Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giao an tuan 12 lop 4 co soan HSKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.41 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 Ngày soạn: 12 /11/2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010.. Toán :. Nhân một số với một tổng I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. - HS khá, giỏi làm bài tập 4. HSKT biết nhân một số có 3 chữ số với 2. - GD: HS vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 HS: Sgk, vở, bảng con,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới làm bài tập 3, kiểm tra vở bài tập về lớp theo dõi nhận xét bài làm của - HS làm nhà của một số HS khác . bạn . 2x3=6 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 6 x 2 = 12 HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. - HS nghe . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - 1 HS làm, cả lớp làm nháp . 2x4+5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu =8+5 thức và so sánh. = 13 - Vậy khi thực hiện nhân một số với - Lấy số đó nhân với từng số hạng một tổng, chúng ta có thể làm thế của tổng rồi cộng các kết quả lại với nào ? nhau . - Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy - a x ( b + c) viết biểu thức a nhân với tổng đó . - HS viết và đọc lại công thức . a x ( b + c) = a x b + a x c - HS nêu như phần bài học trong -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc SGK. c. Luyện tập, thực hành Bài 1: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Tính giá trị của biểu thức rồi viết 3 x 2 – 4 - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội vào ô trống theo mẫu . =6–4 dung của bài tập và yêu cầu HS đọc - HS đọc thầm . =2 các cột trong bảng .- Chúng ta phải - a x ( b+ c) và a x b + a x c 5x2+6 tính giá trị của các biểu thức nào ? - 1 HS lên làm, cả lớp làm bài vào = 10 + 6 - GV chữa bài vở . = 16 Bài 2: Bài 2: Tính 231 - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức theo 2 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài . cách . 462 - GV chấm bài 5 HS. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 242 - Nhận xét và cho điểm HS làm bài vào vở . 2 Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của - 1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào 484 hai biểu thức trong bài . nháp Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV chấm bài 5 HS khác. Bài 4 HS khá, giỏi -Yêu cầu HS nêu đề bài toán . - GV viết: 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh .. Giáo án – Lớp 4 HS làm vở - 2 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở . HS đọc đề - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh . - Vì sao có thể viết : - Vì 11 = 10 + 1 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? - HS thực hiện yêu cầu và làm bài -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - HS nêu của bài . - Nhận xét và cho điểm HS . - HS cả lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nêu tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số . - GV nhận xét tiết học, về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.. Đạo đức :. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. HSKT biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - HS khá, giỏi hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình - GD kĩ năng sống: KN xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu, lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. - GDHS luôn yêu quý ông bà, cha mẹ mình. II.Đồ dùng dạy - học: GV:- SGK Đạo đức lớp 4. Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”. - Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. HS: Sgk, đọc trước nội dung bài Phần thưởng. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết - Một số HS thực hiện. - Nghe kiệm thời giờ”. - HS nhận xét. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GV ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc b.Nội dung: * Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? * Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. + Đối với HS đóng vai Hưng. - Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: - “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? - GV kết luận - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? ( Xem tình huống trong Sgk) - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2. Giáo án – Lớp 4 HS cùng hát với bạn. - HS cả lớp hát - HS trả lời.. - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.. - HS theo dõi. - Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.. - HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm). - HS cùng tham gia với bạn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. Hoàng Thị Vân. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Giáo án – Lớp 4 - 2 HS đọc.. - Cả lớp thực hiện.. Tập đọc:. Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: chán nản, diễn thuyết, xưởng, sửa chữa, gánh hàng, ... - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). HSKT đọc 2 – 3 cầu đầu trong bài - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,... - GD KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu, quan lí thời gian. - GD HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh minh hoạ bài HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đọc - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có - HS đọc chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số 1 câu tục câu tục ngữ. ngữ - Nhận xét và cho điểm HS . trong bài 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi 1 – 2 câu - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. trong bài đoạn của bài (3 lượt HS đọc) + Đ 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học. - Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + Đ 2: năm 21 tuổi … không nản chí. giọng cho từng HS nếu có. + Đ 3: Bạch Thái Bưởi … Trưng Nhị. - Lần 2: GV cùng HS giải nghĩa từ. + Đ4:Chỉ trong muời năm…người Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Lần 3: Đọc trơn. - Cho HS đọc theo cặp đôi - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Trước khi mở công ti vận tải Bạch Thái Bưởi đã làm gì? - Giảng từ : trắng tay. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn? - G từ; Diễn thuyết , người cùng thời. - Ý đoạn này nóilên điều gì? + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?. Giáo án – Lớp 4 cùng thời. - HS luyện đọc nhóm đôi. -1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. HS tiếp tục luyện + làm thư kí cho một hãng buôn, sau đọc buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ... - HS nêu sgk. + Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Bạch Thái Bưởi đã thắng là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. - HS nêu sgk. - BTB là người có ý chí nghị lực. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc… + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý Bưởi thành công? chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị - Ghi nội dung chính của bài. lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua * Đọc diễn cảm: tàu thuỷ. - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng - HS đọc của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đọc phù hợp với nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - 3 HS đọc diễn cảm: đọc theo vai - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Cả lớp - Nhận xét và cho điểm HS . theo dõi bình chọn bạn đọc hay diễn - Nhận xét và cho điểm từng HS . cảm. 3. Củng cố – dặn dò: - Qua bài tập đọc, em học được điều gì - Học được ý chí nghị lực vươn lên ở Bạch Thái Bưởi? của Bạch Thái Bưởi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS cả lớp. trước bài Vẽ trứng.. Chiều:. -1 HS đọc thành tiếng, thảo luận .. Lịch sử:. Chùa thời Lý. .Mục đích, yêu cầu : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà HS biết. HSKT đọc 3 câu trong bài Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - GDHS có ý thức giữ gìn những di tích, lịch sử. II.Chuẩn bị : GV: Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A-di-đà. phiếu học tập HS: SGK, vở,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - HS trả lời . - HS đọc -Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại - HS khác nhận xét . 1 câu La làm kinh đô ? trong bài - Em biết Thăng Long còn có những chùa thời tên gọi nào khác nữa ? Lý - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: (GV ghi tựa) - HS lắng nghe. b.Phát triển bài : *GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta ) . *Hoạt động cả lớp : - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo - HS đọc. - HS đọc phật...rất thịnh đạt.” 3 câu - Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận trong bài trở nên thịnh đạt nhất ?” và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã - GV kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của và các làng xã có rất nhiều chùa đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. *Hoạt động nhóm 4: GV phát PHT cho HS - GV đưa ra một số ý phản ánh vai - HS các nhóm thảo luận và điền dấu X - HS tiếp trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà vào ô trống. tục đọc Lý. HS điền dấu x vào ô trống sau - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. những ý đúng: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư hoàn chỉnh.  + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật  + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã  + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ  - GV nhận xét, kết luận. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc *Hoạt động cá nhân : - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà đẹp. - GV yêu cầu HS khá, giỏi mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). - GV nhận xét và kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc khung bài học. - Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? - Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? - GV nhận xét, kết luận: Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. - Về nhà học bài và chuẩn bịbài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. - Nhận xét tiết học.. Giáo án – Lớp 4 - Vài HS mô tả. - HS khác nhận xét.. - HS đọc nôi dung Sgk. - 3 HS đọc. - HS trả lời.. - HS đọc. - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam.. - HS thực hiện - HS cả lớp.. Luyện tập đọc:. Luyện đọc các bài tuần 11 + 12 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 11 + 12 - Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. - HS KT đọc 1- 2 câu trong mỗi bài tập đọc - GD HS có ước mơ về cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn. - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kể tên các bài tập đọc em đã học - HS nối tiếp kể trong tuần 11 + 12 - Nx ghi điểm. - Lớp nx bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa. - Lắng nghe. b. Giảng bài: * Hoạt động1. Luyện đọc theo nhóm 4. - 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài - Chia nhóm.Yêu cầu HS luyện đọc Hoàng Thị Vân. HSKT - Nghe. - HS đọc 1 – 2 câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc. * Hoạt động 2. Luyện đọc cả lớp. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu câu hỏi về nội dung bài. HS KG có thể hỏi thêm : Qua bài đọc em cảm nhận được điều gì?. Giáo án – Lớp 4 đầu tiên trong mỗi bài - HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của với tốc GV: độ chậm + Ông Trạng thả diều: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. + Có chí thì nên: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Lắng nghe và ghi nhớ.. - GV nx ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung vừa luyện. - HS nêu - Về xem lại các bài tập đọc vừa - Cả lớp thực hiện luyện. - Nghe. Ngày soạn: 12 / 11 / 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năqm 2010.. Toán:. Nhân một số với một hiệu I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. HSKT biết cộng, trừ, nhân số có hai, ba chữ số với 2 - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS làm các bài tập 3 tiết 56 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau .. Hoạt động của HS. HSKT. - 3HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi - 3 x 2 để nhận xét bài làm của bạn . 5x2. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài - HS làm vào nháp. cùng bạn - Bằng nhau Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Vậy ta có:3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c) Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV: Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ): 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu . -Yêu cầu HS đọc biểu thức - Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có a x ( b – c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . d) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Giáo án – Lớp 4. - HS đọc - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị - Nghe và trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho viết cùng nhau . bạn - HS viết a x ( b – c ) - HS viết a x b – a x c - HS viết và đọc lại . - HS nêu như phần bài học trong SGK .. Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào Tính ô trống theo mẫu . 354 -123 - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội - HS đọc thầm . 544 + 25 dung của bài tập và yêu cầu HS đọc 678 - 54 các cột trong bảng . 567 + 34 - Chúng ta phải tính giá trị của các - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x 53130 x 2 biểu thức nào ? c. -Yêu cầu HS tự làm bài . - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài số nhân với một hiệu : vào vở . + Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? + Bằng nhau và cùng bằng 12 . - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như - HS trả lời . thế nào với nhau khi thay các chữ a, - Luôn bằng nhau . b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2 HS khá, giỏi - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu - Áp dụng tính chất nhân một số với HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách một hiệu để tính . tính nhanh - HS thực hiện yêu cầu và làm bài . - Vì sao có thể viết : - Vì 9 = 10 – 1 . 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài lại của bài . vào vở . - Nhận xét và cho điểm HS Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. Giáo án – Lớp 4. - HS đọc. -Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán . - Muốn biết cửa hàng còn lại bao + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho điều gì ? nhau + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá - HS nghe - GV kết luận - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một - Cho HS làm bài vào vở cách, cả lớp làm vào vở. Bài giải Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 175 x 40 = 7 000 ( quả ) 40 - 10 = 30 ( quả ) Số quả trứng đã bán là Số quả trứng còn lại là 175 x 10 = 1750 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Số quả trứng còn lại là Đáp số : 5 250 quả 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - 1 HS lên bảng, HS cả lớp là vào vở . - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức - Giá trị của 2 biểu thức như thế nào - Bằng nhau . với nhau ? - Biểu thức thứ nhất có dạng như - Có dạng một hiệu nhân một số . thế nào ? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế - Là hiệu của hai tích . nào? - Có nhận xét gì về các thừa số của - Các tích trong biểu thức thứ hai các tích trong biểu thức thứ hai so với chính là tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu các số trong biểu thức thứ nhất . ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số - Khi thực hiện nhân một hiệu với thứ 3 của biểu thức này . - Khi thực hiện nhân một hiệu với một một số chúng ta có thể làm thế nào ? số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau . 3.Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét . một hiệu với một số . - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị - HS. bài sau: Nhân với số có 3 chữ số.. Chính tả:( Nghe - viết) Hoàng Thị Vân. - HS làm vở 543 x 2 1543 x 2 131 x 2. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Người chiến sĩ giàu nghị lực. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. - HSKT nhìn viết được một đoạn trong bài - GDHS có ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bài tập 2a viết trên 3 tờ phiếu khổ to và bút dạ. HS: SGK, vở, thước,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở - 2 HS lên bảng viết. - HS viết: BT3. Con bò, vịt - Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết: con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc 1 + Đoạn văn viết về ai? + Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. đoạn trong + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung bài chuyện gì cảm động? Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị * Hướng dẫn viết từ khó. thương của anh. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm viết và luyện viết. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 * Viết chính tả. giải thưởng… - HS nhìn * Soát lỗi và chấm bài: - HS viết vở sách chép c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: một đoạn Bài 2: trong bài a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nghe - yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức mỗi - Các nhóm lên thi tiếp sức. HS chỉ điền vào một chỗ trống. - Chữa bài. - GV cho HS nhận xét đúng/ sai. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể, trời, trái núi, - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc núi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu - HS cả lớp thực hiện công dời núi. Chuẩn bị bài sau:Người tìm đường lên các vì sao. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chỉ) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). HSKT đọc nội dung của bài - GDHS vận dụng vào cách dùng từ đặt câu tốt khi nói, viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nghe dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. tính từ, cho ví dụ. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS nội dung dưới lớp làm vào vở nháp. bài 1 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí bảng. thị mức độ cao tình, chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý chí, chí khí, chí ý muốn bền bỉ hướng, quyết theo đuổi một chí. mục đích tốt đẹp. Bài 2: - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời nội dung - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc nghĩa của từ gì? - GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.. Giáo án – Lớp 4. nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. * Đặt câu: - Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. - Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. - Lâu đài xây rất kiên cố. - Cậu nói thật chí tình. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS làm bảng lớp. HS khác làm vào tục đọc - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . vở . - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lần lượt điền nghị lực; nản chí; bảng. quyết tâm; kiên nhẫn; quyếtchí; nguyện vọng - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Lắng nghe. - Giải nghĩa đen cho HS . - Vàng phải thử trong lửa mới biết a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. - Từ nước lã mà làm thành hồ, từ tay b. Nước lã mà vã nên hồ. không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. - Phải vất vả lao động mới thành công. c. Có vất vã mới thành nhàn. Không thể tự dưng mà thành đạt, được … kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung - Tự do phát biểu ý kiến. cho đúng ý nghĩa của từng câu tục a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian ngữ. nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa - HS thực hiện tìm được và các câu tục ngữ: Chuẩn bị bài: Tính từ (T2). Giáo án – Lớp 4. Ngày soạn:13/ 11/2010. Ngày giảng :Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010. Luyện toán:. Luyện: Thực hành nhân một số với một hiệu I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm chắc cách nhân một số với một hiệu, nhân với số có hai chữ số - HS Làm đúng thành thạo các bài tập. HSKT biết nhân số có 3 chữ số với 2 - GDHS cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng. 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp. Đặt tính rồi tính 86 x 53 = 4558 86 x 53, 157 x 24 157 x 24= 3768 - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: Tính bằng 2 cách - 2 HS lên bảng làm -nx HS nháp – 2 HS lên bảng làm -nx a. 28 x ( 7 -2 ) = 28 x 5 = 40 a. 28 x ( 7 -2 ) 28 x ( 7- 2 ) = 28 x 7 – 28 x 2 b. 79 x 5 – 79 x 3 = 196 – 56 = 140 b. 79 x 5 – 79 x 3 = 395 -237 = 158 79 x 5 – 79 x 3 = 79 x ( 5 - 3 ) = 79 x 2 = 158 Bài 2: Gọi HS đọc bài toán ở VBT tr HS đọc, làm và chữa bài 67, HS giải vở – chấm bài - nhận xét Số vở khối lớp 4 mua là: 340 x 9 = 3060 ( quyển ) Số vở khối lớp 3 mua là: 280 x 9 = 2520 ( quyển) Số vở khối lớp 4 muanhiều hơn khối lớp 3 là: 3060 – 2520 = 1540 ( quyển) Bài 3: GV nêu yêu cầu Đáp số: 1540 ( quyển) Mỗi cái bút giá 1500 đồng, mỗi quyển - 3 Học sinh làm trên bảng - nx vở giá 1200 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái Đáp án : a.2380, b. 7350, c. 29667 bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao - HS đọc đề nhiêu tiền ? Hoàng Thị Vân. HSKT - HS 3x2 =6. Bài 1: Tính 56 x 2 = 112 321 x 2 = 642 941 x 2 = 1882.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Yêu cầu HS làm vở -GV chấm bài Bài 4 (HS giỏi) ( Bài 59 – Toán nâng cao) Gọi HS đọc đề GV hướng dẫn :Trong một tổng khi ta gấp số bé ba lần thì tổng sẽ tăng thêm một số bằng 2 lần số bé Yêu cầu HS giải nháp – gọi 1 HS lên bảng làm -nx 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau:Luyện tập. Giáo án – Lớp 4 - Đáp án: 57600 đồng - Nghe - 2 HS nêu yêu cầu HS làm nháp – trình bày -nx 1 HS làm –nx Đáp số : 693, 456. - HS nêu. Toán :. Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS - Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực tính - HS làm tính đúng, nhanh thành thạo các bài tập 1 ( dòng 1), bài 2a,b( dòng 1), bài 4 ( chỉ tính chu vi).HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2 - Gd HS cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị GV : nội dung, sgk HS :sgk III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - 2 HS lên bảng làm các bài tập 2b - 2 HS lên bàng làm- nhận xét - HS 2 x 7 tiết trước . 5x2,9x - Chữa bài , nhận xét và cho điểm 2 HS . 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Nêu yêu cầu của bài tập, sau - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm Bài 1: Đặt đó cho HS tự làm bài dòng 1. tính rồi vào vở nháp a) 135 x ( 20 + 3) tính: b) 642 x ( 30 – 6) = 135 x 20 + 135 x 3 790 – 325 = 642 x 30 – 642 x 6 = 2700 + 405 = 3105 = 465 = 19 260 – 3 852 = 15 40 - Nhận xét và cho điểm HS . 452 + 532 - Tính giá trị của biểu thức bằng cách = 984 thuận tiện. Bài 2 - Bài tập a yêu cầu chúng ta - HS tính 3270 x 2 làm gì ? 134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5) = 134 x 20 = 65 40 = 2680 - Yêu cầu HS tự làm các bài tập 2a,b 5 x 36 x 2 = ( 5 x 2 ) x 36 = 10 x 36 = 852 x 2 = 1704 ( dòng 1) 360 Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 ( HS khá giỏi )Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính . - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Cho HS đọc đề toán - GV cho HS tự làm bài. - GV chấm bài - GV nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập - Chuẩn bị : Nhân với số có 2 chữ số. Giáo án – Lớp 4 - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 3 HS lên bảng làm, HS làm vào nháp - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1 ) = 217 x10 – 217 x 1 2170 – 217 = 1953 Tương tự. - HS đọc đề. - HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động là 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là 180 x 90 = 16 200 ( m 2 ) Đáp số 540 m , 16 200 m2 - 1 HS nêu. - HS nghe. - HS thực hiện. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe đã đọc. I.Mục đích – yêu cầu: - Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được chuyện và nêu được nd chính của chuyện. HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk, lời kể tự nhiên có sáng tạo. HSKT đọc nội dung - Gd HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV : sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. HS : sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện: Bàn chân kì diệu và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở - nhận xét Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Giảng bài Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực. Giáo án – Lớp 4 - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Lần lượt HS giới thiệu truyện. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân mình định kể. vật mà mình định kể. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, - HS tiếp HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. tục đọc sgk, lời kể tự nhiên có sáng tạo. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và nghĩa truyện. hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS theo dõi bạn có chuyện hay và chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. kể chuyện hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: Liên hệ giáo dục - HS tự nêu - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. Tập đọc:. Vẽ trứng. I. Mục đích –yêu cầu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài :Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, trân trọng, khổ luyện.Bước đầu đọc diễn cảm lời cô giáo( nhẹ nhàng ,khuyên bảo ân cần ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng. - Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi sgk). HSKT đọc được 2 – 3 câu trong bài. - GDHS luôn có ý chí, vượt khó trong học tập. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc HS : đọc trước bài. III. Hoạt động dạy – học: Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Hoạt động củaGV 1. Bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài :Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi 2 - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( 2 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu ..như ý Đoạn 2 : phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài; - Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? - Giảng từ :khổ luyện. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đat ntn? - Giảng từ :kiệt xuất. +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? - Nội dung của đoạn 2 là gì? - Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt đến như vậy? - Nội dung chính bài này là gì? GV ghi bảng * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Thầy liền bảo:- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ!... người hoạ sĩ phải rất. Hoạt động của HS. Giáo án – Lớp 4 HSKT. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét. - HS đọc 1 câu trong bài. HS đọc. - HS đọc 2 – 3 câu. - 2 HS đọc - HS đọc - 2 HS đọc - HS đọc - HS đọc theo nhóm. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm,. - HS tiếp tục đọc. + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. + Để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ... - HS nêu sgk. + Sự khổ luyện của vin-xi. - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm -.. trở thành danh hoạ nổi tiếng . - Hs đặt câu. + Có tài bẩm sinh. có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo, khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. - Sự thành đạt của Vin-xi. - Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. - HS nêu (yc) - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc như đã hướng dẫn. - HS luyện đọc . Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc khổ công mới được. Thầy lại nói: - Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần,..vẽ được như ý. - HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn - Nhận xét và cho điểm từng HS . - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: + Câu chuyện về danh hoạ Lê-ônác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì? Kết hợp giáo dục - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị : Người tìm đường lên các vì sao- đọc và trả lời câu hỏi sgk.. Giáo án – Lớp 4. - 5 HS đọc-nx - 2 HS thi đọc - Câu truyện giúp em hiểu rằng: + Phải khổ công rèm luyện mới thành - HS nghe tài. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. + Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi.. Ngày soạn:13/ 11/2010. Ngày giảng: Thứ 5 nay 18 tháng 11 năm 2010. Toán :. Nhân với số có hai chữ số. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. HSKT biết làm tính cộng, trừ, nhân với 2 - GDHS đưa kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV:bảng phụ cho HS làm bài giải. HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập 2 tiết 58, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của một số theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b.Phép nhân 36 x 23 - GV viết 36 x 23, sau đó yêu cầu - HS tính: HS áp dụng tính chất một số nhân với 36 x 23 = 36 x (20 +3) một tổng để tính. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 Hoàng Thị Vân. HSKT - HS đọc bảng nhân 2. - HS làm 23 x 2 45 x 2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? Hướng dẫn đặt tính và tính: Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái… +Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu: - 108 gọi là tích riêng thứ nhất. - 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV chữa bài - GV nhận xét và cho điểm HS.. Giáo án – Lớp 4 - 36 x 23 = 828 -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt - HS theo tính vào giấy nháp. dõi - HS đặt tính theo hướng dẫn. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. 108 72 36 23 828 ❑ ❑. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - HS làm làm bài vào nháp. 36 x 2 - HS nêu như SGK.. - Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên Bài 1: bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Tính 37 bảng con. 2 a) 86 b) 33 c) 74 157 38 x x x 2 53 44 24 76 258 132 628 430 132 314 Bài 2: HS khá, giỏi 4558 1452 3768 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức 45 x a. - Ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x - Với a = 13, a = 26, a = 39. a với những giá trị nào của a ? - Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a - Thay chữ a bằng 13, sau đó thực với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? hiện phép nhân 45 x 13. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đặt tính ra giấy nháp. làm bài vào nháp. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 - GV nhận xét và cho điểm HS. + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = Bài 3: 1755 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) - Nghe Đáp số: 1200 trang. - GV chữa bài trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài - HS thực hiện tập trên và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Tập làm văn:. Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách (BT3 mục III). - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. HSKT đọc được vài câu trong bài - GDHS vận dụng để viết văn hay II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai - 4 HS thực hiện yêu cầu. bàn tay. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị - Lắng nghe. tiết trước) - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: Bài 1,2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - HS đọc Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. 2, 3 câu trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước trong bài nam ta. Ông HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân Trạng thả đoạn kết bài trong truyện. diều - Gọi HS phát biểu. - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. Bài 3: - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, để có lời đánh giá hay. - HS trao sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, đổi cùng từng HS . nghị lực và ông đã thành đạt. bạn +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc Bài 4: sống cho muôn đời sau. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS bàn trao đổi, thảo luận. - HS so sánh. - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết luyện đọc - Gọi HS phát biểu. kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc - Kết luận khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. - Thế nào là kết bài mở rộng, không - Trả lời theo ý hiểu. mở rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. d. Luyện tập: - HS nghe Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời - HS tiếp lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo câu hỏi. tục luyện cách nào? Vì sao em biết? + Cách a. là mở bài không mở rộng vì đọc - Gọi HS phát biểu. chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận - Nhận xét chung kết luận nhận xét chung quanh kết cục của Bài 2: truyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng - Gọi HS phát biểu. chuyện. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết Bài 3: bài theo cách nào. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết vào vở. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Có những cách kết bài nào? - HS tự nêu - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm - HS thực hiện tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Luyện từ và câu:. Tính từ (tiết 2) I. Mục dích, yêu cầu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. - HS vận dụng kiến thức đã học vào viết văn hay. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. Bảng phụ viết BT1 luyện tập. HS: SGK, vở III. Hoạt động ạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ - 3 HS lên bảng đặt câu. về ý chí và nghị lực của con người. - Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. và nói ý nghĩa của từng câu. - Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - yêu cầu HS trao đổi và thảo luận - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, - Gọi HS phát biểu, nhận xét thảo luận. Đại diện nhóm trình bày + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng điểm của tờ giấy? bình thường. b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ tính từ trắng đã cho ban đầu. trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. lời - Gọi HS phát biểu, nhận xét - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: - Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = của đặc điểm, tính chất. rất trắng. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép đã cho. từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng + Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hơn, trắng nhất. hoặc sau tính từ. - Lắng nghe. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 + T ạo ra phép so sánh. + Có những cách nào thể hiện mức độ - Trả lời theo ý hiểu của mình. của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ d. Luyện tập: quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn… Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HSdưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTTV4. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên - Nhận xét, kết lựan lời giải đúng. bảng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm - Gọi HS dán phiếu lên bảng và đại được vào phiếu. diện đọc các từ vừa tìm được. - 2 nhóm dán phiếu lên và đọc các từ - Gọi HS nhóm khác bổ sung. vừa tìm được. - cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,… - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, … - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,… -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… Bài 3: Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Rất vui, vui lắm, vui quá,… - yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu - Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui cầu của mình. như Tết,… - HS đọc thành tiếng. 