Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

GIAO AN VAN 6 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.34 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày dạy: 07/10/2010 Tiết 29 :. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được: 1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn về văn tự sự, cách kể chuyện 2. Kĩ năng - Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng - Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật - Rèn kĩ năng dùng từ , viết câu , diễn đạ 3. Thái độ: Tự tin trình bày trước mọi người B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị dàn ý - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị kỹ 1 trong 4 đề bài (SGK) C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1. Kiểm tra (3p): - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p) Luyện nói trong nhà trường là môi trường giao tiếp khác môi trường XH, tập thể công chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục người nghe. Đó là nghệ thuật. Những giờ luyện nói như tiết học hôm nay là để giúp các em đạt điều đó. * Hoạt động 3: Luyện nói(40p): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Yêu cầu: Học sinh luyện nói từ 1 câu chuyện có sẵn đã được học "Em bé thông minh". HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Bài tập 1: Lập dàn ý cho văn bản "Em bé thông minh" sau đó nhìn dàn ý kể lại truyện bằng văn nói. 1. Yêu cầu - Thể loại: Tự sự - Nội dung: Kể chuyện “ Em bé thông minh”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV hướng dẫn học sinh lập - Học sinh lập dàn ý 2. Dàn ý: dàn ý - Học sinh nhắc lại kiến a. Mở bài: thức cũ - Viên quan được vua phái đi tìm người tài, đi khắp nơi chưa gặp. - Đến 1 cánh đồng làng kia gặp 2 cha con người dân cày. ? Liệt kê các sự việc diễn ra - Học sinh độc lập trả lời. b. Thân bài: ở phần thân bài? - Em khác nhận xét, bổ - Viên quan đố 1 ngày trâu sung. cày được mấy đường, em bé vặn lại: 1 ngày ngựa đi được mấy bước. - Vua lệnh cho dân làng em nuôi ba trâu đực để đẻ 9 nghé, em bảo dân làng thịt trâu ăn rồi lên kinh khóc tâu vua bố em không chịu đẻ em bé. - Vua ra lệnh thịt chim sẻ làm 3 mâm cỗ, cậu bé xin vua trước hết hãy rèn cái kim khâu thành con dao cho em mổ chim sẻ. - Khi cả triều đình không giải được câu đố xâu sợi chỉ mảnh qua ruột vỏ ốc của sứ thần phương bắc, em giải được bằng cách buộc chỉ vào lưng kiến càng cho kiến đi qua. c. Kết bài: Vua phong cho em bé làm Trạng nguyên. -Dựa vào dàn ý trên 3 học - Học sinh luyện nói 3. Luyện nói sinh kể lại bằng văn nói (yêu cầu trình bày mạch lạc rõ ràng, tự nhiên, hào hứng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu: Cao hơn so với Bài tập 2: học sinh phải tạo lập 1 văn bản của mình. - GV: Gọi học sinh lên bảng - Học sinh xây dựng dàn trình bày dàn bài đã chuẩn bị ý ở nhà. --> Luyện nói ở nhà - Học sinh bổ sung. Bài tập 2: Đề bài: Tự giới thiệu về bản thân I. Dàn bài: 1. Mở bài: - Lời chào và lí do tự giới thiệu " Thưa các bạn, chào các bạn ... Mình xin tự giới thiệu về bản thân... 2. Thân bài: - Giới thiệu tên, tuổi, vài nét về hình dáng, gia đình gồm những ai, công việc hàng ngày. - Vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ... 3. Kết bài: Lời cảm ơn người nghe II. Tập kể: 1. Kể trong nhóm. Yêu cầu kể: Trình bày nội dung theo Học sinh kể theo nhóm dàn ý. + Trình bày rõ ràng mạch lạc, tự nhiên, gây sự chú ý cho người nghe + Mắt nhìn thẳng mọi người. - GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét về nội dung, hình - Học sinh nhận xét 2. Kể trước lớp thức kể ... - GV: đọc 2 bài tốt nhất trước lớp. - Hs đọc bài tham khảo D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (2p) - Lập dàn ý cho đề bài còn lại. - Viết các đoạn văn mở bài, kết bài. Viết hoàn chỉnh cả bài văn - Chuẩn bị bài “ Cây bút thần”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày dạy: 05/10/ 2010 Bài 8 :. CÂY BÚT THẦN (Cổ tích Trung Quốc ) Tiết 30, 31: Đọc - Hiểu văn bản A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích :"Cây bút thần" và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể được truyện cổ tích. - Tìm hiểu bố cục của truyện 3. Thái độ: Ngợi ca chú bé hoạ sĩ nhân dân vì chính nghĩa B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ - GV hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: Kiểm tra (4p): ? Đặc điểm của truyện cổ tích? Nêu ý nghĩa của truyện "Em bé thông minh" ? Kể 1 sự việc ( 1 lần) thử thách với em bé thông minh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p). Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh điểm giống nhau thì chúng ta có điểm khác biệt. Tuy có những điểm khác nhưng truyện cổ tích vẫn có những nét tương đồng nhất định, đó là đặc trưng thể loại. Truyện "Cây bút thần" là truyện cổ tích Trung Quốc - 1 nước láng giềng có quan hệ giao lưu và nhiều nét tương đồng về văn hoá với nước ta. Truyện thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội về mục đích tài năng nghệ thuật đồng thời thể hiện ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người. Để hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. * Hoạt động 3: Bài mới (84p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỘNG H/S. - Yêu cầu: + Đọc to, rõ ràng Chú ý phân biệt giọng của các nhân vật. + Kể: Ngắn gọn đầy đủ chi tiết, bám vào những sự việc chính - GV : Đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Giải thích các chú thích (SGK). I. Đọc -Tiếp xúc văn bản 1. Đọc và kể: - 3 học sinh đọc bài - Học sinh kể truyện 2. Chú thích theo yêu cầu. 3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản:. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Cụ thể mỗi phần? - Học sinh trả lời độc - 5 phần lập (1): Từ đầu đến "lấy làm lạ": Mã Lương học vẽ và có cây bút thần. (2) Tiếp đến "vẽ cho thùng: Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ (3) Tiếp đến "phóng như bay": Mã Lương dùng bút thần chống lại địa chủ. (4) Tiếp "lớp sóng hung dữ": Mã Lương chống lại tên vua. (5) Còn lại: Những truyền tụng về Mã Lương. ? Truyện xoay quanh nhân vật nào? ? Theo em nhân vật ML thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - Học sinh theo dõi đoạn truyện từ đầu đến "lấy làm lạ" ? Đoạn truyện giới thiệu sự việc gì? ? Mã Lương được giới thiệu như thế nào?. - HS phát biểu ý kiến. Nhân vật ML - kiểu nhân vật tài năng. II. Đọc- Hiểu văn bản 1. Mã Lương học vẽ và có - Học sinh cây bút thần: phát hiện - Thông minh chi tiết - Thích học vẽ từ nhỏ - Mồ côi cha mẹ sớm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cuộc sống khổ cực ? Qua các chi tiết trên, em có suy nghĩ - HS nêu gì về nhân vật Mã Lương cảm nhận, => Mã Lương thông suy nghĩ minh, cần cù có năng khiếu hội họa GV: Suốt tuổi thơ ham học vẽ, Mã Lương chỉ ao ước có 1 cây bút vẽ nhưng nhà nghèo đến nỗi không có tiền mua bút, sau bao nhiêu nỗ lực cần cù, em đã được toại nguyện. ? Cây bút thần đến với Mã Lương trong - HS phát - Trong mơ em được thần hoàn cảnh nào? hiện chi tặng cho cây bút bằng tiết vàng sáng lấp lánh ? Việc cụ già tóc bạc thưởng bút thần - Học sinh  Là kết quả của việc khổ cho Mã Lương có ý nghĩa gì? trình bày học thành tài của Mã suy nghĩ Lương. ? Tại sao đến khi ML vẽ thành tài vị - Là phần thưởng xứng thần mới cho em cây bút thần? đáng giành cho chú bé thông minh, cần cù, nghị lực. ? Điều kì diệu nào xảy ra khi Ml vẽ Hs phát vẽ chim- chim cất cánh bằng cây bút thần? hiện bay ? Em nhận xét gì về chi tiết này? vẽ cá- cá xuống nước bơi ? Theo em điều kiện nào khiến Mã lội Lương vẽ giỏi? - HS thảo - Chi tiết kì ảo luận nhóm. ? Những lí do trên có quan hệ với nhau - HS suy như thế nào? nghĩ trả lời độc lập. GV: yếu tố siêu nhiên thần kỳ chỉ giúp cho tài năng của nhân vật phát triển rực. - Có khả năng hội hoạ - Cần cù chịu khó - Được thần giúp đỡ  Chúng có quan hệ chặt chẽ, chỉ có Mã Lương mới nhận được cây bút thần và thần cũng chỉ ban thưởng cho Mã Lương cây bút chứ không phải là 1 nhân vật khác bởi Mã Lương có tài, chịu khó, có đam mê..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> rỡ và toả sáng. Nếu không có 2 yếu tố về con người (tài năng và khổ luyện) thì Mã Lương không thể trở thành nghệ sĩ dân gian nổi tiếng được và thần cũng không thể hiện bên trong giấc mơ để trao bút cho em. Ta hiểu vì sao cho tới lúc Mã Lương đã khổ luyện thành tài thì thần mới ban cho em phần thưởng xứng đáng ấy. Tiết 31: Gv dẫn dắt ? Khi đã vẽ rất giỏi lại có cây bút thần Ml đã làm gì? ? Ml đã vẽ những gì cho họ? Gv treo tranh ? Bức tranh minh hoạ cho sự việc gì ? Theo em tại sao ML không vẽ vàng bạc, châu báu cho họ? Gv đó là quan niệm giản dị, sâu sắc /Nếu em có cây bút thần như Ml em sẽ vẽ gì cho người nghèo? ? Phẩm chất nào của Ml được bộc lộ qua việc làm đó?. Học sinh nghe. Hs đọc phần 2 Phát hiện. 2. ML giúp đỡ người nghèo - vẽ cho người nghèo - Cày, cuốc, đèn, thùng. Hs miêu tả giải thích Tự bộc lộ Trả lời. ? Qua việc làm của Ml em hiểu được suy nghĩ nào của nhân dân về mục đích của tài năng? Trao đổi bàn trả lời Gv đó là quan niệm mang giá trị nhân văn sâu sắc. Tài năng của Ml và cây bút Nghe thần đã mang lại hạnh phúc cho dân nghèo Trong xh còn có không ít những kẻ có tâm địa xấu xa… Đọc phần 3 ? Khi đang giúp đỡ người ngùeo ML Phát hiện gặp phải rắc rối gì? ? Địa chủ là gì? Giải thích ? Vì sao tên địa chủ lại bắt ML? ? Em hình dung tên địa chủ sẽ bắt ML trả lời. - Của cải do chính con người làm ra - Sách, bút… - Sẵn sàng giúp đỡ người nghèo, quý trọng lao động - Tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ người nghèo khổ. 3. ML chống lại tên địa chủ Bị tên địa chủ bắt - Hắn muốn Ml vẽ theo ý hắn - vàng, bạc….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vẽ những gì? Vì sao? ? Thái độ của Ml khi bị băt ntn? Phát hiện - Không vẽ, khảng khái ? Giải nghĩa từ khảng khái? Giải thích Gv : Mặc dù bị dạo nạt, dụ dỗ…Em bị nhốt vào chuồng ngựa ? Trong hoàn cảnh đó Ml đã làm gì? - Vẽ bánh ăn, lò sưởi, Việc làm này lần nữa khẳng định sự Phát hiện thang, ngựa để trốn thông minh ngay thẳng của Ml nhưng tên địa chủ không buông tha … ? ML chống lại tên địa chủ ntn? - Vẽ cung, mũi tên, bắn Phát hiện chết ? Hành động đó của Ml đã phản ánh quan niệm nào của nhân dân? - Đấu tranh chống lại kẻ tham lam độc ác Gv: Đúng vậy trong cuộc sống những Nghe người dân lao động nghèo khổ luôn phải chịu những tai hoạ do những kẻ có tâm địa xấu xa độc ác, họ mong ước có sức mạnh chống lại chúng để có cuộc sống bình yên ? Nhắc lại nội dung phần 4 Đọc phần 4 4. ML trừng trị vua ? Đến thị trấn nhỏ tai hoạ Ml gặp phải là gì? Phát hiện - Bị vua bắt ? Vì sao vua lại bắt Ml? - vẽ tranh bán…….. ? Cảm nhận của em về chi tiết này? Cảm nhận - Chi tiết lí thú bất ngờ ? Nhà vua bắt Ml nhằm mục đích gì? Phát hiện - Vẽ phục vụ vua ? Ml đã thực hiện lệnh vua ntn? - trái ý vua ? Vì sao Ml làm như vậy? - nghe nhiều điều về tên ? Em đọc được thái độ nào của ML qua vua độc ác hành động đó? ? So sánh việc làm của ML với tên địa Nhận xét - Dũng cảm chủ và với vua em có nhận xét gì? Chủ động chống lại ? Sự chủ động đó biểu hiện ở biệc làm - đồng ý vẽ biển cho vua nào? Phát hiện ? Vì sao Ml lại vẽ biển cho vua? - Có ý định trừng trị vua ? ML đã thực hiện ý định đó ntn? - vẽ biển, cá, gió, sóng, bão ? Chi tiết nào thể hiện rõ nhất việc Ml.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trừng trị tên vua đó? ? Nhận xét nghệ thuật kể chuyện ở chi tiết này? ? Chi tiết đó thể hiện thái độ nào của ML trước cái ác? Gv treo tranh ? Cảnh tượng nào được miêu tả trong bức tranh? Gv: Một lần nữa Ml đã mang tài năng của mình giúp nhân dân tiêu diệt kể độc ác… ? Kết cục những kẻ đó đều bị trừng trị thích đáng. Điều này thể hiện quan niệm nào của nhân dân TQ? Đó là quan niệm về công lí xã hội ? Theo em để thực hiện công lí xã hội, cây bút thần đóng vai trò gì? Gv: Chỉ ở trong tay ML ( một người thông minh, nhân hậu) mới thự hiện được những việc theo ý muốn còn ở trong tay kẻ độc ác thì kết quả lại ngược lại…Đó là sự tưởng tượng rất thú vị của người xưa ? Với những gì cây bút thần tạo ra, em đánh giá thế nào về khả năng của nó? ? Xây dựng nhân vật Ml với tài năng vượt trội đã thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta? Gv: có tài năng luôn là ước mơ của những người lao động…….. ? Truyện kết thúc ntn? ? Những lời truyền tụng về ML thể hiện suy nghĩ nào của nhân dân về nghệ thuật chân chính?. Nhận xét Suy nghĩ. - Vua bảo đừng vẽ Ml lại vễ nhiều hơn - Kể chuyện tỉ mỉ - Quyết tâm tiêu diệt kẻ độc ác, tham lam. Miêu tả Nghe Trả lời. - Cái thiện luôn chiến thắng cái ác. Xác định. - là phương tiện. Nghe. Trao đổi - Cây bút có khả năng kì bàn trả lời diệu - ước mơ khả năng kì diệu của con người Kể lại. Suy nghĩ - Nghệ thuật chân chính là trả lời phục vụ nhân dân, thuộc Gv đó là một kết thúc rất đẹp của về nhân dân truyện cổ tích III. Tổng kết Khái quát ? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện? ? Truyện thể hiện quan niệm gì của Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhân dân xưa?. trình bày. Gv khái quát. Hs đọc Hs kể. * Ghi nhớ: sgk IV. Luyện tập Kể lại truyện. D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (1p) - Đọc lại truyện, học kĩ ghi nhớ - Làm bài tập phần luyện tập. Tóm tắt lại truyện - Nêu cảm nghĩ về nhân vật Mã Lương - Chuẩn bị bài “ Danh từ. Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày dạy: 09/10/2010 Tiết 32 :. DANH TỪ. A.Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức - Hiểu đặc điểm của danh từ - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thống kê, phân loại danh từ 3. Thái độ: Sủ dụng danh từ chính xác khi đặt câu B. Chuẩn bị: - Giáo viên: ví dụ về danh từ - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị các yêu cầu(SGK) C. Tiến trình tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (3p): - Phát hiện và chữa lỗi về dùng từ trong các câu sau: - Anh ấy là người kiên cố. (kiên quyết, ngoan cố) - Thầy giáo truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. (truyền đạt, truyền thụ) - Nó da diết về việc làm hôm qua với Hải. (day dứt) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngôn ngữ tiếng Việt vô cùng phong phú, nó được chia thành nhiều từ loại khác nhau dựa trên một số đặc điểm nào đó. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một từ loại quen thuộc đó là danh từ * Hoạt động 3: Bài mới(33p): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Gv yêu cầu đọc câu văn trong sgk chú ý từ in đậm ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học em hãy nhắc lại danh từ là gì? ? Từ đó hãy xác dịnh danh từ trong cụm từ ba con trâu ấy? ? Danh từ con trâu biểu thị gì? ? Tìm thêm những danh từ khác trong câu văn trên? cho biết ý nghĩa của chúng? Gv: cho các từ: mưa, gió, sấm chớp hình bình hành, hình chữ nhật ? Các từ đó biểu thị gì? ?Từ đó em cho biết danh từ biểu thị những gì? ? Trước và sau danh từ con trâu còn có những danh từ nào? ? Từ ba đứng trước có ý nghĩa gì?. HOẠT ĐỘNG H/S. Hs đọc - Học sinh nhắc lại - Học sinh xác định - Học sinh xác định. NỘI DUNG. I. Đặc điểm của danh từ 1. Bài tập (sgk). - Con trâu- sự vật - Danh từ: vua, làng, gạo nếp, thúng…. - Học sinh độc lập trả lời. Hs khái quát. Hs đặt câu Hs nhận Gv: cụm từ trên gọi là cụm danh từ xét ? Khả năng kết hợp của danh từ với - Học sinh các từ khác ntn? Xác định ? Với các danh từ vừa xác định được, hãy đặt câu có các danh từ đó? Hs trả lời Gv sửa lỗi ? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong - Học sinh các câu văn đó? Xác định ? Cho biết danh từ thường giữ chức Hs khái vụ gì trong câu? qúat Gv: “ Tôi là học sinh” Hs đọc ghi ? Trong câu văn trên danh từ giữ nhớ chức vụ gì? ?Qua tìm hiểu em cho biết đặc điểm của danh từ là gì? Gv chốt. Danh từ là những từ chỉ người, hiện tượng, sự vật, khái niệm - Trước: ba - Sau: ấy Từ “ba” chỉ số lượng + Danh từ kết hợp với các từ chỉ số lượng đứng trước, các từ này, ấy… đứng sau. + Danh từ thường làm chủ ngữ + Danh từ có thể làm vị ngữ( có từ “ là” đứng trước 2. Ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?Nghĩa của các danh từ đứng sau từ in đậm là gì? ? Các danh từ in đậm biểu thị gì? ? Nếu bỏ các từ in đậm trong các cụm từ đó, ta có cụm từ ntn? ? Các từ in đậm có tác dụng gì trong mỗi cụm từ đó? Gv danh từ để đong, đo, đếm gọi là danh từ đơn vị ? Trong tiếng Việt, danh từ được chia thành mấy loại? ? Phân biệt hai loại danh từ đó ntn? Gv chốt ? Thử thay thế các danh từ in đậm chỉ đơn vị bằng các từ khác và cho nhận xét? Gv: trường hợp nào thay đổi, trường hợp nào không thay đổi đơn vị ? Vì sao?. Hs đọc các cụm từ Hs trả lời. Hs khái quát Hs nhận xét. Hs xác định. ? Vậy danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào? Hs giảI Gv: cô thêm từ miêu tả về lượng vào thích hai cụm từ có danh từ chỉ đơn vị quy ước “ nhà có ba thúng gạo rất đầy” “nhà có sáu tạ thúc rất nặng”, theo em trường hợp nào hợp lí? Vì sao ? ? Vậy danh từ quy ước có những loại Hs kháI nào? quát Gv chốt Hs đọc ? Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật - Học sinh mà em biết? xác định yêu cầu Hs lên bảng làm Hs nhận. II. Danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1. Bài tập (bảng phụ) - Các từ: Trâu, quan, gạo, thúng.. chỉ sự vật, người - Các danh từ: con, viên, thúng, tạ để nêu tên đơn vị tính, đếm, đong, đo - Danh từ gồm hai loại: + Danh từ đơn vị + Danh từ chỉ sự vật. - Hai từ: con, viên khi thay không thay đổi đơn vị - Hai từ: thúng, tạ thay đổi đơn vị vì chỉ số đo, đếm *Danh từ đơn vị gồm: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên + Danh từ chỉ đơn vị quy ước - Danh từ “thúng” chỉ đơn vị ước lượng có thể thêm từ miêu tả, danh từ “ tạ” chỉ đơn vị chính xác không thể thêm từ miêu tả về lượng - Danh từ đơn vị quy ước gồm: Quy ước chính xác và quy ước ước chừng 2. Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập 1. Bài 1. Tìm danh từ chỉ sự vật Bàn, ghế, bút, mực……….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv chữa bài, cho điểm Gv hướng dẫn. Gv chữa bài, cho điểm. Gv hướng dẫn. xét 2. Bài 2. Tìm danh từ - Học sinh a. Đứng trước danh từ chỉ xác định người: ngài, viên, em, chú yêu cầu bà, bác… - Hs làm ra b. Đứng trước danh từ chỉ đồ phiếu học vật: quyển, cái, quả, tờ, bức tập, theo chiếc, viên, cuộn, trang, bàn chai, vỉ, hộp, đôi… - Hs nhận xét Hs tự làm 3. Bài 3. Tìm các danh từ. D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (2p) - Học ghi nhớ, làm các bài tập còn lại. Lập sơ đồ các loại danh từ đã học - Tìm thêm các danh từ thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày - Chuẩn bị bài: “ Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự” Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày dạy: 14/10/2010 Tiết 33: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và thứ ba). Nhận biết được khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. sự khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba. Đặc điểm của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. - Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi thứ nhất. - Vận dụng ngôi kể vào đọc hiểu văn bản tự sự. 3.Thái độ: Sử dụng ngôi kể trong văn tự sự có mục đích B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn sgk. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(4phút) - Kể diễn cảm truyện “Cây bút thần”. Nêu ý nghĩa truyện? * Hoạt động 2: Khởi động (1p). Trong văn tự sự ngoài sự việc được kể ra còn 1 yếu tố không thể thiếu được đó là ngôi kể, khi nào thì xưng tôi, khi nào thi kể theo ngôi thứ 3. Mỗi ngôi kể có ưu thế như thế nào, nó liên quan đến sắc thái biểu hiện tính chất của bài văn như thế nào? * Hoạt động 3: Bài mới (39p). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ? Học sinh đọc 2 đoạn văn. ? Hai đoạn văn trên người kể là ai? Họ chọn vị trí nào để kể chuyện? ?Từ đó em hiểu thế nào là ngôI kể? - GV: Khi người kể xưng tôi thì đó là kể theo ngôi thứ nhất, khi người kể giấu mình, gọi sự việc bằng tên của chúng kể như "Người ta kể" thì gọi là ngôi thứ 3. ? Theo em đoạn 1 kể theo ngôi nào? Người kể chọn vị trí nào? ? Người kể gọi tên các nhân vật là gì? ? Khi ấy người kể ở đâu? Dựa vào đâu mà em biết người kể dấu mình? ? Trong đoạn văn người kể có mặt ở những nơi nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. - Đọc - Phát hiện. -Nhận xét. Theo đoạn 1. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự 1. Bài tập. - Đoạn văn 1, 2 SGK. - Đoạn 1: Người kể giấu mình. - Đoạn 2: Người kể là tôi vai Dế Mèn + NgôI kể là vị trí mà người kể sử dụng để kể truyện. dõi. -Phát hiện. - Đoạn 1: Kể theo ngôi thư 3. + Ngôi kể thứ 3 - Người kể dấu mình. - Đoạn 1: Gọi nhân vật bằng tên của chúng: Vua, đình thần, hai cha con, sứ giả.. -Nhận xét. ? Vì người kể có mặt ở khắp Trả lời. - Không biết ai kể, nhưng người kể có mặt ở khắp mọi nơi kể như người ta kể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mọi nơi theo em sự việc được kể sẽ như thế nào?. ? Lấy ví dụ - văn bản thuộc ngôi kể thứ 3?. - Lúc đầu: ở cung vua, biết được ý định của vua và đình thần, người kể có mặt ở công quán để chứng kiến cảnh 2 cha con ăn cơm thì có sứ giả vua đến và nghe em bé trả Học sinh lời. Cuối cùng người kể lại có mặt lấy ví dụ ở cung vua. Sọ Dừa, Thạch Sanh, Sơn Tinh Thủy Tinh., Cây bút thần. Nhận xét + Ngôi kể thứ ba người kể dấu Khái quát mình, gọi nhân vật bằng tên gọi, kể những gì diễn ra với nhân vật -Giải thích - Đoạn 2: Kể theo ngôi thứ nhất + Ngôi kể thứ nhất - Người kể xưng “tôi” -Nhận xét - Kể về mình. ? Đặc điểm của ngôI kể thứ ba là gì? - Học sinh đọc đoạn 2. ? Đoạn 2 được kể theo ngôi nào? ? Tại sao em cho là đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất? Người kể kể về ai? ? Khi kể theo ngôi thứ nhất có tác dụng gì? ? Người xưng hô trong đoạn văn này có thể hiểu là nhà văn Tô Hoài được không? - GV đưa đoạn văn: "Mặt trời -Đọc lại rọi lên ngày thứ 6 trên dải Thanh Luân 1 cách quá đầy đủ. Tôi dậy từ canh tư còn tối đất, cố đi mãi, trên đá đầu sư... và ngồi đó rình mặt trời lên. (Trích Cô Tô - Nguyễn Tuân). ? Em hãy cho biết đoạn văn -Phát hiện trên người kể là ai? - GV: Khi sử dụng ngôi kể thứ nhất có thể xảy ra 2 khả năng: Nhân vật "tôi" chính là tác giả thường gặp trong các tác phẩm hồi ký, tự truyện. Nhân. Dế Mèn tự xưng tôi để kể lại quá trình phiêu lưu của mình, qua những gì mình nghe, mình thấy, cảm tưởng, ý nghĩ của mình lời kể mang dấu ấn nhân vật khá rõ). - Người kể tôi.. - NgôI thứ nhất - Người kể xưng tôi, là tác giả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vật tôi không nhất thiết phải là tác giả, mà hoàn toàn tác giả sáng tạo ra, khi ấy "tôi chỉ là 1 nhân vật trong truyện tự kể về mình. -Khái quát ? NgôI kể thứ nhất có gì khác ngôI kể thứ ba? ? Hãy rút ra ưu điểm và nhược điểm trong 2 ngôi kể. (Ngôi kể nào có thể kể tự do, ngôi Xác định kể nào chỉ được kể những điều mình biết và trải qua). ? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì?. Khái quát. ? Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 thành ngôi kể thứ 3, thay tôi bằng Dế Mèn - Đọc lại đoạn văn khi đó Hs đọc thay -Nhận xét. + Ngôi kể thứ nhất người kể trực tiếp kể những gì mình thấy, mình nghe, trực tiếp nói ra những suy nghĩ của mình - Ngôi thứ 3: Người kể tự do, không bị hạn chế những điều xảy ra với nhân vật. - Ngôi thứ nhất: Người kể, kể lại được những gì mình biết, mình trải qua. - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. * Thay ngôi kể. - Đoạn 2: Thay "Tôi" bằng "Dế Mèn". - Đoạn văn kể theo ngôi thứ 3 người kể dấu mình để kể lại 1 cách khái quát những gì mình quan sát được, sự đổi thay nhanh chóng của Dế Mèn. - Đoạn 1: Kể theo ngôi thứ 3 là hợp lí.. GV: Khái quát lại. ? Ngôi kể? Thế nào là kể theo -Kết luận ngôi thứ 3? Ngôi thứ nhất? - Đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ SGK... Gv gợi ý: chuyển ngôI kể. II. Luyện tập. - Đọc bài 1. Bài tập 1. tập - xác - Đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Có thể thay đổi ngôi kể thứ 3 trong đoạn 1 thành ngôi kể thứ nhất, xưng tôi được không? Vì sao? ? Truyện Cây bút thần kể theo ngôI nào? vì sao?. định yêu Người kể xưng "tôi". cầu của bài - Thay đổi ngôi kể theo ngôi thứ 3. tập Chuyển tôi thành tên gọi nhân vật - Dế Mèn. - Người kể dấu mình, có thể kể 1 -Nhận xét cách khách quan linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật - Tuy nhiên sắc thái biểu cảm của truyện, sự hồn nhiên của nhân vật giảm đi đáng kể. Hs tự trả lời 2. Bài tập 3. - Xác định ngôi kể: "Cây bút thần". trả lời - Kể theo ngôi thứ 3, vì người kể giấu mình. ? Vì sao trong các truyện cổ tích, truyền thuyết người ta Trao đổi thường hay kể chuyện theo bàn trả lời ngôI thứ ba? - Nếu người kể tham gia vào câu truyện như 1 nhân vật của truyện thì không khí của truyện cổ tích sẽ bị phá vỡ.. 3. Bài 4 Trong các truyện cổ tích, truyền thuyết người ta thường hay kể chuyện theo ngôI thứ ba, kể theo kí ức và kiến thức cộng đồng, không phảI kể theo quan sát, nhận xét cua mình.. D.Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (2p) - Thế nào là ngôi thứ nhất, kể theo ngôi thứ 3. - Học ghi nhớ, bài tập 2, 4, 6 SGK. - Lưa chọn ngôi kể để kể lại truyện “ Cây bút thần” - Chuẩn bị bài “ Danh từ”.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 07/10/2010 Ngày dạy: 12/10/2010 Bài 9 ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Truyện cổ tích của – A. Puskin) Tiết 34 - 35: Hướng dẫn đọc thêm A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1.Kiến thức. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ông lão đánh cá và con cá vàng; và về nhân vật, sự kiện cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kỳ. Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2.Kĩ năng. - Nắm được nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện, phân tích được các sự kiệ tiêu biểu trong truyện.. 3.Thái độ. - Có thái độ yêu thể laoij truyện cổ tích, kể lại được truyện. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu- soạn bài. Tranh minh hoạ. -Giáo viên hướng dẫn học sinh: Soạn theo câu hỏi sách giáo khoa. C.Tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4P). ? Dựa vào định nghĩa truyện cổ tích em hãy lí giải truyện Cây bút thần là một truyện cổ tích? ? Nêu ý nghĩa của truyện? Kể lại đoạn truyện Mã Lương với tên địa chủ? * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG (1P) Ông lão đánh cá và con cá vàng là một truyện cổ tích dân gian Nga - Đức được A.Pu-skin ( đại thi hào Nga - mặt trời của thi ca Nga viết lại bằng 205 câu thơ tiếng Nga và Vũ Đình Liên, Lê Trí Viễn dịch qua văn bản tiếng Pháp. Truyện giữ được nét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chất phác dung dị với nhiều biện pháp nghệ thuật rất quen thuộc của truyện cổ tích dân gian, thể hiện điêu luyện, tinh tế trong sự miêu tả và tổ chức truyện. * Hoạt động 3: BÀI MỚI (84P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Hướng dẫn đọc *Đọc - Kể GV: Nêu yêu cầu đọc - Phân biệt các tình tiết truyện -Nghe - Lời các nhân vật: ông lão hiền lành, nhu nhược, mụ vợ tham lam, cáu bẳn. - Đọc phân vai + Người dẫn truyện - Học sinh đọc. + Nhân vật mụ vợ + Nhân vật ông lão + Nhân vật con cá vàng GV: Nhận xét. Hs nhận xét Gv đọc mẫu một số lời thoại GV: Gọi học sinh đọc lại Gv yêu cầu hs đọc và kể trong nhóm Gv yêu cầu kể truyện Học sinh trước lớp Gv cùng hs nhận xét, sưa lỗi Gv tóm tắt truyện Hs nghe ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này? ? Mở đầu truyện giới thiệu với - Phát hiện người đọc về hoàn cảnh gia đình ông lão như thế nào? Xác định Những chi tiết trên giúp em hình dung gì về cuộc sống của. kể. II. Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản. - Ngôi thứ 3 - Truyện kể linh hoạt, tự do. - Ở trong một túp lều rách nát. - Chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gia đình ông lão? Trả lời ? Đoạn tiếp theo cho thấy chi tiết nào là quan trọng? Phát hiện ? ông lão bắt được cá vàng trong hoàn cảnh nào? -Phát hiện. ? Khi biết câu truyện về cá vàng khiến mụ vợ có hành - Phát hiện động như thế nào? ông lão và cá vàng đã đáp ứng yêu cầu của mụ vợ ntn? Tìm chi tiết - GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng. Lần - Những đòi hỏi 1. - Một cái máng lợn.. 2. - Một ngôi nhà rộng.. 3. - Đòi làm nhất phẩm phu nhân.. 4. - Muốn làm nữ hoàng.. 5. - Muốn làm long vương. => Đòi hỏi ngày càng tăng từ vật chất -> địa vị cao sang, tham lam. - Thái độ đối với chồng. - Mắng: Đồ ngốc. - Quát to hơn: Đồ ngu. - Mắng như tát nước vào mặt. Bắt quét chuồng ngựa. - Nổi giận lôi đình, tát vào mặt ông lão. - Nổi cơn thịnh nộ. - Tàn nhẫn, bội bạc. - Là gia đình có cuộc sống bình dị, đầm ấm như bao gia đình lao động khác. - ông lão ra biển gặp được cá vàng. - Kéo lưới lần thứ 3 mới bắt được cá vàng. + Lần đầu chỉ thấy có bùn + Lần hai: rong biển + Lần ba: cá vàng - Mọi chi tiết sẽ xoay quanh hình tượng cá vàng... Biển.. ông lão.. - Gợn sóng êm ả. - Đã nổi sóng. - Nổi sóng dữ dội.. - Nổi sóng mù mịt.. - Nổi sóng ầm ầm. - Phép lặp có sự biến - Hiền lành thức tạo ra trình tự đến mức nhu tăng tiến. nhược..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tột cùng.. - Thái độ, công lí của nhân dân.. ? Vì sao mụ đòi cái máng lợn GiảI thích mới. - Khi đã được cái máng lợn mới rồi mụ lại đòi 1 ngôi nhà rộng ? Vậy em có suy nghĩ gì về Nêu nhận định đòi hỏi của mụ?. - Cái máng lợn nhà mụ đã sứt mẻ.. ? Nếu như mụ vợ ông lão chỉ dùng lại ở đòi 1 cái máng và 1 ngôi nhà thì theo em cuộc Tưởng tượng sống của vợ chồng lão như thế nào? - GV:dẫn dắt. - Từ 1 nhân dân quèn, 1 chữ cắn đôi không biết mụ đã trở thành bà nhất phẩm phu nhân. Mụ không dừng ở đấy mụ còn đòi làm nữ hoàng. ? Theo em mụ có xứng đáng làm nữ hoàng không? Vì sao? GiảI thích. - Vẫn tiếp tục cuộc sống bình dị của người lao động.. ? Vậy tại sao mụ lại được cá vàng đáp ứng những yêu cầu đó? - Khi đã có đầy đủ mọi thứ nhưng mụ không dừng ở đấy mà còn đòi làm Long Vương bắt cá vàng phải hầu hạ - 1 địa vị mơ hồ. ? Em có nhận xét gì qua các lần đòi hỏi của mụ vợ? ? Em hiểu gì về mụ vợ qua những đòi hỏi đó? ? Em biết câu thành ngữ nào nói về lòng tham vô đáy đó? - GV: Khái quát - Cùng với mỗi lần đòi hỏi của. - Hai vợ chồng sống trong 1 túp lều rách nát thì mụ đòi 1 ngôi nhà mới để thay thế cho 1 túp lều rách nát thì đó là mong muốn bình thường.. GiảI thích. - Không xứng đáng vì làm vua phải thông minh, tài trí và mụ không có được những điều đó. - Cá vàng muốn trả ơn cho ông lão đã cứu sống mình.. Đánh giá. - Đòi hỏi ngày càng tăng từ vật chất -> địa vị cao sang.. Bộc lộ. => Mụ vợ tham lam tột cùng.. Trình bày. - Thành ngữ: Được voi đòi tiên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mụ vợ là mỗi lần mụ được đáp ứng chính ông lão lủi thủi ra biển truyền đạt với cá vàng. ? Vậy thái độ của mụ vợ đối với ông lão ra sao? - GV: Ghi cột 3. Phát hiện ? Việc mụ vợ đối xử như vậy với ông lão cho thấy tính cách nào của mụ? - Gv giảng Nhận xét ? Đến khi nào sự bội bạc của mụ đạt tới tột đỉnh. - cùng với những tham vọng Phát hiện được đáp ứng của mụ vợ ông lão là hình tượng biển. ? Cảnh biển xuất hiện nhiều lần và mỗi lần xuất hiện có gì khác. ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả biển? - GV: giảng ? Sự lặp lại ở đây có tác dụng Phát hiện gì? Trả lời. ? Sự thay đổi của biển cho em hiểu gì về thái độ của biển trước những đòi hỏi của mụ Trả lời vợ ? Thái độ ấy của biển giúp em liên tưởng gì tới thái độ của nhân dân? Trả lời - GV khái quát: Thái độ của biển là thái độ, phản ứng của nhân dân. - Mắng: Đồ ngốc. - Quát to hơn: Đồ ngu. - Mắng như tát nước vào mặt. - Nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lão. - Nổi cơn thịnh nộ. -> Mụ vợ là con người độc ác, tàn nhẫn, bội bạc - Không chỉ tham lam, lòng tham khiến mụ trở nên tàn ác, bội bạc.. - Biển gợi sóng êm ả. - Biển đã nổi sóng. - Biển nổi sóng dữ dội. - Biển nổi sóng mù mịt. - Biển nổi sóng ầm ầm. -> Phép lặp có sự biến thức tạo ra trình tự tăng tiến. - Tạo tình huống, tạo hấp dẫn. - Khắc sâu nội dung, góp phần bộc lộ chủ đề tác phẩm. - Tụ đậm tính cách nhân vật. - Biển từ chỗ đồng tình -> căm giận bất bình, báo hiệu 1 sự trừng phạt ghê gớm nhất định phải tới. - Thái độ công lý của nhân dân. - Đều làm theo yờu cầu của mụ vợ, 5 lần ra biển cầu xin cỏ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Thái độ và hành động của ông lão trước những đòi hỏi của mụ vợ? Phát hiện ? Em cảm nhận được gì qua hình ảnh ông lão?. - Tính nhu nhược của ông lão Suy nghĩ, trả đã vô tình tiếp tay, đồng lõa lời cho tính tham lam của mụ vợ ? PuSKin muốn gửi gắm những gì qua hình ảnh ông lão Trao đổi bàn, ? Câu truyện được kết thúc trình bày như thế nào? ý nghĩa của cách kết thúc ấy? Suy nghĩ trả lời. ? Em có nhận xét gì về sự trừng phạt của cá vàng đối với mụ vợ. ? Theo em, cá vàng trừng trị Nhận xét mụ vợ tội gì? ? Nhân vật cá vàng tượng trưng cho điều gí? Bốn lần cá vàng thỏa mãn yêu cầu của Trả lời mụ vợ đã nói lên điều gì? Tại sao lần thứ 5 lại từ chối.. vàng trả ơn, giỳp đỡ.. - ông lão hiền lành đến mức nhu nhược.. - Người lao động Nga không tham lam, - Phê phán tính thỏa hiệp, nhu nhược - Với ông lão: ông không mất gì cả, chỉ như vừa qua 1 cơn ác mộng. ông được trả lại cuộc sống bình yên thủa trước. - Với mụ vợ: Trở lại như xưa (Túp lều, máng lợn sứt mẻ). - Trừng phạt đích đáng và nghiêm khắc. - Vì tham lam và bội bạc.. - Tượng trưng cho khả năng kỳ diệu của con người, thể hiện lòng biết ơn với tấm lòng nhân hậu bao dung. Bốn lần cá vàng đáp ứng đòi hỏi chứng tỏ sự Gv khái quát rộng lượng của cá. Lần 5 cá vàng thật sáng suốt và nghiêm Hs đọc ghi nhớ khắc. * Ghi nhớ: sgk D.Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (1p) - Học thuộc ghi nhớ. Làm Bài tập: 1, 2 SGK/36. - Đọc và kể lại truyện. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện theo hướng dẫn - Liệt kê những lần đòi hỏi của mụ vợ để thấy được thái độ của mụ đối với chồng, thái độ của biển, của ông lão? - Chuẩn bị bài “ Thứ tự kể trong văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn : 08/10/2010 Ngày dạy: 16/10/2010 Tiết 36 THỨ TỰ TRONG VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức Thấy được trong tự sự có thể kể '' xuôi '', có thể kể '' ngược '' . Điều kiện cần khi kể ngược. 2.Kĩ năng: - Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể ''xuôi '' và cách kể '' ngược ''. - Biết được cách kể ngược phải có điều kiện. Chon thứ tự kể phải phù hợp với thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 3.Thái độ. - Có ý thức luyện tập kể theo hình thức nhớ lại. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk C. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (4P) ? Thế nào là ngôi kể, ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba có gì khác nhau? * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.(1P) Trong giao tiếp để đạt hiệu quả cao yếu tố quan trọng nhất là biết lựa chọn những cách thức biểu đạt thích hợp. Hôm nay các em sễ tìm hiểu cách lựa chọn thứ tự thích hợp * Hoạt động 3: BÀI MỚI. (39P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV: Gọi học sinh tóm tắt các. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự. 1. Bài tập. *Bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sự việc trong truyện ông lão đánh cá và con cá vàng. - Tóm tắt. Truyện “ông lão đánh cá và con cá vàng”. * Chuỗi sự việc. - Giới thiệu nhân vật ông lão. - Ông lão bắt được cá vàng và tha chết cho cá vàng, nhận lời hứa của cá vàng. - Năm lần ông lão đi ra biển gặp cá vàng và kết quả của năm lần. - Kể theo trình tự thời gian, tự nhiên, ? Các sự việc trong truyện cụ thể trong truyện là thứ tự gia tăng được kể theo trình tự nào? -Trao đổi bàn của lòng tham trả lời * Thứ tự kể tự nhiên. GV: Sự việc đòi cái máng mới + Kể các sự việc nối tiếp nhau theo xảy ra trước kể trước ->đòi cái thứ tự tự nhiên, sự việc xảy ra trước nhà rộng, đòi làm nhất phẩm kể trước, sự việc xảy ra sau kể sau.. phu nhân, * Tác dụng. ? Kể theo trình tự thời gian kể Trả lời Cốt truyện mạch lạc, sáng sủa, dễ như thế nào? theo dõi. Tăng dần sự hấp dẫn của ? Kể theo thứ tự đó tạo nên câu chuyện hiệu quả và tác dụng gì? Nhận xét * Nhược điểm: Đơn điệu, nhàm chán. b. Truyện Thằng Ngỗ. ? Kể theo thứ tự tác giả có * Các sự việc. nhược điểm gì? Trả lời - Ngỗ bị chó dại cắn thật kêu cứu thì ? Những loại truyện nào có Liệt kê các không ai đến cứu. thứ tự kể như trên? sự kiện - Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có GV: Gọi học sinh đọc bài văn. người kèm cặp nên lêu lổng, hư Học sinh đọc hỏng, bị mọi người xa lánh. ? Kể tên các sự việc trong - Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa truyện? - Kể tên mọi người mất lòng tin. - Ngỗ bị chó cắn phải băng bó, tiêm thuốc trừ bệnh dại. * Thứ tự kể ngược. ? Em có nhận xét gì về các - Kể ngược lại thứ tự tự nhiên. tình tiết trong truyện ? - Đọc - Bắt đầu kể từ hậu quả xấu rồi ? Kể theo trình tự nào? ngược lại kể nguyên nhân ( trưa nay ? Em hiểu gì về cách kể này? - một hôm - hôm nay ) Nhận xét - Sự việc xảy ra sau kể trước, sự việc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Cách kể này có tác dụng gì? Trả lời. GV: Sự việc thằng Ngổ bị chó dại cắn mà chẳng ai đến cứu là sự việc hiện tại được kể ra trước đó ( Ngổ mồ côi cha mẹ, sống với bà ngoại ốm yếu, nhà nghèo nên nó bỏ học, lêu lổng, ra đầu làng đốt rạ lừa mọi người cháy nhà ). - Sự việc quá khứ ấy đã giải thích hiện tại làm cho câu chuyện hấp dẫn. ? Thứ tự kể này thường gặp trong thể loại văn học nào? GV: Thứ tự kể không theo trình tự thời gian là cách kể theo mạch hồi tưởng của nhân vật, là cách xáo trộn quá khứ, hiện tại và tương lai. ? Cách kể theo trình tự này có ưu, nhược điểm gì? ? Vậy khi nào ta nên dùng thứ tự kể ngược? ? Từ việc tìm hiểu trên hãy nêu các thứ tự kể trong văn tự sự? Gv chốt. xảy ra trước kể sau * Tác dụng. - Tạo yếu tố bất ngờ. Gây chú ý cho người đọc, người nghe. - Cách kể trong bài văn nhấn mạnh kết quả hoạt động của nhân vật.. - Truyện hiện đại Suy nghĩ, tìm tòi. * Ưu: Sự việc phong phú, trình bày khách quan như thật. * Nhược: Làm cho người đọc khó theo dõi, có thể lặp. Trả lời Lựa chọn. Khái quát Đọc ghi nhớ. ? Chuyện được kể theo ngôi kể nào? Làm độc lập. + Khi cần tạo sự bất ngờ, gây chú ý ta kể sự việc hiện tại, kết quả trước sau đó để nhân vật nhớ lại các sự việc diễn ra trước đó 2. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. * Ngôi kể. - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Câu chuyện được kể theo thứ tự nào? ? Yếu tố hồi tưởng đúng vai trò như thế nào?. Cho đề văn: Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa. ? Tìm hiểu đề và lập dàn ý? ? Xác định từ ngữ quan trọng? ? Lập dàn ý theo 2 ngôi kể, 2 cách kể đã học? - Cách 1: Theo trình tự thời gian - ngôi thứ 3. - Cách 2: Đi rồi, nhớ lại và kể theo ngôi thứ nhất.. Người kể xưng tôi. * Thứ tự kể. - Truyện kể ngược lại theo dòng hồi tưởng ( Từ hiện đại đến quá khứ ). * Vai trò của hồi tưởng. - Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược. - Xâu chuỗi các sự việc quá khứ, hiện tại thống nhất với nhau. - Làm cho câu chuyện chân thành, xúc động. 2. Bài tập 2 1. Tìm hiểu đề. - Kể - văn tự sự. Trao đổi - Nội dung: Lần đầu được đi chơi xa. nhóm cùng làm 2. Lập dàn ý. Trình bày * Mở bài. Nhận xét - Lí do, nguyên nhân được đi chơi xa. Bổ sung - Nơi được tới, người dẫn đường. * Thân bài. - Những sự việc xảy ra trên đường đi tại nơi đó tới cùng suy nghĩ, chứng kiến về những điều đó thấy. * Kết luận. - Sự bổ ích của những chuyến đi.. *D. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp. (1p) - Học bài, làm bài tập sách giáo khoa. - Ôn tập cách làm bài văn tự sự. - Tập kể theo thứ tự kể đã học một truyện truyền thuyết nào đó - Chuẩn bị viết bài 2 tiết..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:11/10/ 2010 Ngày dạy:19/10/2010 Tiết 37 - 38 Viết bài tập làm văn số 2 A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Hướng dẫn kể 1 câu chuyện có ý nghĩa. 2.Kĩ năng: - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý. 3. Thái độ. - Tự giác, nghiêm túc khi làm bài B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm. - Gv hướng dẫn học sinh: ôn tập theo các đề bài SGK. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG. * HOẠT ĐỘNG 3: VIẾT BÀI I. Đề bài: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi. II. Đáp án - Biểu điểm: 1. Nội dung : ( 7 điểm) - Kể được câu chuyện có ý nghĩa. - Có những tình huống, tình tiết chân thực , cảm động , thú vị . a. MB: - Tự giới thiệu về mình (người kể chuyện). - Nêu kỷ niệm định kể. b. TB: - Hoàn cảnh làm em nhớ lại kỉ niệm. - Kể về kỉ niệm (sv gì đã xảy ra, diễn biến, kết cục câu chuyện? tâm trạng của em lúc đó ntn?...). c. KB: Giải thích lý do làm mình nhớ mãi. 2. Hình thức: (3 điểm) - Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, lời văn hợp lí (1,25 điểm) - Mắc tối đa là 3 lỗi chính tả, dùng từ , viết câu, chữ viết ( 0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Diễn đạt mạch lạc, kể chuyện hấp dẫn (1,25 điểm) 3. Thu bài , nhắc nhở: - Nhận xét giờ làm bài. D. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp. (1P) - Gv thu bài, nhận xét giờ làm bài - Xem lại cách làm bài văn tự sự, lựa chọn ngôi kể, thứ tự kể - Chuẩn bị bài “ Ếch ngồi đáy giếng”. Ngày soạn: 11/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 Bài 10 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) Tiết 39 : Đọc - Hiểu văn bản A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1.Kiến thức. - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. Nghệ rthuaatj đặc sắc: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lý, tình huống bất ngờ độc đáo. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật đặc sắc của câu truyện Ếch ngồi đáy giếng. 2.Kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. Kể lại được truyện. 