Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

dai 9 chuong III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.96 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương III. Tiết 30:. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. - Kĩ năng : Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : thước kẻ, com pa , phấn màu. - Học sinh: Ôn tập phương trình bậc nhất 1 ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải), thước kẻ, com pa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ :. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III. - GV: Ta đã biết phương trình bậc nhất 1 ẩn. Còn có những biểu thức phương trình có nhiều hơn 1 ẩn. Chẳng hạn trong bài toán cổ: - HS nghe GV giảng. " Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn ". Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó. Nếu gọi số gà là x, số chó là y thì: x + y = 36. GT 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100 - Mở mục lục <137 SGK>. Đó là nội dung về phương trình bậc nhất có 2 ẩn số. - GV giới thiệu nội dung chương III. Hoạt động 2 1. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. - GV: Phương trình: x + y = 36 2x + 4y = 100 a: Hệ số của x. b: Hệ số của y..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c: Hằng số. Có: ax + by = c ; a, b, c là các số đã biết (a  0 hoặc b  0). - Yêu cầu HS lấy ví dụ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - GV: Xét phương trình: x + y = 36 Có : x = 2 ; y = 34 thì VT = VP Ta nói x = 2 ; y = 34 hay (2; 34) là một nghiệm của phương trình. - Chỉ ra các cặp nghiệm khác. - Vậy khi nào cặp số (x0, y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ?. - HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc VD1 SGK. - HS lấy ví dụ.. (1 ; 35) ; (6 ; 30). - Tại x = x0 , y = y0 mà giá trị 2 vế bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. - HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình.. Ví dụ 2: Cho phương trình: 2x - y = 1. Chứng tỏ (3; 5) là 1 nghiệm của phương HS: Thay x = 3 ; y = 5 vào vế trái: trình. 2. 3 - 5 = 1 Vậy VT = VP nên (3; 5) là 1 nghiệm của - GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ phương trình. độ mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn là 1 điểm. (x0 , y0 ) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ (x0 ; y0). - GV yêu cầu HS làm ?1. HS làm ?1. a) Thay x = 1 ; y = 1 vào VT của phương trình: 2x - y = 1 : 2. 1 - 1 = 1 = VP  Cặp số (1; 1) là 1 nghiệm của phương trình. - Cho HS làm tiếp ?2. b) (0; -1) ; (2; 3) ... - Yêu cầu HS nhắc lại: + Thế nào là hai phương trình tương ?2. Phương trình 2x - y = 1 có vô số đương ? nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. + Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình. Hoạt động 3 2. TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. - GV: Phương trình bậc nhất 2 ẩn có vô số nghiệm, vậy để biểu diễn tập nghiệm của phương trình, làm thế nào ? VD: 2x - y = 1 (2) Yêu cầu HS biểu thị y theo x. - Yêu cầu HS làm ?3. - Phương trình (2) có nghiệm tổng. Từ 2x - y = 1  y = 2x - 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quát là: xR - Một HS lên bảng vẽ. y = 2x - 1 hay : S = x ; 2x - 1/ x  R. - Có thể chứng minh được: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d): y = 2x 1. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x - y = 1. * Phương trình: 0x + 2y = 4 có các cặp nghiệm là: (0; 2) ; (-2; 2) (3; 2) .... xR y = 2.. - GV: Xét phương trình: 0x + 2y = 4 (4) hãy chỉ ra vài nghiệm của (4). Vậy - HS vẽ y = 2. nghiệm tổng quát của (4) là gì ? - Yêu cầu HS biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ.. y 2. y=2 x. - GV chốt lại dạng phương trình 0x + 2y = 4. * Phương trình 0x + y = 0 có nghiệm tổng quát là: x  R y = 0. - Là đường thẳng y = 0 trùng với trục * Xét phương trình: 0x + y = 0. - Nêu nghiệm tổng quát của phương hoành. trình. * Phương trình: 4x + 0y = 6 có nghiệm tổng x = 1,5 - Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm quát: y  R. của phương trình là đường như thế - Là đường thẳng song song trục tung, cắt nào ? trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5. * Xét phương trình: 4x + 0y = 6 (5). * Nghiệm tổng quát của phương trình: x + 0y = 0 là: x = 0 - Nêu nghiệm tổng quát ? yR - Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm - Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm là của phương trình ? đường thẳng song song trục tung. - Đọc tổng quát: SGK. - GV đưa hình vẽ SGK lên bảng phụ. - Xét phương trình : x + 0y = 0. - Yêu cầu HS đọc tổng quát SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giải thích: a  0 ; b  0 : Phương trình: ax + by = 0  by = - ax +c a c x y=- b b.. Hoạt động 4 CỦNG CỐ. - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? - Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? - Yêu cầu HS là bài 2 (a). Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. - Làm bài tập: 1 , 2, 3 SGK. 1, 2, 3, 4 SBT. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……... Soạn : 21/11/2010 Giảng:24/11/2010 Tiết 31: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. - Kĩ năng: Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : thước kẻ, ê ke, com pa , phấn màu. - Học sinh : Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương, thước kẻ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ :. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1 KIỂM TRA. - Yêu cầu 2 HS lên bảng: 1) - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn, cho ví dụ ? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó ? - Cho phương trình: 3x - 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. 2) Chữa bài tập 3 <7 SGK>.. - GV nhận xét, cho điểm.. - Hai HS lên bảng. HS1: Trả lời câu hỏi. Phương trình: 3x - 2y = 6 có nghiệm tổng quát: xR y = 1,5x - 3. - Vẽ đường thẳng 3x - 2y = 6. Bài 3: Vẽ đồ thị hai đường thẳng: x + 2y = 4. x - y = 1.. Toạ độ giao điểm 2 đường thẳng: M(2;1) x = 2 ; y = 1 là nghiệm của hai phương trình đã cho. Hoạt động 2. 