3. Củng cố – dặn dò: - Lần lượt đọc câu mình đặt - Nhận xét tiết học. + Mẹ về làm em vui quá! - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được + Mũi chú hề đỏ chót... và chuẩn bị bài sau: MRVT: Ý chí – Nghị lực. - HS thực hiện. Chiều:. Khoa học. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên. HSKT đọc 2 – 3 câui trong bài - GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình. II. Chuẩn bị : GV :- Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ HS : - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Mây được hình thành như thế nào ? - 3 HS trả lời- nhận xét - HS nghe 2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? 3) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS hoạt động nhóm. - HS nhìn 4 (5 phút) - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. sgk đọc 2 – - Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK 3 câu trong và thảo luận trả lời các câu hỏi: bài 1) Những hình nào được vẽ trong sơ 1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, đồ ? biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. - HS nghe 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa.. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm - HS bổ sung, nhận xét. khác bổ sung, nhận xét. - HS lên bảng viết tên. - Ai có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của Mây trắng Mây đen nước ? Hơi nước - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 4 - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Gọi các đôi lên trình bày. - Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. - GV nhận xét, tuyên dương - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. - GV gọi HS nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. - GV có thể chọn các tình huống sau * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. * Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống. Mưa Nước. - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu.. -1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. - HS lên bảng ghép. - HS nhận xét. - HS nhận tình huống và phân vai. Trình bày -nx. Hoàng Thị Vân. - Nghe và đọc lại nôi dung của bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? GV nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại kiến thức đã học - HS nêu - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. - Chuẩn bị : Nước cần cho sự sống - Cả lớp cùng thực hiện. Giáo án – Lớp 4. - Nghe. Kĩ thuật:. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu: - HS thực hành khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS khâu các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - HSKT biết xâu chỉ và khâu đường khâu có thể bị dúm - HS khéo tay khâu mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. - Gd HS vận dụng vào thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS bộ đồ dùng cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực và thực hiện các thao tác gấp mép hiện các thao tác gấp mép vải. vải. - HS theo dõi. - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. Hoàng Thị Vân. HSKT - HS xâu kim. - HS nghe. - HS tập khâu vài mũi khâu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.. Giáo án – Lớp 4 - HS trưng bày sản phẩm .. - HS trưng bày. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. - HS cả lớp.. - Nghe. Ngày soạn: 15/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010.. Toán:. Luyện tập. I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2 - Gd HS cẩn thận khi tính toán, vận dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy - học : - GV và học sinh: SGK. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ : - 4 HS lên bảng cho làm các bài tập - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - HS làm 4 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một theo dõi để nhận xét . 4 x 2, 6 x 2 số HS khác . - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe . b) Hướng dẫn luyện tập Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình . Kết quả: a, 1462 b, 16692 c, 47311 - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 (cột 1, 2) - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng . - Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? - Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại . Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: HS khá, giỏi làm - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS . 3.Củng cố, dặn dò : - Củng cố giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.. Giáo án – Lớp 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Bài 1: Tính làm vào bảng con. - HS nêu cách tính . 9087 – 54 4563 – 321 543 + 432 5432 x 2 - Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng . - Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - HS đọc . - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 24 giờ có số phút là : 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm - Nghe và vào vở . theo dõi - HS cả lớp. - HS thực hiện. Khoa học:. Nước cần cho sự sống. I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - HSKT đọc nộn dung Sgk khoảng 3 câu trong bài. - GDKT có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II. Đồ dùng dạy- học: HS: Chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. GV: Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51.Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III. Hoạt động dạy- học Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng + 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. + HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. - GV nhận xét cho điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình và thảo luận câu hỏi sau: + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ? + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?. Hoạt động của HS. Giáo án – Lớp 4 HSKT. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét.. - Nghe. - HS nghe.. - HS thảo luận. - HS đọc - Đại diện các nhóm lên trình bày trước nội dung lớp. của bài 2 – 3 câu. + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát... + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nội dung 3: Nếu không có nước + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường cuộc sống động vật sẽ ra sao ? - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. - HS bổ sung và nhận xét. sung, nhận xét. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - HS Hoạt động. - HS tiếp - Hoạt động cả lớp. + Uống, nấu cơm, nấu canh. tục đọc - Trong cuộc sống hàng ngày con + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. người còn cần nước vào những việc + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. gì ? - Con người cần nước để sinh hoạt, vui - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. chơi, sản xuất nông nghiệp, công -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử nghiệp. dụng nước của con người vào cùng - HS sắp xếp. nhóm. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc. trang 51 / SGK. - HS lắng nghe. Kết luận:. - Ở địa phương ta người dân sử dụng - HS tiếp nối nhau nêu. nước trong những hoạt động nào? 3.Củng cố- dặn dò: - Nghe - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn - HS cả lớp. cần biết. - Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. - Phát phiếu điều tra cho từng HS. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Tập làm văn:. Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt tuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). HSKT kể một số tên nhân vật trong cốt truyện mà em biết. - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. - GDHS có ý thức làm bài tốt II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy bút của HS . - HS chuẩn bị vở, giấy 2. Thực hành viết: - GV có thể sử dụng 3 đề sau để HS - HS đọc đề và chọn một trong 3 đề - HS tự kể lựa chọn khi viết bài. trên để làm một số + Đề 1: Kể một câu chuyện em đã nhân vật được nghe hoặc được đọc về một trong người có tấm lòng nhân hậu. truyện mà + Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt em biết của An-Đrây-ca bằng lời của cậu bé An-Đrây-ca + Đề 3: kể lại câu chuyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. - Cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - HS viết bài vào vở - Nêu nhận xét chung - HS nộp bài 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện.. Chiều:. Luyện toán:. Thực hành: Nhân với số có hai chữ số. I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm chắc cách nhân với số có hai chữ số - HS làm đúng thành thạo các bài tập. HSKT làm được cộng, trừ và nhân với 2 - Gd HS cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : vở luyện Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng. Đặt tính rồi tính 86 x 53 157 x 24 - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 68 x 35 b.175 x 42 c.1023 x 29 Yêu cầu HS làm vở – chấm bài nhận xét Bài 2 VBT tr 69 - GV nêu yêu cầu Yêu cầu HS làm vở -GV chấm bài - Gv nhận xét Bài 3 ( HS giỏi) ( Bài 76 tr 13 – Toán nâng cao) - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn :Khi thực hiện phép nhân một số với 45, thì tích riêng thứ nhất bằng 5 lần thừa số thứ nhất, tích riêng thứ hai bằng 4 lần thừa số thứ nhất. Yêu cầu HS giải nháp – gọi 1 HS lên bảng làm -nx. 