3.Thái độ. - Rút ra bài học cần thiêt cho mình, biết hoà mình trong mọi môi trường sống B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu- soạn bài. - Gv hướng dẫn học sinh: Đọc bài; Soạn theo câu hỏi sách giáo khoa C.Tổ chức các hoạt động . `*Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (4P) ? Kể lại truyện: "Ông lão đánh cá và con cá vàng"? Nếu ý nghĩa của truyện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG (1P) Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là 1 loại truyện kể dân gian được nhiều người ưa thích. Không chỉ về mặt nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. * Hoạt động 3: BÀI MỚI (39P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. - Gọi học sinh đọc chú thích dấu sao. Hs đọc ? Nêu hiểu biết của em về Trả lời truyện ngụ ngôn?. - GV: Lưu ý thêm 1 số vấn đề về thể loại. - Ngụ ngôn: Lời nói ngụ ý kín đáo. - Truyện ngụ ngôn xuất hiện từ thời chưa có chữ viết. - Mục đích: Khuyên nhủ, răn dạy. - Yêu cầu đọc: Đọc chậm, xen chút hài hước kín đáo. - GV đọc. - Gọi học sinh đọc, nhận xét. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy. Tại sao tác giả dân gian lại chọn ngôi thứ 3. ? Xác định chuỗi sự việc?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đọc - tiếp xúc văn bản. * Truyện ngụ ngôn - Truyện kể có cốt truyện bằng văn xuôi, văn vần. - Truyện kể có ngụ ý. + Nghĩa đen: Là nghĩa bề ngoài, nghĩa cụ thể của chính câu truyện. + Nghĩa bóng: ý nghĩa sâu kín gửi gắm trong câu truyện.. Hs đọc Hs nhận - Kể theo ngôi thứ 3. xét - Êch ở trong giếng xung quanh chỉ Học sinh có 1 vài loài vật bé nhỏ. xđ - Hàng ngày, ếch cất tiếng kêu khiến các loài vật hoảng sợ. - Trời mưa, nước dềnh lên đưa ếch ta ra ngoài. - Do quen thói cũ cứ đi lại nghênh ngang bị trâu giẫm bẹp.. ? Các sự việc trong truyện được kể theo thứ tự nào? Hs. xác - Thứ tự tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Việc kể theo thứ tự tự nhiên định - Truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ theo có tác dụng gì? dõi. - Kể lại truyện bằng lời văn của em. - Học sinh - GV: Gọi học sinh nhận xét. kể. - Học sinh nhận xét. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Ếch ở trong giếng. - Gọi học sinh đọc từ đầu đến chúa tể. Nội dung đoạn vừa đọc. Hs đọc - Sống lâu ngày trong một cái ? Ếch được giới thiệu ntn? giếng,. ? Giải nghĩa từ giếng? Phát hiện - nhỏ bé ? Giếng là một không gian ntn? GiảI thích + Môi trường chật, hẹp, cùng các ? Em có nhận xét gì về môi con vật nhỏ bé trường sống của ếch? Nhận xét - cùng nhái, cua, ốc ? Trong môi trường đó êch có - ếch thường kêu ồm ộp. cuộc sống như thế nào?. Phát hiện - ếch tự cho mình là oai vệ, hùng mạnh nhất. - Bầu trời chỉ bé bằng cái vung còn mình thì oai như 1 vị chúa tể. ? Em hiểu chúa tể là gì? Giải thích ? Vì sao ếch tưởng bầu trời trên - Không gian nhỏ bé, các con vật đầu chỉ bé bằng ái vung còn nó cũng nhỏ bé, ếch chưa bao giờ ra thì oai như một vị chúa tể? Trả lời ngoài ? Cách sống đó cho thấy đặc + Huênh hoang, kiêu ngạo điểm nào trong tính cách của Cảm nhận ếch? - thế giới nhỏ bé ?Thế giới bên ngoài qua tầm nhìn của ếch ra sao? - Tầm nhìn: Hạn hẹp, ít hiểu biết về ? Từ đó em đánh giá thế nào về thế giới bên ngoài. sự hiểu biết thế giới bên ngoài Đánh giá của chú ếch?. - Ngông cuồng, ngạo mạn 1 cách lố ? Tính cách của ếch là tính cách Liên tưởng bịch, không biết mình, biết người, của loại người nào. kiêu căng, coi trời bằng vung. 2. Ếch ra khỏi giếng. - Gọi học sinh đọc đoạn còn lại. - Học sinh - Mưa to nước dềnh lên đưa ếch ra ? Lý do nào khiến ếch ra ngoài? đọc. ngoài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Khi ra khỏi giếng, môi trường sống có gì khác? ? Ếch có nhận ra sự thay đổi đó Phát hiện không? Cử chỉ nào của ếch chứng tỏ điều đó? Phát hiện ? Tại sao ếch lại có cử chỉ đó? Giải thích. - Môi trường: Rộng lớn, -Nghênh ngang đi lại khắp nơi, nhân nháo, không để ý gì đến xung quanh. Ếch vẫn nghĩ mình là một vị chúa tể, các sự vật vẫn là nhỏ bé - Ếch bị trâu giẫm bẹp. ? Kết cục như thế nào? Trả lời - Môi trường thay đổi nhưng Êch ? Theo em nguyên nào nhân dẫn Trao đổi không thay đổi thái độ nhâng nháo đến kết cục thảm thương như bàn, trả lời và tầm nhìn của mình . vậy? - Sự chủ quan, kiêu ngạo. ? Thái độ của em ntn trước cái Bộc lộ chêt của ếch? ? Theo em chuyện về chú ếch ám chỉ đến đối tượng nào? Liên tưởng -ám chỉ con người ? Vậy theo em biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Phát hiện Nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ ? Qua truyện của ếch nhân dân muốn khuyên con người điều Luôn mở rộng tầm hiểu biết của gì? mình, không chủ quan kiêu ngạo Gv chốt GV liên hệ : Môi trường sống có tác động lớn tới mọi người, con người không chỉ tập thói quen thích nghi với nó mà còn luôn Hs nghe luôn phải tìm hiểu nó, điều chỉnh hành vi của bản thân cho III. Tổng kết. phù hợp. 1. Nghệ thuật. ? Cách kể truyện của tác giả dân Khái quát - Truyện kể ngắn gọn. gian có gì đáng chú ý? - Các hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ 2. Bài học. ? Truyện chế giễu điều gì? - Truyện phê phán những kể hiểu Khuyên răn điều gì? biết hạn hẹp mà huênh hoang. Trả lời - Khuyên con người mở rộng hiểu biết không được chủ quan, kiêu ? Câu thành ngữ nào em biết có ngạo..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nội dung tương tự câu chuyện trên? ? Đặt câu với thành ngữ trên? Gv tổng kết - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.. - “ Ếch ngồi đáy giếng”. Khái qúat Hs đọc Hs đọc. * Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập. - Ếch cứ tưởng... chúa tể. - Nó nhâng nháo... bẹp.. ? Hãy tóm và gạch chân 2 câu văn trong văn bản mà em cho là quan trọng trong việc tìm hiểu Hs tự làm nội dung, ý nghĩa truyện. D.Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (1p) - Đọc và kể lại truyện - Học nội dung ý nghĩa của truyện - Tìm một số câu thành ngữ có nội dung tương tự - Soạn bài “ Thầy bói xem voi”. Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày dạy: 23/10/2010 Bài 10 THẦY BÓI XEM VOI. (Truyện ngụ ngôn) Tiết 40 : Đọc - Hiểu văn bản A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1.Kiến thức. - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn; ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của chuyện ngụ ngôn, cách kể chuyện ý vị, tự nhiên độc đáo. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số nết nghệ thuật đặc sắc của các truyện 2.Kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn, liên hệ các sự việc trong truyện với hoàn cảnh thực tế. Kể diễn cảm được truyện Thầy bói xem voi. 3.Thái độ. - Rút ra bài học cần thiêt cho mình B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu- soạn bài, tranh -Gv hướng dẫn học sinh: Đọc bài; Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa C.Tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (4P) ? Kể lại truyện: "Ếch ngồi đáy giếng"? Nếu ý nghĩa của truyện. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG (1P) Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là 1 loại truyện kể dân gian được nhiều người ưa thích. Không chỉ về mặt nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. * Hoạt động 3: BÀI MỚI (39P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đọc – tiếp xúc văn bản. - Yêu cầu đọc: Chú ý thể hiện giọng từng thầy bói khác nhau nhưng thầy nào cũng hết sức quả quyết, tự tin. - GV đọc. - Gọi học sinh đọc, nhận xét. - Kể tóm tắt câu truyện? ? Hiểu thế nào là thầy bói. Chuyện gẫu? ? Xác định các sự việc chính của truyện? Cho biết thứ tự kể của văn bản?. - Học sinh đọc. - Học sinh kể tóm tắt. Hs giải thích Hs xác định. ?Tương ứng với mỗi sự việc là phần nào trong văn bản? Hs xác định. Ba sự việc: Các thầy bói xem voi Các thầy phán về voi Hậu quả của việc xem và phán về voi. - Học sinh đọc. Quan hệ nhân quả ? Các sự việc diễn ra theo Trả lời quan hệ gì? II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Cách các thầy bói xem voi và - Gọi học sinh đọc từ đầu đến HS đọc phán voi. sờ đuôi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ?Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? Phát hiện ? Họ có đặc điểm gì chung?. ? Hãy nêu cách các thầy bói trả lơi xem voi và phán về voi? ? Em nhận xét gì về cách xem Phát hiện đó? ? Sau khi xem xong các thầy đã nhận định về voi ntn? ? Thế nào là sun sun chần chẫn,…? Chổi sể?. ? Các thầy bói đã dùng hình thức và những từ ngữ như thế Trả lời nào để đặc tả hình thù con voi? Tác dụng của hình thức nghệ thuật ấy. ? Hãy phân tích thái độ và lời Phân tích lẽ của các thầy sau khi xem voi.. ? Có ý kiến cho rằng cả 5 thầy đều đúng, và cả 5 thầy đều sai. Theo em đúng sai ở chỗ Lí giải nào?. - Năm thầy bói ế khách, nghĩ cách tiêu thời giờ. Rủ nhau cùng đi xem voi. - Cái lý thú ở chỗ người mù mà thích xem. - Cách xem: Xem bằng tay. - Sờ từng bộ phận con voi - Xem phiến diện, 1 bộ phận - Thầy nào sờ được bộ phận nào thì phán hình thù con voi theo đặc điểm bộ phận ấy.. - Dùng hình thức ví von, từ láy đặc tả. - Câu truyện thêm sinh động, tô đậm cái sai lầm về cách xem voi, phán voi của các thầy. - Phấn khởi, thỏa mãn vì đã xem được voi. - Tự tin vào nhận xét: "Nói có sách...". - Hăm hở nói nhận xét của mình, phản đối ý kiến của người khác. - Khẳng định ý kiến của mình, phủ nhận ý kiến người khác, thái độ chủ quan, sai lầm. - Cả 5 thầy đều đúng những chỗ đúng với từng bộ phận của con voi. - Cả 5 thầy đều sai về những khái quát, nhận xét vội vã lấy bộ phận để làm toàn thể. - Sai lầm: Xem voi phiến diện. Dùng bộ phận để nói toàn thể..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Truyện đưa ra hình ảnh các thầy bói mù. Theo em hình ảnh này gợi lên ý nghĩa gì? ? Qua đó bộ lộ thái độ nào của nhân dân về cách xem và phán Khái qúat về voi của 5 ông thầy bói ? ? Năm thầy thu được kết quả gì qua việc xem voi ? ? Mỗi thầy 1 nhận định đã dẫn tới hậu quả gì? Tại sao lại nhưu vậy ? Trả lời ? Em rút ra bài học gì qua chuyện về năm ông thầy bói? Nêu bài học. ? Cái hay trong việc chọn nhân vật là ở chỗ nào? ? ý nghĩa của truyện ngu ngôn này là gi? Khái quát. - Mù về thể chất. - Mù về nhận thức và về phẩm chất nhận thức. - Chế giễu cách xem và phán về voi 2. Hậu quả của việc xem voi và phán về voi. - Không đoán đúng hình thù con voi - Đánh nhau - Vì ai cũng chỉ xem một bộ phận và đưa ra kết luận riêng + Không nên chủ quan trong nhận thức, muốn hiểu sự vật phảI xem xét một cách toàn thể toàn diện III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Chọn nhân vật Thầy bói mù. 2. Nội dung; Muốn hiểu đúng và đầy đủ về sự việc phải xem xét nó 1 cách toàn diện. * Ghi nhớ: SGK. IV. Luyện tập - Đặc điểm chung: Nêu ra những bài học .Đặc điểm riêng: "Ếch ngồi đáy giếng" nhắc nhở người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo. "Thầy bói xem voi" bài học tìm hiểu sự vật, hiện tượng.. Gv yêu cầu đọc ghi nhớ H s đọc ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 truyện trên? Trao đổi nhóm Gv : ghi bảng động Đại diện trả lời Bổ sung D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (1p) - Nắm nội dung bài học. - Đọc, kể lại câu truyện, làm các bài tập SGK. - Tìm một số câu thành ngữ có nội dung tương tự - Chuẩn bị bài “ Danh từ”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 20/10/2010 Ngày dạy: 26/10/2010 Tiết 41: DANH TỪ ( Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng: Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3.Thái độ. Thận trọng khi viết danh từ riêng B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của sgk. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (4P) ? Danh từ là gì? Khả năng kết hợp của danh từ với các loại từ khác? Chức vụ ngữ pháp của danh từ. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.(1P) Bài học trước các em đã nắm được danh từ được chia thành 2 loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị qui ước (chính xác, ước chừng. còn danh từ chỉ sự vật được phân loại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3: BÀI MỚI.(39P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. - Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, em hãy nhắc lại thế nào là danh từ chung, danh từ riêng. - GV: Đọc ví dụ SGK. -Nghe ? Tìm các danh từ có trong ví. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Danh từ chung và danh từ riêng. 1. Bài tập.. - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, .....

<span class='text_page_counter'>(38)</span> dụ. ? Em hãy điền các danh từ vào bảng phân loại? ? Danh từ chung khác danh từ riêng ntn? ? Nhìn vào bảng phân loại danh từ em có nhận xét gì về cách viết của 2 loại danh từ trên.. -Độc lập. - Danh từ riêng: Phù đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, -Làm độc Hà Nội. lập trên bảng phụ - Danh từ chung: Gọi tên 1 loại sự vật - Danh từ riêng là tên riêng của từng -Phân biệt người, từng sự vật, từng địa phương. - Cách viết: -Nhận xét + Danh từ chung: Không viết hoa. + Danh từ riêng: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành danh từ ? Lấy ví dụ - danh từ riêng chỉ đó. tên người bạn thân? Nơi bạn VD: Bùi Thanh Hải - TPĐBP ấy đang ở? -Làm độc - Lỗ Tấn - Bắc Kinh. - Tên người nước ngoài, tên lập - Mát - xcơ - va. địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán việt? - Tên người, địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp. - Gọi học sinh lên bảng làm. - GV: Nhận xét. - Tên người, địa lý Việt Nam, tên ? Qua cách viết của bạn, em -Nghe, ghi người địa lý nước ngoài phiên âm qua hãy cho biết khi viết danh từ Hán việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên chỉ tên người địa lý Việt Nam của mối tiếng. ta viết như thế nào? Tên địa lý - Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ nước ngoài phiên âm qua Hán phận. Việt viết ntn? - Nếu 1 bộ phận có nhiều tiếng thì ? Cách viết tên người, địa lý -Nhận xét giữa các tiếng có dấu nối. nước ngoài không phiên âm qua âm Hán Việt? - VD: Trường/THCS/Trần Can. - Gồm 3 bộ phận. - GV: Có ví dụ tên gọi 1 tổ - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ chức. phận. ? Cách viết tên 1 tổ chức như 2. Ghi nhớ SGK. thế nào? ? Em hãy viết tên 1 tổ chức -Nhận xét mà các em đang tham gia. Khi dùng để đặt tên người thì viết.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV khái quát lại bài: ? Các danh từ chung gọi tên các loài hoa có khi nào được viết hoa hay không? Tại sao? ?Trong câu “HCM - tên Người là cả 1 niềm thơ”.từ Người tại sao lại viết hoa?. Hs tự làm. hoa, vì khi ấy chúng được dùng như danh từ riêng - ví dụ: Bạn Mai -Đọc ghi - Danh từ chung: Người dùng trong nhớ câu để chỉ Bác Hồ. Từ Người được viết hoa để bày tỏ sự tôn kính và lòng biết ơn của chúng ta với Bác. Giải thích II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 - Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên... - Nêu yêu cầu bài tập 1. - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, ? Tìm danh từ chung và danh Long Nữ, Lạc Long Quân... từ riêng. 2.Bài tập 2. Gv cho điểm - Nghe a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi. b. Út. - Làm độc c. Cháy. - Đọc bài tập 2. lập - Trong văn cảnh những từ này là ?Các từ in đậm có phải là - Nhận xét danh từ riêng được viết hoa. Nhà văn danh từ riêng không? Tại sao? đã nhân hóa chúng -> Tên riêng của mỗi nhân vật. -Đọc 3. Bài tập 3. - Những danh từ riêng được viết hoa: -Giải thích Tiền Giang, Hậu Giang, Thành Phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công - Chép đoạn thơ. Tum, Đắc Lắc, Truy, Hương, Bến - Học sinh sửa lại cho đúng. Biên Aỉ, Cửa Tùng.... -H/s làm độc lập D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.(1P) - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng. Nêu cách viết danh từ riêng. - Tìm một số danh từ riêng theo địa lí các vùng miền trên đất nước ta, đặt câu có các danh từ đó.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra Văn Ngày soạn: 20/10/2010 Ngày dạy: 26/10/2010 Tiết 42. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thêm truyện truyền thuyết, cổ tích - Đánh giá bài làm của mình 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp 3. Thái độ - Tự giác, nghiêm túc khi làm bài B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chấm bài, ghi chép lại những đoạn văn hay, những lỗi sai điển hình của học sinh. - Gv hướng dẫn hs: đọc lại bài, tìm lỗi và sửa lỗi C. Tiến trình tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: Kiểm tra GV kiểm tra chuẩn bị của học sinh. *Hoạt động 2: Khởi động (1p) Các em đã được học về truyền thuyết và cổ tích, đã thực hành làm bài kiểm tra. Để giúp các em thấy được những ưu điểm để phát huy đồng thời cũng thấy được những nhược điểm để khắc phục cho bài sau, chúng ta cùng thực hiện tiết học hôm nay. * Hoạt động 3: Trả bài (42p) Đề bài: Tiết 28 I. Yêu cầu: II. Đáp án. (Tiết 28) III. Nhận xét.- trả bài 1. Nhận xét a. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Một số hs có ý thức học bài, có kĩ năng làm bài, đa số học sinh hiểu yêu cầu của bài, biết vận dụng cách làm bài văn, viết đoạn văn. Nhiều bài văn trình bày sạch sẽ diễn đạt trôi chảy b. Nhược điểm Một số chưa nắm rõ yêu cầu của đề bài. Còn tẩy xoá nhiều. Nhiều em không làm được, một số không nêu được cảm xúc về nhân vật Nhiều bài nội dung chưa phù hợp. Nhiều em còn nhần lẫn, không xác định câu chuyện cần kể. Kĩ năng tóm tắt truyện còn yếu Các sự việc kể chưa đầy đủ. Đặt câu thiếu chính xác. Dùng từ sai nghĩa. Diễn đạt lủng củng. Sai nhiều lỗi chính tả 2.Trả bài Gv trả bài cho hs, yêu cầu hs đọc bài của mình, hs trong bàn đọc bài của nhau để tham khảo IV. Chữa lỗi 1. Dùng từ Gv nêu một số từ dùng sai phổ biến, yêu cầu hs sửa 2. Đặt câu Lỗi dấu câu Lỗi sai thành phần câu 3. Diễn đạt. Diễn đạt lủng củng. Diễn đạt tối nghĩa 4. Chính tả Lỗi viết hoa Chính tả: Tr- ch, r-d, gi-r, s-x………… V. Đọc bài mẫu – tổng hợp điểm Gv đọc mỗi lớp 3 bài mẫu đạt điểm khá, trung bình, yếu Kết quả điểm Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 6A2 6A4 D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối(1p) - Xem lại các truyện truyền thuyết đã học - Đọc lại và nêu cảm xúc về các nhân vật đã học - Tập viết lại bài văn. Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 23/10/2010 Ngày dạy: 28/10/2010 Tiết 43:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt đựơc 1. Kiến thức Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. Yêu cầu kể một câu chuyện của bản thân. 2.Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng machk lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. 3.Thái độ. Tự tin khi trình bày trước đông người B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn sgk, lập dàn ý C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(2P) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG. (1P) Các em đã chuẩn bị ở nhà, tiết học này các em sẽ tập nói, kể truyện 1 cách sáng tạo theo 4 đề đã cho. * Hoạt động 3: BÀI MỚI. (41P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - GV: Chép đề lên bảng. - Gv gọi học sinh đọc đề. ? Xác định yêu cầu của đề?. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. -Ghi -Đọc Xđ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đề bài. - Kể lại 1 chuyến về thăm quê của em. - Yêu cầu: Thể loại: tự sự Nội dung: một chuyến về thăm quê.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Em chọn kể những sự việc gì? Nhân vật nào? Ngôi kể -Trình bày nào? Thứ tự kể nào - Gọi học sinh lên bảng trình bày dàn ý đã chuẩn bị.. II. Lập ý III. Dàn ý. a. Mở bài. - Lý do về thăm quê. b. Thân bài. - Chuẩn bị và lên đường về quê. - Quang cảnh chung của quê hương. - Những người gặp đầu tiên ở làng. - Gặp họ hàng, bạn bè. - Dưới mái nhà người thân. c. Kết bài. - Chia tay, cảm xúc về quê hương. -Hoàn chỉnh IV. Luyện nói. dàn bài. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. ? Nêu những yêu cầu khi trình bày trước tập thể. - Đúng nội dung. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ chuẩn mực... - Phân nhóm - Học sinh tập kể trong nhóm.. -Nghe a. Kể trong nhóm.. -Trình độc lập. bày b. Kể trước lớp.. Nhận xét. - Gọi đại diện các nhóm lên kể. - GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét. - Chú ý sửa: Dùng từ, đặt câu, diễn đạt... D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.(1P) - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị bài và tiết học. Chú ý thái độ khi kể - Tập lập dàn ý và kể theo yêu cầu các đề còn lại - Chuẩn bị bài .Cụm danh từ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày dạy: 30/10/2010. Tiết 44. CỤM DANH TỪ. A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Nghĩa của cụm danh từ. Chức năng, ngữ pháp của cụm danh từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ 3.Thái độ. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu sách giáo khoa. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(4P) ? Đặc điểm của danh từ? Cho ví dụ 1 danh từ chỉ sự vật? Đặt câu * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG. (1P). Giáo viên sử dụng danh từ trong câu đã đặt phát triển phần trước, sau để vào bài. * Hoạt động 3: BÀI MỚI. (39P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Cụm danh từ là gì. - GV: Ghi ví dụ lên bảng. - Học sinh đọc 1. Bài tập. - Gọi học sinh đọc ví dụ. ví dụ. - Ngày xưa. DT ? Những từ ngữ in đậm trong câu - Học sinh trả - Hai vợ chồng ông lão đánh cá. trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào? lời. - GV: Gạch chân từ được bổ H s xác định - Một túp lều nát trên bờ biển. sung ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - GV khái quát lại cấu tạo của tổ hợp từ trên danh từ và 1 số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là cụm danh từ. ? Các tổ hợp từ trên được cấu tạo bởi nững từ nào? ? Thế nào là cụm danh từ. ? So sánh các cách nói sau? Yêu cầu học sinh phân tích, nhận xét. ? Nhận xét số lượng các từ bổ sung ý nghĩa (phụ ngữ) trong các cụm danh từ. ? Nhận xét ý nghĩa của cụm danh từ so với danh từ. (Số lượng phụ ngữ trong các cụm danh từ có ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của các cụm danh từ.). - Danh từ.. - Phân tích. - Danh từ và từ ngữ phụ thuộc Nhận xét. -Nhận xét. -Làm độc lập Trả lời. ? Tìm 1 danh từ - phát triển Khái quát thành 1 cụm danh từ - đặt câu với cụm danh từ đó? Phân tích cấu tạo ngữ pháp? ? Cụm danh từ giữ chức năng ngữ pháp gì trong câu? ? Qua tìm hiểu em rút ra đặc điểm gì về cấu tạo, ý nghĩa của cụm danh từ? Gv chốt Đọc ghi nhớ - GV: Ghi lên bảng. - Gọi học sinh đọc ví dụ. ? Hãy xác định các cụm danh từ - Đọc có trong câu. -Phân tích ? Liệt kê các phụ ngữ đứng. - Là tổ hợp từ do danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó bổ sung ý nghĩa cho danh từ tạo thành. a. Túp lều (DT). Một túp lều (CDT). b. Một túp lều (CDT). Một túp lều nát (CDT phức tạp). c. Một túp lều nát (CDT phức tạp). Một túp lều nát trên bờ biển (CDT phức tạp hơn). - Cụm danh từ bao giờ cũng có cấu tạo phức tạp hơn và ý nghĩa sáng rõ hơn so với danh từ. . - Sông - Dòng sông Cửu Long câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra Biển Đông. - Cụm danh từ khi hoạt động trong câu giống như danh từ * Ghi nhớ (sgk) II. Cấu tạo của cụm danh từ. 1. Bài tập. - Làng ấy, ba thúng gạo nếp, - ba con trâu đực.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên. ? Các phụ ngữ ấy bổ sung ý - Liệt kê nghĩa gì cho danh từ? ? Hãy sắp xếp các phụ ngữ của - Nhận xét danh từ thành từng loại. - Nhận xét. - Ba con trâu ấy.. - Đứng trước: + Cả: Số lượng ước lương. + Ba, chín: Số lượng chính xác. - Đứng sau: ? Điền các cụm danh từ tìm + Nếp, đực: Đặc điểm của sự vật. được vào mô hình. + ấy, sau: Xác định vị trí. - GV: Lưu ý - Ký hiệu. Phần Trung Phần + Phụ ngữ trước : t-1, t-2. - Học sinh trước tâm sau + Phụ ngữ sau: s-1, s-2. điền vào bảng t-1 t-2 T1 T2 s-1 s-2 + Phần trung tâm: T1, T2 phụ. ? Cấu tạo đầy đủ của 1 cụm danh từ. ? Các phụ ngữ nêu lên những ý nghĩa gì. -Nhận xét * Cụm danh từ. - GV: Lưu ý cấu tạo cụm danh - Phần trước: Phụ ngữ (t1,t2) chỉ số từ có thể có 3 trường hợp (Dựa -Giải thích lượng vào bảng trên -> Suy ra). - Phần trung tâm: Danh từ (T1,T2) - Gọi học sinh lấy ví dụ cụm nhất thiết phải có. danh từ, điền vào bảng. - Phần sau: (S1,s2) phụ ngữ chỉ đặc Gv kháI quát điểm, vị trí, -Đọc, làm độc - Gọi học sinh đọc bài tập. lập 2. Ghi nhớ. - Nêu yêu cầu của bài tập. III. Luyện tập. - Gọi học sinh lên bảng. Hs đọc 1. Bài tập 1. - Nêu yêu cầu bài 3. ? Tìm phụ ngữ thích hợp điền -Nêu yêu cầu vào chỗ trống. 2. Bài tập 3. -Độc lập - ........ thanh sắt ấy. - ........ thanh sắt vừa rồi. - ........ thanh sắt cũ. *D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1P) - Giáo viên khái quát lại nội dung bài. Học sinh nắm đặc điểm của cụm danh từ - Tập tạo cụm danh từ. Đặt câu với những cụm danh từ tìm được.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Học bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngày soạn: 26/10/2010 Ngày dạy: 01/11/2010 Văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG Tiết 45: Hướng dẫn đọc thêm A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học hs cần đạt được 1.Kiến thức Hiểu được đặ điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản: Chân, tay, tai, mắt, Miệng. Và nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết, nội dung, ý nghĩa của truyện 2.Kĩ năng. - Dọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại, Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống. - Biết đọc phân vai, kể tóm tắt truyện 3.Thái độ. - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc sống B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu- soạn bài. -GVhướng dẫn học sinh: Soạn theo câu hỏi sách giáo khoa C. Tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(4P) ? Nêu bài học rút ra từ truyện Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG (1P) Chân, tay, tai, mắt, miệng là 1 số bộ phận khác nhau của cơ thể con người. Mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung 1 mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể. Không hiểu điều sơ đẳng này các nhân vật trên đã bất bình với lão Miệng, đã đình công và đã chịu hậu quả, may mà còn kịp thời cứu chữa. * Hoạt động 3: BÀI MỚI (39) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV: Nêu yêu cầu đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Hướng dẫn đọc..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Giọng cô Mắt ấm ức, cậu Chân, cậu Tay bực bội, đồng tình, bác Tai ba phải. Giọng hối hận của 4 người sau khi nhận ra sai lầm. - GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Gv hướng dẫn hs đọc phân vai. - Nghe. - Học sinh đọc. - Năm hs đọc theo năm vai - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Gv sửa lỗi cho từng vai đọc - Gọi học sinh kể tóm tắt theo - Học sinh kể. lời văn của mình - HS nhận xét, bổ sung ? Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật nào đáng chú ý hơn Hs phát hiện cả? ? Có gì độc đáo trong cách đặt tên nhân vật của truyện? ? Chỉ ra nghệ thuật nào được sử dụng trong truyện? ? Theo em cách ngụ ngôn của truyện này là gì? ? Cuộc sống của 5 thành viên trước khi xảy ra sự việc ntn? ? Đang sống hòa thuận giữa 4 người với lão Miệng bỗng xảy ra truyện gì? Ai là người phát hiện ra vấn đề? Như vậy có hợp lý không? Vì sao? ? Trong sự phát hiện của cô Mắt về sự bất công giữa 4 người và. II. Hướng dẫn Đọc- hiểu văn bản. - Truyện có 5 nhân vật, không có nhân vật chính. Nhân vật Miệng đáng chú ý hơn cả vì là đầu mối Hs phát hiện truyện. - Các nhân vật đều là những bộ phận của cơ thể người + Nhân hoá Xác định - Mượn chuyện các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người Trả lời - Thân thiện, đoàn kết 1. Nguyên nhân của sự việc Phát hiện - Cô Mắt phát hiện ra sự bất hợp lí trong cách phân chia công việc và Phát hiện, hưởng thụ giữa 4 người và lão Miệng. Sự phát hiện của cô Mắt là giảI thích hợp lí vì Mắt vốn chuyên để nhìn quan sát. - Nhìn bề ngoài công việc của từng bộ phận thì thấy 4 nhân vật kia đều.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lão Miệng em thấy có điểm nào Nêu ý kiến có thể chấp nhận được và điểm nào không thể chấp nhận được? ? Sau khi 4 người đó có sự đồng tâm nhất trí cao về sự bất công họ đã có thái độ và hành động gì? ? Giải thích: Hăm hở, nói thẳng? ? Sau lời buộc tội thái độ của lão Miệng và cả nhóm 4 người như thế nào? ? Kết quả của việc làm vội vã trên như thế nào? ? Theo em vì sao họ phải chịu hậu quả đó? - Gọi học sinh đọc: Từ hôm đó...trong. ? Cách tả từng bộ phận cơ thể, từng nhân vật có gì lý thú? ? Sau khi nhận ra sai lầm họ đã làm gì? ? Từ sự việc này em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào?. Phát hiện. Trả lời. phải làm (Nhìn, nghe, đi, làm) riêng lão Miệng được ăn no. 2. Hành động và kết quả. - Cả 4 người hăm hở đến nhà lão Miệng nói thẳng sự ấm ức bấy lâu. - Lão Miệng: Hoàn toàn bị bất ngờ, bị áp đặt, không được thanh minh giãi bày, đành cam chịu. - Bốn người hả hê ra về vì thắng lợi (có vẻ như công lý đã được thực hiện). - Hậu quả: Tất cả mệt mỏi, chán chường, uể oải. - Tị nạnh, suy bì, chia rẽ. Phát hiện. Giải thích. - Cảm giác các bộ phận cơ thể do thiếu ăn được miêu tả phù hợp.. + Trong tập thể mỗi thành viên phải gắn bó đoàn kêt với nhau + Đoàn kết, hợp tác sẽ tạo nên sức mạnh của tập thể và cá nhân. ? Em rút ra bài học gì sau sự việc này? Trả lời Pát hiện Khái quát Trả lời Đọc * Ghi nhớ *D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI. (1P) - Giáo viên khái quát lại nội dung tiết học. ? Qua 4 truyện ngụ ngôn đã học hãy trình bày nhận xét của em về: - Khái niệm truyện ngụ ngôn. Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có gì đặc biệt. - Những bài học được rút ra từ các truyện ngu ngôn là gì? - Ôn tập các truyện ngụ ngôn. Tiết sau kiểm tra Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày dạy: 03/11/2010 Tiết 46: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết kiểm tra học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Hệ thống hoá các kiến thức đã học 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra, vận dụng vào trong cuộc sống 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc khi làm bài B. Chuẩn bị: GV: Nhận đề GV hướng dẫn hs : Ôn tập các bài đã học C. Tổ chức các hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Tổ chức kiểm tra: GV nhận đề từ Ban giám hiệu GV phát đề cho hs HS làm bài D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (1p) - GV nhận xét giờ kiểm tra - Chuẩn bị bài: Trả bài Tập làm văn số.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy: 30/10/2010 Tiết 47: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết trả bài học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình. Đánh giá nhận xét đề bài theo yêu cầu của đề. So sánh với bài viết số 1 để thấy sự tiến bộ hay thụt lùi của mình. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài của bạn. 3. Thái độ. Biết rút kinh nghiệm cho các bài làm sau B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh: Lập dàn ý đề văn kiểm tra. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. * Hoạtđộng 2: KHỞI ĐỘNG * Hoạt động 3: BÀI MỚI ĐỀ BÀI (TIẾT 37,38). I.Yêu cầu: 1. Thể loại: Tự sự 2. Nội dung: Một người thân II. Dàn ý ( Tiết 37-38) III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét a.Ưu điểm - HS xác định đúng yêu cầu đề bài, đúng đối tượng cần kể - Một số bài xác định được bố cục của bài văn, thứ tự kể, ngôi kể.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Một số bài kể đầy đủ các sự việc xảy ra: ai làm, việc gì, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả.. - Một số bài để lại ấn tượng xúc động b. Nhược điểm - Một số bài nội dung kể quá sơ sài, chưa đạt yêu cầu - Chưa giới thiệu về việc định kể - Hầu hết chỉ nêu được lí do chưa kể diễn biến sự việc, chưa nêu rõ các hành động chứng tỏ mình đã làm một việc tốt - Trình tự kể lộn xộn - Chưa làm nổi bật nội dung, sự việc mình kể - Mắc nhiều lỗi khi trình bày bố cục - Dấu hiệu các đoạn văn chưa rõ ràng - Diễn đạt nhiều câu văn chưa rõ nghĩa - Mắc nhiều lỗi dùng từ, chính tả. 2. Trả bài Gv trả bài Hs đọc bài, soát lỗi IV. Chữa lỗi 1. Diễn đạt: nêu một số lỗi về diễn đạt trong bài văn của hs, yêu cầu hs tự sửa 2. Dùng từ: Nêu lỗi điển hình làm sai ý của câu văn 3. Đặt câu - Dấu câu - Chuyển đoạn 4. Chính tả - Viết hoa - Sai các phụ âm đầu rễ nhầm lẫn V. Đọc bài mẫu - tổng hợp điểm Gv chọn một số bài khá, giỏi đọc trước lớp. Gv cho hs đọc bài chưa đạt yêu cầu HS cùng rút kinh nghiệm Kết quả điểm: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 6A2 6A4 D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối(1p) - Chú ý sửa lỗi khi làm văn - Lập lại dàn ý cho bài văn, viết các đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày dạy: 04/11/2010 Tiết 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Nhận vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong chuyện đời thường. 2. Kĩ năng Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn ý, thực hành lập dàn bài. Làm bài văn kể chuyện đời thường. 3. Thái độ B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk. C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (2P) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.(1P) Giúp các em nắm được thế nào là tự sự - kể chuyện đời thường, các bước tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý... * Hoạt động 3: BÀI MỚI.(41P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. ? Em hiểu thế nào là kể truyện - Trình bày - Kể chuyện đời thuờng kể về đời thường? những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người - GV nêu yêu cầu khi kể chuyện quen hay lạ nhưng để lại ấn tượng, đời thường. cảm xúc nào đó. - Yêu cầu: Người kể có quá trình -Nghe hư cấu song không làm thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> chất liệu và diện mạo đời thường để biến thành truyện thường kỳ. - Nhân vật và sự việc phải chân -Đọc thực, không nên bịa đặt. - Gọi học sinh đọc các đề văn trong SGK. - Hãy xác định phạm vi, yêu cầu của từng đề. Nhận xét ? So với đề văn tự sự đã học, em Khái quát có nhận xét gì? ? Qua tìm hiểu em hiểu gì về đề Trình bày văn tự sự đời thường? - Mỗi em ra 1 đề bài - ghi ra Hs đọc nháp. Nhắc lại Giáo viên nhận xét ->Chuyện đời thường - Gọi học sinh đọc ? Nhắc lại các bước làm văn? ? Xác định yêu cầu của đề. Nội dung cần kể. ? Nếu kể về ông, em sẽ kể những gì? ? Qua việc kể về ông em muốn biểu lộ tình cảm gì? ? Em có nhận xét gì về các ý trong bài văn trên? ( Thứ tự sắp xếp, nhiệm vụ của từng phần…) ? Phần thân bài có mấy ý lớn? ? Nhắc đến người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có hợp lí không? vì sao?. I. Đề văn kể chuyện đời thường. - Thể loại: Tự sự. - Nội dung: Kỷ niệm đáng nhớ, chuyện vui xã hội.... những việc xảy ra trong đời sống hàng ngày trong chính cuộc sống của mình. - Giống đề văn tự sự + Đề văn kể chuyện đời thường nêu nhân vật, sự việc trong đời sống hàng ngày. II. Cách làm 1 đề văn kể chuyện đời thường. * Đề bài: Kể chuyện về ông (hay -Độc lập bà) của em. -HS đọc 1. Tìm hiểu đề. dàn bài sgk - Thể loại: Kể chuyện đời thường - Nội dung: ông hay bà Nhận xét 2. Lập ý - Kể hình dáng, tính tình, tình cảm, cuộc sống sinh hoạt, việc làm…. Giải thích - yêu quý, kính trọng… 3. Dàn ý * Dàn bài: SGK/120. - Nhận xét Đọc bài - Đủ bố cục 3 phần. văn -Nhận xét - Hợp lí vì ý thích của người thân sẽ giúp ta phân biệt với người khác.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ?Nhận xét nội dung bài văn với Khái qúat yêu cầu của dàn ý? ? Bài làm đã nêu được gì đáng xác định chú ý về người ông? ? Qua tìm hiểu em hãy rút ra cách làm bài văn kể chuyện đời Nhận xét thường? ? Nhân vật trong truyện thường kể những gì? -Đọc ? Nhận xét cách mở bài, kết luận Phân tích của bài văn? đề. 4. Viết bài văn * Bài văn: SGK.. - 2 chi tiết: ý thích của ông, ông yêu các cháu.. + làm theo 4 bước + Dàn ý 3 phần - Kể nhân vật trong câu chuyện đời thường: Kể 1 vài đặc điểm của nhân vật pàu hợp với lứa tuổi, áinh nết, ý thích riêng qua các chi tiết, việc làm, lời nói đáng nhớ của người đó. III. Luyện tập Lập dàn bài. - GV chép đề * Đề bài: Kể về những đổi mới ở - Hướng dẫn học sinh phân tích quê em. đề. 1. Phân tích đề. - Kể về sự đổi mới ở quê em. Trình bày - Kể chuyện đời thường: Sự việc xảy ra xung quanh mình trong cuộc - Nhận xét, sống của mình. bổ sung - Chọn lọc chi tiết, sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa nhưng đảm bảo tính chân thực. 2. Dàn ý. ? Nêu các ý có trong từng phần? a. Mở bài: - Ai đi xa lâu ngày có dịp trở về hẳn sẽ ngỡ ngàng trước sự đổi mới Gv nhận xét, sửa chữa nhanh chóng ở quê em. b. Thân bài: - Quê em cách đây 10 năm là 1 huyện lỵ còn đơn sơ, lặng lẽ. - Hôm nay đổi mới toàn diện, nhanh chóng. + Những con đường, những ngôi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nhà mới. + Trường học, bệnh viện, các công trình lịch sử, văn hóa... + Điện đài, ti vi, vi tính, xe máy + Nền nếp làm ăn sinh hoạt. c. Kết bài. - Quê em trong tương lai. *D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.(1P) - Giáo viên khái quát lại bài. - Kể chuyện đời thường có đặc điểm gì? Viết đoạn văn mở bài và kết bài - Yêu cầu về viết thành bài hoàn chỉnh. - Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 3. Ngày soạn: 03/11/2010 Ngày dạy: 10/11/2010 Tiết 49 - 50: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt: Qua 2 tiết viết bài, học sinh cần đạt được 1. Kiến thức: Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý. 3.Thái độ: Tự giác, nghiêm túc khi làm bài B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm. - Gv hướng dẫn học sinh: Ôn tập theo các đề bài SGK. C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. không.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG: không * Hoạt động 3: VIẾT BÀI GV nhận đề bài, đáp án từ Ban chuyên môn GV giao đề cho hs D.Hướng đẫn hoạt động nối tiếp: (1P) - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài - Xem lại cách làm bài văn tự sự, lựa chọn ngôi kể, thứ tự kể - Chuẩn bị bài “Treo biển”. Ngày soạn: 04/11/2010 Ngày dạy: 08/11/2010 TREO BIỂN, LỢN CƯỚI ÁO MỚI Tiết 51: Đọc - hiểu văn bản, hướng dẫn đọc thêm A. Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là truyện cười. Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong các văn bản. - Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện: Treo biển và Lợn cưới áo mới. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu văn bản truyện cười, Phân tích hiểu ngụ ý của truyện. Kể lại được các truyện cười này. 3.Thái độ Biết vận dụng vào trong cuộc sống những bài học rút ra từ truyện B. Chuẩn bị. - Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu- soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV hướng dẫn học sinh:+ Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa C. Tổ chức các hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. ? Bài học sâu sắc nhất qua truyện: Chân, tay, tai, mắt, miệng là gì? * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG Tiếng cười là 1 bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn hóa dân gian Việt Nam. Đó là thể loại truyện kể về những hiện tượng, những loại người đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cuời mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật sấu trong xã hội. * Hoạt động 3: BÀI MỚI A. Treo biển. Đọc - hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. - Đọc chú thích dấu sao. - Đọc ? Em hiểu như thế nào về truyện cười? So với các loại truyện đã -Giải thích học có gì khác?. - Yêu cầu đọc: Giọng hài hước -Đọc kín đáo. - GV đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc, nhận xét. - Gọi học sinh đọc chú thích. ? Truyện có mấy sự việc chính? - Phát hiện Hãy xác định phần văn bản tương ứng với mỗi ý? ? Tấm biển của nhà hàng đề là -Phát hiện gì?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đọc tiếp xúc văn bản * Truyện cười - Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra cái cười. - Hiện tượng đáng cười là hiện tượng có tính chất ngược đời, lố bịch, trái tự nhiên, thể hiện ở hành vi, cử chỉ, lời nói của người nào... *Đọc - Kể. P1: Câu mở đầu- Treo biển P2: Còn lại- chữa biển, cất biển II. Đọc- Hiểu văn bản. 1. Treo biển. - Mục đích: Giới thiệu, quảng cáo.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Nhà hàng treo biển để làm gì? Nội dung biển quảng cáo không những cần và đủ các ý tứ cần thiết mà hình thức lại phải đẹp và hấp dẫn khách mua. ? Nội dung của tấm biển treo có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố. ? Theo em có thể thêm, bớt thông tin vào đó được không? vì sao? - Giáo viên: Yếu tố 3, 4 giữ vai trò bổ ngữ cho vị ngữ bán. Bốn yếu tố trên hội đủ những yếu tố cần thiết cho 1 tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ ? Có mấy người góp ý kiến về iasi biển đề ở nhà hàng bán cá. ? Những vị khách đó có quan hệ ntn với nhà hàng? ? Khi góp ý những người khách có cử chỉ, ngôn ngữ như thế nào? ?Cách lập luận của họ ntn?. sản phẩm nhằm mục đích bán được nhiều hàng.. - Nhận xét. - Nhận xét. - Nội dung tấm biển treo chứa đựng thông tin về 4 yếu tố. - Trạng ngữ: ở đây, địa điểm bán hàng. - Vị ngữ: Có bán chỉ hoạt động kinh doanh của nhà hàng. - Danh từ: Cá sự vật được bán của nhà hàng. - Tính từ: Tươi chất lượng hàng. - Tấm biển đẫ đủ thông tin. - Nghe -Phát hiện. 2. Chữa biển và cất biển - Có 4 vị khách góp ý về tấm biển của hàng bán cá.. -Nhận xét. ? Nhà hàng đã có cách ứng xử - Phát hiện như thế nào?. ? Theo em các ý kiến nhận xét trên có chỗ nào không hợp lý?. - Giải thích. - Khách qua đường - Những người khách có cử chỉ cười, bảo, nói. - Nhận xét về sự thừa của các yếu tố trong nội dung biển. - Lập luận của họ đanh thép, tư tin, nói với giọng chất vấn, chê bai. - Nhà hàng răm rắp nghe theo không suy nghĩ. - Họ không nghĩ tới mối quan hệ gắn bó giữa các yếu tố trong tấm biển, họ chỉ quan tấm tới 1 phần của biển,.