1. KHÁI NIỆM VỀ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAY ẨN. - GV giới thiệu từ hai phương trình của bài tập 3 ở trên có cặp số (2; 1) là nghiệm của cả hai phương trình  (2; 1) là 1 nghiệm của hệ phương trình: x + 2y = 4 x - y = 1. - Yêu cầu HS xét 2 phương trình: 2x+y=3 và x - 2y = 4. ?1. Một HS lên bảng thực hiện: - Thực hiện ?1. Thay x = 2 ; y = -1 vào VT của phương trình 2x + y = 3 được: 2. 2 + (-1) = 3 = VP. Thay x = 2; y = -1 vào VT của phương trình: x - 2y = 4 được: 2 - 2. (- 1) = 4 = VP. Vậy cặp số (2; -1) là nghiệm của hai - GV: Nói cặp số (2; -1) là 1 nghiệm của phương trình đã cho. hệ phương trình: 2x + y = 3 - HS đọc tổng quát: SGK. x - 2y = 4. Hoạt động 3 2. MINH HOẠ HÌNH HỌC TẬP NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. - GV: Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ như thế nào với phương trình x + 2y = 4. - Có toạ độ là nghiệm của phương trình x + - Toạ độ của điểm M thì sao ? 2y = 4. - Điểm M là giao điểm của 2 đường thẳng x + 2y = 4 và x - y = 1. Vậy toạ độ cảu điểm M là nghiệm của hệ phương trình: x + 2y = 4 x-y=1 - Để xét xem 1 hệ phương trình có thể - Yêu cầu HS đọc SGK. có bao nhiêu nghiệm, xét các ví dụ Ví dụ 1:x + y = 3  y = - x + 3 1 sau: VD1: x + y = 3 (1) x - 2y = 0  y = 2 x. x - 2y = 0 (2) 2 đường thẳng này cắt nhau vì chúng có hệ - Yêu cầu HS biến đổi về dạng hàm số 1 bậc nhất. số góc khác nhau (-1  2 ). - Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng biểu - Một HS lên bảng vẽ hình: diễn hai phương trình trên.. - Thử lại xem cặp số (2; 1) có là - Giao điểm 2 đt là M(2; 1). nghiệm của hệ phương trình đã cho - HS thay  cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ không ? phương trình đã cho. Ví dụ 2: 3 3x - 2y = - 6  y = 2 x + 3. 3 3 3x - 2y = 3  y = 2 x - 2 .. Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: 3x - 2y = - 6 (3) 3x - 2y = 3 (4). - Hai đường thẳng trên song song với nhau Biến đổi các phương trình trên về vì có hệ số góc bằng nhau, tung độ góc khác dạng hàm số bậc nhất. nhau. - Nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng. - Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng.. Ví dụ 3: Xét hệ phương trình: 2x - y = 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 2x + y = -3 - Nhận xét gì về hai phương trình này ? - 2 đường thẳng biểu diễn hai phương trình này như thế nào ? - Vậy hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm ? Vì sao ? - Yêu cầu HS nêu tổng quát.. - Là 2 phương trình tương đương. - Trùng nhau. - Có vô số nghiệm. * Tổng quát: SGK.. Hoạt động 4 3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG. - Thế nào là hai phương trình tương đương ? - Chúng có cùng tập nghiệm. - Tương tự đối với hệ hai phương trình - Định nghĩa: 11 SGK. tương đương ? - Giới thiệu kí hiệu 2 hệ phương trình tương đương "". Hoạt động 5 CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP. Bài 4 <11>.. Bài 4: HS trả lời miệng: Hai đường thảng cắt nhau do có hệ số góc khác nhau  hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. b): Hai đường thẳng song song  hệ phương trình vô nghiệm. c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ  hệ phương trình có 1 nghiệm. d) Hai đường thẳng trùng nhau  hệ phương trình có vô số nghiệm.. - Thế nào là hai hệ phương trình tương đương ? - Hỏi: Đúng hay sai ? a) Hai hệ phương trình bậc nhất vô nghiệm a) Đúng. thì tương đương . b) Hai hệ phương trình bậc nhất cùng vô số b) Sai. nghiệm thì tương đương ? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình tương ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng. - BTVN: 5, 6, 7 <11 + 12 SGK> ; 8, 9 SBT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. Soạn: 27/11/2010 Giảng: 30/11/2010 Tiết 32: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Kĩ năng : HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : . - Học sinh : C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ :. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của GV Hoạt động 1 KIỂM TRA. - GV nêu yêu cầu: 1) Đoán nhận nghiệm của hệ phương HS1: Trả lời miệng. trình sau, giải thích vì sao ? a) Có vô số nghiệm vì: a). 4 x  2 y  6   2 x  y 3. b). 4 x  y 2(d1)  8 x  2 y 1(d 2). a b c   a ' b' c' (= 2).. b) Hệ phương trình vô nghiệm: a b c 1 1   (  2 a ' b' c ' 2 2 ).. - HS2: Đoán nhận số nghiệm của hệ - HS2 lên bảng. và minh hoạ = đồ thị.  2 x  3 y 3   x  2 y 4. Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. QUY TẮC THẾ. - GV : Xét hệ phương trình:. Có: x = 3y + 2 (1') Thế vào pt (2): - 2. (3y + 2) + 5y = 1 (2'). Có hệ phương trình:.  x  3 y 2(1) (I )    2 x  5 y 1(2). /.  x 3 y  2  x 3 y  2(1 ) Từ (1) biểu diễn x theo y ? (I )     / Thế vào phương trình (2).   2(3 y  2)  5 y 1(2 )  y  5 - GV hướng dẫn HS giải theo từng  x  13  bước như SGK.  y  5 Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là - GV giới thiệu cách giải như trên gọi (- 13; - 5).. là giải hệ phương trình bằng phương - HS đọc quy tắc. pháp thế. - Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. - GV: ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x. Hoạt động 3 ÁP DỤNG. Ví dụ 2: Giải hệ pt bằng phương pháp HS giải VD2: Biểu diễn y theo x từ (1): thế:  2 x  y 3(1)  y 2 x  3 2 x  y 3(1)   x  2 y 4(2).    x  2 y 4(2)  y 2 x  3   5 x 10.   x  2(2 x  3) 4  x 2   y 1. - Cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ phương trình này. Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1). ?1. Hệ có nghiệm duy nhất là (7; 5). - Yêu cầu HS làm ?1. - HS đọc chú ý và VD3 SGK. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b. - Yêu cầu HS đọc VD3 SGK. a) Từ (1) biểu diễn y theo x: y = 2x + 3 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nội Thay y=2x+3 vào pt (1) ta có: dung: Giải bằng phương pháp thế rồi 4x - 2 (2x + 3) = - 6 minh hoạ hình học: 0x = 0  4 x  2 y 6(1) Pt có nghiệm đúng với mọi x . Vậy hệ a có   2 x  y  3(2)  x  R a)  4 x  y 2(1)  b) 8 x  2 y 1(2). - GV nhận xét bài làm của các nhóm.. vô số nghiệm..   