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Giáo án – Lớp 4 Hoạt động của HS. HSKT. - 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp. 86 x 53 = 4558 157 x 24= 3768. - HS làm 9 x 2, 4x2. HS nêu yêu cầu - 3 Học sinh làm trên bảng - nx Đáp án : a.2380, b. 7350, c. 29667. Bài 1: Tính 214 + 456 780 – 320 4579 - 342 561 x 2 435 x 2 hS làm vào vở chấm. - HS đọc đề - HS làm vở Số tiền rạp chiếu bóng thu về là: 15 000 x 96 = 1440 000 ( đồng) Đáp số: 1440 000 đồng - 2 HS nêu yêu cầu HS làm nháp – trình bày -nx - 1 HS làm –nx Vì sơ ý Bình đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên được kết quả sai và kết quả này so với thừa số thứ nhất thì gấp: 5 + 5 = 9 Thừa số thứ nhất của phép nhân là 5112 : 9 = 568 Kết quả đúng của phép nhân là: 568 x 45 = 25560 Đáp số: 25560 - HS nêu. - Nghe. - HS cả lớp. Địa lí:. Đồng bằng Bắc Bộ I.Mục đích, yêu cầu : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển; có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng , sông Thái Bình. - HS khá, giỏi dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước; nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. HSKT đọc 3 câu trong bài học - GDHS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người . II.Chuẩn bị : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS . - HS trả lời . - HS - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây - HS khác nhận xét, bổ sung. nghe Nguyên. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ . GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1.Đồng bằng lớn ở miền Bắc : * Hoạt động cả lớp : - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên - HS đọc và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu lược đồ . 2- 3 câu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng của bài bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK . - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của - HS lên bảng chỉ BĐ. đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng - HS lắng nghe. bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . * Hoạt động nhóm đôi: - HS GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc - HS thảo luận, đại diện nhóm trình tiếp tục Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu bày luyện hỏi sau : đọc + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi + Sông Hồng và sông Thái Bình . đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy + Diện tích lớn thứ hai . trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có + Địa hình khá bằng phẳng và mở đặc điểm gì ? rộng ra biển . - HS khác nhận xét . - GV cho HS khá giỏi mô tả đồng bằng - HS khá giỏi lên chỉ và mô tả . Bắc Bộ . 2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan - HS sát hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . quan sát Bắc Bộ . và lắng - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm nghe ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? sông có màu đỏ . - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và - HS lắng nghe . sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ... Hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, - Nước sông dâng cao thường gây ngòi, hồ, ao như thế nào ? ngập lụt ở đồng bằng . + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng - Mùa hạ . với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây - Nước các sông dâng cao gây lũ lụt . như thế nào ? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …) - HS đọc * Hoạt động nhóm : - HS thảo luận và trình bày kết quả . tiếp + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp + Ngăn lũ lụt . đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm + Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng gì? ruộng. + Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản - Ngăn lũ lụt ... ở đồng bằng Bắc Bộ . xuất ? - HS khá giỏi nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ - HS nêu 3.Củng cố : - Nghe - GV cho HS đọc phần bài học trong - 3 HS đọc . khung. - HS trả lời câu hỏi . - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . 4.Tổng kết - Dặn dò: - Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau: - HS cả lớp . “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. - Nhận xét tiết học .. Hoạt động tập thể:. Sinh hoạt Đội I. Mục đích, yêu cầu: - Đánh giá lại các hoạt động của chi Đội trong tuần học qua. - Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Tiếp tục ôn một số bài hát về Đội II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Tiến trình sinh hoạt: Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: - Hát tập thể 2. Nội dung sinh hoạt: a. Chi đội trưởng điều khiển hoạt động Đội tuần học qua. Giáo án – Lớp 4. Hoạt động của HS. - Chi Đội trưởng cho các phân đội lần lượt đánh giá. + Phân đội phó đánh giá - chi đội phó đánh giá. - Ý kiến của các thành viên trong từng phân đội - Chi đội trưởng đánh giá chung - HS lắng nghe. b.GV đánh giá chung *Ưu điểm: - Các đội viên đã có ý thức xây dựng nề nếp của lớp học - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ *Tồn tại: - Sinh hoạt giữa giờ khá nghiêm túc, chưa thuộc các bài múa do tổng phụ trách tập,... - Một số đội viên còn quên khăn quàng, đau ốm nhiều c. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được - HS thực hiện - Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào "Giữ trường em xanh, đẹp".... Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. KHOA HỌC : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: - Giúp HS: -Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật. -Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. -Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương.. II/ Đồ dùng dạy- học:-HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. -Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ Hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài. +1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. +2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng -HS thực hiện. theo yêu cầu từ tiết trước. -Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. -Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. -Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải -Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thích lý do. thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ +Cây không thể sống được khi thiếu nước. khác nhau các em có nhận xét gì ? +Nước rất cần cho sự sống của cây. -GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối -HS lắng nghe. với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. t Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -HS thảo luận. -Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ -Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: +Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống +Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con của con người thiếu nước ? người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. +Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối +Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không thiếu nước ? lớn hay nảy mầm được. +Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống +Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. động vật sẽ ra sao ? -Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. -GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. t Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. t Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? -GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng.. -Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? -Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. -Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, …. sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. -HS bổ sung và nhận xét. -HS lắng nghe.. -HS đọc.. -HS Hoạt động. +Uống, nấu cơm, nấu canh. +Tắm, lau nhà, giặt quần áo. +Đi bơi, tắm biển. +Đi vệ sinh. +Tắm cho súc vật, rửa xe. +Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. +Quay tơ. +Chạy máy bơm, ô tô. +Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. +Sản xuất xi măng, gạch men. +Tạo ra điện. -Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. -HS sắp xếp.. Vai trò của nước trong sản xuất Vai trò của nước trong sản nông nghiệp xuất công nghiệp Trồng lúa, tưới rau, trồng cây Quay tơ chạy máy bơm nước, non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm cây giống, gieo mạ, … đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, …. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. t Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học. t Cách tiến hành: -Tiến hành hoạt động cả lớp.. -HS đọc. -HS lắng nghe.. -HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 -HS trả lời.. -Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? -GV gọi 3 đến 5 HS trình bày -GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc -HS cả lớp. nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra. -Phát phiếu điều tra cho từng HS.. Ngày soạn: 20/ 11/ 2009. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2009. LUYỆN TẬP. Toán:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : -Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng , một hiệu . -Thực hành tính nhanh . -Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định : 2.KTBC : -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự làm bài . a) 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 427 x ( 10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686. Hoạt động củ trò -3 HS lên bàng làm. -5 HS đem vở lên kiểm tra. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . b) 642 x ( 30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 287 x ( 40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184 Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ) -Theo em , cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . -Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . -Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98 Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu . -Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính cộng sau ở điểm nào ? -Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? -Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên . -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 -Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính . -GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4 -Cho HS đọc đề toán -GV cho HS tự làm bài. Giáo án – Lớp 4 -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -HS tính -Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích thứ hai có thể nhẩm được .. -2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -Tính theo mẫu . -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp . -Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm . -Nhân một số với một tổng .. -3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau -HS đọc đề. -HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động là 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là 180 x 90 = 16 200 ( m 2 ) Đáp số 540 m , 16 200 m2. -GV nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -HS. -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Khoa học: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA nước TRONG TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ -Vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình. II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Mây được hình thành như thế nào ? 2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? 3) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. t Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS hoạt động nhóm. -HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1) +Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. +Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. +Các đám mây đen và mây trắng. +Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. +Các mũi tên. 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần -Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hoàn. -Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. sung, nhận xét. -HS bổ sung, nhận xét. -Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? -HS lên bảng viết tên. Mây đen Mây trắng Mưa -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nen các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. t Mục tiêu: HS viết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. -GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. -Gọi các đôi lên trình bày.. Hơi nước Nước. -HS lắng nghe.. -Thảo luận đôi. -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. -Vẽ sáng tạo. -1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. -Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ -HS lên bảng ghép. đẹp, đúng, có ý tưởng hay. -Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ -HS nhận xét. vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 -GV gọi HS nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. t Mục tiêu: Biết cách giải quyết phù hợp -HS nhận tình huống và phân vai. với từng tình huống. t Cách tiến hành: -GV có thể chọn các tình huống sau đây để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. * Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? * Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói: “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. -HS cả lớp. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. -Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu:  Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.  Kiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn.  Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.  Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học:  GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.  Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. Hoạt động trên lớp: Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Gọi 1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu -Lắng nghe. gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -Gọi HS đọc gợi ý. -Lần lượt HS giới thiệu truyện. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. được đọc, được nghe về người có nghị lực +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có thuỷ Bạch Thái Bưởi. ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm. giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu CoÂng trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà dịnh kể. mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. +Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, dạy dỗ, nhiều lần, trân trọng, trưng bày… -PN: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, tỏ vẻ chán ngác, vẽ đ vẽ lại, khổ luyện.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê-rô-ki-ô  Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật. 1. Đọc- hiểu:  Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện  Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô -Quan sát và lắng nghe. đa Vin-xi và giới thiệu : Đây là danh hoạ Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. +Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. * Tìm hiểu bài; -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? +Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? +Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ? +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoàn,trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế. Giáo án – Lớp 4. -2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. +Đoạn 1:ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng.. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS đọc toàn bài.. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. +Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. +Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. -1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc nào? +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? -Nội dung của đoạn 2 là gì? -Ghi ý chính đoạn 2. -Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vinxi thành đạt đến như vậy? -Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vinxi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói :thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. -Nội dung chính bài này là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Gọi HS đọc toàn bài. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn -Nhận xét và cho điểm từng HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nácđô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?. Giáo án – Lớp 4 bảo. +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. -Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. -1 HS nhắc lại. -Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. -Lắng nghe.. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như đã hướng dẫn. -1 HS đọc toàn bài. -HS luyện đọc theo cặp.. -2 đến 5 HS đọc. -3 HS đọc toàn bài. -Câu truyện giúp emhiểu rằng: +Phải khổ công rèm luyện mới thành tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. +Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 học trò rất giỏi.. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài sinh hoạt. I.Mục tiêu: - Sgv .Gd Hs yêu hội hoa. Ï II. Đồ dùng dạy học: -Gv :1 số tranh ảnh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt,t/ả của Hs . - Hs:giấy vẽ chì tẩy màu. III.Hoạt động trên lớp.. Hoạt động của thầy. 1.KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs. 2.Bài mới: +, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. +, Giảng bài: *. Hoạt động1: Tìm chọn nội dung dề tài. Gv treo 1số t/ả đã chuẩn bị. -Các bức tranh này vẽ đề tài gì,vì sao em bieát? -Hãy kể một ssố hoạt động thường ngày của em ở nhà ,ở trường? Gv yêu cầu Hs chọn đề tài để vẽ tranh. *. Hoạt động2: Cách vẽ tranh. -Gv gợi ý cách vẽ: vẽ hình ảnh chính trước -Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động -Vẽ màu tươi sáng, có đậm nhạt. *. Hoạt động 3: Thực hành -Gv yêu cầu Hs giới thiệu cảnh mình định veõ.. Hoạt động của trò. -Hs laéng nghe. Hs thảo luận nhóm đôi, trao đỏi về nội dung đề tài. –Hs quan saùt nhaän xeùt. -Hs nêu từng nội dung tranh. -Hs tieáp noái nhau trình baøy. -Hs tự chọn.. -Hs cả lớp lắng nghe. -Hs tiếp nối nhau giới thiệu cảnh sinh hoạt mình ñònh veõ -Hs thực hành vẽ.. -Gv quan sát ,đồng thời gợi ý động viên Hs làm bài theo cách đã hướng dẫn.. -Gợi thêm cho Hs còn lúng túng. *. Hoạt động4: Nhận xét đánh giá. -Gv gợi ý cho Hs xếp loại theo tiêu chí : . Sắp xếp hình ảnh phù hợp rõ nội -Hs lựa chọn tranh đã hoàn thành treo lên dung,... . Hình vẽ thể hiện được dáng hoạt bảng theo từng nhóm đề tài. -Hs bình choïn tranh theo tieâu chí. động... Hoàng Thị Vân. ï.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc . Maøu saéc töôi vui... -Gv keát luaän tuyeân döông. 3.Cuûng coá daën doø: -Veà nhaø söu taàm baøi -Hs cả lớp lắng nghe. trang trí đường diềm. -Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. -Gv nhaän xeùt tieát hoïc.. Giáo án – Lớp 4. Kĩ Thuật : THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam. -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. +Len, chỉ thêu các màu. +Kim khâu len và kim thêu. +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả cam và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng -HS quan sát mẫu và nhận xét. dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam. -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu -HS lắng nghe. thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong , màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi tròn, có màu da cam. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên vải. -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn -HS quan sát các mẫu thêu. tay, váy… có rất nhiều hình khác nhau. Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét đó. -GV hỏi: +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên -Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải.. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc vải? -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK *GV lưu ý một số điểm: +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy cho đúng. +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam. -Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung thêu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi: + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào? -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu. -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. Giáo án – Lớp 4 -HS quan sátvà nêu. -HS thực hành in. -HS lắng nghe.. -HS nêu . -HS quan sát và trả lời.. -HS lắng nghe. -HS chuẩn bị dụng cụ.. -HS thực hành cá nhân.. -HS cả lớp. Thứ năm ngày tháng năm 200 THỂ DỤC. HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”. I. Mục tiêu : -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS tham gia chơi. -Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 - 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu cáo. giờ học.  . Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4   GV. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 1 phút đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. 1 – 2 phút +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 1 – 2 phút 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui với những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). +GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.. 18 – 22 phút 5 – 6 phút. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.     GV -HS đứng theo đội hình vòng tròn.. 1 lần. 12 – 14 phút 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.     GV. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * Học động tác nhảy: +Lần 1: GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng. GV. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1:Bật nhảy đồng thời tách chân, khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. Nhịp 2:Bật nhảy về tư thế chuẩn bị. Nhịp 3:Như nhịp 1, nhưng hai tay vỗ trên cao, ngửa đầu. Nhịp 4: Như nhịp 2. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác nhảy 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp chậm cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không cho làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập rồi chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem, GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời. -GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học. - GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn 7 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). 3. Phần kết thúc: -HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. -Thực hiện tập các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.. Giáo án – Lớp 4     . . GV .   .     GV. 1 – 2 lần. 4 – 6 phút 1 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút. -GV hô giải tán.. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. . Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4    GV -HS hô “khỏe” Thứ. sáu ngày tháng năm 2000. TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu:  HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.  Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).  Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Kiểm tra giấy bút của HS . 2. Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung. Hoạt động của trò. HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu : -Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. phút -Lớp trưởng tập hợp lớp -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu 1 – 2 phút báo cáo. cầu giờ học.   Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ 2 – 3 phút tay, đầu gối, hông, vai. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 1 – 2 phút 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét) * Học động tác thăng bằng +Lần 1: -GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. Nhịp 1:Đưa chân trái ra sau (mũi chân không chạm đất) đồng thời đưa hai tay ra trước lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, ngửa đầu. Nhịp 2: Gập chân về trước chân trái đưa lên cao vè phía sau, hai tay dang ngang bàn tay sấp, đầu ngửa thành tư thế thăng bằng sấp trên chân phải. Nhịp 3:Như nhịp 1. Nhịp 4: Về TTCB. Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi châ.n * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. +Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, HS tập riêng các cử động của động tác hăng bằng 2 - 3 lần, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì mới cho HS tập phối hợp chân với tay. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác và quan sát HS tập. +Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô. 18 – 22 phút 12 – 14 phút 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. 4 – 5 lần. Giáo án – Lớp 4   GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.         GV         GV. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các em. +Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 1 – 2 lần động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét). -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.. Giáo án – Lớp 4. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. GV * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .. 5 – 6 phút. 1 lần b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật 4 – 6 phút 1 phút chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện 1 phút 1 – 2 phút đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình 1 phút phạt vui vớ những HS phạm luật. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi tự giác, tích cực và chủ động. 3. Phần kết thúc:.     .  GV    .         GV. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -HS đứng vỗ tay và hát. -Thực hiện các động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán.. Giáo án – Lớp 4. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hô “khỏe”.. Kĩ thuật : THÊU MÓC XÍCH ( T2 ) Tiết 2 Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu . -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS nêu ghi nhớ.. -HS lắng nghe. -HS thực hành thêu cá nhân.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Cả lớp. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích hình quả cam”.. Giáo án – Lớp 4. Hoàng Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

×