Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.32 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2021 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ- CHỦ ĐIỂM: NGHE NÓI CHUYỆN VỀ LỊCH SỬ VÀ Ý NGHĨA CỦA NGÀY 8/3 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của trường tuần qua. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho HS có ý thức ngoan ngoãn, lễ phép. - Giáo dục cho học sinh biết quan tâm, chia sẻ tình cảm với mọi người trong ngày 8/3 - Giáo dục HS kính trọng bà, mẹ, cô giáo, biết yêu thương nhường nhịn bạn gái II. ĐỒ DÙNG: - Nội dung chào cờ, loa máy, bàn ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1. Chào cờ - Tiến hành theo nghi lễ chào cờ , - Thầy Tổng phụ trách nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần 25 - Cô Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch tuần 26 HĐ2. Nghe nói chuyện về lịch sử và ý nghĩa của ngày 8/3 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: “Bông hoa mừng cô ” - Trò chuyện với HS về nội dung bài hát: + Tháng 3 có ngày gì đặc biệt ? + Đố các con biết ngày 8/3 là ngày gì? - Ngày 8/3 là ngày QTPN, là ngày đặc biệt dành riêng cho bà, mẹ, cô giáo và tất cả phụ nữ. - Để biết vào ngày này thường diễn ra những hoạt động gì thì hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu nhé! 2. Khám phá a. Lịch sử ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 Cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản ở Mỹ đã phát triển một cách mạnh mẽ. Nền kỹ nghệ đã thu hút nhiều phụ nữ và trẻ em vào các nhà máy, xí nghiệp. Nhưng bọn chủ tư bản trả lương họ rất rẻ mạt. Căm phẫn trước sự bất công đó, ngày 8/3/1899 nữ công nhân Mỹ đã đứng lên đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phong trào bắt đầu từ công nhân ngành dệt và ngành may tại thành phố Chi-ca-gô và Nữu Ước. Mặc dù bọn tư bản ra tay đàn áp, chị em vẫn đoàn kết chặt chẽ, đấu tranh buộc chúng phải nhượng bộ. Cuộc đấu tranh của công nhân Mỹ đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào phụ nữ lao động trên thế giới, đặc biệt phụ nữ ở nước Đức. Phong trào đấu tranh đã xuất hiện hai nữ chiến sỹ lỗi lạc đó là bà Cla-ra-zét-kin (người Đức) và bà Lô-ra Lúc-xăm-bua (người Ba Lan). Nhận thức sự mạnh mẽ và đông đảo của lực lượng lao động nữ và sự cần thiết phải có tổ chức, phải có lãnh đạo để giành thắng lợi cho phong trào phụ nữ nên năm 1907 hai bà đã phối hợp với Crup-xcai-a (vợ Lênin) vận động thành lập Ban “Thư ký phụ nữ quốc tế”. Bà Clara-zét-kin được cử làm Bí thư. Năm 1910, Đại hội phụ nữ quốc tế XHCN họp tại Cô-pen-ha-gen (thủ đô Đan Mạch) đã quyết định lấy ngày 8/3 làm ngày “Quốc tế phụ nữ” - Ngày đoàn kết đấu tranh của phụ nữ với khẩu hiệu: b. Ý nghĩa của ngày Quốc tế Phụ nữ Trong 365 ngày của một năm, phụ nữ trên toàn thế giới có riêng một ngày để được xã hội quan tâm và bù đắp những thiệt thòi, vất vả trong cuộc sống. Không ai có thể phủ nhận vai trò và trách nhiệm to lớn của người phụ nữ thời hiện đại: Họ vừa là người nội trợ, vừa tham gia lao động xã hội, đóng góp sức lực của mình vào sự phát triển của đất nước, không những thế họ còn giữ một thiên chức cao cả là một người mẹ, mang nặng đẻ đau ra những đứa con và nuôi dạy chúng thành người. Phụ nữ ngày nay đang dần khẳng định mình là phái đẹp chứ không còn là phái yếu như trước kia. Ở một số nước trên thế giới, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 được coi là ngày lễ chính trong năm và tổ chức rất lớn. Trong những xã hội này, đàn ông tặng hoa và quà cho những người phụ nữ trong đời của họ như mẹ, vợ, bạn gái… Tại một số quốc gia, ngày Quốc tế Phụ nữ được kỷ niệm bằng những hoạt động liên hoan, diễu hành đòi quyền bình đẳng với nam giới, ở các vấn đề thực tiễn như mức lương, cơ hội giáo dục đào tạo và thăng tiến trong nghề nghiệp hay điều kiện an sinh xã hội, chống mại dâm và bạo lực đối với phụ nữ… Ở nước ta, ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. Để thể hiện sự tôn vinh những người phụ nữ, một nửa thế giới, các cơ quan, đoàn thể, gia đình thường tổ chức kỷ niệm ngày 8/3 rất trang trọng, tràn ngập hoa và những lời chúc tốt đẹp. Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 cũng là ngày nam giới thể hiện sự chăm sóc yêu thương cho người phụ nữ mà họ yêu quý. - Cô vừa nói chuyện cho các con nghe chuyện gì ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thực hành- luyện tập Trò chuyện về ý nghĩa của ngày 8/3. + Ngày 8/3 là ngày hội của ai nhỉ? + Tại sao mọi người lại dành nhiều tình cảm, quan tâm tới bà, mẹ, cô giáo như vậy ? Vì bà, mẹ, cô giáo có vai trò rất quan trọng trong gia đình và ngoài xã hội nên mọi người đã dành một ngày để tỏ long biết ơn tới những người phụ nữ. + Cô đố các con lớp mình những ai được gọi là phụ nữ? + Ở nhà chúng mình những ai được gọi là phụ nữ? + Vào những ngày này mọi người thường tổ chức những hoạt động gì? Ngày 8/3 là ngày hội dành riêng cho những người phụ nữ thân yêu của chúng mình đó là bà, cô giáo, mẹ, chị gái…và tất cả những hoạt động diễn ra ngày này nhằm để tỏ long biết ơn của mọi người đến tất cả những người phụ nữ. * Giáo dục HS biết vào ngày này thì các con có thể tặng hoa cho bà, mẹ hay đọc thơ, múa hát….nhưng món quà ý nghĩa nhất mà chúng mình có thể làm là ngoan ngoãn vâng lời. 4. Vận dụng, sáng tạo Thi dán hoa tặng cô giáo - Chúng mình hãy dùng đôi tay khéo léo để làm những bức tranh thật đẹp tặng cô giáo mình qua trò chơi “Thi dán hoa tặng cô giáo” Cách chơi: - Chia HS thành 3 đội nhiệm vụ của mỗi đội trong một bản nhạc hãy dán những bông hoa này thành 1 bức tranh thật đẹp nhé. Đội nào dán nhanh và đẹp hơn là đội đó thắng cuộc. Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc. - Cho HS chơi Nhận xét tuyên dương HS - Làm hoa tặng người thân khi có dịp. Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I . MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp. 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích cá loài vật và có ý thức bảo vệ các loài vật. Có ý thức giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển. - GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Tôm Càng và Cá Con. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu: - Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc hết bài ( 1 lần ) - Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: óng ánh, trân trân, lợn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, xuýt xoa,.... + Đọc nối tiếp đoạn . - GV hướng dẫn đọc một số câu dài: “ Cá con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải.Thoắt cái, quẹo trái . ..phục lăn. + Kết hợp giải nghĩa từ: búng càng, ( nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, áo giáp, phục lăn... - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc từng đoạn theo nhóm nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc một đoạn trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi sau: H: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? (Cậu gặp một con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vảy bạc óng ánh) H: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? (Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “ …”) H: Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? (Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái) H: Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của cá con?(Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.) H: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (Tôm Càng rất dũng cảm/ Tôm Càng lo lắng cho bạn/ Tôm Càng rất thông minh.) KL: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình cảm của họ vì vậy ngày càng khăng khít. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự tự tin. HĐ3. Luyện đọc lại: - Học sinh xung xong đọc cả bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng, sáng tạo + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? VD: Yêu quí bạn, thông minh, dũng cảm, dám liều mình cứu bạn - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ khó khăn cùng bạn có như vậy tình cảm của các bạn sẽ ngày càng khăng khít thắm thiết keo sơn. - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2), Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học (Vận dụng)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đồng hồ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV kết hợp với phụ trách học tập điều hành trò chơi: Đố bạn, tôi mấy giờ? - Học sinh tham gia chơi + Nội dung cho học sinh chơi: HS1 quay đồng hồ để học sinh (…) trả lời số giờ tương ứng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Thực hành, luyện tập: HĐ1. Thực hành xem giờ Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với năng khiếu có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? HĐ2. Củng cố các đơn vị đo Bài 4: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: a.“Mỗi trận đấu bóng đá kéo dài trong 90 phút” b.“ Mỗi ngày người thợ làm việc trong 8 giờ” c. “Một người đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay hết khoảng gần 2 giờ” - Với HS năng khiếu có thể hỏi thêm: - Trong vòng 90 phút em có thể xem xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 3. Vận dụng, sáng tạo: - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. + Trong vòng 10 phút em có thể làm xong việc gì? + Trong vòng 60 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho học sinh tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? - Gv chốt KT bài học - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Xem trước bài: Tìm số bị chia Buổi chiều Chính tả VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Chép chính xác, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HĐ1,2); Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Phấn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp phó phụ trách văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết bài - GV treo bảng phụ đã viết mẩu chuyện, đọc lần. 3 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giúp HS nắm nội dung bài chép. GV hỏi : + Việt hỏi anh điều gì? (Vì sao cá không biết nói ?) + Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.) - Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài chép (Viết tên truyện giữa trang vở Khi xuống dòng, chữ đầu viết lùi vào ô li, viết hoa chữ cái đầu. Trước lời thoại phải đặt đấu gạch ngang đầu dòng.). HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV chọn cho HS làm Bt2a . Cả lớp làm bài vào VBT (ở bảng con, các em chỉ viết những từ chứa tiếng cần điền,VD : da diết ; rực vàng). + GV giúp HS chữa cách viết sai, điền lời giải đúng vào những câu thơ đã chép trên bảng : a) Lời ve kim da diết / Khâu những đường rạo rực b) Sân hãy rực vàng / Rủ nhau thức dậy 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho học sinh tao đổi với nhau: + Vì sao cá không biết nói? + Cá giao tiếp với nhau bằng gì? + Viết tên một số con vật sống dưới nước có phụ âm đầu là r/d. - Nhận xét tiết học. Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Thực hành tính thành thạo biểu thức có 2 dấu phép tính và giải toán..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thực hiện thành thạo tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số. - Thực hành xem đồng hồ theo cặp - HS thực hiện tốt các bài tập củng cố 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề (hoạt động 2). 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Vở Luyện Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi truyền điện đọc bảng chia 2,3,4,5 - GV giới thiệu mục tiêu yêu cầu tiết học luyện tập. 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1. Củng cố kiến thức bảng chia 2,3,4,5. HĐ2. Học sinh làm bài tập Bài 1: Tính: 25 : 5 x 4 = 5 x 4 28 : 4 + 35 = 7 + 35 = 20 = 42 46 – 3 x 9 = 46 – 27 4 x 6 : 3 = 24 : 3 = 19 =8 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 4 HS lên bảng thực hiện - GV cùng HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm y a. 4 x y = 19 + 9 b. 12 + y = 56 – 8 4 x y = 28 12 + y = 48 y = 28 : 4 y = 48 – 12 y=7 y = 36 c. 100 – y = 36 : 4 d. y – 16 = 16 + 17 100 – y = 9 y – 16 = 33 y = 100 – 9 y = 33 + 16 y = 91 y = 49 - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số đã học - HS tự làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 4 HS lên bảng thực hiện - HS chéo vở chấm chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Có 24l dầu đổ vào các can, mỗi can chứa 3l dầu. Hỏi đổ được bao nhiêu can? - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 2 HS tóm tắt - 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ để chỉ các giờ sau: a, 10 giờ 15 phút b, 6 giờ c, 7 giờ rưỡi - HS thực hiện theo cặp. - HS cùng GV nhận xét 3. Vận dụng - Từng cặp HS tự xoay đồng hồ và đọc đúng giờ bạn cùng bàn đã xoay. Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021 Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân vai để dụng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác (HĐ1,2); NL giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Yêu thích các nhân vật trong câu chuyện, có ý thức bảo vệ các loài vật II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Lớp trưởng điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng, kể chuyện hay..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - 3 HS lên bảng, mối HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Học sinh nhận xét - Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện. Kể từng đoạn, từng tranh - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với nội dung 4 đoạn truyện), nói vắn tắt nội dung mỗi tranh : - Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. - Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. - Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. - Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. (Với lớp HS kém, GV viết nội dung tóm tắt của 4 tranh lên bảng) - HS tập kể trong nhóm từng đoạn truyện dựa theo nội dung từng tranh. Sau mỗi lần HS kể, các bạn khác nhận xét. Các nhóm cử người (đủ 3 trình độ : giỏi, khá, trung bình) chuẩn bị tham gia thi kể trước lớp. - GV chọn các đại diện nhóm có trình độ tương đương thi kể. + 2 nhóm thi kể : mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện. HĐ2. Phân vai, dựng lại câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn huyện, Tôm Càng, Cá Con) dựng lại chuyện. GV lưu ý HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thi dựng lại câu chuyện trước lớp. GV lập tổ trọng tài. Các trọng tài cho điểm vào bảng con. GV công bố điểm của giám khảo và điểm của mình, khen những HS và nhóm HS dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 3. Vận dụng, sáng tạo - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I . MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ1,2, Bài 1,2,3); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm x và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành cho một số bạn kể về thời gian biểu học tập và sinh hoạt (một số ngày cụ thể). - Học sinh chia sẻ về thời gian học tập và sinh hoạt của bản thân. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tìm số bị chia - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở 2. Khám phá: HĐ1. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như SGK).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - HS trả lời: Có 3 ô vuông - GV gợi ý để HS tự viết được 6 : 2 = 3. Số bị chia Số chia Thương - Hs nhắc lại số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3 b) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ? - HS trả lời và viết: 3 x 2= 6 Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6= 3x2 c) Nhận xét: HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:. ↓ 6. ↓ :. Số bị chia. 2. =. Số chia. 3. 6. =. 3. x. 2. Thương. Số bị chia bằng thương nhân với số chia. HĐ2. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. a) GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 ( là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 5 = 2 - Trình bày: x : 2 = 5 x =5x2 x = 10 Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? b) Kết luận Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ3. Bài tập thực hành : Bài 1: Tính nhẩm - GV viết phép tính lên bảng .Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả , - 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con x:2=3 x:3=2 x: 3=4 x =3x2 x=2x3 x=4x 3 x=6 x=6 x =12 - HS nhận xét Bài 2: Tìm x - GV ghi bài tập lên bảng .Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con Bài 3: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề toán Muốn biết tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm tính gì ? Phép nhân: lấy 5 x 3 - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc kẹo ) Đáp số : 15 chiếc kẹo -HS nhận xét 3. Vận dụng, sáng tạo: - Tổ chức trò chơi Bắn tên + Nội dung chơi cho học sinh : Tìm số bị chia trongcác phép tính sau: X:2=3 X:3=5 X:3=4 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập. Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2021 Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, phố phường, đặc ân, ... 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, tôn tạo và xây dựng những cảnh đẹp của quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với lớp phó phụ trách học tập tổ chức, điều hành cho học sinh chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung sau: + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? (...) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giáo viên kết nối nội dung bài: + Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu? + Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến thăm Huế, thăm sông Hương - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn đọc đúng 1. GV đọc mẫu toàn bài, giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực, ửng hồng, đường trăng lưng linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. 