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Bốn ý kiến đều mang tính chất chủ quan cá nhân, ngụy biện (bỏ từ tươi - làm mất sự khẳng định chất lượng cao của sản phẩm, bỏ ở đây nội dung biển có phần tối nghĩa, bỏ vị ngữ có bán - nội dung biển cụt lủn. ? Nếu đặt mình vào vai trò nhà - Hình dung - Lắng nghe 4 ý kiến, cảm ơn họ đã hàng em sẽ giải quyết ra sao? góp ý cho cửa hàng, nhưng sẽ suy nghĩ cẩn thận và để y nguyên biển ? Đọc truyện này em thấy chi ban đầu. tiết nào làm em cười? Khi nào -Nhận xét - Cách góp ý "Bới bèo ra bọ" của 4 cái cười được bộc lộ ra rõ nhất? ông khách rỗi hơi, lắm điều. Vì sao? - Cách tiếp thu như cái máy của nhà hàng. - Cái đáng cười bộc lộ rõ nhất: Nhà ? Qua những việc làm đó, em có - Nhận xét hàng cất nốt cái biển. nhận xét gì về tính cách của nhà + Chủ nhà hàng không có chủ kiến, hàng? Khái quát không có lập trường ? Theo em truyện đã tạo ra tiếng + Tiếng cười chế giễu, phê phán, cười nào? mua vui ? Em đọc được ý nghĩa nào của + Phê phán những người không có truyện? chủ kiến khi làm việc - Giáo viên khái quát bài. Sức - Khái quát III. Tổng kết. hấp dẫn của truyện là ở chỗ * Nghệ thuật: Tạo ra những chi tiết nào? - Đọc ghi trái với tự nhiên. ? Nêu ý nghĩa của truyện. nhớ - Dẫn dắt truyện khéo, kịch tính - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. phát triển từng bước. * ý nghĩa. * Ghi nhớ: Sgk - Hướng dẫn giải quyết theo - Làm độc IV. Luyện tập. SGK. lập - Tiếp thu ý kiến có chọn lọc. - Quảng cáo ngắn gọn, chính xác. B. Lợn cưới áo mới Hướng dẫn đọc thêm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> H/S. - Yêu cầu nhấn mạnh giọng nói của 2 chàng. - GV đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc - nhận xét. - Đọc thêm chú thích. - Gọi học sinh kể - nhận xét. ? Truyện kể về việc gì? ? Những ai trong truyện có tính hay khoe? ? Em hiểu như thế nào về tính khoe của? - GV: Truyện có 2 nhân vật. Họ chỉ gặp gỡ nhau trong phút chốc. Mỗi người chỉ nói có một câu. Vậy mà tạo nên câu truyện thật húng thú. ? En nhận thấy điều gì không bình thường trong câu hỏi của anh tìm lợn? ? Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao? ? tại sao anh ta lại hỏi như vâỵ? Mục đích chính của anh ta là gì? ? Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống như thế nào? - GV khái quát chuyển ý. ? Anh có áo mới được giới thiệu như thế nào? ? Tâm trạng khi hóng của anh ta. ? Điệu bộ cuả anh ta khi trả lời có phù hợp không? Hãy phân tích yếu tố thừa trong câu trả lời của anh ta. - Yếu tố thừa trong câu trả lời. ? Tại sao anh ta lại có cử chỉ và. I. Hướng dẫn đọc.. - Học sinh đọc. - Học sinh nhận xét bạn.. Phát hiện -Giải thích. Phát hiện. II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Việc người khoe của - Phô trương cho người ta thấy hay người ta nghe những gì mình có để em cho mọi người biết mình có của, mình giầu hơn người khác.. - Thừa thông tin không cần thiết - Nhà có việc lớn làm đám cưới. - Để cố tình khoe của. Phát hiện. - Chữ "cưới" - Cần cho anh ta để khoe con lợn cưới của mình. - Giới thiệu hóng: Chờ đợi, ngóng trông vể sốt ruột.. Phát hiện Phát hiện Phân tích. Phân tích. - Mặc áo mới rồi đứng hóng ở cửa. - Chờ đợi, sốt ruột từ háo hức, sung sướng đến tức lắm. - Hỏi về con lợn, hướng con lợn chạy anh lại "liền giơ ngay vạt áo ra" hành động này thật lố bịch,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> câu trả lời như vậy. Giải thích ? Đọc truyện em thấy yếu tố nào gây cười cho em.. vô duyên. - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này. - Qúa sốt ruột, muốn khoe áo mới. - Hành động, ngôn ngữ của từng nhân vật thích khoe của, tất cả đều lố bịch. - Tác giả dân gian đã tạo được ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của cuộc ganh đua trong việc khoe truyện? của ở các nhân vật. ? Truyện đã tạo ra tiếng cười Suy nghĩ trả lời + Chế giễu loại người có tính hay nào? kheo của để mua vui, giải trí - GV khái quát lại truyện cười. - Ghi nhớ: SGK. *D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối.(1P) - Kể tóm tắt lại truyện? ý nghĩa? - Truyện cười là gì? Tìm trong cuộc sống những hiện tượng mà em cho là đáng cười đáng phê phán - Ôn tập truyện dân gian. Bài tập về nhà 1, 2 SGK/45.46..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 12/11/2010 Ngày dạy: 11/11/2010 Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ về: khả năng kết hợp của số từ và lượng từ, chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: Nhận diện được số từ và lượng từ, phân biệt với danh từ chỉ đơn vị. Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết. 3. Thái độ. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gíao viên. C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(4P) ? Lấy ví dụ 1 danh từ - phát triển thành 1 cụm danh từ. - Đặt câu với cụm danh từ tìm được. * Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG. (1P) Số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp. Vậy số từ, lượng từ là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này. * Hoạt động 3: BÀI MỚI. (39) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Bảng phụ - đọc ví dụ.. - Chú ý những từ gạch chân. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Số từ. - Học sinh 1. Bài tập. đọc ví dụ a. a. Hai chàng...... Một trăm ván cơm nếp..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> (giáo viên gạch chân từ in đậm). ? Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu. ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ?Cho biết đó là những danh từ gì? ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa nào cho danh từ?. Một trăm nệp bánh chưng. Chín ngà ..... chín cựa.. - Học sinh trả lời. Hai hồng mao.... một đôi. -Phát hiện b. Hùng Vương thứ sáu. -Danh từ Trả lời - Danh từ chỉ sự vật: Đọc đoạn -Danh từ chỉ đơn vị: (đôi) ? Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa văn b - Những từ bổ sung ý nghĩa về số cho từ nào? - Trả lời lượng. ? Đó có phải danh từ không? -Độc lập Vì sao? -Phát hiện - Hùng Vương ? Từ “sáu” xác định ý nghĩa -Giải thích - Danh từ chỉ sự vật nào cho danh từ Hùng Vương? Hs trả lời ?qua tìm hiểu ví dụ em cho biết thế nào là số từ? Lấy ví - Xác định ý nghĩa về thứ tự. dụ Giáo viên khái quát. * Những từ chỉ số lượng và thứ tự bổ ? Quan sát các số từ, chú ý vị -Nhận xét sung ý nghĩa cho danh từ trí của số từ trong cụm danh từ phần a và phần b. Em có nhận xét gì? - Số từ chỉ số lượng đứng trước danh ? Từ đôi trong ví dụ a là danh -Phát hiện từ. Số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ từ đơn vị. em hiểu đôi ở đay nghĩa là gì? - Đôi : 2 Gv: đây là danh từ chỉ đơn vị biểu thị ý nghĩa số lượng ? Vậy nó có phải là số từ -Nhận xét không? Vì sao? - Đôi: Danh từ chỉ đơn vị tuy gắn với ý nghĩa số lượng nhưng không thể đếm được. Sau nó không dùng danh từ chỉ đơn vị khác.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi. ? Em rút ra lưu ý gì khi sử -Khái quát dụng số từ? -Gv chốt - gọi học sinh đọc -Đọc ghi nhớ Bảng phụ- Gọi hs đọc Đọc ? Những từ gạch chân bổ sung ý nghiã cho từ nào? Từ đó -Phát hiện thuộc từ loại nào? ? Những từ gạch chân có điểm gì giống và khác với số từ về Phân biệt nghĩa? ? Các từ đó có gì khác nhau về lượng? -Độc lập ? Thế nào là lượng từ? Trả lời - Xếp cụm từ: “Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ” vào mô hình cụm danh từ. -Làm lập. - Một đôi không phải là số từ ghép vì: Có thể nói một trăm con trâu, không thể nói một đôi con trâu. - Cặp, chục, tá + Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị 2. Ghi nhớ. II. Lượng từ. 1. Bài tập. - Các hoàng tử.... ... Những kẻ thua trận... ... cả mấy vạn tướng lĩnh quân sĩ. - Giống: Đứng trước danh từ. - Khác: Chỉ lượng. - Các, mấy, những: lượng ít - Cả: lượng nhiều của sự vật. + Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật độc - Phần trước: t2, t1 cả, các, những, mấy, vạn. - Phần trung tâm: T1, T2 kẻ, hoàng ? Dựa vào vị trí trong cụm tử, tướng lĩnh, quân sĩ. danh từ có thể chia lượng từ - Phần sau: S1, S2 thua trận. thành mấy nhóm. Khái quát + Lượng từ chia thành 2 nhóm. ? Tìm những lượng từ thuộc 2 - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. nhóm trên. -Tìm ví dụ - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. - Toàn thể, tất cả, cả, tất thảy. Gv kháI quát - Tập hợp, phân phối: Các, những, ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Đọc mọi, mỗi, từng 2. Ghi nhớ: SGK. - Đọc bài tập 1. Xác định III. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Xác định yêu cầu của bài tập yêu cầu ? Tìm số từ, xác định ý nghĩa. Lên bảng làm. 1. Bài tập 1. - Số từ chỉ số lượng: Một, hai, ba, năm. - Đứng trước danh từ canh, cánh - Bốn, năm - số từ chỉ thứ tự đứng sau - Nêu yêu cầu bài tập 2. danh từ. -?Các từ in đậm được dùng Làm độc lập 2. Bài tập 2. với ý nghĩa như thế nào? - Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê. - Chỉ ý nghĩa toàn thể, khái quát những chặng đường vượt qua. -> Là lượng từ chỉ số lượng. - Đọc yêu cầu bài tập 3. 3. Bài tập 3. ? Nêu điểm giống và khác Trao đổi a. Từng. nhau của từng, mỗi. nhóm b. Mỗi. - Giống: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. Gv tổng hợp - Khác: Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, biết cá thể này đến cá thể khác. - Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa nhưng lần lượt. *D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối.(1P) - Số từ, lượng từ là gì? Tìm các số từ, lượng từ hay sử dụng trong cuộc sống? - Tạo những cụm danh từ có các số từ đó? - Học bài, làm bài tập 4 SGK/46. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện tưởng tượng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 11/11/2010 Ngày dạy: 15/11/2010 Tiết 53 : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Nhân vật và sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. Thế nào là tưởng tượng, vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn. Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ. B. Chuẩn bị. * Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp * Gv hướng dẫn học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi SGK. C. Tiến trình tổ chức hoạt đông. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(2p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 2: Khởi động. (1p) Trong tiết trước các em đã được học cách làm bài văn kể chuyện đời thường. Vậy chuyện đời thường với chuyện sáng tạo có gì giống và khác nhau? Chuyện sáng tạo đòi hỏi những yêu cầu gì? Đó là nội dung bài học mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay ‘’ Kể chuyện tưởng tượng ‘’. Hoạt động 3: Bài mới. (41p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. - Giáo viên hướng dẫn học Đọc sinh tìm hiểu Bài tập 1. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta Xác định làm gì? ? Em hãy kể tóm tắt truyện Kể. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng. 1. Bài tập . a. Bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ngụ ngôn trên? ? Em hãy cho biết chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết Phát hiện nào là tưởng tượng? ? Trong truyện người ta tưởng tượng những gì? Trả lời ? Những chi tiết tưởng tượng trên dựa trên những sự thật Trả lời nào? ? Theo em tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không? Xác định Hay tưởng tượng nhằm mục đích gì? ? Qua câu chuyện , tác giả muốn nêu ra bài học gì? Khái qúat Giáo viên: Như vậy khác với kể truyện đời thường, kể truyện tưởng tượng là những câu chuyện do người kể sáng tạo ra dựa trên sự thật nào đó. ? Kể tóm tắt câu truyện? Đọc Trong chuyện người ta tưởng tượng những gì? ? Những tưởng tượng ấy dựa Kể trên sự thật nào? ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? ? Nêu nhận xét khái quát của em về kể chuyện tưởng tượng Gợi ý? Đó là loại chuyện gì? sáng tạo hay đời thường? ? Kể chuyện căn cứ vào. - Không phải là câu chuyện có thật mà chỉ là truyện ngụ ngôn dân gian hoàn toàn do tưởng tượng mà có. - Các bộ phận của cơ thể con người được nhân hóa thành các nhân vật riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão, mỗi nhân vật có nhà riêng. - Chi tiết có thật: Các bộ phận cơ thể có mối quan hệ với nhau. - Tưởng tượng trong tự sự không phải là tùy tiện, phải dựa trên thực tế và nhằm 1 mục đích nhất định. - Mục đích: Thể hiện 1 ý nghĩa, 1 tư tưởng, 1 chủ đề nhất định. - Khuyên nhủ mọi người không nên so bì tị nạnh.. b. Bài tập 2. * Tưởng tượng 6 con gia súc nói được tiếng người. - 6 con gia súc kể công, kể khổ * Sự thật mỗi loài vật có công việc riêng, cuộc sống riêng. Xác định. - Nhằm thể hiện tư tưởng: Các vật Suy nghĩ trả giống nhau tuy khác nhau nhưng đều lời có ích cho con người, không nên so bì nhau. Truyện tưởng tượng do người kể tự nghĩ ra bằng trí tưởng tượng - Căn cứ vào cuộc sống hiện thực, có ý nghĩa Nhận xét - Nhằm làm sáng tỏ 1 bài học luân lí.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> đâu? Nhằm mục đích gì? ? Em có nhận xét gì về nhân vật trong truyện tưởng tượng? ? Yếu tố tưởng tượng có vai trò như thế nào trong văn tự sự? Giáo viên: đó là nội dung phần ghi nhớ. ? Vậy kể chuyện tưởng tượng khác với kể chuyện đời thường như thế nào? GV phân tích thêm có 3 kiểu * Mượn lời loài vật, đồ vật ( Nhân hóa nó ). * Thay ngôi kể để kể chuyện đã được học. * Tưởng tượng đoạn kết mới cho câu chuyện cổ tích. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Mỗi tổ làm 1 đề. ? Đề bài thuộc dạng đề nào? ( Kể chuyện tưởng tượng ). ? Nội dung, yêu cầu kể về vấn đề gì? ? Em sẽ tưởng tượng kể những gì? ? Lập dàn ý cho đề văn đó. Trả lời. đạo đức nhất định. - Nhiều khi là các con vật, thực vật, đồ vật, thậm chí là các bộ phận của cơ thể con người.. Nhận xét - Tăng sức hấp dẫn. - Nêu bật ý nghĩa. Trả lời. Đọc ghi nhớ. Phân biệt. 2. Ghi nhớ ( SGK ) - Kể chuyện tưởng tượng không phải kể lại những chuyện trong sách vở. - Cũng không phải kể lại những chuyện trong đời sống có thật. - Kể chuyện tưởng tượng cần dựa trên 1 thực tế để tưởng tượng ra.. Nghe II. Luyện tập. Xác định yêu - Tìm ý, lập dàn ý cho 1 trong các đề cầu văn sau: - Dạng bài: Kể chuyện tưởng tượng. - Nội dung: tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay. a. Mở bài: Trận lụt khủng khiếp năm 2010 ở Miền Trung. Xác định - Thủy Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trường này. Làm theo b. Thân bài: nhóm - Cảnh Thủy Tinh khiêu chiến. Gv thu bảng nhóm cùng hs - Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt nhận xét - Các phương tiện thông tin hiện đại. Trình bày - Cảnh bộ đội ……giúp dân chống lũ. Nhận xét, bổ - Cảnh cả nước quyên góp " Lá lành sung đùm lá rách ".

<span class='text_page_counter'>(70)</span> c. Kết bài. Cuối cùng 1 lần nữa Thủy Tinh lại chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21. D. Hướng dẫn hoạy động tiếp nối - Học sinh nhắc lại: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng, vai trò của kể chuyện tưởng tượng trong tự sự. - Học bài. Viết các đoạn văn mở bài, kết bài cho đề văn trên - Làm bài tập: Những bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau: Làm đề 1, phần b,c của đề 2 /139/140/SGK. Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày dạy: 17/11/2010 Tiết 54- 55: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức. Đặc điểm cơ bản của từng loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. Nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. Nắm được đặc điểm của những truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng. Khái quát các bài đã học. Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học. So sánh sự giống và khác nhau của các laoij truyện dân gian đã học. Trình bày cảm nhận về truyện dân dian theo đặc trưng thể loại 3. Thái độ. Tự hào về kho tàng văn học dân gian B. Chuẩn bị * Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * GV hướng dẫn học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu năm, ( phần văn học), soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Khởi động Chương trình ngữ văn lớp 6 đã giới thiệu với các em 1 số thể loại tiêu biểu của truyện cổ dân gian Việt Nam và thế giới. Các em đã nắm được sơ lược định nghĩa các thể loại, được học 1 số thể loại cụ thể. Bài hôm nay chúng ta tổng kết lại những nội dung đã học từ bài 1 đến bài 12 để giúp các em hệ thống hóa, nắm vững nội dung, kiến thức đã học. Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của gíao viên. Hoạt động Nội dung cần đạt. của học sinh. I. Nội dung ? Kể tên các loại truyện dân Học sinh kể Câu 1. gian đã được học. tên các loại - Truyện: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ truyện. ngôn, truyện cười. * Truyền thuyết: là loại truyện dân ? Kể tên các câu truyện được Học sinh kể gian kể về các nhân vật và sự kiện học cùng một thể loại? tên các liên quan đến lịc sử, thời quá khứ, truyện đã thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. học. Truyền thuyết thể hiện thái độ và ? Học sinh nhắc lại truyền cách đánh giá của nhân dân đối với thuyết là gì? Học sinh câc sự kiện và nhõn vật được kể. nhắc lại kiến Câu 2. Học sinh tự đọc ở nhà. thức cũ. Câu 3. Viết tên những truyện dân gian theo thể loại đã được học và đọc. Bảng phân loại truyện dân gian. Thể loại Truyền Cổ tích. Ngụ ngôn. Truyện cười. thuyết ? Kể tên các 1. Con rồng 1. Sọ Dừa. 1. Ếch ngồi 1. Treo biển. loại truyện cháu tiên. 2. Thạch đáy giếng. 2. Lợn cưới, áo mới. dân gian theo 2. Bánh sanh. 2. Thầy bói.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> thể loại đã được học và đọc thêm? Vào bảng phân loại.. chưng bánh 3. Em bé xem voi. giầy. thông minh. 3. Đeo nhạc 3. Thánh 4. Cây bút cho mèo. gióng. thần. 4. Chân, tay, 4. Sơn tinh 5. Ông lão tai, mắt, thủy tinh. đánh cá và miệng. Sự tích hồ con cá vàng. Gươm. Câu 4: Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian. Truyền Cổ tích. Ngụ ngôn. Truyện cười. thuyết - Là truyện - Là truyện - Là truyện - Là truyện kể về Nội dung kể về các kể về cuộc kể mượn những hiện tượng nhân vật, sự đời, số phận truyện về loài đáng cười trong cuộc kiện lịch sử của 1 số kiểu vật, đồ vật sống để những hiện trong quá nhân vật hoặc về chính tượng này phơi bày ra khứ. quen thuộc con người để và người nghe, người ( Người mồ nói bóng gió đọc phát hiện thấy. côi, người chuyện con mang lốt sấu người. - Có yếu tố gây cười. xí, người em út, người dũng sĩ). ? Đặc điểm nghệ thuật của các loại truyện dân gian.. - Có nhiều - Có nhiều - Có ý nghĩa chi tiết tưởng chi tiết tưởng ẩn dụ, ngụ ý. tượng kỳ ảo. tượng kỳ ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi lịch sử sự thật lich sử. - Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật.. - Người kể, người nghe không tin câu truyện là có thật.. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.. Câu 5. ? Điểm giống nhau giữa Truyền thuyết và cổ tích là Phân biệt gì?. ? Điểm khác nhau giữa 2 thể loại truyện này là gì?. ? Điểm giống nhau giữa Truyện ngụ ngôn và truyện cười? So sánh ? Điểm khác nhau giữa 2 thể loại truyện này là gì?. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.. phán châm biếm những thói hư, tật sấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.. - Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - Có nhiều chi tiết ( Mô tuýp ) giống nhau, sự ra đời thần kỳ, có những tài năng phi thường. Truyền - Cổ tích kể về thuyết kể về cuộc đời của các nhân vật các loại nhân lịch sử, thể vật nhất định hiện cách thể hiện quan đánh giá của niệm, ước mơ nhân dân đối của nhân dân với sự kiện về cuộc đời và nhân vật đấu tranh giữa lịch sử. cái thiện và cái ác. - Mục đích gây cười. - Ngụ ngôn - Truyện cười nhằm khuyên là để mua vui nhủ, răn dạy hoặc phê người ta 1 bài phán, châm học nào đó biếm những trong cuộc sự việc, hiện sống. tượng, tính cách đáng cười..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 6. II. Luyện tập - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh hoạt động ngoại khóa. Kể Thi kể chuyện dân gian ? Hãy tưởng tượng 1 kết thúc khác của truyện " Thánh Gíong ". Nhận xét ? Trong truyện " Cây bút thần " em thích nhất chi tiết nào? vì sao? Hãy kể lai chi tiết đó. ? Kể diễn cảm truyện " Treo biển '' ? Kể 1 truyện cười ngắn nhất mà em biết. ? Đóng vai nhân vật cô Út kể lại đoạn truyện cô Út mang cơm cho Sọ Dừa và phát hiện ra Sọ Dừa không phải là người bình thường. Gv nhận xét *D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối. - Nắm vững khái niệm các loại truyện dân gian. - Kể được các câu truyện đã học. - Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện. Phân biệt các loại truyện đã học - Chuẩn bị tiết trả bài: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:15/11/2010 Ngày dạy: 18/11/2010 Tiết 56:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức - Nhận xét ưu, nhược điểm bài làm của học sinh. - Nêu ra đáp án đúng để học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. 