Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

mi thuat 6 co chinh sua 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.73 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: Vẽ trang trí CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh vẽ được một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích. 3. Thái độ: Qua bài học, học sinh thích nghệ thuật trang trí dân tộc. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to các họa tiết trong sách giáo khoa. - Tranh: Các bước tạo họa tiết. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức( 1’):Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới.. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG 10’. 10’. Hoạt động của GV và HS *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV:Treo tranh các họa tiết và nêu tầm quan trọng của nó trong trang trí. HS: Quan sát GV: Đặt một số câu hỏi cho học sinh nhận ra vẻ đẹp và cách thức trang trí của họa tiết ( bố cục, hình vẽ, đường nét..) Tác dụng của họa tiết, họa tiết thường là những hình gi? Và được trang trí ở đâu?... HS: trả lời *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GV: Treo tranh các bước vẽ đồng thời chỉ ra khung hình chung, bố cục, đặc điểm của các họa tiết. HS: chú ý quan sát lắng nghe. GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: Quan sát.. 19’. Nội dung I. Quan sát - nhận xét. - Họa tiết trang trí của dân tộc Việt Nam rất phong phú và đa dạng, có sắc thái riêng. + Hình dáng chung: hình tròn hình vuông, hình tam giác... + Bố cục: đối xứng, xen kẽ, nhắc lại... + Hình vẽ: hoa lá chim muông... + Đường nét: mềm mại khỏe khoắn... II. Cách vẽ. a. Vẽ chu vi của họa tiết. VD: hình tròn, hình chữ nhật... b. Quan sát mẫu vẽ phác các mảng hình chính. c. Nhìn mẫu vẽ các chi tiết cho đúng. d. Tô màu Tô màu theo ý thích (tô cho họa tiết và màu nền.. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành hành. Chép một hoạ tiêt dân tộc sau HS: Làm bài. đó tô màu theo ý thích.. 4. Củng cố:( 3’) Em hãy nêu các bước tiến hành bài chép họa tiết trang trí dân tộc. 5. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ trưởng xem. BGH duyệt. Tuần 2 Tiết 2 Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố thêm kiến thức Việt Nam thời kì cổ đại. 2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của người Việt cổ thông qua các sản phẩm mĩ thuật. 3. Thái độ: Biết trân trọng nghệ thuật đắc sắc của cha ông để lại. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên. Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật VN thời kì cổ đại 2.Học sinh: Soạn bài III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chép họa tiết trang trí dân tộc.(3’) 3. Bài mới Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG 10’. Hoạt động của GV và HS *HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử. GV: Cho học sinh đọc SGK? Em biết gì về thời kì đồ đồng trong lịch sử Việt Nam? Tiêu biểu cho thời kì này là gì? HS: Trả lời ( 3-4 em) - Thời kì đồ đồng cách nay khoảng40005000 năm. - Tiêu biểu là Trống Đồng Đông Sơn. GV: đánh giá kết quả trả lời của học sinh.. Nội dung I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử. - Các hiện vật do các nhà khảo cổ học phát hiện được cho thấy Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển của lòai người. - Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của đất nước về kinh tế, quân sự và văn hóa - xã hội.. 10’. *HĐ2: Tìm hiểu hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng Nội. HS: Đọc SGK GV: Em thấy thời kì đồ đá để lại những dấu ấn gì? Hình vẽ được khắc vào đâu? HS: theo dõi SGK trả lời. GV: Trong 3 mặt vẽ (2 mặt lớn) em có thể phân biệt nam-nữ? Vì sao họ có sừng? HS: trả lời theo hiểu biết.. II. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. a. Hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình). Hình vẽ được phát hiện cách đây khoảng một vạn năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kì đồ đá ( Nguyên thủy) Vị trí hình vẽ: được khắc vào đá ngay gần cửa hang, trên vách nhũ ở độ cao 1.5m đến 1.75m.. 12’. *HĐ3: Tìm hiểu vài nét về thời kì đồ đồng. GV: Giới thiệu sự xuất hiện của kim loại Em hãy nêu các công cụ sản xuất của thời kì này? Vì sao nói Trống Đồng Đông Sơn là tác phẩm mĩ thuật VN thời kì cổ đại? HS: trả lời. GV: Tổng kết .. b. Vài nét về thời kì đồ đồng Sự xuất hiện của kim loại đầu tiên là đồng, sau đó là sắt, đã thay đổi cơ bản xã hội việt Nam. Đó là sự dịch chuyển từ hình thái xã hội Nguyên thủy sang hình thái xã hội Văn minh. Hiện vật còn lưu giữ được gồm các công cụ sản xuất: rìu, dao găm, giáo, mũi lao.... 4’. c. Tìm hiểu về trống đồng Đông *HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. Sơn. GV: Thời kì này để lại những dấu ấn Là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng lịch sử gì? Vì sao nói Trống Đồng khu vực , nền trống được chạm khắc Đông Sơn là tác phẩm nghệ thuật của nhiều hình ảnh về cuộc sống của VN thời kì cổ đại? người dân thời kì cổ đại. HS: trả lời theo sự hiểu biết. GV: chốt lại bài 4. Củng cố.