Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Giao an dia 7 co tich hop cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 Phaàn moät THAØNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Ngày soạn: 12/08/2010 Ngày dạy: 16/08/2010 Tiết 1- Baøi 1 : DAÂN SOÁ I / MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về : - Dân số và tháp tuổi. - Dân số là nguồn lao động của một địa phương. - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. - Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với môi trường. 2) Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. - Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. - Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường. 3) Tư tưởng: - Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước. - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Tháp tuổi hình 1.1 phóng to. - Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2. - Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 . 2. HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: nắm số lượng 2) Kiểm tra bài cũ: trong tiết học 3) Bài mới : * Giới thiệu bài: Theo tư liệu của ủy ban dân số thì: “trên thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời”. Vậy hiện nay trên trái đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ… Và cứ một ngày số trẻ em được sinh ra bằng số dân của một nước có số dân trung bình, như vậy điều đó có l một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội không? Chúng ta tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. Họat động 1: Dân số và nguồn lao động HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 1/ Dân số và nguồn Gv: Cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn lao động: kênh chữ từ “kết quả điều tra…lao động của một địa - Các cuộc điều tra phương”. dân số cho biết tình  Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG hình dân số, nguồn Gv: Trần Quốc Hoàn. 1. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Trường THCS Phan Dũng khoảng 6 -7 tỉ người. ? Dựa vào kiến thức SGK: Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì ? Gv bổ sung: 1: Độ tuổi  cột dọc Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. ? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghĩa của các màu nêu cụ thể. Hs: 3 màu, mỗi màu có độ tuổi khác nhau: Đáy tháp (xanh lá): 0 -14 : nhóm tuổi < tuổi LĐ Thân (xanh dương): 15 -59 t: nhóm trong tuổi LĐ Đỉnh (cam): 60-100t: nhóm > tuổi LĐ ? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ) A: Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh  tháp có dân số trẻ. B: Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra  tháp có dân số già. N4: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra) Hs làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời. ? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS ? Hs dựa vào SGK trả lời. Gv: tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương .. Giáo án Địa Lí 7 lao động…của một địa phương, một nước. - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.. Họat động 2: DS TG tăng nhanh trong TK 19 và TK 20 . ? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và 2/ Dân số Thế Giới gia tăng DS cơ giới. tăng nhanh trong Hs: Trả lời và gạch đích SGK. TK XIX và TKXX : Gv: treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi: hãy đọc tên biểu đồ - Gia tăng dân số tự hình 1.2 . nhiên. Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS. - Gia tăng dân số cơ - Biểu đồ gồm 2 trục: giới. + Dọc: đơn vị tỉ người - Dân số Thế Giới + Ngang: số năm ngày càng tăng ? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ? triệu nhanh, nhất là trong người ? 2 thế kỉ gần đây. ? Hãy tính xem : - Từ công nguyên  1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu người. - Từ năm 1928-1500 Gv: Trần Quốc Hoàn. 2. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Trường THCS Phan Dũng 1500-1804 1804-1999  cách bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu ? ? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào? Vì sao?. Giáo án Địa Lí 7. ? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên  TK15 DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay) Hs: - Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, CT - Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-YT  DS TG tăng nhanh trong TK19-20. ? Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến môi trường Ntn? Hs: suy nghỉ trả lời Gv: Liên hệ ảnh hưởng của gia tăng dân số tới môi trường Họat động 3: Sự bùng nổ dân số Gv: Do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 3/ Sự bùng nổ dân số: 19, 20 đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS) - Các nước đang phát triển ? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục có tỉ lệ GTDS tự nhiên nào? cao. Hs: Á, phi, Mỹ La Tinh - DS tăng nhanh và đột ? Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS biến dẫn đến BNDS ở TG nơi có bùng nổ DS. Hs: 2,1% nhiều nước C.Á, C.Phi và Gv: Vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả Mỹ La Tinh . ntn tới môi trường? Cùng các biện pháp khắc phục. - Các chính sách DS và Gv: Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3, 1.4 phát trển KT-XH đã góp Gv: Cho HS thảo luận: phần hạ thấp tỉ lệ GTDS ở - Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước nhiều nước. phát triển? 4 ) Đánh giá: - Nhận xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gì của DS? - BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hâu quả và cách giải quyết? - Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với môi trường? 5 ) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài - Làm BT tập 2/Sgk - Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 Sgk. - Chuẩn bị trước bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”. Tieát 2 Gv: Trần Quốc Hoàn. Ngày soạn: 12/08/2010 3. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày dạy: 19/08/2010. Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I / MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên Thế Giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG. 2) Kĩ năng: - Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố DC - Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế 3) Tư tưởng : - Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Lược đồ phân bố dân cư hình 2.1 - Tranh ảnh các chủng tộc trên TG. 2. HS: Soạn bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: nắm số lượng 2) Kiểm tra bài củ: - Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì của DS. - BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ? 3) Bài mới : * Giới thiệu bài: Loài người xuất hiện trên trái đất cách nay hàng triệu năm. Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nhưng cũng nhiều nơi rất thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo của con người. Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư: HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Cho HS đọc khái niệm DS . 1/ Sự phân bố dân cư: Phân loại khái niệm DS khác số dân . a. Dân cư: phân bố ? Vậy dân cư là gì? không đồng đều. ? MĐDS là gì ? - Những nơi đông dân: Hs: Tra bảng thuật ngữ trả lời nơi có điều kiện sống và Gv: Nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi? GT thuận lợi như: ĐB đô Gv: Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể hiện thị hoặc vùng KH ấm áp. trên lược đồ: mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người . Nơi nào nhiều - Những nơi thưa dân: chấm là đông người và ngược lại. Như vậy mật độ chấm đỏ thể vùng núi, vùng sâu, vùng hiện sự phân bố dân cư. xa. Hs: Quan sát hình 2.1 cho biết: b. MĐ dân số: số cư dân ? Những khu vực tập trung đông dân ? TB sinh sống trên 1 đơn Hs: Đông: CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu, vị lãnh thổ (ĐV: Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ . người/km²). ? 2 khu vực có MĐDS cao nhất ? Gv: Trần Quốc Hoàn. 4. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: Đông Á và nam Á. ? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân? Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? Hs: Suy nghỉ trả lời Gv: Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố DC trên TG. Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều. Gv: Chốt ý: ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện đại, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG .. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 2: Các chủng tộc Gv: Hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ. 2/ Các chủng tộc: ? Chủng tộc là gì ? DC TG thuộc 3 chủng tộc ? Trên TG có mấy chủng tộc chính ? ? Căn cứ vào đâu ngươi ta chia dân cư TG thành 3 chủng tộc chính là Môn-gô-lô-it (Châu Á), Nê-grô-it chính? (Châu Phi ) Ơ-rô-pê-ô-it ( Hs: Hình thái bên ngoài của cơ thể Châu Âu) Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 cho biết : ? Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ? Hs: Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng tộc: da vàng, da trắng, da đen . ? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu? Gv: Chốt ý: sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, màu tóc,… 4) Đánh giá : - DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ? - Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ? 5) Hoạt động nối tiếp : - Về nhà học bài và Làm BT 1,2 3 trong SGK trang 9 - Soạn trước bài 3: “Quần cư. Đô thị hoá”. Tieát 3 Gv: Trần Quốc Hoàn. Ngày soạn: 22/08/2010 5. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày dạy: 23/08/2010 Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ. I / MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thị (QCĐT) - Biết được vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường. 2) Kĩ năng : - Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hoặc qua thực tế. - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG . - Phân tích bảng số liệu. - Phân tích mối quan hệ giữa qáu trình đô thị hoá và môi trường 3) Tư tưởng : - Yêu thiên nhiên đất nước, có thái độ và hành động đối với việc bảo vệ MT đô thị - Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - BĐ DC TG có thể hiện các đô thị. - Ảnh các đô thị ở VN hoặc TG 2. HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp : Nắm số lượng 2) KT bài cũ : - Câu hỏi Sgk : câu 1, 3/19 - Gọi Hs sửa bài 2 phần BT 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Trước đây con người sống lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên. Theo thời gian cùng với sự phát triển của KHKT, loài người đã biết sống quay quần tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đô thị đều hình thành trên bề mặt trái đất đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài người, con người đã tổ chức các hình thức sinh sống và hoạt động kinh tế của mình ngày càng phát triển ntn? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra cứu 1/ Quần cư nông thôn trang 186 Sgk. và quần cư đô thị: Hs:Quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm: - Có 2 kiểu quần cư ? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? ) chính: quần cư nông ? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa , đường thôn và quần cư đô thị. sá, MĐDS. - Ở nông thôn MĐDS Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh  Nêu thường thấp, HĐKT Gv: Trần Quốc Hoàn. 6. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì khác nhau ? chủ yếu là SX NN, lâm Gv: Cho 1  3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét, nghiệp hay ngư nghiệp. - Ở đô thị , MĐDS rất cho ý kiến . cao, HĐKT chủ yếu là CN và DV. Hoạt động 2: Đô thị hoá. Các siêu đô thị Gv: Cho Hs đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ Sgk. 2/ Đô thị hoá. Các siêu đô thị Cho Hs minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 . - Các ĐT đã xuất hiện từ thời Hs: Đọc Sgk và trả lời câu hỏi: cổ đại. Đến TK XX ĐT xuất ? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào? hiện rộng khắp TG . ? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào? - Nhiều ĐT phát triển thành ? Siêu ĐT là gì? các Siêu ĐT Gv: Cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi: - Ngày nay số người sống ? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên. trong các ĐT đã chiếm khoảng Hs: 23 ½ DS TG và có xu hướng càng ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? tăng. Hs: Châu Á – 12 ? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8 triêu dân trở lên ? Hs: dựa vào hình 3.3 Sgk trả lời ? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát triển ? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô thị mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường như thế nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ Hs: Cho ví dụ 1 vài hậu quả ảnh hưởng đến môi trường Gv: Liên hệ cho Hs những hậu quả nghiêm trọng đến môi trường Giáo dục các em có ý thức giữ gìn, BVMT đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu tới môi trường cụ thể là quá trình tự phát của các đô thị mới và siêu đô thị trong những năm gần đây đặc biệt làở các nước đang phát triển. Gv chốt ý: mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm. 4) Đánh giá: - Câu 1 Sgk trang 12 - Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn năm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng số liệu trang 12 Sgk 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài và làm BT 2/Sgk - Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4. Tieát 4 Gv: Trần Quốc Hoàn. Ngày soạn: 22/08/2010 7. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày dạy: 26/08/2010. Bài 4: THỰC HAØNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN CƯ VAØ THÁP TUỔI I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG. - Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á. 2) Kĩ năng: Củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau: - Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thị trên lược đồ DS. - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS. - Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi. - Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một địa phương . 3) Tư tưởng: Ý thức được về gia tăng DS và ĐTH. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ GV: - Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to - BĐ hành cáhnh VN, BĐ tự nhiên Châu Á 2/ HS: soạn bài trước ở nhà, dụng cụ học tập III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: 2) KT bài cũ : - KT phần chuẩn bị bài làm của HS ở nhà về BT thực hành. 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong phần I “ Thành phần nhân văn của môi trường” để rõ hơn các phần đã học đồng thời để khắc sâu thêm kiến thức cũng như kĩ năng đọc, phân tích lược đồ chúng ta đi vào bài thực hành. Hoạt động1: Thảo luận nhóm HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Yêu cầu Hs quan sát h 4.1 và BĐ hành chánh VN: 1/ Bài tập 1: làm việc theo nhóm) Quan sát H.4.1: nơi có MĐDS - Đọc tên lược đồ cao nhất là thị xã Thái Bình, - Đọc bảng chú giải trong lược đồ (Có 3 thang MĐDS: MĐDS> 3000 người/km² < 1000, 1000 – 3000 , > 3000 người / Km² ) - Nơi có MĐDS thấp nhất : - Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải. Đọc huyện Tiền Hải < 1000 người/ tên những huyện hay thị xã có MĐDS cao nhất . km² - Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải. Đọc tên những huyện có MĐDS thấp nhất . - Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành chính VN. Hs: Sau khi HS làm việc , trao đổi nhóm  cử đại diện của mỗi nhóm lên trả lời theo câu hỏi Sgk BT1 (cho khoảng từ 23 nhóm lên) cả lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý. Gv: Trần Quốc Hoàn. 8. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 2: Nhóm cặp Gv: Chia nhóm nhỏ (2 HS )  gọi bất kì từng nhóm lên 2/ Bài tập 2: 1. Hình dáng tháp tuổi: làm việc. - H.4.2: Đáy rộng thân thon dần về ? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi : HS: Quan sát hình 4.2, 4.3 và nhận xét tình huống ở đỉnh Số tuổi LĐ cả nam nữ đều giảm, phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp . tuổi LĐ thì nhiều hơn  trẻ nhiều hơn Hình 4.2 Hình 4.3 - Đáy : rộng - Hẹp già  tháp trẻ. - Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra - H.4.3: Đáy thu hẹp thân phình ra - Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn Số tuổi < LĐ giảm , nhóm LĐ tăng ? Với đ² đó kết luận hình 4.2  tháp có đ² gì ? (tháp có lên và nhiều hơn  trẻ giảm , tuổi LĐ DS trẻ ) tăng lên  tháp già ? Với đ² đó kết luận hình 4.3  tháp có đ² gì ? (tháp có * KL: sau 10 năm DS TP.HCM đã DS già) già đi KL: sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa 2. So sánh nhóm tuổi từ 1559 tuổi: đi tăng nhiều hơn. HS: so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi . - Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0  14t) Gv kết luận : DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có giảm . sự thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm < tuổi LĐ giảm. Hoạt động 3: Tập thể Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 4.4: Phân tích lược đồ 3/ Bài tập 3 : Dc Châu Á Quan sát hình 4.4 ? Đọc tên lược đồ. - Những KV tập trung đông dân: ? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý ĐÁ, ĐNÁ, NÁ. nghĩa và giá trị của các chấm trên lược đồ. - Các ĐT lớn của Châu Á thường ? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ nằm ở ven biển, dọc các sông lớn. (500.000 người) dày đặc  đó là những nơi nào ? tập trung ở đâu cảu Châu Á? Hs: Quan sát hình 4.4 và làm theo yêu cầu 4) Đánh giá : - GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt, những điều lưu ý cần rèn luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực . 5) Hoạt động nối tiếp : - Về nhà ôn lại bài TH và chuẩn bị trước bài 5: “ đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”. Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Gv: Trần Quốc Hoàn. 9. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 Chương 1: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HĐ KT CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NOÙNG Ngày soạn: 28/08/2010 Ngày dạy: 30/08/2010 Tieát 5 Bài 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu MT trong đới nóng. - Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm. 2) Kỹ năng: - Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm. - Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp. 3) Tư tưởng: - Yêu thiên nhiên , yêu đất nước  GD ý thức bảo vệ MT. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ GV: - Bản đồ KH TG , BĐ các nước TN TG , các loại gió. - Các hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phóng to. 2/ HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: kiểm tra SS 2) KT bài cũ: - Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ. - Kể tên các KV đông dân , các đô thị lớn ở các KV Đông Nam Á. 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Trên Trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa 2 chí tuyến có 1 môi trường với diện tích không lớn, nhưng lại là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở nay tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm tự nhiên ra sao? Ta cùng tìm hiểu nội dung qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Đới nóng HỌAT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Gọi Hs lên xác định vị trí đới nóng trên BĐ TG. (H I/ ĐỚI NÓNG: 5.1) ? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ? - Nằm trải dài giữa 2 chí tuyến ? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội chí tuyến ? thành 1 vành đai liên tục bao Hs: Dựa vào BĐ TG hoặc (H 5.1) trình bày quanh TĐ (30° B – 30 °N) Gv: Ý nghĩa của nội CT: Là KV 1 năm có 2 lần MT - Có 4 kiểu MT: (Sgk) chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT chiếu thẳng góc 1 lần và đây là KV có góc MT chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất Gv: Trần Quốc Hoàn. 10. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Trường THCS Phan Dũng nên nơi đây gọi là đới nóng. Gv: Treo BĐ các loại gió trên TĐ. Hs: Lên xác định hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2 CT. Gv: Do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân thành 1 số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1: Hãy kể tên các loại MT ở đới nóng. Hs: Dựa vào hình 5.1 kể tên các loại môi trường. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm II/ MÔI TRƯỜNG XÍCH 1) Vị trí : ĐẠO ẨM: Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 5.1 xác định giới hạn, vị trí 1) Vị trí : của MTXĐ ẩm - Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2 Hs: Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí MT XĐ ẩm. đường XĐ ? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vĩ độ nào tới vĩ độ nào ? Hs: Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2 đường XĐ 2) Khí hậu : 2) Khí hậu : Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 5.2 - Nóng ẩm quanh năm (nhiệt - Đọc tên nội dung hình 5.2 - Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ  cho biết nằm ở vị trí độ từ 25°C - 28°C, nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nào của đới nóng nhất và tháng nhất rất nhỏ Gv: Cho Hs thảo luận nhóm: - Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong khoảng 3°C năm có hình dạng ntn ? giao động cao nhất và thấp nhất - Mưa nhiều quanh năm, LM TB năm từ 1500  2500 mm. đường biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu ?  đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy - Độ ẩm rất cao > 80%. nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? (nóng quanh năm) - Nhóm 2: + Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ) + Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? mùa đông) ? Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất. - Nhóm 3: Hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? (mưa nhiều quanh năm, đa số các tháng có LM TB tháng từ 170  gần 250 mm tháng) - Nhóm 4: + LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm 3) Rừng rậm xanh quanh + LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm ? Chênh lệch giữa LM cao nhất va thấp nhất là bao nhiêu năm: - Nắng nóng mưa nhiều mm? Hs: Thảo luận theo nhóm, sau đó các nhóm trình bày, cả lớp quanh năm  cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển nhận xét và góp ý. Gv: Trần Quốc Hoàn. 11. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Trường THCS Phan Dũng Gv: Chốt ý và nhận xét. Hs: Đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm/17 SGK Gv: Cho Hs quan sát hình 5.3, 5.4 . ? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình 5.4. Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ?. Giáo án Địa Lí 7 - Rừng có nhiều tầng cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống .. 4) Đánh giá: - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? - Hướng dẫn Hs làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 Sgk tr 18-19 - Soạn trước bài 6: “ Môi trường nhiệt đới”. Gv: Trần Quốc Hoàn. 12. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Trường THCS Phan Dũng Tieát 6. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 28/08/2010 Ngày dạy: 02/09/2010. Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I / MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Đ² của MT nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của KH nhiệt đới( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi càng gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. - Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới - Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hoá đất, diện tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngáy càng mở rộng 2) Kĩ năng : - Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS. - Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng 3) Tư tưởng: - Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: - Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới. H6.1, 6.2 (phóng to), Hình 6.3, 6.4 2) HS: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS (duy trì trong suốt tiết học) 2) Kiểm tra bài cũ : - MT đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT của đới nóng. - MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ? - Hs làm BT 3,4 Sgk Tr 18-19 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu môi trường thứ 2 ở đới nóng đó là môi trường nhiệt đới. MT này có vị trí, đặc điểm khí hậu và thiên nhiên ntn? Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động 1: Khí hậu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Cho Hs quan sát hình 5.1 yêu cầu: 1 / KHÍ HẬU: - Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới - Vị trí: từ 5° đến chí tuyến ở 2 nóng, chỉ MT nhiệt đới yêu cầu Hs xác định vị trí của bán cầu . MT nhiệt đới. - Đ² KH: nóng và LM tập trung - Xác định vị trí của các đại điểm MaLaCan và vào 1 mùa, càng gần 2 chí tuyến Giamana trên BĐ 5.1 thời kì khô hạn càng kéo dài và Gv: Trần Quốc Hoàn. 13. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: Quan sát hình 5.1 và làm theo yêu cầu:. Giáo án Địa Lí 7 biên độ nhiệt trong năm càng lớn.. Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 6.3 & 6.4 cho nhận xét về 2/ CÁC ĐẶC ĐIỂM sự giống và khác nhau giữa 2 xa van KHÁC CỦA MÔI Hs: Xavan H 6.3 có cây ít hơn Xavan ở H 6.4 TRƯỜNG: Gv lưu ý: H 6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông suối  Hs - Quang cảnh thay đổi tư rừng thưa sang đồng cỏ giải thích vì sao ? Hs: Xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn nên cây cối cao (Xavan) và cuối cùng là nửa hoang mạc. ít hơn , cỏ cũng không xanh tốt bằng * KL: Ở MT nhiệt đới, LM và thời gian khô hạn có ảnh - Đất Feralit đỏ vàng rất hưởng đến TV, con người và TN. Xavan hay đồng cỏ cao dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu ko được cây cối che phủ, nhiệt đới là thảm TV tiêu biểu của MT nhiệt đới. Gv: Liên hệ MT: Phân tích cho HS thấy mối quan hệ giữa canh tác hợp lí. các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động - Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa kinh tế của con người và MT ở đới nóng Gv: Hoạt động kinh tế của con người (phá rừng làm cạn . nương, rẫy, làm nhà) là một trong những nguyên nhân - Ở vùng nhiệt đới có thể làm thoái hoá đất, làm cho diện tích xa van và nửa hoang trồng được nhiều loại cây lương thực và cây công mạc ở đới nóng ngáy càng mở rộng. ? Cho biết các biện pháp làm giảm quá trình thoái hoá nghiệp. Đây là 1 trong đất và hoang mạc hoá đang ngày càng mở rộng ở đới những KV đông dân của TG. nóng? Hs: Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên: trồng rừng, khai thác rừng hợp lý có kế hoạch, cải tạo đất trồng… ? QS hình 6.3 , 6.4 cho nhận xét về sự thay đổi LM Hs: Theo mùa: khô, mưa ? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm? Hs: Xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô hạn. Càng gần 2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa. ? Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1 năm? Hs: Có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khô ? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu vàng đỏ? Hs: Do quá trình tụ Oxít sắt, nhôm lên trên bề mặt đất vào mùa khô Gv chốt ý và kết luận nội dung của bài trong Sgk Tr 22. 4)Đánh giá: - Gv yêu cầu: Hs quan sát hình 5.1: Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới nóng, chỉ MT nhiệt đới yêu cầu Hs xác định vị trí của MT nhiệt đới . - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. - Hướng dẫn Hs làm bài tập 4 Sgk Tr 22 5) Hoạt động nối tiếp : - Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập trong Sgk Tr 22 - Soạn trước bài 7: “ Môi trường nhiệt đới gió mùa” Gv: Trần Quốc Hoàn. 14. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Trường THCS Phan Dũng Tieát 7. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 04/09/2010 Ngày dạy: 06/09/2010. Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I / MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : - Nắm sơ qua nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Nắm đươc 2 đặc điểm cơ bản của MT NĐGM. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. - Hiểu được MT NĐGM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2) Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc BĐ, ảnh ĐL, BĐ nhiệt độ và LM , nhận biết KH NĐGM qua BĐ. 3) Tư tưởng: - Cho Hs thấy được ảnh hưởng của MT tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con ngườitrong khu vực. Trong đó có VN.  GD ý thức bảo vệ MT. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: - BĐ KH VN, BĐ KH Châu Á hoặc TG , các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thông. 2) HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì suốt tiết học) 2) KT bài cũ : - Kiểm tra bài soạn của hs - Yêu cầu Hs làm bài tập 4 Sgk Tr 22 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có một môi trường lại thích hợp cho sự sống của con người, do đó là một trong những khu vực tập trung dân cư đông nhất thê giới, có khí hậu đặc biệt thích hợp với cây lúa nước. Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trường của đới nóng. Đó là môi trường gì, yếu tố đó chi phối, ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người trong khu vực thế nào. Ta cùng tim câu trả lời trong bài hôm nay Hoạt động 1: Khí hậu HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Giới thiêu cho Hs xác định khu vực KH NĐGM trên hình I/ KHÍ HẬU: 5.1 Nam Á và Đông Hs: Hs xác định khu vực KH NĐGM trên hình 5.1 Nam Á … con Gv: Yêu cầu Hs Qs hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và làm việc theo người (SGK) nhóm (4 nhóm) Hs: quan sát Hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4  Chia nhóm . - Nhóm 1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét : + Hướng gió Gv: Trần Quốc Hoàn. 15. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Trường THCS Phan Dũng + Nguyên nhân GM mùa hạ, GM mùa đông ở khu vực ĐNÁ và NÁ. - Nhóm 2 : Từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao ở KV này lại có LM khác nhau giữa mùa hạ và mùa đông? + Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đông ở VN - Nhóm 3: Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3, 7.4 : + Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt? + LM cao nhất, thấp nhất. - Nhóm 4: So sánh sự khác nhau, giống nhau về nhiệt độ, LM của HN và MumBai (Ấn Độ)  Rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới GM. - NĐ GM có tính chất thất thường , thể hiện: + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn. + LM tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm. + GM mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít.. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi trường Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hình 7.5 và 7.6 II/ CÁC ĐẶC ? Qua hình 7.5, 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc, cảnh ĐIỂM KHÁC thiên nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên. CỦA MÔI . TRƯỜNG: ? Quan sát cảnh rừng ở MT NĐ GM em có nhận xét gì? - Đa dạng va Hs: Tính đa dạng phong phú: có ? Kể tên các kiểu rừng trong MT NĐGM ? nhiều kiểu rừng, ? Tại sao có các kiểu rừng như vậy ? nhiều loài ĐV sinh Hs: Do LM, sự phân bố LM không đều trong năm sống. ? Với đặc điểm KH NĐGM đã tạo điều kiện cho TV, cây - Nam Á và Đông trồng phát triển như thế nào? Con người tập trung sinh sống Nam Á là những ở đây như thế nào? tại sao DC lại tập trung đông ? khu vực thích hợp Liên hệ tới VN : Tính chất NĐ GM này đã đem lại những cho việc trồng cây thuận lợi và khó khăn gì đối với SX NN. lương thực (đặc  Gv kết luận: MT đa dạng và phong phú nhất của đới nóng, biệt là cây lúa nước) và cây CN, là nơi tập trung đông dân nhất TG. đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên TG. 4) Đánh giá: - Phát phiếu kiểm tra câu hỏi trắc nghiệm xem tình hình Hs nắm bài? (thời gian 4-5’) Hãy chọn một phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới l: a) Đông Nam Á b) Trung Á Gv: Trần Quốc Hoàn. 16. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 c) Đông Nam Á và Nam Á d) Đông Á và Nam Á Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu: a) Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian. b) Cĩ nhiều thin tai lũ lụt, hạn hn. c) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa. d) Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa. Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là: a) Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn b) Thời tiết diễn biến thất thường. c) Có 2 mùa gió vào mùa hè và mùa đông. d) Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa. e) Cả 2 phương án b + d là đúng Đáp án: Câu 1 (c), Câu 2 (c) , cu 3 (e). 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài làm các bài tập trong Sgk tr 25 và soạn trước bài 8 - Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền. - Ảnh chụp, tranh vẽ về thâm canh lúa nước ở đới nóng hoặc Việt Nam.. Gv: Trần Quốc Hoàn. 17. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 04/09/2010 Ngày dạy: 09/09/2010. Tiết 8. Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I/ MỤC TIÊU: HS cần nắm : 1) Kiến thức : - Nắm được các hình thức canh tác trong NN: Làm rẫy, thâm canh lúa nước SX theo qui mô lớn đã có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường. - Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và DC. 2) Kĩ năng : - Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh ĐL và bản đồ ĐL cho Hs - Rèn kĩ năng lập sơ đồ mối liên hệ. - Nhận biết được qua ảnh và trên thực tế các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường - Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng và môi trường. 3) Tư tưởng: - Tác động của con người lên TN  tác hại về MT. - Ủng hộ các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh hưỡng tích cực đến MT, phê phán các hình thức canh tác có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. - Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh tác trong nông nghiệp đến môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: - BĐ DC và BĐ NN Châu A hoặc ĐNÁ - Các hình từ 8.1  8.7 Sgk. 2) HS: - Soạn bài trước ở nhà - Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì suốt tiết học) 2) KT bài cũ: - Câu 1, 2 Sgk trang 25 3) bài mới: * Giới thiệu bài: Đới nóng là nơi xuất hiện con người và cũng là nơi có nền nông nghiệp xuất hiện đầu tiên của nhân loại. Do đặc điểm địa hình, khí hậu, tập quán, trình độ sản xuất của từng địa phương nên vẫn còn tồn tại nhiều hình thức sản xuất nơng nghiệp; từ cổ xưa đến tiên tiến. Đó là những hình thức canh tác gì? Và mối quan hệ canh tác giữa lúa nước và con người ra sao? Bài: “Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng” sẽ giải quyết các vấn đề nêu trên. Hoạt động 1: Làm nương rẫy HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv Cho Hs đọc phần mở bài Sgk trang 26 I/ LÀM NƯƠNG Hs: Đọc RẪY: Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu hỏi in - Là hình thức SX lâu Gv: Trần Quốc Hoàn. 18. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Trường THCS Phan Dũng nghiêng trong Sgk Tr 26 ? Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức SX nương rẫy? Hs: Quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu hỏi Gv Hỏi thêm: So sánh kinh tế khi không đốt rừng và đốt rừng lấy đất ta thấy như thế nào? Hs: Không đốt rừng cao hơn. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 8.2: ? Họ dùng những dụng cụ để SX như thế nào? Hs: Thô sơ, làm bằng tay Gv:Liên hệ MT:: Hình thức này SX lạc hậu, năng suất thấp, ảnh hưởng tới MT (DT rừng bị thu hẹp ). Giáo án Địa Lí 7 đời nhất của XH loài người, đốt rừng  làm nương rẫy. - Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm bón  năng suất thấp.. Hoạt động 2: Làm ruộng, thâm canh lúa nước II/LÀM RUỘNG, Gv cho Hs tự đọc phần 2/Sgk trang 26,27. Quan sát hình THÂM CANH LÚA 8.3, 8.4  các tổ (nhóm) thảo luận để trả lời các câu hỏi của NƯỚC : - Điều kiện thuận lợi để Gv đặt ra . ? Theo em những điều kiện để phát triển trồng lúa nước là thâm canh lúa nước: khí hậu nhiệt đới gió mùa, gì? chủ động tưới tiêu, lao Hs: - KH, đất đai , con người. - KH NĐGM nắng nhiều nhiệt độ > 0°C , mưa nhiều động dồi dào. LM >1000 mm có điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, - Thâm canh lúa nước cho phép tăng vụ, tăng nguồn LĐ dồi dào) NS nhờ đó SL cũng tăng Gv cho Hs quan sát hình 8.6: ? Tại sao trồng ruộng bậc thang là cách khai thác NN có lên. - Việc áp dụng những hiệu quả và góp pần BV MT? Hs: Giữ được nước, đáp ứng yêu cầu tăng trưởng của cây tiến bộ về KH-KT và các chính sách NN đúng lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất Gv kết luận: các điều kiện cần thiết cho việc canh tác lúa đắn đã giúp nhiều nước nước và với điều kiện KH NĐGM khu vực ĐNÁ và Nam Á giải quyết được nạn đói. Moat số nước đã xuất là nơi rất thuận lợi cho việc canh tác lúa nước. lương thực Gv: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 8.4 và so sánh khẩu (VN,Thái Lan…) với lược đồ hình 4.4 Sgk tr 14  ? Những vùng trồng lúa nước ở Châu Á cũng là những vùng có số dân như thế nào? Hs: Đông nhất Châu Á ? Việc canh tác lúa nước cần có lực lượng LĐ như thế nào? Hs: dồi dào Hoạt động 3: Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn Gv: Mô tả sơ nét hình 8.5 cho HS quan sát . III/ SẢN XUẤT NÔNG SẢN Hs: Quan sát phân tích và nhận xét dựa vào các HÀNG HOÁ THEO QUI MÔ câu hỏi Sgk ? Dt canh tác của đồn điền như thế LỚN : Gv: Trần Quốc Hoàn. 19. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 nào ? - Qui mô SX: Diện tích canh tác Hs: Rộng lớn rộng lớn. ? Việc tổ chức SX của đồn điền ntn ? - Tổ chức SX: Khoa học, có máy Hs: có KH và sử dụng máy móc  SP làm ra rất móc. - Hình thức canh tác này tạo ra khối nhiều Gv đúc kết: Nêu lên ưu nhược điểm của phương lượng nông sản hàng hoá lớn và có thức SX lớn trong các đồn điền (Ưu: tạo ra khối giá trị cao, tuy nhiên phải bám sát lượng nông sản hàng hoá lớn có giá trị cao. – nghiên cứu thị trường. Nhược: SX cần phải bám sát nhu cầu cảu thị trường) ? Ở các trang trại, đồn điền cho thu hoạch khối lượng nông sản rất lớn, tại sao người ta không lập nhiều trang trại, đồn điền? Hs: Cần có 1 diện tích đất rộng, vốn nhiều, máy móc nhiều, kĩ thuật canh tác, bám sát thị trường tiêu thụ. 4) Đánh giá: - Phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng (về quy mô sản xuất, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra). - Bài tập 3: Bài rèn kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý. + H8.6 nội dung cho biết vùng đồi núi không cây ở châu Á, làm ruộng bậc thang, trồng được lúa nước nếu chủ động được tưới tiêu. + H8.7 nội dung: ở vùng đồi núi, cây cối mọc xanh tốt, sườn đồi được khai phá thành ruộng đồng, canh tác theo đường đẳng cao. * Hai ảnh của bài tập 3.l minh họa ntn cách thức canh tác nông nghiệp, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trường vùng đồi núi như miền Tây Bắc, Việt Bắc, Tây Nguyên… ở nước ta. - Địa phương em đang sản xuất ở hình thức no? - Hình thức đó phù hợp với điều kiện tự nhiên nào của địa phương. - Em có dự định gì (ước mơ…) để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ở quê hương mình? 5) Hoạt động nối tiếp : - Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học. - Chuẩn bị bài 9: Sưu tầm ảnh về xói mòn đất đai ở vùng đồi núi. Ôn lại đặc điểm khí hậu đới nóng? Ảnh hưởng của khí hậu tới cây trồng và đất đai như thế nào?. Gv: Trần Quốc Hoàn. 20. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 12/9/2010 Tieát 9 Ngaøy daïy: 13/9/2010 Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I/ MỤC TIÊU: HS cần nắm: 1) Kiến thức: - Nắm được các mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất - Biết được 1 số cây trồng , vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng. - Biết những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp - Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT trong quá trình sản xuất nông nghiệp 2) Kĩ năng: - Luyện tập cách mô tả hiện tượng ĐL qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh ĐL cho HS . - Rèn luyện khái niệm phán đoán ĐL cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở MT đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng 3) Tư tưởng: - Giáo dục các em có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, đất (khai thác gắn với bảo vệ) - Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp và MT. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: - Ảnh về xói mòn , đất đai trên các sườn núi về cây cao lương. - Các hình SGK hình 9.1 , 9.2 , BĐ TNTG. 2) HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS ( Duy trì suốt tiết học) 2) KT baøi cuõ: a) Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa (GV chú ý ghi những đặc điểm của 2 môi trường khí hậu trên vào góc bảng hoặc bảng phụ để dùng trong khi giảng bài mới ). b) Các đặc điểm khí hậu của 2 môi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với cây trồng ? 3) Bài mới * Giới thiệu bài: Sự phân hĩa đa dạng của mơi trường đới nĩng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm khí hậu, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng trong đới có những đặc điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào là nội dung của bài sau: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại các đặc điểm của khí hậu nhiệt 1) Đặc điểm sản xuất nông Gv: Trần Quốc Hoàn. 21. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 đới gió mùa đã ghi trên bảng. nghiệp: - Tìm ra đặc điểm chung của môi trường đới nóng? (nắng, nóng quanh năm và mưa nhiều) - Các đặc điểm trên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp ra sao? Hs: Suy nghỉ trả lời Gv: Liên hệ những thuận lợi và khó khăn của MT đối với sản xuất nông nghiệp Gv: Cho lớp thảo luận theo 3 nội dung cụ thế sau: - Nội dung 1: Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp. - Nội dung 2: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp. - Nội dung 3: Giải pháp khắc phục khó khăn của môi trường đới nóng với sản xuất nông nghiệp. Hs: Thảo luận theo nhóm (3 nhóm) sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Hs: nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv: Chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:. Môi trường xích đạo ẩm. Thuận lợi. - Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng nhiều cây, nuôi nhiều con. - Xen canh, gối vụ quanh năm -. Khó khăn. Biện pháp khắc phục. Nóng, ẩm nên nấm mốc, côn trùng phát triển gây hại cho cây trồng vật nuôi Chất hữu cơ phân hủy nhanh do nóng ẩm nên tầng mùn mỏng dễ bị rửa trôi, đất màu mỡ - Bảo vệ rừng, trồng rừng. Khai thác có kế hoạch khoa học - Có kế hoạch phòng chống dịch bệnh. Gv: Trần Quốc Hoàn. 22. + Môi trường nhiệt đới + Môi trường nhiệt đới gió mùa - Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa, theo mùa gió - Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp - Mưa theo mùa dễ gây lũ, lụt tăng cường xói mòn đất - Mùa khô kéo dài gây hạn, hoang mạc dễ phát triển - Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, bão gió - Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ đất - Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 - Phòng chống thiên tai, dịch bệnh Câu hỏi: 2) Các sản phẩm nông nghiệp chủ - Cho biết các cây lương thực và hoa mầu yếu: trồng chủ yếu ở đồng bằng và vùng núi nào ở nước ta? - Tại sao sắn (khoai mì) trồng ở vùng núi đồi. - Tại sao khoai trồng ở đồng bằng. - Tại sao lúa nước trồng ở khắp nơi. Hs: (Loại cây nào phù hợp với từng loại đất và khí hậu đất đó). Câu hỏi: Vậy loại cây lương thực phát - Cây lương thực ở đới nóng phù hợp triển tốt ở đới nóng là cây? với khí hậu và đất trồng: Lúa nước, Hs: Lúa nước, khoai, sắn, cây cao lương khoai, sắn, cây cao lương. Gv: Giới thiệu cây cao lương (lúa miến, hạt bo bo) thích hợp khí hậu khô nóng. Trồng nhiều châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ. Câu hỏi: Nêu tên các cây công nghiệp trồng nhiều ở nước ta? Hs: cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc chè Gv: Đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao! Câu hỏi: Xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước và khu vực sản xuất nhiều các loại cây lương thực và công nghiệp trên? Hs: Xác định trên bản đồ thế giới Câu hỏi: Đọc đoạn “ chăn nuôi… đông dân cư” tr.31 SGK. - Các vật nuôi đới nóng được chăn nuôi ở đâu? Vì sao các con vật nuôi được phân bố ở khu vực đó? Hs: Giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn thức ăn thích hợp câu hỏi: Với khí hậu và cây trồng ở địa Gv: Trần Quốc Hoàn. - Cây công nghiệp rất phong phú, có giá trị xuất khẩu cao. Cây Cà phê Cao su Dừa Bông Mía Lạc …. 23. Vùng trồng tập trung Đông Nam Á, Tây Phi, Nam Mĩ Đông Nam Á Ven biển Đông Nam Á Nam Á Nam Mỹ Nhiệt đới ẩm Nam Mỹ …. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 phương em rất thích hợp với nuôi con gì? 4) Đánh giá:: a) Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ? b) Bài tập 3: Yêu cầu HS phải đạt được sự mô tả: - Rừng ngập mặn nếu bị chặt hạ làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn trôi lớp đất mầu. - Nếu không có cây cối che phủ, đất sẽ bị xói mòn càng không phát triển (đất trống, đồi trọc). c) Bài tập 4: HS phải nắm được 2 vấn đề sau: 1. Cây lương thực của đới nóng và sự phân bố của chúng trên thế giới, trên các kiểu môi trường khác nhau. 2. Các cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng và những vùng phân bố của chúng. 5) Hoạt động nối tiếp:: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk và soạn trước bài 10: + Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực? + Sưu tầm tranh ảnh tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi.. Gv: Trần Quốc Hoàn. 24. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 12/9/2010 Ngaøy daïy: 16/9/2010. Tieát 10. Bài 10 : DÂN SỐ VAØ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TAØI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I / MỤC TIÊU : 1) Kiến thức: - Biết được đới nóng vừa đông dân vừa có sự BN DS trong khi nền KT còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân. - Biết được sức ép của DS lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép DS , bảo vệ TN và MT. 2) Kĩ năng: - Luyện tập cách đọc, phân tích BĐ và sơ đồ về các mối liên hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. 3) Tư tưởng: - Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: Biểu đồ hình 10.1, bảng số liệu, hình 2.1, 4.1, tranh ảnh 2) HS: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS ( Duy trì suốt tiết học) 2) KT bài cũ: - Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp như thế nào? - Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực. 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Là khu vực cĩ nhiều tài nguyên, khí hậu cĩ nhiều thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp, nguồn nhân lực rất dồi dào, mà kinh tế tới nay còn chậm phát triển chưa đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng kém phát triển của đới nóng? Sự bùng nổ dân số gây tác động tiêu cực như thế nào tới việc phát triển kinh tế xã hội? Ta cùng tìm câu trả lời trong bài “Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ớ đới nóng”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2.1 Sgk trang 7 và cho I/ DÂN SỐ: biết: ? Cho biết DC ở đới nóng phân bố tập trung vào những khu Gv: Trần Quốc Hoàn. 25. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Trường THCS Phan Dũng vực nào? Hs: ĐNÁ, Nam Á, Tây Phi, ĐN Braxin. ? DS đới nong chiếm bao nhiêu % DS TG và tập trung ở mấy khu vực? Hs: 50%, 4 khu vực ? DS ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại nhưng lại chỉ tập trung sinh sống trong 4 khu vực ấy thì sẽ tác động gì tới nguồn tài nguyên và MT ở những nơi đó? Hs: Quan sát BĐ hình 1.4 Sgk Tr 5 bài 1 Gv: Liên hệ cho học sinh vấn đề dân số tác động đến môi trường ? Cho biết tình trạng gia tăng DS hiện nay của đới nóng như thế nào ? Hs: tăng tự nhiên nhanh  bùng nổ dân số Gv: Trong khi tài nguyên, MT đang bị xuống cấp, thì sự bùng nổ DS ở đới nóng có tác động như thế nào? Hs: Tác động xấu tới tài nguyên môi trường. Giảng: Đặc điểm DS ở đới nóng: - DS đới nóng đông nhung chỉ Sống tập trung trong 1 số khu vực . - DS đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng BN DS. Gv kết luận: Trong khi nền KT hiện nay của đới nóng còn đang phát triển thì 2 đặc điểm của DS sẽ gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống người dân và cho TN MT. Gv: Giới thiệu bản đồ 10.1. - Có 3 đại lượng biểu thị 3 mẫu, lấy mốc 1975 = 100%. Vì 3 đại lượng có giá trị không đồng nhất. (Lần đầu HS làm quen loại biểu đồ này GV cần hướng dẫn đọc, so sánh các mối quan hệ tỉ mỉ). Câu hỏi: Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay giảm? Hs: Tăng từ 100% - 110%. ? Tỉ lệ “gia tăng dân số tự nhiên” có diễn biến thế nào? Hs: Tăng từ 100% lên gần 168%. ? Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng dân số? Hs: Cả 2 đều tăng, nhưng lương thực không kịp tăng với đà tăng dân số. ? Biểu đồ bình quân lương thực đầu người tăng hay giảm? Hs: (giảm, từ 100% xuống 80%). ? Nguyên nhân nào làm cho bình quân lương thực sụt giảm? Hs: (dân tăng nhanh hơn nhiều so với việc tăng lương thực). Gv: Trần Quốc Hoàn. 26. Giáo án Địa Lí 7 - DS đới nóng tập trung ở ĐNÁ, NÁ, Taây Phi , ÑN Braxin.. - Gia tăng tự nhiên nhanh và bùng nổ dân số tác động rất xấu tới tài nguyên và môi trường.. II/ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG:. - Làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, suy Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 ? Phải có biện pháp gì để nâng bình quân lương thực đầu giảm. người lên? - Chất lượng cuộc Hs: (giảm tăng dân, nâng mức tăng lương thực lên). sống của người dân Câu hỏi: Phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam thấp… Á từ 1980 – 1990. + Việc giảm tỉ lệ ? Dân số tăng hay giảm? gia tăng dân số. Hs: Suy nghĩ trả lời + Phát triển kinh tế Câu hỏi: Những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên + Nâng cao đời sống của dân sẽ có môi trường và xã hội như thế nào? tác động tích cực Cho biết những biện pháp tích cực để bảo vệ tài nguyên và đến tài nguyên và môi trường? môi Hs: Suy nghĩ trả lời Gv bổ sung và kết luận 4) Đánh giá : 1) Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành ngay trong tất cả phần lớn các nước nhiệt đới nóng? b) Bài tập 1: - Rèn luyện cách đọc sơ đồ và củng cố kiến thức. - Dân số tăng quá nhanh sẽ gây hậu quả xấu làm cho nền kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện và tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường. c) Bài tập 2: + Phương án 1:. Dân số tăng nhanh. Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ. Môi trường bị hủy hoại Nghiêm trọng. + Phương Án 2: Tham khảo phần phụ lục bài 10. 5)Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk và soạn trước bài 11: 1/ Sưu tập một số ảnh về đô thị được quy hoạch có tổ chức ở Việt Nam và các nước trong đới nóng. 2/ Các ảnh về nạn thất nghiệp, ùn tắc giao thông, khu nhà ổ chuột, ô nhiễm môi trường ở đới nóng. Gv: Trần Quốc Hoàn. 27. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Trường THCS Phan Dũng Tieát 11. Giáo án Địa Lí 7 Ngày soạn: 12/9/2010 Ngaøy daïy: 20/9/2010 Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức : - Nguyên nhân của sự di dân và ĐTH ở đới nóng - Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. - Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hoá tự phát đối với MT ở đới nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí 2) Kĩ năng: - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL (các nguyên nhân di dân ) - Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL, lược đồ ĐL, BĐ hình cột. - Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đô thị ở đới nóng. 3) Tư tưởng: - Cho Hs thấy được sự di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng  để lại những hậu quả xấu cho môi trường  GD Hs ý thức bảo vệ môi trường II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: - BĐ phân bố DC và đô thị trên TG - Các hình 11.1, 11.2 Sgk Tr 37 2) HS: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS (duy trì suốt tiết học) 2) KT bài cũ: - Phân tích nội dung hình 10.1 theo nội dung câu hỏi trong Sgk - Làm BT 1, 2 Sgk trang 35 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diển ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về KT – XH và môi trường ở đới nóng. Hoạt động 1: Sự di dân HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Gv: Yêu cầu Hs đọc phần thuật ngữ di dân 1/ SỰ DI DÂN: Hs: Dựa vào nội dung Sgk phần I. Tại sao lại nói bức tranh - Khái niệm di dân (Sgk tr di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp? 186) ? Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới nóng ? - Sự di dân ở đới nóng diễn ra Hs: làm việc theo nhóm (2 Hs/nhóm) rất phức tạp và đa dạng  Gv kết luận: - Nguyên nhân: Thiên tai, CT, KT chậm phát triển, sự nghèo - Đa dạng: có nhiều nguyên nhân khác nhau - Phức tạp: các nguyên nhân này ko chỉ vì Ds đông, mà còn đói và thiếu việc làm, vì thiên tai, CT, … (tiêu cực), yêu cầu phát triển NN, CN, DV (tích cực). Chỉ bằng những biện pháp tích cực di dân có khoa học thì các nước đới nóng mới giải quyết được sức Gv: Trần Quốc Hoàn. 28. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Trường THCS Phan Dũng ép DS đang làm cho đời sống khó khăn KT phát triển chậm. Hoạt động 2: Đô thị hoá Gv: Yêu cầu Hs đọc thuật ngữ ĐTH Hs: Đọc thuật ngữ ĐTH. ? Dựa vào nội dung Sgk, nêu tình hình phát triển đô thị ở đới nóng vào năm 1950? 2000 ? ? Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và 2000, và dự kiến trong tương lai. Hs: Dựa vào nội dung Sgk Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 3. 3  tên các siêu ĐT có trên 8 Tr dân ở đới nóng. Gv: Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2 * Hình 11.1: TP Singapo: phát triển có khoa học  TP sạch nhất TG và hiện đại. * Hình 11.2: Khu ổ chuột ở 1 TP của Ấn Độ hình thành tự phát trong quá trình ĐTH do di dân tự do. Hs: Quan sát ảnh, để thấy và so sánh sự khác nhau giữa ĐT tự phát và đô thị có khoa học. Tự phát  nêu nguyên nhân tác động xấu tới MT Hs: Thiếu nước, điện, không đủ tiện nghi SH, bệnh dịch, Đời sống rác thải, nước thải SH làm ô nhiễm MT nước , K Khí  làm mất đi vẽ đẹp cảu MT đô thị. ? Hãy nêu các giái pháp được áp dụng phổ biến ở các nước đới nóng hiện nay? Hs: ĐTH gắn liền với sự phát triển KT và phân bố DC hợp lí. Giáo án Địa Lí 7. 2/ ĐÔ THỊ HOÁ: - Khái niệm ĐTH: (Sgk tr187) - Hậu quả: Nặng nề cho đời sống (thiếu nước, bệnh dịch) và cho MT (ô niễm MT nước, KK, vẽ đẹp môi trường đô thị) - Ngày nay các nước ở đới nóng phải tiến hành ĐTH gắn liền với sự phát triển KT và phân bố DC hợp lí.. 4) Đánh giá: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng. - Đọc tên và xác định trên lược đồ hình 3.3 Sgk Tr 11 một số siêu đô thị ở đới nóng - Hướng dẫn HS làm làm BT 3 Sgk Tr 38 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong Sgk, ôn tập kiến thức bài 11, tiets sau kiểm tra 15 phút. - Soạn trước bài 12 : Thực hành. Tiết 12 Gv: Trần Quốc Hoàn. Ngày soạn: 19/09/2010 Ngày dạy: 23/09/2010 29. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Bài 12: Thực hành NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Qua các BT sẽ cung cấp kiến thức cho HS: - Về các khí hậu XĐ ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Về đặc điểm của các kiểu MT ở đới nóng. 2) Kĩ năng : - Rèn luyện các khái niệm đã học, củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái nệm sau đây: + KN nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh ĐL, qua BĐ nhiệt độ, LM. + KN phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với MT II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) GV: Các hình trong SGK và các BĐ 2,3,4 2) HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS ( duy trì trong suốt tiết học) 2) KT bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: (4,0đ):Di dân là gì? Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? Câu 2: (6,0đ): Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? ĐÁP ÁN Câu 1: (4,0đ): - Di dân là di chuyển dân cư trong nước ( từ nông thôn ra thành thị và ngược lại, từ vùng này sang vùng khác), và từ nước này sang nước khác. - Sự di dân ở đới nóng diễn ra rất phức tạp và đa dạng - Nguyên nhân: Thiên tai, CT, KT chậm phát triển, sự nghèo đói và thiếu việc làm Câu 2: (6,0đ):. Dân số tăng nhanh. Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ. Môi trường bị hủy hoại Nghiêm trọng. 3) Bài mới: * Gv nêu yêu cầu bài thực hành: - Tất cả HS phải tham gia: - Rèn luyện các kĩ năng đã đọc, củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau: + Kĩ năng nhận biết môi trường qua ảnh, qua biểu đồ khí hậu. + Kĩ năng phân tích môi quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường. - Sau thực hành: HS củng cố được vững chắc kiến thức đặc điểm các kiểu môi trường đới nóng qua kĩ năng đọc, phân tích và nhận biết ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu, sông ngòi. Gv: Trần Quốc Hoàn. 30. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 1: Bài tập 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 1) Bài tập 1: Xác định Gv: Hướng dẫn lại các bước quan sát ảnh: tên ảnh thuộc MT nào ? - Ảnh chụp gì? - Chủ đề ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng? - Xác định tên của môi trường trong ảnh? Gv: Chia nhóm thảo luận: 3 nhóm, mỗi nhóm xác định một ảnh. Hs: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv: Bổ sung rồi chuẩn xác lại kiến thức vào bảng sau:. A-Xahara - Những cồn cát lượn sóng mênh mông dưới Ảnh chụp nắng chói (chủ đề ảnh) - Không có động, thực vật. - Xahara là hoang mạc Chủ đề ảnh nhiệt đới lớn nhất Trái phù hợp với Đất đặc điểm - H5.1 bài 5: có đường môi trường C.T Bắc qua nên cực kì nào? khô hạn, khí hậu khắc nghiệt Tên của môi Môi trường hoang mạc trường là:. B-Công viên Seragat. C-Bắc Công gô. - Đồng cỏ, cây cao xen lẫn - Phía xa là rừng hành lang. - Rừng rậm nhiều tầng xanh tốt phát triển bên bờ sông. - Sông đầy ắp nước. - Xavan là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới. - Nắng nóng, mưa theo mùa. - Cảnh quan của môi trường nắng nóng, quanh năm, mưa nhiều quanh năm vùng xích đạo. Môi trường nhiệt đới. MT xích đạo ẩm.. Hoạt động 2: Bài tập 2 Gv: Yêu cầu Hs xem ảnh: ? Ảnh chụp gì? Hs: Xavan đồng cỏ sao có cây và đàn trâu rừng ? Xác định tên môi trường của ảnh? Hs: Môi trường nhiệt đới. ? Nhắc lại đặc điểm của môi trường nhiệt đới? Hs: Nóng và lượng mưa tập trung vào mùa, có 2 lần nhiệt độ tăng cao Gv: Trần Quốc Hoàn. 31. 2) Bài tập 2: Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh Xavan kèm theo. - A: nóng quanh năm, mưa quanh năm: không đúng MT nhiệt đới. - B: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Trường THCS Phan Dũng Gv: Đối chiếu với 3 biểu đồ A, B, C chọn 1 biểu đồ phù hợp với ảnh xavan theo phương pháp loại trừ. - Biểu đồ A? Nóng đều quanh năm, tháng nào cũng có mưa  không đúng. - Biểu đồ B? Nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa. Tháng mưa lớn nhất tháng 8: 40 mm, thời kỳ khô hạn tháng không mưa  đó là môi trường nhiệt đới. ? Vậy xác định biểu đồ B hay C? Tại sao? Hs: B mưa nhiều, thời kỳ khô hạn ngắn hơn C, lượng mưa nhiều hơn phù hợp với xavan có nhiều cây cao là C Gv kết luận: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B phù hợp với ảnh xavan trong bài.. Giáo án Địa Lí 7 cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khô hạn 3 tháng: đây là MT nhiệt đới. - C: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao. mưa theo mùa, có thời kì khô hạn tới 6 tháng: đây là MT nhiệt đới.. Hoạt động 3: Bài tập 3 Gv: Đây là bài tập đầu tiên về mối quan hệ giữa khí hậu và 3) Bài tập 3: Xếp thành cặp sao cho phù hợp giữa LM và lưu sông ngòi. lượng nước giữa các con sông. ? Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước của A: mưa quanh năm mạng lưới sông? B: có thời kì khô hạn 4 tháng Hs: Mưa nhiều, quanh năm – sông đầy ắp nước kéo dài ko mưa C: mưa theo mùa, mưa nhiều - Khí hậu có mùa mưa thì sông có mùa lũ. (59) , mưa ít (104) - Khí hậu có mùa khô thì sông có mùa cạn X: có nước quanh năm Gv: Yêu cầu Hs quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, C cho nhận xét Y: có mùa lũ, mùa cạn nhưng về chế độ mưa trong năm như thế nào? ko có tháng nào khô hạn ko có Hs: A mưa quanh năm, B có thời kỳ khô dài 4 tháng, C mưa nước . Chọn : A – X tập trung theo mùa – có mùa mưa ít, mùa mưa nhiều C–Y ? Quan sát 2 biểu đồ X, Y Cho nhận xét về chế độ nước biểu Loại B vì có thời kì khô hạn hiện như thế nào? kéo dài không phù hợp với Y Hs: X có nước quanh năm, Y có một mùa lũ, một mùa cạn, tháng nào sông cũng có nước. ? So sánh 3 biểu đồ lượng mưa với 2 biểu đồ chế độ nước sông Tìm mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông? Hs: - Biểu đồ A: Mưa quanh năm phù hợp X có nước mưa quanh năm. - Biểu đồ B: Có thời kỳ khô hạn, 4 tháng không mưa, không phù hợp với Y. - Biểu đồ C: Một mùa mưa ít, phù hợp với biểu đồ Y có một Gv: Trần Quốc Hoàn. 32. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>  Trường THCS Phan Dũng mùa cạn. Gv kết luận: Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X; Biểu đồ C phù hợp với biểu đồ Y. ? Tại sao ở C có tháng 7 mưa nhiều nhất, mà ở Y có tháng 8 sông mới lên cao nhất? Hs: Do khả năng điều hịa nước của thảm thực vật, đặc biệt là rừng cịn nhiều ở lưu vực sông Y. Giáo án Địa Lí 7. Hoạt động 4: Bài tập 4 Gv: Để chọn ra một biểu đồ đới nóng cần phải nhớ thật 4) Bài tập 4: Chọn BĐ phù hợp với vững đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của 3 kiểu khí hậu đới nóng đới nóng. ? Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa với trị số đặc trưng của các khí hậu đới nóng. Hs: Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình > 20 oC, nhiệt độ có 2 lần nhiệt độ tăng cao. Mưa quanh năm – xích đạo ẩm theo mùa – nhiệt đới Gv: Hướng dẫn, đối chiếu các trị số của nhiệt độ, lượng mưa từng biểu đồ, bằng phương pháp loại trừ dần các biểu đồ không phù hợp. Gv: Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố nhiệt độ, lượng mưa rồi kết luận theo bảng sau: Biểu đồ A. B. C. Đặc điểm Nhiệt độ - Nhiều tháng nhiệt độ < 15oC vào mùa hè - Nóng quanh năm, nhiệt độ > 20oC 2 lần nhiệt độ tăng cao - Tháng cao nhất mùa hè < 20oC - Mùa đông nhiệt độ < 5oC. Gv: Trần Quốc Hoàn. Đặc điểm mưa. Kết luận. Loại khí hậu. Mùa mưa là mùa hè. Không đúng. Địa trung hải (Nam bán cầu) Pectơ-Ôtrâylia. Mưa nhiều mùa hè. Đúng khí hậu của đới nóng. Nhiệt đới gió mùa. Mưa quanh năm. Không đúng. Ôn đới hải dương. 33. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  Trường THCS Phan Dũng - Mùa đông nhiệt D độ < -5oC - Mùa hạ nhiệt độ E > 25oC - Ma đông nhiệt độ < 15oC. Giáo án Địa Lí 7 Mưa rất ít, lượng rất nhỏ Mưa rất ít, mưa vào mùa thu và đông. Không đúng. Ôn đới lục địa. Không đúng. Hoang mạc (Bát đa – Irắc). Ch ý: * Cột 5 (loại khí hậu) để Hs tham khảo thêm. * Có thể dùng để ôn tập học kỳ I (nhận biết các dạng biểu đồ các loại khí hậu) ? Tìm hiểu và phân tích biểu đồ khí hậu B. Hs: - Nhiệt độ quanh năm? (>25oC) - Lượng mưa trung bình? (1500mm) - Mùa mưa ít là mùa? (đông) - Đó là đặc điểm của loại khí hậu gì? (nhiệt đới gió mùa) Gv kết luận: Biểu đồ khí hậu B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa của môi trường đới nóng. 4) Đánh giá : - Gv nhận xét tiết thực hành, yêu cầu Hs về ôn lại 3 MT đới nóng chuẩn bị KT 1 tiết. 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn lại từ bài 1  12 chuẩn bị tiết sau ôn tập.. Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy: 279/2010 Gv: Trần Quốc Hoàn. 34. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Tiết 13 : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tình hình phân bố dân cư trên thế giới, quá trình phát triển đô thị. - Đặc điểm chính của các kiểu môi trường ở đới nóng. - Hình thức thâm canh lúa nước. - Tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích các bản đồ, sơ đồ. - Lập sơ đồ các mối quan hệ. - Kĩ năng so sánh, khái quát và hệ thống hoá kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ dân cư và các đô thị thế giới, bản đồ các môi trường địa lí. 2) Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: KTSS, trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó qua tiết ôn tập hôm nay Hoạt động của GV & HS. Nội dung bài học I/ Thành phần nhân văn của môi trường: 1. Sự phân bố dân cư: - Dân cư phân bố không đều trên thế giới.. Bổ sung. Gv: dùng bản đồ dân cư và các đô thị trêh thế giới để hướng dẫn học sinh nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới. Hs: quan sát Bđ, nhận xét ? Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, cho biết những nơi đông 2. Đô thị hoá. Gv: Trần Quốc Hoàn. 35. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  Trường THCS Phan Dũng dân và thưa Các siêu đô thị: dân ? Vì sao ? - Quá trình đô thị Hs: Dựa vào bản hoá gắn liền với đồ tự nhiên thế quá trình phát giới. Tuỳ vào triển thương mại, điều kiện đi lại thủ công nghiệp, và điều kiện thương nghiệp và sống. công nghiệp. ? Đô thị xuất - Các siêu đô thị hiện từ khi nào, trên 8 triệu dân phát triểnnhanh chủ yếu ở đới từ khi nào, gắn nóng. liền với sự phát triển của những ngành kinh tế nào ? Hs: Thời Cổ đại, II/ Môi trường thế kỉ XIX. đới nóng. Hoạt Gv: Qua bản đồ động kinh tế dân cư và đô thị, của con người ở xác định các siêu đới nóng: đô thị ở các nước phát triển và 1.Các kiểu môi đang phát triển ? trường: Nhận xét ? Hs: Dựa vào bản đồ dân cư và đô thị, xác định các siêu đô thị ở các nước phát triển và đang phát triển sau đó nhận xét Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm khí hậu và cảnh quan của các kiểu môi trường ở đới nóng, sau đó điền tên các kiểu môi trường đó. Tên kiểu môi Gv: Trần Quốc Hoàn. Giáo án Địa Lí 7. Vị trí. Khí hậu 36. Cảnh quan. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Trường THCS Phan Dũng trường. Xích đạo ẩm. Giáo án Địa Lí 7 - Chênh lệch nhiệt độ hè và đông thấp: 30C. - Nhiệt độ trung bình năm: 25 – 280C. - Lượng mưa trung bình hàng tháng: 170-250 mm. - Lượng mưa trung bình năm: 1.500 - 2.500 mm.  Nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm >220C. - Mưa tập trung vào một mùa. - Càng gần chí tuyến biện độ nhiệt trong năm lớn dần, lượng mưa trungbình giảm dần. Thời kì khô hạn kéo dài. - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. - Nhiệt độ trung bình năm: >200C. - Biên độ nhiệt trung bình: 80C. - Lượng mưa trung bình năm >1.500 mm, mùa khô ngắn và có lượng mưa nhỏ. - Thời tiết diễn biến thất thường,. 50B-50N. Nhiệt đới. 50-300 ở 2 bán cầu. Nhiệt đới gió mùa. Nam Á và Đông Nam Á. Gv: Trần Quốc Hoàn. 37. Rừng rậm xanh quanh năm.. Rừng thưa, đồng cỏ (xavan), nửa hoang mạc.. Rừng mưa đạo, rừng đới mưa rừng ngập đồng cỏ nhiệt đới.. xích nhiệt mùa, mặn, cao. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>  Trường THCS Phan Dũng Gv: yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ bài tập 2 trang 28 sách giáo khoa để trả lời câu hỏi. - Điều kiện để thâm canh lúa nước ? - Thâm canh lúa nước có ưu điểm gì ? Gv: yêu cầu Hs dựa vào sơ đồ bài tập 1 trang 35 sách giáo khoa, cho biết những tác động của dân số tới kinh tế, đời sống và tài nguyên - môi trường ? Ví dụ ? Biện pháp ? Hs: dựa vào sơ đồ bài tập 1 trang 35 sách giáo khoa nêu những tác động của dân số tới kinh tế, đời sống và tài nguyên - môi trường. Cho ví dụ, nêu biện pháp.. Giáo án Địa Lí 7 hay có thiên tai.. 2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước: - Điều kiện thâm canh lúa nước: chủ động tưới tiêu, nguồn lao động dồi dào. - Thâm canh lúa nước giúp tăng vụ, tăng năng suất và tăng sản lượng. 3.Sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường: - Dân số tăng quá nhanh gây ô nhiễm môi trường và tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt.. 4. Củng cố: - Giáo viên tóm tắt lại các ý chính, những nội dung cần lưu ý của môi trường đới nóng. - Nhận xét tiết học, sự chuẩn bị ôn tập của học sinh. 5. Dặn dò: - Học bài theo gợi ý của bài ôn tập. - Làm tất cả các bài tập bản đồ từ đầu năm đến bài 12. Gv: Trần Quốc Hoàn. 38. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  Trường THCS Phan Dũng - Chuẩn bị bài : “Kiểm tra viết 1 tiết”: - Ôn theo nội dung của bài ôn tập. - Chuẩn bị các bài: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 10 sách giáo khoa. - Chuẩn bị: Thước tỉ lệ, máy tính bỏ túi, viết.. Giáo án Địa Lí 7. Ngày soạn: 27/9/2010 Ngày dạy: 30/9/2010. Tiết 14 KIEÅM TRA 1 TIEÁT. I/ MỤC TIÊU: - Hệ thống lại kiến thức đã học, khẳng định và khắc sâu kiến thức trọng tâm. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, độc lập suy nghĩ - Giáo dục tính tự giác, tự lập trong kiểm tra, thi cử II/ PHƯƠNG TIỆN:. Gv: Trần Quốc Hoàn. 39. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ Ngày soạn: 26/09/2010 Ngày dạy: 04/10/2010 Tiết 15: Bài 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà: Tính chất thất thường do vị trí trung gian ; tính chất đa dạng thể hiện ở sự biến đổi của thiên nhiên về thời gian lẫn không gian. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ khí hậu. - Nắm được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà. 2. Kĩ năng: - Củng cố thêm kĩ năng đọc, phân tích ảnh và biểu đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và ảnh. 3. Thái độ: - Ý thức phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Giáo viên: - Sách GV, bản đồ các môi trường địa lí, bản đồ tự nhiên thế giới. - Hình 13.1 Sgk, ảnh 4 mùa, BĐ nhiệt độ và lượng mưa 2) Học sinh: - Sách giáo khoa, tập bản đồ Địa lí 7, chuẩn bị bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra SS. Gv: Trần Quốc Hoàn. 40. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: trên trái đất của chúng ta duy nhất ở một đới các mùa được thể hiện rất rõ trong năm đó là đới gì? Đặc điểm khí hậu và sự phân hoá mội trường trong đới này ra sao? Để giải đáp các vần đề này ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 13.1, xác định vị trí đới ôn hoà ? So sánh 1) Khí hậu: diện tích của đới ở 2 bán cầu? Hs: Quan sát hình 13.1 và xác định vị trí đới ôn hoà… Gv: Yêu cầu Hs phân tích bảng số liệu trang 42 để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hoà ? Hs: - Về vị trí: 510B nằm giữa đới nóng (270B) và đới lạnh (630B). - Khí hậu mang - Về nhiệt độ và lượng mưa. tính chất trung  Giáo viên kết luận: Tính chất trung gian thể hiện: gian giữa khí hậu đới nóng và đới - Không nóng và mưa nhiều như đới nóng. lạnh. - Không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh. ? Quan sát hình 13.1, cho biết các kí hiệu mũi tên biểu hiện các yếu tố gì trong lược đồ ? Hs: Dòng biển nóng, gió Tây, khối khí nóng, khối khí lạnh. ? Các yếu tố trên có ảnh hưởng tới thời tiết của đới ôn hoà như thế nào ? ? Nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ? Hs: Suy nghĩ trả lời - Thời tiết hết  Giáo viên phân tích: - Do vị trí trung gian nên đới ôn hoà chịu sự tác động của khối khí nóng sức thất thường từ vĩ độ thấp tràn lên và khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống từng đợt do: + Vị trí trung đột ngột. 0 + Đợt khí lạnh: nhiệt độ xuống thấp đột ngột dưới 0 C, gió mạnh, tuyết gian giữa hải dương và lục địa. dày … + Vị trí trung + Đợt khí nóng: nhiệt độ tăng rất cao, rất khô, dễ gây cháy. - Do vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa, gió Tây ôn đới mang gian giữa đới không khí ấm, ẩm của dòng biển nóng chảy qua vào khu vực ven bờ làm nóng và đới lạnh. thời tiết biến động, khí hậu phân hoá giữa hải dương và lục địa. Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát các bức ảnh về bốn mùa: mùa đông (hình 13.3) ; xuân, hè, thu (trang 59 và 60 sách giáo khoa). ? Cho nhận xét sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên qua bốn mùa trong năm? Hs: Quan sát các bức ảnh cho nhận xét ? Sự biến đổi đó khác với thời tiết ở Việt Nam như thế nào? Hs: Việt Nam có thời tiết thay đổi theo 2 mùa gió. Gv: - Sự phân hoá của môi trường thể hiện như thế nào ? 2) Sự phân hoá - Các mùa trong năm được thể hiện ở những tháng nào? của môi trường: - Thời tiết từng mùa có đặc điểm gì ? - Sự phân hoá của môi trường thể hiện ở thảm thực vật như thế nào ? Gv: Trần Quốc Hoàn. 41. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7  Giáo viên dùng bảng phụ “Các mùa - thời tiết - thảm thực vật trong đới - Sự phân hoá của môi trường ôn hoà” để giải thích. ôn đới thể hiện ở Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 13.1: Nêu tên các kiểu môi trường ? cảnh sắc thiên Hs: Quan sát hình 13.1 và nêu tên các kiểu môi trường ? Xác định vị trí của các kiểu môi trường ? (gần hay xa biển, gần cực hay nhiên thay đổi theo 4 mùa rõ gần chí tuyến, phía tây hay phía đông lục địa). rệt. - Các dòng biển nóng chảy qua khu vực nào trong đới khí hậu ? - Các dòng biển và gió Tây ôn đới có ảnh hưởng kiểu môi trường chúng chảy qua ven bờ như thế nào? - Môi trường  Giáo viên phân tích: - Các dòng biển nóng và gió Tây mang không khí ấm, ẩm vào môi biến đổi thiên trường ven bờ nên có khí hậu ôn đới hải dương: Ấm về mùa đông, mát nhiên theo không gian từ bắc về mùa hè, ẩm ướt quanh năm. - Xa biển tính chất lục địa rõ rệt hơn, lượng mưa giảm, mùa đông dài hơn nam, từ tây sang và lạnh. Thực vật thay đổi từ tây sang đông: từ rừng lá rộng đến rừng lá đông tuỳ thuộc vào vị trí với kim. biển. * Châu Á từ tây sang đông có các kiểu môi trường gì ? * Châu Á từ bắc - nam có các kiểu môi trường gì ? * Bắc Mĩ từ tây - đông, bắc - nam? * Tại sao từ Bắc - Nam ở châu Á và Bắc Mĩ lại có sự thay đổi các môi trường như vậy ? Hs: Sự thay đổi khí hậu theo vĩ độ làm thực vật thay đổi theo: từ Bắc Nam có rừng lá kim, rừng bụi gai. ? Môi trường ôn đới hải dương có đặc điểm khí hậu khác ôn đới lục địa như thế nào ? Hs: trả lời ? Trong đới ôn hoà có mấy loại môi trường chính ? Hs: trả lời Nhiệt độ (0C) Biểu đồ khí hậu. Tháng 1. Tháng 7. TB năm. Lượng mưa (mm) Tháng Tháng 1 7. Ôn đới hải dương (Brét: 480B). 6. 16. 10,8. 133. 62. Ôn đới lục địa (Mátxcơva: 560B). -10. 19. 4. 31. 74. 10. 28. 17,3. 69. 9. Địa trung hải (Aten: 410B). Gv: Trần Quốc Hoàn. 42. Kết luận chung. - Mùa hè mát, đông ấm - Mưa quanh năm, nhiều nhất vào thu đông, có nhiều loại thời tiết - Mùa đông rét - Mùa hè mát, mưa nhiều - Mùa hè nóng, mưa ít. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 - Mùa đông mát, mưa nhiều. 4) Đánh giá:: - Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào? - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà 5) Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 45 sách giáo khoa. - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 11 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 14: “Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà”: + Nhà kính là gì ? + Ở đới ôn hoà, nông nghiệp được sử dụng hợp lí như thế nào ? + Có mấy hình thức tổ chức sản xuất chinh trong nông nghiệp đới ôn hoà ? + Tại sao có thể nói việc sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà là tương đối hợp lí ? + Ở đới ôn hoà, người ta đã khắc phục những bất lợi do thời tiết và khí hậu gây ra cho nông nghiệp như thế nào ?. Tiết 16:. Ngày soạn: 28/09/2010 Ngày dạy: 07/10/2010 Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết được nền nông nghiệp đới ôn hoà có những biện pháp tốt tạo ra được một số lượng nông sản chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, cách khắc phục rất hiệu quả những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp. - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính theo hộ gia đình và theo trang trại ở đới ôn hoà. 2. Kĩ năng: - Củng cố thêm kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí cho học sinh. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp địa lí. 3. Thái độ: - Ý thức phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường sản xuất. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hoá ở đới ôn hoà. 2) Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Gv: Trần Quốc Hoàn. 43. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào? - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà 3. Bài mới: * mặc dù gặp nhiều khó khăn về thời tiết và khí hậu nhưng tại sao nông nghiệp đới ôn hoà lại có điều kiện phát triển hiệu qủa nhất? Sự phân bố hợp lí khoa học trong sản xuất nông nghiệp? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu Hs đọc đoạn “Tổ chức … nông nghiệp” trong sách giáo khoa. ? Trong nông nghiệp đới ôn hoà có những hình thức sản xuất phổ biến nào? Giữa chúng có những điểm nào giống nhau ? Hs: Trình độ sản xuất, sử dụng những dịch vụ NN Gv: Mở rộng: Trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng những dịch vụ nông nghiệp cho sản lượng lớn, hiệu quả cao, do sử dụng những loại máy móc, phân bón, các chất kích thích tăng trưởng, rất chú ý đến các giống cây con nuôi mới có năng suất cao. ? Các hình thức đó có những điểm gì khác nhau ? Hs: quy mô ruộng đất. Gv: Cho Hs quan sát hình 14.1 ; 14.2: - Hình 14.1 cho thấy canh tác theo hộ gia đình bố trí diện tích trồng trọt và nhà cửa khác cảnh quan trang trại ở hình 14.2 như thế nào ? - So sánh trình độ cơ giới hoá nông nghiệp thể hiện trên đồng ruộng, trong hai ảnh ? Hs: trang trại cao hơn hộ gia đình trong trồng trọt và chăn nuôi. ? Tại sao để phát triển nông nghiệp ở đới ôn hoà con người phải khắc phục những khó khăn do thời tiết và khí hậu? Hs: Biến động, thất thường ; lượng mưa ít, nóng lạnh đột ngột…). Gv: Yêu cầu Hs Quan sát hình 14.3 ; 14.4 ; 14.5 hãy nêu một số biện pháp khoa học kĩ thuật được áp dụng để khắc phục những bất lợi trên ? Hs: - Hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh: Dẫn nước tới từng cánh động - Hình 14.3. - Tưới nước tự động khoa học, tiết kiệm nước - Hình 14.4. - Phun sương tự động tưới nước ấm khi quá lạnh cho cây Hình 14.5. ? Dựa vào sách giáo khoa, cho biết cách khắc phục hiệu quả những bất lợi do thời tiết, khí hậu mang lại cho nông nghiệp như thế nào ? Gv: Trần Quốc Hoàn. 44. Nội dung bài học 1) Nền nông nghiệp tiên tiến: - Có 2 hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hộ gia đình và trang trại.. - Áp dụng những thành tựu kĩ thuật cao trong quá trình sản xuất. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: Che nhựa trong, trồng hàng rào cây, tưới phun sương, trồng cây trong nhà kính, lai tạo giống cây con thích nghi… ? Các biện pháp áp dụng trong sản xuất ở đới ôn hoà để có một lượng nông sản, chất lượng cao và đồng đều ? Hs:- Lai tạo giống bò nhiều sữa và hoa hồng đen ở Hà Lan. - Giống lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu. ? Nhắc lại đặc điểm khí hậu các môi trường đới ôn hoà ? Hs: Trả lời Gv: Bổ sung: - Khí hậu môi trường cận nhiệt đới gió mùa: Mùa đông ấm và khô, mùa hạ nóng ẩm. - Hoang mạc: Rất nóng và khô. ? Sử dụng hình 13.1 và sách giáo khoa, cho biết các nông sản chính của các môi trường ôn đới từ vĩ độ trung bình - vĩ độ cao ? Hs:. Kiểu môi trường Cận nhiệt đới gió mùa Hoang mạc ôn đới Địa Trung Hải Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Ôn đới lạnh(vĩ độ cao). Đặc điểm khí hậu Mùa đông ấm, khô ; mùa hạ nóng, ẩm. Rất nóng, rất khô và khắc nghiệt. - Nắng quanh năm. - Hè khô nóng. - Mùa đông, thu có mưa. Đông ấm ; hạ mát, mưa quanh năm.. Giáo án Địa Lí 7 - Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn theo kiểu công nghiệp. - Chuyên môn hoá sản xuất từng nông sản. - Coi trọng biện pháp lai tạo giống cây trồng và vật nuôi. 2) Các sản phẩm chủ yếu:. Nông sản chủ yếu Lúa nước, đậu tương, bông, hoa quả nhiệt đới (một trong những vựa lúa nước thế giới). Chăn nuôi cừu. - Nho và rượu vang (nổi tiếng thế giới). - Cam, chanh, nho, ô liu… Lúa mì, củ cải đường, hoa quả, chăn nuôi bò.. - Lúa mì, đại mạch (vựa lúa mì thế giới). Đông lạnh ; hè - Thảo nguyên đất đen nổi tiếng chăn nuôi gia nóng, có mưa. súc. Trồng khoai tây và ngô. Lạnh rét vào mùa Lúa mạch đen, khoai tây. Chăn nuôi hươu Bắc đông ; hè mát, mưa. Cực.. ? Từ bảng trên, em có nhận xét gì về số lượng sản phẩm, cách khai thác sử dụng môi trường tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp ? Hs: dựa vào bảng trên nhận xét. - Sản phẩm nông nghiệp ôn đới rất đa dạng. - Các sản phẩm được sản xuất phù hợp với đất đai, khí hậu từng kiểu môi trường.. 4. Đánh giá : * Bài tập trắc nghiệm: Gv: Trần Quốc Hoàn. 45. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 Câu 1: Đới ôn hoà có nền nông nghiệp phát triển nhờ: a. Sử dụng đất đai hợp lí. b. Có các hình thức sản xuất phù hợp. c. Khắc phục được những bất lợi của thời tiết. d. Tất cả đều đúng. Câu 2: Ở Tây Âu, Bắc Mĩ, Ôx-trây-li-a có hình thức sản xuất nông nghiệp phổ biến là: a. Trang trại. b. Hộ gia đình. c. Nông trường quốc doanh. d. Hợp tác xã. Câu 3: Nông nghiệp hiện đại là nền nông nghiệp: a. Sử dụng nhiều máy móc. b. Sản xuất chuyên môn hoá. c. Kết hợp chặt chẽ với công nghiệp chế biến. d. Tất cả đều đúng. * Đáp án: câu 1: ( d ), câu 2: ( a ), câu 3: ( d ). 5. Hoạt động nối tiếp:: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 49 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 15: “Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà”: + Em hãy cho biết khái niệm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác là gì ? + Tình hình các ngành công nghiệp khai thác ở các nước ôn đới như thế nào ? + Công nghiệp chế biến ở đới ôn hoà gồm những ngành nào và phát triển ở đâu ? + Khu công nghiệp là gì ? + Thế nào là cảnh quan công nghiệp ? Bao gồm những gì ? Tiết 17:. Ngày soạn: 08/10/2010 Ngày dạy: 11/10/2010 Bài 15: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được nền nông nghiệp hiện đại của các nước ôn đới, thể hiện trong công nghệ chế biến. - Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - Hiểu được nền công nghiệp hiện đại cùng với các cảnh quan công nghiệp hoá có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp. 2) Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí. - Phân tích ảnh địa lí về hoạt động sản xuất công nghiệp với MT ở đới ôn hoà 3) Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp. - Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến môi trường II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Giáo viên: - LĐ H.13 Sgk (phóng to) - Tranh ảnh về cảnh quan CN ở các nước Bắc Mĩ 2) Học sinh: - Soạn bài trước ở nhà, Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: KTSS. 2) Kiểm tra bài cũ: Gv: Trần Quốc Hoàn. 46. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Nêu những biện pháp chính áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà? - Trình bày những hiểu biết của em về NN các nước phát triển hoặc một nước cụ thể trong đới ôn hoà 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: CN là ngành KT quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Chiếm ¾ tổng SP CN toàn TG. Để tìm hiểu hoạt động CN ở đới ôn hoà có cơ cấu ntn? Có đặc điểm cảnh quan ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay:. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học 1) Nền nông Gv: Giới thiệu 2 thuật ngữ: Công nghiệp chế biến. & Công nghiệp khai nghiệp hiện đại, thác. có cơ cấu đa ? Bằng kiến thức lịch sử cho biết các nước đới ôn hoà bước vào cuộc dạng: cách mạng công nghiệp từ thời gian nào - Nền nông nghiệp Hs: Năm 60 thế kỉ XVII. hiện đại có bề dày ? Từ đó đến nay nền công nghiệp đã phát triển như thế nào? lịch sử, được trang Hs: Nền công nghiệp hiện đại, trang bị nhiều máy móc, thiết bị tiên bị máy móc thiết tiến. bị tiên tiến. Gv: Giới thiệu: Trong công nghiệp có 2 ngành quan trọng là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. ? Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào? Hs: Nơi nhiều khoáng sản và rừng. Gv: Yêu cầu Hs xác định các khu vực tập trung tài nguyên, khoáng sản ? Hs: Xác định trên bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ. ? Tại sao nói ngành công nghiệp chế biến ở đới ôn hoà là thế mạnh và - Công nghiệp chế đa dạng ? biến là thế mạnh Hs: - Thế mạnh có ngành truyền thống phát triển từ rất lâu đời như và rất đa dạng từ luyện kim, cơ khí, hoá chất… ngành truyền - Đa dạng: Sản xuất từ nguyên liệu, nhiên liệu đến các sản phẩm dùng thống đến ngành hàng ngày. Máy móc từ đơn giản đến tinh vi, tự động hoá, đòi hỏi trí công nghệ cao. tuệ cao như điện tử, hàng không vũ trụ… ? Đặc điểm của công nghiệp chế biến đới ôn hoà ? Hs: - Phần lớn nguyên - nhiên liệu đều nhập từ các nước đới nóng. - Phân bố sản xuất chủ yếu ở cảng sông, cảng biển hoặc các đô thị. ? Vai trò công nghiệp của đới ôn hoà đối với thế giới như thế nào Hs: cung cấp 3/4 tổng sảm phẩm công nghiệp của toàn thế giới ? Những nước nào có công nghiệp hàng đầu thế giới ? Hs: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Ca-na-đa… Gv: Giới thiệu “cảnh quan công nghiệp hoá”: Là môi trường nhân tạo được hình thành bởi các quá trình phát triển công nghiệp ở một địa phương. 2) Cảnh quan Gv: Cho học sinh quan sát hình 15.1 và 15.2, giáo viên giải thích: công nghiệp: - Đây là môi trường hình thành do quá trình công nghiệp hoá, trong đó có các công trình nhà cửa, nhà máy, cửa hàng đan xen với tuyến giao Gv: Trần Quốc Hoàn. 47. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, sân bay, cảng biển… - Cảnh quan được phân loại từ thấp lên cao: Nhà máy - Khu công nghiệp - Trung tâm công nghiệp - Vùng công nghiệp. Gv: Cho Hs hiểu được nền công nghiệp hiện đại cùng với các cảnh quan công nghiệp hoá có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp. ? Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm cách đây hơn 250 năm. Vậy các cảnh quan công nghiệp phát triển như thế nào ? Biểu - Cảnh quan công hiện ra sao ? nghiệp phổ biến Hs: Dựa vào Sgk trình bày khắp mọi nơi Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung mục 2 sách giáo khoa, kết hợp quan sát trong đới ôn hoà, hình 15.1: được biểu hiện ở ? Khu công nghiệp được hình thành như thế nào ? các khu công Hs: Nhiều nhà máy có liên quan với nhau… nghiệp, trung tâm ? Lợi ích kinh tế của việc thành lập khu công nghiệp? công nghiệp, vùng Hs: Dễ hợp tác trong sản xuất, giảm chi phí vận chuyển. công nghiệp. ? Trung tâm công nghiệp được hình thành như thế nào ? - Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở đâu ? (các thành phố công nghiệp). - Các trung tâm công nghiệp có đặc điểm gì ? (có nhiều ngành, sản phẩm đa dạng). - Vùng công nghiệp được hình thành như thế nào ? Quy mô ? (nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên một lãnh thổ). ? Đới ôn hoà có những vùng công nghiệp lớn nào nổi tiếng thế giới ? Hs: Vùng Đông Bắc Hoa Kì, Trung tâm nước Anh, Bắc Pháp, vùng Rua của Đức, ven biển Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản … Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính của đới ôn hoà ? Hs: Quan sát hình 15.3 và nhận xét Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 15.1 và 15.2, cho biết: - Cảnh quan công - Nội dung hình 15.1 ? nghiệp là niềm tự Hs: Nhà máy san sát với nhau, với các đường cao tốc có giao lộ nhiều hào của các quốc tầng để chuyên chỡ nguyên liệu, hàng hoá. gia trong đới ôn - Nội dung hình 15.2 ? hoà, các chất thải Hs: … nằm giữa cánh đồng, cây xanh. lại là nguồn gây ô ? Trong 2 khu công nghiệp trên khu nào có khả năng gây ô nhiễm môi nhiễm môi trường. trường nhiều cho không khí và nguồn nước ? Vì sao ? Hs: Hình 15.1 gây ô nhiễm nặng vì tập trung quá nhiều nhà máy, lượng chất thải cao… Gv bổ sung: Xu thế của thế giới ngày nay là xây dựng các khu công nghiệp xanh kiểu mới thay thế cho khu công nghiệp cũ. 4) Đánh giá:: * Bài tập trắc ngiệm: Câu 1: Nhiều nước ở đới ôn hoà, thế mạnh nổi bật nhất của nền kinh tế là ngành: Gv: Trần Quốc Hoàn. 48. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 a. Công nghiệp chế biến. b. Công nghiệp khai thác. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Câu 2: Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi của các nước đới ôn hoà là: a. Niềm tự hào của quốc gia về phát triển kinh tế. b.Nỗi lo ô nhiễm môi trường. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. Câu 3: Kể từ cuộc cách mạng kĩ thuật cách đây 300 năm đến nay, hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà đã có tổng sản phẩm công nghiệp chiếm: a. 1/4 toàn thế giới. b. 2/4 toàn thế giới. c. 3/4 toàn thế giới. d. Tất cả đều sai. * Đáp án: 4.1 ( a ), 4.2 ( c ), 4.3 ( c ). 5) Hoạt động nối tiếp:: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 52 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 16: “Đô thị hoá ở đới ôn hoà”: + Nêu đặc trưng của các vùng đô thị hoá cao ở đới ôn hoà là gì ? + Trung tâm thương mại là gì ? Giao lộ nhiều tầng là gì ? Tàu điện ngầm là gì ? + Tình hình phát triển đô thị ở các nước đới ôn hoà như thế nào ? + Những vấn đề nan giải của các đô thị ở đới ôn hoà hiện nay là gì ?. Tiết 18 :. Ngày soạn: 10/10/2010 Ngaøy daïy: 15/10/2010 Bài 16: ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà (Đô thị hoá phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị phát triển có quy hoạch). - Nắm được các vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển và cách giải quyết. - Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với môi trường ở đới ôn hoà. 2) Kĩ năng: - Hướng dẫn học sinh làm quen với sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc lát cắt đô thị. - Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đô thị. 3) Thái độ: - Ý thức đúng đắn về chính sách phát triển đô thị và phân bố dân cư. - Ý thức bảo vệ môi trường. - Ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới MT II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Giáo viên: - Bản đồ dân cư và các đô thị thế giới, ảnh một số đô thị lớn của các nước phát triển, ảnh về người thất ngiệp trong sách báo. 2) Học sinh: - soạn bài trước ở nhà, Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Gv: Trần Quốc Hoàn. 49. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? - Cảnh quan CN ở đới ôn hoà biểu hiện Ntn? Các trung tâm CN thường được phân bố ở đâu? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: từ thế kỉ XV đô thị ở đới ôn hoà phát triển nhanh chóng theo nhịp phát triển KHKT & công nghệ. Quá trình CNH gắn liền với quá trình đô thị hoá, do đó tỉ lệ dân số đô thị ở đới ôn hoà cao nhất trong các đới trên trái đất. Ở vùng đô thị hoá cao có đặc điểm Ntn? Sự khác biệt giữa đô thị hoá ở đới ôn hoà với đới nóng ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1) Đô thị hoá ở mức độ cao: ? Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống trong các - Hơn 75% dân cư đới ôn hoà đô thị ở đới ôn hoà ? Tỉ lệ dân sống trong đô thị ? sống trong các đô thị. Hs: Sự phát triển mạnh của công nghiệp và dịch vụ. ? Tại sao cùng với việc phát triển công nghiệp hoá, các siêu - Các thành phố lớn thường đô thị cũng phát triển theo ? chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của Hs: Do nhu cầu lao động trong công nghiệp và dịch vụ một nước. tăng. ? Hoạt động công nghiệp tập trung trên địa bàn thích hợp - Các đô thị mở rộng, kết nối thì các đô thị có sự phát triển tương ứng như thế nào ? Điều với nhau liên tục thành từng kiện của sự phát triển đó là gì ? chùm đô thị, chuỗi đô thị. Hs: Nhờ hệ thống giao thông hết sức phát triển. ? Qua hình 16.1, 16.2 cho biết trình độ phát triển đô thị ở - Đô thị phát triển theo quy đới ôn hoà khác với đới nóng như thế nào ? Biểu hiện ? hoạch. Hs: Những toà nhà cao chọc trời, hệ thống giao thông ngầm, kho tàng, nhà xe dưới mặt đất…không ngừng mở rộng ra xung quanh, còn vươn cả theo chiều cao và chiều - Lối sống đô thị đã phổ biến sâu. cả ở vùng nông thôn trong đới Gv: Đô thị hoá ở mức độ cao ảnh hưởng như thế nào tới ôn hoà. phong tục tập quán, đời sống tinh thần của người dân trong môi trường đới ôn hoà ? Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 16.3 và 16.4, cho biết: 2) Các vấn đề của đô thị: - Tên hai bức ảnh ? a. Thực trạng: - Hai bức ảnh mô tả thực trạng gì đang diễn ra ở các đô thị - Việc dân cư ngày càng tập và siêu đô thị ? trung vào sống trong các đô Hs: Quan sát hình 16.3 và 16.4 trả lời thị lớn đặt ra nhiều vấn đề: Ô ? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị và siêu đô thị nhiễm không khí, nước ; ùn sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường ? tắc giao thông. Hs: - Việc dân cư ngày càng tập trung vào sống trong các - Nạn thất nghiệp đi đôi với đô thị lớn đặt ra nhiều vấn đề: Ô nhiễm không khí, nước ; tình trạng thiếu công nhân trẻ, ùn tắc giao thông. có tay nghề cao, thiếu nhà ở, ? Dân đô thị tăng nhanh nảy sinh những vấn đề gì về xã hội công trình phúc lợi. Gv: Trần Quốc Hoàn. 50. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 ? - Diện tích canh tác thu hẹp Hs: Giải quyết nhà ở, việc làm, công trình công cộng nhanh ? Việc mở rộng đô thị ảnh hưởng tiêu cực đến việc nông nghiệp ra sao ? Hs: Bị thu hẹp diện tích canh tác rất nhanh, dành đất cho b. Giải pháp: xây dựng và phát triển giao thông. - Nhiều nước tiến hành quy  Giáo viên liên hệ ở Việt Nam. hoạch lại đô thị theo hướng ? Để giải quyết vấn đề xã hội trong các đô thị cần có “phi tập trung”. những giải pháp gì ? - Xây dựng nhiều thành phố - Thực tế một số nước đã làm gì ? vệ tinh. - Để phát triển kinh tế đồng đều, cân đối trong một quốc - Chuyển dịch các hoạt động gia cần tiến hành như thế nào ? công nghiệp, dịch vụ đến các - Để xoá bỏ ranh giới nông thôn và thành thị, giảm các vùng mới. động lực tăng dân trong các đô thị cần có giải pháp gì ? - Đẩy mạnh đô thị hoá nông  Lưu ý học sinh: Những vấn đề ở đây cũng chính là vấn thôn. đề nước ta gặp phải và cố gắng giải quyết. 4) Củng cố: - Nét đặc trưng của đô thị hoá ở môi trường đới ôn hoà là gì? - Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị và siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường & xã hội ? - Để giải quyết vấn đề xã hội trong các đô thị cần có những giải pháp gì ? 5) Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 55 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 17: “Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà”: + Vấn đề môi trường nghiêm trọng ở đới nóng và đới ôn hoà hiện nay khác nhau như thế nào ? + Hiệu ứng nhà kính là gì ? + Hiện tượng “thuỷ triều đen”, “thuỷ triều đỏ” khác nhau như thế nào ? Tác hại của các loại thuỷ triều này đối với môi trường ? + Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ? + Nguyên nhâm và hậu quả của việc ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà hiện nay ?. Gv: Trần Quốc Hoàn. 51. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Tieát 19. Giáo án Địa Lí 7. Ngày soạn: 16/10/2010 Ngaøy daïy: 18/10/2010 Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Học sinh biết được nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, nước ở các nước phát triển. - Hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người trong phạm vi một đới và có tính chất toàn cầu. - Biết nội dung nghị định thư Ki-ô-tô về cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột từ số liệu sẵn có. - Kĩ năng phân tích ảnh địa lí. 3) Thái độ: - Ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước. - Không có hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu đến MT không khí và MT Nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Phản hồi, lắng nghe, tích cực ( HĐ1, HĐ2) - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ1, HĐ2) -Tìm kiếm và xử lí thông tin ( HĐ1, HĐ2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Gv: Trần Quốc Hoàn. 52. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 1) Giáo viên: Sách giáo viên, ảnh chụp trái đất với lỗ thủng tầng ôzôn, các ảnh về ô nhiễm không khí và nước ở các nước phát triển và ở nước ta. 2) Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. V/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Kiểm tra bài cũ: - Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị và siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường & xã hội ? - Để giải quyết vấn đề xã hội trong các đô thị cần có những giải pháp gì ? 2) Giới thiệu bài: ở đới ôn hoà do sự phát triển của cn & các phương tiện giao thong đã làm cho bầu không khí & các nguồn nước bị ô nhiễm nặng nề. Sự ô nhiễm đó gây tác hại to lớn tới thiên nhiên, con người ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay 3) Bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 16.3 ; 16.4 ; 17.1 và cho biết: - Ba bức ảnh có chung một chủ đề gì ? - Ba bức ảnh cảnh báo điều gì trong khí quyển ? Hs: Khói, bụi từ các phương tiện giao thông, từ sản xuất công nghiệp thải ra không khí làm không khí bị ô nhiễm. ? Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?  Giáo viên: Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp, lượng CO2 tăng nhanh: - Trung tâm công nghiệp châu Âu, châu Mĩ thải lượng Co 2 hàng chục tỉ tấn khí, trung bình 700 - 900 tấn / km 2 / năm thải. - Chủ yếu các khí độc: CO2, SO4, NO2 … ? Ngoài ra còn có những nguồn ô nhiễm nào? Hs: Nguồn ô nhiễm do các hoạt động tự nhiên: Bão cát, lốc bụi, núi lửa, cháy rừng và quá trình phân huỷ xác động thực vật … ? Không khí bị ô nhiễm gây nên những hậu quả gì Hs: Mưa axít, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn  Giáo viên giải thích mưa axít là gì ? ? Tác hại nghiêm trọng của mưa axít ? Hs: Hình 17.2. Mưa axít có tính chất quốc tế, vì nguồn gây mưa nhiều khi xuất phát từ ngoài biên giới của nước chịu ảnh hưởng ? Tác hại của khí thải có tính toàn cầu ? Hs: Hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn - Hiệu ứng nhà kính là gì? Thủng tầng ôzôn? Nguy cơ tác hại ? Gv:- Ô nhiễm bầu không khí có tính chất toàn cầu. - Số liệu ở bài tập 2 cho thấy Hoa Kì là nước có lượng khí Gv: Trần Quốc Hoàn. 53. Nội dung bài học 1) Ô nhiễm không khí: a. Nguồn ô nhiễm: - Do sự phát triển công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí.. b. Hậu quả: - Mưa axít gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông, lâm nghiệp và môi trường sống. - Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính, trái đất nóng dần lên, khí hậu toàn cầu Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất thế giới, chiếm ¼ biến đổi gây nguy hiểm lượng khí thải toàn cầu (20 tấn / năm / người) nhưng không cho sức khoẻ con người. chịu kí Nghị định thư Ki-ô-tô cắt giảm lượng khí thải. Gv: Yêu cầu Hs quan sát ảnh hình 17.3 ; 17.4 và kết hợp với sự hiểu biết thực tế, nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà? Hs: Quan sát ảnh hình 17.3 ; 17.4 trả lời 2) Ô nhiễm nước: Gv: Bổ sung và chuẩn xác theo bảng sau: Ô nhiễm nước sông - Nước thải nhà máy. - Lượng phân hoá học, thuốc trừ sâu. Nguyên nhân - Chất thải sinh hoạt đô thị.. Tác hại. Ô nhiễm biển - Tập trung chuỗi đô thị lớn trên bờ biển ở đới ôn hoà. - Váng dầu do chuyên chở, đắm tàu, giàn khoan trên biển. - Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp. - Chất thải từ sông ngòi chảy ra.. - Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng hải sản, huỷ hoại cân bằng sinh thái. - Ô nhiễm này tạo hiện tượng thuỷ triều đen, thuỷ triều đỏ, gây tai hại cho mọi mặt ven bờ các đại dương.. Gv: Bổ sung và phân tích thêm về hiện tượng thuỷ triều đen, thuỷ triều đỏ. 4) Đánh giá: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 Sgk T 58 a. Biểu đồ lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới của các nước:. Gv: Trần Quốc Hoàn. 54. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(55)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. b. Tổng lượng khí thải: - Hoa Kì : 281421000 x 20 = 5.628.420.000 tấn. - Pháp: 59330000 x 6 = 355.980.000 tấn. 5) Hoạt động nối tiếp: - Học bài, trả lời câu hỏi 1 trang 58 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 18: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà”: + Nhận xét và xác định biểu đồ nhiệt ẩm A thuộc môi trường nào của đới ôn hoà ? + Nguyên nhân nào mà lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên từ năm 1840 1997 làm cho trái đất nóng dần lên ? + Ôn lại các đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới ôn hoà. Ngày soạn: 18/10/2010 Ngaøy daïy: 21/10/2010. Tieát 20 Bài 18: Thực hành NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố một số kiến thức cơ bản về: - Các kiểu khí hậu đới ôn hoà. - Các kiểu rừng đới ôn hoà. - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà.. Gv: Trần Quốc Hoàn. 55. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Biết lượng khí thải CO2 (điôxit cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho trái đất nóng lên, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được kiểu khí hậu qua biểu đồ khí hậu. - Phân tích ảnh địa lí. - Biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường. - Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Phản hồi, lắng nghe, tích cực - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng -Tìm kiếm và xử lí thông tin III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên thế giới, biểu đồ các kiểu khí hậu phóng to, ảnh các kiểu rừng ôn đới. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, soạn bài trước ở nhà, tập bản đồ Địa lí 7. V/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để củng cố Hs các kiến thức cơ bản về môi trường cũng như nhận biết được đặc điểm môi trường ở đới ôn hoà ta cùng tìm hiểu nội dung bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Cho học sinh biết vị trí của 3 biểu đồ trên bản đồ thế giới ở 1/ Bài tập 1: các địa điểm sau: A (55045’B), B (36043’B), C (51041’B). Hs: Xác định vị trí 3 Bđ trên Bđ Tg Gv: Giới thiệu cách thể hiện mới trên các biểu đồ khí hậu:Nhiệt độ và lượng mưa đều được thể hiện bằng đường. ? Cho biết yêu cầu của bài tập: Phân tích điều kiện nhiệt ẩm để xác định các biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? Hs: Nêu yêu cầu của bài tập Gv: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích, xác định một biểu đồ. Hs: Làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày Kq, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Gv: Bổ sung, chuẩn xác kiến thức và ghi lên bảng: Địa điểm A:55045’B. Nhiệt độ (0C) Hè Đông 9 tháng <0, ≤10 -30. Gv: Trần Quốc Hoàn. Lượng mưa (mm) Hè Đông 9 tháng mưa Mưa ít dạng tuyết 56. Kết luận Đới lạnh Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>  Trường THCS Phan Dũng B:36043’B. 25. 10, ấm áp. C:51041’B <15, mát mẻ Ấm áp, 5. Giáo án Địa Lí 7 Khô, không Mưa vào mưa thu-đông Mưa ít hơn Mưa nhiều 40 hơn 250. Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại mỗi kiểu khí hậu ứng với mỗi kiểu rừng. Hs: - Lá kim: ôn đới lục địa. - Lá rộng: ôn đới hải dương. - Rừng hỗn giao: khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu ôn đới và cân nhiệt. Gv: Cho mỗi nhóm thảo luận 1 ảnh, tìm hiểu ảnh và xác định kiểu rừng. Sau đó, giáo viên bổ sung và kết luận. Cuối cùng, giới thiệu cây phong đỏ là biểu trưng cho Canađa, có mặt trên quốc kì: lá phong trên nền tuyết trắng. Phong là cây lá rộng. Gv: Yêu cầu học sinh cho biết yêu cầu của bài tập. Hs: Nêu yêu cầu của bài tập: - Vẽ biểu đồ (đường biểu diễn hoặc hình cột) gia tăng khí thải trong khí quyển từ năm 1840 - 1997. - Giải thích nguyên nhân ? Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ trên bảng:. Địa Trung Hải Ôn đới hải dương. 2/ Bài tập 2: - Rừng Thuỵ Điển là rừng lá kim. - Rừng của Pháp: lá rộng. - Rừng Canađa: hỗn giao.. 3/ Bài tập 3: - Vẽ biểu đồ (đường biểu diễn hoặc hình cột) thể hiện sự gia tăng khí thải trong khí quyển từ năm 1840 - 1997. - Lượng CO2 không ngừng tăng lên từ cuộc cách mạng công nghiệp. - Nguyên nhân: sản xuất công nghiệp và sự tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng…. ? Các em có nhận xét gì về lượng CO2 trong không khí từ 1840 - 1997 ? Nguyên nhân ? Hs: - Không ngừng tăng lên từ cuộc cách mạng công nghiệp. - Nguyên nhân: sản xuất công nghiệp và sự tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng… 4. Đánh giá: - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành, nhận xét ưu và khuyết điểm. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà chuẩn bị bài 19: “Môi trường hoang mạc”: Gv: Trần Quốc Hoàn. 57. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 + Hoang mạc là gì ? Ốc đảo là gì ? + Tại sao các hoang mạc thường nằm dọc 2 bên đường chí tuyến, ở sâu trong lục địa hoặc gần các dòng biển lạnh ? + Đặc điểm khí hậu của hoang mạc ? + Đời sống của sinh vật hoang mạc như thế nào ? + Thực vật và động vật ở hoang mạc có những cách thích nghi nào với môi trường hoang mạc ?. Chương III MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC Ngày soạn: 18/10/2010 Tieát 21 Ngaøy daïy: 25/10/2010 Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC Gv: Trần Quốc Hoàn. 58. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cơ bản của hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh. - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí. 3. Thái độ: - Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ các môi trường địa lí, các ảnh hoang mạc trong Sgk, LĐ 19.1 Sgk 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vu với đặc điểm bề mặt địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ thực động vật rất cằn cỏi thưa thớt. Mội trường này trong cả đới nóng và đới ôn hoà, dân cư rất ít. Đó là Mt gi? Có đặc điểm khí hậu ra sao? Điều kiện sống ntn? Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu học sinh: - Nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu? Hs: Vĩ độ, độ cao, vị trí so với biển, hải lưu…. ? Đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới? Hs: Nóng quanh năm, 2 lần nhiệt độ tăng cao, càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm, thời kì khô hạn càng kéo dài. Gv: Qua hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? Hs: Hai bên đường chí tuyến, ven biển có dòng biển lạnh, nằm sâu trong nội địa. ? Xác định một số hoang mạc nổi tiếng thế giới trên bản đồ ? ? Vị trí các hoang mạc lớn thế giới có đặc điểm chung gì ? Gv: Yêu cầu Hs dựa vào lược đồ hình 19.1, chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triểncác hoang mạc? Giáo viên giải thích: - Dòng biển lạnh ven bờ. - Vị trí so với biển. - Dọc hai chí tuyến là nơi rất ít mưa - khô hạn kéo dài vì có 2 dải khí áp cao nên hơi nước khó ngưng tụ thành mây. Gv: Trần Quốc Hoàn. 59. Nội dung bài học 1. Đặc điễm chung của môi trường:. - Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên thế giới, phần lớn tập trung dọc theo hai chí tuyến và giữa lục địa Á - Âu.. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(60)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7  Trên các châu lục, nơi nào có đủ các nhân tố: dòng biển lạnh đia qua, nằm hai bên đường chí tuyến, xa biển đều hình thành hoang mạc. ? Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc ? Hs: Nêu đặc điểm Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 19.4 ; 19.5, cho biết: - Mô tả cảnh sắc thiên nhiên của hai hoang mạc ? - Vậy thiên nhiên hoang mạc có đặc điểm gì ? Hs: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, dân cư, ốc đảo Gv: - Xác định vị trí 2 địa điểm hình 19.2 ; 19.3 trên lược đồ hình 19.1 và đọc tên 2 biểu đồ khí hậu. - Cho biết 2 biểu đồ trên có điểm gì khác so với các biểu đồ khí - Khí hậu rất khô hạn và hậu đã học? khắc nghiệt, biên độ nhiệt Hs: Các biểu đồ này được lựa chọn với đường biểu diễn nhiệt năm và ngày đêm rất lớn. độ trong năm đồng dạng với nhau.  Chú ý đến đường đỏ ở vạch 0oC là thấy sự khác nhau giữa 2 loại hoang mạc. ? Quan sát hình 19.2 và 19.3, cho biết sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và đới ôn hoà qua 2 biểu đồ? Hoang mạc đới nóng (190B) Các yếu tố Mùa đông Mùa hè Biên độ (tháng 1) (tháng 7) nhiệt năm Nhiệt độ 16 oC 40 oC 24 oC Không Rất ít: Lượng mưa mưa 21 mm Đặc điểm - Biên độ nhiệt năm cao. khác nhau - Mùa đông ấm, hè rất nóng. của khí hậu - Lượng mưa rất ít.. Hoang mạc đới ôn hoà (430B) Mùa đông Mùa hè Biên độ (tháng 1) (tháng 7) nhiệt năm -28 oC 16 oC 44 oC Rất nhỏ. 125 mm. - Biện độ nhiệt năm rất cao. - Mùa hè không nóng, đông rất lạnh. - Mưa ít - ổn định..  Giáo viên bổ sung: Biên độ nhiệt ngày ở hoang mạc rất lớn: ban ngày (giữa trưa) lên 40 oC, ban đêm hạ xuống oC. ? Cho biết trong điều kiện sống thiếu nước hoang mạc như thế, vậy động - thực vật phát triển như thế nào? Hs: tự hạn chế sự thoát hơi nước ? Trong điều kiện khí hậu khô và khắc nghiệt như vậy, sinh vật muốn tồn tại được phải có cấu tạo cơ thể như thế nào mới thích nghi với khí hậu hoang mạc ? Hs: dựa vào Sgk trả lời  Giáo viên bổ sung và đưa ra kết luận: 2 cách thích nghi: - Tự hạn chế mất nước thân, lá thực vật biến thành gai, thân cây bò sát, động vật kiếm ăn ban đêm, thân có vẫy sừng Gv: Trần Quốc Hoàn. 60. 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường: - Do điều kiện sống thiếu nước, khí hậu khắc nghiệt nên thực vật rất cằn cỏi và thưa thớt ; động vật rất ít và nghèo nàn. - Các loài sinh vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách tự Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 thằn lằn (lạc đà chịu khát giỏi 9 ngày), người mặc áo choàng hạn chế sự mất nước trong trùm kín đầu… cơ thể. Tăng cường dự trữ - Cây cối có cấu tạo hình dáng dự trữ nước (hình cây xương nước và chất dinh dưỡng rồng), rễ dài và sâu ; động vật - lạc đà là chủ nhân của hoang cho cơ thể. mạc, ăn và uống rất nhiều, dự trữ mỡ trong bướu. 4. Đánh giá: - Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện ở: a. Dọc theo 2 bên đường chí tuyến. b. Sâu trong lục địa. c. Gần các dòng biển lạnh. d. Tất cả đều đúng. - Các hoang mạc có mùa hạ nóng, mùa đông khô và rất lạnh nằm ở: a. Hàn đới. b. Ôn đới. c. Nhiệt đới. d. Cận nhiệt đới. - Sự đa dạng của thế giới sinh vật trong hoang mạc chính là để: a. Thích nghi khác nhau trong điều kiện khô hạn. b. Tránh bị tiêu diệt. c. Cả 2 đều đúng. d. Câu a đúng, b sai. * Đáp án: 4.1 ( d ), 4.2 ( b ), 4.3 ( c ). 