2. Kĩ năng - Rèn luyện học sinh cách làm bài và biết sửa chữa những lỗi sai. B. Chuẩn bị. * Giáo viên: Chấm bài - nhận xét * Gv hướng dẫn học sinh: Xem lại đề bài. C. Tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Khởi động * Hoạt động 3: Bài mới I. Đề bài - đáp án. II. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét a. Ưu điểm - Đa số hs có ý thức học bài, nắm được kiến thức và có kĩ năng vận dụng thực hành - Nhiều em nắm chắc kiến thức, khả năng thực hành tốt, biết cách trình bày nội dung mạch lạc, rõ ràng sáng sủa. - Viết đoạn văn nhiều bạn làm tốt hơn, đoạn văn có sử dụng danh từ, xác định đúng danh từ b.Nhược điểm - Một số em lười học bài, không nhớ kiến thức từ, cụm danh từ. - Tạo cụm danh từ nhưng lại đặt câu - Viết được đoạn văn nhưng nhiều em chưa xác định được danh từ ngay cả danh từ riêng, gạch danh từ nhưng lại gạch tính từ - Đoạn văn một số em trình bày cẩu thả, nội dung lộn xộn, mắc nhiều lỗi, chữ viết quá xấu..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Trả bài III. Chữa lỗi - Xác định nội dung đoạn văn. - Trình bày đoạn văn theo nội dung, các câu trong đoạn văn trình bày theo thứ tự chủ đề của đoạn - Xác định danh từ trong đoạn văn IV. Đọc bài mẫu. Tổng hợp điểm Gv yêu cầu học sinh đọc một số bài khá, bài chưa đạt Kết quả điểm Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 6A2 6A4 D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối(1p) - Ôn lại kiến thức phần tiếng Việt - Sửa lại những lỗi sai trong bài văn - Chú ý trong cuộc sống hàng ngày các em sử dụng các từ loại khi giao tiếp - Chuẩn bị bài : Chỉ từ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 18/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010 Tiết 57: CHỈ TỪ A. Mục tiêu cần đạt. Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức. - Ý nghĩa khái quát cuat chỉ từ. - Đặc điểm kết hợp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ; chức vị ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng. - Nhận diện được chỉ từ. Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói và viết. 3. Thái độ: Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói và viết B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Chuẩn bị ví dụ. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tiến trình tổ chức hoạt động. *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. *Hoạt động 2: Khởi động Trong tiết trước các em đã biết: Cụm danh từ là do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Vậy ngoài số từ, lượng từ, danh từ còn có thể kết hợp với từ ngữ nào khác? Đặc điểm, ý nghĩa cuả nó ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của gíao viên. Hoạt động của Nội dung cần đạt học sinh I. Chỉ từ là gì? Gọi học sinh đọc và chú ý - Đọc 1. Bài tập. những từ in đậm. a. Bài tập 1/137. ? Những từ in đậm trong đoạn văn bổ xung ý nghĩa cho từ - Phát hiện - Ông vua nọ, viên quan ấy. nào? - Cánh đồng làng kia ? Các từ được bổ xung ý - Cha con nhà nọ. nghĩa thuộc từ loại nào? - Trả lời - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Những cụm từ trên là cụm từ gì? ?Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa nào cho danh từ? ? So sánh nghĩa của các danh Đọc bài tập từ vế A và nghĩa của các cụm danh từ vế B em có nhận xét gì? - So sánh, nhận xét. ? Các từ: nọ, ấy , kia, nọ dựng Khái qúat để làm gì? GV cho học sinh đọc bài tập Đọc 3/SGK ? Nghĩa của các từ ấy, nọ trong bài tập 3 có gì giống và khác so với các ví dụ trên? - So sánh. ? Vậy các từ nọ, ấy còn có ý nghĩa nào khác? Xác định. cho danh từ - Cụm danh từ - Định vị sự vật trong không gian b. Bài tập 2. A B - Ông vua - ông vua nọ - Viên quan - Viên quan ấy - Làng - Làng kia - Nhà - Nhà nọ - Các danh từ ở vế A nghĩa chung chung - Các cụm danh từ ở vế B ý nghĩa cụ thể hơn vì có các từ : nọ, ấy, kia đi kèm bổ sung ý nghĩa. - Trỏ vào sự vật -> xác định vị trí của sự vật trong không gian c. Bài tập 3. Viên quan ấy/ hồi ấy - Nhà nọ/ đêm nọ * Giống: - Cùng bổ xung ý nghĩa cho danh từ. * Khác: - Ở ví dụ 1,2: Nọ , kia, ấy xác định vị trí của sự vật trong không gian. - Ở ví dụ 3: Nọ , ấy xác định vị trí của sự vật về thời gian. - Xác định vị trí của sự vật về thời gian. GV khái quát: Những từ in - Độc lập trả đậm như trên gọi là chỉ từ. lời ? Em hiểu chỉ từ là gì? GV: Chỉ từ còn được gọi là Đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ SGK. đại từ chỉ định. Gv khái quát.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV: Trở lại bài tập 1, 2, em thấy chỉ từ đảm nhận chức vụ gì? ? Ngoài ra chỉ từ có thể đảm - Phát hiện nhiệm chức vụ nào khác? ( xét bài tập a ). II. Hoạt động của chỉ từ trong câu. - Làm phụ ngữ cho danh từ.. ? Hãy xác định chỉ từ trong - Xác định đoạn văn?. - Chủ ngữ,. ? Các chỉ từ :Đó, đấy đảm - Khái quát nhận chức vụ gì trong câu? Đọc ghi nhớ. - Trạng ngữ.. ? Như vậy chỉ từ có chức vụ gì ở trong câu có thể đảm nhiệm? Gv khái quát - Làm bài theo ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì? yêu cầu mấy yêu cầu. ? Tìm chỉ từ trong ví dụ b xác - Xác định định ý nghĩa và chức vụ?. 2. Ghi nhớ: SGK. ? Tương tự như trên học sinh làm phần c,d.. - Làm bài Nhận xét. Gọi hs lên bảng trình bày. - Suy nghĩ. 1. Bài tập 1/137. a. " Đó" : Chủ ngữ b. " Đấy": Trạng ngữ.. II. Luyện tập. Bài tập 1/138.- Tìm chỉ từ. - Xác định ý nghĩa và chức vụ. a. Hai thứ bánh ấy. - Xác định vị trí sự vật trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b. - Đây, đấy. - Định vị sự vật trong không gian. - Làm chủ ngữ. c. - Nay. - Định vị sự vật trong không gian. - Làm trạng ngữ. d. - Đó. - Định vị sự vật trong không gian. - Làm trạng ngữ. Bài tập 2/138. a. Thay " Đến chân núi sóc " bằng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Bài tập 2 nêu yêu cầu gì? - Lí giải đến đấy. Hãy thực hiện yêu cầu ấy? có b. Thay " Làng bị lửa thiêu cháy ". thể thay cụm từ in đậm bằng - Cần thay như vậy để khỏi lặp từ. những chỉ từ nào? Vì sao cần thay như vậy. * D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Chỉ từ là gì? ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ trong câu? - Học bài.. Làm nốt bài tập 3. - Tìm một số chỉ từ thường sử dụng trong cuộc sống, trong giao tiếp. - Chuẩn bị cho bài . Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Ngày soạn: 18/11/2010 Ngày dạy: 24/11/2010 Tiết 58: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A.Mục tiêu cần đạt Qua bài học hs cần đạt được. 1. Kiến thức. Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo. 2. Kĩ năng. Tự xây dựng được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. 3. Thái độ. Qua bài văn kể chuyện tưởng tượng hs thân thiện với môi trường sống hơn. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Thế nào là kể truyện tưởng tượng? Kể chyện tưởng tượng cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hoạt động2: Khởi động Như các em đã biết: Tưởng tượng có vai trò quan trọng trong văn tự sự. Nó góp phần làm cho câu chuyện hấp dẫn, sinh động và lôi cuốn người đọc. Để giúp các em rèn luyện kỹ năng kể chuyện tưởng tượng chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của gv. Nội dung cần đạt - Giáo viên cho học sinh nhắc lại lí thuyết. ? Kể chuyện tưởng tượng là gì? - Yếu tố tưởng tượng có vai trò như thế nào trong văn tự sự? ? Trong kể chuyện tưởng tượng: Biện pháp nghệ thuật nào được dựng chủ yếu. ? Kể chuyện tưởng tượng khác với kể chuyện đời thường ở chỗ nào?. Để giúp các em quen dần với thể loại này chúng ta đi luyện tập. GV gọi học sinh đọc đề bài. ? Hãy xác định kiểu bài. nội dung của đề bài trên? ? Với đề bài trên, em sẽ chọn ngôi kể nào cho phù hợp.. - Làm cho câu chuyện hấp dẫn. - Nhấn mạnh ý nghĩa. - Nghệ thuật nhân hóa được sử dụng nhiều nhất. - Kể chuyện đời thường: Kể về người thực, việc thực. - Kể chuyện tưởng tượng: Hoàn toàn sáng tạo dựa trên 1 thực tế nào đó để tưởng tượng ra. I. Đề bài: Hãy tưởng tượng em là một loài động vật hoang dã, nơi sinh sống của em đang bị đe dọa bởi những biến động của khí hậu và môi trường. Em hãy viết một bức thư gửi con người trên Trái Đất, bày tỏ với họ xem con người có thể làm gì giúp em sống sót. 1. Tìm hiểu đề - Kiểu bài : Kể chuyện tưởng tượng bằng hình thức viết thư - Nội dung: Tưởng tượng em là một loài động vật hoang dã đang bị đe dọa, 2. Lập ý - Ngôi kể thứ nhất.. ? Em sẽ lựa chọn ngôi kể nào? Thứ tự kể nào? Đối tượng em bày tỏ là ai? Em đóng vai nhân vật nào? ? Em hiểu gì về môi trường sống - Môi trường sống đang bị đe đọa bởi sự biến.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> của chúng ta hiện nay?. ? Nguy cơ đe dọa đời sống của loài vật em thể hiện là gì? ? Em muốn nói gì, đề xuất gì với con người trên Trái Đất? ? Nêu nhiệm vụ của tùng phần? ? Em định nêu những ý nào trong phần thân bài?. ? Phần kết bài cần nêu những gì?. Các dạng đề kể chuyện tưởng tượng rất phong phú. * Có thể mượn lời đồ vật hay con vật gần gũi với em để kể chuyện. * Có thể thay ngôi kể. * Hoặc tưởng tượng 1 đoạn kết mới cho 1 truyện cổ tích nào đó.. đổi khí hậu, gây hậu quả không nhỏ: thủng tầng ôzôn, nhiệt độ trái đất tăng lên, băng tan ở Bắc cực, thiên tai lũ lụt bất thường, hạn hán, động đất, sóng thần…Nhiều loài vật đang bị đe dọa nghiêm trọng… - Một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là con người….Vấn đề nước thải đe dọa các loài vật dưới nước, ô nhiễm môi trường biển.., cháy rừng, chặt phá rừng đe dọa tính mạng những loài vật quý hiếm… - Hs vận dụng môn Sinh học tìm hiểu về loài vật mình thể hiện. 3. Lập dàn ý A. Mở bài. - Giới thiệu vai trò của môi trường sống với tất cả các loài sinh vật, với cả con người. B. Thân bài. - Tình hình môi trường hiện nay. - Ảnh hưởng của môi trường tới đời sống của các loài sinh vật: khan hiếm thức ăn, mất nguồn nước uống, mất nơi trú ngụ.... - Nguyên nhân dẫn đến những hiện tượng đó: do cháy rừng, ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, lũ lụt…. - Nguy cơ tiệt chủng của mình. - Đề xuất với con người có hành động bảo vệ môi trường. C. Kết bài. -Cảm xúc suy nghĩ về sự sống của các loài vật trên Trái Đất. *. Các đề bài bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý điễn đạt thành đoạn văn hoàn chỉnh GVkích thích trí tưởng tượng của hs qua việc uốn nắn lời kể của hs II. Luyện tập kể chuyện Gv cùng hs nhận xét, sửa lỗi 1. Kể trong nhóm 2. Kể trước lớp *D: hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Tìm ý và lập dàn ý cho các đề văn còn lại - Hoàn chỉnh bài văn cho đề văn trên - Chuẩn bị: Con hổ có nghĩa. Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy :24/11/2010 Bài 15 CON HỔ CÓ NGHĨA ( Truyện trung đại ) Tiết 59: Hướng dẫn đọc thêm A. Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Đặc điểm của thể loại truyện trung đại. Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở chuyện " Con hổ có nghĩa". - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. Sơ bộ hiểu được thái độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời kì trung đại. - Kể lại truyện 3. Thái độ. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> C. Tổ chức hoạt động dạy học *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra 15p.Đề bài, đáp án: Ngân hàng đề * Hoạt động 2: Khởi động. (1p) Con hổ có nghĩa là tác phẩm của Vũ Trinh ( 1795 - 1828 ). Quê ông ở làng Xuân Lan, huyện Lang Tài Trấn Kinh Bắc ( nay thuộc tỉnh Bắc Ninh ) Đỗ hương cống ( cử nhân ) năm 17 tuổi làm quan dưới thời nhà Lê và nhà Nguyễn.Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lý trong văn chương. Bài " Con hổ có nghĩa " của Vũ Trinh là 1 ví dụ. Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của gv. Nội dung cần đạt. I. Hướng dẫn đọc - Học sinh đọc chú thích ? Nêu hiểu biết của em về truyện trung đại ( đặc điểm, cách viết?) Giáo viên giới thiệu: Trung đại, truyện trung đại.... - Trung đại: Là thời kì từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX. Văn học thời kì này thuộc văn học trung đại. - Truyện trung đại: Là truyện viết ở thế kỉ ( X XIX ) bằng chữ Nôm. chữ Hán. * Có loại truyện hư cấu, có loại truyện giống như thể ký. Có quy luật Văn - Sử bất phân, văn triết bất phân. * Có cốt truyện đơn giản. * Chương trình ngữ văn 6 đuợc tìm hiểu 3 truyện: Con hổ có nghĩa, Thấy thuốc, Mẹ hiền Để các em bước đầu cảm nhận dạy con. được tác phẩm cô và các em * Đọc và kể. chuyển sang phần đọc. - Yêu cầu đọc giọng cảm động. - Giáo viên đọc mẫu. - GV gọi học sinh đọc - Giáo viên nhận xét học sinh đọc, bổ sung. ? Truyện có rất nhiều nhân vật, II. Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản theo em nhân vật nào là nhân vật - Nhân vật chính là con hổ vì các sự việc đều chính? Tại sao? xoay quanh truyện về con hổ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Truyện được kể theo ngụi thứ mấy? ? Trong truyện có mấy sự việc lớn? Mỗi sự việc tương ứng với những phần văn bản nào?. - Ngôi thứ 3.. Mỗi sự việc tương ứng với 1 câu truyện trong văn bản. Cô và các em sẽ đi phân tích từng câu truyện. ?Em hãy cho biết: Con hổ đực đến nhà bà đỡ Trần trong hoàn cảnh nào và đến để làm gì? ? Khi gặp bà đỡ Trần hổ đực đó có cử chỉ và hành động như thế nào? ? Qua những hành động trên của hổ đực em có cảm nhận gì về tình cảm của hổ đực đối với hổ cái và với bà đỡ Trần? ? Khi thấy hành động của hổ đực đối với mình, với hổ cái bà có hành động gì? ? Tác giả miêu tả hành động hổ đực bằng biện pháp nghệ thuật nào? ? Biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? ? Khi bà đỡ Trần đã giúp cho hổ cái " mẹ tròn con vuông " hổ đực đã có hành động gì? ? Qua đó em cú suy nghĩ gì về con hổ trong câu truyện thứ nhất? GV: Đây là con hổ có nghĩa. Theo em mượn truyện nghĩa của con hổ, oasc giả muốn đề cao điều gì về cách sống của con người. Giáo viên khái quát, chuyển ý. Loài vật cũng biết ăn ở có nghĩa. 1. Câu chuyện con hổ đực với bà đỡ Trần.. - Truyện có 2 sự việc lớn. * Truyện con hổ đực với bà đỡ Trần. * Truyện con hổ trán trắng với bác tiều phu.. - Hổ cái sắp đẻ và khó đẻ. - Để nhờ đỡ đẻ cho hổ cái. - Lao tới cùng bà, chạy như bay... gặp gai góc dùng chân rẽ lối... - Lo lắng cho hổ cái, cẩn trọng nương nhẹ đối với bà đỡ Trần.. - Nghệ thuật nhân hóa. Làm cho hổ đực có những suy nghĩ, cử chỉ giống như người. - Trả ơn bằng cách tặng bà cục bạc. - Biết ơn trân trọng với người đã cứu mình. => Hành động đền ơn đáp nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> huống chi con người, cái nghĩa đó là sống chung thủy, là biết ơn người giúp đỡ mình. ? Hoàn cảnh bác tiều phu gặp hổ trán trắng có gì khác với bà đỡ Trần khi gặp hổ đực? ? Qua các chi tiết miêu tả về con hổ bị hóc xương, em có suy nghĩ gì về cảnh tượng đó? ? Trước cảnh tượng ấy bác tiều phu có hành động như thế nào? ? Em cảm nhận được gì qua hành động của bác tiều phu? ? Qua truyện người cứu vật, tác giả muốn đề cao cái nghĩa của người đối với vật như thế nào? ? Trước hành động cứu giúp của bác tiều phu, hổ trán trắng đã trả nghĩa bác tiều phu như thế nào? ? Cách miêu tả con hổ trán trắng có gì giống với con hổ đực ở câu truyện thứ nhất? Em có suy nghĩ gì về hổ trắng? ? Qua cái nghĩa của con hổ trán trắng, tác giả muốn đề cao điều gì về cách sống của con người? ? Giáo viên: Thông qua 2 câu truyện, chúng ta thấy: cùng là trả ơn nhưng hành động trả ơn của con hổ trán trắng có gì khác so với con hổ đực? ? Trong 2 cách trả ơn đó em thích cách trả ơn nào hơn? Vì sao? ? ý nghĩa của truyện là gì? - Hành động của con hổ trắng thật chí tình, chí nghĩa. Sự trả ơn quả là hiếm có.. 2. Câu chuyện con hổ trán trắng với bác tiều phu. - Khi ấy hổ trán trắng đang bị 1 khúc xương mắc ngang họng. - Cảnh tượng thương tâm, há miệng nhìn bác tiều như cầu cứu.. - Bác lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra 1 chiếc xương bò to như cánh tay. - Đó là hành động tự nguyện, can đảm xuất phát từ lòng yêu thương. Từ hành động ấy bác đã cứu hổ thoát nạn. - con người rất gần gũi, yêu thương loài vật, coi loài vật như con người - Đem nai đến. - Khi bác chết.... - Nghệ thuật nhân hóa.. ->Ân nghĩa, thủy chung, bền chặt.. * Ghi nhớ: Sgk.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> * D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối. - Tìm những câu tục ngữ, ca dao minh họa cho nội dung bài học trên. * Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; Uống nước nhớ nguồn; Cứu vật vật trả ơn cứu nhân, nhân trả oán. - Kể truyện diễn cảm. Phát biểu suy nghĩ của em về hình tượng 2 con hổ trong truyện. - Soạn bài: Mẹ hiền dạy con.. Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy: 25/11/2010 Tiết 60: ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt Qua bài học hs cần đạt được: 1. Kiến thức. Khái niệm Động từ, ý nghĩa khái quát của động từ; đặc điểm ngữ pháp của Động từ (khả năng kết hợp của động từ, chứ vụ cú pháp của động từ. Các loại động từ. 2. Kĩ năng Biết sử dụng đúng động từ khi nói và viết. 3. Thái độ: thường xuyên sử dụng cụm tính từ khi nói và viết. B. Chuẩn bị: * GV: Chuẩn bị bảng phụ. * Gv hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức các hoạt động dạy học *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Chỉ từ là gì? nêu hoạt động của chỉ từ trong câu, lấy 1 ví dụ có chỉ từ.? Nêu ý nghĩa, chức vụ của nó. * Hoạt động 2: Khởi động Ở bậc tiểu học các em đã nắm vững được sơ bộ về từ loại động từ, chương trình ngữ văn lớp 6 sẽ giúp các em hiểu sâu hơn, kỹ hơn về từ loại này..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 3: Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. CỦA HỌC SINH. Giáo viên: ở tiểu học các em đã được học từ loại động từ, em nào còn nhớ được thế nào là động từ? ? Cho 1 vài ví dụ. ? Tìm động từ trong những câu sau đây. ? Ý nghĩa khái quát của các động từ trên là gì? ? Ví dụ: Bạn đừng lo lắng quá. Xác định động từ trong câu văn đó? Cho biết nó biểu thị gì? ? Những động từ trên có thể kết hợp với những từ nào đứng trước? Gv: Còn một số động từ trong những ví dụ trên không cần kết hợp với đó, đang… nhưng trong những trường hợp khác nó vẫn kết hợp…. ? Xác định cấu trúc ngữ pháp trong các câu văn trên? ? Tìm một số động từ, đặt câu với những động từ đó? ? Phân tích cấu trúc cú pháp trong những câu đó? ? Cho biết chức vụ cú pháp của động từ? ?Trong ví dụ sau động từ giữ chức vụ ngữ pháp gỡ trong câu?. I. Đặc điểm của động từ. - Nhắc lại - Động từ là những từ chỉ hoạt động, khái niệm trạng thái của người, vật. - Lấy ví dụ ví dụ: đi, đứng, ăn, mặc 1. Bài tập - Phát hiện a. Động từ: Đi, đến, ra, hỏi. b. Động từ: Lấy, làm, lễ. Đọc c. Động từ: Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, để. Xác định - ý nghĩa: chỉ hành động, - Phát hiện. chỉ trạng thái. - Độc lập. Nghe. - Khả năng kết hợp: đã, cũng, hãy, đừng…. - Phát hiện. - Thường làm vị ngữ. - Động từ có thể làm chủ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> " Học tập là nhiệm vụ hàng - Nhận xét đầu của người học sinh ". ? Thử kết hợp động từ Không kết hợp với : đã, đang, sẽ trong câu trên với các từ: đã, đang, sẽ và nhận xét? Danh từ Động từ Giáo viên: Em đã được học Thảo luận bàn - Kết hợp với từ - Không kết hợp danh từ, hãy so sỏnh động trả lời chỉ số lượng, thứ được với từ chỉ từ có đặc điểm gì khác danh tự, chỉ từ: số lượng, thứ tự. từ? những, cái, tất - Kết hợp được Gợi ý: Về khả năng kết cả, ấy, nọ, kia. với các từ: Đã, hợp, chức vụ ngữ pháp sẽ, đang, cũng, vấn... - Thường làm - Thường làm vị chủ ngữ. ngữ trong câu. - Khi làm vị ngữ có từ là ở trước. ? Từ bài tập trên em hãy rút - Nhận xét 2. Ghi nhớ ( SGK ). ra nhận xét về đặc điểm của II. Các loại động từ chính. động từ? Đọc ghi nhớ 1. Bài tập 1: SGK/146. Bảng phân loại. ? Xác định những động từ - Nhận xét Thường đòi Không đòi khi sử dụng không cần hỏi động từ hỏi động động từ khác đi kèm? Đọc khác đi từ khác đi ? Những động từ còn lại khi - Thực hiện kèm phía kèm phía sử dụng có thể đứng một sau. sau. mình không? Vì sao? Dám, - Đi, chạy, ? Hãy sắp xếp các động từ toan, định. cười, đọc, Trả lời cho đó vào bảng phân loại. -> Động hỏi, ngồi, câu hỏi : ? Tìm những động từ trả từ tình yêu, đứng, Làm gì? lời cho câu hỏi “ Làm gì” ? thái. chạy-> ? Đặt câu hỏi cho các động Buồn, gãy, Trả lời cho từ còn lại ? - Phát hiện ghét, đau, câu hỏi : nhức, Làm sao, ? Tìm thêm những động từ nứt,vui, thế nào. thuộc mỗi nhóm trên? Tìm yêu ? Như vậy động từ có mấy - Động từ có hai loại chính loại đáng chú ý ( 2 loại ). + Động từ tình thái.