Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.91 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 30 tháng 11 .năm 2009 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. Tập đọc I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứ tuổi nhỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGk) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: - Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Chú Đất Nung (phần sau), trả lời các câu hỏi B. Bài mới: Hoạt động 1. Luyện đọc: - Phân đoạn + Đoạn 1: Năm dòng đầu + Đoạn 2: Còn lại. - Cho hs luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu văn dài: Tôi đã ….: “Bay đi diều ơi ! Bay đi !” - Luyện đọc theo nhóm - Cho hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - T/giả đã QS cánh diều bằng những g/quan nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn ntn? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?. - Bài văn nói lên điều gì? Hoạt động 3. Luỵên đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HD cách đọc đoạn 1. - Y/c hs đọc theo nhóm - Thi đọc trước lớp 5.Củng cố -Dặn dò - Trò chơi thả diều mang lại cho em những mơ ước gì? - Dặn hs chuẩn bị bài: Tuổi ngựa.. Hoạt đông của HS - 3HS trình bày.. - 2HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó - 2HS đọc -Đọc phần chú giải bãi thả, trầm bổng, huyền ảo :Từ mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. - Tả vẻ đẹp của cánh diều. -Vài hs đọc câu văn dài -2HS đọc nối tiếp -1hs đọc toàn bài Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè….như gọi thấp xuống những vì sao sớm. -….tai và mắt - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời -Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm khổng lồ, … cầu xin “Bay đi diều ơi! bay đi” - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 2 HS đọc. Lắng nghe - Lớp luyện đọc. - HS thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I-Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ -GV yêu cầu HS tính nhẩm: 320:20 ; 3200:100 ; 32000:1000 -3HS tính nhẩm. -GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay kết quả. B.Bài mới: Hoạt động 1 .ôn tập chia nhẩm cho 10,100, 1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích. Phép chia 320:40 (trường hợp số bị chia 320 : (8 x 5) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng). 320 : (2 x 20) ; .... - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số chia -HS thực hiện tính: cho một tích để thực hiện phép chia 320: 40 320:40 = 320:(10x4) = 320:10:4 = 32:4 = 8 -320 : 40 = 8 KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc -HS nêu lại kết luận. xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. bài vào giấy nháp. 320 40 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính 0 8 đúng. Phép chia 32000:400 (Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Tiến hành tương tự Hoạt động 2.Luyện tập, thực hành -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Bài 1:( làm bảng con) vào bảng con 3 bài. -GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết. vở. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3a -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -GV yêu cầu HS tự làm bài. vào vở.(Đáp số Â:a) 9 toa xe ; b) 6 toa .Củng cố, dặn dò: xe ). -Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các -Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì? chữ số 0 của tận cùng của số chia thì -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. của số bị chia.. Chính tả :. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÂN BIỆT DẤU HỎI / DẤU NGÃ (Nghe - viết) I. Mục tiêu: Nghe, viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn . Làm đúng bài tập 2b Lồng ghép giáo dục môi trường II. Đồ dùng dạy học -Học sinh chuẩn bị mỗi em 1 đồ chơi -Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2b III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS lên bảng viết các tính từ chứa 1 HS lên làm ở bảng lớn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, Cả lớp viết bảng con xum xuê, sảng khoái … GV nhận xét B. Dạy học bài mới Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe - viết a.Tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết GV đọc đoạn văn + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui bướm sướng như thế nào?( Giáo dục môi trường ) + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ b. Hướng dẫn viết từ khó : hò hét vui sướng đến phát dại nhìn lên GV đọc từng từ cho HS viết trời GV hướng dẫn cách trình bày mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm Đọc mẫu lần 2 , dặn dò cách viết bổng c. Nghe - viết chính tả “ HS viết bảng con GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - chú ý nghe đọc để viết đúng d. Soát lỗi và chấm bài HS soát bài GV chấm, chữa 7-10 bài Hoạt động 2:. Hướng dẫn làm bài tập Từng cặp HS đổi vở cho nhau để chính tả soát lỗi cho nhau Bài 2b -Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc thành tiếng -Yêu cầu các nhóm trao đổi ghi vào phiếu 2 HS hoạt động nhóm -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Các nhóm lên trình bày, nhóm khác Bài 3 bổ sung Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang 1 HS đọc thành tiếng đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong Hoạt động nhóm nhóm Các nhóm cử đại diện lên trình bày Giáo dục yêu quý những kỉ niệm đẹp của – Nhóm khác bổ sung nhận xét tuổi thơ. .Củng cố , dặn dòNhận xét tiết học Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009. Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: Biết thêm tên một số đồ chơi, - trò chơi( BT 1, 2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi ( BT4) II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết tên các đò chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: - Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen hoặc chê. - Đặt câu hỏi thể hiện sự phủ định hay khẳng định. - Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen hoặc chê. B. Bài mới Hoạt dộng 1. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, kết luận theo từng tranh. Bài 2: Y/c hs tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi Bài 3: - Gọi hs thảo luận theo nhóm. - GV chốt ý đúng. * GV liên hệ giáo dục HS biết chọn đồ chơi, trò chơi hợp lý.. Bài 4: - Tổ chức cho HS chơi “ Tìm từ nhanh” - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố, dặn dò : Học bài , làm bài tập, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - 3hs trình bày. -Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh Phân nhóm 4, thảo luận. * Đồ chơi: Bóng, cầu, dây, sỏi, que, đồ hàng, bi,... * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, nhảy dây, ô quan, chơi chuyền bán buôn, bắn bi. - Thảo luận theo cặp -Các nhóm trình bày. a) - Đá bóng, bắn bi, đá cầu,... - Bán buôn, nhảy dây, búp bê, ... - Thả diều, rước đèn, xếp hình,... b) Thả diều (khoẻ, thú vị), Trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), nhảy dây (nhanh, khoẻ), kéo co (dẻo dai, khoẻ)... * Nếu ham chơi quá sẽ ảnh hưởng đến thời gian ngủ và học tập. c) Đấu kiếm (dễ làm nhau bị thương), súng cao su (nguy hiểm đến người và vật) súng phun nước ( làm ước người khác) -Đọc đề bài - 2 đội chơi - HS lắng. *****************************. Toán :. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I Mục tiêu Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:. Hoạt động của thầyA.Kiểm tra bài cũ -GV gọi hai HS làm bài 1/81 -GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. B.Dạy -học bài mới Hoạt động 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Trường hợp chia hêt: *Phép chia 8192:64 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b) Trường hợp chia có dư *Phép chia 1154:62 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -GV hỏi: Phép chia 1154: 62là phép chia hết hay phép chia có dư. -GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Hoạt động 2 .Luyện tập, thực hành: Bài 1: Làm bảng con bài a. -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 2: Làm vào vở. -Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. Bài 3( hướng dẫn về nhà ) Tìm x (là thừa số chưa biết) Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/82 và chuẩn bị luyện tập. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia hết.. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia có số dư bằng 38.. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một con tính. HS cả lớp làm vào bảng con. -HS nhận xét. *Đáp số: 291 ta thừa 8 chiếc bút. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. *******************************. Tập làm văn: I.Mục tiêu:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài ăn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT1) Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp .( BT2) II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh trả lời câu hỏi +Thế nào là miêu tả +Nêu cấu tạo bài văn miêu tả B.Dạy-học bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. 1a)Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. Hoạt động của học sinh -2 học sinh trả lời câu hỏi. -2 học sinh đọc thành tiếng. MB :ong làng tôi hầu như ai cũng biết... đến chiếc xe đạp của chú. TB: Ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp...đến Nó đá đó KB: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. +Phần mở bài, thân bài , kết bài trong đoạn MB: giới thiệu về chiếc xe đạp của văn tên có tác dụng gì? Mở bài , kết bài theo chú Tư cách nào? TB:Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe KB:Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. -MB theo cách trực tiếp, Kb theo +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan cách tự nhiên. nào? bằng :Mắt nhìn:,tai nghe. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng -Trao đổi , viết các câu văn thích hợp vào phiếu. -Nhận xét, bổ xung 1b)Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu -Đọc lại phiếu. tả theo trình tự +Tả bao quát chiếc xe +Tả những bộ phận có đặc điểm nổi 1d) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả bật trong bài văn + Nói về tình cảm của chú Tư với Bài 2 chiếc xe -Yêu cầu học sinh tự làm bài.-Gọi học sinh -Tự làm bài đọc bài của mình.-Gọi học sinh đọc dàn ý -3 đền 5 học sinh đọc bài +Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan +Chúng ta cần quan sát bằng nhiếu sát bằng những giác quan nào? giác quan:Mắt , tai, cảm nhận +Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì? +Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp 3.Củng cố, dặn dò: lời kể với tình càm của con người +Thế nào là miêu tả với tình cảm ấy -Nhận xét tiết học, dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu : Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe,đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. II. Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp -2HS thực hiện yêu cầu. bê của ai ? bằng lời của búp bê. - Gọi 2 HS đọc phần kết truyện với tình huống : cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới. B. Bài mới : Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện : a. Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. - Phân tích đề bài. - Yêu cầu HS quan Lắng nghe. sát tranh minh họa và đọc tên truyện. + Em còn biết những truyện nào có + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. con vật gần gũi với trẻ em? + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. b. Kể trong nhóm : 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp truyện. đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác…. GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi c. Kể trước lớp : với nhau về nhân vật , ý nghĩa truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. -5 đến 7 HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tích HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã cách nhân vật , ý nghĩa truyện. nêu. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. ****************************** Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009. Tập đọc I Mục tiêu :. TUỔI NGỰA.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm về với mẹ ( trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc khoảng 8 dòng thơ) II./ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A./ Kiểm tra bài cũ:Gọi học sinh đọc bài 1 HS đọc và trả lời. + Những chi tiết nào tả vẻ đẹp của cánh diều? + Nêu nội dung chính của bài? B./Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc: -4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. Luyện đọc từ 4 HS đọc -Luyện đọc từ khó khó: mấp mô, loá. Chú ý ngắt nhịp đúng các 4 HS đọc .1 HS đọc chú giải. câu thơ. HS đọc theo cặp. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. 1 HS đọc chú giải. -Y/c HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc toàn bài 1 HS đọc. -GV đọc mẫu. HS nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết (Bạn nhỏ tuổi ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy thế nào? không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi) + “ Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi - Ngựa con rong chơi qua miền trung những đâu? du xanh ngắt, …gió của trăm miền. + Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những - Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa cánh đồng hoa? hụệ, gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa + Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ cúc dại. mẹ điều gì? - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm Đại ý của bài? đường về với mẹ. Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu Hoạt động 3 : Đọc điễn cảm: yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với -4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận xét cách mẹ. đọc từng khổ. 1,2 HS đọc -Hd đọc diễn cảm khổ 2. -HS luyện đọc 4 HS đọc theo cặp. -Thi đọc trước lớp. -HS nhẩm HTL bài thơ. HS nghe -HS thi đọc thuộc lòng vài khổ. -HS luyện đọc theo cặp C./ Củng cố, dặn dò: 3,4 HS thi đọc + Cậu bé trong bài có những tính cách gì 3,4 HS thi đọc thuộc lòng đáng yêu? Dặn HTLbài thơ.Chuẩn bị tiết sau“Kéo co”.. *******************************.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tt) I.Mục tiêu : Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II . Đồ dùng dạy học : Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh làm bài tập 1 em lên bảng, một số em nộp vở để 2, kiểm tra vở bài tập một số em kiểm tra. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 8192 : 64 = ? Học sinh đặt tính và thực hiện theo sự Hướng dẫn đặt tính và thực hiện như SGK hướng dẫn của GV Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia 1154 : 62 = ? Tiến hành tương tự. tiến hành tương tự như bài trên Hoạt động 3 : Luyện tập : 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện , cả Bài 1 : Hướng dẫn đặt tính rồi tính : gọi lớp làm vào bảng con. học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu thành phần chưa biết trong Bài 3a .Hướng dẫn học sinh tự làm vào vở phép tính và tính. Nêu cách tìm x trong phép tính ( Tìm thừa số chưa biết ) Củng cố, dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau. **************************** LUYỆN TIẾNG VIỆT : ( Đọc ) TUỔI NGỰA I/ Mục tiêu : Giúp học sinh luyện đọc bài Tuổi ngựa Đọc đúng các từ khó , câu khó, luyện đọc diễn cảm toàn bài. Giáo dục yêu quý thiên nhiên nhưng cũng yêu quý mẹ. II/ Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ . III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Đọc nối tiếp 2 đoạn của bài Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3 lần) Gọi học sinh đọc nối tiếp (3 lần) Hoạt động 2: Luyện đọc theo cặp. Học sinh luyện đọc theo cặp Tổ chức luyện đọc theo cặp. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm toàn bài. Luyện đọc diễn cảm toàn bài theo nhóm. Luyện đọc diễn cảm theo cặp Hoạt động 4: Tổ chức thi đọc diễn cảm Xung phong thi đọc diễn cảm toàn bài Gọi học sinh thi đọc diễn cảm (2 - 4 em).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Củng cố, dặn dò: Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. **************************************. Luyện tập Toán : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Chia cho số có hai chữ số I. MUC TIÊU: HS luyện tập kỹ năng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0; Chia cho số có hai chữ số. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: BT 1: Đặt tính rồi tính: a) 560 : 70 72000 : 600 65000 : 500 b) 552 : 24 450 : 27 472 : 56 * Hoạt động 2: BT 2: Bài toán Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa?. Hoạt động của trò * Hoạt động cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi 3 HS lên sửa bài ( 2 lượt ) - 2 HS nêu lại cách chia * Hoạt động cá nhân, lớp - 2 HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân - 1 em làm bài tập vào bảng phụ - Nhận xét bài bạn, sửa sai. ********************************************** Thứ năm ngày3 tháng 12 năm 2009. Luyện từ và câu :. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I. Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1,BT2, mục III)- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp;biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết sẵn BT I.2. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV A. Bài cũ: - Đọc tên một số đồ chơi và trò chơi mà em biết. - Khi chơi ntn thì các trò chơi có lợi thành có. Hoạt động của hs -2hs trình bày.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> hại? B. Bài mới Hoạt động 1. Phần nhận xét: Bài 1: -Y/c hs tìm từ thể hiện thái độ lễ phép - GV: Khi muốn hỏi chuyện người khác chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp. Bài 2: -Y/c hs đặt câu Bài 3: - Theo em để giữ lịch sự cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung ntn? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: - Qua cách hỏi, đáp, ta biết được điều gì về nhân vật. - LHGD: Biết giữ phép lịch sự khi nói.. Bài 2: - Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện.. - Mẹ ơi.. - Đặt câu và nêu. - Làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn bả... -Vài HS đọc. - Thảo luận cặp đôi và trả lời. a) Quan hệ thầy trò: + Thầy Rơ -nê hỏi lu-i rất cân cần, a: +Quan hệ giữa hai nhân vật này là Thầy Rơ-ne hỏi Lu-i rất ân cần, triều mến, Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép b) Quan hệ thù địch: + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, … - Tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - HS nghe Học sinh tự làm bài vào vở. 5. Củng cố- Dặn dò - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Học bài phần ghi nhớ. - CBB:Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi. Toán. ****************************** LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Đồ dùng, dạy-học: -Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ : 1 em lên bảng , một số em nộp vở để Gọi học sinh làm bài tập 2, kiểm tra vở bài kiểm tra. tập một số em. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1: Bài 1: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính :1 em lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. Hoạt động 2 : Bài 2b. Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức theo thứ tự đã học .Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào bảng phụ, trình bày Bài 3 . ( dành cho học sinh khá, giỏi ) Hướng dẫn tìm số bánh xe rồi tìm số chiếc xe, số dư chính là số nan hoa . Củng cố, dặn dò : Về nàh làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.Chia cho số có hai chữ số ( tt ). Học sinh thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng làm bài . Kết quả : a/ 19 ; 16 ( dư 3 ); b/ 273 ; 237( dư 33 ) Kết quả : a/ 41688 ; 4662 b/46980 ; 601617 Đáp số : 73 chiếc ( dư 4 nan). *************************************** LUYỆN TIẾNG VIỆT ; ( viết ) CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục tiêu Giúp học sinh viết đúng một đoạn trong bài Chú đất nung, Viết đúng các từ khó trong bài Giáo dục tính cẩn thận II/ Đồ dùng dạy học : vở chính tả,bảng con. III/ Hoạt động dạy và học :. Hoạt động của thầy Đọc mẫu đoạn cần viết ( đoạn 1 ) Hướng dẫn học sinh viết từ khó Đọc mẫu lần 2 dặn dò cách viết. Đọc cho học sinh viết. Đọc cho học sinh soát lỗi. Hướng dẫn học sinh chấm bài chữa lỗi. Thu vở chấm một số em.. Hoạt động của trò HS lắng nghe Viết từ khó vào bảng con, 1 em lên bảng viết từ khó (buồn tình, cạy nắp, kị sĩ, vọt ra, phục sẵn, xuống thuyền, lầu son.) Học sinh lắng nghe Viết bài vào vở Học sinh soát lỗi Chấm bài chữa lỗi theo cặp. ********************************* NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VIẾNG HƯƠNG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ I.Mục tiêu: -HS biết được công lao to lớn của các TB-LS. -Tôn trọng,biết ơn các gia đình TB-LS -Biết giúp đỡ gia đình TB-LS lúc khó khăn II.Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: -Nêu nội dung tiết học: viếng hương NT-LS -HS tập trung lắng nghe -Nêu ý nghĩa của ngày lễ thành lập QĐNDVN 20-12 -Giúp HS biết được những đóng góp to lớn của các TB-LS trong công cuộc chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược để bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đất nước *Hoạt động 2: HS đi viếng hương -Viếng hương NT-LS : đi theo hàng một dưới sự hướng dẫn của GV và BGH nhà trường *Hoạt động 3: -Nhận xét tiết học *************************************************** Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009. Tập làm văn:. QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I.Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác( Nội dung ghi nhớ) Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý dể tả một đồ chơi quen thuộc. ( mục III) II.