y 2 x  3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Biểu diễn y theo x. từ pt (1) được y = 2 - 4x thế y trong pt sau bởi 2 - 4x có: 8x + 2 (2 - 4x) = 1 8x + 4 - 8x = 1 0x = - 3 - GV tóm tắt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế SGK tr.15. Hệ đã cho vô nghiệm. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. - Nêu các bước giải hệ phương trình Hai HS lên bảng. bằng phương pháp thế. Bài 12: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 12 a) x = 10 ; y = 7. 11 6 (a,b) <15 SGK>.  b) x = 19 ; y = 19 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Nắm vững 2 bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Bài tập 12c ; 13 ; 14; 15. - Ôn tập các câu hỏi chương I, các công thức biến đổi căn thức bậc hai. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. Soạn: 27/11/2010 Giảng: 1/12/2010 Tiết 33:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, các dạng biểu thức rút gọn tổng hợp của biểu thức lấy căn. - Kĩ năng : Ôn tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc 2, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên : thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập các câu hỏi và bài tập GV yêu cầu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ :. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của GV Hoạt động 1. ÔN TẬP LÍ THUYẾN CĂN BẬC HAI THÔNG QUA BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ: Xét xem các câu sau đúng hay sai ? Giải thích. Nếu sai sửa lại cho đúng.. HS trả lời miệng:. 4 2 1) Căn bậc hai của 25 là  5 . 2) a = x  x2 = a (đ/k: a  0).. 4  2    1. Đúng vì:  5  25 ..  2  a  a 0  2 3) (a - 2) = a  2  a  0. 2. Sai (đ/k: a 0) sửa là: a = x . A.B  A. B nếu A. B  0. A 0 A A   B B 5) nếu  B 0 5 2 9  4 5 5 2 .. 1  3  7). 3. 2. .  x 0  2  x a. A. 2. 4). 6). 2. 3. Đúng vì A = 4. Sai, sửa là A.B  A. B nếu A  0. 5. Sai, sửa là:. A 0   B  0 Vì B = 0 thì. A B và. A B không có nghĩa.. 6. Đúng vì: 5 2  5 2. 31 . 3 3 ..  x 0 x 1  8) x(2  x ) xác định khi  x 4. . . . 2. 5 2 5  2 5 2. . . 7. Đúng vì: 2. 1  3   3. 3 ( 3  1)  . 3 2 3 3 . x 1 - Yêu cầu lần lượt trả lời câu hỏi, có 8) Sai vì với x = 0 phân thức x(2  x ) có giải thích, thông qua đó ôn lại:. . 3  1.. + Định nghĩa căn bậc hai cảu một số. mẫu bằng 0, không xác định. + Căn bậc hai số học của một số không âm. 2. A. - Hằng đẳng thức A = - Khai phương 1 tích, khai phương 1 thương. - Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. - Điều kiện để biểu thức chứa căn xác định..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2 LUYỆN TẬP. Dạng 1: Tính giá trị của bt, rút gọn. Bài 1 : Tính. a) 12,1.250 . b) 2,7 . 5. 1,5 .. 4 d) 2 5. 2 2 c) 117  108 .. d). 2. 14 1 .3 25 16 .. Bài 2: Rút gọn các biểu thức: a) 75  48  300 b). 2  3 . 2. . Bài 1: Hai HS lên bảng: a) 55. b) 4,5. c) 45.. 4  2 3  .. c) 15 200  3 450  2 50  : 10 3 2 d) 5 a  4b 25a  5a 9ab  2 16a . Với a > 0 ; b > 0.. 4 HS lên bảng làm bài tập: a) 25.3  16.3  100.3 = 5 3 + 4 3 - 10 3 = - 3. 2. b) = {2 - 3 { +  3  1 =2- 3 + 3 -1 = 1. c) 15 20 - 3 45 + 2 5 = 15.2 5 - 3. 3 5 + 2 5 = 30 5 - 9 5 + 2 5 = 23 5 . d) = 5 a - 4b.5a a +5a. 3b a - 2.4 a = a (5 - 20ab + 15ab - 8) = a (-3 - 5ab).. HS hoạt động theo nhóm: Dạng 2: Tìm x. Bài 3: Bài 3. Giải phương trình: a) đ/k: x  1. a) 16 x  16  9 x  9  4 x  4  x  1 8 16 x  16  9 x  9  4 x  4  x  1 8 b) 12 - x - x = 0. ( x  1) - 3 ( x  1) + - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nửa  4 lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b. 2 ( x  1) + ( x  1) = 8 - Yêu cầu tìm đ/k của x để căn có nghĩa.  4 ( x  1) = 8  ( x  1) = 2  x - 1 = 4  x = 5 (TMĐK). Nghiệm của phương trình là: x = 5. b) 12 - x - x = 0 ; đ/k: x  0.  x + x - 12 = 0  x + 4 x - 3 x - 12 = 0  x ( x + 4) - 3( x + 4) = 0  ( x + 4) ( x - 3) = 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dạng 3: Bài tập rút gọn, tổng hợp. Bài 4 <bài 106 tr.20 SBT>. Cho biểu thức:. . . a  b  4 ab a b  b a  a b ab. Có: x + 4  4 > 0 với mọi x  0.  x -3=0 x =3 x = 9 (TMĐK). Nghiệm của pt là: x = 9. Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét, góp ý. Bài 4: a) A có nghĩa khi: a  0 ; b  0 ; a  b.. A= a) tìm điều kiện để A có nghĩa. b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A b) A = không phụ thuộc vào a.. . . . a  b  4 ab a b  b a  a b ab 2. . a b  ( a  b) a b. A= A= a - b - a - b. A=-2 b. Kết quả A không còn phụ thuộc vào a. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II. - Làm bài tập: 30, 31, 32, 33, 34 <62 SBT>. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 34+35 : KIỂM TRA HỌC KỲ I ( CHƯA CÓ NỘI DUNG) -------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 36: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Soạn : Giảng: A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm được kết quả chung của cả lớp về % điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân. Nắm được những ưu, nhược điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm. - Kĩ năng : Rèn luyện được cách trình bày lời giải các bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ viết lại đề kiểm tra lên bảng phần đại số. - Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I. GV NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA ( phút). - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhược điểm. - HS nghe cố giáo trình bày. + Cách trình bày. - GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài phần đại số. - GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài. - Các HS khác theo dõi, nhận xét sau mỗi bài giải.. Hoạt động 3 - GV trả bài kiểm tra cho HS.. - HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng. - Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Xem lại các bài giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Đọc trước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. Tiết 37:. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Soạn : Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. - Kĩ năng : HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : - Học sinh : C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút). - GV yêu cầu HS giải hệ phương trình - 1 HS lên bảng giải hệ phương trình: sau bằng phương pháp thế: 2x - y = 1 2x - y = 1 x+y=2 x+y=2 Từ (1) tính y theo x: y = 2x - 1 x + 2x - 1 = 2  x=1 - GV ĐVĐ vào bài. y = 1. Hoạt động 2 1. QUY TẮC CỘNG ĐẠI SỐ. - Yêu cầu HS đọc mục 1. - GV hướng dẫn HS giải Vd1. Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: (I) 2x - y = 1 x+y=2 Cộng từng vế hai phương trình của (I): 2x - y + x + y = 1 + 2 hay 3x = 3 Ta được hệ: 3x = 3 x+y=2. - HS đọc quy tắc.. - HS làm ?1. ?1. 2x - y = 1 x + y = 2. Trừ từng vế của hệ (I) ta được:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> x - 2y = - 1 x + y = 2. Hoạt động 3 ÁP DỤNG. 1. Trường hợp thứ nhất: - GV: Áp dụng cho các hệ số của cùng 1 Ví dụ 2: ẩn nào đó trong phương trình bằng nhau (II) 2x + y = 3 hoặc đối nhau. x-y=6 - Yêu cầu HS làm ?2. Các hệ số của y trong 2 phương trình đối nhau. - GV: Làm thế nào để mất ẩn y ? Cộgn từng vế 2 phương trình của (II) - GV hướng dẫn HS giải gọn như sau: được: 3x = 9  x = 3. Cộng từng vế của hệ (II) được: Thay x = 3 vào phương trình thứ 2 được: (II)  3x = 9  x = 3  x = 3 3 - y = 6  y = - 3. x y=6 x-y=6 y = -3 Vậy hệ có nghiệm là (3 ; -3). Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (3 ; -3). ?3. (III) - Yêu cầu HS làm ?3.. 2x + 2y = 9 2x - 3y = 4. Trừ từng vế của hệ (III) được: (III)  5y = 5  y=1 2x+2y=9 2x+2y=9  y=1 2x+2.1=9. 7  x= 2. y=1. * GV chốt lại 2 phương pháp giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 2. Trường hợp thứ 2: - GV: Áp dụng cho các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau và không đối nhau. VD4: (IV) 3x + 2y = 7 2x + 3y = 3 - GV hướng dẫn HS biến đổi về TH1. Nhân hai vế của pt 1 với 2 và của pt 2 - HS làm ?4. 6x + 4y = 14  -5y = 5 với 3 được: 6x + 9y = 9 2x+3y=3 (IV)  6x + 4y = 14  y=-1  y = -1 6x + 9y = 9 2x+3y=3 2x+3.(-1)=3  x=3 y = -1. - Yêu cầu HS làm ?5.. ?5. Cách khác: Nhân hai vế của pt1 với 3 của pt2 với -2 được:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (IV) . 9x + 6y = 21 -4x - 6y = -6  3x + 2y = 7  x=3 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt cách giải hệ 5x = 15 y = -1. phương trình bằng phương pháp cộng đại số <18 SGK>. - Củng cố: - Ba HS lên bảng làm bài tập 30. Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài trong SGK, xem kĩ các VD, cách trình bày. - Làm bài tập 21, 22, 23, 24 <19 SGK>. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……... Tiết 38:. LUYỆN TẬP Soạn : Giảng:. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS được củng cố hai phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. - Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo để giải các hệ phương trình bằng hai phương pháp trên. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút) - GV yêu cầu hai HS lên bảng: HS1: Tóm tắt cách giải hệ phương Hai HS lên bảng. trình bằng phương pháp thế. - HS1: Nêu tóm tắt cách giải và giải hệ - Giải hệ phương trình sau bằng phương phương trình: pháp thế: (I) 3x - 2y = 11 (1) 3x - 2y = 11 4x - 5y = 3 (2) 4x - 5y = 3. Từ (1) tính x theo y: 11  2 y HS2: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. (I)  x = 3 (3) thay vào (2): - Giải hệ phương trình sau bằng phương  11  2 y    pháp cộng: 4.  3  - 5y = 3 2x + 3y = - 2 11  2 y 3x - 2y = - 3  x= 3 44 + 8y - 15y = 9 . - GV nhận xét, chốt lại.. 11  2 y 3 x=. . x= 7 y = 5.. y=5 - HS2: 2x + 3y = - 2 (1) 3x - 2y = - 3 (2). Nhân 2 vế của (1) với 3 và 2 vế của (2) với 2: 6x + 9y = - 6 6x - 4y = - 6 Trừ từng vế của hệ:  13y = 0 y=0 2x + 3y = -2 x = -1. Vậy nghiệm của hệ là (y) x = - 1 ; y = 0. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập Hai HS lên bảng: cả lớp làm vào vở. 14 <SGK 15>. Bài 14: - HS cả lớp làm vào vở. a) (I) x + y 5 = 0 x 5 + 3y = 1 - 5 (I)  x = -y 5 -y 5 . 5 + 3y = 1 - 5.  x = -y 5.  5 5  x= 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 51 2. 51 y= y= 2 . b) (2 - 3 )x - 3y = 2 + 5 3 4x + y = 4 - 2 3. (2 - 3 )x - 3(4-2 3 - 4x) = 2+5 3 y = 4 - 2 3 - 4x  x=1 y = -2 3 . - Hai HS lên bảng chữa: a) (I) 3x - y = 5 5x + 2y = 23. Phương pháp thế: (I)  y = 3x - 5 5x+2 (3x-5) = 23   y = 3x - 5 x=3 x=3 y = 4. Giải bằng phương pháp cộng: Nhân hai vế pt (1) với 2: (I)  6x - 2y = 10 5x + 2y = 23  11x = 33  x=3 3x - y = 5 y = 4. b) 3x + 5y = 1 2x - y = - 8. Phương pháp thế:  y = 2x + 8 3x + 5 (2x + 8) = 1  x = - 3. y = 2. Giải bằng phương pháp cộng: Nhân hai vế pt (1) với 5: (II)  3x + 5y = 1 10x - 5y = - 40  13x = - 39  x=-3 3x + 5y = 1 y = 2. . - Yêu cầu HS giải các hệ phương trình sau bằng 2 phương pháp cộng và thế: a) 3x - y = 5 5x + 2y = 23. và b) 3x + 5y = 1 2x - y = - 8. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. - Yêu cầu HS nhận xét cách giải, cách trình bày. - GV: Như vậy dù giải bằng cách nào, cuối cùng cũng cho ta 1 kết quả. - Tương tự yêu cầu HS lên bảng giải hệ sau bằng hai phương pháp: x 2 -y 3 =1 x+y 3 = 2.. Hoạt động 3 CỦNG CỐ. - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng - Nêu tóm tắt cách giải hệ bằng hai và giải hệ phương trình bằng phương phương pháp như SGK. pháp thế. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài tập: 18, 19 <16> ; 25, 26, 24 <19>. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……... Tiết 39:. LUYỆN TẬP ( BÀI CÓ THỂ DÙNG LẠI ĐƯỢC ) Soạn : Giảng:. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS được củng cố hai phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. - Kĩ năng : Giải thành thạo và có kỹ năng các dạng bài tập áp dụng 2 phương pháp giải hệ phương trình trên. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút) - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 23. - Một HS lên bảng kiểm tra. Giải hệ phương trình sau: (1 + 2 )x + (1 - 2 )y = 5 (1 + 2 )x + (1 + 2 )y = 3. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV treo bảng phụ bài tập 18 SGK, Bài 18 <16>. hướng dẫn HS giải sau đó yêu cầu 1 HS a) Hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) lên bảng chữa. nghĩa là: + Thay x = 1 ; y = -2 vào hệ, giải hệ 2 - 2b = - 4 phương trình với ẩn là a, b. b + 2a = - 5.  