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 63 sách giáo khoa. - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 16 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 20: “Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”: + Hãy nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong hoang mạc ? + Hoang mạc hoá là gì ? + Tại sao nói kĩ thuật khoan sâu đã góp phần làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc ? + Những biện pháp nào đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc và ngăn chặn quá trình hoang mạc hoá ở nhiều nước hiện nay trên thế giới ?. Ngày soạn: 18/10/2010 Ngaøy daïy: 28/10/2010. Tieát 22 Bài 20:. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gv: Trần Quốc Hoàn. 61. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Học sinh hiểu được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc, thấy được khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. - Biết nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp cải tạo, chinh phục hoang mạc, ứng dụng vào cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc. 3. Thái độ: - Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống quá trình hoang mạc hoá. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở hoang mạc. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mặc dù điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt của môi trường hoang mạc nhưng con người vẫn có mặt từ rất lâu đời. Họ sinh sống cải tạo, chinh phục hoang mạc ntn? Nội dung bài học hôm nay sẽ giải đáp các câu hỏi đó Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Giải thích 2 thuật ngữ: “Hoang mạc” và “Ốc đảo”. 1. Hoạt động kinh tế: ? Tại sao ở hoang mạc trồng trọt phát triển ở các ốc đảo? a. Hoạt động kinh tế Trồng chủ yếu là cây gì ? cổ truyền: Hs: Chà là. ? Trong điều kiện khô hạn, việc sinh sống của con người ở - Chăn nuôi du mục và hoang mạc phụ thuộc vào những yếu tố gì ? trồng trọt trong ốc đảo. Hs: - Khả năng tìm nguồn nước. - Khả năng trồng trọt, chăn nuôi. - Khả năng vận chuyển nước, lương thực, thực phẩm và - Chăn nuôi du mục có các nhu yếu phẩm cho cuộc sống từ nơi khác đến… vai trò quan trọng trong ? Như vậy, hoạt động kinh tế cổ truyền của con người sống đời sống, kinh tế của trong hoang mạc là gì? con người ở hoang Hs: Chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo. mạc. ? Các vật nuôi phổ biến? Hs: dựa vào Sgk trình bày ? Tại sao phải chăn nuôi du mục ? - Chuyên chở hàng hoá Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 20.1 ; 20.2, cho biết: Ngoài chỉ có ở vài dân tộc. chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế nào khác? b. Hoạt động kinh tế Hs: Trồng trọt và chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc. hiện đại: ? Vì sao chăn nuôi du mục là hoạt động kinh tế cổ truyền rất - Đưa nước vào bằng quan trọng và chủ yếu là chăn nuôi gia súc? kênh đào, giếng khoan Gv: Trần Quốc Hoàn. 62. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: Do tính chất khô hạn, thực vật chủ yếu là cỏ. Nuôi vật nuôi thích nghi với khí hậu để lấy thịt, sữa, da … như dê, cừu, ngựa …. Gv: Trong sinh hoạt, phương tiện giao thông lâu đời là dùng lạc đà để chuyên chở hàng hoá và buôn bán. * Chuyển ý: Ngày nay nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người tiến sâu vào chinh phục và khai thác hoang mạc. Gv: Quan sát ảnh 20.3, nêu nội dung của ảnh? Hs: Cảnh trồng trọt ở nôi có hệ thống tưới nước tự động xoay tròn của Libi: cây mọc ở nơi được tưới trong vòng tròn xanh, ngoài vòng vẫn là hoang mạc. Gv: Bổ sung: - Nguồn nước lấy ở vỉa nước ngầm khoan rất sâu, rất tốn kém. - Hình 20.4 là một khu khai thác dầu mỏ, đem lại nguồn lợi ích giúp con người có đủ khả năng chi phí khoan nước ngầm, các mỏ dầu … ? Quan sát hình 20.3 ; 20.4, hãy phân tích vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong việc cải tạo bộ mặt hoang mạc? Hs: Ngày nay với tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu, con người đã phát hiện các túi nước ngầm, mỏ dầu khí, mỏ khoáng sản nằm sâu bên dưới hoang mạc. Bằng lợi nhuận khổng lồ khi khoan được các mỏ khoáng sản, túi nước… các đô thị mới mọc lên trong hoang mạc với đầy đủ tiện nghi cho những người thợ khai thác và điều hành … Cuộc sống hiện đại bắt đầu xuất hiện ở các ốc đảo, nhà ở, phương tiện, nếp sống hiện đại thay thế cho cuộc sống cổ truyền lạc hậu. ? Hiện nay có một ngành kinh tế mới xuất hiện ở hoang mạc là gì? Hs: Tổ chức các chuyến du lịch qua hoang mạc. ? Qua hình 20.5, nhận xét ảnh cho thấy hiện tượng gì trong hoang mạc? Hs: Khu dân cư đông, thực vật thưa. ? Điều đó cho thấy gây bất lợi gì cho cuộc sống, sinh hoạt và hoạt động kinh tế của con người? Hs: Hoang mạc tấn công con người, cát lấn… ? Nguyên nhân hoang mạc mở rộng ? Hs: - Do tự nhiên, cát lấn, biến động thời tiết - thời kì khô hạn kéo dài, con người khai thác cây xanh quá mức hoặc do gia súc ăn, phá cây non. - Do tác động của con người là chủ yếu: khai thác đất bị cạn kiệt, không được chăm sóc đầu tư và cải tạo. ? Chúng ta phải hạn chế quá trình hoang mạc hoá như thế nào? Hs: - Hình 20.3 và 20.6 là cảnh cải tạo hoang mạc và cảnh Gv: Trần Quốc Hoàn. 63. Giáo án Địa Lí 7 sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị và khai thác tài nguyên thiên nhiên (dầu mỏ, khí đốt, quặng quý hiếm). - Hoạt động du lịch. 2. Hoang mạc hoá đang ngày càng mở rộng:. - Diện tích hoang mạc vẫn đang tiếp tục mở rộng.. - Biện pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc: + Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh đào. + Trồng cây gây rừng để chống cát bay và cải tạo khí hậu.. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 chống cát bay từ hoang mạc. ? Cho biết qua 2 ảnh thể hiện 2 cách cải tạo hoang mạc như thế nào ? Hs: Trồng cây, đưa nước tưới. 4. Đánh giá:: - Trình bày các hoạt động KT cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 66 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 21: “Môi trường đới lạnh”: + Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện ntn qua nhiệt độ và lượng mưa ? + Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ?. Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Ngày soạn: 24/10/2010 Tieát 23 Ngaøy daïy: 01/11/2010 Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gv: Trần Quốc Hoàn. 64. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh, khắc nghiệt, lượng mưa rất ít chủ yếu là tuyết. Có ngày và đêm dài 24 giờ hoặc 6 tháng). - Biết cách thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt là động vật dưới nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh. 3. Thái độ: - Tình yêu thiên nhiên, ý thức phòng chống thiên tai. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bản đồ các môi trường địa lí, ảnh các động vật đới lạnh. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nếu môi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khô hạn khắc nghiệt, rất bất lợi cho sự sống thì cũng còn 1 môi trường nữa của trái đất có khí hậu khắc nghiệt không kém. Động - thực vật cũng rất nghèo nàn, có những nét tương đồng, nhưng tính chất đối nghịch nhau vì một môi trường thì quá nóng 1 môi trường thì quá lạnh đó là môi trường gì? Có đặc điểm tự nhiên ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời qua nội dung bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 21.1 và 21.2, xác định ranh 1. Đặc điểm của môi giới môi trường đới lạnh? trường: Hs: Quan sát hình 21.1 và 21.2 và xác định Gv: Giới thiệu 2 điểm cần lưu ý ở 2 lược đồ trên: - Đường vòng cực (66030’) được thể hiện vòng trong nét đứt đen. - Đường ranh giới đới lạnh là đường đẳng nhiệt: 00C tháng 7 ở bán cầu Bắc, tháng 1 nửa cầu Nam. ? Ranh giới của môi trường đới lạnh ở 2 bán cầu? Hs: Khoảng 60 vĩ độ đến địa cực ở 2 bán cầu. - Ranh giới: khoảng 60 ? Qua hình 21.1, 21.2, cho biết sự khác nhau giữa môi vĩ độ đến địa cực ở 2 bán trường đới lạnh bán cầu Bắc và Nam bán cầu? cầu. Hs: Ở cực Bắc là đại dương, cực Nam là lục địa. - Ở cực Bắc là đại ? Qua hình 21.3, đọc biểu đồ khí hậu cho biết diễn biến dương, cực Nam là lục nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở đới lạnh? địa. 0 - Nhiệt độ tháng cao nhất ? (tháng 7 <10 C) - Nhiệt độ tháng thấp nhất ? (tháng 2 <-300C) - Số tháng có nhiệt độ >00C ? (3,5 tháng, từ 6 - 9) - Số tháng nhiệt độ <00C ? (8,5 tháng, từ 9 - 5) Gv: Trần Quốc Hoàn. 65. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>  Trường THCS Phan Dũng - Biên độ nhiệt trong năm ? (400C)  Vậy nhiệt độ của môi trường đới lạnh có đặc điểm như thế nào ? Gv: - Lượng mưa trung bình năm ? (133 mm) - Tháng mưa nhiều là tháng nào ? Lượng mưa bao nhiêu ? (tháng 7, 8 với lượng mưa <20 mm/tháng). - Tháng mưa ít ? (các tháng còn lại, dưới dạng tuyết rơi). ? Vậy lượng mưa đới lạnh có đặc điểm như thế nào ? Hs: Gió ở đới lạnh rất mạnh, luôn có bão tuyết vào mùa đông. * Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “băng sơn” và “băng trôi”. ? Quan sát các hình 21.4, 21.5 hãy so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi ? Hs: Kích thước khác nhau, băng trôi xuất hiện vào mùa hè, núi băng với lượng băng quá nặng và quá dày tự tách ra từ 1 khối băng lớn.. Giáo án Địa Lí 7. - Quanh năm rất lạnh: Mùa đông rất dài, mùa hè rất ngắn (có nhiệt độ dưới 100C.. - Mưa rất ít, phần lớn dưới dạng tuyết rơi.. - Vùng biển lạnh vào mùa hè, có băng trôi và Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 21.6 ; 21.7, mô tả cảnh 2 đài núi băng. nguyên vào mùa hè ở Bắc Âu và Bắc Mĩ ? Hs: - Hình 21.6: Thực vật có rêu, địa y ; ven hồ cây thấp 2. Sự thích nghi của mọc ; mặt đất chưa tan hết băng. thực vật và động vật - Hình 21.7: Thực vật thưa thớt, nghèo hơn Bắc Âu, với môi trường: băng chưa tan, không có cây thấp, cây bụi chỉ có địa y.  Vậy: Đài nguyên Bắc Mĩ lạnh hơn Bắc Âu. ? Thực vật đài nguyên có đặc điểm gì ? Cây đặc trưng là gì ? Hs: Cây thấp lùn chống được bảo tuyết, giữa nhiệt độ. ? Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè ? Hs: Nhiệt độ cao hơn <10 0C, băng tan, lộ đất, cây cối mọc - Thực vật đặc trưng là lên. rêu và địa y. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 21.8 ; 21.9 ; 21.10, hãy kể tên - Thực vật ít về số lượng, con vật sống ở đới lạnh ? Chúng có đặc điểm khác với động số loài chỉ phát triển vào vật ở đới nóng là gì ? hè. Hs: - Tuần lộc ăn cây cỏ, rêu và địa y. - Chim cánh cụt và hải cẩu sống bằng tôm cá dưới biển. ? Cuộc sống của sinh vật trở nên sôi động, phát triển nhộn nhịp vào mùa nào của đới lạnh? Loại động vật sống ở địa bàn nào phong phú hơn? Hs: Dựa vào Sgk trả lời ? Nét khác biệt của động - thực vật ở đới lạnh so với các đới - Động vật thích nghi với khí hậu khác là gì? khí hậu là tuần lộc, chim Hs: Dựa vào Sgk trả lời cánh cụt, hải cẩu… có bộ ? Bằng kiến thức về sinh vật học, cho biết hình thức tránh lông và lớp mỡ dày, bộ rét của động vật là gì? lông không thấm nước.. Gv: Trần Quốc Hoàn. 66. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 Hs: Giảm tiêu hao năng lượng… ? Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất? - Động vật tránh rét bằng Hs: - Lượng mưa. hình thức di cư về xứ - Khí hậu nói chung. nóng, hoặc ngủ đông… - Động - thực vật và phân bố dân cư. 4. Củng cố: - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt - Động vật ở hàn đới thích nghi được với khí hậu lạnh khắc nghiệt nhờ: a. Có lớp mỡ dày dưới da. b. Bộ lông dày hoặc không thấm nước. c. Khả năng di cư hoặc ngủ đông. d. Tất cả đều sai. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 70 sách giáo khoa. - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 17 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 22: “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”:. Ngày soạn: 24/10/2010 Ngaøy daïy: 4/11/2010. Tieát 24 Bài 22:. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gv: Trần Quốc Hoàn. 67. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Học sinh nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắn động vật. - Nắm được hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh (săn bắn cá voi, các loài thú có lông quý, thăm dò và khai thác dầu mỏ, khí đốt và các khoáng sản khác). - Những khó khăn cho hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ các mối quan hệ. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở MT đới lạnh 3. Thái độ: - Ý thức việc khai thác tài nguyên phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường sinh thái. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Phản hồi, lắng nghe, tích cực - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng -Tìm kiếm và xử lí thông tin III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực - Phê phán những tác động tiêu cực của con người tới môi trường IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGV, bản đồ các môi trường địa lí, bản đồ kinh tế châu Nam Cực. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. V/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ở môi trường hoang mạc, khi khai thác con người phải đối mặt với cái nóng và khô hạn khắc nghiệt gây ra còn ở đới lạnh con người phải khắc phục cái lạnh giá và khô hạn đem lại. Vậy từ ngàn xưa đến nay, các dân tộc phương bắc đã chinh phục, khao thác, cải tạo xứ tuyết trắng mênh mông này ntn? Chúng ta sẽ tỉm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 22.1, cho biết: 1. Hoạt động kinh tế - Tên các dân tộc đang sống ở đới lạnh phương Bắc? (4 dân của các dân tộc ở tộc). phương Bắc: - Địa bàn cư trú của dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi ? (Chúc, Iakút, Xamoyet ở Bắc Á, người Lapông ở Bắc Âu). - Địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắt ? (Inuc Gv: Trần Quốc Hoàn. 68. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>  Trường THCS Phan Dũng ở Bắc Mĩ).  Vậy hoạt động kinh tế cổ truyền của người dân đới lạnh là gì? Hs: Chăn nuôi và săn bắt. ? Tại sao họ chỉ sống ở ven bờ biển Bắc Á mà không sống gần Cực Bắc và châu Nam Cực? Hs: 2 cực quá lạnh, không có nhu yếu phẩm cần thiết.. Giáo án Địa Lí 7. Gv: Trần Quốc Hoàn. Năm học: 2010- 2011. - Hoạt động kinh tế cổ truyền là chăn nuôi và săn bắt. - Khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt nên ít dân. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 22.2 và 22.3, mô tả hiện tượng - Chăn nuôi tuần lộc, săn địa lí trong ảnh? bắt thú có lông quý để lấy Hs: Quan sát hình 22.2, 22.3 và mô tả mỡ, thịt, da. ? Đới lạnh có những nguồn tài nguyên nào? - Khai thác nguồn lợi Hs: Khoáng sản, hải sản, thú có lông. động vật sống ven ờ biển. ? Tại sao tài nguyên ở đây vẫn chưa được thăm dò và khai thác nhiều ? 2. Việc nghiên cứu và Hs: Mùa đông dài, đất đóng băng, thiếu công nhân; thiếu khai thác môi trường: phương tiện vận chuyển và kĩ thuật. ? Quan sát hình 22.4 và 22.5, người ta đang tiến hành khai thác tài nguyên như thế nào ?  Vậy các hoạt động kinh tế chủ yếu hiện nay ở đới lạnh là gì ? - Khí hậu rất lạnh, điều Hs: Khai thác dầu mỏ, khoáng sản quý ; đánh bắt và chế biến cá kiện khai thác rất khó voi, chăn nuôi thú có lông quý. khăn nên việc sử dụng tài Gv: - Cho Hs hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động nguyên để phát triển kinh kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới tế còn ít. lạnh. - Các hoạt động kinh tế - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy chủ yếu ở đới lạnh hiện cơ tuyệt chủng nay là khai thác dầu mỏ, Gv: Mở rộng: Hiện có 12 trạm nghiên cứu ở châu Nam Cực về khoáng sản quý ; đánh khí hậu, băng học, hải dương học, địa chất, sinh vật. bắt và chế biến cá voi, ? Các vấn đề cần quan tâm của môi trường đới lạnh là gì ? chăn nuôi thú có lông Hs: Thiếu nhân lực và việc săn bắt động vật quý quá mức dẫn quý. tới nguy cơ diệt chủng, cạn kiệt tài nguyên quý của biển. - Vấn đề cần phải quan Gv: Liên hệ việc bảo vệ cá voi của tổ chức Hoà Bình Xanh. tâm giải quyết là thiếu nhân lực và việc săn bắt động vật quý quá mức dẫn tới nguy cơ diệt chủng, cạn kiệt tài nguyên quý của biển. 4. Đánh giá: - Kể tên những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương bắc - Hướng dẫn Hs làm bài tập 3 Sgk T 73 - Hoạt động kinh tế truyền thống của các dân tộc đới lạnh phương Bắc là: a. Chăn nuôi tuần lộc. b. Đánh bắt cá. c. Săn thú có lông quý. d. Tất cả đều sai. - Vấn đề lớn hiện nay của đới lạnh là: 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 a. Thiếu nhân lực. b. Thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại. c. Nguy cơ tuyệt chủng một số động vật quý. d. Câu a và c đúng. * Đáp án: 1 ( a + b + c ), 2 ( d ). 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 73 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 23: “Môi trường vùng núi”: + Hãy trình bày sự thay đổi thực vật theo độ cao và theo hướng của sườn núi ? + Quan sát hình 23.3, cho biết tại sao cùng một độ cao nhưng thực vật vùng núi ở đới nóng lại có nhiều tầng hơn đới ôn hoà ? + Tại sao các vành đai thực vật ở vùng núi miền Bắc và miền Nam nước ta không cùng nằm trên một độ cao ? + Hãy trình bày sơ lược tình hình dân cư các vùng núi trên thế giới ?. Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Ngày soạn: 24/10/2010 Tieát 25 Ngaøy daïy: 08/11/2010 Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI Gv: Trần Quốc Hoàn. 70. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (càng lên cao không khí càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao) và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường. - Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi. 3. Thái độ: - Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ tự nhiên thế giới, lát cắt ngọn núi Anpơ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương bắc - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 Sgk T 73 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi, càng lên cao, không khí càng loãng và càng lạnh làm cho quang cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người ở các vùng núi có nhiểu điểm khác biệt so với ở đồng bằng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Nhắc lại sự thay đổi theo độ cao của nhiệt độ, độ loãng không 1. Đặc điểm của khí, giới hạn băng tuyết. môi trường: Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 23.1, cho biết: - Cảnh gì và ở đâu ? (vùng núi Hymalaya ở đới nóng). - Có các đối tượng địa lí nào? (toàn cảnh các cây lùn thấp hoa đỏ phía xa, trên cao là tuyết phủ trắng xoá trên đỉnh núi). - Khí hậu thay đổi ? Tại sao đới nóng quanh năm có nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ theo độ cao. trắng trên đỉnh núi ? Hs: Suy nghỉ trả lời Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 23.2, cho biết: - Cây cối phân bố từ chân núi lên đỉnh núi như thế nào? (hình thành các vành đai). - Vùng Anpơ có mấy vành đai ? Giới hạn mỗi vành ? Hs: - Vành đai rừng lá rộng: 0 - 900m. - Vành đai rừng lá kim: 900 - 2.200m. - Vành đai đồng cỏ: 2.200 - 3.000m. - Vành đai tuyết > 3.000m. - Thực vật cũng ? Vì sao cây cối lại có sự biến đổi theo độ cao ? thay đổi theo độ Hs: Vì khí hậu thay đổi ? Vậy sự thay đổi của khí hậu vùng núi ảnh hưởng tới thực vật cao. Gv: Trần Quốc Hoàn. 71. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 như thế nào? So sánh với sự thay đổi thực vật theo vĩ độ ? Hs: Giống nhau. Gv: Quan sát hình 23.3, so sánh độ cao của từng vành đai tương tự giữa 2 đới nóng và ôn hoà. Cho biết đặc điểm khác nhau nổi bật giữa phân tầng thực vật theo độ cao ở 2 đới?. Độ cao (m) 200-900. Đới ôn hoà Rừng lá rộng. Đới nóng Rừng rậm Rừng cận nhiệt 900-1.800 Rừng hỗn giao trên núi Rừng lá kim, Rừng hỗn giao ôn 1.600-3.000 đồng cỏ núi cao đới trên núi Rừng lá kim ôn 3.000-4.500 Tuyết vĩnh cửu đới núi cao 4.500-5.500 Tuyết vĩnh cửu Đồng cỏ núi cao 5.500 trở lên Tuyết vĩnh cửu Tuyết vĩnh cửu Sự khác - Đới nóng có vành đai rừng rậm, ôn nhau giữa hoà không. phân tầng - Các tầng thực vật ở đới nóng nằm thực vật cao hơn ôn hoà. Gv: Yêu cầu Hs quan sát lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ hình 23.2, cho biết: - Sự phân bố cây trong một quả núi giữa sường đón nắng và sườn khuất nắng có sự khác nhau như thế nào ? Hs: Vành đai sườn đón nắng mọc cao hơn. ? Vì sao có sự khác nhau đó ? Hs: Trả lời ? Ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật và khí hậu như thế nào ? Hs: Khí hậu và thực vật thay đổi theo hướng sườn núi. ? Độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng đến tự nhiên, kinh tế vùng núi ra sao ? Hs: Lũ, xói mòn, giao thông… Gv: Nhấn mạnh: Các hoạt động kinh tế của con người làm gia tăng tác động ngoại lực đến địa hình vùng núi. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường vùng núi ?. - Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường vùng núi.. 2. Cư trú của con người: ? Ở nước ta, vùng núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào? Đặc - Thường là nơi cư điểm dân cư? Đặc điểm cư trú của người vùng núi phụ thuộc vào trú của các dân tộc ít người, dân cư điều kiện gì ? Hs: Địa hình - nơi có thể canh tác, chăn nuôi, khí hậu mát mẻ, thưa thớt. gần nguồn nước và tài nguyên… ? Cho biết một số các dân tộc miền núi có thói quen cư trú khác - Người dân ở vùng nhau ? núi khác nhau trên Hs: - Người Mèo: ở trên núi cao. trái đất có đặc điểm - Người Tày: lưng chừng núi, núi thấp. Gv: Trần Quốc Hoàn. 72. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Người Mường: núi thấp, chân núi. cư trú khác nhau. Gv: Yêu cầu Hs đọc phần 2, cho biết đặc điểm cư trú của các dân tộc vùng núi trên trái đất ? Hs: Dựa vào Sgk trả lời 4. Đánh giá: - Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng núi của vùng núi An-pơ. - Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 Sgk T 76 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 sgk t 76 và soạn trước bài 24: “ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi”:. Ngày soạn: 24/10/2010 Ngaøy daïy: 11 /11/2010. Tieát 26. Bài 24: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Gv: Trần Quốc Hoàn. 73. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được sự tương đồng về hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi, trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công); - Biết được điều kiện phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện đại ở vùng núi. Tác hại tới môi trường vùng núi do tác động kinh tế của của người gây ra; - Biết được những tác động xấu đến MT do sự phát triển kinh tế ở các vùng núi gây nên và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí; - Phân tích MQH giữa hoạt động kinh tế của con người với MT vùng núi. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường vùng núi. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Phản hồi, lắng nghe, tích cực - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng -Tìm kiếm và xử lí thông tin III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực - Phê phán những tác động tiêu cực của con người tới môi trường vùng núi. IV / PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các ảnh trong Sgk, H 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 (T 77, 78) 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, tập bản đồ Địa lí 7. V / TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng núi của vùng núi An-pơ. - Yêu cầu Hs làm bài tập 2 Sgk T 76 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ngày nay nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thong… vùng núi đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi đang thay đổi nhanh chóng Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv:Yêu cầu Hs quan sát hình 24.1 và 24.2 cho biết: - Các hoạt động kinh tế cổ truyền là gì ? - Ngoài ra vùng núi còn có những ngành kinh tế nào ? Hs: Trồng trọt, chăn nuôi… ? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi lại đa dạng và khác nhau? Hs: Do tài nguyên và môi trường, tập quán canh tác, nghề truyền thống mỗi dân tộc, điều kiện giao thông từng nơi. Gv: Nhấn mạnh: Sự khác nhau cơ bản trong khai thác Gv: Trần Quốc Hoàn. 74. Nội dung bài học 1. Hoạt động kinh tế cổ truyền: - Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công, khai thác và chế biến lâm sản… - Các hoạt động kinh tế đa dạng và phong phú, mang bản sắc mỗi dân tộc. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(75)</span>  Trường THCS Phan Dũng đất đai giữa 2 vùng núi đới nóng và đới ôn hoà: - Đới nóng khai phá từ nơi có nước ở dưới chân núi, tiến lên cao. - Đới ôn hoà khai phá ngược lại từ cao rồi xuống chân núi. Gv: Mở rộng: Tập quán, nghề nghiệp một số dân tộc miền núi nước ta. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 24.3, mô tả nội dung ảnh và cho biết những khó khăn cản trở sự phát triển kinh tế vùng núi là gì ? Muốn phát triển kinh tế, văn hoá vùng núi thì việc đầu tiên cần làm là gì? Hs: Phát triển giao thông. Gv: Qua hình 24.3 ; 24.4, cho biết tại sao phát triển giao thông và điện lực là những việc cần làm trước tiên để thay đổi bộ mặt vùng núi? Hs: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác vùng núi là độ dốc, độ chia cắt địa hình và sự thiếu dưỡng khí ở trên cao. Do đó, để phát triển kinh tế thì việc phát triển giao thông và điện lực là 2 điều kiện cần có trước tiên. ? Ngoài khó khăn về giao thông, môi trường, vùng núi còn gây cho con người những khó khăn nào dẫn tới chậm phát triển kinh tế? Hs: Dịch bệnh, sâu bọ, côn trùng, thú dữ, thiên tai do phá rừng… Liên hệ GDMT: ? Vấn đề về môi trường cần phải quan tâm ở vùng núi là gì khi phát triển kinh tế, văn hoá ? Hs: Cây rừng bị phá, chất thải từ khai thác khoáng sản và khu nghỉ mát, ảnh hưởng nguồn nước, không khí, đất canh tác, bảo tồn thiên nhiên. Gv: Hoạt động kinh tế hiện đại có ảnh hưởng tới kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá độc đáo của vùng núi cao hay không ? Ví dụ minh hoạ ở vùng núi nước ta ? Hs: Lấy ví dụ minh hoạ ở vùng núi nước ta. Giáo án Địa Lí 7. 2. Sự thay đổi kinh tế - xã hội:. - Giao thông và điện lực là 2 ngành làm biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi. Nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện theo như khai thác tài nguyên, hình thành các khu công nghiệp, du lịch phát triển.. - Việc phát triển kinh tế - xã hội đặt ra nhiều vấn đề về môi trường. - Tác động tiêu cực đến các ngành kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá các dân tộc ở vùng núi.. 4. Đánh giá: - Hoạt động kinh tế của các dân tộc ít người ở vùng núi được gọi là: a. Kinh tế cổ truyền. b. Kinh tế tự cung tự cấp. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai. - Bộ mặt kinh tế của nhiều vùng núi trên thế giới đã biến đổi nhanh chóng từ khi có: a. Các tuyến đường giao thông. b. Đập thuỷ điện. c. Khu nghỉ mát - du lịch, hoạt động thể thao. d. Tất cả đều sai. Gv: Trần Quốc Hoàn. 75. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Sự phát triển giao thông và nguồn điện không đồng đều giữa các vùng núi và một số nơi đã tác động xấu đến: a. Môi trường. b. Các ngành kinh tế cổ truyền. c. Nền văn hoá truyền thống. d. Tất cả đều sai. * Đáp án: 4.1 ( c ), 4.2 ( a + b + c ), 4.3 ( a + b + c ). 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 78 sách giáo khoa. - Về nhà ôn lại các môi trường, tiết sau ôn tập theo chủ đề môi trường. Tiết 27. Ngày soạn: 06/11/2010 Ngày dạy: 15/11/2010 ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG II, III, IV, V. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cho các em những kiến thức cơ bản về các môi trường địa lí: MT đới ôn hoà, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi và hoạt động KT của con người ở các môi trường đó Gv: Trần Quốc Hoàn. 76. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp tiên tiến - Sự thích nghi của sinh vật hoang mạc với khí hậu môi trường - Đặc điểm cơ bản về hình thái của các chủng tộc chính trên thế giới, quá trình di dân và những tác động của dân số tới tài nguyên và môi trường. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa và những điều kiện cơ bản để tiến hành thâm canh lúa nước ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Khái quát hoá vá hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Lập sơ đồ các mối quan hệ. 3. Thái độ: - Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các môi trường địa lí, bản đồ dân cư và các đô thị thế giới. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNHTIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ở những bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm chung của các MT địa lí. Vậy để khắc sâu thêm những kiến thức đó chúng ta có tiết ôn tập hôm nay Hoạt động của GV - HS Gv: Treo bản đồ treo tường môi trường đới ôn hoà lên bảng. Gv: Yêu cầu học sinh xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới ôn hoà Hs: Xác định vị trí, giới hạn của MT đới ôn hoà Gv: Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hoà Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày. ? Trình bày những hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày. Gv: Nền nông nghiệp tiên tiến đới ôn hoà được biểu hiện như thế nào ? Hs: - Hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, nhiều ưu điểm: hộ gia đình và trang trại. - Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, các thành tựu khoa học - kĩ thuật. - Tổ chức theo kiểu công nghiệp, sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn. Gv: Trần Quốc Hoàn. 77. Nội dung bài học 1. Môi trường đới ôn hoà:. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  Trường THCS Phan Dũng - Tạo ra khối lượng nông sản lớn, chất lượng cao cung cấp cho công nghiệp chế biến, nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Gv: Vấn đề cần phải quan tâm về môi trường ở đới ôn hoà là gì? Nguyên nhân? Hs: - Sự phát triển mạnh mẽ của CN. - Động cơ giao thông. - Hoạt động sinh hoạt của con người…. Giáo án Địa Lí 7. Gv: Treo bản đồ treo tường môi trường hoang mạc lên 2. Môi trường hoang bảng. mạc: Gv: Yêu cầu học sinh xác định vị trí, giới hạn của môi trường hoang mạc . Hs: Xác định vị trí, giới hạn của MT hoang mạc Gv: Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày ? Sinh vật thích nghi với khí hậu môi trường hoang mạc ntn? Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày ? Trình bày những hoạt động kinh tế của con người ở MT hoang mạc Gv: Xác định các hoang mạc lớn trên bản đồ tự nhiên thế giới? Điều kiện hình thành như thế nào? Hs: Vị trí chí tuyến, gần hay xa biển, dòng biển lạnh Gv: Để tồn tại trong điều kiện khí hậu khô hạn khắc nghiệt, sinh vật hoang mạc có những cách thích nghi nào ? Ví dụ minh hoạ ? Hs: Xương rồng, lạc đà, thằn lằn… Gv: Treo bản đồ treo tường môi trường đới lạnh lên bảng. Gv: Yêu cầu học sinh xác định vị trí, giới hạn của môi 4. Môi trường đới lạnh: trường đới lạnh. Hs: Xác định vị trí, giới hạn của MT đới lạnh Gv: Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày ? Sinh vật thích nghi với khí hậu môi trường đới lạnh ntn? Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày ? Trình bày những hoạt động kinh tế của con người ở MT đới lạnh Hs: Dựa vào kiến thức đã học trình bày ? Đặc điểm của môi trường vùng núi? Gv: Trần Quốc Hoàn. 78. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi Gv: Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi an-pơ Hs: Trình bày H: Cho biết một số hoạt động KT cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương các châu lục. Hs: Suy nghỉ trả lời. ? Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường.. Giáo án Địa Lí 7 5. Môi trường vùng núi. 4. Đánh giá:: - Giáo viên chốt lại các ý chính của các chương II, III, IV và V. - Nhận xét sự chuẩn bị và giờ ôn tập của học sinh. 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại những kiến thức cơ bản của các chương đã học, đặc biệt là bài ôn tập. - Làm tất cả các bài tập bản đồ của các chương II, III, IV, V. - Chuẩn bị bài 25: “Thế giới rộng lớn và đa dạng”: + Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ? + Phân biệt thế nào là môi trường tự nhiên, môi trường XH và môi trường KT. + Thu nhập bình quân đầu người là gì ? + Chỉ số phát triển con người là gì ?. Tiết 28. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Ngày soạn: 06/11/2010 Ngày dạy: 18/11/2010. Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG I/ MỤC TIÊU: Gv: Trần Quốc Hoàn. 79. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục. - Hiểu những khái niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện thêm kĩ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê. 3. Thái độ: - Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới, bảng số liệu thống kê Tr 81. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà Sách giáo khoa, tập bản đồ Địa lí 7. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua bao thế kỉ, rất nhiều nhà thám hiểm, nhà hàng hải đã phải trải qua muôn vàn gian khổ mới hé mở được màn bí hiểm của các đại dương và các châu lục trên trái đất. Để nhận biết được TG chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng thế nào? Các quốc gia trên TG có sự khác nhau về tự nhiên KT – XH ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Giới thiệu ranh giới các châu lục và lục địa trên bản đồ tự nhiên thế giới. ? Cho biết châu lục và lục địa có điểm giống và khác nhau như thế nào? Hs: Giống nhau: cả 2 đều có biển và đại dương bao quanh Gv: Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục? Hs: - Lục địa dựa vào tự nhiên - Châu lục dựa vào mặt lịch sử, kinh tế chính trị. ? Vận dụng khái niệm lục địa, châu lục vào quan sát trên bản đồ thế giới, xác định vị trí giới hạn 6 lục địa, 6 châu lục ? Hs: Xác định vị trí giới hạn 6 lục địa, 6 châu lục trên bản đồ thế giới ? Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa? Hs: Nêu tên các đại dương ? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm xung quanh lục địa ? Hs: Kể tên một số đảo và quần đảo Gv: Yêu cầu Hs quan sát bản đồ thế giới, cho biết: - Lục địa nào gồm 2 châu lục ? - Châu lục nào gồm 2 lục địa ? Gv: Trần Quốc Hoàn. 80. Nội dung bài học 1. Các lục địa và các châu lục: - Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh. - Châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó.. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Châu lục nào nằm dưới lớp nước đóng băng ? - Một châu lục lớn bao lấy một lục địa ? Hs: Dựa vào bản đồ thế giới trả lời các câu hỏi Gv: Giới thiệu khái niệm chỉ số phát triển con người 2. Các nhóm nước (HDI) là sự kết hợp của 3 thành phần: Tuổi thọ, trình độ trên thế giới: học vấn và thu nhập bình quân đầu người. Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2, cho biết để phân loại và - Dựa vào 3 chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội từng nước, từng phân loại các quốc gia: châu dựa vào chỉ tiêu gì ? + Thu nhập bình Hs: Dựa vào kiến thức Sgk trả lời quân đầu người. Gv: Dựa vào các chỉ tiêu, cách phân loại các quốc gia như + Tỉ lệ tử vong của thế nào ? trẻ em. Hs: - Hơn 20.000 USD/năm ; HDI 0,7 ; tỉ lệ tử vong của + Chỉ số phát trẻ em thấp. triển con người. - Nhỏ hơn 20.000 USD/năm ; HDI <0,7 ; tỉ lệ tử vong trẻ - Chia 2 nhóm nước: em cao. Phát triển và đang phát Gv: Liên hệ đối chiếu với các chỉ tiêu trên của Việt Nam, triển. Việt Nam thuộc nhóm nước nào ? Hs: Đang phát triển 4. Đánh giá: - Tại sao nói thế giới chúng ta sống thật rộng lớn và đa dạng ? * Rộng lớn: - Con người có mặt tất cả các châu lục, các đảo và quần đảo. - Vươn tới tầng cao đầy kết quả. - Xuống dưới thềm lục địa. * Đa dạng: - Hành chính: hơn 200 quốc gia khác nhau về chế độ chính trị, xã hội. - Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc riêng, khác nhau về phong tục tập quán, tiếng nói, văn hoá, tín ngưỡng. - Mỗi môi trường có kiến thức tổ chức sản xuất khác nhau, dịch vụ khác nhau… 5. Hoạt động nối tiếp:: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 81 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 26: “Thiên nhiên châu Phi”: + Tìm hiểu điểm cực Bắc, Nam, Đông và Tây ? Diện tích châu Phi ? + Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào ? + Đường xích đạo và 2 chí tuyến đi qua các phần nào của châu Phi ? + Vì sao châu phi được gọi là châu lục nóng bậc nhất thế giới ? Chương VI: CHÂU PHI Tiết 29 Ngày soạn: 10/11/2010 Ngày dạy: 22/11/2010 Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ châu Phi có dạng hình khối, đặc điểm, vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của châu Phi. Gv: Trần Quốc Hoàn. 81. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích lược đồ tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và phân bố khoáng sản của châu Phi. 3. Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên châu Phi, bản đồ tự nhiên thế giới. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Xác định vị trí các châu lục và lục địa trên bản đồ tự nhiên thế giới ? 2. Theo thống kê hiện nay trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó châu lục có số quốc gia đông nhất là: a. Châu Phi. b. Châu Á. c. Châu Mĩ. d. Châu Âu. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Giới thiệu trên bản đồ tự nhiên các điểm cực trên đất liền của 1. Vị trí địa châu Phi: lí: 0 - Cực Bắc: mũi Cáp Blăng ở 37 20’B. - Cực Nam: mũi Kim 34051’N. - Cực Đông: mũi Ráthaphun 51024’Đ. - Cực Tây: mũi Xanh (Cápve) 17033’T. - Xích đạo Gv: Quan sát hình 26.1, cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại đi qua dương nào ? chính giữa Hs: - Bắc giáp Địa Trung Hải. châu lục. - Tây giáp Đại Tây Dương. - Đông giáp biển Đỏ ngăn cách châu Á bởi kênh đào Xuyê. - Phần lớn - Đông Nam giáp Ấn Độ Dương. lãnh thổ ? Đường xích đạo qua phần nào của châu lục ? thuộc môi ? Đường chí tuyến Bắc, Nam qua phần nào của châu lục ? trường đới ? Vậy lãnh thổ châu phi chủ yếu thuộc môi trường nào ? nóng. ? Đường bờ biển châu Phi có đặc điểm gì ? Có ảnh hưởng như thế nào - Bờ biển ít đến khí hậu châu Phi ? bị cắt xẻ, ít Hs: So sánh khoảng cách từ biển vào trung tâm ở Bắc Phi và Nam Phi đảo và vịnh ? Cho biết tên đảo lớn nhất châu lục ? biển nên Hs: Ma-đa-ga-xca biển ít lấn Gv: Qua hình 26.1, cho biết: sâu vào đất - Tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ ? liền. - Kênh đào Xuyê có ý nghĩa đối với giao thông đường biển quốc tế như thế nào ? Hs: Điểm nút giao thông biển quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế - đường biển đi từ Tây Âu sang biển Viễn Đông qua Địa Trung Hải và Xuyê được rút ngắn rất nhiều… 2. Địa hình Gv: Quan sát hình 26.1, cho biết: và khoáng Gv: Trần Quốc Hoàn. 82. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>  Trường THCS Phan Dũng Giáo án Địa Lí 7 - Châu Phi có dạng địa hình nào là chủ yếu ? sản: Hs: 500 - 2.000 m. a. Địa ? Đồng bằng phân bố như thế nào ở châu Phi ? hình: Hs: Dựa vào lược đồ TN châu Phi trả lời - Lục địa ? Xác định, đọc tên các sơn nguyên và bồn địa chính của châu Phi ? châu Phi là Hs: Dựa vào lược đồ TN châu Phi khối cao ? Địa hình phía đông khác địa hình phía tây như thế nào ? nguyên Hs: Các sơn nguyên cao 1.500 - 2.000m, tập trung phía đông nam. khổng lồ, Thấp dần là các bồn địa và hoang mạc ở phía tây bắc. có các bồn ? Tại sao có sự khác biệt đó ? địa xen kẽ Hs: Phía đông được nâng lên mạnh, tạo nhiều hồ hẹp sâu và thung lũng các sơn sâu. nguyên. ? Vậy hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi là gì ? - Độ cao Hs: ĐN-TB trung bình ? Cho biết sự phân bố của các dãy núi chính và đồng bằng lớn ? 750 m. Hs: Tây Bắc có dãy Át Lát, Đông Nam có dãy Đrêkenbéc. Gv: Mạng lưới sông ngòi và hồ có đặc điểm gì ? Xác định vị trí và đọc - Địa hình tên chúng ? thấp dần từ Hs: Sông phân bố không đều, sông lớn nhất bắt nguồn từ khu vực xích đông nam đạo và nhiệt đới. Sông Nin dài nhất thế giới 6.671 km… sông châu Phi tới tây bắc. có giá trị kinh tế rất lớn. - Các đồng - Hồ tập trung ở Đông Phi, hồ Víchtoria có diện tích lớn nhất 68.000 bằng thấp, km2, sâu 80m. tập trung Gv: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản quan trọng từ xích đạo lên Bắc Phi, chủ yếu ở từ xích đạo xuống Nam Phi ? ven biển. Các khoáng sản Phân bố - Rất ít núi Đồng bằng ven biển Bắc Phi, cao. Dầu mỏ, khí đốt ven vịnh Ghinê Tây Phi b. Khoáng sản: 3 nước Bắc Phi: Marốc, Phốt phát - Có nguồn Angiêri, Tuynidi khoáng sản Ven vịnh Ghinê, Trung Phi phong phú Vàng, kim cương (gần xích đạo), cao nguyên và giàu có, Nam Phi đặc biệt là Sắt Dãy núi trẻ Đrêkenbéc kim loại Đồng, chì, cô ban, Các cao nguyên Nam Phi quý hiếm. mangan, uranium ? Em có nhận xét gì về khoáng sản của châu Phi 4. Đánh giá: - Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi các biển và đại dương bao quanh. Cho biết đặc điểm của đường bờ biển có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? - Quan sát hình 26.1, nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó ảnh hưởng ntn đến khí hậu châu Phi? 5. Hoạt động nối tiếp: Gv: Trần Quốc Hoàn. 83. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>  Trường THCS Phan Dũng - Về nhà học bài, làm các bài tập 1, 2, 3 Sgk trang 84 - Soạn trước bài 27: “thiên nhiên châu phi (TT)”. Giáo án Địa Lí 7. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Gv: Trần Quốc Hoàn. 84. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Gv: Trần Quốc Hoàn. Giáo án Địa Lí 7. 85. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Tuaàn 15 Tieát 30 18/11/2009 (7/2). Ngày soạn: 14/11/2009 Ngaøy daïy: 19/11/2009 (7/1) Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên của châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí (lượng mưa và phân bố môi trường tự nhiên). - Nhận biết môi trường tự nhiên qua tranh ảnh. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên châu Phi, lược đồ phân bố lượng mưa, các môi trường tự nhiên ; tranh ảnh về xavan và hoang mạc. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí giới hạn của châu Phi trên bản đồ tự nhiên ? - Sơn nguyên là dạng địa hình cao, rộng lớn: a. Có các dãy núi xen lẫn với cao nguyên. b. Có nhiều núi cao đồ sộ. c. Có nhiều cao nguyên xếp tầng. d. Tất cả đều sai. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Bổ sung Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 27.1, so sánh 3. Khí hậu: phần đất liền giữa 2 chí tuyến của châu Phi và - Phần lớn châu Phi nằm giữa 2 phần đất còn lại ? chí tuyến nên là châu lục nóng. - Hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, kích thước châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? Hs: - Bờ biển ít bị cắt xẻ. - Lục địa hình khối. - Ảnh hưởng của biển không - Kích thước lớn. ? Do những đặc điểm trên, ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền nên là lục địa khô. với phần nội địa châu lục như thế nào ? Gv: Trần Quốc Hoàn. 86. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(87)</span>  Trường THCS Phan Dũng Hs: không vào sâu trong đất liền nên là lục địa khô. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào kiến thức đã học, quan sát hình 27.1, giải thích vì sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới ? Hs: - Ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến. - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn cao hơn 200m, ít chịu ảnh hưởng của biển. - Nằm ngay sát lục địa Á - Âu nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô, khó cho mưa…  Giáo viên giới thiệu vài nét đặc sắc về hoang mạc Xahara. Gv: Qua hình 27.1, nhận xét lượng mưa ở châu Phi ? - Lớn nhất (>2.000mm) phân bố ở đâu ? (Tây Phi - Vịnh Ghinê). - Lượng mưa 1.001 - 2.000mm phân bố ở đâu ? (2 bên đường xích đạo). - Lượng mưa 200 - 1.000 phân bố ở đâu ? (ở miền giới hạn hoang mạc Xahara, bờ biển Ấn Độ Dương, hoang mạc Calahari, ven Địa Trung Hải, cực Nam châu Phi). - Lượng mưa nhỏ hơn 200mm ? (bắc Xahara, nam Calahari). ? Dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa của vùng duyên hải châu Phi ? Hs: - Dòng nóng ảnh hưởng tới lượng mưa ven bờ từ 1.000 - 2.000mm. - Dòng lạnh, lượng mưa nhỏ hơn 200mm. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 27.2, nhận xét: - Sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi có đặc điểm gì ? - Gồm các môi trường tự nhiên nào ? (môi trường xích đạo ẩm, 2 môi trường nhiệt đới, 2 hoang mạc, 2 Địa Trung Hải). Xác định vị trí, giới hạn của chúng ? Gv: - Đặc điểm động - thực vật của từng môi trường ? - Vì sao có sự phân bố các môi trường như vậy? Hs: Do: - Vị trí châu Phi. - Phân bố mưa. Gv: Trần Quốc Hoàn. Giáo án Địa Lí 7 - Hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới: Xahara.. - Lượng mưa phân bố rất không đều.. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: - Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo.. - Xavan và hoang mạc là 2 môi trường tự nhiên điển hình của châu Phi và thế giới, chiếm diện tích lớn.. 87. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Gv: Môi trường tự nhiên nào là điển hình của châu Phi ? Giáo viên bổ sung kiến thức về hoang mạc và xavan ? Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi ? Hs: Suy nghỉ trả lời Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 27.3 và 27.4, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi ? Hs: Mối quan hệ ranh giới phân bố lượng mưa và ranh giới phân bố môi trường tự nhiên châu Phi. 4. Củng cố: - Yêu cầu Hs quan sát hình 27.1, so sánh phần đất liền giữa 2 chí tuyến của châu Phi và phần đất còn lại ? - Hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, kích thước châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? - Dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa của vùng duyên hải châu Phi ? - Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi ? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 87 sách giáo khoa. - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 20 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 28: “Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi”: + Dựa vào hình 27.2, cho biết sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi ở 2 bên đường xích đạo ra sao và theo thứ tự nào ? + Vì sao hoang mạc ở châu Phi lại tiến ra sát biển ? Tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi ? + Biểu đồ hình 28.1 thuộc kiểu khí hậu nào ? Phân tích biểu đồ và nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu này ? IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Gv: Trần Quốc Hoàn. 88. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(89)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Tuaàn 16 Tieát 31. Ngày soạn: 20/11/2009 Ngaøy daïy: 24/11/2009 (7/1,7/2). Bài 28: Thực hành PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. - Nắm được cách phân tích một bản đồ khí hậu châu Phi và xác định được trên bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi, vị trí của đặc điểm có biểu đồ đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm đó. - Kĩ năng xác định vị trí của địa điểm trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi. 3. Thái độ: - Lòng yêu thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: SGV, bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi, biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Chia lớp thành 8 nhóm, thảo luận theo câu 1. Trình bày và giải thích sự hỏi: phân bố các môi trường tự Nhóm 1: Quan sát hình 27.2, cho biết: nhiên: - Châu Phi có các môi trường tự nhiên nào ? Môi - Môi trường nhiệt đới có diện trường nào có diện tích lớn nhất ? tích lớn nhất. - Xác định vị trí giới hạn khu vực phân bố của từng môi trường ? - Môi trường tự nhiên thảy đổi như thế nào theo hướng xích đạo và chí tuyến Nam theo hướng từ Tây sang Đông lục địa ? Giải thích sự thay đổi đó? + Thay đổi: Gv: Trần Quốc Hoàn. 89. Bổ sung. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. ▫ Theo xích đạo: môi trường xích đạo ở phía tây, xavan ở phía đông. ▫ Theo chí tuyến Nam: hoang mạc ở phía tây, xavan ở phía đông. + Giải thích: Sự thay đổi khí hậu từ ẩm - khô đến xích đạo hướng tây - đông khô - ẩm đến chí tuyến Nam. Nhóm 2: Sự ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh ven biển châu Phi tới sự phân bố các môi trường tự nhiên như thế nào ? - Dòng lạnh Benghela, canari chảy ven bờ phía tây nên sa mạc hình thành sát biển. - Dòng nóng Xômalia, Môdămbích, mũi Kim, Ghinê nên xavan phát triển phía đông do có lượng mưa tương đối. Nhóm 3: Tại sao khí hậu châu Phi khô và hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới ? - Vị trí châu lục, hình dạng, độ cao 200m. - Vị trí lục địa Á - Âu phía Bắc có gió mùa đông bắc khô ráo. - Ảnh hưởng của chí tuyến Bắc đối với Bắc Phi. - Do đặc điểm bờ biển, ảnh hưởng của biển rất ít vào đất liền. Nhóm 4: Nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan sát ra bờ biển ? - Xahara: ▫ Lãnh thổ Bắc Phi cao. ▫ Đặc điểm bờ biển. ▫ Dòng lạnh Canari. ▫ Ảnh hưởng thường xuyên của khối khí chí tuyến và lục địa khô, ít mưa. - Na - míp: ▫ Chí tuyến Nam. ▫ Dòng lạnh Benghela. Nhóm 5: Phân tích biểu đồ A. - Lượng mưa trung bình, mùa mưa vào các tháng nào ? - Nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất ? Biên độ nhiệt năm ? - Kết luận khí hậu gì ? vị trí, đặc điểm khí hậu đó? Nhóm 6: Biểu đồ B. Nhóm 7: Biểu đồ C. Gv: Trần Quốc Hoàn. 90. - Do vị trí lãnh thổ , đặc điểm bờ biển, dòng lạnh … mà các hoang mạc lan sát ra biển.. 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. Nhóm 8: Biểu đồ D. Gv: Sau khi học sinh báo cáo, giáo viên chuẩn xác theo bảng:. Biểu đồ. A. B. C. D. Lượng mưa (mm/năm). Nhiệt độ (0C). Nóng nhất: TB: 1244 25, tháng 3 và Mùa mưa: 11 - 3 11 Lạnh nhất: 18 Nóng nhất: TB: 897 35, tháng 5 Mùa mưa: 6 - 9 Lạnh nhất: 20, tháng 1 Nóng nhất: TB: 2592 28, tháng 4 Mùa mưa: 9 - 5 Lạnh nhất: 20, tháng 7 Nóng nhất: TB: 506 22, tháng 2 Mùa mưa: 4 - 7 Lạnh nhất: 10, tháng 7. Biên độ nhiệt năm (0C). Đặc điểm khí hậu. Vị trí địa lí. 7. Khí hậu nhiệt đới Nóng, mưa theo mùa. Bán cầu Nam Lubumbasi, số 3. 8. Xích đạo ẩm NCN Nắng, nóng, mưa nhiều.. Phía nam bồn địa Cônggô, số 1. 12. Địa Trung Hải NCN Hè nóng khô, đông ấm áp, mưa nhiều vào thu đông. Vị trí 4. 4. Củng cố: 4.1. Giáo viên chốt lại các kiến thức cơ bản và một số vấn đề cần lưu ý. 4.2. Nhận xét sự chuẩn bị giờ thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 21 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 29: “Dân cư, xã hội châu Phi”: + Trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi ? Vì sao có sự phân bố như vậy ? + Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuaàn 16 Ngày soạn: 20/11/2009 Tieát 32 Ngaøy daïy: 24/11/2009 (7/2) Gv: Trần Quốc Hoàn. 91. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7 25/11/2009 (7/1). Bài 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở châu Phi. - Hiểu được những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương Tây. - Hiểu rõ sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó. - Phân tích số liệu thống kê sự gia tăng dân số của một số quốc gia, dự báo khả năng và nguyên nhân bùng nổ dân số. 3. Thái độ: - Ý thức kế hoạch hoá gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi, bảng số liệu thống kê sự gia tăng dân số một số quốc gia ở châu Phi. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa. ? Lịch sử châu Phi có thể chia mấy thời kì phát triển ? Kể từng thời kì ? Hs: 4 thời kì - Thời kì lịch sử đen tối nhất, nhiều mặt kinh tế - xã hội bị ngừng trệ suốt mấy thế kỉ. - Năm 60 gọi là “năm của châu Phi”, có 17 nước giành độc lập. Gv: Sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá của thực dân, đế quốc từ thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XX để lại những hậu quả nặng nề nào cho châu Phi ? Hs: Sự lạc hậu, chậm phát triển về dân số, xung đột sắc tộc, nghèo đói… ? Quan sát hình 29.1, kết hợp kiến thức đã Gv: Trần Quốc Hoàn. 92. Nội dung bài học 1. Lịch sử và dân cư: a. Sơ lược lịch sử: - Thời Cổ đại: nền văn minh sông Nin rực rỡ. - Thế kỉ XVI - XIX: 125 triệu người da đen ở châu Phi bị đưa sang châu Mỹ làm nô lệ. - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, gần toàn bộ châu Phi bị chiếm làm thuộc địa. - Năm 60 của thế kỉ XX, lần lượt các nước châu Phi giành độc lập chủ quyền.. Bổ sung. b. Dân cư: Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(93)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. học, cho biết: - Đặc điểm cơ bản nhất của sự phân bố dân cư châu Phi ? - Trình bày sự phân bố dân cư trên lược đồ ? (4 loại mật độ dân số) ? Dựa vào hình 29.1, kết hợp với đối chiếu hình 27.2 cho biết vì sao dân cư châu Phi phân bố không đều ? - Môi trường hoang mạc: <2 người. - Xavan: 2 - 20 người. - Xích đạo ẩm: >50 người. - Lưu vực sông Nin - châu thổ phì nhiêu, tập trung đông dân nhất châu Phi. ? Đa số dân sống trên địa bàn nào ? Gv: Yêu cầu Hs Xác định trên hình 29.1 vị trí các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên ? Thuộc khu vực nào ? Các thành phố châu Phi thường có đặc điểm gì ? Hs: Xác định trên hình 29.1 Gv: Yêu cầu Hs đọc tên các nước (trong bảng số liệu: Tình hình dân số của một số quốc gia châu Phi), cho biết: - Nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình? Bao nhiêu? (E-ti-ôpi-a 2,9%; Tan-da-ni-a 2,8% ; Ni-giê-ri-a 2,7%) - Nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình ? (Nam Phi 1,1%) ? Tại sao nạn đói thường xuyên đe doạ châu Phi ? (chiến tranh, AIDS, bùng nổ dân số…) ? Đại dịch AIDS có tác hại như thế nào với kinh tế - xã hội? - Tại sao bùng nổ dân số ở châu Phi không thể kiểm soát được ?  Giáo viên phân tích: - Chiến tranh tàn phá kinh tế các nước có xung đột nội bộ, xung đột đa quốc gia, hút cạn các nguồn lực châu Phi. Vì thế, 50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, nợ nước ngoài bằng 2/3 tổng giá trị sản phẩm quốc dân. - Đại dịch AIDS tàn phá châu Phi ữ dội nhất, chiếm ¾ số người nhiễm HIV/AIDS trên thế giới. Gv: Trần Quốc Hoàn. 93. - Dân cư phân bố rất không đều. - Sự phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên.. - Đa số dân cư sống ở nông thôn. - Các thành phố trên 1 triệu dân thường tập trung ven biển. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi: a. Bùng nổ dân số: - Dân số: 818 triệu (2001), chiếm 13,4% thế giới. - Tỉ lệ tăng tự nhiên vào loại cao nhất thế giới hơn 2,4%. b. Xung đột tộc người:. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>  Trường THCS Phan Dũng. Giáo án Địa Lí 7. - Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ rất khó thực hiện ở châu Phi vì gặp trở ngại của tập tục, truyền thống, sự hiểu biết khoa học kĩ thuật. ? Âm mưu rất thâm độc của thực dân châu Âu thể hiện trong việc thành lập các quốc gia như thế nào Hs: Chia để trị: các quốc gia khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo… Gv: Vì sao trong một nước hoặc giữa các nước láng giềng mâu thuẫn giữa các dân tộc diễn ra rất căng thẳng ? Hs: Chính quyền trong tay các thủ lĩnh của vài dân tộc * Kết quả giải quyết mâu thuẫn trên là gì ? Hậu quả cho kinh tế - xã hội ? Hs: Nội chiến làm kinh tế giảm sút, tạo cơ hội cho nước ngoài nhảy vào can thiệp) * Hậu quả của các cuộc xung đột nội chiến giữa các nước láng giềng như thế nào ? Hs: (bệnh tật, nghèo đói, kinh tế - xã hội bất ổn, đặc biệt bệnh AIDS phát triển mạnh nhất thế giới)  Kết luận: nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi là gì ?. - Sự bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi.. 4. Củng cố: 4.1. Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người. Vào khoảng 3.500 năm trước Công nguyên, người Ai Cập đã xây dựng được một nền văn minh rực rỡ gọi là: a. Văn minh Lưỡng Hà. c. Văn minh sông Nin. b. Văn minh Ni-giê. d. Văn minh sông Công-gô. 4.2. Từ thế kỉ XVI - XIX, thực dân châu Âu đã đưa hàng triệu người da đen châu Phi sang làm nô lệ ở: a. Châu Âu. b. Châu Mĩ. c. Châu Á d. Châu Đại Dương. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bải thực hành, soạn trước bài 29: “Dân cư, xã hội châu Phi” IV/ RÚT KINH NGHIỆM:. Gv: Trần Quốc Hoàn. 94. Năm học: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 1 (HK 2) Tieát 39 (7/1). Ngày soạn: 21/12/2009 Ngaøy daïy: 28/12/2009 29/12/2009 (7/2) Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi. - Biết hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh kinh tế. - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường, bào vệ tài nguyên khoáng sản II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: – Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên và kinh tế châu Phi. – Học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu phi có trình độ phát triển kinh tế không đều, có thể phân chia làm 3 khu vực với tất cả những nét đặc trưng khái quát về tự nhiên về KT – XH là Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Bổ sung Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 32.1, cho biết châu Phi chia làm mấy khu vực ? Xác định các nước Bắc Phi và Trung Phi trên bản đồ ? Hs: Dựa vào hình 32.1 xác định các nước Bắc 1. Khái quát tự nhiên khu vực Phi và Trung Phi Bắc Phi và Trung phi: Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu: Lập bảng so sánh sự khác biệt về thành phần tự nhiên 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi. – Đại diện nhóm trình bày kết quả. – Giáo viên chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: Thành. Bắc Phi. Trung Phi 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. phần tự nhiên. Phía Bắc. Phía Nam. Phía Tây. Phía Đông. Địa hình. Núi trẻ Átlát Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Hoang mạc Xahara. Bồn địa. Sơn nguyên và hồ kiến tạo. Khí hậu. Địa Trung Hải. Nhiệt đới rất nóng và khô.. Xích đạo ẩm và nhiệt đới.. Thảm thực vật. Rừng lá rộng rậm rạp trên sườn đón gió.. Xavan cây bụi. Ốc đảo, thực vật xanh tốt.. Rừng rậm xanh quanh năm. Rừng thưa và xavan.. Gió mùa xích đạo Xavan “công viên” trên cao nguyên. Rừng rậm sườn đón gió.. ? Sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi thể hiện như thế nào ? Giải thích ? Hs: - Bắc Phi: + Thiên nhiên có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc Nam. + Lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hoá thiên nhiên. - Trung Phi: + Thiên nhiên phân hoá từ Tây - Đông. + Do yếu tố lịch sử địa chất để lại nên địa hình phía đông được nâng lên mạnh, vì thế có độ cao lớn nhất châu Phi. Gv: Yêu cầu Hs xác định cá bồn địa và sông điển hình của phía Tây Trung Phi, các sơn nguyên và hồ kiến tạo phía Đông Trung Phi trên bản đồ treo tường? Hs: Làm theo yêu cầu Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 32.3, cho biết khu vực Bắc Phi và Nam Phi có nhiều loại khoáng sản gì ? Điều kiện tự nhiên Bắc Phi và Trung Phi thích hợp cho loại cây gì ? Hs: Dựa vào hình 32.3 trả lời Gv: Cho Hs Thảo luận nhóm theo nội dung: 2. Khái quát kinh tế - xã hội: Lập bảng so sánh các yếu tố kinh tế - xã hội của Bắc Phi và Trung Phi ? – Sử dụng hình 32.3 quan sát và phân tích. – Học sinh báo cáo kết quả thảo luận, giáo viên chuẩn xác kiến thức: Các thành Bắc Phi Trung Phi 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. phần kinh tế xã hội Dân cư Chủng tộc Tôn giáo Kinh tế Nhận xét chung. Béc - be Ơrôpêôit Đạo Hồi - Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt. - Du lịch. - Lúa mì, cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả. Kinh tế tương đối phát triển.. Ban - tu Nêgrôit Đa dạng - Công nghiệp chưa phát triển. - Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi; khai thác lâm sản và khoáng sản; cây công nghiệp xuất khẩu. Kinh tế chậm phát triển.. GV: Liên hệ MT: Cho HS biết các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng. ? Cho biết giá trị của sông Nin đối với sản xuất nông nghiệp của Bắc Phi ? Hs: Tưới tiêu, đất nông nghiệp màu mỡ. ? Dựa vào hình 32.3, nêu tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi ? Hs: Cà phê, ca cao. ? Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở những khu vực nào ? Tại sao lại phát triển ở đó ? Hs: - Ven vịnh Ghinê, hồ Víchtoria. - Vì nhiều mưa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo. 4. Củng cố : 4.1. Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Bắc Phi là: a. Thiên Chúa giáo. b. Cơ Đốc giáo. c. Hồi giáo. d. Đạo Tin Lành. 4.2. Nền kinh tế Trung phi chủ yếu dựa vào: a. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu. b. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu. c. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản. d. Khai thác lâm sản và khoáng sản. 4.3. Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào: a. Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuyê. c. Xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du lịch. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. d. Phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ở ốc đảo. * Đáp án: 4.1 ( c ), 4.2 ( b ), 4.3 ( c ). 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 104 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 33: “Các khu vực châu Phi” (tiếp theo): + Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Phi ? + Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới, nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi ? + Chế độ A-pac-thai là gì ? Nó được xoá bỏ từ lúc nào ? + Một số đặc điểm về công nghiệp và nông nghiệp Cộng hoà Nam Phi ? + Người ta gọi thập niên 60 của thế kỉ XX là “thập niên châu Phi”, tại sao ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuaàn 1 (HK 2). Ngày soạn: 26/12/2009. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tieát 40 30/12/2009 (7/1). Ngaøy daïy: 31/12/2009 (7/2) Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT). I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế - xã hội Nam Phi. - Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa các khu vực châu Phi. - Cộng hoà Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế. 3. Tư tưởng: - Ý thức về sự đoàn kết dân tộc, tuyên truyền và phòng chống tệ nạn phân biệt chủng tộc. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: – Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ tự nhiên và kinh tế châu Phi. – Học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kinh tế Bắc Phi có gì khác biệt so với Trung Phi ? - Nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xuyên xảy ra ở các nước Trung Phi là gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nam phi là khu vực nhỏ nhất trong 3 khu vực của châu phi, nhưng nam phi là khu vực có ý nghĩa quan trọng đại diện cho một châu phi đang đổi mới và phát triển mạnh mẽ. bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực nằm ở nửa cầu nam của châu phi Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi và hình 32.1: – Xác định vị trí, ranh giới khu vực Nam Phi? – Đọc tên các nước trong khu vực ? Hs: Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi và hình 32.1 làm theo yêu cầu ? Quan sát hình 26.1 và 32.1, từ màu sắc địa hình cho biết:. 99. Nội dung bài học 3. Khu vực Nam Phi: a. Khái quát tự nhiên: * Địa hình: – Là cao nguyên khổng lồ, cao trung bình hơn 1.000m. – Phía đông nam là dãy Đrêken-béc nằm sát biển cao 3.000m. – Trung tâm là bồn địa Calahari.. Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. – Độ cao trung bình khu vực Nam Phi ? – Toàn bộ khu vực thuộc loại địa hình gì ? – Địa hình có đặc điểm gì nổi bật ? Xác định dãy Đrê-ken-béc, bồn địa Calahari, sông Đăm-be-ri ? Hs: Quan sát hình 26.1 và 32.1 trả lời ? Khu vực Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu gì ? Hs: Nhiệt đới ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi cùng nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi lại ẩm và dịu hơn Bắc Phi ? Hs: diện tích Nam Phi nhỏ, 3 mặt giáp đại dương. Phía đông của Nam Phi chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi từ biển vào ? Vai trò của dãy Đrê-ken-béc và dòng biển ảnh hưởng đối với lượng mưa và thảm thực vật như thế nào ? Hs: - Phía động ảnh hưởng của biển được tăng cường do 2 dòng biển nóng, sườn đông dãy Đrê-ken-béc chắn gío từ biển thổi vào hướng đông nam nên sườn đón gió và đồng bằng ven biển có mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao phủ. - Sang phía tây, lượng mưa giảm dần, rừng rậm chuyển sang rừng thưa đến xavan. - Dòng lạnh Benghêla và ven bờ tây mưa hiếm, hoang mạc phát triển. ? So với Bắc và Trung Phi, thành phần chủng tộc Nam Phi có nét khác biệt thế nào ? Dân cư Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo nào ? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Cộng hoà Nam Phi trong khu vực là quốc gia có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất thế giới ; người da đen bị phân biệt đối xử và có đời sống thấp kém. Tháng 4/1994, Hội đồng Dân tộc Phi (ANC) do Nelson Mandela là đại diện đã nhận chức Tổng thống, trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hoà Nam Phi, chấm dứt hơn 30 năm cai trị của thiểu số người da trắng. Chủ nghĩa 100. * Khí hậu và thực vật: – Phần lớn có khí hậu nhiệt đới. – Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải.. – Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá từ tây - đông.. b. Khái quát kinh tế - xã hội: – Thành phần chủng tộc đa dạng: 3 chủng tộc lớn và người lai. – Phần lớn theo đạo Thiên Chúa..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. phân biệt chủng tộc bị bãi bỏ. ? Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết, nhận xét tình hình phát triển kinh tế các nước khu - Các nước khu vực có trình độ vực ? phát triển kinh tế chênh lệch. Hs: có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch… Cộng hoà Nam Phi phát triển nhất, công nghiệp khai khoáng Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 32.3: giữ vai trò quan trọng, phục vụ – Nêu sự phân bố các loại khoáng sản chính nhiều cho xuất khẩu. của khu vực Nam Phi ? – Sự phân bố cây ăn hoa quả cận nhiệt và chăn nuôi ở Cộng hoà Nam Phi ? Hs: - Nổi tiếng và đứng đầu thế giới về sản xuất vàng, khai thác kim cương, một trong các nước hàng đầu thế giới về khai thác uranium. - Cây ăn quả có nhiều ở duyên hải phía nam và đông nam. - Chăn nuôi là ngành quan trọng trong sản xuất nông nghiệp do có diện tích đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên nội địa và sườn núi phía Nam. 4. Củng cố: 4.1. Địa hình khu vực Nam Phi có đặc điểm gì ? a. Cao nguyên lớn, độ cao TB hơn 1.000m. b. Phía ĐN có dãy Đrê-ken-béc. c. Trung tâm có bồn địa Calahari. d. Tất cả các ý trên. 4.2. Khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn Bắc Phi, vì: a. Diện tích nhỏ hơn Bắc Phi. b. Các dòng biển nóng Môdămbích và mũi Kim chảy ven bờ đông nam và nam. c. Ba mặt giáp với đại dương lớn. d. Tất cả các ý trên. * Đáp án: 4.1 ( d ), 4.2 ( d ). 5. Dặn dò: - Về nhà Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 106 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 34: “Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi”: + Ôn tập các đặc điểm kinh tế 3 khu vực châu Phi. + Các quốc gia có thu nhập bình quân theo đầu người trên 1.000USD/năm, dưới 200USD/năm ở khu vực nào ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 2 (HK 2) 28/12/2009 Tieát 41 (7/1). Ngày soạn: Ngaøy daïy: 4/1/2009 5/1/2009 (7/2) Bài 34: Thực hành: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi. - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. 2. Kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế. - So sánh, khái quát kiến thức đã học. 3. Tư tưởng: - Nhận thức đúng về vai trò của cá nhân đối với phát triển kinh tế. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: – Giáo viên: Bản đồ kinh tế châu Phi, hình 34.1 Sgk Tr 107, bảng Tr 108 – Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: để giúp Hs đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia, giữa các khu vực châu phi và để giúp Hs lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế của 3 khu vực châu Phi chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. Gv: Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận 1. Bài tập 1: theo câu hỏi. Sau đó, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và giáo viên chuẩn xác. - Nhóm 1: Quan sát hình 34.1, cho biết tên quốc gia có thu nhập bình quân đầu 102. Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. người trên 2.500 USD/người/năm ? - Nhóm 2: Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/người/năm ? -Nhóm 3: Thu nhập dưới 200 USD/người/năm? Khu vực Bắc Phi Số nước có thu nhập Trên 2.500 USD/người/năm Trên 1.000 USD/người/năm. Trung Phi. Li Bi. Ga-bông. Marốc, Angiêri, Ai Cập, Tuy-ni-di. Nam Phi Bốt-xoa-na, Nam Phi Na-mi-bi-a, Xoa-di-len. Buốc-ki-na PhaDưới 200 xô, Êtiôpia, Ni-giê, Sát Ma-la-uy USD/người/năm Xômali, Xi-ê-ra Lê-ôn – Các nước ven Địa Trung Hải và cực Nam châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người lớn hơn so với các nước giữa châu lục. Nhận xét về sự phân hoá thu nhập giữa 3 khu – Mức chênh lệch giữa các nước có thu nhập cao vực (>2.500 USD) so với các nước có thu nhập dưới 200 USD quá lớn (12 lần). – Trung Phi có nước thu nhập thấp nhất. - Nhóm 4: Đặc điểm chính của nền kinh 2. Bài tập 2: tế Bắc Phi? - Nhóm 5: Kinh tế Trung Phi ? - Nhóm 6: Kinh tế Nam Phi ? Khu vực Bắc Phi Trung Phi Nam Phi. Đặc điểm chính của nền kinh tế Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và cây công nghiệp xuất khẩu Trình độ phát triển chênh lệch. Phát triển nhất là CH Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu. ? Qua bảng thống kê so sánh các đặc điểm kinh tế 3 khu vực, hãy rút ra nhận 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. xét chung về nền kinh tế châu Phi ? Hs: - Kinh tế chủ yếu dựa vào khai khoáng, cây công nghiệp xuất khẩu. - Nông nghiệp nói chung chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương thực, chăn nuôi theo hướng cổ truyền. - Trình độ kinh tế quá chênh lệch giữa các khu vực và các nước. 4. Củng cố: 4.1. Giáo viên nhấn mạnh những nội dung chính về 3 khu vực của châu Phi. 4.2. Nhận xét về sự chuẩn bị và hoạt động của học sinh. Cho điểm các nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 35: “Khái quát châu Mĩ”: + Vì sao châu Mĩ được gọi là “Tân thế giới” ? + Sự thay đổi các thành phần chủng tộc ở châu Mĩ và nguyên nhân của sự thay đổi ? + Phân biệt thế nào là châu Mĩ Ăng-lô Xắc-xông và châu Mĩ La Tinh ? + Dân số châu Mĩ phát triển nhanh từ giữa thế kỉ XVII đến nay như thế nào ? Nguyên nhân ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 2 (HK 2) Tieát 42 (7/1). Ngày soạn: 1/1/2009 Ngaøy daïy: 5/1/2009 6/1/2009 (7/2) Chương VII: CHÂU MĨ Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vị trí địa lí, giới hạn, kích thước của châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm tách biệt ở nửa cầu Tây, có diện tích rộng lớn đứng thứ 2 thế giới. - Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư, có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu Mĩ, để rút ra kiến thức về quy mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mĩ. 3. Tư tưởng : - Lòng yêu thiên nhiên. - Nhận thức đúng đắn về chế độ chính sách nhập cư. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: – Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên châu Mĩ, bảng số liệu diện tích các châu lục. – Học sinh: Soạn bài trước nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Mĩ được người châu âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là Tân thế giới. những luồn di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 35.1, xác 1. Lãnh thổ rộng lớn: định vị trí và giới hạn của châu Mĩ ? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây ? Hs: Quan sát hình 35.1, xác định vị trí và giới hạn của châu Mĩ – Từ 83039’B (kể cả các đảo) đến 55054’N. – 71050’B (không kể các đảo) đến 55054’N.. 105. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Gv: Hướng dẫn học sinh: - Ranh giới nửa cầu Đông và nửa cầu Tây là 2 đường kinh tuyến 200 và 1600Đ, không phải là 2 đường kinh tuyến 00 và 1800. - Điều đó giải thích châu Mĩ nằm cách biệt ở nửa cầu Tây. ? Dựa vào hình 35.1, kết hợp với bản đồ tự nhiên, hãy: – Xác định đường chí tuyến, đường xích đạo và 2 vòng cực ? – Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có gì khác biệt cơ bản ? Hs: - Dựa vào hình 35.1, kết hợp với bản đồ tự nhiên: Xác định đường chí tuyến, đường xích đạo và 2 vòng cực - Châu Á, Âu, Phi, Đại Dương nằm ở nửa cầu Đông. Châu Á, Âu nằm ở nửa cầu Bắc. - Lãnh thổ châu Mĩ trải dài gần 139 vĩ độ nên châu Mĩ có đủ các đới tự nhiên thuộc cả 3 vành đai nhiệt trên mặt địa cầu. - Châu Mĩ là châu lục gồm 2 lục địa: + Bắc Mĩ: 24,2 triệu km 2, Nam Mĩ 17,8 triệu km2. + Nối liền 2 lục địa là eo đất Panama. ? Vị trí châu Mĩ và châu Phi có gì giống và khác nhau ? Hs: - Giống: Cả 2 nằm đối xứng 2 bên đường xích đạo vá có 2 đường chí tuyến a9i qua lãnh thổ. - Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi có 2 đường chí tuyến đi qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hoà và phong phú hơn châu Phi rất nhiều. ? Qua hình 35.1, cho biết châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào ? Hs: Do vị trí nằm tách biệt ở nửa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc nên thế kỉ XV người châu Âu mới biết đến châu Mĩ ? Xác định vị trí kênh đào Panama ở hình 35.1 và cho biết ý nghĩa của nó ? 