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Hãy chỉ rõ đâu là động từ chỉ - Độc lập suy + Động từ chỉ hành động trạng thái hành động, đâu là động từ chỉ nghĩ trạng thái trong cọc bên? ? Lấy 1 ví dụ về động từ và Đọc ghi nhớ phân tích đặc điểm của nó? 2. Ghi nhớ ( SGK ) III. Luyện tập ? Yêu cầu của bài tập 1 là Nêu yêu cầu Bài tập 1/147. gì? - Tìm động từ trong truyện " Lợn cưới, áo mới ". - Các động từ ấy thuộc những loại nào? - Học sinh nhắc lại: -> Động từ: Khoe, đem, có, mặc, ? Động từ Tiếng Việt có đứng, đợi, khen, thấy, hỏi, tức, thấy,tất mấy loại? là những loại tưởi, khoe, chạy, hỏi, thấy chạy, giơ, nào? - Xác định bảo, mặc, thấy, chạy. ? Xác định động từ chỉ hành * Phân loại các động từ trên. động, trạng thái trong các - Động từ chỉ trạng thái: Tức, tức tối. động từ trên? - Xác định - Động từ chỉ hành động gồm các động từ còn lại. 2. Bài tập 2/147. ? Nhắc lại yêu cầu của bài - Chi tiết gây cười nằm ở nghĩa của 2 tập ( Truyện buồn cười ở từ " Đưa " và " Cầm ". chỗ nào? Vì sao? ) - Nêu yêu cầu * Giống: Đều là động từ. ? Hai từ này có gì giống và * Khác: Nghĩa trái ngược nhau. khác nhau? - " Cầm " là nhận( cái gì đó ) người ta - Phân biệt đưa về mình. - '' Đưa'' là "Trao" ( cái gì đó ) từ mình cho người khác. -> Làm nổi bật bản tính keo kiệt của anh chàng nọ * D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Học sinh nhắc lại: Động từ là gì? các loại động từ chính.. - Tìm những động từ trong thực tế và đặt câu với mỗi động từ đó. - Làm bài tập 3,4 ( Sách bài tập ngữ văn ). - Chuẩn bị bài: Cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 26/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 61: CỤM ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm động từ. Nghĩa của cụm động từ. Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nói và viết. 3. Thái độ: thường xuyên sử dụng cụm động từ khi nói và viết. B. Chuẩn bị * Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Khởi động Hoạt động 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV cho học sinh nhắc lại: Động từ là gì? Động từ thường kết hợp với những từ nào? ? Xác định động từ trong câu sau và cho biết động từ này thuộc loại nào? Như vậy qua ví dụ trên ta thấy động từ còn có thể kết hợp với những từ, ngữ khác để làm thành cụm động từ. Cụm động từ là gì? Nó có. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Nhắc lại khái niệm - Em đang học bài. -> Động từ chỉ hành động. - Xác định. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> cấu tạo, đặc điểm như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. ? Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ?Thử bỏ những từ gạch chân. Em hãy đọc lại câu văn sau khi đã lược bớt và nhận xét ý nghĩa của nó? Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho động từ và không thể bỏ đi được. Chúng tạo thành những cụm động từ. ? Em hiểu thế nào là cụm động từ? ? Hãy tìm 1 động từ và phát triển thành cụm động từ rồi đặt câu với cụm động từ đó?. ? Cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu trên? ? Từ đó em có nhận xét gì về ý nghĩa, cấu tạo và hoạt động của cụm động từ ở trong câu so với động từ đứng 1 mình? Cụm động từ có cấu tạo như thế nào -> Phần 2. Giáo viên cho học sinh nhắc lại:. - Phát hiện - Độc lập - Nhận xét. I. Cụm động từ là gì. 1. Bài tập 1. - Bổ sung ý nghĩa cho từ "đi", "ra". -> Động từ. " Viên quan ấy đi, đến đâu quan ra ". -> Câu văn không đầy đủ nội dung thông báo -> Người đọc không hiểu.. - Nghe - Cụm động từ : Là loại tổ hợp từ do động từ kết hợp với 1 số từ ngữ phụ - Trình bày thuộc nó tạo thành. - Ví du: * Động từ " Cắt ". * Cụm động từ: Đang cắt cỏ ngoài đồng. * Câu: Mai đang cắt cỏ ngoài đồng. -> Làm vị ngữ trong câu. Cũng giống - Thực hiện như động từ, cụm động từ thường làm vị ngữ trong câu. - ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp - Phát hiện hơn. Nhưng hoạt động trong câu giống như 1 động từ. Trao đổi bàn 2. Ghi nhớ ( SGK ). - Nhận xét II. Cấu tạo của cụm động từ. - Đọc ghi 1. Bài tập 1. nhớ - Cụm danh từ gồm 3 phần: Phần trước, phần trung tâm, phần sau. Phần Phần trung Phần sau. trước. tâm. Đã, cũng Đi, ra. Nhiều nơi - Thực hiện những câu đố oái oăm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Cụm danh từ gồm có mấy phần? Là những phần nào? ? Quan sát bài tập phần 1 em thấy cụm động từ gồm mấy phần, là những phần nào? ? Hãy vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong bài tập ở phần 1. ? Tìm thêm những từ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau của động từ?. để hỏi mọi người, - Thực hiện * Quan hệ thời gian: Đã, sẽ, đang... * Sự tiếp diễn: Cũng vẫn. Tim và tự * Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành điền động: Hãy, chớ, đừng. * Sự khẳng định hoặc phủ định hành động: không, không thể (phụ trước ). - Phát hiện * Các chi tiết về hướng, địa điểm, cách thức, mục đích, nguyên nhân... (phụ sau ). - lí giải, khái 2. Ghi nhớ ( SGK ). quát ? Cho biết những phụ ngữ Đọc ghi nhớ ấy bổ sung ý nghĩa nào cho động từ trung tâm? Ví dụ: Đang ăn. ? Qua tìm hiểu bài tập, em Ví dụ: Ăn cơm. hãy cho biết: Cụm động từ có cấu tạo như thế nào? Các phụ ngữ ở phần trước - Khái quát và phần sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm? * Lưu ý: Đây là mô hình đầy đủ nhất của cụm động từ. Ngoài ra còn có những - Nghe trường hợp chỉ có phần trước và động từ trung tâm. Hoặc chỉ có động từ trung tâm và phần sau. Giáo viên: Như vậy các em thấy trong cụm động từ, động từ trung tâm bao giờ III. Luyện tập. cũng phải có, phần trước và Bài tập 1, 2/128. phần sau có thể có, có thể - Tìm cụm động từ trong những câu sau. không. - Nêu yêu Phần Phần trung Phần sau. ? Bài tập 1 nêu yêu cầu gì? cầu trước. tâm..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Lên bảng Sau đó chép các cụm động - Thực hiện từ vào mô hình cụm động từ. - Nhận xét. Gv cho điểm. - Thực hiện. Còn Đùa đang. nghịch, yêu thương. - Muốn. - Kén.. - ở sau nhà Mị Nương hết mực. - Cho con một người chồng thật sứng đáng. - Sứ thần ở công quán - Đành. - Tìm cách thì giờ, ý giữ có đi kiến em bé hỏi thông minh. Bài tập 3/149. - Các từ: "Chưa", "Không": đều có ý nghĩa phủ định hành động. * Chưa: Phủ định tương đối. * Không: Phủ định tuyệt đối. - Cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng 1 câu mà chính viên quan cũng không thể trả lời được.. ? Nhắc lại yêu cầu của đề? ý nghĩa của các từ in đậm là gì? ? Những phụ ngữ này đứng Suy nghĩ trả trườc hành động của người lời điều gì về trí thông minh của em bé. * D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Học sinh nhắc lại: Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ. - Lấy ví dụ và phân tích cấu tạo, ý nghĩa. Đặt câu. - Làm bài tập 4/149. - Chuẩn bị bài : Mẹ hiền dạy con.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: 29/11 Ngày dạy: 30/11 Bài 14: MẸ HIỀN DẠY CON Tiết 62: Đọc - Hiểu văn bản A.Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh cần đạt đựơc 1. Kiến thức. Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy học con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử. 2. Kĩ năng. Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung đại 3. Thái độ. Biết nghe những lời dạy bảo của mẹ để trở thành con ngoan trò giỏi. Biết tiếp thu những điều hay trong từng môi trường khác nhau. Tự chủ bản than trước những biểu hiện xấu trong môi trường sống. B. Chuẩn bị: * GV Chuẩn bị nội dung lên lớp. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện " Con hổ có nghĩa ). * Hoạt động 2: Khởi động Là người mẹ, ai chẳng nặng lòng yêu thương con, mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn nhiều là cần biết dạy con, giáo dục con ra sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử ( Trung Quốc cổ đại ) người nồi tiếp Khổng Tử phát triển và hoàn thiện Nho giáo. Sở dĩ trở thành một bậc đại hiền, đại chí chính là nhờ công lao giáo dục, dạy dỗ của bà mẹ. Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung cần đạt. của HS GV giới thiệu xuất xứ của I. Đọc - tiếp xúc văn bản truyện * Đọc. GV: Nêu yêu cầu đọc: Đọc rõ ràng, giọng bà mẹ nhẹ nhàng - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nhưng kiên quyết, dứt khoát. - Giáo viên đọc mẫu, 2 học sinh đọc bài. - Đọc - Học sinh ? Kể tóm tắt truyện. nhận xét. - Kể * Kể ? Em hiểu gì về thầyMạnh Tử? - Nhận xét *Từ khó. Gv giới thiệu tranh ? Tìm 1 số từ đồng âm khác nghĩa với "Tử". - Giải thích - Tử: Con ( Thiên tử, hoàng tử...). - Tử: Thầy. ? Văn bản " Mẹ hiền dạy con " - Tử: Chết. được viết theo phương thức - Độc lập * Cấu trúc văn bản. biểu đạt nào? ? Truyện kể theo ngôi kể nào? - Phương thức tự sự. ? Truyện kể về những nhân - Ngôi kể thư ba vật nào? Xác định nhân vật - Bà mẹ, Mạnh Tử. chính trong truyện? - Độc lập - Nhân vật chính là bà mẹ ? Sự việc chính được kể trong truyện là sự việc gì? - Xác định - Việc dạy con của mẹ thầy Mạnh ? Theo dõi văn bản cho biết Tử quá trình dạy con của người mẹ diễn ra qua mấy sự việc? là Trả lời những sự việc nào? ? Ở 3 sự việc đầu người mẹ dạy con theo cách nào? ?Hai sự việc sau dạy theo cách - Chuyển nơi ở nào? - Ứng xử hàng ngày trong gia đình - Giáo viên lưu ý học sinh chú ý từ đầu đến…con ta ở được Theo dõi II. Đọc - Hiểu văn bản đây”. - Phát hiện 1. Dạy con bằng cách chuyển nơi ở. ? Người mẹ đã chuyển nhà Trả lời mấy lần? Mỗi lần bà chuyển đi những đâu? - Hai lần: từ gần nghĩa địa ra gần ? Tại sao bà lại phải chuyển - Phát hiện chợ, từ gần chợ ra gần trường học nhà nhiều lần như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Vì sao cậu bé cứ ở đâu thì lại Giải thích bắt trước cách sống của những người ở đó? ? Thái độ của người mẹ trong lần chuyển nhà thứ 2 có gì đáng chú ý? ? Em hiểu được điều gì qua thái độ đó? ? Tại sao người mẹ không dùng cách khuyên răn, cấm con không được bắt chước mà chọn cách chuyển nhà vừa tốn kém, vừa phức tạp? ? Từ đó cho thấy mục đích chuyển nhà của Mẹ thầy Mạnh Tử là gì? Đúng vậy môi trường sống có ảnh hưởng lớn tới việc hình thành và phát triển nhân cách con người. ? Tìm những câu tục ngữ nói đến ảnh hưởng của môi trường với nhân cách con người? Gv: Câu: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” quả không sai. Được sống trong một môi trường tốt tự bản thân ta sẽ có những hành vi chuẩn mực. Còn môi trường trong gia đình thì sao Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý sự việc thứ 4. ? Sau khi vô tình nói đùa con, người mẹ đã có suy nghĩ gì? ? Sau đó bà đã hành động như thế nào?. -> Mạnh Tử hay bắt chước những hành vi của những người ở đó.. - Trẻ con hay bắt trước. - Mạnh Tử còn nhỏ không ý thức Suy nghĩ trả được việc làm tốt, xấu, đúng, sai. lời - Bà vui lòng nói " Chỗ này là chỗ con ta ở được đây ". Giải thích - Bà đã ý thức sâu sắc ảnh hưởng của môi trường của hoàn cảnh sống đến con người. - Khái quát - Đưa đối tượng giáo dục vào môi trường sống tốt đẹp. -> Chọn môi trường sống tốt đẹp để hình thành nhân cách, đạo đức cho con - Độc lập. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. - Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. - Đọc phần còn lại - Phát hiện. Giải thích. 2. Ưng xử hàng ngày trong gia đình - Bà hối hận vì đã nói dối từ 1 câu nói đùa tưởng chừng bình thường. - Bà suy nghĩ sâu sắc việc làm của.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ?Tại sao bà lại hành động như vậy? - Giải thích ? Theo em đó có phải là hành động nuông chiều con không? Vì sao? ? Em hiểu về chữ "tín" như thế nào? ? Qua việc làm trên người mẹ muốn dạy cho con điều gì? Trả lời ? Vậy ý nghĩa giáo dục qua sự việc này là gì?. mình là sai. ( Mua ngay thịt cho con ăn ).. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần cuối. ? Trước việc con bỏ học đi chơi, người mẹ đã có hành động và lời nói gì? ? Hành động và lời nói đó cho thấy thái độ, tính cách và động cơ gì của người mẹ khi dạy con? ? Tại sao người mẹ không giải thích dài dòng hay khuyên ngăn con chung chung mà dùng dao? Đó là cách gì? ?Mục đích của hành động đó là gì? ? Những việc làm trên đã đem lại cho Mạnh Tử kết quả gì? ? Em hiểu gì về tấm lòng người mẹ qua những việc làm trên? ? Cảm nhận, đánh giá của em về mẹ thầy Mạnh Tử? - Giáo viên: Người mẹ đã kết hợp hài hòa giữa tình thương, hiểu biết tâm lí trẻ.. - Đã hứa 1 điều gì với ai thì phải thực hiện bằng mọi cách, lời nói phải đi đôi với việc làm. - Giáo dục con tính trung thực, thật thà, biết giữ lời hứa - Nói năng không thể tùy tiện. Muốn con là người thật thà có đạo đức, mẹ phải làm gương tốt.. Khái qúat. Đọc Phát hiện. Trả lời. - Lí giải. - Phát hiện Bộc lộ. -> Bà đã sửa ngay lời nói dối bằng lời nói thật - Không, vì không làm như vậy vô tình bà mẹ sẽ dạy con nói dối. - Cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt. - “ Con đang đi học….. - Thái độ: kiên quyết, nghiêm khắc,.... - Tính cách: quyết liệt - Động cơ: vì thương con, muốn con nên người - Bà mẹ không nói thẳng ra dùng cách so sánh, ẩn dụ, dễ hiểu nhưng hiệu quả nhất. - Dạy con có trí học tập. - Suy luận - Thành một bậc đại hiền Nêu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Toàn bộ câu chuyện là lời kể của người kể, ở cuối câu chuyện lời kể còn có thêm tính chất gì? ? Em có nhận xét gì vế cốt truyện, chi tiết truyện? ?Nội dung giáo huấn trong truyện là gì? Gv kháI quát GV: gọi học sinh đọc ghi nhớ ? Kể tóm tắt câu chuyện? ? Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ trong '' Mẹ hiền dạy con''?. Thương con, muốn con thành người có tài có đức - Một bà mẹ thông minh, tinh tế, khéo léo, hết lòng vì con. Phát hiện. - Nhận xét - Khái quát. - Lời bình luận. -> Đặc điểm của truyện trung đại ( gần với ký ). Đọc ghi nhớ III. Tổng kết. *Nghệ thuật: Chi tiết giầu ý nghĩa, - Đọc nội dung mang tính giáo huấn cốt - Kể truyện đơn giản. - Nêu cảm * Nội dung. nghĩ * Ghi nhớ ( SGK ). IV.Luyện tập * D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Nêu suy nghĩ của mình về mẹ sau khi học văn bản trên - Làm bài tập 1,2,3. - Chuẩn bị bài " Tính từ và cụm tính từ"..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 30/11 Ngày dạy: 4/12 Tiết 63 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A.Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh cần đạt được 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ 2. Kĩ năng. - Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết. 3. Thái độ. - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt B. Chuẩn bị * GV: Chuẩn bị bảng phụ, nội dung lên lớp. * Gv hướng dẫn học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động *Ổn định tổ chức: 6A2:……............... 6A4:……………… *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là cụm tính từ? Trình bày bài tập 3 SGK/149. - Phân tích cấu tạo của cụm động từ sau: Vừa nhận được 1 bức thư đã nhanh chóng hiểu ra vấn đề *Hoạt động 2: Khởi động *Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của gíao viên. Hoạt động Nội dung cần đạt. của HS GV: ở bậc tiểu học các em đã I. Đặc điểm của tính từ được làm quen với tính từ. Em 1. Bài tập. nào còn nhớ tính từ là gì? ? Hãy lấy 1 ví dụ trong đó có - Nhắc lại tính từ? ? Tương tự như vậy tìm tính từ - Lấy ví dụ - Cánh đồng lúa đã chín vàng. trong bài tập 1? - Thực hiện a. Bé, oai..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? ý nghĩa khái quát của những - Lí giải tính từ trên là gì? ( Chỉ cái gì ) ? Tìm thêm 1 số tính từ mà em biết, nêu ý nghĩa.. ? Hãy so sánh tính từ với động từ về: Khả năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy chớ đừng về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu? ? So sánh tính từ với động từ về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu? VD: - Bé ngã ( Động từ làm vị ngữ trong câu ). - Bé chăm ( Là 1 cụm từ, chưa phải là câu, muốn thành câu phải thêm định từ : Này, ấy.... b. Vàng hoe, vàng lịm, vàng ổi, vàng tươi. -> Chỉ đặc điểm, tính chất của sự - Thực hiện vật, hành động, trạng thái. - Chỉ mầu sắc: Xanh, đỏ, vàng, trắng toát, đỏ au... - Chỉ mùi vị: Chua, cay, ngọt, bùi, đắng ngắt, nhạt thếch... - Thảo luận - Hình dáng: To, nhỏ, lớn, bé... nhóm 2 - Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn như động từ. - Thảo luận - Với các từ: Hãy, chớ, đừng khả nhóm 2 năng kết hợp của tính từ rất hạn chế. - Động từ làm vị ngữ là phổ biến - Nghe - Tính từ làm vị ngữ trong câu hạn chế hơn. - Về khả năng làm chủ ngữ: Động từ và tính từ như nhau. - Tính từ có khả năng làm vị ngữ, - Khái quát chủ ngữ Đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ ( SGK ).. ? Hãy rút ra đặc điểm khái quát của tính từ? Quay lại bài tập ở phần I? Em thấy những tính từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ ( Rất, hơi, lắm, quá... ) ? ? Những từ nào không kết hợp được với những từ chỉ mức độ: - Phát hiện Rất, hơi, quá, lắm....? ? Hãy so sánh những tính từ: - Phát hiện Bé với bé tí, bé xíu. Vàng với vàng lịm, vàng ối về đặc điểm? ? Từ đó rút ra nhận xét? ( những tính từ nào kết hợp. II. Các loại tính từ. 1. Bài tập. - Bé, oai: Có thể kết hợp được với những từ chỉ mức độ. - Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối... không kết hợp được với từ chỉ mức độ. - Bé, nhỏ, to chỉ đặc điểm tương đối. - Vàng lịm, vàng ối, xanh ngắt chỉ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> được ). - Thực hiện. ? Dựa vào khả năng kết hợp - Khái quát của các tính từ với các từ chỉ mức độ, tính từ chia thành những loại nào? GV: Các em đã được học, về cụm danh từ, cụm động từ. Về mặt hình thức, cấu tạo cụm tính - Đọc từ cũng giống như các cụm từ trên. ? Hãy vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong - Nghe bài tập? ? Phần ngữ ở phần trước: Vốn đã, rất bổ sung ý nghĩa ài cho trung tâm? (Ngoài ra còn có thể bổ sung về tính chất, sự khẳng định, phủ định... ). ? Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung ý nghĩa gì cho tính từ trung tâm? ( Lại, vằng vặc ở trên không? ). ? Tìm thêm những phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho tính từ? GV: Ngoài ra phần sau còn có thể biểu thị sự so sánh, nguyên nhân, đặc điểm, tính chất... Những nội dung này đều được ghi trong phần ghi nhớ. ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì?. - Thực hiện. đặc điểm tuyệt đối. - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ ). 2. Ghi nhớ. III. Cụm tính từ. 1. Bài tập. Phần Phần trung trước. tâm.. Phần sau.. Lai vằng yên tĩnh vặc ở trên nhỏ sáng không. - Phụ trước: Bổ sung sự tiếp diễn tương tự, mức độ... Vốn, đã, rất. - Bổ sung ý nghĩa, mức độ, vị trí.. 2. Ghi nhớ ( SGK/155 ). IV. Luyện tập. - Lí giải Bài tập 1. - Tìm cụm tính từ. a. Sun sun như con đỉa. - Độc lập b. Chần chẫn như cái đũn càn. c. Bè bè như cái quạt thóc. d. Sừng sững như cái cột đình. e. Tun tủn như cái chổi sể cùn. Tìm, điền vào Bài tập 2/156. mô hình - Việc dùng tính từ và các phụ ngữ - Nghe so sánh có tác dụng gì. * Các tính từ đều là từ láy có tác.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV hướng dẫn - HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. - Đọc - Nêu. ? Nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS nhận xét phần làm bài của bạn. - GV nhận xét, bổ sung. - Thực hiện. dụng gợi hình, gợi cảm. * Hính ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn mới mẻ như con voi. * Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là nhận thức hạn hẹp chủ quan.. D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Đặc điểm của tính từ, cụm tính từ? Cấu tạo của cụm tính từ. Tìm các tính từ trong cuộc sống, tạo thành cụm tính từ, đặt câu. - Làm bài tập 3,4 ( SGK ). - Chuẩn bị bài “ Thầy thuốc giỏi……” ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 3/12 Ngày dạy: 5/12. Tiết 64. Trả bài tập làm văn số 3 A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình. Đánh giá nhận xét theo yêu cầu của đề. - Từ đó phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm cho bài sau. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng làm bài văn tự sự, cách chữa bài cho bản thân và cho bạn. 3. Thái độ. B. Chuẩn bị. * GV: Chấm bài, ghi chép cụ thể ưu, nhược điểm của học sinh. * Gv hướng dẫn hs: Xem lại đề bài đã viết, lập dàn ý. C. Tổ chức các hoạt động của gv và hs. * Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ *Hoạt động 2: GIỚI THIỆU BÀI *Hoạt động 3 : TRẢ BÀI ĐỀ BÀI (TIẾT 49,50). I.Yêu cầu: 1. Thể loại: Tự sự, kể chuyện đời thường 2. Nội dung: một kỉ niệm với thầy ( cô) giáo II. Dàn ý ( Tiết 49-50) III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét a.Ưu điểm - Hs xác định đúng yêu cầu đề bài, đúng đối tượng cần kể - Một số bài xác định được bố cục của bài văn, thứ tự kể, ngôI kể - Một số bài kể đầy đủ các sự việc xảy ra: ai làm, việc gì, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả.. - Một số bài để lại ấn tượng xúc động b. Nhược điểm - Một số bài nội dung kể quá sơ sài, chưa đạt yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Một số bài thiên về kể về thầy giáo mà chưa tập trung kể việc làm của thầy - Chưa làm rõ tình huống xảy ra sự việc - Kể hành động của thầy chưa rõ ràng, chưa ấn tuợng - Trình tự kể lộn xộn - Chưa làm nổi bật nội dung, sự việc mình kể - Mắc nhiều lỗi khi trình bày bố cục - Dấu hiệu các đoạn văn chưa rõ ràng - Diễn đạt nhiều câu văn chưa rõ nghĩa - Mắc nhiều lỗi dùng từ, chính tả. 2. Trả bài Gv trả bài Hs đọc bài, soát lỗi IV. Chữa lỗi 1. Diễn đạt Gv nêu một số lỗi về diễn đạt trong bài văn của hs, yêu cầu hs tự sửa 2. Dùng từ Nêu lỗi điển hình làm sai ý của câu văn 3. Đặt câu - Dấu câu - Chuyển đoạn 4. Chính tả - Viết hoa, sai các phụ âm đầu rễ nhầm lẫn V. Đọc bài mẫu- tổng hợp điểm Gv chọn một số bài khá, giỏi đọc trước lớp Gv cho hs đọc bài chưa đạt yêu cầu Hs cùng rút kinh nghiệm Kết quả điểm: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6 22,2 7 25,9 5 18,5 8 29,6 1 3,8 6A2 3 11,1 3 11,1 14 53,8 6 22,2 1 3,8 6A3 1 3,2 10 32,3 15 48,4 5 16,1 0 0 D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối(1p) - Chú ý sửa lỗi khi làm văn - Lập lại dàn ý cho bài văn, viết các đoạn văn - Chuẩn bị bài “ Thầy thuốc gioỉ……….”