b=3  b=3 + Tương tự cho phần b. 3 + 2a = -5 a = -4. b) Hệ phương trình có nghiệm là ( 2 -1; 2 ) nghĩa là: 2( 2 - 1) + 2 b = - 4 ( 2 - 1)b - a 2 = - 5. Giải hệ được:  25 2 2 a= ; b = - (2 +. 2 ). - GV yêu cầu HS làm bài tập 19, (đầu bài trên bảng phụ), GV cùng giải với Bài 19: HS. P(x)  (x + 1)  P(-1) = -m+(m+2) + (3n - 5) - 4n = 0 + P(x)  (x - a)  P(a) = 0. Vậy P(x)  (x + 1) khi nào ? và  - 7 - n = 0 (1). P(x)  (x - 3) P(x)  (x - 3) khi nào ?  P(3) = 27m+9(m-2) - 3(3n-5)-4n = 0  36m - 13n = 3 (2). Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  n = - 7. -7 - n = 0. 36m - 13n = 3. 22 m=- 9. - Yêu cầu HS làm bài tập 24. Bài 24 <19 SGK>. - GV hướng dẫn HS giải hệ bằng Giải hệ pt: phương pháp đặt ẩn phụ. a) 2(x + y) + 3(x - y) = 4 Đặt x + y = u x + y + 2(x - y) = 5. x - y = v. Đặt x + y = u  có hệ pt với ẩn là u và v. x-y=v Ta có hệ phương trình:  u = -7 2u + 3v = 4 u + 2v = 5 v = 6. Suy ra hệ đã cho tương đương:. x + y = -7 - GV hướng dẫn HS cách 2: Thu gọn vế trái của 2 phương trình trong hệ, được: 5x - y = 4. . 1 x=- 2. x-y=6. 1  x=- 2 13 y=- 2 ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 13 y=- 2 .. Bài 27:. 3x - y = 5 Tương tự yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài a) tập 27 (a). - Làm như trên gợi ý là giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.. 1 1  1 x y 3 4  5 x y. 1 1 Đặt : x = X ; y = Y ta có hệ pt: 2  Y= 7 X-Y=1 9 3X + 4Y = 5 X= 7. 1 9 7   x 7  x= 9 1 2 7 y = 7 y= 2. 7 7 Vậy hệ đã cho có nghiệm ( 9 ; 2 ).. Bài 26: Vì A(2; -2) thuộc đồ thị nên 2a + b = -2 - Yêu cầu HS làm bài 26 <19 SGK>. vì B(-1; 3) thuộc đồ thị nên: -a + b = 3 Điểm A (2; -2) và B(-1; 3) thuộc đồ thị Ta có hệ phương trình ẩn a, b: hàm số y = ax + b nghĩa là gì ? 5 2a + b = - 2 -a + b = - 3. . a =- 3 4 b= 3.. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Xem kỹ lại các bài tập đã chữa trong tiết học. - Làm bài tập: 24(b) ; 27 (b) <19 SGK. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. Tiết 40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH ( TIẾT 1) Soạn : Giảng: A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Kĩ năng : HS có kĩ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, câu hỏi, đề bài. - Học sinh : C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút). - GV: Nhắc lại cách giải bài toán bằng - HS nhắc lại: Giải bài toán bằng cấch cách lập phương trình. lập phương trình gồm 3 bước: B1: Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập pt biểu thị mối liên quan giữa các đại lượng. B2: Giải phương trình. - GV đưa tóm tắt các bước giải trên bảng B3: Trả lời. (đ/k). phụ. - Nhắc lại một số dạng toán bậc nhất. - ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (23 ph). - GV: Tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác: B1: Chọn 2 ẩn, lập 2 pt  hệ pt. B2: Giải hệ pt. B3: Đối chiếu đ/k , kết luận. - GV đưa VD1 SGK lên bảng phụ. - HS đọc VD1: - VD1 thuộc dạng toán nào ? - Thuộc dạng toán phép viết số. Yêu cầu HS viết abc. abc = 100a + 10b + c. Bài toán có những đại lượng nào chưa biết ? Chọn ẩn , điều kiện. Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. (đ/k: x,y  N ; 0 < x  9 ; 0 < y  9 ). - Biểu thị số cần tìm theo x và y..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xy = 10x + y yx = 10y + x Ta có pt: 2y - x = 1 hay - x + 2y = 1 - Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đv.. - GV yêu cầu HS giải.. (10x + y) - (10y + x) = 27  9x - 9y = 27  x - y = 3. Kết hợp có hệ phương trình: -x + 2y = 1 x - y = 3.  y=4  x = 7 (TMĐK) x-y=3 y = 4. Vậy số phải tìm là 74.. - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bước của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. VD2: <21 SGK>. (bảng phụ). - HS đọc to đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài toán. - HS vẽ sơ đồ vào vở.. 9 - GV: Khi 2 xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu ? Tương tự xe tải ? - Tương tự xe khách đã đi 1 giờ 48' = 5 giờ.. - Bài toán hỏi gì ? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ?. 9 14 1giờ + 5 giờ = 5 giờ.. Gọi vận tốc xe tải là x (km/h , x > 0). và vận tốc của xe khách là y (km/h, y>0).. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?3, ? 4, ?5. ?3. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình tải 13 km nên ta có phương trình: bày. y - x = 13. 14 ?4. Quãng đường xe khách đi được là 5. x (km). 9 Quãng đường xe tải đi được là 5 y (km).. Vì quãng đường từ TPHCM đến Cần Thơ dài 189 km nên ta có pt: 14 9 5 x + 5 y = 189. ?5. Giải hệ phương trình: -x + y = 13.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV kiểm tra 1 vài nhóm và nhận xét.. 14 9 5 x + 5 y = 189.  - x + y = 13  x = 36 (TMĐK) 14x + 9y = 945 y = 49. Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h.. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (15 ph). - Yêu cầu HS làm bài 28. - Nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị 1 HS lên bảng trình bày. chia, số chia, thương và số dư. Gọi số lớn hơn là x, số nhỏ hơn là y. - Yêu cầu 1 HS lên bảng. (x, y  N ; y > 124). Có hệ pt: x + y = 1006 x = 2y + 124. Giải hệ được: x = 712 y = 294 (TMĐK). Vậy số lớn là 712, số bé là 294. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). - Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt. - Làm bài tập 29 <22 SGK> ; 35, 36, 37, 38 <9 SBT>. NHẬT KÍ BÀI GIẢNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….. Tiết 41: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TIẾP ) Soạn : Giảng: A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Kĩ năng : HS có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng và nước chảy. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu. - Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút). - GV: HS1: Chữa bài tập 35 <9 SBT>.. HS2: Chữa bài tập 36 <9 SBT>.. - GV nhận xét và cho điểm 2 HS.. Hai HS lên bảng kiểm tra. Bài 35: Gọi 2 số phải tìm là x, y. Có hệ pt: x + y = 59  x + y = 59 3y - 2x = 7 -2x + 2y = 7.  