106. - Nằm ở nửa cầu Tây. - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.. - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, Đông giáp Đại Tây Dương, Tây giáp Thái Bình Dương..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Hs: Kênh Panama được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Panama - nơi hẹp nhất châu Mĩ rộng không đến 50km. – Hai đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương được nối với nhau hết sức thuận lợi bởi kênh đào Panama, một hệ thống giao thông đường thuỷ có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự … ? Quan sát bảng số liệu diện tích các châu lục cho biết: Diện tích 42 triệu km2. – Diện tích châu Mĩ ? – Đứng thứ mấy về diện tích và sau châu lục nào ? Hs: Quan sát bảng số liệu diện tích các châu lục trả lời. 2. Vùng đất của dân nhập cư. ? Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ Thành phần chủng tộc đa là người gì ? Thuộc chủng tộc nào ? Xác dạng: định luồng dân cư vào châu Mĩ của họ trên – Trước thế kỉ XVI có người Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc hình 35.2 ? Hs: Chủng tộc Môngôlôit cư trú chủ yếu ở chủng tộc Môngôlôit sinh sống. châu Á di dân sang châu Mĩ khoảng 25.000 năm trước đây. Họ chia thành người Ex-kimô ở vùng Bắc châu Mĩ và người Anhđiêng phân bố khắp châu Mĩ. Họ có nền văn hoá độc đáo, phát triển tới trình độ tương đối cao. Gv: Yêu cầu Hs đọc phần 2 sách giáo khoa, kết hợp hiểu biết, cho biết những nét cơ bản của người Ex-ki-mô và Anh-điêng ? – Hoạt động kinh tế ? – Địa bàn sinh sống ? – Các nền văn hoá của các bộ lạc cổ Maia, A-xơ-tếch, in-ca ? Hs: dựa vào Sgk kết hợp hiểu biết trả lời ? Từ sau phát kiến của Crix-tốp Cô-lông – Từ thế kỉ XVI - XX có đầy (1942) thành phần dân cư châu Mĩ có sự đủ các chủng tộc chính trên thế giới. Họ đã hoà huyết tạo nên thay đổi như thế nào ? – Quan sát hình 35.2, nêu các luồng dân thành phần người lai. cư nhập cư vào châu Mĩ ? – Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. cư châu Mĩ ? Hs: Người châu Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit và người Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit đều nhập cư vào châu Mĩ, nhưng thân phận và mục đích của họ đến “Tân thế giới” khác nhau hoàn toàn + Thực dân da trắng ồ ạt di cư sang châu Mĩ ra sức cướp bóc, khai thác tài nguyên và đất đai màu mỡ, lập đồn điền, tiêu diệt người Anh-điêng, đuổi học về phía tây, nơi có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. + Người da đen châu Phi bị cưỡng bức bỏ quê hương sang châu Mĩ làm nô lệ, phục vụ mục đích của người da trắng. Họ bị đối xử rất tồi, phải lao động rất cực khổ. ? Vì sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ và dân cư ở Trung và Nam Mĩ ? Hs: - Dân cư Bắc Mĩ là con cháu của người Âu từ Anh, Pháp, Đức … (bộ lạc Ănglô Xắx-xông) nên gọi là châu Mĩ Ăng-lô Xắcxông. - Trung và Nam Mĩ bị Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm chiếm, đưa vào nền văn hoá và ngôn ngữ La-tinh nên gọi là châu Mĩ Latinh. 4. Củng cố: 4.1. Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là: a. BĐia-xơ năm 1487. b. Crix-tốp Cô-lông năm 1492. c. A-mê-ri-cô-ve-xpu-xi năm 1522. 4.3. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có: a. Người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit. b. Người gốc Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit. c. Người Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc chủng tộc Môngolôit. d. Tất cả đều đúng. * Đáp án: 4.1 ( b ), 4.3 ( c ). 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 112 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 36: “Thiên nhiên Bắc Mĩ”: + Trình bày đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ? + Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ ? + Tìm hiểu tài liệu nói về khí hậu Bắc Mĩ ? 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 3 (HK 2) Tieát 43 11/1/2009 (7/1). Ngày soạn: 6/1/2009 Ngaøy daïy: 12/1/2009 (7/2) Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ. - Sự phân hóa địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu. 3. Tư tưởng: - Lòng yêu thiên nhiên bảo vệ tự nhiên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ, LĐ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ, lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B  Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đô tự nhiên châu Mĩ ? - Xác đỊnh các luồng nhập cư vào châu Mĩ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tuy chỉ gốm 3 quốc gia: Cannada, Hoa Kì và Mêhicô nhưng Bắc Mĩ lại là lục địa có tự nhiên phân hoá rất đa dạng thể hiện qua cấu trúc địa hình, qua đặc điểm khí hậu và đặc biệt là qua mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Bổ sung 1. Các khu vực địa hình Bắc Mĩ: Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 36.2 và 36.1, cho biết từ tây sang đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền địa hình ? a. Hệ thống Cóoc-đi-e ở phía Tây: 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Hs: - Phía tây là hệ thống núi trẻ Cóoc-đi-e. - Ở giữa là đồng bằng trung tâm. - Phía đông là dãy núi già A-pa-lát. ? - Dựa vào hình 36.2, xác định giới hạn, quy mô, độ cao của hệ thống Cóoc-đi-e ? − Sự phân bố các dãy núi và cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào ? Hs: Dựa vào hình 36.2 trả lời ? Dựa vào hình 36.2, cho biết hệ thống Cóoc-đi-e có những khoáng sản gì ? Hs: Có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu là kim loại màu. – Miền núi trẻ, cao đồ sộ, dài 9000km theo hướng bắc - nam. – Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các sơn nguyên và cao nguyên. – Có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng lớn.. b. Miền đồng bằng trung tâm: – Cấu tạo địa hình dạng lòng máng lớn. – Cao phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. – Hệ thống hồ nước ngọt và sông ? Xác định hệ thống Hồ lớn và hệ thống lớn có giá trị kinh tế cao. sông Mit-xi-xi-pi − Mi-xu-ri, cho biết giá trị to lớn của chúng? Gv: mở rộng thêm. c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông: ? Qua hình 36.2, cho biết miền núi già và - Miền núi già thấp, hướng Đông sơn nguyên phía đông gồm các bộ phận Bắc - Tây Nam. nào? - Dãy A-pa-lát là miền rất giàu Hs: Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của khoáng sản. Ca-na-đa và dãy A-pa-lát của Hoa Kì ? Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì Hs: Già thấp, hướng đông Bắc - tây 2. Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ: Nam. a. Chiều Bắc – Nam: – Có các kiểu khí hậu: Hàn đới, Gv: Dùng hình 36.1 và bản đồ tự nhiên ôn đới và nhiệt đới. châu Mĩ phân tích mối tương quan giữa các miền địa hình Bắc Mĩ. – Khí hậu ôn đới có diện tích lớn ? Dựa vào vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ và nhất. hình 36.3, cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí – Trong mỗi đới khí hậu lại có sự hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích phân hoá từ tây sang đông. lớn nhất ? Hs: - Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. - Khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất. Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 36.1 và 36.2, cho biết đặc điểm của miền đồng bằng trung tâm ? Hs: quan sát hình 36.1 và 36.2 trả lời. ? Tại sao khí hậu có sự phân hoá theo chiều 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Bắc – Nam ? Hs: Trải dài từ 150B – 800B Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 36.2 và 36.3, cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây kinh tuyến 100 0 T của Hoa Kì ? Vì sao ? Hs: - Khí hậu Bắc Mĩ chịu ảnh hưởng sâu sắc của sự tương phản rõ rệt giữa 2 miền địa hình núi già phía đông và hệ thống núi trẻ phía tây. - Nguyên nhân do địa hình ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào. b. Theo độ cao: – Thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc? Ngoài ra khí hậu Bắc Mĩ còn phân hoá đi-e. theo yếu tố nào ? Thể hiện rõ ở đâu ? Hs: - Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc ôn đới, lên cao thời tiết thay đổi do nhiệt độ giảm theo quy luật. - Nhiều đỉnh cao 3.000 – 4.000m có băng tuyết vĩnh cửu. 4. Củng cố: 4.1. Xác định vị trí các khu vực địa hình Bắc Mĩ và nêu đặc điểm của chúng trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ ? 4.2. Kiểu khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất, vì: a. Bắc mĩ có 3 mặt giáp đại dương. b. Địa hình Bắc Mĩ phân hoá thành 3 khu vực khác nhau. c. Phần lớn diện tích Bắc Mĩ nằm trong giới hạn từ CTB đến VCB. d. Tất cả đều đúng. * Đáp án: 4.2 ( c ). 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 115 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 37: “Dân cư Bắc Mĩ”: + Nêu đặc điểm đô thị hoá Bắc Mĩ ? + Tại sao có sự di chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ lớn và ven Đại Tây Dương xuống vùng “Vành đai Mặt Trời” ? V/RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuaàn 3 (HK 2) Ngày soạn: 17/01/2009 Tieát 44 Ngaøy daïy: 12/1/2009 (7/1) 13/1/2009 (7/2) Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ. - Các luồng di chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”. - Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía đông kinh tuyến, sự di dân từ vùng Hồ Lớn đến “Vành đai Mặt Trời”. - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ dân cư. 3. Tư tưởng: - Có ý thức đúng đắn về chính sách dân cư. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Giáo viên: Bản đồ dân cư và đô thị Bắc Mĩ, Bảng DS và MĐDS, 1 số hình ảnh về đô thị của Bắc Mĩ (TP. Sicago)  Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Địa hình Bắc Mĩ có thể chia làm mấy khu vực ? Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ và nêu đặc điểm chính của chúng ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: sự phân bố dân cư Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong trong nền kinh tế của quốc gia trên lục địa này. Quá trình đth nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dãy siêu đô thị. Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Yêu cầu Hs dựa vào sách giáo khoa, cho 112. Nội dung bài học 1. Sự phân bố dân cư:. Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. biết: ? Số dân Bắc Mĩ (2001) là bao nhiêu ? Hs: 415,1 triệu người, trong đó: Mĩ 284,5 triệu ; Ca-na-đa 31 triệu ; Mê-hi-cô 99,9 triệu. ? Mật độ dân số ? Hs: 20 người / km2. ? Dựa vào hình 37.1, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ ? Hs: Dân cư phân bố không đều Gv: Chia lớp ra 5 nhóm để thảo luận từng loại mật độ dân số, sau đó giải thích nguyên nhân. Hs: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Gv: chuẩn xác theo bảng sau: Mật độ dân số (người/km2) Dưới 1 1 – 10 11 – 50 51 – 100 Trên 100. Vùng phân bố chủ yếu. – Dân số: 415,1 triệu người. – Mật độ trung bình vào loại thấp: 20 người / km2. – Dân cư phân bố không đều.. Giải thích về sự phân bố. Bán đảo Alaxca, Bắc Ca-na- Khí hậu rất lạnh, thưa dân nhất Bắc Mĩ. đa. Phía tây hệ thống Cóoc-đi-e. Có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt. Dải đồng bằng ven biển Thái Sườn đón gió phía tây Cóoc-đi-e mưa nhiều, Bình Dương. khí hậu cận nhiệt, tập trung dân. Khu vực công nghiệp phát triển, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công Phía đông Hoa Kì. nghiệp lớn, nhiều hải cảng lớn nên dân cư đông nhất Bắc Mĩ. Ven bờ phía nam Hồ Lớn và Công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa duyên hải đông bắc Hoa Kì. cao.. ? Cho biết sự thay đổi của sự phân bố dân cư Bắc Mĩ ngày nay ? Giải thích ? Hs: Tỉ lệ dân thành thị cao (76%), Phần lớn các thành phố tập trung ở phía Nam Hồ Lớn và duyên hải ven Đại Tây Dương. – Tỉ lệ dân thành thị cao (76%). – Phần lớn các thành phố tập trung ở phía Nam Hồ Lớn và duyên hải ven Đại Tây Dương. 2. Đặc điểm đô thị:. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 37.1, nêu tên các đô thị có quy mô dân số trên 8 triệu, từ 5 – 8 triệu, 3 – 5 triệu dân ? Hs: Dựa vào hình 37.1 trả lời ? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân 113. – Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. về sự phân bố đô thị Bắc Mĩ ? Hs: Quá trình công nghiệp hóa phát triển cao, các thành phố ở Bắc Mĩ phát triển rất nhanh đã thu hút số dân rất lớn phục vụ trong công nghiệp – dịch vụ. Vì vậy, tỉ lệ dân thành thị cao ? Ngày nay, các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện ở miền Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì, “vành đai Mặt Trời” sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và các thành phố mới như thế nào ? Hs: suy nghĩ trả lời 4. Củng cố: 4.1. Dựa vào bản đồ dân cư và đô thị Bắc Mĩ, xác định các đô thị lớn và nêu sự phân bố của dân cư Bắc Mĩ ? 4.2 Hướng dẫn Hs làm bài tập 1 sgk Tr upload.123doc.net 4.3 Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của bắc mĩ 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang upload.123doc.net sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 38: “Kinh tế Bắc Mĩ”: + Ở Bắc Mĩ, việc sản xuất nông nghiệp được tổ chức theo vùng như thế nào ? + Những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhu cầu nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển ở vị trí hàng đầu thế giới ? + Nêu thế mạnh và điểm yếu của nền nông nghiệp Bắc Mĩ ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuaàn 4 (HK 2) Tieát 45 10/02/2009. Ngày soạn: 02/02/2009 Ngaøy daïy:. Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nền công nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính, có khó khăn về thiên tai. Sự phân bố mật độ nông sản quan trọng của Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác định được các vùng nông nghiệp chính của Bắc Mĩ. - Kĩ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mĩ để thấy các hình thức tổ chức sản xuất và áp dụng khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. – Giáo viên: Bảng nông nghiệp các nước bắc mĩ (năm 2001) sgk tr 119, H. 38.1, 38.2, bản đồ kinh tế Bắc Mĩ (châu Mĩ). – Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ ? - Thiên nhiên Bắc Mĩ có thuận lợi và khó khăn gì cho NN phát triển 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bắc Mĩ có thiên nhiên phong phú, phân hoá đa dạng có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, dân cư năng động biết phát huy cao nhất sự ưu đải của thiên nhiên để phát triển kinh tế. Tuy nhiên Bắc Mĩ cũng bị nhiều thiên tai ảnh hưởng xấu tới nông nghiệp, vậy nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những thuận lợi và khó khăn như thế nào? Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ra sao? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: Gv: Yêu cầu Hs Vận dụng kiến thức đã học, cho biết a. Điều kiện: nông nghiệp Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? Hs: Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp lớn. – Hệ thống sông hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ. – Nhiều điều kiện tự nhiên thuận – Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình thành các vành lợi. đai nông nghiệp chuyên môn hoá cao. – Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và – Có trình độ khoa học kĩ thuật năng suất cao. tiên tiến. ? Việc sử dụng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp như thế nào ? Hs: Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc – Các hình thức tổ chức sản xuất tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. hiện đại. – Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ torng sản xuất. – Sử dụng lượng phân hoá học lớn. – Phương tiện thiết bị cơ giới nông nghiệp đứng đầu thế giới, phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch nông sản. – Tiếp thị nông sản qua mạng Internet. Máy vi tính nối mạng để trao đổi thong tin khoa học, để ứng dụng vào sản xuất. Tính toán phương án gieo trồng, nắm giá cả thị trường. 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Gv: Mở rộng qua hình 38.1: Thu hoạch bông của Hoa Kì được tiến hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản xuất đồng bộ, ít lẫn tạp chất, thuận lợi cho phân loại và chế biến b. Đặc điểm: ? Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ? – Nông nghiệp phát triển mạnh, Hs: - Nông nghiệp phát triển mạnh, đạt trình độ cao. đạt trình độ cao. – Phát triển nền nông nghiệp hang hoá với quy mô – Phát triển nền nông nghiệp hang lớn. hoá với quy mô lớn. ? Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mĩ cho – Ít sử dụng lao động, sản xuất ra thấy tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của các nước khối lượng hang hoá lớn, năng suất Bắc Mĩ ra sao ? Hiệu quả sản xuất như thế nào ? lao động rất cao. Hs: Dựa vào bảng trả lời: - Tỉ lệ lao động trong NN của từng nước cho thấy trình độ phát triển ở Canada và Hoa Kì cao hơn Mêhicô - sản lượng lương thực bình quân theo đầu người cho thấy Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực ? Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó c. Hạn chế: khăn gì ? – Nông sản có giá thành cao, bị Hs: - Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh. cạnh tranh mạnh. - Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân – Gây ô nhiễm môi trường do sử hoá học, thuốc trừ sâu… dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu… Gv: Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố một số nông sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ ? d. Phân bố sản xuất nông nghiệp Hs: - Từ phía nam Ca-na-đa và bắc Hoa Kì: Trồng Bắc Mĩ: lúa mì. – Sự phân bố sản xuất nông – Xuống phía Nam: Trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi nghiệp có sự phân hoá từ bắc xuống bò sữa. nam. – Ven vịnh Mê-hi-cô: Cây công nghiệp nhiệt đới (bong, mía …), cây ăn quả. – Phía Tây có khí hậu khô hạn trên các vùng núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi. – Phía đông có khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai – Phân bố sản xuất theo hướng từ chăn nuôi. tây sang đông. 4. Củng cố : - Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canada phát triển đến trình độ cao? - Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Bắc Mĩ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Ca-na-đa và Hoa Kì chiếm vị trí hang đầu thế giới, vì: a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. b. Ưu thế về khoa học kĩ thuật hiện đại. c. Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến. d. Tất cả cá đáp án trên. * Đáp án: 4.1 ( d ). 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 121 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 39: “Kinh tế Bắc Mĩ” (tiếp theo): + Trình bày sự thay đổi trong sự phân bố công nghiệp của Bắc Mĩ ? + Công nghiệp mũi nhọn của Bắc Mĩ là các ngành công nghiệp nào ? Phát triển ra sao và được phân bố ở đâu ? + Nhân tố nào đã góp phần tích cực trogn việc thay đổi cơ cấu và sự phân bố các ngành hiện đại của Hoa Kì ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tuaàn 4 (HK 2) Ngày soạn: 7/02/2009 Tieát 46 Ngaøy daïy: 12/02/2009 Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nền công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế - dịch vụ lớn. - Mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong tổ chức này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, học sinh thấy rõ sự phát triển công nghiệp Bắc Mĩ ; quyết định hình thành các trung tâm kinh tế - dịch vụ và nhu cầu hình thành khối kinh tế NAFTA. - Phân tích một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hiện đại, học sinh thấy được công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về chính sách toàn cầu hoá và hợp tác quốc tế. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. – Giáo viên: Bản đồ kinh tế châu Mĩ, lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, 1 số hình ảnh tư liệu về các ngành công nghiệp và dịch vụ ở các nước Bắc Mĩ – Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết những điều kiện làm cho nông nghiệp Hoa Kì, Ca-na-đa phát triển ở trình độ cao ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển trong những điều kiện đặc biệt của lãnh thổ giàu tài nguyên và nguồn nhân lực giàu khả năng, giàu tính cơ động, và tinh thần thực dụng biểu thị ở câu nói của nhà chính khách và bác học mĩ Franidin “thời gian là tiền bạc” trong quá trình phát triển các nước ở Bắc Mĩ đã thành lập khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ (Nafta) đã kết hợp sức mạnh của các thành viên tạo thị trường chung rộng lớn Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. 2. Công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu thế giới: Gv: Chia lớp thành 3 nhóm a. Sự phân bố công nghiệp: thảo luận. Mỗi nhóm tìm hiểu các ngành công nghiệp và sự phân bố của một nước ở Bắc Mĩ. Hs: Hoạt động theo nhóm sau đó đại diện nhóm báo cáo Gv: Chuẩn xác theo bảng: Tên quốc gia Ca-na-đa. Hoa Kì. Mê-hi-cô. Các ngành công nghiệp. Phân bố tập trung. Khai thác và chế biến lâm − Phía Bắc Hồ Lớn. sản, hóa chất, luyện kim, − Ven Đại Tây Dương. công nghiệp thực phẩm Phát triển tất cả các ngành kĩ − Phía Nam Hồ Lớn, Đông thuật cao Bắc. − Phía Nam, ven Thái Bình Dương (vành đai Mặt Trời). Cơ khí, luyện kim, hóa chất, − Thủ đô Mê-hi-cô. đóng tàu, lọc dầu, công − Các thành phố ven vịnh nghiệp thực phẩm Mê-hi-cô.. 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. b. Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao: Gv: Yêu cầu Hs phân tích − Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới. hình 39.2 và 39.3, em có − Đặc biệt ngành hàng không vũ trụ phát triển mạnh mẽ. nhận xét gì về trình độ phát triển về ngành công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì ?  Giáo viên mở rộng thêm. Hs: H 39.2: tàu con thoi 3. Dịch vụ: Chiếm tỉ trọng lớn torng nền kinh tế. Chalengio giống như 1 chiếc máy bay phản lực hơn 1 tên lửa, như vậy có thể sử dụng nhiều lần như 1 máy bay phản lực  Điều đó đòi hỏi 1 trình độ KHKT phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ: (NAFTA). mới nhất vào việc cải tiến và hoàn thiện các tàu vủ trụ từ − Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. dùng 1 lần thành sử dụng − Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nhiều lần nguồn nguyên liệu ở Mê-hi-cô, tập trung phát triển các ngành kĩ thuật cao ở Hoa Kì và Ca-na-đa. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào − Mở rộng thị trường nội địa và thế giới. bảng số liệu GDP của các nước Bắc Mĩ, cho biết vai trò của các ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? Dịch vụ hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào và tập trung ở đâu ? Hs: - Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Phân bố tập trung các thành phố công nghiệp lớn, khu công nghiệp mới “Vành đai Mặt Trời”. ? NAFTA thành lập năm nào ? Gồm có bao nhiêu quốc gia ? Hs: 1993, Hoa Kì, Cannada và Mêhicô ? NAFTA có ý nghĩa gì với 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. các nước Bắc Mĩ ? Hs: tạo 1 thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới  Giáo viên: Hoa Kì có vai trò rất lớn trong NAFTA, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 50% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. 4. Củng cố: - Bắc Mĩ có nền công nghiệp: a. Phát triển ở trình độ cao. b. Chiếm vị trí hàng đầu thế giới. c. Phát triển mạnh ở Hoa Kì và Ca-na-đa. d. Tất cả các ý trên. - Tính chất hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế Bắc Mĩ thể hiện ở cơ cấu GDP, trong đó: a. Chiếm tỉ lệ cao nhất là dịch vụ. b. Chiếm tỉ lệ thấp nhất là nông nghiệp. c. Chiếm tỉ lệ cao nhất là công nghiệp. d. Câu (a + b) đúng. * Đáp án: 4.1 ( d ), 4.2 ( d ). 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 124 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 40: “Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời”: + Vùng công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì có những trung tâm công nghiệp quan trọng nào ? Các ngành công nghiệp chính là gì ? + Tại sao các ngành công nghiệp ở vùng Đông Bắc Hoa Kì gần đây bị sa sút và phải chuyển dịch xuống vùng “Vành đai Mặt Trời” ? V/ RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tuaàn 5 (HK 2) Tieát 47. Ngày soạn: 12/02/2009 Ngaøy daïy: 17/02/2009 Bài 40: Thực hành: TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. - Sự thay đổi trong cơv cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở “vành đai Mặt Trời”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “vành đai Mặt Trời”. - Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “vành đia Mặt Trời”. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn về chính sách lao động và phân bố dân cư. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: − Giáo viên: Bản đồ kinh tế châu Mĩ, bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ, một số hình ảnh tư liệu về công nghiệp Hoa Kì − Học sinh: Soạn bài trước ở nhà 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học 1. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Gv: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm thảo bắc Hoa Kì: luận theo yêu cầu, đại diện nhóm trình bày, − Các đô thị lớn: Niu Y-óoc, Si-ca-gô, Oanhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn xác. sinh-tơn, Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a, Chi− Nhóm 1: Quan sát hình 40.1, xác định vị vơ-len, In-đi-a-ra-pô-lít, Bô-xtơn. trí của vùng công nghiệp truyền thống Hoa Kì, xác định tên các đô thị lớn ? (Nằm phía − Các ngành công nghiệp: Luyện kim đen đông bắc lãnh thổ của quốc gia Hoa Kì, trải và màu, hóa chất, ô tô, dệt, thực phẩm, năng rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại Tây lượng hàng không. Dương). − Sa sút, vì: Bị cạnh tranh gay gắt, ảnh − Nhóm 2: Dựa vào hình 37.1, 36.1 và kiến hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế liên thức đã học, cho biết tên các ngành công tiếp (1970 – 1973). nghiệp ở vùng Đông Bắc Hoa Kì ? 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp − Nhóm 3: Vì sao các ngành công nghiệp mới: truyền thống vùng Đông Bắc Hoa Kì bị sa − Hướng chuyển dịch vốn và lao động: Từ sút ? các vùng công nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây − Nhóm 4: Quan sát hình 40.1 và kiến thức Dương tới các vùng công nghiệp mới phía đã học, cho biết hướng chuyển dịch vốn và Nam và ven Thái Bình Dương. lao động ở Hoa Kì ? − Nguyên nhân: o Tác động của cuộc cách mạng khoa học − Nhóm 5: Vì sao có sự chuyển dịch vốn kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. và lao động đó ? o Cuộc cách mạng đó làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm nghiên cứu khoa học ở phía Nam và Tây Hoa Kì, tạo điều kiện xuất hiện của “vành đai Mặt Trời”. o Do nhu cầu phát triển của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và lao động trên Hoa Kì, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao. − Thuận lợi chính: − Nhóm 6: Vị trí của vùng công nghiệp o Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ vịnh “vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì? Mê-hi-cô. (Phía Nam lãnh thổ Hoa Kì, trên 4 khu vực: o Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ Đại Bán đảo Flo-ri-đa, vùng ven biển vịnh MêTây Dương vào, tập trung từ các nước châu 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. hi-cô, ven biển phía Tây Nam Hoa Kì, ven Mĩ La-Tinh. Đây cũng là khu vực tiêu thụ biển Tây Bắc giáp biên giới Ca-na-đa. sản phẩm công nghiệp Hoa Kì. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh xác định lại vị trí vùng công nghiệp truyền thống và vùng công nghiệp mới trên bản đồ kinh tế châu Mĩ. - Giáo viên tóm tắt và nhận mạnh những nội dung cần lưu ý của bài học. - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: - về nhà chuẩn bị bài 41: “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ”: V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 5 (HK 2) Tieát 48 19/02/2009. Ngày soạn: 15/02/2009 Ngaøy daïy:. Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ, nhận biết Trung và Nam Mĩ là không gian địa lí khổng lồ. - Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, địa hình của lục địa Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ tự nhiên, xác định vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình rút ra sự khác biệt giữa địa hình Trung mĩ và quần đảo Ăng-ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây Nam Mĩ. 3. Thái độ: - Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: − Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, hình 41.1: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ − Học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là Châu Mĩ La Tinh đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên trái đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ của châu Mĩ 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học 1. Khái quát tự nhiên: Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 41.1, xác định vị trí − Diện tích: 20,5 triệu km2. giới hạn của Trung và Nam Mĩ ? − Diện tích: 20,5 triệu km2, kể cả các hải đảo. − Dài từ khoảng 300B – 600N, dài 10.000km. − Rộng từ 350T – 1170T. ? Khu vực Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương nào ? a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Hs: Xác định trên lược đồ ? Quan sát hình 41.1, cho biết Trung và Nam Mĩ Ăng-ti: gồm các bộ phận nào ? − Phần lớn nằm trong môi trường Hs: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong nhiệt đới, có gió tín phong thường môi trường nào ? Có gió gì thường xuyên hoạt động? xuyên họat động. Hs: Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió − Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng tín phong thường xuyên họat động. của dãy Coóc-đi-e, có nhiều núi lửa ? Đặc điểm địa hình Eo đất Trung Mĩ và quần đảo hoạt động. Ăng-ti ntn? − Quần đảo Ăng-ti gồm vô số đảo Hs: - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của dãy Coóc- quanh biển Ca-ri-bê. Các đảo có địa đi-e, có nhiều núi lửa hoạt động. hình núi cao và đồng bằng ven biển. - Quần đảo Ăng-ti gồm vô số đảo quanh biển Ca-ribê. Các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển. ? Vì sao phần phía đông và phần phía tây của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có sự khác nhau về mặt khí hậu ? ? Vậy khí hậu và thực vật phân hóa theo yếu tố nào? − Khí hậu và thực vật phân hóa từ Hs: Khí hậu và thực vật phân hóa từ đông sang tây. đông sang tây. b. Khu vực Nam Mĩ: Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 41.1, dọc theo vĩ tuyến − Hệ thống núi trẻ An-đét phía 200N, cho biết địa hình Nam Mĩ có đặc điểm gì ? tây: Hs: Dựa vào hình 41.1 trả lời + Cao và đồ sộ nhất châu Mĩ, cao trung bình 3.000 – 5.000m. + Xen kẽ giữa các núi là cao ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác với Bắc Mĩ? nguyên và thung lũng. Hs: + Thiên nhiên phân hóa phức tạp. Bắc Mĩ Nam Mĩ − Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nôĐịa hình cô, A-ma-dôn (rộng nhất thế giới), Núi già A-pa-lát Các sơn nguyên phía đông Pa-na-ma, La-pla-ta. − Sơn nguyên phía đông: Bra-xin Địa hình Hệ thống Coóc- An-đét cao hơn, 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. phía tây Địa hình ở giữa. đi-e chiếm gần chiếm diện tích ½ địa hình nhỏ hơn Cao phía bắc, Chuỗi đồng bằng thấp dần phía thấp, nối liền nam nhau trừ Pam-pa phía nam cao.. và Guy-a-na.. 4. Củng cố: - Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ, xác định vị trí giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ ? - Xác định các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ và nêu đặc điểm của chúng ? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 127 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 42: “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ” (tiếp theo): + Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ ? + Quan sát hình 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-đét lại có hoang mạc? V/ RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 6 (HK 2) Tieát 49 24/02/2009. Ngày soạn: 18/02/2009 Ngaøy daïy:. Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự phân hóa khí hậu ở Trung và Nam mĩ, vai trò của sự phân hóa địa hình ảnh hưởng tới phân bố khí hậu. - Đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác. - Kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hóa của địa hình và khí hậu, hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực. 3. Thái độ: Lòng yêu thiên nhiên. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: − Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, hình 42.1: LĐ khí hậu Trung –Nam Mĩ − Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí và giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ ? - Xác định các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ và nêu đặc điểm của chúng ? 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Trung và Nam Mĩ là 1 không gian địa lí rộng lớn. Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới nóng nên thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố trong tự nhiên có sự phân bố rất phức tạp. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. 2. Sự phân hóa tự nhiên: Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại vị a. Khí hậu: trí và giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ ? − Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất do đặc điểm Hs: Nhắc lại vị trí và giới vị trí và địa hình khu vực. hạn khu vực ? Với vị trí đó và qua hình 42.1, cho biết Nam Mĩ có. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. các kiểu khí hậu nào ? Đọc tên ? − Khí hậu phân hóa từ bắc – nam, đông – tây và thấp – Hs: Dựa vào hình 42.1, cao. 0 ? Dọc kinh tuyến 70 T, từ bắc xuống nam lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào ? Hs: Cận xích đạo – xích đạo – cận xích đạo – nhiệt đới – cận nhiệt đới – ôn đới. ? Dọc theo chí tuyến Nam, từ đông sang tây trên đại lục Nam Mĩ ? b. Các môi trường tự nhiên trung và Nam Mĩ: Hs: Hải dương, lục địa, núi cao, Địa Trung Hải.  Vậy khí hậu phân hóa theo các yếu tố nào? Hs: trả lời Gv: ngoài ra còn có sự phân hóa từ thấp lên cao, thể hiện rõ nhất ở vùng núi An-đét. ? Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? Hs: - Khí hậu ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti ko phân hoá phức tạp như ở Nam Mĩ do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp - Khí hậu đại lục Nam Mĩ phân hoá phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn, địa hình phân hoá có nhiều dạng ? Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình ? Hs: Do địa hình, khí hậu giữa khu tây An-đét và khu đông An-đét là đồng bằng và 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. cao nguyên phía đông có sự khác nhau. ? Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và châu Phi giống nhau ở điểm nào ? Hs: Đại bộ phận nằm trong đới nóng. ? Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và sách giáo khoa, cho biết Trung và Nam Mĩ có các môi trường chính nào ? Phân bố ở đâu ? − Giáo viên kẻ sẵn bảng, gọi học sinh lên điền vào các ô trống sao cho phù hợp. − Có thể cho 2 học sinh nêu tên các môi trường tự nhiên, 2 học sinh điền nơi phân bố các môi trường. TT Môi trường tự nhiên Phân bố Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển hình nhất 1 Đồng bằng A-ma-dôn. trên thế giới. Phía đông eo đất Trung Mĩ và quần 2 Rừng rậm nhiệt đới. đảo Ăng-ti. Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần 3 Rừng thưa và xavan. đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô. 4 Thảo nguyên Pam-pa. Đồng bằng Pam-pa. Đồng bằng duyên hải tây An-đét, 5 Hoang mạc và bán hoang mạc. cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a. Thiên nhiên thay đổi từ bắc – nam, chân núi – 6 Miền núi An-đét. đỉnh núi. ? Dựa vào hình 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải tây An-đét lại có hoang mạc ? Hs: ven biển trung an đét có dòng biển lạnh pêru chảy rất mạnh sát ven bờ  hoang mạc phát triển (Atacama) 4. Củng cố: - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ - Khí hậu lục địa Nam mĩ có tính chất nóng ẩm là do chịu ảnh hưởng của: 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. a. Các dòng biển nóng ven bờ. b. Vị trí lục địa nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. c. Gió tín phong đông bắc, đông nam thường xuyên hoạt động. d. Tất cả các đáp án trên. - Thảo nguyên Pam-pa ở Nam Mĩ là môi trường đặc trưng của kiểu khí hậu: a. Ôn đới lục địa. b. Ôn đới hải dương. c. Cận xích đạo. d. Cận nhiệt đới hải dương. Đáp án: 4.1 (d ), 4.2 ( d ). 