.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 5 /12 Ngày dạy: 7/12. Bài 16: Văn bản. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ( Hồ Nguyên Trừng ) Tiết 65: Đọc - Hiểu văn bản. A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Giỳp học sinh hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng của lương y chân chính, chẳng những giỏi về nghề nghiệp mà còn có tấm lòng nhân đức. 2. Kĩ năng. - Mặt khác cũng hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung đại. 3.Thái độ. - Yêu quý và kinh trọng những bậc lương y B. Chuẩn bị. * Gv: Chuẩn bị nội dung lên lớp. * Gv hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức các hoạt động của gv và hs. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. (4p) ?Vì sao nói mẹ thầy Mạnh Tử cũng là một bậc đại hiền? Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.(1p) Trong văn học có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức nhưng có 2 nghề mà xã hội đòi hỏi nhất là dạy học và làm thuốc. Truyện " Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng " của Hồ Nguyên Trừng viết vào khoảng nửa đầu thế kỉ XV trên đất Trung Quốc nói về 1 bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp, nhưng quan trọng hơn là giàu lòng nhân đức. Hoạt động 3: BÀI MỚI. (39p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đọc - Tiếp xúc văn bản. 1. Tác giả, tác phẩm GV yêu cầu học sinh đọc chú.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> thích dấu *.. - Đọc. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.. - Trình bày. GV: nêu yêu cầu đọc : giọng chậm rãi thể hiện rõ lời đối thoại của các nhân vật?. GV đọc mẫu.. 2. Đọc và kể.. - Nghe 3. Từ khó ( SGK ). 4. Cấu trúc văn bản.. ? Tác giả kể truyện theo trình tự nào? ? Nêu bố cục của truyện?. - Phát hiện - Độc lập. Gv định hướng tìm hiểu GV yêu cầu học sinh đọc phần - Đọc 1 ? Tác giả giới thiệu bậc lương y bằng giọng văn, lời văn như - Phát hiện thế nào? ? Vì sao lương y họ Phạm được người đời trọng vọng? - Lí giải. ? Em hiểu thế nào là trọng vọng?. - Độc lập. - Trình tự: Thời gian. - Bố cục: 3 phần. 1. Mở đầu: Từ đầu -> trọng vọng: Giới thiệu bậc lương y... 2. Diễn biến: Từ " Một lần -> lòng ta mong mỏi ". Tình huống truyện và quyết định của thái y lệnh. 3. Kết thúc: Phần còn lại: ý nghĩa. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Giới thiệu bậc lương y.. - Giọng thành kính, trang trọng, ca ngợi. - Có công lao to lớn với nhân dân. Mọi việc làm của ông đều xuất phát từ đạo đức, lương tâm của người thầy thuốc..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV hướng dẫn học sinh chú ý đoạn văn đầu. ? Nêu những việc làm cụ thể của người thầy thuốc họ Phạm? ? Qua lời giới thiệu của tác giả và những hành động, việc làm của lương y. Em cảm nhận được gì về con người này?. GV: Để nêu bật đặc điểm , nhân cách của thái y lệnh, tác giả đăt ông trước 1 tình huống rất đặc biệt đó là tình huống nào? GV hướng dẫn học sinh kể túm tắt tỡnh huống.. ? Em có nhận xét gì về tình huống trên?. - Theo dõi. - Phát hiện. Thảo luận nhóm. - Mua các loại thuốc tốt, trừ thóc, gạo... chữa bệnh cho nhân dân.. - Là 1 lương y có nhiều công đức trong việc cứu người, toàn tâm toàn ý.... 2. Tình huống truyện và quyết định của thái y lệnh. - 1 bên là người đàn bà bình - Kể tóm tắt thường nhưng tính mạng nguy cấp. - 1 bên là bậc quý nhân bị sốt. -> Tình huống gay cấn, đặt vị thái y trước sự lựa chọn. - Nhận xét. GV phân tích 1 bên là công danh, địa vị, 1 bên là lương tâm của người thầy thuốc trước - Nghe con bệnh. ? Thái y đã hành động ra sao? - Nhận xét GV đọc câu nói của quan Trung Sứ. ? Em thấy trước thái độ tức giận của quan Trung Sừ thì thái độ của thái y lệnh như thế - Nhận xét nào? ( Có thay đổi không). GV những kẻ hèn nhát hoặc. - Quyết định đi cứu người đàn bà.. -> Không thay đổi, kiên quyết, dứt khoát..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> cơ hội sẽ không bao giờ chọn chữa bệnh cho phận dân đen, con đỏ, ? Em đánh giá như thế nào về việc làm đó của thái y lệnh?. ? Thái độ, hành động, lời nói ấy nói lên phẩm chất gì của ông?. - Nghe - Nhận xét, đánh giá - Khái quát. GV hướng dẫn học sinh đọc - Đọc đoạn cuối. ? Đoạn cuối bài nêu lên sự việc - Phát hiện gì? ? Thái độ của Trần Anh Vương diễn biến ra sao trước cách xử - Trình bày sự của thái y lệnh? ? Diễn biến tâm trạng ấy của vua có phù hợp tâm lí, lô gích - Thảo luận không? Vì sao? nhóm 2. ? Qua đó giúp ta hiểu gì về nhân cách của vua Trần Anh Vương. GV đọc 2 câu kết thúc của truyện.. - Khái quát - Nghe - Rút ra ý nghĩa. ? Hai câu kết truyện có ý nghĩa gì? ? Qua câu truyện ta rút ra được bài học gì cho người làm nghề - tự bộc lộ thầy thuốc hôm nay và mai - Rút ra bài sau? học. - Dũng cảm, sự lựa chọn của 1 lương y chân chính, sáng suốt. - 1 lương y vừa có tâm vừa có tài, bản lĩnh dám làm, dám chịu. * Cảnh thái y lệnh đến gặp vua Trần Anh Vương.. - Từ tức giận -> ca ngợi.. -> Phù hợp tâm lí. - Lúc đầu nhà vua tức giận vì 1 kẻ bề tôi đã dám kháng chỉ của mình. - Thay đổi vì thấy thái y khiêm nhường, bày tỏ chân thành. * Có nhân cách cao đẹp, là 1 vị minh quân sáng suốt, có nhân đức. 3.Ý nghĩa. - Sự thành đạt, hiển vinh của con cháu thái y. - Sự ngợi khen của người đời với gia đình ông. - Là 1 nghề cao quý trong những nghề cao quý. - Phải biết coi trọng sức khỏe, tính mạng của người bệnh. - Luôn trao dồi y đức để cứu người. - Không thể trở thành 1 thầy.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Nhận xét về cách xây dựng tình huống truyện, chi tiết, ngôn ngữ? - Nhận xét ? Nghệ thuật ấy làm nổi bật nội dung gì? - GV khái quát toàn bài. GV gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Khái quát. thuốc giỏi nếu không có tình thương và trách nhiệm. - Luôn tu dưỡng nhân đức để thực hiện'' Lương y như từ mẫu'' III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Chi tiết chân thật, giản dị, xây dựng tình huống truyện gay cấn. 2. Nội dung. - Truyện ca ngợi vị thái sư y đức họ Phạm có tài có đức, có lòng yêu thương người bệnh, không sợ uy quyền. * Ghi nhớ: SGK. IV. Luyện tập Kể lại truyện. - Nghe - Đọc * D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối (1p) - Ý nghĩa của truyện là gì? - Kể tóm tắt truyện - So sánh với những lương y thời nay - Chuẩn bị ôn tập tiếng Việt.. Ngày soạn: 6/12 Ngày dạy: 7/12. Tiết 66. Ôn tập tiếng việt. A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được: 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức về tiếng việt đã được học trong học kỳ I ở lớp 6. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng lí thuyết vào hoàn thành các bài tập trong SGK và nâng cao. 3. Thái độ. - Nghiêm túc ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> B. Chuẩn bị. * Gv: Chuẩn bị sơ đồ, bảng phụ. * Gv hướng dẫn hs: ôn tập phần Tiếng Việt. C. Tiến trình tổ chức hoạt động của gv và hs. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4P) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG (1P) HOẠT ĐỘNG 3: ÔN TẬP. ? Từ Tiếng Việt được cấu tạo như thế nào? ? Điền vào sơ đồ trên bảng.. I. Lý thuyết. 1. Cấu tạo từ. a. Vẽ sơ đồ:. b. Hoàn thiện các câu sau. ? Thế nào là từ đơn, - Từ đơn là: Từ có tiếng. từ phức, từ ghép, từ - Từ phức là: Từ có 2 hoặc nhiều tiếng. láy? - Từ ghép: Là từ được tạo ra bằng cách ghép lại các tiếng có - GV cho học sinh quan hệ với nhau về nghĩa. điền khuyết theo - Từ láy: Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. dạng hoàn thiện các 2. Nghĩa của từ. câu sau. a. Điền vào sơ đồ.. - Tương tự như trên b. Hoàn thiện các câu sau. học sinh điền vào - Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. sơ đồ. - Nghĩa gốc. - Nghĩa chuyển. ? Hoàn thiện các 3. Phân loại từ theo nguồn gốc. câu sau. - Từ thuần việt. - Từ muợn. - Từ gốc Hán. - Từ Hán việt. 4. Lỗi dùng từ. a. Điền vào sơ đồ. b. Hoàn thiện các câu..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cho 3 từ: “nhân dân, lấp lánh, vài” hãy phân loại theo cấu tạo, nguồn gốc, từ loại. - Danh từ là: - Cụm danh từ là: - Động từ là: - Cụm động từ là: - Tính từ là: - Cụm tính từ là: - Chỉ từ là: - Cụm chỉ từ là: II. Luyện tập. 1. Phân loại từ - Nhân dân: Từ ghép- từ mượn- danh từ - Lấp lánh: từ lay- từ thuần việt- tính từ - Vài: từ đơn- từ thuần Việt- lượng từ. Cho các cụm từ: 2. Phân loại cụm từ Những bàn chân Cụm động từ Cụm danh từ Đổi tiền nhanh Buồn nẫu ruột Cười như nắc nẻ Gv cho một số từ 3. Phát triển từ thành cụm từ, câu yêu cầu hs thực hiện * D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1P) - Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết. - Làm các bài tập trong sbt. - Chuẩn bị kt học kì.. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 67-68. Kiểm tra học kì 1 ĐỀ BÀI, ĐÁP ÁN – PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN. Cụm tính từ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn: 19/12 Ngày dạy:21/12. Hoạt động ngữ văn :. Tiết 69. Thi kể chuyện.. A.Mục tiêu cần đạt. Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn. 2. Kĩ năng. - Kể chuyện 3. Thái độ. - Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng việt, thích làm văn, kể chuyện. B. Chuẩn bị. * GV: Sưu tầm các truyện dân gian, truyện hay trên báo. * GV hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động của gv và hs. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt đụng 2: KHỞI ĐỘNG. Hoạt động 3: BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. GV nêu yêu cầu: * Mỗi học sinh phải kể một câu chuyện ( tùy thể loại truyện ) nhưng phải là câu chuyện mà mình tâm đắc nhất. - Lựa chọn GV nêu yêu cầu kể * Kể rõ ràng, rành mạch có ngữ điệu, diễn cảm, không phải đọc thuộc lòng. * Khi kể phải phát âm đúng, tư thế đàng hoàng tự tin, nhìn thẳng vào mọi người, nói đủ nghe, không to - Nghe quá, không nhỏ quá. * Biết mở đầu khi bắt đầu kể và cảm ơn khi kết thúc truyện. GV phân lớp thành 6 nhóm, nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm lần lượt kể, nhận xét, ghi biên bản.. I. Yêu cầu chung.. II. Yêu cầu cụ thể. - Thảo luận nhóm, kể trong nhóm - Nhận xét. GV nhận xét, bổ sung.. - Lưu ý: HS có thể kể bất cứ câu chuyện gì, truyện do học sinh sáng tác hay truyện sưu tầm trên báo, miễn là học sinh thích thú, tâm đắc.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Đại diện nhóm nhận xét, bổ xung. - HS nhận xét về các khía cạnh: Thuộc truyện, hiểu truyện, biết kể chuyện ( Kể tự nhiên, liền mạch, có ngữ điệu, biết nhấn mạnh, biết diễn cảm, biết ngừng đúng chỗ để gây chú ý không kể thừa ). Gây được ấn tượng tốt đẹp cho người nghe..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Các truyện tỏ ra có công phu sưu tầm ở địa phương, trên báo chí sẽ được đánh giá cao hơn là truyện có - Nghe sẵn trong SGK. - Tuyên dương những học sinh xuất sắc. *D : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1P) - Tập kể chuyện theo nhiều vai. - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện dân gian địa phương. - Chuẩn bị cho tiết “ Chương trình địa phương”.. Ngày soạn: 20/12 Ngày dạy: 21/12. Tiết 70 - 71. Chương trình Ngữ văn địa phương A.mục tiêu cần đạt Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Qua tiết học gíup học sinh hiểu một phần nhỏ của kho tàng văn hóa địa phương, yêu mến quê hương qua các tác phẩm văn học. - Sửa lỗi chính tả mang tính địa phương. Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm. - Viết bài chính tả về môi trường 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng kể lại chuyện dân gian khi được nghe kể trong giới thiệu một trò chơi dân gian mà em yêu thích. 3. Thái độ. - Yêu thích văn học dân gian của địa phương, có sự ham mê sưu tầm văn học của địa phương. B. Chuẩn bị. * GV: Sưu tầm một số truyện dân gian địa phương. * G V hướng dẫn hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động của gv và hs. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4P) Cho các từ sau: Bút, học, xanh..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Hóy phát triển thành cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và đăt câu với các cụm từ đó. - Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu vừa đặt Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG Hoạt động 3: NỘI DUNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA H/S. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.. I. Nội dung luyện tập. A. Phần tiếng Việt: Đọc, viết chính tả. - Phụ âm: tr / ch. GV hướng dẫn học sinh đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi. GV đọc theo chuẩn chính tả. - Viết theo lời * Tra xét, trầm tĩnh, trại giam, trở đọc của giáo ngại, trợ cấp, trách nhiệm, trật tự. viên * chặt chẽ, chắc chắn, chắt lọc, chọn lựa, chuyển dịch... - Phụ âm: s / x. * Sáng tạo, sản xuất, sang trọng, sôi nổi, sỏi đỏ, sung sướng, sáo sậu, sấp ngửa. * Xô đẩy, xì xào, xa cách, xương xẩu, xó xỉnh... - Phụ âm: r / d / gi. * Rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt GV hướng dẫn học sinh trao rứt, rầm rập... đổi bài cho nhau, đối chiếu với - Trao đổi bài, * dính dáng, dò la, dông dài... SGK để chữa lỗi cho bạn. chữa lỗi cho * Giở ra, giỗ tết, giương buồm... bạn - Phụ âm: l / n. * La hét, lo liệu, lo sợ, lập nghiệp, luật pháp, luận điểm, lẫn lộn, lợi ích... GV yêu cầu học sinh đọc lại * Nêu lên, nương tựa, nảy sinh, nan phần vừa viết. - Đọc giải, nô lệ, nóng bức... - Yêu cầu đọc đúng chính tả, to, rõ ràng. - HS nhận xét bạn đọc. - Nhận xét 2. Viết đúng các phụ âm..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - GV nhận xét, sửa sai nếu có.. GV phô tô các bài tập 1, 2, 3, 4/167 phát cho học sinh làm bài. - Thu chấm điểm.. - Điền các phụ âm: tr / ch, s /x, r / d / gi, l / n vào chỗ trống. ( SGK/167 ) - Thực hiện 3. Chữa lỗi chính tả. - Nộp bài. GV nêu yêu cầu luyện tập, chữa lỗi chính tả trong các câu sau. - Phát hiện GV gọi học sinh trình bày - Thực hiện. - Gv đọc mẫu bài viết về môi trường. - Nghe - Hs lên bảng viết - Viết vào vở. - Yêu cầu: Viết sạch, đẹp, đúng chính tả. Hs nhận xét sử chữa lỗi. - Tôi đã nhiều lần căng dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây che chắng ngan đường chắn cho ai vô dừng chặt cây đốn gỗ. - Có đau thì cắng răng chịu nghen. 4. Viết chính tả. “ Phá hoại môi trường cũng là phá hoại nền kinh tế trầm trọng. Đất bị khô cằn, nứt nẻ, mất chất dinh dưỡng làm cho cây cối trở nên khô héo, nông nghiệp sa sút. Không khí ô nhiễm, làm khí hậu theo đất ô nhiễm, rồi đây, những sinh vật trên mặt đất sẽ không còn thấy sự tươi tốt trù phú bao phủ mọi nơi.”. Tiết 71 ? Chương trình ngữ văn lớp 6 em đã được học những loại truyện dân gian nào? ? Kể tên các tác phẩm cụ thể của từng thể loại đó.. - Hệ thống. B. Phần văn - Tập làm văn. 1. Hệ thống các truyện dân gian đã được học chia theo thể loại.. - Kể. ? Kể tên 1 vài câu chuyện dân gian ở địa phương mình mà em - Thực hiện sưu tầm được? - Kể - Kể lại truyện đó.. - Truyền thuyết: - Cổ tích. - Truyện ngụ ngôn. - Truyện cười. 2. Kể tên 1 số truyện dân gian ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Các truyện dân gian trên có gì giống và khác với truyện dân - So sánh gian đã được học trong sách ngữ văn 6?. GV khái quát: Văn hóa dân gian địa phương có nét tương đồng - Nghe với văn hóa dân gian của dân tộc. ? Hãy nêu một số hình thức văn hóa dân gian được coi là của - Thảo luận riêng địa phương em? ? Hãy mô tả lại sinh hoạt văn - Thực hiện hóa này?. Ví dụ: Quả bầu mẹ; Ý ưởi ý nọong. Truyện kể bản Mường (Dân tộc Thái). * Giống nhau: - Cốt truyện đơn giản. - Thường có yếu tố thần kỳ. - Có 1 ý nghĩa nhất định. * Khác nhau: - Không gian nhân vật trong truyện phù hợp với phong tục, tập quán của từng dân tộc, từng vùng, miền khác nhau.. * Một số hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương.. ? Hãy nêu những đặc sắc văn - Trình bày Ví dụ: Ném còn ( Đồng bào dân nghệ, nghệ thuật ở địa phương tộc Thái ). em? ? Tập kể lại một truyện dân gian - Múa sạp, múa nón, múa xòe hay giới thiệu một trò chơi dân - Lựa chọn, ( Đồng bào dân tộcThái ). gian địa phương mà em yêu trình bày thích? - GV nhận xét, tuyên dương, khích lệ. D: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI - Học bài, sưa tầm truyện dân gian địa phương. - Tập kể một câu chuyện mà em tâm đắc nhất..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: 25/12 Ngày dạy: 26/12. Tiết 72. Trả bài kiểm tra học kì 1 A.mục tiêu cần đạt Qua bài học hs cần đạt được 1. Kiến thức. - Giúp học sinh nhận thấy rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình 2. Kĩ năng. - Biết cách chưa lỗi các lỗi sai thường mắc phải để rút ra kinh nghiệm. 3. Thái độ. B. Chuẩn bị * Gv: Tổng hợp các lỗi sai phổ biến và những lỗi sai cụ thể của học sinh.. * Gv hướng dẫn hs: Xem lại đề bài đã kiểm tra C. Tổ chức hoạt động của gv và hs ĐỀ BÀI (TIẾT 67-68). I.Yêu cầu: Câu 1: (1đ) Truyện mẹ hiền dạy con thuộc loại truyện nào? Nêu nghệ thuật kể chuyện Mẹ hiền dạy con. Câu 2: (1đ) a. Hãy chỉ những từ dùng sai trong các câu sau: - Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6A đã có tiến bộ vượt bậc. - Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện dân gian có những chi tiết tưởng tượng kì ảo. b. Hãy sửa lại câu văn bằng cách dùng từ đúng Câu 3 (1đ) Cho 2 từ sau: „trong xanh”, „ bút thần”.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> a. Hãy cho biết mỗi từ thuộc từ loại nào b. Đặt 2 câu văn, mỗi câu có sử dụng 1 từ trên Câu 4: (7đ) Viết bài văn không quá 400 từ kể lại một câu chuyện cổ tích đã học bằng lời văn của em II. Đáp án Câu 1: (1đ) - Truyện Mẹ hiền dạy con thuộc loại truyện trung đại (0,5đ) - Nghệ thuật kể chuyện: Chi tiết đơn giản nhưng xúc động, giàu ý nghĩa (0,5đ) Câu 2: 1đ a. Chỉ những từ dùng sai: yếu điểm, truyện dân gian (0,5đ) b. Sửa lại câu văn bằng cách dùng từ đúng: Câu 1 thay yếu điểm = điểm yếu, truyện dân gian = truyện (0,5đ) Câu 3. (1đ) a. Trong xanh: là tính từ (0,25đ) bút thần: là danh từ (0,25đ) b. Đặt câu có các từ như yêu cầu, đúng ngữ pháp, có nghĩa mỗi câu đúng cho 0,25đ Câu 4 (7đ) a. Yêu cầu chung: - Kiểu bài: kể chuyện ( truyện cổ tích đã học) - Học sinh kể bằng lời văn của mình. Nội dung nêu đủ: nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả ( theo truyện cổ tích mình lựa chọn) - Độ dài văn bản không quá 400 từ b. Biểu điểm cụ thể: A. Mở bài : 0,75đ - Giới thiệu chủ đề câu chuyện hoặc nêu tình huống xảy ra câu chuyện B. Thân bài: 4đ - Nêu nhân vật, sự việc, thời gian theo diễn biến của câu chuyện đã chọn C. Kết bài: 0,75đ Kể sự việc kết thúc câu chuyện hoặc nêu một sự việc tiếp diễn từ câu chuyện. * Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu (1,5đ). III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét a.Ưu điểm - Hs trình bày được thể loại truyện Mẹ hiền dạy con”, nêu đúng nghệ thuật kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Xác định dung lỗi dung từ và có cách sửa hợp lí - Đã xác định đúng danh từ, tính từ và đặt câu chính xác - Hs xác định đúng yêu cầu đề bài, đúng đối tượng cần kể - Một số bài xác định dược bố cục của bài văn, thứ tự kể, ngôi kể - Một số bài kể đầy đủ nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.. - Một số bài để lại ấn tượng xúc động b. Nhược điểm - Nhiều bài hs không nắm vững kiến thức nên xác định sai danh từ, tính từ, - Nhiều em đặt câu còn sai ngữ pháp - Một số bài trình bày nghệ thuật của truyện chưa rõ ràng - Một số bài nội dung kể quá sơ sài, chưa đạt yêu cầu - Trình tự kể lộn xộn - Chưa làm nổi bật nội dung, sự việc trong câu chuyện mình kể - Mắc nhiều lỗi khi trình bày bố cục - Dấu hiệu các đoạn văn chưa rõ ràng - Diễn đạt nhiều câu văn chưa rõ nghĩa - Mắc nhiều lỗi dùng từ, chính tả. 2. Trả bài Gv trả bài Hs đọc bài, soát lỗi IV. Chữa lỗi 1. Diễn đạt Gv nêu một số lỗi về diễn đạt trong bài văn của hs, yêu cầu hs tự sửa 2. Dùng từ Nêu lỗi điển hình làm sai ý của câu văn 3. Đặt câu - Dấu câu - Chuyển đoạn 4. Chính tả - Viết hoa, sai các phụ âm đầu rễ nhầm lẫn V. Đọc bài mẫu- tổng hợp điểm Gv chọn một số bài khá, giỏi đọc trước lớp Gv cho hs đọc bài chưa đạt yêu cầu Hs cùng rút kinh nghiệm Kết quả điểm: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> SL % SL % SL % 6A1 1 3,7 14 51,2 7 25,9 6A2 0 0 9 34,6 8 30,8 6A3 0 0 10 32,3 10 32,3 D. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối(1p) - Chú ý sửa lỗi khi làm văn - Lập lại dàn ý cho bài văn, viết các đoạn văn. SL 4 6 7. % 14,8 23,1 22,6. SL 1 3 4. % 3,7 11,5 12,8.

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×