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết. Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). 65. So sánh kép  Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...  Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The The + comparative + S + V + the + comparative + S + V. Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.  Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more The more + S + V + the + coparative + S + V. Ex: The more you study, the smarter you will become.  Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết. Ex: The more (that) you study, the smarter you will become.  Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi Ex: The shorter (it is), the better (it is).  Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: x:Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.) x:He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.) x:He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)  Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể: x:Incorrect: Those pills have made him all the slimmer. 66. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...  Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.  No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V. Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past) 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại) Ex: No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)  Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried. Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb. 67. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật  Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).  Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: Harvey is the smarter of the two boys. Ex: Of the two shirts, this one is the prettier. 68. So sánh bậc nhất  Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:  Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.  Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.  Đằng trước so sánh phải có the.  Dùng giới từ in với danh từ số ít. Ex: John is the tallest boy in the family  Dùng giới từ of với danh từ số nhiều Ex: Deana is the shortest of the three sister  Do đó sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít. Ex: One of the greatest tennis players in the world is Johnson.  Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary Ex: His drawings are perfect than mine. preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn... superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn... inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn... Danh từ dùng làm tính từ. Trong tiếng Anh có hiện tượng một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để làm được chức năng như vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất  Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  Không được phép có hình thái số nhiều trừ một số trường hợp đặc biệt. Ex: No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè. a sports/sport car small-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt.  Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải có dấu gạch nối “-”. Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì mang nghĩa đen: Ex: A gold watch  a watch made of gold.  Nhưng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng: Ex: A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).  Không được dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung: Ex: mathematics teacher/ a biology book Enough.  Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhưng lại phải đứng trước danh từ: Ex: well enough... Ex:enough food, enough water... Trong một số trường hợp nếu danh từ đã được nhắc đến ở trên, thì ở dưới có quyền dùng enough như một đại từ là đủ Ex: I forgot money. Do you have enough? Một số trường hợp cụ thể dùng Much & Many Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ. x:Ex: She didn’t eat much breakfast (Cô ta không ăn sáng nhiều) x:Ex: There aren’t many large glasses left (Không còn lại nhiều cốc lớn) Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau: x:Ex: I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi không hay gặp Howard) x:Ex: Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi)  Many/Much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun. x:Ex: You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) x:Ex: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.) Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. x:Ex: How much money have you got? I’ve got plenty. x:Ex: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women. Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> x:Ex: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists. Much dùng như một phó từ: x:Ex: I don’t travel much these days. Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn. x:Ex: I much appreciate you help. x:Ex: We much prefer the country to the town. x:Ex: Janet much enjoyed her stay with your family. đối với một số động từ (như like/ dislike... ) chỉ nên dùng much sau very và trong cấu trúc phủ định. x:Ex: I very much like you brother. x:Ex: I don’t much like your dog. It’s very cruel. Một số cách dùng đặc biệt của much và many: Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước danh từ mà nó bổ ngữ. x:Ex: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is $300,000, much too much for most business. Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Ex: Many a strong man has disheartened before such a challenge. x:Ex: I have been to the top of the Effeil tower many a time. Smb + who  Many’s the Smt + that. (biết bao nhiêu) + singular verb. x:Ex: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at Universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể... ) Ex: Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa... ). 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal/ so với many/ much.. Các thành ngữ trên tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ alarge number of/ much/ many (formal) Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. A lot of/ lots of +. uncountable noun + singular verb plural noun + plural verb. x:Ex: A lot of time is needed to learn a language. x:Ex: Lots of us think it’s time for an election. Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. x:Ex: Don’t rush, there’s plenty of time. x:Ex: Plenty of shops take checks. A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) x:Ex: I have thrown a large amount of ald clothing. x:Ex: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. x:Ex: On holiday we walk and swim a lot. x:Ex: The gorvernment seems to change its mind a great deal.. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Một số cách dùng cụ thể của more & most  More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ x:Ex: We need more time. x:Ex: More university students are having to borrow money these day. More + of + personal/geographic names x:Ex: It would bi nice to see more of Ray and Barbara. Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn. x:Ex: Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. 500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều. More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) x:Ex: He is more of a fool than I thought. Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều. x:Ex: Three more of the missing climbers have been found. x:Ex: Could I have some more of that smoked fish. x:Ex: I don’t think any more of them want to come. One more/ two more... + noun/ noun phrase x:Ex: There is just one more river to cross. Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa. x:Ex: He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. Most + noun = Đa phần, đa số x:Ex: Most cheese is made from cow’s milk. x:Ex: Most Swiss people understand French. Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết... x:Ex: He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. x:Ex: Most of my friend live abroad. x:Ex: She has eaten most of that cake. x:Ex: Most of us though he was wrong. Most được dùng như một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến. x:Ex: Some people had difficulty with the lecture, but most understood. x:Ex: Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most. Most + adjective khi mang nghĩa very x: Ex: That is most kind of you. x: Ex: Thank you for a most interesting afternoon. Cách dùng long & (for) a long time. Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. x:Ex: Have you been waiting long? x:Ex: It does not take long to get her house. x:Ex: She seldom stays long. (for) a long time dùng trong câu khẳng định x:Ex: I waited for a long time, but she didn’t arrive. x:Ex: It takes a long time to get to her house. Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so x:Ex: The meeting went on much too long. x:Ex: I have been working here long enough. Time to get a new job. x:Ex: You can stay as long as you want. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> x:Ex: Sorry! I took so long. Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu) x:Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born. x:Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying. x:Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beutiful princess. Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized. All day/ night/ week/ year long = suốt cả... x:Ex: She sits dreaming all day long (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày). Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa x:Ex: I will be back before long (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ). Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài)  for long (ngắn, không dài, chốc lát) x:Ex: She didn’t speak for long. (= she only spoke for a short time) x:Ex: She didn’t speak for a long time. (= she was silent for a long time) How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai). x:Ex: . How long have you been here for?. . Until the end of next week.. . How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?). . Since last Monday.. x:Ex:. Từ nối 69. Because, Because of Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ. Because of = on account of = due to  Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. Ex: The accident was due to the heavy rain.  Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. Ex: He was blinded as a result of a terrible accident. 70. Từ nối chỉ mục đích và kết quả  Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ “so that” (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau so that phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính. Ex: He studied very hard so that he could pass the test.  Phải phân biệt “so that” trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 71. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.  Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.  Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that. Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.  Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.  Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.  Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn) Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors. Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors.  Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so. Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one. Ex: This is such difficult homework that I will never finish it. 72. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.  Even if + negative verb: cho dù. Ex: You must go tomorrow even if you aren't ready.  Whether or not + positive verb: dù có hay không. Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.  Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend. Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.  Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau And moreover And in addtion And thus or otherwise And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway  Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good..  Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không Ex: The missing piece is small but significant.  Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. Ex: You will be late unless you start at once.  But for that + unreal condition: Nếu không thì  Hiện tại 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ex: My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning)  Quá khứ Ex: My car broken down, but for that we would have been here in time (But they were late)  Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out.  Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được  Hiện tại Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's).  Quá khứ: Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer). *Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.  Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as Ex: You can camp here providing that you leave no mess.  Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao. Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late. Lưu ý: * Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. Ex: Suppose you ask him = Why don't you ask him. * Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)  If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng Ex : If only he comes in time Ex : If only he will learn harder for the test next month.  If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) Ex: If only he came in time now. Ex: If only she had studied harder for that test  If only + S + would + V  Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drived more slowly.  Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: Ex: If only it would stop raining  Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức x:Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news. x:Phone me the moment that you get the results. x:I love you the instant (that) I saw you. x:Directly I walked in the door I smelt smoke. Câu bị động 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>  Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào tân ngữ của câu chủ động.  Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.  Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ex: I gave you a book = I gave a book to him = He was given a book by me.  Đặt " by + tân ngữ mới" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.  Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi. SIMPLE PRESENT OR SIMPLE PAST Am is are +[verb in past participle] was were x:Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year. x:Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. PRESENT PROGRESSIVE OR PAST PROGRESSIVE Am is are + being + [verb in past participle] was were x:Active: The committee is considering several new proposals. x:Passive: Several new proposals are being considered by the committee. PRESENT PERFECT OR PAST PERFECT Has have + been +[verb in past participle] had x:Active: The company has ordered some new equipment. x:Passive: Some new equipment has been ordered by the company. MODALS modal + been +[verb in past participle] x:Active: The manager should sign these contracts today. x:Passive: These contracts should be signed by the manager today.  Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ex: My leg hurts.  Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. Ex: The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm  Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. Ex: The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.  Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:  Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó Ex: Could you please check my mailbox while I am gone. Ex: He got lost in the maze of the town yesterday.  Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy Ex: The little boy gets dressed very quickly. Ex: Could I give you a hand with these tires. x:No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.  to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật) Ex: This table is made of wood.  to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn về trạng thái ban đầu để làm nên vật) Ex: Paper is made from wood  to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật) Ex: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.  to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật) Ex: This soup tastes good because it was made a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: Chủ động và bị động  Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Ex: Lulu and Joe got maried last week. (informal) Ex: Lulu and Joe married last week. (formal) Ex: After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) Ex: After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)  Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp không có giới từ: To mary / divorce smb Ex: She married a builder. Ex: Andrew is going to divorce Carola  To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc) Ex: She got married to her childhood sweetheart. Ex: He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Động từ gây nguyên nhân. Đó là những động từ diễn đạt đối tượng thứ nhất gây cho đối tượng thứ hai một điều gì với một số mẫu câu như sau: 73. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì 74. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm  Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like sth done. Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to ? Ex: What do you want done to your car ? I want/ would like it washed. 75. To make sb do sth = to force sb to do sth  Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj Ex: Wearing flowers made her more beautiful. 76. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday. 77. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.  Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object. Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.  Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase. Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news. 78. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì 79. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì  Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng saul Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.  Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 80. 3 động từ đặc biệt Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.  To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối) Ex: I hear the telephone ring.  To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không chứng kiến trọn vẹn mà chỉ nhất thời) Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế. Tiếng Anh có 2 loại câu  Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần vậy câu cũng đã đủ nghĩa.  Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần chính/phụ nối với nhau bằng 1 từ gọi là đại từ quan hệ. 81. That và which làm chủ ngữ của câu phụ Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể nào bỏ đi được. Ex: We bought the stereo that had been advertised at a reduced price. 82. That và which làm tân ngữ của câu phụ  Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó, mở đầu câu phụ nhưng làm tân ngữ. Do đó nó có thể bỏ đi được. Ex: George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying  Người ta dùng that chứ không dùng which khi:  Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ Ex: That is the best novel that has been written by this author.  Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v.. Ex1: I want to see all that he possesses. Ex2: All the apples that fall are eaten by pig. 83. Who làm chủ ngữ của câu phụ  Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó, làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể bỏ đi được. Ex: The man (who) is in this room is angry. 84. Whom làm tân ngữ của câu phụ  Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và làm tân ngữ của câu phụ, nó có thể bỏ đi được. Ex: The men (whom) I don't like are angry.  Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom. Ex: The man to whom you have just talked is the chairman of the company.  Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng sau động từ. Ex: The man whom you are looking forward to is the chairman of the company. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>  Không được dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói. 85. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. 1)   . Mệnh đề phụ bắt buộc. Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu. Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận Câu phụ thường đứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất cứ dấu phảy nào. Ex: Weeds that float to the surface should be removed before they decay.. 2) Mệnh đề phụ không bắt buộc  Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu.  Không được dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ của mệnh đề phụ cũng không được phép bỏ nó đi.  Câu phụ thường đứng chen vào giữa câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Ex1: My car, which is very large, uses too much gasoline. Ex2: This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth. 86. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ  ở những mệnh đề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy tức là có sự giới hạn của mệnh đề phụ đối với danh từ đằng trước (trong tiếng Việt: chỉ có) Ex: The travelers who knew about the flood took another road. (Chỉ có các lữ khách nào mà...) Ex: The wine that was stored in the cellar was ruined. (Chỉ có rượu vang để dưới hầm mới bị...)  Đối với những mệnh đề phụ không bắt buộc, khi có dấu phẩy ngăn cách thì nó không xác định hoặc giới hạn danh từ đứng trước nó. (trong tiếng Việt: tất cả). Ex: The travelers, who knew about the flood, took another road. (Tất cả lữ khách...) Ex: The wine, which was stored in the cellar, was ruined. (Tất cả rượu vang...) Các nguyên tắc trên đây chỉ dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói. 87. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which  Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này. Ex1: Their sons, both of whom (không được nói both of them) are working abroad, ring her up every week. Ex2: The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.  What = the thing/ the things that có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ. Ex1: What we have expected is the result of the test. Ex2: What happened to him yesterday might happen to us tomorrow. 88. Whose = của người mà, của con mà.  Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc độngvật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau. Ex: James, whose father is the president of the company, has received a promotion. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>  Trong lối văn viết quan trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận. Ex: Saving account, of which (= whose) interest rate is quite hight, is very common now.  Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose Ex: The house whose walls were made of glass = The house with the glass walls. 89. Cách loại bỏ mệnh đề phụ Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau:  Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động. Ex: This is the Z value (which was) obtained from the table areas under the normal curve.  Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ. Ex: The beaker (that is) on the counter contains a solution.  Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn. Ex: The girl (who is) running down the street might be in trouble.  Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật hoặc sự kiện diễn đạt theo tần số, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính thay vào đó bằng một Verb-ing. Ex: The travelers taking (= who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking.  Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy. Ex: Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.  Loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng 1 Verb-ing khi mệnh đề phụ này đi bổ nghĩa cho một tân ngữ (lối viết này rất phổ biến). Ex: The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him. Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp 90. Dùng với một số các cấu trúc động từ.  Have sb/sth + doing = cause: làm cho. Ex: He had us laughing all through the meal.  S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì Ex: I won't have him telling me what to do.  Các cụm hiện tại phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp. Ex1: He told me to start early, reminding me that the road would be crowded. Ex2: Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.  To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang (hành động của tân ngữ làm phật lòng chủ ngữ). Ex: If she catches you reading her diary,she will be furious. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span>  To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang Ex: I found him standing at the doorway Ex: He found a tree lying across the road..  To leave sb doing sth: Để ai làm gì Ex: I left Bob talking to the director after the introduction.  Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm) Ex: Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing  To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì Ex: He usually spends much time preparing his lessons.  To waste time doing: hao phí thời gian làm gì Ex: She wasted all the afternoon having small talks with her friends.  To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì Ex: He has trouble listening English.  To be worth doing sth: đáng để làm gì Ex: This project is worth spending time and money on.  To be busy doing something: bận làm gì x:She is busy packing now.  Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì) Ex: It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì. Ex: What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ 91. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài  Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc: hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào. Ex: He drives away and whistles = He drives away whistling.  Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Ex: She went out and slammed the door -> she went out, slamming the door.  Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy. Ex: He fired two shots, killling a robber and wounding the other.  Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả cũng đã có thể ở dạng V-ing. Ex: The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành. (To have + P2). Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ex: He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).  Dùng với một số động từ:. to appear to seem to happen to pretend. + to have + P2.  Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: He seems to have passed the exam -> It seems that he has passed the exam. Ex: She pretended to have read the material -> She pretended that she had read the material.  Dùng với sorry, to be sorry + to have + P 2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry. Ex: The girls were sorry to have missed the Rock Concert -> the girls were sorry that they had missed the Rock Concert.  Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: He was believed to have gone out of the country -> It was believed that he had gone out of the country.  Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính. Ex: He expects to have graduated by June -> He expects that he will have graduated by June. Ex: He promised to have told me the secret by the end of this week -> He promised that he would have told me the secret by the end of this week. Những cách sử dụng khác của that 92. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)  Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được. Ex: John said (that) he was leaving next week.  Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt. Ex: George mentioned that he was going to France next year.  That vẫn bắt buộc phải dùng ở mệnh đề thứ 2 trong câu sau dấu phẩy nếu vẫn cùng chung một mệnh đề đằng sau 4 động từ trên. Ex: The Major declared that or June the first he would announce the result of the search and that he would never over look the crime punishment. 93. Mệnh đề that  Là loại mệnh đề có hai thành phần và bắt buộc phải có that trong câu.  Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ. It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj Ex: It is well known that many residents of third world countries are dying. or That many residents of third world countries are dying is well known. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>  Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập. It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement Ex: It surprises me that John would do such a thing or That John would do such a thing surprises me.  Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết.  Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, động từ nối hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau: Prepositional phrase + link verb/stative verb-THAT-sentence as real subject, and THAT-sentence as real subject. x:Among the surprising discoveries were THAT T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previous thought, perhaps weighing less than 6.5 tons more than a bull elephant, and THAT T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed. (Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình mượt mà hơn nhiều, song cũng là loài dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi-tức là không lớn hơn một con voi đực, và tằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn thường tin.)  The fact that + sentence/ the fact remains that + sentence/ the fact of the matter is that = Thực tế là.../Sự thực là... x:The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody. Câu giả định.  Là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai.  Trong câu bắt buộc phải có that trừ một số trường hợp. 94. Dùng với would rather that  Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. Ex: We would rather (that) he not take this train. 95. Dùng với động từ.  Bảng 1/183. Là những động từ đòi hỏi mệnh đề đằng sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that nếu nó diễn đạt ý trên. advise ask command decree. demand insist move order. prefer propose recommend request. 5. require stipulate suggest urge.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>  Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to.  Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking.  Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định. Trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.  Trong ngữ pháp Anh-Anh đằng trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ đằng sau. 96. Dùng với tính từ.  Bảng 1/184 là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. advised important mandatory. necessary obligatory proposed. recommended required suggested. urgent imperative.  Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng 1/183.  Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. It + be + adj + that + S + [verb in simple form] Ex1: It is necessary that he find the books. Ex2: It has been proprosed that we change the topic.  Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Lưu ý:  Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.  Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên. Ex: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. Ex: It is recommendation that the vehicle owner be present at the court 97. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác  Nó dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. God be with you = Good bye. Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.  Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:  Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì. Ex: Come what may we will stand by you.  May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không. Ex: You may as well not come if you can't be on time: Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ. Ex: Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó  May diễn đạt một giả định trong lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện: x:The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass. (không dùng should trong trường hợp này). linkverb + adj  May + S + = Cầu chúc cho. verb + complement Ex: May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão. Ex: May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ. x:Long may she live to enjoy her good fortune: Cầu chúc cho nàng sống lâu hưởng trọn vẹn vận may của nàng.  If need be = If necessary = Nếu cần Ex: If need be, we can take another road.  Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai. Ex: If that be all right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. Ex: If that be error and upon me proved: Nếu đó quả là lỗi và cứ nhất định gán cho tôi.  Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi. Ex: Husband: Let it be me. Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.  Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không. x:Be that as it may, you have to accept it.  Then so be it: Cứ phải vậy thôi. x:If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) 98. Câu giả định dùng với it + to be + time  It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn không mang tính giả định). Ex: It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.  It's. time hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thời gian đã trễ mang tính about time giả định). Ex: It's time I got to the airport Ex: It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lối nói bao hàm.  Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ. 99. Not only ..... but also  Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp ( N N, adj - adj).. S + Verb + not only +. noun adjective + but also + adverb prepositional phrase. noun adjective adverb prepositional phrase. OR Subject + not only + verb + but also + verb. Ex: Robert is not only talented but also handsome. Ex: He writes not only correctly but also neatly.  Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only. Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland. Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland. 100. As well as: Cũng như  Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.. S + Verb +. noun adjective adverb prepositional phrase. + as well as +. noun adjective adverb prepositional phrase. OR Subject + verb + as well as + verb. Ex: Robert is talented as well as handsome. Ex: He writes correctly as well as neatly. Ex: Paul plays the piano as well as composes music.  Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert. Ex: My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 101. Both ..... and  Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.  Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as. Ex: Robert is both talented and handsome. Ex: Paul both plays the piano and composes music. Cách sử dụng to know, to know how.. S + know how + [verb in infinitive]. or. S + know +. Noun Prepositional phrase Sentence. Ex: Bill know how to play tennis well. Ex: Jason knew the answer to the teacher's question. Ex: I didn't know that you were going to France.  Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. Ex: At a glance, she knew how she could solve this math problem. Mệnh đề nhượng bộ  Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu. 102. Despite/Inspite of = bất chấp  Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh. Ex: Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. Ex: Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades. 103. Although/Even though/Though = Mặc dầu  Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ. Ex: Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.  Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However). Ex: He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though. 104. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì .... Ex: However strong you are, you can't move this rock.. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 105. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier Ex: Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời) Ex: Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm). Những động từ dễ gây nhầm lẫn.  Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm. rise lie sit. Nội động từ rose risen lay lain sat sat. rising lying sitting. raise lay set. Ngoại động từ raised raised laid laid set set. raising laying setting.  To rise : Dâng lên. Ex: The sun rises early in the summer.  To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên. Ex: The students raise their hands in class.  To lie: Nằm, ở, tại. To lie in: ở tại To lie down: nằm xuống. To lie on: nằm trên. Ex: The university lies in the western section of town. Ex: Don't disturb Mary, she has laid down for a rest. *Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với động từ to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì): x:He is lying to you about the test.  To lay: đặt, để To lay on: đặt trên To lay in: đặt vào To lay down: đặt xuống. Ex: Don't lay your clothes on the bed. *Lưu ý 1: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.  To sit To sit in: ngồi tại, ngồi trong. To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn). 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>  To set = to put, to lay: đặt, để. Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit. Một số các thành ngữ dùng với động từ trên:  to set the table for: bầy bàn để. Ex: My mother has set the table for the family dinner.  to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ. Ex: The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.  to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào. Ex: Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.  to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc. Ex: John set his alarm for six o'clock.  to set fire to: làm cháy Ex: While playing with matches, the children set fire to the sofa.  to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền. Ex: That farmer raises chickens for a living. Một số các động từ đặc biệt khác. Đó là những động từ giống hệt nhau về mặt hình thức nhưng khác nhau về mặt ngữ nghĩa nếu ở trong các mẫu câu khác nhau.  agree to do smt: đồng ý làm gì Ex: He agreed to leave early tomorrow morning.  agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì. Ex: He agreed to my leaving early tomorrow morning.  Mean to do smt: định làm gì. Ex: I mean to get to the top of the hill before sunrise.  If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc. Ex: My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.  Propose to do smt: có ý định làm gì. Ex: I propose to start tomorrow.  Propose doing smt: Đề nghị làm gì Ex: I propose waiting till the police came.  Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở) Ex: He went on writing after a break. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>  Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác) Ex: He showed the island on the map then went on to tell about its climate.  Try to do smt: cố gắng làm gì Ex: He try to solve this math problem.  Try doing smt: Thử làm gì x:I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me. Sự phù hợp về thời động từ. Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần có liên quan đến nhau về mặt thời thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải tương đương với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ. Main clause  Simple present. Dependent clause  Present progressive. Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính  Simple present  Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.  Simple present  Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.  Simple present  Present perfect (progressive) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.  Simple past  Past progressive/ Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.  Simple past  Would/ Could/ Might + Verb Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.  Simple past  Past perfect Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ. Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó. Ex: He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Cách sử dụng to say, to tell.  Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ nào mà đến liên từ that ngay thì phải dùng to say. S + say + (that) + S + V.  Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell. S + tell + indirect object + (that) + S +V Ex: He says that he will be busy tomorrow/ he tell me that....  Sau to tell vẫn có thể có một số tân ngữ trực tiếp dù bất kì hoàn cảnh nào.. Tell. a story ajoke asecret a lie the truth (the) time. Ex: The little boy was punished because he told his mother a lie. Đại từ nhân xưng one và you  Cả hai đại từ này đều mang nghĩa người ta, tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.  Nếu ở trên đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his. Ex: If one takes this exam without studying, one is likely to fail. If one takes this exam without studying, he is likely to fail. One should always do one's homework. One should always do his homework.  Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chỉ chung chung như the side, the party. Ex: The judge will ask the defendant party (chỉ chung chung) if he or she admits the allegations.  Nếu đại từ ở trên là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your. Ex: If you take this exam without studying, you are likely to fail. You should always do your homework.  Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này. Từ đi trước để giới thiệu. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>  Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ để giới thiệu cho đại từ đó .  Danh từ đi giới thiệu phải tương đương với đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số. Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. Correct: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. or Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.  Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp. Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report. Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report. or Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night. Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ  Trong một câu tiếng Anh có chung một chủ ngữ bao gồm 2 thành phần: Mệnh đề phụ có thể mở đầu bằng một V-ing (chiếm đa số) - một phân từ hai (nếu mang nghĩa bị động) - một động từ nguyên thể (nếu chỉ mục đích) và một ngữ danh từ hoặc một ngữ giới từ nếu chỉ sự tương ứng.  Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.  Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi). Ex: By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.  Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while.: x:On finding (= when finding) the door ajar, I aroused suspicion. (Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ) x:In searching (=while searching) for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)  Thời của động từ ở mệnh đề phụ phải do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định, 2 hành động xảy ra song song cung lúc:  Present: x:Practing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.  Past: x:While reviewing for the test, Maria realized that she has forgotten to study the use of particle phrases.  Future: 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> x:After preparing the dinner, Michelle will read a book.  Nếu being và having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because. x:Being a good student, he can always pass his exam easily. (= Because he is...) x:Having a terrible toothache, Phillip called the dentist far an appointment. (= Because he had a...).  Động từ nguyên thể chỉ mục đích ở đầu câu phụ x:Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth. Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing teeth.  Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng x:Incorrect: A competitive sports, gymnasts must perform before a panel of judges who use their knowledge of rules and skill to determine which participant will win. Correct: In a gymnastic competitive sports game, gymnasts must ......  Phân từ hai mở đầu mệnh đề phụ chỉ bị động: x:Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three - million - year - old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.  Lưu ý: Cấu trúc này còn áp dụng cho cả các mẫu câu có mệnh đề phụ mở đầu bằng: Although + Adj/ P2. Ex: Although (he was) nervous, he gave a wonderful speech. Ex: Although (it had been) damaged, the machine was still functioning.  Hoặc có thể dùng when + P2 mở đầu mệnh đề phụ: x:When (it is) shown through a prism, a beam of white light breaks into all the colors of the rainbow.  Nếu hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra trong quá khứ mà hành động của mệnh đề phụ lùi sâu hơn nữa vào trong quá khứ thì công thức sẽ là: (Not) + having + P2 ..., S + simple past.  Đằng trước having còn ẩn chứa 2 giới từ là because và after, việc hiểu 2 giới từ này phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.  Đặc biệt lưu ý rằng: cấu trúc này còn có thể áp dụng cho cả mẫu câu mà cả 2 thời của động từ sẽ diễn biến ở present perfect-simple present. (tuy rằng rất hiếm) x:Having seen the children’s work, Miss Adams approves their request to go home. (= After she has seen..., Miss Adams approves...)  Nếu hành động của mệnh đề phụ xảy ra ở thời bị động thì công thức sẽ là: After/because + (not) + having been + P2 ..., S + simple past.  Phải hết sức lưu ý rằng: điều quan trọng nhất trong việc sử dụng 2 mẫu câu trên vẫn phải là: chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Phân từ dùng làm tính từ. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 106. Phân từ 1(V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:  Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.  Hành động phải ở thể chủ động.  Hành động đó đang ở thể tiếp diễn.  Động từ được sử dụng làm tính từ phải không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ). Ex: The crying baby woke Mr.Binion. ( The baby was crying) Ex: The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming) 107. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:  Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.  Hành động phải ở thể bị động.  Hành động đó xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted). Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng phải rất cẩn thậnvề việc những phân từ được dùng làm tính từ xuất phát từ những động từ này mang nghĩa chủ động hay bị động. Ex: The boring professor put the students to sleep. The boring lecture put the students to sleep. The bored students went to sleep during the boring lecture. Câu thừa  Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại dưới dạng không cần thiết thì nó bị gọi là câu thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó.(Page 219)  Người Anh không dùng the reason .... because mà dùng the reason ... that. Ex: The reason I take this course that it's necessary for me.  Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. Ex: It is the time/ when I got home.  Người Anh không dùng place where mà chỉ dùng một trong hai. Ex: It is the place/ where I was born. Cấu trúc câu song song.  Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng hàng loạt thì các thành phần được liệt kê phải song song với nhau về mặt ngữ pháp (Noun - noun, adj - adj).  Thông thường thì thành phần đầu tiên sau động từ sẽ quyết định các thành phần còn lại Not parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. noun noun clause Parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. noun noun noun Lưu ý: Tuy nhiên nếu thời gian trong câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song không tồn tại 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Thông tin trực tiếp và gián tiếp 108. Câu trực tiếp và câu gián tiếp  Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai. Ex: He said "I bought a new motorbike for myself yesterday"  Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp. Ex: He said he had bought a new motorbike for himself the day before.  Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:  Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.  Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với vế ban đầu.  Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. Bảng đổi động từ Direct speech. Indirect speech. Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May. Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might. Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian Today That day Yesterday The day before The day before yesterday Two days before Tomorrow The next/ the following day The day after tomorrow In two days' time Next + Time The following + Time Last + Time The previous + Time Time + ago Time + before This, these That, those Here, Overhere There, Overthere  Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. Ex: At breakfast this morning he said "I will be busy today" At breakfast this morning he said he would be busy today.  Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. Ex: (On Monday) He said "I'll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today. Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>  Một số động từ trong tiếng Anh có hai loại tân ngữ : 1 trực tiếp và 1 gián tiếp đồng thời cũng có hai cách dùng:  Lối dùng gián tiếp: Đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ gián tiếp đi sau hai giới từ for và to. Ex: The director's secretary sent the manuscript to them last night.  Lối dùng trực tiếp: Đặt tân ngữ gián tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ trực tiếp, hai giới từ to và for bị loại bỏ. Ex: The director's secretary sent them the manuscript last night. Incorrect: The director's secretary sent to them the manuscript last night.  Hai động từ to introduce và to mention phải dùng công thức gián tiếp, không được dùng công thức trực tiếp. to introduce smt/sb to sb to mention smt to sb.  Nếu cả hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp. x:Correct: They gave it to us. Incorrect: They gave us it.. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Sự đảo ngược phó từ  Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.  Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính. hardly rarely seldom never only.... + auxiliary + S + V. Ex: Never have so many people been unemployed as today. adveb auxiliary subject verb (So many people have never been unemployed as today) 109. Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu  In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. Ex: Under no circumstances should you lend him the money.  On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không Ex: On no accout must this switch be touched.  Only in this way: Chỉ bằng cách này Ex: Only in this way could the problem be solved  In no way: Không sao có thể Ex: In no way could I agree with you.  By no means: Hoàn toàn không Ex: By no means does he intend to criticize your idea.  Negative ..., nor + auxiliary + S + V Ex: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.  Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary). Ex: In front of the museum is a statue. Ex: First came the ambulance, then came the police. ( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)  Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: x:Under the tree was lying one of the biggest man I had ever seen. x:Directly in front of them stood a great castle. x:On the grass sat an enormous frog. x:Along the road came a strange procession. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>  Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là động từ nối nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ. x:So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.  Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. x:Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Tuy nhiên những bí mật .... đã mất đi vĩnh viễn không bao giờ trở lại.)  Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ. x:Away went the runners/ Down fell a dozen of apples... Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject. Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ: x:Away they went/ Round and round it flew.  Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác. x:From the rafters hung strings of onions. x:In the doorway stood a man with a gun. x:On a perch beside him sat a blue parrot. x:Over the wall came a shower of stones. *Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ: x:Hanging from the rafters were strings of onions. x:Standing in the doorway was a man with a gun. x:Sitting on a perch beside him was a blue parrot.  Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: x:She was very religious, as were most of her friends. x:City dwellers have a higher death rate than do country people.  Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: x:Not a single word did he say.  Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: x:Here comes Freddy. Incorrect: Here comes he x:Off we go Incorrect: Off go we x:There goes your brother x:I stopped the car , and up walked a policeman .. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp. Một trong số hai bài thi ngữ pháp của TOEFL được cho dưới dạng một câu cho sẵn, còn để trống một phần và dưới đó là 4 câu để điền vào. Trong 4 câu chỉ có một câu đúng. Để giải quyết được câu đúng phải theo lần lượt các bước sau: 110. a) b) c). Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ Cách sử dụng Adj và Adv Vị trí của các Adv theo thứ tự lần lượt: chỉ phương thức hành động - địa điểm - thời gian phương tiện hành động - tình huống hành động. d) Sự phối hợp giữa các thời động từ. e) Xem xét việc sử dụng hợp lý các đại từ trong câu. f) Cấu trúc câu song song.. 111. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà: a) Loại bỏ câu trả lời bao gồm một thành ngữ dài, tuy không sai nhưng có một từ ngắn hơn để thay thế. *Lưu ý: Nhưng phải hết sức cẩn thận vì một số các Adj tận cùng băng đuôi ly không thể cấu tạo phó từ bằng đuôi ly. Phó từ của những Adj này là in a Adj-ly + manner/way. x:He behaves me in a friendly way/ manner  Phải cẩn thận khi dùng fresh  in a fresh manner = một cách tươi. x:This food is only delicious when eaten in a fresh manner  freshly + PII = vừa mới x:freshly-picked fruit = quả vừa mới hái x:freshly-laid eggs = trứng gà vừa mới đẻ b) Phải loại bỏ những từ thừa trong câu thừa Ex: Cause a result => thừa a result 112. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ. 113. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết qui chuẩn x:A bunch of flowers.(Không được).. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Những từ dễ gây nhầm lẫn Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm, cần phải phân biệt rõ chúng bằng ngữ cảnh.  site (V) trích dẫn  site (N) khu đất để xây dựng.  sight (N) khe ngắm, tầm ngắm. (V) quang cảnh, cảnh tượng. (V) quan sát, nhìn thấy  dessert (N) món tráng miệng  desert (N) sa mạc  desert (V) bỏ, bỏ mặc, đào ngũ  later sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai)  the latter cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.  principal (N) hiệu trưởng (trường phổ thông) (Adj) chính, chủ yếu.  principle (N) nguyên tắc, luật lệ  affect (V) tác động đến  effect (N) ảnh hưởng, hiệu quả (V) thực hiện, đem lại  already (Adv) đã  all ready tất cả đã sẵn sàng.  among (Prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)  between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) *Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 x:Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.  Among = one of/some of/included in (một trong số/ một số trong/ kể cả, bao gồm). x:Among the first to arrive was the ambassador. (Trong số những người đến đầu tiên có ngài đại sứ). x:He has a number of criminals among his friends. (Trong số những bạn bè của mình, anh ta có quen một số tội phạm).  Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. x:We need 2 meters between the windows. x:I will be at the office between 9 and 11.  Dùng between khi muốn đề cập đên 2 vật hoặc 2 nhóm vật ở về 2 phía. x:A little valley between high mountains. x:I saw something between the wheels of the car.  Different + between (not among) x:What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.  Between each + noun (-and the next) (more formal) x:We need 2 meters between each window. x:There seems to be less and less time between each birthday (and the next). (Thời gian ngày càng ngắn lại giữa 2 lần sinh nhật.)  Devide + between (not among) x:He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.  Share + between/among 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> x:He shared the food between/among all my friend.  consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)  successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)  emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from  immigrant (N) người nhập cư (V) immigrate into  formerly (Adv) trước kia  formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc) (Adv) chính thức  historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử (Adj) mang tính lịch sử. x:historic times  historical (Adj) thuộc về lịch sử x:Historical reseach, historical magazine (Adj) có thật trong lịch sử x:Historical people, historical events  hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng  useless (Adj) vô dụng  imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng  imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng. Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác:  Classic (adj)  chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).  đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).  Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. x:This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh).  Classics: văn học và ngôn ngữ cổ Hy-La.  Classical: cổ điển, kinh điển.  Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. x:I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)  Political: thuộc về chính trị. x:A political career (một sự nghiệp chính trị).  Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) x:Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).  Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) x:A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).  As (liên từ) = Như + Subject + verb. x:When in Roma, do as Romans do 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> (Nhập gia tùy tục).  Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase x:He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).  Alike (adj.): giống nhau, tương tự x:Although they are brother, they don’t look alike.  Alike (adverb): như nhau x:The climate here is always hot, summer and winter alike.  As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) x:Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)  Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) x:Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).  Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) x:She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).  Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) x:He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.  Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) x:I went to England 3 years ago.  Certain: chắc chắn (biết sự thực) x:Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).  Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) x:Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).  Indeed:  Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) x:Thank you very much indeed. x: I was very pleased indeed to hear from you.  Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). x:It is cold / - It is indeed. x:Henny made a fool of himself / - He did indeed.  Ill (British English) = Sick (American English) = ốm x:George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)  Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật x:He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)  Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) x:I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm) 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> x:I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) x:She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)  Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị x:A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) x:A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)  Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. x:You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)  Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ)  Chào đón/ đón tiếp ân cần x:This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)  Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) x:To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng)  Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) x:Before the game she feft certain of wining, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. x:You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.  Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó): x:The repairs are certain to cost more than you think. x:Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.  Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: x:I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi...)  Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: x:I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).  Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... x:I’m interested in learning higher education in U.S.. Giới từ. 1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 2. From = từ >< to = đến 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  . From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng. 3. Out of=ra khỏi><into=vào trong  Out of + noun = hết, không còn  Out of town = đi vắng  Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật  Out of work = thất nghiệp, mất việc  Out of the question = không thể  Out of order = hỏng, không hoạt động 4. By  động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)  động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)  by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)  by + phương tiện giao thông = đi bằng  by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)  by way of = theo đường... = via  by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên  by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện  by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh  by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 5. In = bên trong  In + month/year  In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)  In the street = dưới lòng đường  In the morning/ afternoon/ evening  In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai  In future = from now on = từ nay trở đi  In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc  In the way = đỗ ngang lối, chắn lối  Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng  In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng  In the mean time = meanwhile = cùng lúc  In the middle of (địa điểm)= ở giữa  In the army/ airforce/ navy  In + the + STT + row = hàng thứ...  In the event that = trong trường hợp mà  In case = để phòng khi, ngộ nhỡ  Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 6. On = trên bề mặt:  On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng  On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...  On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)  On the + STT + foor = ở tầng thứ...  On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)  On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)  Chú ý:  In the corner = ở góc trong 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>  .        .   .  At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý:  On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý:  On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ. 7. At = ở tại  At + số nhà  At + thời gian cụ thể  At home/ school/ work  At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))  At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa  At once =ngay lập tức  At present/ the moment = now  Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:  Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)  Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)  S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toword his Ph.D. degree)  At times = đôi khi, thỉnh thoảng  At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng  At the begining of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).  At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all    . At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>   8.        . At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture.... Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. Ngữ động từ. Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.  To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.  To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề  To call on: yêu cầu đến thăm  To care for: thích trông nom, săn sóc (look after)  To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về  To check out: điều tra, xem xét.  To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.  To check (up) on: điều tra, xem xét.  To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần  To come along with: đi cùng với  To count on = depend on = rely on  To come down with: mắc phải một căn bệnh  Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử  To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)  To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)  To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.  To find out: khám phá ra, phát hiện ra.  To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được  To get through with: kết thúc  To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu  To get up: dậy/ tổ chức.  To give up: bỏ, từ bỏ  To go along with: đồng ý với  To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì  To hold up: cướp vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)  To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì  To look after: trông nom, săn sóc  To look into: điều tra, xem xét 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra To point out: chỉ ra, vạch ra To put off: trì hoãn, đình hoãn To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) To run into sb: gặp ai bất ngờ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy To take off: cất cánh <> to land To take over for: thay thế cho to talk over: bàn soạn, thảo luận về to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) To turn in: giao nộp, đệ trình đi ngủ  To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)             . Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc.  Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ.  Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% còn lại rút ra từ toàn bài)  Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn  Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau:  Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ.  Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ  Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất  Câu hỏi đề cập (reference question)  Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question)  Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question).. Mục lục Grammar Review..........................................................................................................1 1.. Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun). .1. Quán từ không xác định " a"và " an" ..................................................................................1 Quán từ xác định " The" ..................................................................................................2 Cách sử dụng another và other....................................................................................4 Cách sử dụng little, a little, few, a few.........................................................................5 Sở hữu cách..................................................................................................................6 Verb............................................................................................................................... 6 1). Present..............................................................................................................7 1) Simple Present...................................................................................................7 2) Present Progressive (be + V-ing).......................................................................7 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3) Present Perfect : Have + PII...............................................................................7 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing.................................................8 2.. Past....................................................................................................................8 1) Simple Past: V-ed..............................................................................................8 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing...............................................................8 3) Past Perfect: Had + PII.......................................................................................9 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing.................................................9. 3.. Future...............................................................................................................9 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form.............................9 2) Near Future......................................................................................................10 3) Future Progressive: will/shall+verbing............................................................10 4) Future Perfect: Whill/ Shall + Have + PII........................................................11. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ........................................................................11 1.. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ......................................11. 2.. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 11. 3.. Cách sử dụng None và No.............................................................................12. 4. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không).....................................................................................................................12 5.. V-ing làm chủ ngữ..........................................................................................12. 6.. Các danh từ tập thể........................................................................................13. 7.. Cách sử dụng a number of, the number of:.................................................14. 8.. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều................................................................14. 9.. Thành ngữ there is, there are........................................................................14. Đại từ..........................................................................................................................15 1.. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ).........................................................................16. 2.. Đại từ nhân xưng tân ngữ..............................................................................16. 3.. Tính từ sở hữu................................................................................................17. 4.. Đại từ sở hữu..................................................................................................17. 5.. Đại từ phản thân............................................................................................17. Tân ngữ......................................................................................................................18 1.. Động từ nguyên thể là tân ngữ......................................................................18. 2.. Verb -ing dùng làm tân ngữ..........................................................................18. 3.. Bốn động từ đặc biệt......................................................................................18. 4.. Các động từ đứng sau giới từ........................................................................19. 5.. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ. 20. Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết............................................................20 1.. Need.................................................................................................................20 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó 20 2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết........................................21 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2.. Dare.................................................................................................................21 1) Khi dùng với nghĩa là "dám"...........................................................................21 2) Dare dùng như một ngoại động từ...................................................................21. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp............................................................21 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt..............................................23 1.. To get + P2.......................................................................................................23. 2.. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì................................................23. 3.. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu...................................................23. 4.. Get + to + verb................................................................................................23. 5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần.................................................................................................. 23 Câu hỏi....................................................................................................................... 23 1.. Câu hỏi Yes/ No..............................................................................................24. 2.. Câu hỏi thông báo..........................................................................................24 a) Who/ what làm chủ ngữ...................................................................................24 b) Whom/ what làm tân ngữ.................................................................................24 c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why...........................24. 3.. Câu hỏi gián tiếp............................................................................................24. 4.. Câu hỏi có đuôi...............................................................................................25. Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định..................................................................26 1.. Khẳng định.....................................................................................................26. 2.. Phủ định..........................................................................................................26. Câu phủ định..............................................................................................................27 Mệnh lệnh thức..........................................................................................................28 Động từ khiếm khuyết................................................................................................29 Câu điều kiện..............................................................................................................29 1.. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại...................................................29. 2.. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại............................................29. 3.. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứFVVXCV..........................28. Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if.....................................30 Một số cách dùng thêm của if....................................................................................30 1.. If... then: Nếu... thì........................................................................................30. 2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.............................................................30 3. If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể)...................29 4.. If.. was/were to................................................................................................29. 5.. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào........................29. 6. Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn......................................................................................................................... 31 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 7.. It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết) 31. 8. If... ‘d have... ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ..........................................................................31 9.. If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ).............................32. 10. If dùng khá phổ biến với một số từ như any/anything/ever/not diễn đạt phủ định 32 11. If + Adjective = although (cho dù là)............................................................32 Cách sử dụng to Hope, to Wish..................................................................................30 1.. Điều kiện không có thật ở tương lai..............................................................30. 2.. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại............................................30. 3.. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ...........................................33. Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (gần như là, như thể là).........................31 Used to, to be/get used to............................................................................................33 Cách sử dụng thành ngữ would rather......................................................................34 1.. Loại câu có một chủ ngữ................................................................................34. 2.. Loại câu có hai chủ ngữ.................................................................................32 a) Loại câu giả định ở hiện tại..............................................................................34 b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại..................................................35 c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ.................................................35. Cách sử dụng thành ngữ Would like.........................................................................35 Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại........36 1.. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể..........................36. 2.. Should + Verb in simple form.......................................................................36. 3.. Must + Verb in simple form..........................................................................36. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ.......37 1.. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã.....................................................34. 2.. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)..........................37. 3.. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang..............................................37. 4.. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên......................................................37. 5.. Must have + P2 = hẳn là đã............................................................................37. 6.. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang.....................................................37. Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể.....................................35 Tính từ và phó từ........................................................................................................36 Động từ nối.................................................................................................................39 Các dạng so sánh của tính từ và phó từ.....................................................................40 1.. So sánh bằng...................................................................................................40. 