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 130 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 43: “Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ”: + Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ ? + Tốc độ đô thị hóa ở trung và Nam Mĩ như thế nào ? Kết quả ? + Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào ? IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 6 (HK 2) Tieát 50 26/02/2009. Ngày soạn: 22/02/2009 Ngaøy daïy:. Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm Trung và Nam Mĩ. - Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ, nền văn hóa Mĩ La – tinh. - Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. Ý nghĩa to lớn của cách mạng Cu-ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ. Nhận thức được những sự khác biệt trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn về chính sách dân cư và quá trình đô thị hóa. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình 43.1: Lược đồ các đô thị châu Mĩ - Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất ? Vì sao từ đông sang tây có nhiều kiểu khí hậu khác nhau - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng nhưng chủ yếu thuộc môi trường: a. Đới ôn hòa. b. Đới lạnh. c. Đới nóng. d. Đới cận nhiệt. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền từ TK XV-XIX. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự về chính trị và kinh tế. Nền văn hoá mĩ la tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là KQ sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc người lai. Vậy dân cư xã hội Trung – Nam Mĩ có đặc điểm gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa. 1. Sơ lược lịch sử: ? Lịch sử Trung và Nam Mĩ chia mấy thời kì lớn ? Đặc điểm chính ? 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Hs: 4 thời kì - Trước 1492, người Anh-điêng sinh sống. - 1492 – XVI, xuất hiện luồng nhập cư Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đưa người Phi sang. - XVI – XIX, thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm và đô hộ. - Đầu XIX, bắt đầu đấu tranh giành độc lập.  Giáo viên mở rộng thêm. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào hình 35.2, hãy khái quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam Mĩ ? Hs:- Gồm luồng nhập cư của người Tây Ban Nha, bồ Đào Nha, chủng tộc Nê-grô-it, Môn-gô-lô-it. - Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền văn hóa Mĩ La – tinh độc đáo, tạo điều kiện cho các quốc gia trong khu vực xóa bỏ tệ phân biệt chủng tộc. ? Thực tế ngày nay, thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ là người gì ? Có nền văn hóa nào ? Nguồn gốc của nền văn hóa đó ra sao ? Hs: Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ La – tinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa: Anhđiêng, Phi và Âu. ? Quan sát hình 43.1, cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ ? Hs: Tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên ; thưa thớt ở vùng nội địa. ? Có gì giống với Bắc Mĩ ? Hs: - Giống: Dân cư thưa thớt trên hệ thống núi. - Khác: Bắc Mĩ dân cư tập trung rất đông ở đồng bằng trung tâm, còn Trung và Nam Mĩ dân rất thưa ở đồng bằng A-ma-dôn. ? Tại sao dân cư thưa thớt trên một số vùng của châu Mĩ mà hình 43.1 biểu hiện ? Hs: Sự phân bố dân cư phụ thuộc chủ yếu vào khí hậu và địa hình của môi trường sinh sống. ? Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam Mĩ ? Hs: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7%).. - Các nước khu vực cùng chung lịch sử đấu tranh lâu dài giành độc lập. - Hiện nay các nước trong khu vực đoàn kết đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì. 2. Dân cư Trung và Nam Mĩ:. - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ La – tinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa: Anh-điêng, Phi và Âu. - Dân cư phân bố không đều.. - Sự phân bố dân cư phụ thuộc chủ yếu vào khí hậu và địa hình của môi trường sinh sống. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao(1,7%).. 3. Đô thị hóa: ? Dựa vào hình 43.1, cho biết sự phân bố các đô - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% thị ? dân số. Hs: Dựa vào hình 43.1 ? Các đô thị trên 3 triệu dân có gì khác với Bắc Mĩ? 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Hs: Ít hơn Bắc Mĩ ? Tốc độ đô thị hóa khu vực này có đặc điểm gì ? Hs: Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới ? Nêu tên các đô thị có số dân 5 triệu người ? Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào ? Hs: - Xao-pao-lô, Ri-ô Đê-gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Airét. - Các đô thị trên 5 triệu dân chính là thủ đô và các TP lớn quan trọng của các nước có đường bờ biển ĐTD, TBD ? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa tự phát ở Nam Mĩ ? Hs: suy nghỉ trả lời. - Các đô thị lớn: Xao-pao-lô, Ri-ô Đê-gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Ai-rét.. - Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh khi nền kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng.. 4. Củng cố: - Dựa vào LĐ H 43.1 Sgk xác định vùng thưa dân, giải thích vì sao lại thưa dân? - Xác định các đô thị có số dân 5 triệu người của Trung và Nam Mĩ trên bản đồ treo tường - Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lai giữa: a. Người da đen châu phi với người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. b. Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha với người Anh-điêng. c. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng. - Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều, tập trung ở: a. Miền ven biển. b. Trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ, khô ráo. c. Các cửa sông lớn. d. Tất cả các ý trên. * Đáp án: 4.1 ( c ), 4.2 ( d ) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 133 sách giáo khoa. - Soạn trước bài 44: “ Kinh tế Trung và Nam Mĩ” V/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tuaàn 7 (HK 2) Tieát 51. Ngày soạn: 26/02/2009 Ngaøy daïy: 03/03/2009 Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu rõ được sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều, với hai hình thức sản xuất nông nghiệp đại điền trang (La-ti-fun-đia) và tiểu điền trang (Mi-ni-fun-đia). - Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. - Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí để thấy được các hình thức sản xuất nông nghiệp, sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 3. Tư tưởng: - Thấy được sự bất hợp lí trong chế độ sở hửu ruộng đất ở Trung - Nam Mĩ. Thấy được âm mưu thâm độc của bọn TB nước ngoài II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT: 1. Gv: - Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH Tổ CHỨC BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm dân cư và đô thị của Trung và Nam Mĩ? * Dân cư: - Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo. - Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa. * Đô thị hoá: - Tốc độ đô thị hoá cao nhất trên thế giới. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm khoảng 75% dân số. - Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi nền kinh tế chậm phát triển nảy sinh những hậu quả nghiêm trọng. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vẫn còn tồn tại sự phân chia ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Vậy sự phân bố các ngành nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì .... Hoạt động của Gv - Hs Nội dung 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Gv: Hướng dẫn Hs đọc từ “Ở Trung và Nam Mĩ .... phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc” và hướng dẫn học sinh quan sát H 44.1 và H 44.3 Sgk. THẢO LUẬN NHÓM ? Quan sát H 44.1 và H 44.3 kết hợp với nội dung Sgk cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở hữu nào trong nông nghiệp, nêu đặc điểm của hình thức đó? Hs: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. Gv: Chuẩn xác kiến thức: Gồm hai hình thức: + Đại điền trang: H44.3 Sản xuất trên qui mô lớn. + Tiểu điền trang: H44.1 Sản xuất trên qui mô nhỏ. ? Nhiều diện tích đất đai ở Trung và Nam Mĩ lại thuộc quyền sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài tại sao vậy? Hs: Các công ty tư bản nước ngoài mua những vùng đất rộng lớn để lập đồn điền...... ? Em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? Hs: Sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ còn rất bất hợ lí ? Để giảm bớt những bất hợp lí đó các quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã làm gì và đạt được kết qua như thế nào? Hs: Dựa vào nội dung Sgk trả lời Gv: Riêng Cu Ba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất tại sao như vậy? Hs: Vì Cu Ba là nước xã hội chủ nghĩa tiến bộ ở Trung và Nam Mĩ. Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp treo tường kết hợp với H 44.4 Sgk. THẢO LUẬN NHÓM ? Cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những loại cây trồng nào phân bố ở đâu? Hs: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận. (Trình bày trên bản đồ) Gv: Chuẩn hoá kiến thức. + Eo đất Trung Mĩ trồng mía, bông, cà fê, chuối. + Quần đảo Ăng Ti trồng cà fe, ca cao, thuốc lá và đặc biệt là mía. 135. 1. Nông nghiệp: a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp.. - Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp: Đại điền trang sản xuất trên qui mô lớn. Tiểu điền trang sản xuất trên qui mô nhỏ.. - Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế.. b. Các ngành nông nghiệp. * Trồng trọt:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. + Các quốc gia ở Nam Mĩ trồng bông, chuối, cà phê. ? Đánh giá chung về ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ? Hs: Đánh giá về ngành trồng trọt THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào bản đồ và H44.4 H44.2 SGK cho biêt loại gia súc nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ, chúng được nuôi ở đâu, vì sao? Hs: Bò, cừu, lạc đà la ma được nuôi ở các đồng cỏ trên sườn núi An Đét. ? Đánh giá chung và ngành chăn nuôi đánh cá ở Trung và Nam Mĩ? Hs: Đánh giá về ngành chăn nuôi Gv: Hướng dẫn Hs tóm tắt lại những kiến thức cơ bản trong nội dung bài.. - Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh chủ yếu trồng cây công nghiệp, cây ăn quả đẻ xuất khẩu nhiều nước phải nhập khẩu lương thực. * Chăn nuôi và đánh cá: - Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ phát triển với qui mô lớn. - Pê Ru có sản lượng cá biển vào bậc nhất trên thế giới.. 4. Củng cố ? Tại sao nói chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ bất hợp lí, hậu quả? ? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung – Nam Mĩ - Hướng dẫn hs làm bài tập 2 Sgk Tr 136 5. Dặn dò: - Về nhà học và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Làm bài tập 1, 2 Sgk. Tr 136 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 45 “Kinh tế Trung và Nam Mĩ” IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tuaàn 7 (HK 2) Tieát 52. Ngày soạn: 27/02/2009 Ngaøy daïy: 05/03/2009. 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (TT) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững sự khai thác rừng A-ma-zôn của các nước Trung và Nam Mĩ. - Hiểu được vai trò kinh tế của khối thị trường chung Mec-cô-xua. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ để rút ra những kiến thức về sự phân bố các ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Lợi ích của khối Mec-cô-xua. 3. Tư tưởng: GD cho Hs ý thức bảo vệ tài nguyên II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT: 1. Gv: - Lược đồ phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Lược đồ khai thác A-ma-zôn. - Một số hình ảnh về khai thác A-ma-zôn. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp. + Đại điền trang (La-ti-fun-đia) sản xuất trên qui mô lớn, theo lối quảng canh năng suất thấp. + Tiểu điền trang (Mi-ni-fun-đia) sản xuất trên qui mô nhỏ phương tiện thô sơ năng suất thấp nhằm tự túc lương thực - Nhiều vùng đất rộng lớn ở trung và Nam Mĩ thuộc quyền sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài. - Các hình thức sở hữu ruộng đất trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ rất bất hợp lí. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cần nắm vững sự phát triển và tình hình phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, vấn đề khai thác tài nguyên rừng ở đồng bằng A-ma-zôn và vai trò của khối thị trường chung Mec-cô-xua. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung 2. Công nghiệp. - GV: Hướng dẫn Hs quan sát bản đồ phân bố công nghiệp và H 45.1 Sgk. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào lược đồ và những kiến thức kiến thức SGK hãy cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những ngành công nghiệp nào, hãy trình bày sự phân bố các ngành công 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. nghiệp đó ở Trung và Nam Mĩ? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Chuẩn xác kiến thức: Trung và Nam Mĩ bao gồm: Khai khoáng, cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất. Được phân bố thành ba khu vực.. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 3 Sgk. Trước đây ở đồng bằng A-ma-zôn chỉ có các bộ lạc của người Anh Điêng sinh sống họ khai thác tự nhiên dưới hình thức thô sơ như săn bắt, hái lượm để phục vụ nhu cầu cuộc sống nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường tự nhiên. ? Theo em rừng A-ma-zôn có những giá trị gì? - HS: dựa vào hiểu biết trả lời ? Ngày nay việc khai thác nguồn tài nguyên rừng Ama-zôn diễn ra như thế nào, nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của quá tình khai thác đó? - HS: + Tích cực: Nhằm phát triển kinh tế vùng A-mazôn. + Hạn chế: Phá hoại môi trường ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu.. - Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp phát triển tương đối toàn diện. - Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng. - Các nước trong vùng biển Cari-bê phát triển công nghiệp thực phẩm. 3. Vấn đề khai thác rừng Ama-zôn.. - A-ma-zôn là lá phổi của thế giới, là vùng dự trữ sinh học, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.. 4. Khôi thị trường chung Meccô-xua.. THẢO LUẬN NHÓM - GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 4 Sgk. ? Khối thị trường chung Mec-cô-xua gồm những quốc gia nào,nằm ở đâu? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả. - GV: Chuẩn hoá kiến thức gồm: Bra-xin, Ac-hen-tina, U-ru-goay, Pa-ra-goay, sau này kết nạp thêm Chilê, Bô-li-via (Ở Nam Mĩ) ? Nêu nội dung và mục đích của việc thành lập khối thị trường chung Mec-co-xua? - HS: Dỡ bỏ hàng rào thuế quan, tăng cường trao đổi 138. - Dỡ bỏ hàng rào thuế quan, tăng.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. thương mại, đẩy mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi sự lũng đoạn của Hoa Kì.. cường trao đổi thương mại, đẩy mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi sự lũng đoạn của Hoa Kì.. 4. Củng cố: ? Dựa vào lược đồ trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ? ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-zôn? 5. Dặn dò: - Học và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 46 “Thực hành: Sự phân hoá của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đét”. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuaàn 8 (HK 2) Tieát 54 11/03/2009. Ngày soạn: 05/03/2009 Ngaøy daïy:. Bài 46: THỰC HÀNH 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN - ĐÉT I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở dãy An-đét. - Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đét, sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đét. 2. Kĩ năng: - Dựa vào hình vẽ trình bày được sự phân hoá của môi trường theo độ cao, trình bày được sự khác biệt của hai sườn của dãy An-đét. 3. Tư tưởng: tiếp tục rèn luyện ý thức Bv thiên nhiên, Bv tài nguyên II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT: 1. Gv: - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đét. - Lược đồ miền bắc của dãy An-đét. - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bàyg đặc điểm ngành công nghiệp của Trung và Nam Mĩ? - Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp hát triển tương đối toàn diện. - Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ, đặc biệt là sự phân hoá của môi trường tự nhiên, để củng cố lại những kiến thức đó chúng ta cùng nhau thực hành.. Hoạt động của Gv - Hs. Nội dung. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài thực hành. ? Quan sát H46.1 SGK cho biết thứ tự các vành đai thực vật theo chiều cao của sườn tây dãy An-đét? - HS: Dựa vào H 46.1 trình bày.. 1. Bài tập 1:. - 0 - 1000m: Thực vật nửa hoang mạc. - 1000 - 2000m: Cây bụi xương rồng. - 2000 - 3000m: Đồng cỏ cây. 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. bụi. - 3000 - 5000m: Đồng cỏ núi cao. - Trên 5000m: Băng tuyết vĩnh cửu. ? Quan sát H 46.2 cho biết thứ tự các vành đai thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy An-đét? HS: Dựa vào Quan sát H 46.2. ? Cho biết sự phân hoá thảm thực vật theo qui luật nào, tại sao? - HS: Theo qui luật phi địa đới (Đai cao). 2. Bài tập 2. - 0 - 1000m: Rừng nhiệt đới. - 1000 - 1300m: Rừng lá rộng. - 1300 - 3000m: Rừng lá kim. - 3000 - 4000m: Đồng cỏ. - 4000 - 5400m: Đồng cỏ núi cao. - 5400 - 6000m: Băng tuyết vĩnh viễn. 3. Bài tập 3.. THẢO LUẬN NHÓM ? Quan sát trên bản đồ tự nhiên, lược đồ 41.1, 46.1 và 46.2, cho biết từ độ cao 0 - 1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới bao phủ, ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? - HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Chuẩn hoá kiến thức.. ? Tại sao thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây lại phát triển như vậy? - HS: Do ảnh hưởng của gió tín phong khi vượt qua dãy An-đét trở nên khô dần khi di chuyển từ đỉnh núi đến chân núi. 4. Củng cố: ? Trình bày lại nội dung của toàn bài thực hành? 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Xem lại kiến thức từ bài 32 - bài 46. 141. - Sườn đông có mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu nam thổi vào nên phát triển rừng rậm nhiệt đới (0 1000m). - Sườn tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru khí hậu khô hạn phát triển thực vật nửa hoang mạc (0 - 1000m)..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Tiết sau “Ôn tập” chuẩn bị kiểm tra viết 1tiết. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Tuaàn 8 (HK 2) Tieát 55. Ngày soạn: 07/03/2009 Ngaøy daïy: 13/03/2009 ÔN TẬP. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Phi. - Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Mĩ. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh địa lí, bảng số liệu, sơ đồ để học sinh nắm vững được những kiến thức đã học. II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT: 1. Gv: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đô thị, hành chính Châu Phi. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đô thị, hành chính Châu Mĩ. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong nội dung chương trình hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức của nội dung chương trình từ bài 32 - bài 46. Nhằm củng cố lại những kiến thức đã học về Châu Phi và Châu Mĩ. Hoạt động của Gv - Hs ? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc Phi? - HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ..... + Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp. + Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi. + Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.. Nội dung 1. Đặc điểm tự nhiên của ba khu vực Châu Phi. a. Khu vực bắc Phi.. ? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Trung Phi? b. Khu vực Trung - HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ..... Phi. - Phía tây là các bồn địa gồm hai môi trường tự nhiên: + Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước. + Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van. - Phần phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm.. 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Phi? - HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên ..... c. Khu vực Nam Phi. - Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình trên 1000m, phần trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri, phần đông nam được nâng nên rất cao tạo thành dãy Đre-ken-bec. - Phần lớn khu vực Nam Phi Nằm trong môi trường nhiệt đới có sự phân hoá từ tây sang đông, dải đất hẹp ở cực nam có khí hậu Địa Trung Hải. 2. Lập bảng so sánh nền kinh tế ba khu Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát vực Châu Phi. triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch. + Các nước ven Địa Trung Hải kinh tế dựa vào khai thác xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, Bắc Phi du lịch, trồng lúa mì,ô lưu, cây ăn quả cận nhiệt đới. + Các nước trong vùng Xa-ha-ra phát triển khai thác chế biến dầu mỏ, trồng lạc, ngô, bông... - Nền kinh tế của các nước Trung Phi chậm phát Trung Phi triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. - Các nước khu vực Nam Phi Có trình độ phát Nam Phi triển kinh tế rất trênh lệch, Cộng Hoà Nam Phi có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực. 3. Đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội Bắc ? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bác Mĩ? Mĩ. - HS: Trình bày trên bản đồ...... a. Đặc điểm tự * Hệ thống Coóc đi e ở phía tây. - Hệ thống Coóc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa, kéo nhiên. dài 9000 km, cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều dãy chạy song song so le xen kẽ là các cao nguyên sơn nguyên. - Miền núi Coóc đi e có nhiều khoáng sản như Đồng, Vàng, quặng đa kim, ura ni…. * Miền đồng bằng ở giữa. - Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở hướng tây bắc và thấp dần về hướng đông nam và hướng nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong nội địa - Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sông dài * Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. - Phía đông là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây bắc đông nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m, phía 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. nam cao 1000 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt. ? Trình bày sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ? - HS: Trình bày trên bản đồ ..... * Sự phân hoá khí hậu. - Khí hậu bắc mĩ rất đa dạng. - Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều bắc nam và phân hoá theo chiều đông tây. ? Trình bày đặc điểm dân cư - xã hội của Bắc Mĩ? b. Đặc điểm dân cư - HS: xã hội. * Sự phân bố dân cư. - Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2 - Dân cư bắc mĩ phân bố rất không đồng đều giữa phía bắc và phía nam, giữa phía tây và phía đông. * Đặc điểm đô thị. - Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương. - Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương đã dẫn đến sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì. 4. Nền kinh tế Bắc ? Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ? Mĩ. - HS: * Nền nông nghiệp tiên tiến. a. Nông nghiệp. - Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn (Hàng hoá) phát triển đến mức độ cao, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. - Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. ? Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Bắc Mĩ? - HS: * Công nghiệp chế biến chiếm vị hàng đầu trên thế giới. - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển cao, đặc biệt là Hoa Kì và Ca-na-đa. + Hoa kì có nền công nghiệp đứng đầu trên thế giới, công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng của toàn ngành công nghiệp. * Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. * Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti: - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coóc đi e. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti nằm trong môi trường đới nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu bắc, các sườn núi ở phí đông, các sườn núi hướng ra biển phát triển rừng 145. b. Công nghiệp.. 5. Đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. rậm nhiệt đới, các sườn núi và đồng bằng ở phía tây phát triển rừng thưa và xa van. - Quần đảo Ăng Ti kéo dài từ cửa vịnh Mê Hi Cô đến bờ đại lục Nam Mĩ, phần phía đông của các đảo có mưa nhiều nên phát triển rừng rậm, phần phía tây mưa ít phát triển rừng thưa xa van cây bụi. * Khu vực Nam Mĩ: Có ba khu vực địa hình. - Dãy núi An Đét: Chạy dọc phía tây của Châu Lục do có độ cao lớn nên thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao. - Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pampa, La-pla-ta. - Phía đông là các sơn nguyên, phía đông của các sơn nguyên khí hậu nóng, ẩm ướt phát triển rừng nhiệt đới. * Phân hoá tự nhiên: - Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến đến vòng cực nam lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây nên Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất. - Thiên nhiên Trung và Nam rất đa dạng và phong phú, phần lớn nằn trong môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm. * Đặc điểm dân cư: - Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai giữa người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Phi, người Anh điêng tạo ra nền văn hoá mĩ la tinh độc đáo.. - Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trên cao trên 1,7% - Sự phân bố dân cư không đồng đều, dân cư tạp trung chủ yếu ở ven biển cửa sông và trên các cao nguyên, vào sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. * Nông nghiệp: - Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp. + Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp: Đại điền trang sản xuất trên qui mô lớn. Tiểu điền trang sản xuất trên qui mô nhỏ. + Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế. * Các ngành nông nghiệp. - Trồng trọt: + Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh chủ yếu trồng cây công nghiệp, cây ăn quả đẻ xuất khẩu nhiều nước phải nhập khẩu lương thực. - Chăn nuôi và đánh cá: + Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ phát triển với qui mô lớn. 146. 6. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. + Pê Ru có sản lượng cá biển vào bậc nhất trên thế giới. - Công nghiệp. + Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp hát triển tương đối toàn diện. + Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng. + Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm. 4. củng cố: - GV: Nhận xét giờ ôn tập nhắc nhở những em chưa chú ý. 5. Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi theo nội dung ôn tập. - Tiết 56 “ Kiểm tra viết 45’ ”. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tiết 53: KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Mĩ. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn đức tính trung thực thật thà của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. - Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề địa lí. II/ Phương tiện dạy học cần thiết: 1. Gv: - Ma trận đề kiểm tra - Đề kiểm tra - Đáp án. 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. 2. Hs:. - Chuẩn bị bài trước ở nhà.. III/ Tiến trình tổ chức giờ kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số lớp. - Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài. 2. Nội dung kiểm tra: - Gv: Phát đề kiểm tra. - Hs: làm bài. V/ Thu bài và dặn dò: - GV: Nhận xét giờ kiểm tra - Về nhà soạn bài 47 “ Châu Nam Cực” - Vì sao châu nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới.. Chương VIII : CHÂU NAM CỰC Tiết 54:. Bài 47: CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Đ² tự nhiên của Châu Lục ở Cực Nam Trái Đất. - Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa ở các vùng địa cực. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu thám hiển địa lí. II/ Các thiết bị dạy học cần thiết: - Bản đồ Châu Nam Cực. 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Bản đồ khám phá và nghiên cứu châu nam cực. - Một số tranh ảnh về quang cảnh Châu Nam Cực. III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nam Cực là châu lục lạnh nhất, khắc nghiệt nhất trên thế giới, băng tuyết bao phủ quanh năm, vì thế ở đây không có dân cư sinh sống .... trừ các nhà khoa học Hoạt động của Gv - Hs - GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Nam Cực hướng dẫn học sinh quan sát. ? Nêu diện tích Châu Nam Cực? - HS: 14,1 triệu km2 ? Dựa vào bản đồ và H 47.1 Sgk xác định vị trí địa lí của Châu Nam Cực? - GV: Hướng dẫn học sinh cách xác định hướng trên bản đồ. ? Với vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của Châu lục? - HS: Vị trí đó làm cho khí hậu Châu Nam cực rất lạnh. - GV: Để tìm hiểu về chế độ nhiệt của Châu Nam Cực chúng ta hãy phân tích biểu đồ H 47.2 Sgk THẢO LUẬN NHÓM ? Nhiệt độ tháng cao nhất bằng bao nhiêu oC ở tháng mấy? ? Nhiệt độ tháng thấp nhất bằng boa nhiêu oC ở tháng mấy? ? Biên độ dao động nhiệt và rút ra nhận xét về chế độ nhiệt ở Nam Cực? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. * Trạm Lít Tơn: + Nhiệt độ tháng cao nhất ≈ -10oC T1 + Nhiệt độ tháng thấp nhất ≈ -72oC T9 + Biên độ dao động nhiệt ≈ 32oC (Lớn) + Khí hậu lạnh lẽo quanh năm. * Trạm Vô-xtốc. + Nhiệt độ cao nhất ≈ -38oC T1 + Nhiệt độ thấp nhất ≈ -72oC T10 + Biên độ giao động nhiệt ≈ 34oC 150. Nội dung 1. Khí hậu.. - Diện tích 14,1 triệu km2. - Nằm gần hoàn toàn trong vòng Cực Nam..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. + Khí hậu quá lạnh giá quanh năm. - GV: Hướng dẫn Hs xác định vị trí của hai địa điểm trên. ? Giải thích tại sao cùng ở Nam Cực mà chế độ nhiệt ở hai địa điểm lại khác nhau? - HS: Trạm Lít tơn nằm ở gần đại dương hơn. ? Nhắc lại loại gió chính hoạt động trong khu vực này, chế độ hoạt động như thế nào? - HS: Gió đông cực từ tâm lục địa toả ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc 60 km/giờ. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 47.3 Sgk ? Em có nhận xét gì về bề mặt địa hình của Nam Cực? - HS: Cấu tạo gồm hai tầng + Tầng đá gốc: Là đá trầm tích , kết tinh, biến chất. Có nhiều dãy núi và thung lũng. + Lớp băng phủ: Chiếm 98% diện tích lục địa dày trung bình 2000m có nơi lên tới 3000m thể tích đạt tới 35 triệu km3. - GV: Lớp băng phủ thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm lục địa ra các biển xung quanh gây nguy hiểm cho tầu bè đi lại. ? Sự tan băng ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người trên Trái Đất? - HS: Làm ngập nhiều vùng lục địa trên Trái Đất. ? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực, động vật ở đây như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời ? Quan sát trên bản đồ cho biết Nam Cực có những loại khoáng sản nào? HS: Dựa vào bản đồ trả lời - GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2. ? Châu Nam Cực được phát hiện khi nào, quá trình khám phá Châu Nam Cực diễn ra như thế nào? - HS: Phát hiện vào cuối thế kỉ XIX (Muộn nhất trên thế giới). Đầu thế kỉ XX con người mới đặt chân lên lục địa, từ 1957 việc nghiên cứu Nam Cực mới được xúc tiến mạnh mẽ. ? Nam Cực có quyền quản lí của quốc gia nào không , vì sao? - HS: 1/12/1959. 12 Quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực” không đòi hỏi phân chia lãnh thổ , tài nguyên. 151. - Khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt, thực vật không phát triển được, động vật nghèo nàn sống ven các bờ biển. - Lục địa Nam Cực có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. 2 Vài nét về lich sử kham phá và nghiên cứu. - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhaát.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 47.4 Sgk. ? Em có nhận xét gì về sự sống của con người ở Châu Nam Cực? - HS: Khí hậu quá khắc nghiệt không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các trạm nghiên cứu của các nhà khoa học.. - Chöa coù daân sinh soáng thường xuyên.. 4.Đánh giá: Gv: Yêu cầu Hs xác định vị trí địa lí châu Nam Cực trên lđtn châu Nam Cực. ? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực? ? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời bài theo câu hỏi cuối bài. - Học phần ghi nhớ cuối bài. - Làm bài tập trong tập bản đồ. -Chuẩn bị trước bài mới, bài 48 “Thiên nhiên Châu Đại Dương”. - Biết tên, vị trí địa lí của bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Dương. - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của lục địa Ôx-trây-li-a và các nhóm đảo thuộc Châu Đại Dương.. Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 55:. Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Biết tên, vị trí địa lí của bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Dương. - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của lục địa Ôx-trây-li-a và các nhóm đảo thuộc Châu Đại Dương. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ tranh ảnh đeer nắm được kiến thức. 3. Tư tưởng: - Yêu thiên nhiên, biết quý trọng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản II/ Các thiết bị dạy học cần thiết: 1. Gv: - Bản đồ Châu Đại Dương. 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Một số ảnh về cảnh quan tự nhiên. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực? - Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng Cực Nam. - Khí hậu: Quanh năm lạnh giá nhiệt độ tháng nóng nhất -10 oC, tháng lạnh nhất -70oC, -80oC, băng tuyết bao phủ quanh năm. - Là khu vực hoạt động của gió Đông Cực, gió tín phong từ trung tâm lục địa toả ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc trên 60km/ giờ - Địa hình gồm hai tầng: Tầng đá gốc ở dưới, lớp băng phủ rất dày ở trên. - Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, thực vật không mọc được, động vật nghèo nàn sống ở ven biển. - Lục địa Nam cực có nguồn khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nằm giữa Thái Bình Dương mênh mông, Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 tr km2, gồm lục địa Ôx-trây-lia và vô số đảo lớn nhỏ, khí hậu nóng ẩm, điều hoà, cây cối xanh quanh năm đã biến các đảo của Châu Đại Dương thành “thiên đàng xanh” giữa biển cả mênh mông. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung - GV: Hướng dẫn Hs quan sát bản đồ Châu Đại Dương, kết hợp với quan sát H48.1 Sgk. ? Hãy xác định vị trí của lục địa Ôx-trây-li-a và các đảo lớn? - HS: Xác định trên bản đồ tự nhiên. Nằm ở phía tây của kinh tuyến 180o là lục địa Ôx-trây-li-a và các đảo lục địa Niu-di-lân, Pa-pua-niu-ghi-nê .... ? Xác định các nhóm đảo lớn ở Châu Đại Dương? - HS: Xác định trên bản đồ. + Nhóm đảo Mê-la-nê-di nằm ở phía bắc và đông bắc của lục địa Ôx-trây-li-a, là những đảo núi lửa. + Mi-crô-nê-di: Nằm ở phía bắc và đông bắc Mê-la-nê-di là những đảo san hô. + Pô-li-nê-di: Ở phía đông của kinh tuyến 180o là những đảo núi lửa và đảo san hô. - GV: Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương chịu ảnh hưởng rất lớn của những cơn bão đặc biệt là những cơn bảo nhiệt đới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương thường xuyên có những trận động đất , núi lửa phun, sóng thần. 153. 1. Vị trí địa lí, địa hình.. - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu nam - Châu Đại Dương gồm: + Lục địa Ôx-trây-li-a + 4 quần đảo.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ? Dựa vào bản đồ xác định vị trí của hai trạm Gu-am và 2. Khí hậu, thực vật và động Nu-mê-a? vật. o - HS: Gu-am nằm ở vĩ độ 15 B, Nu-mê-a nằm gần chí * Các đảo: tuyến nam. THẢO LUẬN NHÓM ? Quan sát H48.2 đọc và phân tích nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm, rút ra nhận xét về khí hậu của các đảo ở Châu Đại Dương? - HS: Thảo luận luận và báo cáo kết quả. * Trạm Gu-am: + Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 28oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 25oC → Biên độ dao động nhiệt: ≈ 3oC + Lượng mưa cao nhất: ≈ 380 mm + Lượng mưa thấp nhất: ≈ 60 mm → Lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm. * Trạm Nu-mê-a: + Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 27oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 20oC → Biên độ dao động nhiệt: ≈ 7oC + Lượng mưa cao nhất: ≈ 180 mm + Lượng mưa thấp nhất: ≈ 50 mm → Lượng mưa tương đối lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm. * Nhận xét: khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều quanh năm ( Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm). ? Dựa vào kết quả đo đọc trên biểu đồ nhận xét sự phân hoá khí hậu của các đảo? - HS: Các đảo ở phía bắc có khí hậu nóng ẩm điều hoà hơn các đảo ở phía nam ? Nguyên nhân tại sao như vậy? - HS: Do các đảo ở phía nam nằm ở những vĩ độ cao hơn. ? Với đặc điểm khí hậu như vậy thảm thực vật ở đây như thế nào? Hs: Rừng rậm xanh quanh năm ? Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường nào? - HS: Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ôx-trây-li-a là 154. - Khí hậu nóng ẩm điều hoà.. - Phát triển rừng rậm xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới theo mùa..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. môi trường hoang mạc. * Lục địa Ôx-trây-li-a: ? Yếu tố nào làm cho phần lớn lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường hoang mạc? - Khí hậu: Tương đối khô hạn - HS: Do ảnh hưởng của địa hình, các dòng biển lạnh, gió phát triển cảnh quan hoang tây ôn đới..... mạc. - GV: Hướng dẫn hs quan sát 48.3 và H48.4 SGK. ? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực động vật ở đây - Thực vật đặc trưng là các loại như thế nào? bạch đàn, động vật có nhiều HS: Thực vật đặc trưng là các loại bạch đàn, động vật có loài độc đáo như Thú có túi, nhiều loài độc đáo như Thú có túi, Cáo mỏ vịt Cáo mỏ vịt ? Tai sao nói quần đảo Niu-di-lân và phía nam của lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu ôn đới? - HS: Nằm ở những vĩ độ cao hơn so với các đảo và quần đảo ở phía bắc. ? Với tình trạng ô nhiễm môi trường và sự thay đổi khí hậu toàn cầu hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến Châu Đại Dương? - HS: Ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống của dân cư Châu Đại Dương. 4. Đánh giá: ? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo, quần đảo ở Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. ? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu khô hạn 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 49 “Dân cư và kinh tế châu Đại Dương” - Nắm vững đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển kinh tế - xã hội Châu Đại Dương, đặc biệt là của Ôx-trây-li-a và Niu-di-lân. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển công, nông nghiệp.. 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tiết 56 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển kinh tế - xã hội Châu Đại Dương, đặc biệt là của Ôx-trây-li-a và Niu-di-lân. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển công, nông nghiệp. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số lệu. 3. Tư tưởng: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II/ Các thiết bị dạy học cần thiết: 1. Gv: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôx-trây-li-a. - Bản đồ kinh tế Ôx-trây-li-a. - Ảnh về thổ dân ở Ôx-trây-li-a, ảnh về cảnh chăn nuôi khai khoáng. 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. 2. Hs: soạn bài trước ở nhà III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm khí hậu thực vật và động vật ở Châu Đại Dương? - Phần lớn các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà. Quần đảo Niu-di-len và phía nam lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu ôn đới. Phần lớn diện tích lục địa Ôx-trây-li-a là hoang mạc. - Thực vật: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa. - Động vật: Rất độc đáo với các loại thú có túi, cáo mỏ vịt.... 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú đa dạng nhưng nhìn chung không thuận lợi, dân số không đông nhưng lại chia thành nhiều quốc gia, các quốc gia có nên kinh tế phát triển hết sức trênh lệch và có đời sống chưa cao. Hoạt động của Gv - Hs - GV: Hướng dẫn Hs đọc bảng số liệu Sgk. THẢO LUẬN NHÓM ? Qua đọc bảng số liệu hãy nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Mật độ dân số trung bình toàn châu lục rất thấp + Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% năm 2001. Tỉ lệ dân thành thị ở Ôx-trây-li-a và Niu-di-len cao hơ các quốc gia khác. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ dân cư và đô thị Châu Đại Dương. ? Quan sát trên bản đồ rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương? - HS: Xác định trên bản đồ. Sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương không đồng đều.. Nội dung 1. Dân cư.. - Số dân: 31 Tr người (2001). - Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2. - Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001) - Sự phân bố dân cư không đồng đều, phần lớn dân cư tập trungẩơ dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a bắc Niu-dilen.. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 49.1 ? Chỉ vị trí các thành phố trên bản đồ? - HS: Thực hiện trên bản đồ. - GV: Hướng dẫn Hs đọc từ dân cư ... đến hết mục 1 và quan sát H 49.2. - Thành phần dân cư gồm người ? Thành phần dân cư Châu Đại Dương có đặc điểm bản địa chiếm 20%, người nhập gì? cư chiếm 80%. Hs: Dựa vào Sgk trả lời 2. Kinh tế. 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - GV: Hướng dẫn hs đọc phân tích bảng số liệu Sgk. ? Dựa vào bảng số liệu Sgk nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương? - HS: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương không đồng đều, Phát triển nhất là Ôx-trây-li-a và Niu-di-len. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kinh tế và lược đồ H 49.3 Sgk. ? Nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản và sự phân bố ở châu Đai Dương? - HS: Khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung trên các đảo lớn thuộc tây Thái Bình Dương. ? Dựa vào lược đồ kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính và nêu sự phân bố? - HS: Trình bày trên bản đồ gồm: Củ cải đường, cam, chanh, táo, nho, mía .... phân bố ở ven biển và trên các đảo. ? Kể tên các ngành công nghiệp và sự phân bố công nghiệp ở Châu Đại Dương? - HS: Cơ khí, hoá chất, sản xuất Ô tô, khai khoáng ... Công nghiệp chế biến tập trung trong các đô thị, công nghiệp khai khoáng tập trung ở vùng có nhiều khoáng sản. - GV: Ngoài ra kinh tế du lịch cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia thuộc Châu Đại Dương.. - Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia châu Đại dương phát triển chênh lệch. Phát triển nhất là Ôx-trây-li-a và Niu Di-len. 4. Đánh giá: ? Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương ? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôx-trây-li-a và Niu-di-len với các quốc đảo còn lại của Châu Đại Dương? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 50 “Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ôx-trây-li-a” Nắm vững đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (Chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa) đại diện của ba địa điểm đại diện cho ba kiểu khí hậu khác nhau Ôx-trây-li-a và nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.. 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Tiết 57 - Bài 50: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔX-TRÂY-LI-A I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiên thức: - Nắm vững đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (Chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa) đại diện của ba địa điểm đại diện cho ba kiểu khí hậu khác nhau Ôx-trây-li-a và nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu. Các lược đồ và phát triển tư duy để giải thích các hiện tượng địa lí, giúp học sinh có khả năng tự học trong quá trình học tập. 3. Tư tưởng: - Tiếp tục giáo dục Hs ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. II/ Các thiết bị dạy học cần thiết: 1. Gv: - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương. - Lát cắt địa hình Ôx-trây-li-a. - Lược đồ hướng gió, lượng mưa. - Biểu đồ khí hậu. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà III/ Tiến trình thực hiện bài thực hành: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:- Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Nội dung thực hành: * Giới thiệu bài: Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng nhau làm nổi bật các đặc điểm cơ bản của địa hình và khí hậu của lục địa Ôx-trây-li-a. Hoạt động của Gv - Hs - GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành và quan sát H 50.1 Sgk Và xác định tuyến cắt trên bản đồ. THẢO LUẬN NHÓM ? Địa hình có thể chia thành mấy khu vực? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm ? Trình bày đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập 2. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào lược đồ H 50.2 Sgk hãy cho biết có những loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Chuẩn xác kiến thức 160. Nội dung 1. Bài tập 1. - Địa hình có thể chia thành 4 khu vực. + Đồng bằng ven biển. + Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a. + Đồng bằng trung tâm. + Dãy núi đông Ôx-trây-li-a. - Đặc điểm, độ cao. + Đồng bằng ven biển là vùng duyên hải có độ cao không quá 100m, nghiêng dần từ nội địa ra biển. + Đồng bằng trung tâm có hình lòng chảo, phía đông cao hơn phía tây cao trung bình 100m + Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a, địa hình tương đối bằng phẳng nghiêng dần sang hướng đông, hai bờ có các dãy núi thấp che chắn. + Dãy núi đông Ôx-trây-li-a cao hiểm trở, sườn đông gần như dựng đứng, có đỉnh Rao-đơ-mao cao khoảng 1500m 2. Bài tập 2. - Các loại gió: + Gió mùa: Thổi từ hướng đông bắc, tây bắc vào lục địa. + Gió tín phong: Thổi từ hướng đông nam vào lục địa. + Gió tây ôn đới: Thổi từ hướng tây bắc.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ? Dựa vào lược đồ và phân tích biểu đồ cho biết sự phân bố lượng mưa? giải thích sự phân bố đó? - HS: Lượng mưa phân bố không đồng đều. ? Trình bày sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôx-trây-li-a và giải thích tại sao hoang mạc lại phân bố như vậy? - HS: suy nghỉ trả lời - GV: Chuẩn xác kiến thức. vào lục địa. - Lượng mưa phân bố không đồng đều. + Trạm Britxbên: Lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm (1150mm) + Trạm Alixơxprinh: Lượng mưa ít 247mm, do nằm sâu trong nội địa. + Trạm Pớc: Lượng mưa trung bình 883mm. Mưa theo mùa. Do nằm sát dòng biển lạnh. - Hoang mạc nằm ở phần trung tâm và ở phần phía tây của lục địa do ảnh hưởng của dãy đông Ôx-trây-li-a và dòng biển lạnh tây Ôx-trây-li-a → Lượng mưa ít hình thành nên hoang mạc.. 4. Đánh giá: - GV: Nhận xét giờ thực hành, cho điểm 15 phút dựa vào kết quả của từng nhóm. 5. Hoật động nối tiếp: - Hoàn thành nội dung bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 51 “ Thiên nhiên Châu Âu” IV/ Rút kinh nghiệm. Chương X: CHÂU ÂU Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ để thấy được Châu Âu là Châu lục nằm ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ tự nhiên học sinh xác định được vị trí địa lí, đặc điểm của bờ biển và các đặc điểm tự nhiên của thiên nhiên Châu Âu. 3. Tư tưởng: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường II/ Các phương tiện dạy học cần thiết: 1. GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu. 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. 2. HS: - Soạn bài trước ở nhà III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài tập thực hành của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á - Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hoà, thiên nhiên được con người khai thác tư lâu đời và ngày càng được con người sử dụng có hiệu quả. Vậy cụ thể Châu Âu có vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật như thế nào? → Bài mới.. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung - GV: Hướng dẫn Hs quan sát bản đồ tự nhiên treo 1. Vị trí, địa hình. tường, kết hợp với quan sát trên hình 51.1 Sgk. - Châu Âu là châu lục thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích - Châu Âu là châu lục thuộc lục địa 10 Tr km2 Á - Âu. Diện tích 10 Tr km2 - Nằm giữa vĩ độ 36oB → 71oB. THẢO LUẬN NHÓM Nằm chủ yếu trong môi trường đới ? Dựa vào bản đồ cho biết Châu Âu nằm giữa những ôn hoà. vĩ độ nào, chủ yếu nằm trong môi trường nào trên Trái Đất? - HS: Báo cáo kết qủa thảo luận nhóm: Nằm giữa vĩ độ 36oB → 71oB. Nằm chủ yếu trong môi trường đới ôn hoà. ? Xác định độ dài của đường biển và nhận xét hình dạng của đường bờ biển? - HS: Châu Âu có đường bờ biển dài 43000 km, bị cắt sẻ mạnh tạo thành nhiều vũng vịnh ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều đảo, bán đảo. ? Chỉ trên bản đồ các biển, bán đảo quanh Châu Âu? - HS: Thực hiện trên bản đồ. THẢO LUẬN NHÓM ? Quan sát trên bản đồ và trên H51.1 Sgk hãy xác định ở Châu Âu có những dạng địa hình nào, sự phân bố của những dạng địa hình đó? - HS: Có ba dạng địa hình chính. + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích. + Núi già nằm ở phần phía bắc và phần trung tâm của 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật. châu lục. + Núi trẻ nằm ở phía nam. ? Xác định trên bản đồ các dãy núi, các đồng bằng * Khí hậu: nói trên? - Khí hậu ôn đới hải dương phân bố. 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - HS: Xác định trên bản đồ.. ở phía tây. - Khí hậu ôn đới lục địa phân bố ở - GV: Hướng dẫn Hs quan sát H 51.2 Sgk . phía đông (Chiếm diện tích lớn ? Ở Châu Âu có nhưng kiểu khí hậu nào, kiểu khí hậu nhất) nào chiếm diện tích lớn nhất, phân bố như thế nào? - Khí hậu hàn đới phân bố ở phía HS: - Khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở phía tây. bắc (Chiếm diện tích nhỏ nhất) - Khí hậu ôn đới lục địa phân bố ở phía đông (Chiếm - Khí hậu Địa trung hải phân bố ở diện tích lớn nhất) phía nam. - Khí hậu hàn đới phân bố ở phía bắc (Chiếm diện → Khí hậu Châu Âu phân hoá từ tích nhỏ nhất) đông sang tây, từ bắc xuống nam. - Khí hậu Địa trung hải phân bố ở phía nam. ? Nhận xét về sự phân hoá của khí hậu? Hs: phân hoá từ đông sang tây, từ bắc xuống nam. ? Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu đó? - HS: Ôn đới hải dương: có lượng mưa lớn, mùa hạ mát, mùa đông ấm. * Sông ngòi: Châu Âu có mật độ Ôn đới lục địa: Mưa ít mùa đông lạnh có băng sông khá dày, đặc lượng nước dồi tuyết, mùa hạ tương đồi nóng. dào. Địa Trung Hải: Nhiệt độ cao, lượng mưa ít, mưa về mùa thu đông. ? Dựa vào bản đồ nhận xét về mật độ sông ngòi ở * Thực vật: Châu Âu, chỉ một số hệ thống sông lớn ở đây? - Thực vật thay đổi từ bắc xuống - HS: Châu Âu có mật độ sông khá dày, đặc lượng nam, từ đông sang tây theo sự thay nước dồi dào đổi của lượng mưa. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào lược đồ H 51.2 Sgk và những kiến thức về khí hậu đã học cho biết thảm thực vật thay đổi như thế nào (Trình bày trên bản đồ treo tường)? - HS: Trình bày trên bản đồ treo tường: Ven biển phía tây là rừng là rộng, vào sâu trong nội địa là rừng là kim, đông nam là thảo nguyên, nam là rừng lá cứng. 4. Đánh giá: ? Dựa vào các hình 51.1 trình bày sự phân bố các loại địa hình chính ở châu Âu ? Dựa vào các hình 51.1 và 51.2, giải thích tại sao phía tây có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đông? - HS: Phía tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới, đường bờ biển bị chia cắt mạnh, gió tây ôn đới. Phía đông do nằm sâu trong nội địa lại bị Châu Á che chắn nên khô hạn hơn. 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Làm bài tập trong tâp bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 52 “ Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)”. 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Nắm vững đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu. + Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương. + Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa. + Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải. + Đặc điểm của môi trường núi cao.. Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (TT) I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu. + Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương. + Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa. + Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải. + Đặc điểm của môi trường núi cao. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, sơ đồ và rút ra đặc điểm khí hậu của từng khu vực. 3. Tư tưởng: - Tiếp tục giáo dục Hs có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường II/ Các phương tiện dạy học cần thiết: 1. Gv: - Bản đồ các kiểu khí hậu Châu Âu. - Một số hình ảnh của môi trường tự nhiên ở Châu Âu. 2. Hs: - Soạn bài trước ở nhà 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí, địa hình của Châu Âu? - Diện tích trên 10 Tr km2. - Nằm giữa các vĩ độ 36oB - 71oB (Chủ yếu nằm trong đới ôn hoà) - Có ba mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển dài 43 000km. bờ biển cắt sẻ mạnh tại thành nhiều bán đảo, vịnh biển. - Địa hình có ba dạng chính: + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích . + Núi già nằm ở phía bắc và phần trung tâm. + Núi trẻ nằm ở phía nam. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến nằm trong đới khí hậu ôn hoà. Môi trường tự nhiên phân hoá đa dạng: Gồm môi trường ôn đới hải dương, lục địa, Địa Trung Hải và núi cao. Vậy đặc điểm cụ thể của từng kiểu môi trường này như thế nào → Bài mới. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung - GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ khí hậu. 3. Các môi trường tự nhiên. ? Xác định vị trí giới hạn của môi trường trên bản đồ? a. Môi trường ôn đới hải dương. - HS: Xác định trên bản đồ. THẢO LUẬN NHÓM ? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H 52.1 và rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận. + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 18oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 8oC + Mùa mưa nhiều: T10 - T1. + Mùa mưa ít: T2 - T9. → Tổng lượng mưa 820mm. ? Nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương? - Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ - HS: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương mát, lượng mưa tương đối lớn và đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm. phân bố tương đối đồng đều ? Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực quanh năm. động vật ở đây như thế nào? - Sông ngòi nhiều nước, thực vật - HS: Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. là rừng lá rộng. ? Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa trên b. Môi trường ôn đới lục địa. bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ. ? Phân tích biểu đồ H 52.2 Sgk và rút ra nhận xét về khí hậu? 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 20oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất: T1: - 12oC + Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10. + Mùa khô: Từ tháng 11 - 4. + Tổng lượng mưa: 443mm. ? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới lục địa? - HS: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt) ? Với đặc điểm khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ngòi và hệ thực vật ở đây? - HS: Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích). ? Xác định vị trí của môi trường Địa Trung Hải trên bản đồ? - HS: Nằm ở phía nam của châu lục. THẢO LUẬN NHÓM ? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H 52.3 và rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? - HS: + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 25oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 10oC. + Mùa mưa: T10 - T3. + Mùa khô: T4 - T9 + Tổng lượng mưa: 711mm ? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? - HS: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. ? Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? - HS: Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.. - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt). - Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích). c. Môi trường Địa Trung Hải.. - Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.. ? Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của châu Âu, em hãy xác định trên bản đồ? d. Môi trường núi cao. - HS: Phía nam của Châu Âu là là những dãy núi trẻ cao và đồ sộ. 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 52.4 Sgk. ? Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai? - HS: + 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc. + 800m - 1800m: Rừng hỗn giao. + 1800m - 2200m: Rừng lá kim. + 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao. + Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn. ? Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy? Hs: Do khí hậu thay đổi ? Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học? - HS: Giống với sự phân hoá của thảm thực vật từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. 4. Đánh giá: ? Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật, sông ngòi của Âu - HS: Trình bày trên bản đồ 5. Hoạt động nối tiếp : - Học và trả lời bài theo câu hỏi - Chuẩn bị trước bài 53 “ Thực hành”. - Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo. các môi trường tự nhiên của châu. Tiết 60 - Bài 53: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các đặc điểm khí hậu và sự phân bố thực vật của Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, ohân tích lược đồ, biểu đồ khí hậu từ đó rút ra kiến thức. II/ Các phương tiện dạy học cần thiết: 1. Gv: - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa phóng to. - Sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. 2. Hs: soạn bài trước ở nhà III. Tiến trình tổ chức bài mới 1. Ổn định lớp: Kiểm diện. 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm các môi trường tự nhiên Châu Âu? * Môi trường ôn đới hải dương: - Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm. - Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. * Môi trường ôn đới lục địa. - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt). - Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích). * Môi trường Địa Trung Hải. - Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm. * Môi trường núi cao. - Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Châu Âu. Vậy để củng cố lại những kiến thức đặc biệt là khí hậu và sự phân hoá về tự nhiên. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung - GV: Hướng dẫn học sinh đọc phần 1 các yêu cầu 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu. của nội dung thực hành. ? Dựa vào H51.2 và bản đồ tự nhiên Châu Âu cho - Do ảnh hưởng của dòng biển biết vì sao ở cùng vĩ độ những nước ven biển của bán nóng Bắc Đại Tây Dương và gió đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều tây ôn đới làm cho ven biển ở bán hơn Ai-xơ-len? đảo Xcan-đi-na-vi có mưa nhiều HS: Dựa vào H51.2 và kiến thức đã học trả lời. hơn ở Ai-xơ-len. - GV: Hướng dẫn hs quan sát đường đẳng nhiệt tháng giêng ở Châu Âu H 51.2 và trên bản đồ khí hậu. ? Nhắc lại khại niệm đường đẳng nhiệt? - HS: Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào H51.2 và lược đồ khí hậu Châu Âu (chú ý quan sát các đường vĩ tuyến), Nhận xét sự thay đổi vị trí của các đường đẳng nhiệt ở phía đông và phía tây, từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Châu Âu về mùa đông? - HS: Đầu phía tây của đường đẳng nhiệt nằm ở vĩ độ cao hơn, phía đông nằm ở vĩ độ thấp hơn ..... 168. - Vào mùa đông các vùng đất ven biển phía tây có khí hậu ấm áp hơn, càng đi về phía đông, khí hậu càng giá lạnh dần..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. ? Dựa vào H51.2 và bản đồ khí hậu nêu tên và so - Chiếm diện tích lớn nhất là kiểu sánh các vùng có những kiểu khí hậu đó? khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn HS: Dựa vào H51.2 nêu tên và so sánh đới hải dương, khí hậu Địa Trung Hải, khí hậu hàn đới. - GV: Hướng dẫn Hs đọc nội dung yêu cầu phần 2 của bài thực hành. THẢO LUẬN NHÓM THEO CÂU HỎI SGK ? Phân tích các biểu đồ trạm A, B, C và rút ra nhận xét chung về chế độ nhiệt? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. * Trạm A: + Nhiệt độ T7 = 20oC + Nhiệt độ T1 = -5oC + Biên độ = 25oC * Trạm B: + Nhiệt độ T7 = >20oC + Nhiệt độ T1 = 10oC + Biên độ = 10oC * Trạm C: + Nhiệt độ T7 = 18oC + Nhiệt độ T1 = 8oC + Biên độ = 10oC. 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.. * Chế độ nhiệt: - Trạm A: Biên độ lớn, mùa hạ nóng, mùa đông có băng tuyết. - Trạm B: Biên độ nhiệt trung bình, mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm. - Trạm C: Biên độ nhiệt trung bình, mùa hạ mát, mùa đông ấm.. * Lượng mưa: ? Các tháng mưa nhiều, các tháng mưa ít? Nhận xét - Trạm A: Mưa nhiều từ tháng về lượng mưa? 3 - 8, mưa ít từ tháng 9 - 4, tổng - HS: Báo cáo kết quả. lượng mưa ít. - Trạm B: Mưa nhiều từ tháng 9 12, mưa ít từ tháng 1 - 8, tổng lượng mưa trung bình (mưa về mùa thu đông) - Trạm C: Mưa nhiều từ tháng 10 -1, mưa ít từ tháng 2 - 9, tổng lượng mưa lớn, phân bố tương đối đồng đều quanh năm. ? Xác định kiểu khí hậu của từng trạm, cho biết lí do? * Trạm A: Ôn đới lục địa. Hs: Báo cáo kết quả. * Trạm B: Địa Trung Hải. * Trạm C: Ôn đới hải dương. ? Sắp xếp các biểu đồ của từng trạm với các lát cắt của thảm thực vật sao cho phù hợp? * Trạm A: D Hs: Trạm A: D, Trạm B: F, Trạm C: E * Trạm B: F 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. * Trạm C: E 4. Đánh giá: - Gv: Nhận xét kết quả thực hành. 5. Hoạt động nối tiếp: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành - Chuẩn bị trước bài 54 “Dân cư - xã hội châu Âu” - Nắm được sự đa dạng về tôn giáo ngôn ngữ văn hoá của các dân tộc ở Châu Âu. - Nắm vững dân số Châu Âu đang già đi (thiếu lao động) dẫn đến làn sóng nhập cư lao động gây nhiều khó khăn về phát triển kinh tế xã hội. - Nắm vững Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn, thành thị ngày càng xích lại gần nhau. Tiết 61 - Bài 54: DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được sự đa dạng về tôn giáo ngôn ngữ văn hoá của các dân tộc ở Châu Âu. - Nắm vững dân số Châu Âu đang già đi (thiếu lao động) dẫn đến làn sóng nhập cư lao động gây nhiều khó khăn về phát triển kinh tế xã hội. - Nắm vững Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn, thành thị ngày càng xích lại gần nhau. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng bản đồ, biểu đồ tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư đô thị, các nhóm ngôn ngữ để tìm ra kiến thức. II. Các phương tiện dạy học cần thiết 1. GV: - Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Âu. 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Tháp tuổi dân số của Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ ở Châu Âu. - Bảng tỉ lệ gia tăng dân số ở một số nước Châu Âu. 2. HS: - Soạn bài trước ở nhà III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: * giới thiệu bài: Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia châu Âu ngày nay có sự đa dạng, phức tạp về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Hiện nay châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân cư đang già đi, các vấn đề của đô thị hoá, các vấn đề dân tộc tôn giáo. Hoạt động của Gv - Hs. Nội dung 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn - GV: Hướng Hs quan sát lược đồ các nhóm ngôn ngữ và văn hoá. ngữ ở Châu Âu. ? Dựa vào lược đồ các nhóm ngôn ngữ ở Châu Âu em hãy cho biết Châu Âu có những nhóm ngôn ngữ nào? những nhóm ngôn ngữ nào chiếm tỉ lệ lớn? - HS: Gồm nhóm ngôn ngữ Giécman, Latinh, - Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc Xlavơ, Hylạp ... Trong đó nhóm ngôn ngữ Giécman, chủng tộc Ơrôpêôit gồm ba nhóm Latinh, Xlavơ chiếm tỉ lệ lớn. ngôn ngữ chính Giécman, Latinh, Xlavơ. ? Dựa vào lược đồ nêu tên các nước thuộc từng nhóm ? - HS: Nêu tên các nước thuộc từng nhóm - GV: Mỗi nhóm ngôn ngữ lại có nền văn hoá riêng, Dân cư Châu Âu chủ yếu theo cơ làm cho nền văn hoá Châu Âu rất đa dạng. đốc giáo, ngoài ra còn có một số ? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết tôn vùng theo đạo Hồi. giáo ở Châu Âu có những đặc điểm gì? - HS: Rất đa dạng chủ yếu theo Cơ Đốc giáo trong đó có đạo Thiên Chúa, Tin Lành ... ngoài ra còn có một số vùng theo đạo Hồi. 2. Dân cư Châu âu đang già đi, mức độ đô thị hoá cao. ? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết số dân của Châu Âu? Mật độ dân số? Sự phân bố dân cư ? - HS: Số dân 727 triệu người, mật độ dân số trung Số dân 727 triệu người, mật độ dân bình 70 ng/km2, phân bố dân cư không đồng đều, số trung bình 70 ng/km2, phân bố tập trung trong các đồng bằng, thung lũng và đặc dân cư không đồng đều, tập trung biệt là các duyên hải. trong các đồng bằng, thung lũng và đặc biệt là các duyên hải. 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - GV: Vậy tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi (Quan sát H54.2 SGK). THẢO LUẬN NHÓM ? So sánh các nhóm tuổi từ 0 - 30; 31 - 60; 61 - 90. trong thời kì 1960;1980;2000 của Châu Âu và rút ra nhận xét? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận: + Năm 1960: Nhóm tuổi 0 - 30 chiếm tỉ lệ lớn nhất, đứng thứ hai là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90. + Năm 1980: Nhóm tuổi từ 0 - 30 vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất (trong đó nhóm tuổi tư 0 - 10 bắt đầu giảm), đứng thứ hai là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90. + Năm 2000: Nhóm tuổi từ 30 - 60 chiếm tỉ lệ lớn nhất, đứng thứ hai là nhóm 0 - 30, cuối cùng là nhóm tuổi 61 - 90. → Tỉ lệ người cao tuổi ở Châu Âu ngày càng tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm, trái ngược hoàn toàn với dân số thế giới.. - Ở Châu Âu trong giai đoạn từ 1960 - 2000, tỉ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm. - Nguyên nhân: Do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, chưa đến 0,1%, có nhiều quốc gia tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm. - Châu Âu có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm 75% dân số. ? Bằng hiểu biết của mình hãy giải thích tại sao dân cư Châu Âu có đặc điểm đó? Hs: ? Dân số Châu Âu ngày càng già đi sẽ gây nên những hậu quả gì? - HS: Thiếu nhân lực lao động, tạo ra làn sóng nhập cư, nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong xã hội. ? Em có nhận xét gì về mức độ đô thị hoá ở Châu Âu? Hs: Nhận xét. ? Mức độ đô thị hoá như vậy có ảnh hưởng gì đến lối sống của người dân nông thôn? - HS: Đời sống của người dân nông thôn ngày càng gần với đời sống của người dân thành thị ? Hãy chỉ một số lớn ở Châu Âu trên bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ. ? Ngoài ảnh hưởng tích cực quá trình đô thị hoá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - HS: Ô nhiễm môi trường.... 4. Đánh giá: ? Tại sao nói Châu Âu rất đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá? - Hãy khoanh tròn vào ý kiến em cho là đúng. 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Dân số Châu Âu đang già đi do những nguyên nhân nào sau đây? a. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. b. Bùng nổ dân số. c. Có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. d. Có nhiều dân nhập cư. - Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 2 Sgk trang 163 5. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học bài và trả lời bài theo câu hỏi Sgk. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 55 “ Kinh tế Châu Âu”. Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững Châu Âu có một nền nôn nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao. Một nền công nghiệp phát triển, một khu vực dịch vụ hoạt động năng động đa dạng chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế. - Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, sơ đồ tranh ảnh địa lí để tìm ra kiến thức của bài. II/ Các phương tiện dạy học cần thiết: 1. GV: - Bản đồ nông nghiệp Châu Âu. 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. - Bản đồ công nghiệp Châu Âu. - Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp và du lịch ở Châu Âu 2. HS: - Soạn bài trước ở nhà III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: kiểm tra ss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi? Tình hình đô thị hoá ở Châu Âu diễn ra như thế nào? - Ở Châu Âu từ 1960 – 2000 tỉ lệ người cao tuổi ngày càng gia tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm, nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp dưới 0,1%. - Mức độ đô thị hoá ở Châu Âu rất cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số Châu Âu. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Đô thị hoá nông thôn ngày phát triển. 3. Bài mới: * giới thiệu bài: Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của công nghiệp. Ngành công nghiệp ở Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển nhanh và đem lại nguồn lợi lớn.. Hoạt động của Gv - Hs. Nội dung 1. Nông nghiệp.. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp Châu Âu. THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào bản đồ kể tên và khu vực phân bố các sản phẩm nông nghiệp ở Châu Âu? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Vùng chăn nuôi, vùng trồng lúa mì, ngô, tập trung chủ yếu ở đồng bằng ... + Vùng trồng cây ăn quả: Nho, cam, chanh ven Địa Trung Hải. + Củ cải đường: trồng ở đông nam và ven biển Bắc, biển Ban Tích. ? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết hình thức qui mô sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu ? HS: Qui mô không lớn + Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa canh. + Trang trại: Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá ? Qua các đặc điểm trên em có đánh giá gì về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu? - HS: Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả cao nhờ áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật.. 174. - Qui mô sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu thường không lớn. Tổ chức sản xuất theo hai hình thức. + Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa canh. + Trang trại: Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. 2. Công nghiệp. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ công nghiệp Châu Âu THẢO LUẬN NHÓM ? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp ở Châu Âu? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả. Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở Tây Âu (Sản xuất Ô tô, đóng tàu, hoá chất, luyện kim ...) ? Nhắc lại thế nào là ngành công nghiệp truyền thống cho ví dụ? - HS: Là những ngành công nghiệp xuất hiện từ rất sớm như luyện kim, cơ khí ... ? Ngày nay tình hình phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống gặp phải những khó khăn gì, tại sao? - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 53.3 SGK. ? Nêu hướng giải quyết những khó khăn mà nhiều ngành công nghiệp ở Châu Âu gặp phải, hình thức giải quyết những khó khăn đó? - HS: Xây dựng nhiều ngành công nghiệp mới, các trung tâm công nghệ cao .... hợp tác rộng rãi, liên kết chặt chẽ giữa các nước, các viện nghiên cứu, các cơ quan khoa học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.. - Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm nhất trên thế giới với nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng chất lượng cao.. - Từ những năm 80 của thế kỉ XX nhiều ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn trong sản xuất. - Nhiều ngành công nghiệp mới, hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao.. 3. Dịch vụ. ? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết? - HS: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ... ? Cho biết tình hình phát triển của các ngành dịch vụ ở Châu Âu? HS: Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triến nhất ở Châu Âu. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 55.3, 55.4 SGK ? Trong các ngành dịch vụ ở Châu Âu, ngành nào chiếm vị trí quan trọng nhất, tại sao? HS: Du lịch ? Bằng hiểu biết thực tế của mình nêu tên một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở Châu 175. - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triến nhất ở Châu Âu.. - Trong các ngành dịch vụ, du lịch là ngành quan trọng nhất, đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Giáo án Địa Lý 7- GV: Trần Quốc Hoàn - Trường THCS Phan Dũng – Năm học: 2009 - 2010. Âu? HS: Dựa vào vồn hiểu biết trả lời. 4. Đánh giá: ? Vì sao sản xuất nông nghiệp của Châu Âu đạt hiệu quả cao? ? Trình bày sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Châu Âu? 5. Hoạt động nối tiếp: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK trang 167 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 56 "Khu vực Bắc Âu".. 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span>

×