2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý những từ ngữ sau : xanh non, mặt nước, nở, lửa đào, lung linh, trong lành,... b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia bài thành 3 đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến,... in trên mặt nước ; đoạn 2 : tiếp theo đến... lung linh dát vàng ; đoạn 3 : phần còn lại). - HS đọc các từ ngữ được giải nghĩa cuối bài đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN ; từng đoạn, cả bài) HĐ2. Hướng dẫn đọc hiểu + Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương. (Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.) + Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? (Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên) + Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? (Sông Hương "thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường") . + Do đâu có sự thay đổi ấy ? (Đoá hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước) + Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? (Vào những đêm trăng sáng, "dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng") + Do đâu có sự thay đối uý ? (Do đòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh) - 2, 3 HS dọc lại đoạn 2 (Mỗi mùa hè tới đến... đường trăng lung linh dát vàng). GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả sự đổi thay sắc màu của dòng sông (đỏ rực, dải lửa đào ửng hồng, đường trang lung linh dát vàng). - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? (Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thếm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.) HĐ3. Luyện đọc lại - 3, 4 HS thi đọc lại bài văn. - Thi đọc diễn cảm, bình chọn HS đọc hay 3.Vận dụng, sáng tạo - Qua bài học em biết thêm điều gì? => Em cảm thấy yêu sông Hương vì sông Hương mang lại vẻ đẹp cho thành phố Huế..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tìm các văn bản có chủ đề về một số con sông lớn của nước ta có vẻ đẹp thơ mộng ....để luyện đọc thêm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cá Sấu sợ Cá Mập.. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2,3,4); Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học (BT4). 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm số bị chia và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ HỌC: 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: + Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: x : 4 = x : 3 = x : 2 = x : 5 = 2 6 7 8 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Tổ chức cho học sinh tương tác bài - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - 3 học sinh chia sẻ làm bài: Y:2=3 Y:3=5 Y:3=1 Y=3x2 Y=5x3 Y=3x1 Y=6 Y = 15 Y=3 - Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đánh giá bài làm từng em. Bài (2a,b): - Nhắc học sinh phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - Mời HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia. - X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - 4 học sinh lên bảng làm bài: a, X – 2 = 4 b, X – 4 = 5 X=4+2 X=5+4 X=6 X=9 c, X : 2 = 4 d, X : 4 = 5 X=4x2 X=5x4 X=8 X = 20 - Học sinh nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. - Giáo viên đánh giá chung. Bài 3 (cột 1,2,3,4): TC Trò chơi “Điền đúng điền nhanh” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (cột 1,2,3,4) tổ chức cho 2 đội tham gia chơi. Đội nào điền đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Lớp phó học tập điều hành trò chơi - Học sinh tham gia chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. Số bị chia 1 1 1 9 0 0 8 Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 Bài 4: HS đọc đọc yêu cầu đề bài, GV hỏi - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - 1 can dầu đựng 3 lít..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Có tất cả 6 can. - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - Học sinh chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18. Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít dầu - Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có). - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 3. Vận dụng, sáng tạo: - HS nêu miệng các dạng toán đã học trong tiết luyện tập? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm chưa đúng. Xem trước bài : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác. Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3). - Biết mở rộng vốn từ ngữ về sông biển và rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (BT1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Học sinh: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: “Đố bạn”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nội dung chơi: Lớp phó phụ trách học tập đọc 2 câu văn (giáo viên viết sẵn bảng lớp). Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì hạn hán. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập 2.Thực hành, luyện tập Bài tập 1 - GV treo trên bảng lớp tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to ; giới thiệu tên từng loài. Sau đó, nêu YC của BT. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát các loài cá trong tranh, đọc tên từng loài, trao đổi theo cặp. - GV mời 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em) lên bảng thi làm bài : mỗi nhóm được phát một bộ thẻ từ đã viết sẵn tên 8 loài cá. HS mỗi nhóm gắn nhanh tên từng loài cá vào bảng phân loại. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối, cá lóc) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trong SGK, tự viết ra giấy nháp tên của chúng (tôm, sứa, ba ba). - GV chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. - HS thay mặt nhóm đọc kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh, nhiều tên các loài vật. Bài tập 3: HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và đoạn văn của Trần Hoài Dương. 2 HS đọc lại đoạn văn. - Trong đoạn văn trên, chỉ có câu và câu 4 (những câu in nghiêng) còn thiếu dấu phẩy. Các em phải đọc kĩ 2 câu văn đó, đặt thếm dấu phẩy là vào chỗ cần thiết để phân tách các ý của câu văn. - Cả lớp làm bài vào giấy nháp, VBT. GV phát bút dạ và giấy khổ to (đã tốt câu 4) cho 3, 4 HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết quả lên bảng lớp và trình bày kết quả trước lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : - Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... Càng lên cao, trang càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Viết một đoạn văn khoảng 5– 7 câu nói về sông biển, trong đó có sử dụng dấu phẩy. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau:Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được chu vi của các hình. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ1, BT1,2); Giao tiếp, hợp tác (BT1,2, vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, thước đo độ dài. - Học sinh: Sách giáo khoa. Thước đo độ dài. Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động: Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Xì điện: - Học sinh chủ động tham gia chơi. + Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả để tìm số bị chia. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Khám phá: HĐ1. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giáo viên vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi giao nhiệm vụ + Hãy chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu - Học sinh vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Cho học sinh nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. Học sinh nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. + Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để tự nêu độ dài của mỗi cạnh - HS tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - Giáo viên cho học sinh tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - Giáo viên giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. => Giáo viên chốt: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi giáo viên giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). => Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. Học sinh: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. HĐ2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý. Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh làm bài: b) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90 (dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. - GV đánh giá bài làm từng em. Bài 2: - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Yêu cầu học sinh khác cùng tương tác - 2 học sinh làm bài: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. - Yêu cầu học sinh nhận xét. Giáo viên đánh giá chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài 3. Vận dụng, sáng tạo: - Thi tính nhẩm nhanh: tính chu vi của một số hình tam giác, tứ giác. - Học thuộc quy tắc tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Xem trước bài: Luyện tập Tập viết CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ). - Học sinh: Vở Tập viết - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: Xoè bàn tay đếm ngón tay - GV cho HS viết: + Viết bảng con chữ: V + Viết câu: Vượt suối băng rừng - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ X. - Cấu tạo: chữ X cỡ vừa cao 5 li, gồm nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và nét xiên. - Cách viết : + Nét : ĐB trên DK5, viết nét móc hai đầu bên trái, ĐB giữa DK1 với DK2. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên DK6. + Nét 3 : từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, ĐB ở DK2. GV viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. HĐ2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - HS tập viết chữ X 2, 3 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng. 1. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 2. Giới thiệu cụm từ ứng dụng + HS đọc cụm từ ứng dụng : Xôi chèo mát mái. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên : gặp nhiều thuận lợi. 3. HS quan sát cắm từ ứng dụng trên bảng, lê nhận xét . - Độ cao của các chữ cái : các chữ X, h cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng : bằng khoảng cách viết chữ o. - GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu). -. Hướng dẫn HS viết chử Xuôi vào bảng con - HS tập viết chữ Xuôi 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết : 1 dòng chữ X cỡ vừa, 2 dòng chữ X cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa, 1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ ; 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS luyện viết theo yêu cầu trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS. HĐ4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5, 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa X sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Buổi chiều Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước - BT2). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác ( BT1,2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của đất nước, có ý thức xây dựng quê hương, đất nước giàu đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV kết hợp với TBHT tổ chức cho HS xắm vai và xử lí tình huống sau: - Gọi 2 học sinh hoạt động theo cặp trong các tình huống sau: + Tình huống 1: Học sinh 1: Hỏi mượn bạn cái bút. Học sinh 2: Nói đồng ý. Học sinh 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. + Tình huống 2: Học sinh 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm. Học sinh 2: Nói đồng ý. Học sinh 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới - ghi bài lên bảng. 2. Thực hành – luyện tập: Bài 1: Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên đưa các tình huống và gọi 2 học sinh lên bảng thực hành đáp lại. - Học sinh 1: Đọc tình huống..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học sinh 2: Nói lời đáp lại. - Lưu ý: 1 tình huống có thể cho nhiều cặp học sinh thực hành. * Tình huống a: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./… * Tình huống b: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều… * Tình huống c: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ… - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Treo bức tranh. HS quan sát bức tranh. Cho HS thảo luận nhóm đôi. Các nhóm báo cáo kết quả - Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển như thế nào? Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh - Trên mặt biển có những gì? . Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Trên bầu trời có những gì? Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - HS dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên. Học sinh tự viết trong 7 đến 10 phút. - Gọi học sinh đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý sửa câu từ cho từng học sinh. - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương bài viết tốt. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu tả về cảnh biển buổi sáng mà em biết và dùng dấu câu hợp lí. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Luyện viết TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU - Luyện viết chữ đúng theo mẫu. - Trình bày bài viết sạch sẽ, viết chữ đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Hướng dẫn HS viết bài Tôm Càng và Cá Con. 1. Khởi động - Hướng dẫn HS viết bài Tôm Càng và Cá Con. - GV giới thiệu bài cần viết. Gọi một học sinh đọc bài. 2. Khám phá, luyện tập - GV cho HS đọc lại bài cần viết. - Nhắc nhở HS tập viết các chữ viết hoa trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết, tập viết các chữ khó viết và viết hoa trong bài. - HS thực hành luyện viết, GV theo dõi và giúp đỡ hs viết. - Chữa bài và khen môt số em viết chữ đẹp. - Nhận xét và chữa lỗi bài viết của HS. 3. Vận dụng - Giới thiệu số bài viết đẹp và khen HS. - Nhận xét giờ học. _____________________________ Thể dục ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực (HĐ1); NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề (HĐ2,3); NL quan sát - Thực hành (Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phầ n Mở đầu. Cơ bản. Nội dung 1. Khởi động - Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Giáo viên nhận xét. - Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… HĐ1. Đi kiễng gót, hai tay chống hông - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ lại kỹ thuật. - Sau đó YC TB.TDTT điều khiển cho học sinh thực hiện. - Quan sát,nhắc nhở. (Chú ý theo dõi đối tượng M1) HĐ2. Đi nhanh chuyển sang chạy - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ lại kỹ. Địn h lượng 4p. Phương pháp tổ chức. * * * *. 26p 10p. 10p. 6p. Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thuật.. Kết thúc. - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện. 5p - Quan sát, nhắc nhở. (Chú ý theo dõi đối tượng M1) HĐ3. Trò chơi “Kết bạn” - Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi, luật chơi -Nêu hình thức xử phạt. - Sau đó cho học sinh chơi thử, chơi thật. - Giáo viên QS, nhắc nhở Đội hình xuống Hs chơi an toàng, vui vẻ, hiệu lớp quả. * * * * * * * (Khích lệ tham gia tích * * * * * * * cực đối tượng M1) * * * * * * * - Hướng dẫn cho học sinh * * * * * * * các động tác thả lỏng toàn thân. GV - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống lại bài học. - Yêu cầu nội dung về nhà ôn lại các động tác đã học. ___________________________________. * * * *. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giao tiếp và hợp tác ( BT1,2,3, Vận dụng). 3. Phẩm chất:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu thích học toán, ham học có tinh thần tự học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Lớp phó học tập điều hành trò chơi: Đố bạn + Nội dung chơi: TBHT đọc độ dài 3 cạnh của tam giác để học sinh nêu đáp án: 6 cm, 4 cm, 5 cm 12 cm, 18 cm, 9 cm 8cm, 5 cm, 46 cm 2cm, 5 cm, 4dm - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm báo báo cáo. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS hỏi và 1 HS trả lời. - Chia sẻ trước lớp. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm (GV trợ giúp HS hạn chế) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh làm bài, chia sẻ: Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn. - Giáo viên đánh giá chung. Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Giáo viên tổ chức cho 2 dãy học sinh thi đua: Giải bằng 2 cách. Chú ý: + Nếu có thời gian, giáo viên có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. Học sinh 2 dãy thi đua a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - Học sinh có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - Giáo viên nhận xét chung. - Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 3. Vận dụng, sáng tạo: - Trò chơi: Nhanh và đúng với nội dung Thi tính chu vi - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. + Nội dung chơi: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 4cm, 5cm, 6cm, 5 cm 5 cm; 10cm; 15cm; 70cm 10 cm; 20cm; 30cm; 40cm - GV tổng kết trò chơi, khen - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Chính tả SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2a..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1), Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ2,3, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, đồ dùng học tập đầy đủ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài hát: “Chữ đẹp, nết càng ngoan”. - Giới thiệu bài: Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài chính tả một lần. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi HS về nội dung bài chính tả (đoạn trích tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng). - HS viết vào bảng con những từ ngữ các em dễ viết sai. VD : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh,... HĐ2. Học sinh viết bài - Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở: - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Soát lỗi - Chấm chữa bài HĐ3. Làm bài tập 1. Bài tập 2 - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bt2a ; chọn cho HS làm Bt2a - HS đọc thành tiếng yêu cầu. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ làm bài vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó, từng em đọc lại kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt đạo đức, nức nở, nứt nẻ 2. Bài tập 3 : GV chọn cho HS làm Bt3a . - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào bảng con ; giơ bảng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) đổ, giấy b) mực, mứt . 