2.. So sánh hơn kém............................................................................................41. 3.. So sánh hợp lý................................................................................................42 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 4.. So sánh đặc biệt..............................................................................................42. 5.. So sánh đa bội.................................................................................................43. 6.. So sánh kép.....................................................................................................43. 7.. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...........................................44. 8.. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật....................................................................44. 9.. So sánh bậc nhất............................................................................................44. Danh từ dùng làm tính từ..........................................................................................45 Enough....................................................................................................................... 45 Một số trường hợp cụ thể dùng Much & Many.........................................................46 Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal/ so với many/ much.47 Một số cách dùng cụ thể của more & most................................................................48 Cách dùng long & (for) a long time...........................................................................48 Từ nối.........................................................................................................................49 1.. Because, Because of........................................................................................49 Because of = on account of = due to....................................................................49. 2.. Từ nối chỉ mục đích và kết quả.....................................................................49. 3.. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả...............................................................50. 4.. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.................................................50. Câu bị động.................................................................................................................52 Động từ gây nguyên nhân..........................................................................................54 1.. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì......52. 2.. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm.................................................52. 3.. To make sb do sth = to force sb to do sth.....................................................52. 4.. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao.......................................................52. 5.. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao................................................52. 6.. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì.52. 7.. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì.................................................52. 8.. 3 động từ đặc biệt...........................................................................................53. Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế..................................................................55 1.. That và which làm chủ ngữ của câu phụ......................................................55. 2.. That và which làm tân ngữ của câu phụ......................................................55. 3.. Who làm chủ ngữ của câu phụ......................................................................55. 4.. Whom làm tân ngữ của câu phụ...................................................................56. 5.. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc...................................................56 1) Mệnh đề phụ bắt buộc.....................................................................................54 2) Mệnh đề phụ không bắt buộc...........................................................................56. 6.. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ.............56. 7.. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which57 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 8.. Whose = của người mà, của con mà..............................................................57. 9.. Cách loại bỏ mệnh đề phụ.............................................................................57. Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp.................................................................58 10. Dùng với một số các cấu trúc động từ..........................................................58 11. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài................................................56 Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành. (To have + P2)..................................59. Những cách sử dụng khác của that...........................................................................57 1.. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng).................................................60. 2.. Mệnh đề that...................................................................................................60. Câu giả định...............................................................................................................61 1.. Dùng với would rather that...........................................................................61. 2.. Dùng với động từ............................................................................................61. 3.. Dùng với tính từ.............................................................................................61. 4.. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác..........................................62. 5.. Câu giả định dùng với it + to be + time........................................................63. Lối nói bao hàm..........................................................................................................64 1.. Not only ..... but also.......................................................................................64. 2.. As well as: Cũng như.....................................................................................64. 3.. Both ..... and....................................................................................................65. Cách sử dụng to know, to know how.........................................................................65 Mệnh đề nhượng bộ...................................................................................................65 1.. Despite/Inspite of = bất chấp.........................................................................65. 2.. Although/Even though/Though = Mặc dầu..................................................65. 3.. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ........................66. 4.. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier.66. Những động từ dễ gây nhầm lẫn...............................................................................66 Một số các động từ đặc biệt khác...............................................................................67 Sự phù hợp về thời động từ........................................................................................68 Cách sử dụng to say, to tell........................................................................................69 Đại từ nhân xưng one và you.....................................................................................69 Từ đi trước để giới thiệu.............................................................................................70 Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ.........................................................70 Phân từ dùng làm tính từ...........................................................................................72 1.. Phân từ 1(V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 72. 2.. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 72. Câu thừa..................................................................................................................... 72 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Cấu trúc câu song song..............................................................................................70 Thông tin trực tiếp và gián tiếp..................................................................................71 1.. Câu trực tiếp và câu gián tiếp.......................................................................71. Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp...........................................................72 Sự đảo ngược phó từ..................................................................................................73 1.. Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu........................................73. Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp.............................75 1.. Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm..................................................75. 2.. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà:...........................................77. 3. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ......................................................................77 4. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết qui chuẩn.........................................................................................................77 Những từ dễ gây nhầm lẫn........................................................................................78 Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác:....................................................79 Giới từ......................................................................................................................... 82 Ngữ động từ................................................................................................................ 84 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc.........................................................................85 PART 2. :. WORKBOOK “Depend on teacher’s decision”. PART 3 : SIMPLE TESTS TEST 1 I.Change these sentences into passive: 1. Thang built those houses five years ago. 2. Lien bought a lot of flowers for Loan yesterday. 3. The children ate all the vegetables and meat. 4. Lien did her homework last week. 5. Ba repairs his bike carefully. 6. He wrote these books for the children. 7. Nam uses this cloth bag again and again. 8. They don’t prepare the lesson before they go to school. 9. Ha Long Bay attracts a lot of tourists. 10. Thu has seen that movie twice. 11.A group of students have met their friend at the railway station. 12.They didn't allow Tom to take these books home. 13.The teacher won't correct exercises tomorrow. 14.How many trees did they cut down to build that fence? 15.This well-known library attracts many people. 16.All students attended to him carefully. 17.People say that he is intelligent. 18.He can't repair my bike. 19.Mary has operated Tom since 10 o'clock. 20.This is the second time they have written to us about this. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> II. VERB FORM 1. He’s expecting (make)......................... a trip to Ha Long Bay. 2. Students stopped (make)........................ noise when the teacher came in. 3. she couldn’t bear (shed)........... tears when she saw the film “Romeo and Juliet” 4. Ann likes (cook ).................. but hate (wash)...................up. 5. I remember (meet) ..........................you somewhere last month. 6. I really regret (hurt) ............your feeling when I asked you such a silly question. 7. He’ll try (not make)................................ the same mistake again. 8. Would you mind (buy)........................... me a newspaper? 9. Would you like (have)...........................the next dance with me? 10. I hate him (make).................................friends with those guys. III: Change“ too +adj + to V ” into “ so ... that ...” 1. His words are too vague for her to believe. 2. The stick is too hard for him to break. 3. This matter is too difficult for me to solve. 4. This system is too complex for her to summarize. 5. The sea floor is too deep for his team to dive down. IV.Combine the following pairs of sentences by means of relative pronouns making any changes necessary. 1. You sent me a present. Thank you very much for it. 2. She was dancing with a student. He had a slight limb. 3. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other. 4. This is Mrs. John. Her son won the championship last year. 5. The man was sitting at the desk. I had come to see this man . V. Rewrite. Use “ if ”. 1. I don’t have money, that’s why I can’t lend you. 2. I’m lonely because I don’t know many people. 3. I had no map, so I got lost. 4. I’ve eaten too much and now I feel sick. 5. I regret trying repairing my clock. I have broken it. VI. COMPARISON. 1. The people here are ........that I expected.( more nice/ most nice/ nicer/ nicest ) 2. Mt new boss isn’t as rude .........my old boss.( as/ so/ than/ that ) 3. She was............friendly person I’ve ever met.( the least/ less/ less and less / so ) 4. Everyone here is older..........( as I/ as me/ than I/ than me ) 5. The bad thing is that the journey isn’t .......simple.......it was in my own job. VII. Make sentence with “ I wish....” 1. What a pity the weather isn’t nice. 2. Your cousin doesn’t tell you the truth. 3. I’m sorry you don’t study hard. 4. I can’t lend you any money. 5. What a pity he doesn’t invite us to the party. VIII. PARTICIPLES. 1. The........ children started to get nervous.( boring/ bored/ bore/ born ) 2. I’m ........with the result.( lease/ pleasing/ pleasant/ pleased ). 3. All this sunshine is quite............ (surprise/ surprising/ surprised/ surprisingly) 4. I feel........... when I lie in a hot bath. ( relaxing/ relax/ relaxingly/ relaxed ) 5. Claire was certainly.............because she couldn’t stop laughing.( amused/ amuse/ amusing/ amusingly ) IX. SUBJECT AND VERB AGREEMENT. 1. The books, an English dictionary and a chemist text, ...............on the shelf yesterday. ( was/ were/ is/ are ) 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2. Three skiers, Paul, Ed and Jim, .............now in competition for medal. ( is/ has been/ had been/ are ) 3. There.............ten people in line already when we arrived.( were/ was/ is/ are ) 4. Either of these buses..........past university.( go/ have gone/ gone/ goes ) 5. Twenty dollars.............the price.( are/ is/ being/ were ) X. TAG QUESTION : Add a question tag to the following sentence. 1. Come and see me tomorrow,..............................? 2. You never used to work so late,..........................? 3. We had better wait for him,.................................? 4. I’m afraid I’m a little late,...................................? 5. Let’s read aloud,.........................? XI. TOO/SO ; EITHER/NEITHER. 1. I should go grocery shopping this afternoon, and so...........Julie. 2. We like to swim in the pool, and Jack.........,too 3. The engineer isn’t too happy with the project, and neither.............his men. 4. We can’t study in the park, and they...................,either. 5. I haven’t worked there long, and neither.................Monica. XII.Read the article below and circle the letter next to the word that best fits each space. There has been a revolution in the world of newspapers. Not many years (1).................newspapers were still being produced using techniques unchanged for (2)............................year. The journalists gave their stories to a typist, who prepared them for an editor, who pass them on (3)...................the printer. The printer, who was a (4)...................skilled man, set up the type, (5)......................was then collected to make the pages. When the pages were completed, the printing machines could be (6)....................... Nowadays what (7)...................? The journalists type their stories into a computer. The (8)..............checks their spelling, plans the pages, and shapes the article. When the pages are ready, another computer may control the printing (9)......................can be no doubt about it, producing a newspaper is an entirely different (10) ...........................now. 1. a. before b. after c. ago d. yet 2. a. a b. some c. an d. over 3. a. to b. by c. through d. with 4. a. hardly b. mostly c. partly d. very 5. a. they b. which c. this d. all 6. a. switched b. started c. stopped d. moved 7. a. gives b. occurs c. goes d. happens 8. a. computer b. editor c. typist d. printer 9. a. It b. There c. You d. We 10. a. skill b. work c. management d. business TEST 2 : RELATIVE PRONOUN I. Combine these pairs of sentences using who, which, whose: 1.The book is interesting. You gave it to me yesterday. 2.She is the girl. She speaks English well. 3.We saw some people. Their car was broken. 4.Do you know the man? He is talking to lan. 5.That is the picture. I took it when I was in Da Lat. 6. He is a man. My brother bought him a new bike. 7. Ba is my friend. He has won the first prize. 8. That is Nam. His father is a teacher. 9. I’ve just listened a song. Ngoc Chau sang it. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 10. Do you like milk? I put it in my bag. 11. The boy is my brother. He can cook very well. II. Combine these pairs of sentences, using who, which, where or whose: a.He met many friends. The friends encouraged him in his work. b.He often tells me about his village. He was born there. c.Can you understand the question? He asked you the question last time. d.The man is an engineer. We play with his son everyday. e.The city is very beautiful. We spent our vacation in that city. III. Fill in each blank with a suitable relative pronoun (Who, that, which, where, whose) a.She is the girl________ sits next to me in class. b.That is the man________ daughter won the first prize in the contest. c.We use the map________ my sister drew for us. d.That is the place ________ the accident occurred. e.people _____ fear flying avoid traveling by plane. f.We couldn’t find the man_______ car was blocking our driveway. IV. Combine these pairs of sentences, using who, which, where or whose: a.Lan is my classmate. She lives near my grandparents’ house. b.The young man is talking to our teacher . He is Ba’s brother. c.We visited the monument. It was built a hundred years ago. d.The victims of the flood need help. They were half-starved for many days. e.The baby was still alive. He was lifted and put down a hundred meters away by a tornado. f.The weather forecast program takes place at 8 p.m everyday. Some people like to watch it. g.Hoa’s parents buy a lot of candles and food. They will use them in case the market is closed because of the hurricane. h.Mr Phong is our geography teacher. He has been teaching in our school for ten years. V. Fill in each blank with a suitable relative pronoun (Who, that, which, where, whose) a.Last week, I went to Hue_____is the ancient capital of Vietnam. b.The woman______lives next to us is a weathercaster on a local TV station. c.The shoes_______ I bought were made in Italy. d.What’s the name of the lady_______ was wearing the gold dress? e.Halong Bay,______ consists of hundreds of beautiful islands, is the world’s heritage. f.The cat________tail is long doesn’t belong to me. g.Show me the place_______ the ship sank. h.Jack London________ wrote “The call of the wild”, is a famous American writer. i.This is the house_______he used to live. J.Next summer holiday, our family will go to Dalat _________my sister is living. k.We will soon gather at the village ______ the festival is taking place. l.Do you know the name of the tourist_______came and talked about New year in Canada? m. I’m looking for a book_____ tells about traditional festivals of Asian people. n.I couldn’t go to the show_______was held in Hoi An last summer. o.This is the photo of the hero_______our teacher talked about in the lecture. p.My brother has told me about the festival_______is held in Hue city every two years. VI. Fill in each blank with a suitable relative pronoun (Who, that, which, where, whose) 1.I recently visited the school_______ I used to study five years ago. 2.I can’t understand the dance ________I saw at the festival last spring. 