Đồ dùng dạy học: -Học sinh chuẩn bị đồ chơi III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Kiểm tra bài cũ : -3 học sinh nối tiếp nhau đọc thành Gọi học sinh đọc dàn ý : Tả chiếc áo của tiếng. em. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ -Tự làm bài Bài 1. -3 học sinh trình bày kết quả quan sát -Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý -Gọi học sinh giới thiệu đồ chơi của mình -Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: -Yêu cầu học sinh tự làm bài. +Phải quan sát theo một trình tự hợp lý -Gọi học sinh trình bày.nhận xét, sửa lỗi từ bao quát đến bộ phận. dùng từ, diễn đạt cho học sinh ( nếu có) +Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, Bài 2: tai, tay.. -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý +Tìm ra những đặc điểm riêng để phân những gì? biệt nó với các đồ vật cùng loại Ghi nhớ: -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2 : Luyện tập: -Yêu cầu học sinh tự làm bài.-Gọi học sinh trình bày.Giáo viên sửa lỗi dùng tử, diễn đạt cho hoc sinh ( nếu có). Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà hoàn thành dàn ý , viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em -2 học sinh đọc dàn ý. -3 học sinh đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm -1 học sinh đọc thành tiếng -Tự làm bài vào vở -3 đến 5 học sinh trình bày dàn ý. *********************************.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT). I-Mục tiêu: Thực hiện được phép chia cho số có năm chữ số cho số có hai chữ số Giải bài toán có lời văn. II-Đồ dùng dạy-học: - Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ -Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu các HS làm bài 1/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. B.Dạy -học bài mới Hoạt động 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Trường hợp chia hêt: *Phép chia 10150:43 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -GV hỏi: Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư? -GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b) Trường hợp chia có dư *Phép chia 26345:35 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.. - Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?. 3.Luyện tập, thực hành Bài 1 (làm bảng con 2 bài, vở 2 bài). -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 2: Hướng dẫn về nhà Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị luyện tập.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS th/ hiện chia theo hướng dẫn của GV. 10105 43 150 235 215 00 -Là phép chia hết. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS nêu cách tính của mình, 26345 35 184 752 095 25 -Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con, -1hs đọc -1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. *ĐS: 512m.. *****************************************.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện tập Toán :. ÔN TẬP. I Mục tiêu -Củng cố cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số - Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 và vận dụng vào tính nhẩm. Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của thầy 1.Nêu mục tiêu của tiết học 2.Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Tính giá trị của các biểu thức sau: a)112 : ( 7 x 4 ) b) 945 : ( 7 x 5 x 3) c)630 : ( 6 x 7 x 3 ) Gv hướng dẫn hs làm bài a 112 : ( 7 x 4 ) có dạng biểu thức nào mà chúng ta đã học + Khi chia một số cho một tích ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu tính vào vở nháp bài a bằng hai cách - Hd chấm chữa. - Yêu cầu hs tính tiếp bài b, bài c theo cách thích hợp . Bài 2: Tìm y : a) y x 500 = 780000 b) y x 120 = 12000 - Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số chưa biết? - Yêu cầu hs làm bài vào vở .Hai hs làm bảng, gv yêu cầu hs để lại phép tính chia nháp khi tìm y - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta làm thế nào ? Bài 3 : Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó .Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu kg gao? -Hướng dẫn hs giải theo 2 cách: Cách 1 : * Tìm khối lượng gạo bếp ăn có * Tìm khối lượng gạo đã dùng * Tìm khối lượng gạo còn lại -Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách 3. Củng cố Yêu cầu hs nhắc lai chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của trò. - Một số chia cho một tích - Hs trả lời - Hai hs lên bảng mỗi hs làm một cách - Nhận xét bài của bạn - Thừa số chưa biết. - Hs trả lời - Hai hs làm bảng - Hs nhận xét . - Hs trả lời Một em đọc đề Cách 2 : * Tìm số bao gạo đã dùng . * Tìm số bao gạo còn lại . * Tìm khối lượng gạo còn lại *3 hs làm bảng - Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ******************************************** SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm: a. Ưu điểm: - Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp. - Đi học tương đối đều. - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Chữ viết có tiến bộ. b. Nhược điểm: - Ý thức học tập chưa tốt, trong lớp chưa chú ý nghe giảng, lười làm bài tập ở lớp và ở nhà. - Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ. - Một số em viết chữ xấu và sai nhiều lỗi chính tả . - Ăn mặc quần áo chưa sạch, chưa gọn… 2. Phương tuần sau - Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt ***********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>