3. Vận dụng, sáng tạo: - Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm r/d/gi. - Viết tên một số sự vật bắt đầu bằng r/d/gi - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài chính tả sau: Con Vện Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống dưới nước. - Kể được tên một số loài cây sống trôi nổi hoặc loại cây có rễ cắm sâu trong bùn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Khởi động, HĐ1); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic (Bước 3,4,5); NL quan sát, NL sáng tạo,...(HĐ2, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích và có ý thức bảo vệ, chăm sóc các loài cây. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS thi nối tiếp nhau kể tên một số loài cây sống trên cạn và ích lợi của nó? (không được kể trùng nhau) - Giáo viên kết nối nội dung bài: Các em đã biết một số loài cây sống trên cạn, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em biết một số loài cây sống dưới nước. 2. Khám phá HĐ1. Nhận biết các loài cây sống dưới nước. (Áp dụng PP BTNB) Bước 1: GV nêu tình huống có vấn đề - GV hỏi : Hãy kể một số loài cây sống trên cạn ? Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước Bước 2: Suy nghĩ ban đầu - HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút) - Nhóm trưởng tổng hợp lại ý kiến của nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm ? Em làm thế nào để biết các loại cây đó thuộc vào nhóm nào gì ? - HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu : Vd:trên Internet, xem tivi, trên sách, báo) Bước 3: Tiến hành thực nghiệm - Các nhóm tiến hành quan sát các bức tranh về những loài cây sống dưới nước và ghi lại kết quả (3phút) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 4: So sánh kết quả với dự đoán ban đầu - GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. Suy nghĩ ban đầu Kết quả thực nghiệm. - GV hướng dẫn HS chia nơi sống của loài cây sống dưới nước thành 2 nhóm Bước 5: Kết luận + mở rộng. => Có nhiều loài cây sống dưới nước. Nhưng một số cây một số cây lại sống trôi nổi trên mặt nước còn một số cây lại có rễ bám sâu vào bùn đất. HĐ2. Ích lợi của một số loài cây sống dưới nước. - Cả lớp mở SGK quan sát và TL theo câu hỏi trong SGK trang 54- 55.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - 1 HS đọc câu hỏi lên. HS thảo luận nhóm đôi. + Từng cặp chỉ và nói với nhau tên những cây trong hình. - Lớp theo dõi- Nhận xét bổ sung. + Cây lục bình (cây rong, cây sen) mọc ở đâu? (Mọc dưới nước, ao (hồ, đầm) + Cây bèo, rong, sen có hoa không? Hoa của nó thường có màu gì? Những cây này được dùng để làm gì? (Cây lục bình, sen có hoa màu tím (hồng) * Ngoài những cây ở trong SGK em còn biết những loại cây sống dưới nước nào khác không ? Cho biết ích lợi của loài cây đó ? + Những cây mà các nhóm vừa kể được dùng để làm ǵ? => GV chốt những câu HS trả lời đúng. * Cây cối để đan chiếu, đan giỏ xuất khẩu. * Cây lúa nước: Lương thực thực phẩm. * Cây rau muống nước: rau. - Cây sống dưới nước mỗi cây đều cho ta 1 ích lợi. Vậy ta cần phải làm gì? + Chăm sóc, bảo vệ như thế nào? => Cần trồng cây, bón phân, xịt thuốc,..Đó cũng chính là các em góp phần vào bảo vệ môi trường. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Cho học sinh nói, viết, vẽ về 1 loài cây mà bản thân mình yêu thích. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP- CHỦ ĐIỂM: TRANG TRÍ BƯU THIẾP TẶNG BÀ, MẸ, CÔ GIÁO. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết được những ưu, khuyết điểm của cá nhân và tập thể trong tuần 26. - Nêu kế hoạch, nhiệm vụ của tuần tới (tuần 27). - HS biết dùng các kĩ năng tạo hình đã học để trang trí tấm bưu thiếp tặng bà, mẹ, cô và bạn gái. - HS biết cách trang trí thiệp hoa tặng bà, mẹ, cô giáo nhân ngày 8/3 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành kĩ năng giao tiếp hợp tác (HĐ1). - Phát triển khả năng sáng tạo, phát triển ngôn ngữ cho HS ( HĐ3). 3. Phẩm chất: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Qua hoạt động giáo dục HS biết quan tâm đến người thân. - HS biết tỏ lòng kính trọng và yêu mến mẹ, bà, cô giáo của mình, . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tổng hợp các ý kiến HS. 3 tấm thiệp mẫu khổ A4 - Nhạc bài hát “Ngày vui 8/3” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp hát bài tự chọn. - GV giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt 2. Khám phá HĐ1. Nhận xét các hoạt động trong tuần 25. 1. Các tổ trưởng lên báo cáo các HĐ của tổ trong tuần qua. 2. Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét chung về các mặt của lớpvà xếp loại các tổ. - Ý kiến thảo luận của cả lớp. 3. GV nhận xét chung, bổ sung: - Nhận xét chung về các HĐ của tuần qua: + Nền nếp lớp: Hầu hết HS đi học đúng giờ, trang phục sạch sẽ, đầy đủ bên cạnh đó còn một số bạn đi học muộn, trang phục chưa đầy đủ. + Học tập: Phần đông các em học bài và làm bài đầy đủ, song vẫn còn một số em chưa học bài và làm bài trước khi đến lớp. + Vệ sinh: Vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo. - GV tuyên dương tổ 2 dành được nhiều điểm cao nhất trong tuần. HĐ2. Triển khai công tác tuần 26. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường và nền nếp lớp đề ra. + Nề nếp: Sinh hoạt đúng quy đinh, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. + Học tập: - Học bài, làm bài nghiêm túc. - Có tinh thần tự học, nghiên cứu bài trước khi đến lớp. - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sách vở và mang đầy đủ dụng cụ học tập đúng quy định. - Tiếp tục: + Rèn chữ viết đúng chính tả, đúng tốc độ viết cho: Bảo Trâm A + Rèn kĩ năng làm toán cho Tài, Hoàng Hưng, Nhàn. - Tiếp tục phát huy phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. Tham gia đọc sách thư viện xanh, giải bài trên các báo. - HS ôn tập để tốt để tham gia các cuộc thi chữ đẹp - Lao động vệ sinh: Trực nhật lớp sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung; Có ý thức lao động vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ, đổ rác đúng nơi quy định - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động Đội, Sao..