3.I’m really interested in the present______you gave me on my birthday. 4.Have you seen the photos________ I took at the camp last week? 5.The man ________ visited our school yesterday is a famous artist. 6.The girl _________ is standing over there is my younger sister. 7.Mary works for a company______makes toys for children. 8.The supermarket ________ was destroyed in the fire has now been rebuilt. 9.The bus ________ runs every twenty minutes goes to Tan Son Nhat airport. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 10.An Architect is someone________ designs buildings. 11.I don’t like people _______often tell lies. 12.Alexander Bell was the man _______invented the telephone. 13.The sun________ is one of million of stars in the universe provides us with heat and light. 14.The book _______ you borrow yesterday is a present from my uncle on my 15th birthday. PART 4 : TESTS FROM DAI LOC EDUCATION TEST 1: SECTION ONE: : GRAMMAR AND VOCABULARY (10pts) Question 1. Circle the best option to finish each of the following sentences (3.5 pts). 1. We wish you ..................................at home last Sunday. a. stayed b. stay c. would stay d. had stayed 2. I’d rather we ..................................more time together. a. had b. have c. will have d. are having 3. After ...............................,the thief was taken to the police station. a. arrest b. arrested c. arresting d. being arrested 4. Hoa is.....................a singer nor an actress. a. nor b. both c. neither d. either 5. If it ...................tomorrow, we won’t go on a camping trip. a. will rain b. rains c. rain d. would rain 6. We missed the train. It ..........................when we arrived. a. went b. has gone c. had gone d. have gone 7. Why don’t you ask the man sitting next you to put..............his cigarette? a. on b. out c. off d. down 8. I am late for school,...................? a. am I b. am not I c. are I d. aren’t I 9. Do you ..............my turning the television on now ? a. want b. mind c. object d. disapprove 10. ....................such a beautiful picture. a. I never have seen b. Never do I see c. Never have I seen d. Never did I see 11. They seldom go to the cinema, ........................? a. do they b. don’t they c. aren’t they d. aren’t they 12. Neither you nor me .......................responsible for the bad result. a. am b. are c. is d. have 13. Let’s go shopping ,.......................................? a. will we b. shall we c. won’t we d. shan’t we 14. If you are tired ………watching TV, read this book ………….a change. a. from/for b. of/for c. from/with d. of/with Question 2: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (1,5pt) 1. a. poets b. occasion c. convenient d. composory 2. a. religion b. secondary c. design d. region 3. a. polluted b. spoiled c. divided d. collected 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 4. a. shot b. borrow c. economic d. show 5. a. notice b. grow c. ghost d. lost 6. a. think b. this c. that d. these Question 3. Read these sentences carefully at each line. There is one mistake in each sentence. Find out and correct it . 0. has been done as an example (2.5 pt). 0. I have learnt English since five years. for 1. I broke my leg when I felt down in the street. ……….. 2. When you want to go fishing this morning , I’ll go with you. ….....…. 3. They suggest to plant more trees along the streets to have fresh air. .............. 4. She didn’t go to school yesterday because of she sickness. ……….. 5. She hasn’t seen her grandparents since a quarter of a year. ………. 6. My family used to be having dinner at 7 o’clock in the evening. ………. 7. Would you mind give me a hand? I have a lot of things to do. ………. 8. He is interested in football but in fact he is not good for playing it. ………. 9. These snakes will not cause you any serious harmful. ………. 10. No one can measure the deep of this river. ………. Question 4: Complete the following passage with an appropriate form of the given word . (0) has been done as an example (2.5 pts). 0. Some of my relatives live in the countryside. 1. Students should be..........................to be proud of school uniforms. 2. In the future, many buildings will be.............by solar energy. 3. We want to buy........................that will save money. 4. They live in a ............................area in the north-east of the country. 5. His sudden ........................must be a sock to his family. 6. We are very impressed by the ..................of your town’s people. 7. Livepool is an....................... city in the north of England. 8. He is a .....................boy. He is always asking questions. 9. My father can help you to make a good.............................. 10. He has ......................bought a new car and a modern house. SECTION TWO: READING (5.0 pts) Question 1: Complete these dialogue with suitable sentences, (0) has been done as an example : (2.5 pts.) Lan: Excuse me. May I ask you some questions? Peter: OK Lan: I’m Lan. (0) What’s your name? Peter: My name’s Peter. Lan: (1).......................................................................? Peter: In Australia. Lan: (2)............................................................................? Peter: I’m a teacher. Lan: (3)..........................................................................? Peter: Physical education. Lan: (4).................................................................................? Peter: I’ve lived in Viet Nam for 2 weeks. Lan: (5).................................................................................? Peter: We will visit Hue tomorrow and then Ha Noi capital. Lan : (6).....................................................................................? Peter: Vietnamese people are very friendly. Lan: (7).....................................................................................? 9. relate courage hot produce mountain die friend industry curiosity choose recent.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Peter: Very good. It’s so cool today. Lan: (8).........................................................................................? Peter: In a small hotel, in Hoi An . Lan: (9).............................................................................................? Peter: By bus. Lan : (10).................................................................................................? Peter: Good idea. Let’s take a photo together. Question 2. Read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space,(0) has been done as an example (2.5 pts). In the Unites States (0) of America the national (1).....................is also English. Four hundred years (2)......................., some English people sailed to North America to live there, and (3).......................brought the new language to this new (4).................... . Now in the United states of America people (5)........................America English, but America people say some English words not like people (7)....................in England. Canada is to the North of the United States of America. It is (8)....................than the United States. In Canada many people speak English (9)........................they also came from England many years ago. But in some parts of Canada, they speak (10).................. People living in these parts came from France. SECTION THREE: WRITING. (5.0 pts) Question 1. Make any changes and addition to build the sentences from the cues given (2.0 pts). 1. Hoa / wish / the / beach / friends / now. .………...............................…………………………………………………………… 2. Internet / now / very / useful / our life .………...............................…………………………………………………………… 3. man/ son / friend of mine / die / yesterday .………...............................…………………………………………………………… 4. He / interested / be / receptionist / because / like / meet / people .………...............................…………………………………………………………… 5. The boy / ride / on / that bike /of / my close friends. .………...............................…………………………………………………………… 6. His pen pal / looking / forward / see / him / in Summer .………...............................…………………………………………………………… 7. If / Mai / lose /weight / shouldn’t /much / meat .………...............................…………………………………………………………… 8. Were / I / have / wings / I / not / have to / take / / airplane / fly /home .………...............................…………………………………………………………… Question 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word given in brackets and other words to complete each sentence. Don’t change the form of the given words. (0) has been done as an example (3.0 pts). 0. “Do you know how to get to the town center?” she asked me. (way) => She asked me If I knew the way to the town centre 1. The buses do not stop . They are full of passengers. (don’t) Since......................................................................................................... 2. The lessons are very difficult. We try hard (harder) The............................................................................................. 3. The car was so expensive that he couldn’t afford to buy it. (too) The............................................................................................................ 4. I’d rather read newspapers than watch TV. (to) I ................................................................................................................ 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 5. The dog that chases our cat belongs to those people. Those........................................................................................................ 6. We played too well to be worried by our defeat. We............................................................................................................ 7. The children are very pleased to be going away on summer holiday. The.............................................................................................................. 8. It is the most thrilling film I’ve ever seen. I................................................................................................................... 9. Nobody must expect to be rich without hard work. Unless.......................................................................................................... 10. Immediately after his arrival things went wrong. Hardly.......................................................................................................... 11.Not a single house in the village escaped undamaged. There ............................................................................................................. 12. We can’t do anything unless they give us more money. Nothing.......................................................................................................... (whose) (won) (forward) (never) (they) (arrived) (which) (if). TEST 2: DE THI ANH VAN HOC SINH GIOI KHOI 9 Nam hoc: 2009-2010 Question 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest. 1. A.rough B.cough C.tough D.though 2. A.cost B.ghost C.host D.post 3. A.laughed B.raised C.walked D.stopped Question 2: choose the word that has the different stress from the others. 4. A. subject B. passion C.routine D.district 5. A. atmosphere B. consider C. important D. mechanic Question 3: choose the best answer among A, B, C or D. 1. There are some difficult questions………I can’t answer. A. who B. which C. that D. when 2. …………….raining hard, we continue working. A. though B. but C. in spite of D. so 3. I asked her …………………she came to Ha Noi. A. weather B. and C. if D. but 4. You look ………………than last year. A. much taller B. more tall C. much tall D. more taller 5. Don’t forget……………...home as soon as you arrive at your destination. A. phone B. phoning C. to phone D. phoned 6. If you want to attend the course, you …………pass the final examination. A. have to B. has to C. had to D. could 7. Her husband looks ………………..the children while she’s at work. A. at B. for C. after D. in 8. The methods of teaching English ………….improved recently. A. are B. were C. in D. have waited 9. We………………for her for ten minutes. A. wait B. waited C. are waiting D. have waited 10. His father is not interested in tennis and……………………. A. he doesn’t, either B. so doesn’t he C. neither does he D. neither is he 11. The little girl wasted half an hour…………..for the picture book. A. look B. looking C. to kook D. looked 12. She was busy at work, so she…………..by professionals. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> A. had her house cleaned B. had cleaned her house C. cleaned her house D. has her house clean 13. Hakio told me about the students…….have taken the entrance exam three times. A. what B. whom C. which D. who 14. Would you kike tea or coffee?-I…………..drink tea than coffee. A. would like B. would prefer C. would rather D. would wish 15. It is high time you………..more attentive in class. A. are B. Were C. must be D. have been 16. Buon Ma Thuot City is famous…………..coffee. A. at B. from C. for D. on 17. I wish you………..that! It ‘s really annoying habit. A. won’t do B. couldn’t do C. wouldn’t do D. don’t do 18. What are you looking …………….?-My comic book. I’ve lost it. A. on B. off C. in D. for 19. The telephone and the doorbell rang………………the same time. A. on B. at C. in D. for 20. I wish we …………….everything we wanted all the time. A. can buy B. could buy C. will buy D. were buying Question 4: Fill in the blank with the correct from of the word in parentheses. 1. Children need to have a good …………………………. ( educate ) 2. This exercise seems …………………………………….. ( difficulty ) 3. Liz looked in silent ……………..at the beautiful scenery of the countryside. ( admire ) 4 A pound can be…………..for more than two dollars. ( exchange ) 5 The wind moved ………….through the trees all the night. ( rest ) Question 5: Fill each gap the correct from of the verb from the box. Get – attend – award – look – leak 1. If you work harder, you’ll be ………..the scholarship. 2. He said he………forward to Tet holidays. 3. If he ……..that English school, his English would get better. 4. I don’t want my document……….out, I want to keep it secret. 5. Viruses can keep you from ……….access to the file you want to open. Question 6: Read the text below and think of the word that best fits each space. Computers (1) …………an important part in our life nowadays. It’s difficult to carry on our work without computers. For example, (2)………….are necessary in a university library. All the information normally found in a library is now (3)……………in computers. This is very convenient for students because they can (4) ……………………..messages and receive information without having to leave their computers. Access (5)…………a computer has now become students’ need. Question 7: Rewrite the sentences so that they mean almost the same as those printed before them. 1. The child will die if nobody sends him for a doctor. Unless……………………………………………………………………………. 2. No one in this class in more intelligent than he is. He is……………………………………………………………………………… 3. “John, please don’t tell anyone my new address” said Mary. Mary told………………………………………………………………………… 4. I last saw him when I was a student. I haven’t………………………………………………………………………….. 5. People say football is the best game to play. Football…………………………………………………………………………… 6. She asked John why he liked learning English. Why……………………………………………………………………………….. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 7. It was a very good film and a saw it twice. Such……………………………………………………………………………….. 8. I didn’t know she was sick, so I didn’t visit her. Had………………………………………………………………………………… 9. Someone has stolen her bike. She…………………………………………………………………………………. 10. “Why don’t you go out dinner tonight?” She said. She suggested……………………………………………………………………… PART 5: TESTS FROM QUANG NAM EDUCATION TEST 1: Year 2007-2008 SECTION ONE - LISTENING (2.5pts) Part one: You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, put a tick () under the right answer (1.25pt) Example: 0 How many people were at the meeting?. A . B . C . 1. Where is the woman going to go on holiday this year?. A  2. What time was the man’s appointment?. B . C. A  4. How far is the nearest supermarket?. B . C. A  5. Which table does Sally like?. B . C. A . B  C 3. What will the weather be like?. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> A . B . C. Part two: Listen to the conversation and write the missing information. There is an example for you (1.25pt) Sport club 0. Expensive? Free for school children. 6. Where is it? Next to the ___________ factory. 7. Open which days? From __________ to Tuesday. 8. Times: Opens __________ closes 10.30. 9. Club name: The ______________ Sport Clubs. 10. Club phone number: __________________ x: x:SECTION TWO (7.0pts) x:Question 1: Circle the letter (a, b, c or d) before the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. 0 has been done for you. (1.25pt) : x:Example: x:0. a. song b. one c. long d. gone x: 1. a. bed b. get c. decide d. setting 2. a. chair b. charity c. chat d. chemistry 3. a. singer b. longer c. finger d. stronger 4 .a. now b. grow c. show d. cold 5. a. naked b. wicked c. helped d. beloved x: Question 2: Circle the one underlined word or phrase that must be changed in order to make the sentence correct (1.25pt): 1. Do you know the school where he used to study at ? a b c d 2. It took the director two hours explaining the new plan to us a b c d 3. This lesson is such long that I have written it for 30 minutes. a b c d 4. A large number of students in this school speaks French fairly fluently. a b c d 5. We can prevent floods by preservation the forests. a b c d x:Question 3: Circle the best answer. (4.5pts) 1. …………. volleyball players, footballers cannot use their hands in the game. a. Like b. Different c. Unlike d. Oppositely 2. We were made . . . . . . . . . all the cleaning in the house. a. to do b. do c. doing d. done 3. In the 18th century, jean cloth was made completely . . . . . . . . . cotton. a. on b. in c. from d. at 4. The teacher is questioning Peter in class. (Change into the passive voice) a. The teacher is being questioned in class. b. Peter is questioned in class by the teacher. c. Peter is being questioned in class by the teacher. d. Peter was being questioned in class by the teacher. 5. She is not doing . . . . . . . . . in the garden, just walking about the place. a. anything b. nothing c. something d. a few 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 6. They ………….. all day swimming and sunbathing at the beach. a. passed b. used c. took 7. The child always keeps his hands and face . . . . . . . . . a. cleanly b. clean c. clearly 8. The house . . . . . . . . . . Minh lived was destroyed by the storm. a. in where b. in which c. in that 9. If only I . . . . . . . . . more about it. a. would know b. knew c. know. d. spent d. carefully d. that d. can know. 10. I telephoned the station to make ______ of the time of the train. a. sure b. true c. real d. right 11. . . . . . . . . . . his lesson carefully, Tom was confident at the exam. a. Learning b. Have learned c. Having learned d. To learn 12. She asked me ______. a when will you come back b. when you will come back c. when would you come back d. when you would come back 13. The palace ...................in 1890 are being demolished. a. building b. to build c. build d. built 14. The journey to the village is very. . . . . . . . . . . . . a. interesting b. interested c. interest d. pleased 15. We are interested . . . . . . listening to music. a. on b. at c. in d. of 16. The driver felt thirsty so he stopped.............some water. a. having b. to have c. has d. have 17. The bus collected us . . . . . 