x = 34 và y = 25. HS2: Chữa bài 36 <SBT>. Gọi tuổi mẹ và tuổi con năm nay lần lượt là x, y (c,y  N*, x>y>7). Theo bài ra có hệ phương trình: x = 3y x - 5y = - 24 Giải hệ pt được: (x; y) = (36; 12) (TMĐK). Vậy năm nay mẹ 36 tuổi; con 12 tuổi.. Hoạt động 2 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH. - GV đưa VD3 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS nhận dạng. - Dạng toán làm chung, làm riêng. - GV nhấn mạnh nột dung đề bài: Bài toán này có những đại lượng nào ? Có quan hệ như thế nào ? - 1 HS lên bảng điền. - GV đưa bảng phân tích, yêu cầu HS điền. Thời gian Năng suất 1 HTCV ngày 1 Hai đội 24 ngày 24 (CV) 1 Đội A x ngày x (CV) 1 Đội B y ngày y (CV).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của - 1 HS trình bày miệng: ẩn. Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày). Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày). Đ/K: x,y > 24. Trong 1 ngày, đội A làm được: 1 x (CV).. - Yêu cầu HS nêu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài toán.. Trong 1 ngày, đội B làm được: 1 y (CV).. Năng súât một ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có pt: 1 3 1 x = 2 . y (1).. Hai đội là chung trong 24 ngày thì HTCV, vậy 1 1 ngày 2 đội làm được 24 CV, ta có pt: 1 1 1 x + y = 24 (2).. Từ (1) và (2) có hệ pt: 1 x + 1 x =. 1 1 y = 24 3 1 2. y. - Yêu cầu HS giải hệ phương trình ?6. Giải hệ phương trình được: x = 40 ; y = 60 (TMĐK). bằng phương pháp đặt ẩn phụ (?6). Trả lời: Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày. Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Yêu cầu HS làm ?7. - GV yêu cầu HS hoạt động theo Năng suất Thời gian nhóm lập bảng phân tích, lập hệ và 1 ngày ( HTCV giải. CV (ngày) ngay ) 1 Hai đội 24 x+y(= 24 ) 1 Đội A x (x > 0) Đội B. y (y > 0). x 1 y.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 Hệ phương trình: x = 2 y 1 x + y = 24 . 1 ; y = 60 .. 1  x = 40. 1 x =. Vậy (t) để đội A làm riêng để HTCV là: 40 (ngày). Thời gian để đội B làm riêng để HTCV là: - Có nhấn xét gì về cách giải này ?. 1 y = 60 (ngày).. - HS: Chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ pt lập và giải - GV nhấn mạnh: Năng suất và đơn giản hơn. thời gian là số nghịch đảo của Chú ý trả lời. nhau.. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (8 ph). - Yêu cầu HS làm bài 32 SGK. - Yêu cầu tóm tắt đề bài. - Lập bảng phân tích đại lượng.. Bài 32: Tg đầy bể 2 vòi. 24 5 (h). vòi I. x (h). vòi II. y (h). NS chảy 1giờ 5 24 (bể) 1 x (bể) 1 y (bể).. 24 ĐK: x, y > 5 .. Có hệ phương trình:. - Nêu cách giải hệ pt.. 1 1 5 x + y = 24 9 5 6  . x 24 5 = 1.. Giải hệ được nghiệm: x = 12 (TMĐK) y = 8. Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). - Nắm vững cách phân tích và trình bày trong tiết học. - Làm bài tập: 31, 33, 34 <23 SGK>. D. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 42:. LUYỆN TẬP Soạn : Giảng:. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Chữa bài 37 <9 SBT>. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ.. Hai HS lên bảng kiểm tra. - HS1: Bài 37: Gọi chữ số hàng chuc là x và chữ số hàng đơn vị là y. ĐK: x,y  N*, x,y  9. Vậy số đã cho là; xy = 10x + y. Đổi chỗ hai chữ số cho nhau được số mới: yx = 10y + x. Có hệ pt: (10y + x) - (10x + y) = 63 10y + x + 10x + y = 99.  x=1 y = 8 (TMĐK). Vậy số đã cho là 18. - HS2: Bài 31 <SGK>. Cạnh 1 Cạnh 2 S. - HS2: Chữa bài tập 31 <SGK>. xy - Yêu cầu HS2 kẻ bảng phân tích đại 2 (cm2) lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài B.đầu x (cm) y(cm) toán. ( x  3)( y  3) 2 Tăng x+3(cm) y+3(cm) ( x  2)( y  4) 2 Giảm x-2(cm) y-4(cm). ĐK: x > 2 ; y > 4. Có hệ pt: ( x  3)( y  3) xy 2 = 2 + 36 ( x  2)( y  4) xy 2 = 2 - 26.. Giả hệ pt được:. - GV nhận xét, cho điểm.. x=9 y = 12 (TMĐK). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30 ph).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu HS làm bài tập 34 SGK. - Trong bài toán này có những đại HS: Số lượng, số cây trồng lượng nào ? cây cả vườn. - Yêu cầu HS điền bảng. Một HS lên bảng. Số Số cây luống 1 luống Ban x y đầu Thay x+8 y-3 đổi 1 Thay x-4 y+2 đổi 2. - Yêu cầu HS trình bày miệng.. 1 luống và số Số cây cả vườn xy (cây) (x+8) (y-3) (x-4). (y+2). ĐK: x, y  N. x>4 y > 3. (I) (x + 8)(y - 3) = xy - 54 (x - 4)(y + 2) = xy + 32.  xy - 3x + 8y - 24 = xy - 54 xy + 2x - 4y - 8 = xy + 32  -3x + 8y = -30 2x - 4y = 40  x = 50 y = 15. Vậy số cây bắp cải vườn nhà Lan trồng là: 50. 15 = 75 (cây). - Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả.. - Yêu cầu HS làm bài 36 <SGK>. m1 x1  m2 x2  ...  mk xk - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - GV: Bài toán thuộc dạng nào đã - VT: X = n . học ? với mi là tần số. - Nhắc lại công thức tính GTTB của xi là giá trị biến lượng x biến lương X. n là tổng tần số. Gọi số lần bắn được điểm 8 là x. Số lần bắn được điểm 6 là y. Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có - Chọn ẩn số. phương trình: - Lập hệ phương trình bài toán. 25 + 42 + x + 15 + y = 100.  x + y = 18 (1). Điểm số trung bình là 8,69; ta có pt: 10.25  9.42  8 x  7.15  6 y 100 = 8,69..  8x + 6y = 136  4x + 3y = 68 (2). Có hệ pt; x + y = 18.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4x + 3y = 68. Giải hệ pt được: x = 14 ; y = 4 (TMĐK). Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần, số lần bắn được điểm 6 là 4 lần. Bài 42: Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) và số HS - Yêu cầu HS trả lời. của lớp là y (HS). - Yêu cầu HS làm bài tập 42 <10 đ/k: x,y  N* , x > 1. SBT>. Có hệ phương trình: - Hãy chọn ẩn số, nêu đ/k của ẩn ? y = 3x + 6 - Lập các phương trình của bài toán. y = 4 (x - 1).  x = 10 và y = 36 (TMĐK). Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế. Số HS của lớp là 36 HS. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph). - Khi giải toán bằng cách lập phương trình cần đọc kĩ đầu bài, XĐ dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hay bảng rồi trình bày bài giải theo 3 bước đã học. - Làm bài tập: 37, 38, 39 SGK ; 44, 45 <10 SBT>. D. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 43 :. LUYỆN TẬP (BÀI CÓ THỂ DÙNG LẠI) Soạn : Giảng:. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Cung cấp các kiến thức thực tế cho HS. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ (13 phút). - GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Chữa bài 37 <24>.. Hai HS lên bảng. Bài 37: Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/ph) và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/ph). ĐK: x > y > 0. Khi chuyển động cùng chiều sau 20 ph chúng lại gặp nhau, ta có pt: 20x - 20y = 20  x - y =  (1). Khi chuyển động ngược chiều sau 4 ph chúng lại gặp nhau, ta có pt: 4x + 4y = 20 x + y = 5 (2). Ta có hệ phương trình: x-y= x + y = 5.  x = 3 ; y = 2 (TMĐK). Vậy với vận tốc của hai vật chuyển động là 3 (cm/ph) và 2 (cm/ph). HS2: Tg HTCV Năng suất 1 ngày. - HS2: Chữa bài 45 <10 SBT>. - Yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng, trình bày miệng, giải hệ phương 2 ng trình và trả lời bài toán. Ng 1. 4 ngày x (ngày). Ng 2 y (ngày) ĐK: x,y > 4. Có hệ pt: 1 x + 9 x +. - GV nhận xét, cho điểm.. 1 4 (CV) 1 x (CV) 1 y (CV).. 1 1 y = 4 1 4 = 1..  x = 12 y=6 (TMĐK). Vậy: Người 1 làm riêng để HTCV hết 12 ngày. Người 2 làm riêng để HTCV hết 6 ngày. - HS lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30 ph) Bài 38 <24 SGK>. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ.. Bài 38: Thời gian chảy đày bể. - HS điền bảng phân tích đại lượng. 2 vòi. 4 3 (h). vòi I. x (h). vòi II. y (h). Năng suất chảy 1 giờ 3 4 (bể) 1 x (bể) 1 y (bể).. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, 1 HS 3 viết bài trình bày để lập hệ phương trình. ĐK: x, y > 4 . 1 HS giải hệ phương trình. Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x - HS cả lớp trình bày bài làm vào (h). Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y vở. (h). 4 Hai vòi cùng chảy trong 3 giờ thì đầy bể, vậy 3 mỗi giờ hai vòi chảy được 4 bể, ta có pt: 1 1 3 x + y = 4 (1).. Mở. vòi. thứ. nhất. trong. 10. phút. 1 1 (= 6 h) được 6 x bể. 1 1 Mở vòi thứ hai trong 12 phút (= 5 h) được 5 y. bể. 2 Cả hai vòi chảy được 15 bể, ta có: 1 1 2 5 y 6x + = 15 (2). Ta có hệ phương trình: 1 1 3   x y 4 1 1 2 6 x + 5 y = 15. Giải hệ phương trình được: x=2 y=4 (TMĐK). Trả lời: Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ. Bài 39 <SGK>. Gọi số tiền phải trả cho mỗi laọi hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng). Đ/K: x, y > 0. - Yêu cầu HS làm bài tập 39 <25 Vậy loại hàng thứ nhất với mức thuế 10% phải 110 SGK> theo nhóm. - GV: Đây là bài toán nói về thuế trả 100 x (triệu đồng). VAT, nếu 1 loại hàng có mức thuế 108 VAT 10%, em hiểu như thế nào ? Loại hàng thứ 2, với mức thuế 8% phải trả 100 y (triệu đồng). Ta có phương trình: 110 108 100 x + 100 y = 2,17. 109 Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả 100. (x + y). 109 Ta có pt: 100 (x + y) = 2,18.. Ta có hệ pt: 100x + 108y = 217 109 (x + y) = 218  110x + 108y = 217 x+y=2. - Yêu cầu HS về nhà giải tiếp hệ pt. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). Ôn tập chương III , làm các câu hỏi ôn tập chương. - Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập: 39 <25 SGK> ; 40, 41, 42 <27 SGK>. D. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 44:. ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 1) Soạn : Giảng:. A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: + Khái niệm nghịêm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. - Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. - Học sinh : Làm các câu hỏi ôn tập tr.25 SGK và ôn tập các kiến thức cần nhớ tr. 26. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (8 phút). - GV: Thế nào là phương trình bậc nhất - HS: Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ hai ẩn ? Cho ví dụ . thức có dạng: ax + by = c (a,b,c là các số đã biết a ≠ 0 hoặc b ≠ 0). - Lấy VD. - Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao - Có vô số nghiệm. nhiêu nghiệm ? - GV nhấn mạnh: Mỗi nghiệm của phương trình là 1 cặp số (x; y) thoả mãn phương trình. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. Hoạt động 2 ÔN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (20 ph). - GV cho hệ phương trình:. - HS: Một hệ pt bậc nhất có thể có: + Một nghiệm duy nhất nếu d cắt d'. + Vô nghiệm nếu (d) // (d'). Cho biết hệ phương trình bậc nhất hai + Vô số nghiệm nếu (d)  (d'). ẩn số có thể có bao nhiêu nghiệm ? - Yêu cầu HS làm câu hỏi 1, 2 SGK - HS làm câu hỏi 1: Sai, phải nói: Hệ phương trình có 1 (GV đưa đầu bài lên bảng phụ). nghiệm là (x; y) = (2; 1). Câu 2: ax + by = c  by = -ax + c  ax  by c  a ' x  b ' y  c '.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> y=. . a c x b b. (d). a' c' x Tương tự: y = b' b' (d'). a b c a a'     b' Nếu: a' b' c' thì: b c c'  và b b' nên (d) trùng (d'). . a b c   a' b' c' thì chứng tỏ hệ vô nghiệm.. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. a b c   Nếu a' b' c' thì: a a' c c'    b b' và b b' nên (d) // (d').. a b  Vậy hệ phương trình vô nghiệm. Nếu a' b' chứng tỏ hệ phương trình a b a a'    có nghiệm duy nhất. b b' Nếu: a' b' thì. nên (d) cắt (d'). - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài Vậy hệ có nghiệm duy nhất. tập 40 <27 SGK> theo các bước: + Dựa vào các hệ số của hệ phương - HS hoạt động theo nhóm. trình, nhận xét số nghiệm của hệ. 2 x  5 y  2  + Giải hệ phương trình bằng phương  2 x  y 1 pháp thế hoặc phương pháp cộng.  5 + Minh hoạ kết quả tìm được bằng đồ a) (I) Nhận xét: thị. 2 5 2 Mỗi nhóm làm 1 câu.   2 Có: 5. 1. 1. a b c   ( a' b' c' )..  Hệ phương trình vô nghiệm. Giải: 2 x  5 y  2  (I)  2 x  5 y 5.  0x + 0y = - 3  pt vô nghiệm  hệ phương trình vô nghiệm. Minh hoạ: y. - Tương tự các nhóm lên trình bày phần b, c.. x. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP (15 ph) Bài 51 (a, c) <11 SBT>.. Bài 51:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giải hệ các phương trình:  4 x  y  5  a) 3x  2 y   12. a). - Yêu cầu giải bằng hai cách..  4 x  y  5  3x  2 y   12. y  4 x  5    3x  2( 4 x  5)   12  y  4 x  5   3x  8 x  10   12 x  2   x  2      y   4(  2)  5  y  3.  