(3’) Vì sao người ta nói Việt Nam là một trong những cái nôi của xã hội loài người 5. Dặn dò (1’). Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học bài và chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. BGH DUYỆT. Tuần 3 Tiết 3 Bài 3: Vẽ theo mẫu. SƠ LƯỢC VỀ PHỐI CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được đặc điểm cơ bản của luật xa gần. 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh. 3. Thái độ: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ tranh và vẽ theo mẫu có vận dụng phối cảnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Vật mẫu: một số đồ vật hình hộp - Ảnh có lớp cảnh xa gần. - Tranh: các bài vẽ theo luật xã gần. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại?(3’) Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV và HS 8’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV: Đặt mẫu, treo tranh, ảnh về xa gần. GV: Vì sao hình này lại to rõ hơn hình cùng loại? Em có nhận xét gì về hình của hàng cột và hình của đường ray tàu hỏa? HS: trả lời theo sự hiểu biết GV: kết luận chuyển ý 10’. 15’. 4’. Nội dung I. Quan sát - nhận xét. - Một vật bình thường: + ở gần: thấy to, cao và rõ hơn. + ở xa thấy nhỏ thấp và mờ hơn. - Vật ở phía trước che khuất vật ở phía sau. - Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc độ (vị trí) khác nhau, trừ hình cầu. *HĐ2: Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần. GV: - Treo tranh minh họa về đường tầm mắt. HS: Chỉ ra đường tầm mắt và đưa ra khái niệm.. II. Đường tầm mắt – Điểm tụ 1. Đường tầm mắt: Là đường thẳng nằm ngang với tầm mắt người nhìn, phân chia mặt đất với bầu trời , hay mặt nước với bầu trời, nên còn gọi là đường chân trời. 2. Điểm tụ. Là điểm gặp nhau của các đường GV: Treo tranh minh họa vừa hướng thẳng song song hướng về đường tầm dẫn vừa vẽ lên bảng mắt. HS: Quan sát và rút ra nhận xét về điểm tụ. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành. Vẽ con đường, hàng cây, cột điện ở HS: Làm bài. 2 bên. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh. *HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên khích lệ học sinh.. 4.Củng cố.(3’) Luật xa gần là gì? Lấy ví dụ. 5. Dặn dò.(1’) Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 4+5 Tiết 4+5 Bài 4: Vẽ theo mẫu. CÁCH VẼ THEO MẪU. MINH HỌA BẰNG BÀI VẼ THEO MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu 3. Thái độ: Học sinh thấy được vẻ đẹp của bài vẽ theo mẫu và yêu thích các bài vẽ hơn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Vật mẫu: một số đồ vật, vật dụng trong gia đình. - Một vài tranh hướng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau. - Một số bài vẽ của họa sĩ, của học sinh. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy… III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đường chân trời là gì? điểm tụ là gì?(3’) 3. Bài mới. Tiết 1 TG Hoạt động của GV và HS 10’ *HĐ1: Tìm hiểu khái niệm “Vẽ theo mẫu”. GV: Đặt mẫu và vẽ mẫu lên bảng đồng thời đặt câu hỏi: - Cô vẽ gì trước? - Vẽ riêng từng bộ phận như vậy có đúng không? GV: hướng dẫn HS quan sát, nhận xét H.1 (SGK) - Đây là hình vẽ vật gì? - Vì sao các hình vẽ lại không giống nhau? Vậy thế nào là Vẽ theo mẫu? HS: Trả lời theo cảm nhận riêng của mình 22’ *HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu GV: Các bước để thực hiện một bài vẽ theo mẫu? HS: có 4 bước - Quan sát nhận xét - Vẽ phác khung hình chung - Vẽ phác khung hình riêng - Chỉnh hình-Vẽ đậm nhạt GV: Treo tranh minh họa vừa hướng dẫn vừa vẽ minh họa lên bảng các bước thực hiện bài vẽ. HS: Quan sát. GV: Hướng dẫn HS cách xác định bố cục, cách vẽ đậm nhạt 5’. Nội dung I. Vẽ theo mẫu là gì? Là vẽ lại mẫu được bày trước mặt, thông qua nhận thức và cảm xúc người vẽ cần diễn tả được đặc điểm, hình dáng, cấu tạo, đậm nhạt và màu sắc của mẫu.. II. Cách vẽ theo mẫu. a. Quan sát nhận xét. - Quan sát đặc điểm cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt và màu sắc của mẫu. - Tìm vì trí đẹp của mẫu.. b. Vẽ khung hình - Ước lượng chiều ngang lớn nhất và chiều cao lớn nhất để vẽ khung hình: hình vuông, hình chữ nhật... c. Vẽ phác nét chính. - Ước lượng tỷ lệ giữa các bộ phận. - Vẽ phác nét chính bằng các đường thẳng mờ. d. Vẽ chi tiết. *HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. - Quan sát mẫu vẽ chi tiết và chỉnh GV: Gọi một vài học sinh nhắc lại khái hình cho giống mẫu. niệm và cách vẽ, cho điểm một số bài e. Vẽ đậm nhạt tốt để động viên khích lệ học sinh. - Xác định hướng ánh sáng. - Phân mảng: Tổng quát, chi tiết.. 4.Củng cố: Củng cố lại một số kiến thức cơ bản trong bài học.