5 o’clock . . . . . . the morning. a. in / in b. at / on c. at / in d. at / at 18. Learn . . . . . . heart all the new words and texts. a. with b. on c. in d. by SECTION THREE (5.25pts): Question 1: Choose one appropriate word from the box to fill in each blank of the passage below (2.0pts): Technology computer. past information. dominant worldwide. international controllers. Over the (1). . . . . . . . . ……. 6oo years, English has grown from a language of few speakers to become the (2). . . . . . . . . ………. language of (3). . . . . . . . . …….. communication. English as we know it today emerged around 1930. Currently, about 80 per cent of the (4). . . . . . . . . . stored on (5). . . . . . . . . ……….. systems (6). . . . . . . . . ……….. is in English. Two-thirds of the world’s science writing is in English, and English is the main language of (7). . . . . . . . . ……… , advertising, media, international airports, and air traffic (8). . . . . . . . . ………… . Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non native speakers, constituting the larger number of non-native users than any other language in the world. Question 2: Choose the item (a, b, c or d) that best completes the unfinished statement about the passage (1.25pt).. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> If you want to take the whole family on holiday and keep everybody happy, then I have found just the place for you. I recently went with a group of friends to stay at the Greenwood Holiday village, which is open from May until October. Built in the center of a forest, Greenwood is a great place to stay whatever the weather. Its main attraction for families is the indoor World of water, where young and old can have fun in the different pools. Some of these, however, are for serious swimmers only. For sporty people, the Country Club offers tennis, squash, and badminton. If the children are too young to join these sports, there are activity clubs. Greenwood is a good place for families as it is traffic-free- you explore on foot or by bike. Some people complained that this was inconvenient, but I was pleased to be out in the fresh air. For evening entertainment, there are shows and cinemas. Accommodation is in variety of apartments of different sizes. These have up to four bedrooms , a kitchen and a bathroom, as well as a dining area. Before going, I thought the apartments might not be big enough for all of us, but I was pleasantly surprised- it was not too crowded at all. I definitely go back to Greenwood next year. Why don’t you give it a try? Visit their website for further information now! 1. What is the writer’s main purpose in writing this text? a. to give her opinion of the holiday purpose. b. to describe what her family did at the holiday village. c. to advise a friend to go to the holiday village. d. to complain about the holiday village. 2. From the text, the reader can find out a. the best way to get to the holiday village. b. the best time of year to visit the holiday village. c. what activities are available at the holiday village. d. how to reserve accommodation at the holiday village. 3. What does the writer think about the holiday village? a. The apartments there are not big enough. b. It is not convenient because you cannot use your car. c. It can only be enjoyed in good weather. d. There is something there for all ages 4. What does the writer say about the apartments? a. There is not much space between them. b. Each one has its own bathroom. c. They all have four bathrooms. d. Not all of them have dining areas. 5.From the text, it can be inferred that a. the writer went to the shows or cinemas every evening. b. the writer enjoyed being out in the fresh air. c. the writer went there merely because it is traffic-free. d. the writer was pleased because there was a variety of apartment sizes. Question 3. Complete the following passage with an appropriate form of the word in BLOCK CAPITAL. (0) is an example (2pts) These days it is (0. POSSIBLE) impossible to open a newspaper without reading about the damage we are doing to the environment. The earth is being (1.THREAT) _____________ and the future looks bad. What can each of us do? We cannot clean up our (2.POLLUTION)_______________ rivers and seas overnight. Nor can we stop the (3.APPEAR)________________ of plants and animals. But we can stop adding to the problem while (4.SCIENCE)_______________ search for answers, and laws are passed in nature's 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> defence. It may not be easy to change your lifestyle (5.COMPLETE)________________ , but some steps are easy to take: cut down the amount of driving you do, or use as little plastic as possible. It is also easy to save energy, which also reduces (6.HOUSE)_________________ bills. We must all make a personal (7.DECIDE)_________________ to work for the future of our planet if we want to (8.SURE)__________________ a better world for our grand-children. SECTION FOUR (5.25pts): Question 1: Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed above it (2.0pts). 1. She didn’t buy that dictionary because she had no money. If . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………….. 2. “ I’m sorry. I’m late, Peter.”, said Mary. Mary apologized . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………… 3. I couldn't accept his invitation. I wasn’t ……………………………………………………………………… 4. He regrets buying a second-hand car. He wishes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………….. 5. The menu includes hot and cold dishes. Hot and cold dishes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. They are going to build a new bridge in the area. A new bridge . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …….. 7. I like the new shopping centre better than the old one. I prefer ……………………………………………………………………. 8. When did they buy the house? How long is it …..………………………………………………………..? Question 2: Match one item in column A with one in column B and then make a complete conditional sentence (1.25pt) 1. 2. 3. 4. 5.. A If we pollute the water, . . . If you cut down the trees in the forests, . . . . If there is too much exhaust fume in the air, . . . If you can keep your neighborhood clean, . . . If people stop using dynamite for fishing, . . . .. a. b. c. d. e.. B there / big floods / year. lot / sea creatures / well preserved you / ideal place / live more / people / cope / respiratory problems we / no fresh water / use.. 1 .. . . . If we pollute the water, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 . . . . .If you cut down the trees in the forests, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 . . . . .If there is too much exhaust fume in the air, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . 4. . . . . If you can keep your neighborhood clean, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. . . . . If people stop using dynamite for fishing, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Question 3: Make all the changes and additions necessary to build a thank-you letter from the cues given below (2.0pts). Dear Mary, 1. Thank you / much / let / me / your home. ........................................... ..... 2. I / wonderful time / those days, / especially / party / Friday night. ........................................... ..... 3. It was / best / I / ever / have / music / wonderful too. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ........................................... ..... 4. I wish / I / do / same / when / you / with me. ........................................... ..... 5. I / also like / shopping / video / we / watch. ........................................... ..... 6. You / teach / me / quite / English / and my English / improve / a lot. ........................................... ..... 7. Please / my regards / parents, they / very kind / me. ........................................... ..... 8. Anyway / thank / much / indeed. ........................................... ..... Love, Daisy TEST 2 :Year 2008-2009 SECTION ONE: LISTENING (2.5 pts). Part 1: (1.25pts). Listen to the text and write down the missing words or numbers. The first has been done as an example. The Olsen Twins The ….(0) twins…. were born on ..(1)...................................... . They have a ..(2).............................................. called Lizzie. The twins’ first TV show was Full ..(3)......................... Their first show ended in ..(4) ......................, then they’ve acted in TV series and films . Ashley is ..(5)............................. than her twin. Part 2: Listen to the passage and choose the best answer A, B, C or D. 1. Marianne currently works in ....................................... 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> A. B. C. D.. a studio a school a hospital a factory. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2.. The teenagers were tested to find out ........................................ A. how much of their brain they were using. B. how good they were at maths C. the size of their brains. 3. Marianne thinks teenagers should ..................................... A. spend time alone doing other things. B. talk to each other more. C. spend time with people of all ages 4. Thomas thinks games like Sim City encourage players to ......................... A. plan well. B. become more caring. C. feel lonely 5. The investigation showed that teenagers ....................................... A. prefer to play in pairs, not in groups. B. are more sociable than Marianne thinks. C. are often lonely whether they play games or not.. SECTION TWO: GRAMMAR AND VOCABULARY. (7.0 pts). Part 1: (2.0 pts). Circle the best answer A, B, C or D. 1. I don’t think that red dress ............................. her A. suits B. matches C. cheers D. agrees 2. It’s difficult to pay one’s bills when prices keep ............................. A. raising B. growing C. gaining D. rising 3. He is very stubborn, so it will be difficult to ............................. him to go. A. suggest B. persuade C. make D. prevent 4. The child was told to ............................. for being rude to his uncle. A. confess B. excuse C. apologize D. forgive 5. ............................. of the committee, I'd like to thank you for your generous donation. A. According B. On behalf C. Together D. In addition 6. Rare records may be .............................. lots of money. A. worth B. cost C. value D. price 7. I'd ........................... you explained to her why we can't go. A. better B. rather C. want D. need 8. The nurse was on .............................. in the hospital all night. A. work B. alarm C. duty D. service 9. Cut the cake into six .............................. pieces. A. same B. like C. alike D. equal 10. Who was the first person to ............................... the South Pole? A. get B. arrive C. reach D. touch 11. I don't think he'll ever ................................ the shock of his wife's death. A. get through B. get over C. get by D. get off 12. The poor child was in floods of ............................... because his bicycle had been stolen. A. weeping B. crying C. tears D. unhappiness 13. They ............................... going by air to spending a week travelling by train A. always B. rather C. better D. prefer 14. ............................... from Bill, all the students said they would go A. Except B. Only C. Apart D. Separate 15. ............................... you hurry, you won't catch the bus A. As B. Unless C. If D. Except -1-.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 16. She came in quietly ............................. not to wake the baby up. A. so as B. is if C. such as D. if so Part 2: (2pts). Complete the following passage with an appropriate form of the word in BLOCK CAPITAL. (0) has been done as an example. Let me make a suggestion to help you deal with difficult situations. If, for example, you are taking part in a sports (0) ...competition....., meeting someone important, or giving a ...(1) ................................ in front of a large audience, you will probably be quiet, ..(2) ..........................., and worry that you will not be as ..(3) ................................ as you would like to be. What you need to do is to prepare yourself thoroughly by running through the whole ..(4) ............................................. over and over again in your mind , ..(5) ....................................... going through every detail. For example, a famous pianist, ..(6) ..................................... for seven years for ..(7) .................................. reasons, could still play magnificently on his release. When he was asked how he managed to play so well, his …(8) ...... ...................................... was that he had practised every day in his mind.. COMPETE PERFORM NERVE SUCCEED ACT CARE PRISON POLITICS EXPLAIN. Part 3:(1.0 pts). Match a line in A and its half in B to make a correct sentence. Write your answer in the space provided. (0) has been done as an example. A B E 0. My brother is too shy A. of fourteen new songs. 1. His last expedition ended B. for talented young sisters. 2. This lesson will focus C. on bringing her boyfriend. 3. If you do something, think D. a lot about composers. 4. Her latest album consists E. to ask girls to dance. 5. Luisa always insists F. with problems immediately. 6. In music lessons we learn G. on European classical music. 7. We’re always looking H. in complete disaster. 8. We usually try to deal I. about the effects on others. Part 4: (2.0 pts): In most of the lines of the following text, there is ONE unnecessary word. It is either grammatically incorrect or does not fit in with the sense of the text. Find this word and then write it in the box at the end of each line. Some lines are correct. Indicate these lines with a tick (). The exercise begins with two examples at the beginning. Hibernation Syndrome. Lines. Answers. I don’t know about you, but come to the winter months, my body seems to require more sleep than in summer and I’m definitely at my happiest when I’m being curled up in a hedgehog-style ball. ‘Wanting to sleep more in winter is not natural and nothing to worry about, unless you are sleeping for more than twelve hours a day,’ says sleep expert Dr James B. Maas. The reason for we feel drowsy has as much to do with our biochemistry as it does so with wanting to sniggle up like a couch potato indoors. ‘It’s all to do with melatonin,’ explains Dr Maas, ‘a hormone with which is secreted by the brain’s pineal gland in response to darkness’. They may feel more sleepy, but as many people find getting to. 0 00 1 2 3 4 5 6 7 8 9. to √. -2-.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> sleep in winter is a problem. It’s hardly surprising. When lounging around indoors drinking mugs of warming up coffee and snacking on chocolate bars doesn’t always prepare you for a good night’s rest. If you do have trouble nodding off, Deepak Chopra has this tip: ‘Try a soothing mix of the sweet and sour essential oils, such as orange, geranium and clove are mixed with almond oil and rubbed it on to your forehead just before bedtime.’. 10 11 12 13 14 15 16. SECTION THREE: READING (5.5 pts). Part 1: (2.5 pts). Read the text about Antarctica and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space. The continent of Antarctica is..(1) ...................... a huge place that if it.. (2) ...................... a country, it’d be the second biggest in the world, after Russia. It never gets warm there. It is..(3) ...................... cold in eastern Antarctica that even the summer temperature is lower..(4) ........................ your freezer at home. Although much of Antarctica consists..(5)....................... ice, there is solid rock under it. The ice is so deep and heavy, however, ..(6)....................... it has pushed the earth down. If all that ice melted, the land..(7) ......................... start to rise by as much as 500 metres. Scientists believe the ice is already melting, and if it continues, the world’s seas and oceans will rise by..(8)...........to 60 meters. They say we must take action now, so ..(9).................... to avoid a global disaster. We need to use less fuel like oil and gas in ..(10)...................... to reduce the effect of global warming on Antarctica’s ice. Part 2: (1.5 pts). Read the following passage and choose the best answer (A, B, C or D) to the questions below. Line. Author. 1 Quest4life. 5 Glamorgal. 10. info@123doc. org. $$$hungry 15. Message In my opinion, you don’t inherit beauty from your parents. Beauty is a virtue that you have to search for on your own. Anyone can wear cosmetics and look glamorous on the outside. To find inner beauty, one must go on a quest, making personal transformations along the way. The standards of beauty seem to change every day. Today a woman with a tattoo is beautiful. Tomorrow a tattoo is too masculine and she’s having it removed. There is too much pressure to be beautiful in our society. Instead of marketing beautiful bodies, magazines should promote healthy living To me, beauty is an everlasting thing. It doesn’t matter if your skin sags or your hair turns gray. While some people are reluctant to show their true age, I think genuine people are the most beautiful. The most beautiful thing in the world is financial freedom. Money can buy a product that guarantees to make you look younger or more feminine. My goal is to be rich first and beautiful second. If you have money, the world will be a more bearable place.. -3-.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 1. What does ‘transformations’ in line 4 mean? A. Goals B. Friends 2. What does ‘sags’ in line 10 mean?. C. Changes. D. Decisions. A. Hangs down B. Looks dirty 3. Who believes that beauty lasts forever?. C. Gets wrinkled. D. Turns red. A. Quest4life B. Glamorgal $hungry 4. What opinion does Quest4life express?. C. D. $$. A. Money makes you beautiful. B. You lose beauty as you age. C. Everyone should use cosmetics. D. We must search for inner beauty. 5. What does Glamorgal believe? A. Tattoos are unattractive. B. Health is more important than beauty. C. It’s important to read beauty magazines. D. Glamorous people have better lives. 6. What are these messages about? A. Advertisements for beauty products. B. Advice from professional beauty experts. C. Young people’s opinions about beauty. D. Reviews of beauty magazines for teenagers. Part 3: (1.5 pts). Read the following passage and choose the most suitable sentence from the list A - I for each gap from 1 - 6. There are two extra sentences that you do not need to use. Write your answer in the space provided. (0) has been done as an example. A. B. C. D. E. F. G. H. I.. For example, in the 1950s, young people around the world dressed like Elvis Presley. They usually like the same type of music and wear the same style of clothing. The truth is most people don’t want to look unfashionable. The British Queen Elizabeth was famous for her fashionable clothes. However, it can also explain what you think. There are adverts everywhere: on TV, on the Internet and in magazines. The French King Louis XIV was famous for his elegant style. Some people say they don’t care what they wear. Fashion is the most important thing that young people think of every day. THE POWER OF FASHION. Fashion is something we think about every day. ....(0)....H.... But they still choose clothes every morning that say a lot about them and how they feel. ...(1)............ They want to wear up-to-date clothes that make them feel good. The problem is fashion is always changing. During the eighteenth century, Paris was the centre of the fashion industry and, like today, the fashions changed. ...(2)............ He wanted other countries to know about Paris fashions, so he sent fashion dolls to Europe. Dressmakers could then copy the clothes, footwear and hats on the dolls. -4-.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> In recent years, music, films, videos, books and TV have all influenced what people wear. ...(3)............ Then in the 1990s, hip hop was very popular and young people dressed in baggy trousers and hooded tops and boots. Ray-Ban sold thousands of pairs of sunglasses after Will Smith wore them in the film Men In Black. If he’d worn a different type of sunglasses, they would have become popular instead. Young people often choose their clothes in order to be part of a group. The members of the group have the same interests, and have names such as goths, skaters or rappers. ...(4)............ If a young person is a goth, for example, they wear black clothes. If somebody is a rapper, they often wear baggy jeans and lots of jewellery. Style can show what kind of music you like, or what group you belong to. ... (5)............ In the 1970s, people wore badges to show what they thought about important issues. In the 1990s, Katherine Hamnett, a top British fashion designer, became popular when her T-shirts with messages such as ‘Preserve the rainforests’ were worn by different rock bands. In 2005, people at the Live 8 concerts wore white wrist-bands with the message ‘Make poverty history’. The truth is the fashion industry is huge. Millions of people around the world are involved in the buying, selling and production of clothing. Of course, advertising is important too. ...(6)............ However, if the media didn’t exist, fashion would still changejust like it did in the days of Louis XIV SECTION FOUR: WRITING. (5.0 pts). Part 1: (1.5 pts). Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word given in brackets and other words to complete each sentence. Don’t change the form of the given words. (0) has been done as an example. 0. “Do you know how to get to the town center?” she asked me. She asked me If I knew the way to the town centre.. (WAY). 1. The play I watched last Sunday was better than this one.. (GOOD). This play....................................................................................................................... 2. The. garage. is. going. to. repair. the. car. for. us. next. week.. (REPAIRED) We are ...................................................................................................................... 3. Man continues to take minerals from the earth in immense quantities. (TAKEN) Minerals........................................................................................................................ 4. Let’s go abroad for our holiday this summer.. (DON’T). Why..............................................................................................................................? 5. “I hate to be criticised by non-professionals” the football star said. (OBJECTED) The football star............................................................................................................ 6. Foreigners find it difficult to use chopsticks. (USING) Foreigners are ................................................................................................................ -5-.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Part 2: (1.5 pts). Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Do not use more than FIVE words. (0) has been done as an example. 1. “Do you know how to get to the town center?” she asked me. She asked me If I knew the way to the town centre. 1. They don’t let us use mobile phones in class. We.............................................................................................mobile phones in class. 2. “I spoke to the director earlier” said David. David said .................................................................................the director earlier. 3.. She wishes she had told me about that.. She regrets …………………………………………………… about that. 4.. Without gravity, everything would float.. If …………………………………………………………, everything would float. 5.. He spent two days finishing that work.. It …………………………………………………………………… finish that work. 6.. He didn’t know about it until he came home.. Not until he came home ……………………………………………. about it. Part 3: (2.0 pts). Make all the changes and additions necessary to produce from the following sets of words and phrases sentences that together make a complete letter. Dear Mr Brown, 1. I / happy / get / letter / offer / job / your company. …………………………………………………………………………… 2. You / not tell / when / want me / start / work / you. …………………………………………………………………………… 3. My present employer / expect / stay / him / end / month. ………………………………………………………………………………… 4. We / think / buy / house / office. ……………………………………………………………………………… 5. My wife / anxious / find / good school / children / attend. ……………………………………………………………………………… 6. She / worry / not / able / continue / study / same subjects. ………………………………………………………………………………… 7. Let / hope / problems / not take / long / solve. …………………………………………………………………………………… 8. I / look forward / work / you. ……………………………………………………………………………… Yours sincerely. TEST 3 : Year 2009-2010 -6-.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> SECTION ONE: LISTENING (2.0 pts) Question 1. Jun has just returned from South Africa and he is telling a friend about his trip. Listen to the tape and tick (√) 4 topics he talks about in the “Answer column”. There are 10 topics given. One has been done as an example. You have to listen to the tape twice. (1.0 pt) Number 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.. Topics The length of the trip Who he traveled with Things he saw Other trips he has taken Whether he enjoyed the trip His study plans for next semester Whether he complained about the bus Whether he would recommend the trip to other people The foods he ate The forests in the South Africa. Answers √. Question 2. (1.0 pt) Part a. Listen to the interview with graffiti artist Howard Burns and answer the questions below. You have to listen to the tape twice. (0.5pt) 1. Where is Howard Burns from? ____________________________________________________________________ 2. When did he first start doing graffiti? ____________________________________________________________________ 3. Why did he want to be a graffiti artist? ____________________________________________________________________ 4. Where does he show his art these days? ____________________________________________________________________ Part b. Listen to the tape again and fill in each blank with one word. You have to listen twice. (0.5pt) 1. A “piece” is a finished painting that’s both colorful and ___________. 2. Howard always wrote __________ __________ on his art. 3. He thinks people should not draw on monuments, ___________ or houses. 4. In ___________ graffiti artists often go out in groups.. SECTION TWO: GRAMMAR AND VOCABULARY (6.0pts) Question 1. Circle the best option A, B, C or D to finish each of the following sentences (2.0 pts). 1. He completely ______ with what I said. A. agreed B. argued C. accepted D. complained 2. Helen was the last applicant to _______. A. interview B. be interviewing C. be interviewed D. have interviewed 3. I can’t find my purse anywhere; I must ______ it at the cinema. A. leave B. have left C. be leaving D. have been leaving -7-.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 4. Hoi An is famous ______ its old streets. A. of B. with C. about D. for 5. The sheet of paper slipped _________his hand falling _________the ground. A. off / onto B. from / down C. from / upon D. off / upon 6. I _______ she will agree about giving you a pay rise. A. hard think B. think hard C. hardly think D. think hardly 7. Do you know the man ________ over there? A. stands B. standing C. who stand D. whose standing 8. I’m afraid I have to leave ________ a few days’ time. A. in B. for C. on D. by 9. Do you think we’ll find a solution ________ this problem? A. about B. to C. of D. with 10. From the hotel, there is a good ________ of the mountains. A. vision B. picture C. view D. sight 11. Why don’t we take Lisa _________with us on our next trip? A. on B. in C. to D. along 12. When I was younger, I _________to smoke or drink. A. never used B. didn’t used C. not used D. wasn’t used 13. When I questioned him, he finally _________ stealing my pen. A. accused B. admitted C. confessed D. accepted 14. Her written work is excellent. She puts her ideas ________ so well. A. across B. forward C. on D. out 15. If we __________to the footpath, we won’t get lost. A. follow B. keep C. stay D. remain 16. “Could I just do it right now?” - “_____________.” A. Yes, you could. B. Not for me. C. Yes, let’s. D. Why not? Go ahead. Question 2. Match a line in column A with a line in column B to make a new meaningful sentence. There are two extra lines in column B that you do not need to use. 0 is an example (1.0 pt). A B C 0. It’s difficult to keep them A. about which game to play next. 1. She couldn’t decide which to choose B. it would be the favorites to win. 2. I can hear someone C. working all the time. 3. Were the government to be forced D. she eventually managed to speak into another election, to the director. 4. The children couldn’t agree E. in order to prevent a cold. 5. By telephoning every hour F. because all the cakes looked good. 6. You mustn’t drink alcohol G. when you go into a pub. 7. Although the injury was serious H. shouting in the distance. 8. Trees were planted along the streets I. so as to reduce traffic noise. J. it didn’t keep her out of the game. K. when you drive a car.. Question 3. Read the text below and look carefully at each line. Some of the lines are correct but some have a word which should not be there. If a line is correct, put a tick -8-.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> (√) at the end of the line. If a line has a word which should not be there, write the word at the end of the line. Some lines have been done as examples (1.0 pt). Lines PROBLEMS WITH A FRIEND 0 Susie Williams has been my best friend ever since we were 00 being at primary school together, and last week she told me some 1 good news. She had decided not to marry with her boyfriend. They 2 had been going out together for about two years, and got engaged 3 last Christmas. I was never happy about their relationship, as I 4 thought so that he was not the right partner for her. I always felt 5 that if they had of got married, she would have completely lost her 6 independence because he would have to made her give up her 7 studies and stay at home all the day. Susie would have hated that, as I 8 know that she is a very ambitious person, but when I was mentioned 9 it to her she became quite angry, saying that I was jealous her, and wanted him for myself. Sometimes it isn't easy being a best friend.. Answers being √. √. Question 4: Complete the following passage with an appropriate form of the word in BLOCK CAPITAL. (0) has been done as an example (2.0 pts). The Acongagua is a challenge to any mountaineer, yet it is (0) appealing to amateurs and professionals alike. Bolivia welcomes anyone whose (1)________________ it is to test their stamina and (2)_________________ making the arduous journey to the summit of this beautiful mountain. (3)________________, this four-day trek can prove more of a challenge than first expected. The initial stretch seems (4)__________________, a gentle stroll through the lush valleys of the Andes, where the climbers can enjoy the stunning (5)________________ of the Acongagua in the lake. However, it soon becomes (6)________________ challenging for even the fittest of mountaineers. Many have to be treated for (7)_________________ or altitude sickness in their attempt to reach the summit. (8)_________________ though, more and more climbers are making it to the top. The secret? To be cautious and take a much slower pace.. APPEAL INTEND STRONG APPARENT EFFORT REFLECT SIGNIFY EXHAUST INCREASE. SECTION THREE: READING (6.0 pts) Question 1: Read the text below and decide which answer A, B, C, or D best fits each space. (0) has been done as an example (2.0 pts.) Soon (0)_______ the call, Sherlock Holmes (1)_______ to the address he had been given. He looked at the house (2)_______ every detail; the garden, the driveway, the main entrance. The main entrance was still locked and there were no footprints on the ground so the murderer (3)_______ have entered the house from there. However, one of the top windows was half open and the tall tree right next to it was easy to climb so he (4)_______ have come in this way. Holmes went near one of the ground floor windows and peered inside. It was obvious that whoever had broken into the house had no intention of -9-.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> (5)__________ anything. Priceless vases and paintings were still in place but someone had moved the furniture. Why? It was then he (6) _______ that opening on the wooden floor. He (7)________ to see anything else. He swung round to the police inspector behind him. ‘This (8)_______ has been solved’ he announced. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. A. after A. arrived A. examining A. could A. should A. robbing A. noticed A. needn’t A. incident. B. when B. reached B. looking B. couldn’t B. must B. picking B. noted B. needn’t have B. case. C. enough C. called C. testing C. needn’t C. need C. committing C. remarked C. didn’t need C. event. D. time D. got D. prosecuting D. mustn’t D. had D. stealing D. pointed D. couldn’t D. occasion. Question 2. You are going to read an article in a magazine about shopping. Six sentences have been removed from the article. Choose from the sentences A–H the one which fits each gap (1– 6). There is one extra sentence which you do not need to use. (0) is an example (1.5 pts). A. If I spent more than five minutes in this environment, I’d have a nervous breakdown! B. They’d rather wait to be given a pair for Christmas, even if it’s only July. C. Press some buttons and the shopping is delivered to your door. D. I do all my shopping locally and I still hate it. E. There’s nothing worse than enthusiastic shop assistants. F. They become depressed if they haven’t been shopping for a week. G. Big supermarkets make huge profits, destroy small shops and spoil the community. H. It bores me stiff and I can’t stand it. SHOPPING – A PERSONAL VIEW There are many different types of shops – department stores, supermarkets, market stalls, traditional shops, the list is endless. But whether I’m in a huge modern shopping centre, a cosy village shop or an outdoor market in Morocco, it’s all the same to me. It’s shopping. (0) H There are three types of people. Those who love shopping, those who don’t have an opinion, and those who hate it. Those who love it are ‘shopaholics’. They buy anything, anytime, anywhere, and at any price. (1)_____ Those who don’t have an opinion will usually do enough shopping for a comfortable life. They know how to say no to a bargain and when their credit card is reaching its limit. Those who hate it will try anything to get out of doing it. They ask their family, they ask their friends. They happily go without milk or sugar in their coffee rather than go to buy some more. They wear socks with holes in them and don’t buy new ones. (2)______ I, of course, am one of the ‘haters’, but when I’m absolutely forced to go because I have nothing left to eat, drink or wear in the house, I like to be left alone. (3)____ They try to make you think they’re interested. They try to make you feel special. They tell you that a pair of green trousers with red spots really suit you, but you know they only want your cash. Give me a bored, rude or disinterested shop assistant any day! The sales? You won’t see me there. Think of those pushing crowds rushing about looking for bargains, lines of people queuing up waving their credit cards. (4)_______ Of course there are also serious reasons why I dislike some shops. (5)______ Their prices are too high and they sell perfectly shaped, perfectly coloured fruit and vegetables - 10 -.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> which make you wonder what is done to them when they are being grown. Shopping by computer, that’s the answer. (6)____ It probably wouldn’t affect the serious problems I have mentioned, but it would certainly get rid of the crowds and avoid the ‘helpful’ assistant. Question 3. Read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space (2.5 pts). As soon as my father had booked his flight to Cairo he had a (0) funny feeling, a kind of foreboding. It was not his first business trip to Cairo but it was certainly his (1)___________ eventful. To begin with, his (2)___________ was delayed for two hours due to mechanical failure and when it finally arrived, the plane door wouldn’t open. When he got his suitcase from the baggage area it had (3)___________ torn down one side, and then the first taxi he took ran (4)____________ of petrol. Feeling a little annoyed, he caught another taxi and made it (5)____________ his usual hotel. At the reception he was told that his reservation could not be found and there was no chance of finding a (6)____________ for him as they were fully booked, so he had to settle (7)____________ another hotel. When he finally got to his room, the lights (8)____________ off as he walked in. By now he was very upset. He called Mr. Fekesh, wanting to have a (9)____________ with him about their meeting and they told him he had had to leave on urgent business. Hurriedly, my father went back to the (10)___________ and caught the first flight home just hoping the plane wouldn’t crash on the way back. SECTION FOUR: WRITING. (6.0 pts) Question 1. Make any changes and addition to build the sentences from the cues given (2.0 pts). 1. I / tired / that / able / go out / tonight. _____________________________________________________________________ 2. Some / our electricity / now / come / nuclear power. _____________________________________________________________________ 3. We / lucky / catch / last bus / arrive / home / very late / last night. _____________________________________________________________________ 4. Football / said / be / good / games / play. _____________________________________________________________________ 5. Students / spend / much time / learn / English / a day’s time. _____________________________________________________________________ 6. Paul / not / tall / reach / top / cupboard. _____________________________________________________________________ 7. We / often / have / difficulty / finish / work / weekend. _____________________________________________________________________ 8. Of all / hotels / town / the Royal Hotel / expensive. _____________________________________________________________________ Question 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word given in brackets and other words to complete each sentence. Don’t change the form of the given words. (0) has been done as an example (2.0 pts). 0. “Do you know how to get to the town center?” she asked me. (WAY) => She asked me If I knew the way to the town centre 1. We haven’t got enough money, so we can’t buy a new cooker. (SHORT) => We _________________________________________________________________ - 11 -.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 2. I gave back my blue shirt and got a white one. (EXCHANGED) => I __________________________________________________________________ 3. The only one person who was not at the party was Tom. (APART) =>Everyone ___________________________________________________________ 4. If there is one thing I hate doing, it’s the ironing. (STAND) => If there______________________________________________________________ 5. Mr. David is employed by a big construction firm. (FOR) => Mr. David ____________________________________________________________ 6. We haven’t received confirmation of hotel booking yet. (BEEN) => Our hotel booking __________________________________________________ 7. “In my opinion, you shouldn’t stay up so late”, Lan said to Nam. (ADVISED) => Lan_______________________________________________________________ 8. It is necessary to finish this homework tonight. (GOT) => I __________________________________________________________ Question 3. Write a paragraph (120-150 words) to express your opinion about “The advantages and disadvantages of watching television” (2.0 pts).. - 12 -.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

×