3( x  y )  9  2( x  y )  c) 2( x  y ) 3( x  y )  11. c)  3x  3 y  2 x  2 y  9   2 x  2 y  3x  3 y   11  x  5 y  9    x  5 y   11  10 y   20     x  5 y  9  x 1    y  2. Bài 41 (a):  x 5  (1  3 ) y 1   (1  3 )  y 5 1. y  2    x   9  5( 2). Bài 41 (a): Nhân hai vế (1) với (1 (2) với 5 có:. 3 ) và 2 vế pt.  x. 5.(1  3 )  (1  3) y 1   x.(1  3 ). 5  5 y  5   x 5 (1  3 )  2 y 1  3   x. 5 (1  3 )  5 y  5. 3.  Trừ từng vế 2 pt được: 3y = 5 + 3 - 1. y=. 5 3 1 3. ;. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). - Làm bài tập 51 (b, d) <52 SBT> ; Bài 43, 44, 46 <27 SGK>. - Tiết sau ôn tập tiếp. D. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 45:. ÔN TẬP CHƯƠNG III Soạn : Giảng:. x=. 5  3 1 3 ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước (3 bước). - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn tập, thước kẻ, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 ỔN ĐỊNH : KT SĨ SỐ : 9 B:……. 9 C:…... - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động I KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút). - GV: HS1: Nêu các bước giải toán bằng cách HS1: Gọi vận tốc người đi nhanh là x lập hệ phương trình. (km/h). Vận tốc người đi chậm là y Làm bài tập 43 <27 SGK>. (km/h). Đ/k: x > y > 0. - GV đưa sơ đồ vẽ sẵn. Nếu hai người cùng khởi hành đến khi TH1: gặp nhau, quãng đường người đi nhanh đi được 2 km, người đi chậm đi được 1,6 km ta có phương trình: 2 1,6  x y .. Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 1 phút (= 10 h) thì mỗi người đi được 1,8. km, ta có phương trình: 1,8 1 1,8   x 10 y. Ta có hệ phương trình:  2 1,6  x  y 1,8 1 1,8    y  x 10. - HS2: Giải hệ pt.. HS2: Giải hệ phương trình được: x = 4,5. y = 3,6 (TMĐK)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km/h. Vận tốc của người đi chậm là 3,6 km/h. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (33 ph) Bài 46 <27 SGK>. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - Hướng dẫn HS phân tích bảng. + Chọn ẩn, điền dần vào bảng. Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái ? Tương tự với đơn vị thứ hai. + Trình bày miệng bài toán.. Bài 46: Đơn vị 1. Năm ngoái x (tấn). Đơn vị 2. y (tấn). Hai đơn vị 720 (tấn) ĐK: x > 0 ; y > 0. Ta có hệ phương trình:. Năm nay 115%x (tấn) 112%y (tấn) 819 (tấn).. x  y 720   115 x  112 y 819 100 100. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương Giải hệ phương trình được: trình. x = 420 y = 300 (TMĐK). Trả lời: Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Năm nay đơn vị thứ nhất thu được: 115 .420 100 = 483 (tấn thóc).. Đơn vị thứ hai thu được: 112 100 . 300 = 336 (tấn thóc).. Bài 44 <27 SGK>. - Hãy chọn ẩn số ?. Bài 44: Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x (g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y (g). đ/k : x > 0 ; y > 0. Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình: x + y = 124.. - Phương trình 2 biểu diễn mối quan hệ về thể tích. Biết 89 g đồng có thể tích là 10 cm 3. 10 .x Vậy x g đồng có thể tích bao nhiêu cm3? x g đồng có thể tích là: 89 (cm3). Tương tự y (g) kẽm có thể tích bao 1 nhiêu cm3 ?  pt (2). y (g) kẽm có thể tích là: 7 . y (cm3). Thể tích của vật là 15 cm3, nên ta có pt:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 10 1 .x 89 + 7 y = 15. Ta có hệ phương trình:  x  y 124  10 x  1 y 15  89 7. Giải hệ phương trình được: x = 89 - GV lưu ý HS khi giải toán bằng cách y = 35 (TMĐK). lập phương trình: Vậy trong hợp kim có 89 (g) đồng và + Chọn ẩn số cần có đơn vị cho ẩn 35g kẽm. (nếu có) và tìm điều kiện thích hợp cho ẩn. + Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có). + Khi lập và giải pt không ghi đơn vị. + Khi trả lời phải kèm theo đơn vị. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). - Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương. - Làm bài tập: 54, 55, 56, 57 <12 SBT>. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 46: KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG III Soạn : Giảng: A. MỤC TIÊU:. Củng cố các kiến thức trong chương về: số nghiệm, các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. B. ĐỀ BÀI : I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm).. Bài 1 (1 điểm): Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình: 4 x  5 y 3   x  3 y 5. A. (2; 1). B. (-2; -1). C. (2; -1). D. (3; 1).. Bài 2 (1 điểm): Cho pt: x + y = 1 (1) ; phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với pt (1) để được 1 hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm ? A. 2x - 2 = -2y ; B. 2x - 2 = 2y ; C. 2y = 3 - 2x ; D. y = 1 + x..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm).. Bài 1 (4 điểm). Giải các hệ phương trình sau: ( 5  2) x  y 3  5  b)   x  2 y 6  2 5.  4 x  7 y 16  a) 4 x  3 y   24. Bài 2 (4 điểm): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Một ô tô đi từ A đến B với 1 vận tốc xác định và trong 1 thời gian đã định. Nếu vận tốc ô tô giảm 10 km/h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc ô tô tăng 10 km/h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô. C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KẾT QUẢ:. Bài 1: Chọn C. (2; -1). Bài 2: Chọn A. (2x - 2 = - 2y). II. PHẦN TỰ LUẬN:. Bài 1: Giải các hệ phương trình:  4 x  7 y 16  a) 4 x  3 y   24 ( 5  2) x  y 3  5  b)   x  2 y 6  2 5. Có nghiệm là. x  3   y 4. Có nghiệm là.  x 0   y 4 .. Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Gọi vận tốc dự định của ô tô là x (km/h). Và thời gian dự định của ô tô là y (h). 1 ĐK: x > 10 ; y > 2 .. Vậy quãng đường AB là x. y (km). 3 Nếu ô tô giảm vận tốc 10 km/h thì thời gian tăng 45' (= 4 h) 3 (x - 10)(y + 4 ) = xy.  3x - 40y = 30 (1). 1 Nếu ô tô tăng vận tốc 10 km/h thì thời gian giảm 30' (= 2 h), vậy ta có pt: 1 (x + 10) (y - 2 ) = xy.  -x + 20y = 10 (2)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ta có hệ phương trình:.  3 x  40 y 30   x  20 y 10  x 50   y 3. Giải hệ phương trình được: (TMĐK). Trả lời: Vận tốc dự định của ô tô là 50 (km/h). Thời gian dự định đi của ô tô là 3 h..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×