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ3. Chủ điểm: Trang trí bưu thiếp tặng bà, mẹ, cô giáo Bước 1: Chuẩn bị - Cô cùng HS hát bài “Ngày vui mồng 8/3” - Cô và các con vừa hát xong bài hát gì? - Trong bài hát nói đến ngày gì ? Vì vậy để thể hiện tình cảm của các con nhân ngày 8/3 thì cô sẽ giúp các con làm 1 món quà để tặng mẹ nhé Bước 2: Gợi ý HS làm bưu thiếp- Thực hành * Tấm thiệp 1 : - Tấm thiệp của cô được trang trí như thế nào? - Cô sử dụng những họa tiết gì để trang trí ? - Đường diềm xung quanh tấm thiệp cô trang trí như thế nào? - Ở giữa cô trang trí ra sao? - Để dán được những họa tiết thì cô cần sử dụng cái gì? Cô khái quát : đây là tấm thiệp được cô trang trí bằng nhiều họa tiết : bình hoa, cành hoa, lá hoa, và trang trí đường diềm. Muốn làm được một tấm thiệp giống cô thì đầu tiên các con cần trang trí đường diềm trước, cô sẽ dán các dải giấy dài, ngắn phù hợp với các cạnh của tấm thiệp, và cách một đoạn cô sẽ dán 1 hình tròn sao cho các hình tròn phải cân đối với nhau và ở giữa các hình tròn sẽ có các đoạn gạch ngang tương ứng. Và tiếp theo cô sẽ trang trí ở giữa của tấm thiệp cô sẽ dán bình hoa trước, sau đó đến cành, lá và hoa sao cho cân đối hài hòa với tấm thiệp. * Tấm thiệp thứ 2 : - Tấm thiệp được cô trang trí như thế nào? - Cô sử dụng những họa tiết gì để trang trí? - Đường diềm xung quanh tấm thiệp cô trang trí ra sao? - Phần trong của tấm thiệp cô trang trí như thế nào? Cô khái quát: để trang trí được tấm thiệp này đầu tiên cô cũng trang trí đường diềm trước, tương tự như tấm thiệp 1 nhưng thay vào hình tròn cô sẽ trang trí bằng hình vuông, phần trong tấm thiệp cô sẽ dùng họa tiết hoa lá để trang trí, cô sẽ dán vào góc dưới của tấm thiệp. * Tấm thiệp 3 : - Tấm thiệp được cô trang trí như thế nào? - Cô sử dụng những họa tiết gì để trang trí? - Đường diềm xung quanh tấm thiệp cô trang trí ra sao? - Phần trong của tấm thiệp cô trang trí như thế nào? Cô khái quát : đường diềm cô trang trí bằng hình chữ nhật và gạch ngang, phần trong cô cũng trang trí bàng các họa tiết hoa và lá nhưng cô sẽ trang trí theo kiểu đối xứng..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bây giờ các con có muốn làm được những tấm thiệp thật đẹp để tặng mẹô nhân ngày 8/3 không? Hỏi ý tưởng HS + Hôm nay con sẽ làm gì? + Con sẽ trang trí tấm thiệp ra sao? + Khi phết hồ các con sẽ phết như thế nào? Nhắc nhở HS khi phết hồ phải phết thật đều và lau tay sau khi thực hiện. Bước 3. Thực hành - Cô cho HS đem sản phẩm lên trưng bày tuyên dương, động viên khuyến khích những trẻ làm chưa hoàn thiện và chưa đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 3. Vận dụng - Vận dụng cách làm bưu thiếp về nhà tặng cho bà, mẹ, chị gái và người thân nhân ngày 8/3 ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy; trả lời được câu hỏi Vì sao? trong đoạn đối thoại. - Hoàn thành được các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( BT1); Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo( BT2, BT3, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ trong nói và viết đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Luyện tập – Thực hành: HĐ1. Giao việc:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. HĐ2. Thực hành - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1: Đoạn văn sau chưa có dấu câu. Em hãy viết lại đoạn văn sau khi đã thêm dấu câu thích hợp? Bác Hồ sống rất giản dị bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân Bác thích hoa huệ loài hoa trắng tinh khiết nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ Tịch đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt sau giờ làm việc Bác thường tự tay chăm sóc cây cho cá ăn. Đáp án Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ Tịch, đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. Bài 2. Chọn lời đáp cho trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong đoạn đối thoại sao cho phù hợp : a) Bạn cho tớ mượn quyển truyện này nhé ! – Được, cậu cầm lấy mà đọc. – ........................................................................ ( Tớ cảm ơn cậu. / Tớ xem ngay đây. / Tớ sẽ mua ngay.) Đáp án - Tớ cảm ơn cậu. b) Anh giúp em giải bài toán này nhé, khó quá! – Được, anh sẽ giúp. – ........................................................................ (Em cảm ơn anh nhiều./Chán thật!/ Em đi đây.) Đáp án - Em cảm ơn anh nhiều. Bài 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao"? - Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm. - Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn. - Trận đấu bóng bị hoãn lại vì trời mưa. - Hạnh bị điểm kém vì lười học. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm. - Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn. - Trận đấu bóng bị hoãn lại vì trời mưa. - Hạnh bị điểm kém vì lười học. Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Vận dụng: - Viết 1 đoạn văn ngắn 4-5 câu sử dụng dấu chấm, phẩy về 1 người bạn của em. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. Vận dụng tìm số bị chia trong giải toán 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1,2,3,4, 5). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm x và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phiếu bài 3, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét 2. Luyện tập – thực hành - Giới thiệu bài, ghi tên bài - Hướng dẫn giải một số bài tập Bài 1: Tính nhẩm 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 9 ¿ 2 = 18 7 ¿ 3 = 21 8 ¿ 3 = 24 45 : 5 = 9 36 : 4 = 9 9 ¿ 5 = 45 9 ¿ 4 = 36 Bài 2: Tìm x ( Bảng con ).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> x:3=5 x=5 ¿ 3 x = 15. x:4=3 x=3 x = 12. ¿. 4. - Nhận xét, chữa bài Bài 3: (Nhóm đôi bạn) Tìm y - Yêu cầu HS làm trên phiếu y:3=2 y:5=4 y:4=4 y=2 ¿ 3 y=4 ¿ 5 y=4 ¿ 4 y=6 y = 20 y = 16 - Nhận xét số phiếu Bài 4: Có một số bông hoa cắm vào 7 lọ, mỗi lọ 3 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét - 1 HS chữa bài: Bài giải: Tất cả có số bông hoa là: 3 ¿ 7=21 ( Bông hoa ) Đáp số : 21 bông hoa Bài 5: Tìm y ( Dành cho năng khiếu) y : 4 = 28 - 15 y:2=2 ¿ 2 - GV chữa chung , chốt lời giải đúng. 3. Vận dụng, sáng tạo: - Nêu các dạng toán vừa học trong tiết luyện tập. - Về nhà ôn bài, học thuộc quy tắc tìm số bị chia..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×