(3’) 5. Dặn dò: (1’) Học bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 2 MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu 3. Thái độ: Học sinh thấy được vẻ đẹp của bài vẽ theo mẫu và yêu thích các bài vẽ hơn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số đồ vật, vật dụng trong gia đình. - Một vài tranh hướng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau. - Một số bài vẽ của họa sĩ, của học sinh. 2. Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, tẩy… III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là vẽ theo mẫu? Nêu cách vẽ theo mẫu. (4’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 31’ *HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành. III. Thực hành: GV: Em hãy nhắc lại cách vẽ theo mẫu. Vẽ mẫu dạng hình hộp và hình HS: - Quan sát nhận xét cầu. - Vẽ phác khung hình chung - Vẽ phác khung hình riêng - Chỉnh hình-Vẽ đậm nhạt GV: Hướng dẫn đến từng HS cách phác khung hình, phác nét chính rồi đến vẽ chi tiết và vẽ đậm nhạt. Lưu ý đến những HS yếu. HS: Vẽ mẫu dạng hình hộp và hình cầu. 5’ *HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. GV: + Gọi một vài học sinh nhắc lại khái niệm và cách vẽ, + Gợi ý nhận xét bài vẽ của các bạn. HS: Nhận xét và xếp loại theo cảm nhận riêng của mình. GV: Nhận xét, và xếp loại một số bài tốt để động viên khích lệ học sinh. 4.Củng cố: Củng cố lại một số kiến thức cơ bản trong bài học.(3’) 5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài sau. III. RÚT KINH NGHIỆM: Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TT XEM. BGH DUYỆT. Tuần 6+7 Tiết 6+7. Vẽ tranh CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề. 2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được tranh về đề tài học tập. 3. Thái độ: Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp học qua tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh: một số tranh vẽ về học tập của họa sĩ, của học sinh. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và xếp loại một số bài vẽ Hình hộp và hình cầu. (4’) Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới. Tiết 1 TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung. GV: Giới thiệu cho học sinh về một số tranh ảnh về đề tài học tập... HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung. GV: Nêu một số nội dung khác nhau có cùng chủ đề HS: Chú ý lắng nghe. 8’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GV: Cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề khác nhau. - Cho một số học sinh tự chon nội dung cho mình GV: Cho HS nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài, đồng thời treo tranh các bước vẽ GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: Quan sát.. 21’. Nội dung I. Tìm và chọn nội dung đề tài. - Những hình ảnh trong học tập có thể vẽ như ở trong lớp, góc học tập, hoặc trên lưng trâu khi ở ngoài đồng... - Nội dung: Học nhóm, thực hành, làm bài tập... II. Cách vẽ. 1. Tìm và chọn nội dung: Chọn nội dung mà em yêu thích 2. Phác mảng - bố cục: Bố cục tranh cần hài hòa giữa mảng chính và mảng phụ 3. Chọn lọc hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài và vẽ vào tranh. 4. Vẽ màu: - Vẽ màu sao cho phù hợp với từng nội dung. - Cần có đậm nhạt, có hòa sắc.. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành. Vẽ một bức tranh về Đề tài học tập. HS: Làm bài. ( Vẽ hình) GV: Hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.. 4. Củng cố: (4’) Củng cố lại những yêu cầu về tranh học tập để HS tiếp tục hoàn thành bài ở nhà. 5. Dặn dò: (1’) Hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 2 VẼ TRANH ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 2). (Kiểm tra 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề. 2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được tranh về đề tài học tập. 3. Thái độ: Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp học qua tranh vẽ. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh: một số tranh vẽ về học tập của họa sĩ, của học sinh. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 35’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh thực hành III. Thực hành(tt) GV: Hướng dẫn cách vẽ đến từng học Vẽ một bức tranh về Đề tài học tập. ( Vẽ màu) sinh về: - Tìm chọn nội dung đề tài. - Sắp xếp bố cục. - Phác mảng chính, phụ. - Vẽ phác hình ảnh chính, phụ. - Chỉnh hình- Vẽ màu. HS: Tiếp tục làm bài. 5’. *HĐ2: Đánh giá kết quả học tập GV: Chọn một vài bài đạt và chưa đạt gợi ý học sinh để nhận xét, xếp loại. HS: Nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng của mình. GV: Nhận xét, bổ sung và xếp loại. 4. Củng cố: Nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài. (3’) 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. (1’) V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 8 Tiết 8. Vẽ trang trí. CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC) TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí. 3. Thái độ: Học sinh thấy được vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số đồ dùng có họa tiết trang trí. - Hình vẽ phóng to một số hình trong sách giáo khoa. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. 2. Học sinh: Ê ke, thước, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, trực quan, vấn đáp, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) Chấm bài tập vẽ tranh đề tài. 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. GV: Giới thiệu một vài hình ảnh trang trí: ấm, chén, lọ hoa... kết hợp các hình trong SGK đặt câu hỏi? - Cách sắp xếp mảng hình? - Vẽ họa tiết như thế nào? - Sử dụng màu sắc ra sao? HS: trả lời theo suy nghĩ. GV: giới thiệu một vài bố cục trong trang trí: - Bố cục đối xứng. - Xen kẽ nhắc lại. - Bố cục tự do... HS: chú ý lắng nghe. GV:Lưu ý HS: các hoạ tiết giống nhau nên bằng nhau, vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt. 8’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách làm bài trang trí. GV: các bước thực hiện bài vẽ? HS: 4 bước - Sắp xếp bố cục - Phác mảng chính, phụ - Vẽ phác những hình ảnh chính, phụ - Chỉnh hình – Vẽ màu GV: nhận xét, đánh giá. Treo tranh các bước vẽ, vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: Quan sát.. Nội dung I. Các cách sắp xếp trong trang trí. 1. Sắp xếp nhắc lại. Một họa tiết hay một nhóm họa tiết được vẽ lặp lại nhiều lần, có thể đảo ngược theo một trật tự nhất định gọi là sắp xếp nhắc lại. 2. Xen kẽ. Hai hay nhiều họa tiết được sắp xếp xen kẽ nhau và lặp lại gọi là sắp xếp xen kẽ. 3. Đối xứng. Họa tiết được vẽ đối xứng nhau qua trục gọi là sắp xếp đối xứng. 4. Mảng hình không đều.. II. Cách làm bài trang trí cơ bản. 1. Kẻ trục đối xứng. 2. Tìm các mảng hình. 3. Tìm và chọn họa tiết phù hợp với mảng hình. 4. Tìm và chọn màu theo ý thích để bài vẽ hài hòa rõ trọng tâm.. 22’ *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III.Thực hành: Tập sắp xếp mảng hình cho hai hành. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh hình vuông cạnh 10cm. cách vẽ các mảng hình, chọn họa tiết để vẽ. HS: Làm bài. 4. Củng cố: (3’) - Nêu cách làm bài trang trí cơ bản. - Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Dặn dò: (1’) Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong) sưu tầm các hoạ tiết trang trí. Chuẩn bị bài học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM TT XEM. BGH DUYỆT. Tuần 9 Tiết 9 . Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ ( 1010 - 1225) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Lý. - Học sinh biết được thành tựu mĩ thuật thời Lý . 2. Kỹ năng: HS biết phân tích, nhận biết những giá trị nghệ thuật của MT thời Lý. 3. Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng yêu qúy những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Lý. 2.Học sinh: Soạn bài. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chấm bài tập vẽ trang trí. 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 10’ * HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh I. Vài nét về bối cảnh lịch sử xã hội. - Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về thành - GV: Cho học sinh đọc SGK? Đại La đổi tên thành là Thăng ? Em biết gì về thời kì nhà Lý. Long. - HS: Đọc tông tin và trả lời. - Đạo phật đã đi vào cuộc sống của - Giải thích tên thành Thăng Long. người dân. - HS: trả lời theo sự hiểu biết - Đất nước ổn định, cường thịnh, - GV: Đánh giá kết quả trả lời của học ngoại thương phát triển cộng với ý sinh. thức dân tộc trưởng thành đã tạo điều kiện để xây dựng một nền văn hóa nghệ thuật đặc sắc và toàn diện. II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lý 25’ * HĐ2: Tìm hiểu vài nét khái quát 1. Nghệ thuật kiến trúc. về mĩ thuật thời Lý. * Kiến trúc cung đình - GV: MT thời Lý có những loại hình - Kinh thành Thăng Long là một nghệ thuật nào? quần thể kiến trúc gồm hai lớp, bên - HS: trả lời trong là hoàng thành và, bên ngoài - GV: nghệ thuật kiến trúc có mấy gọi là kinh thành. loại, nêu VD cụ thể từng loại kiến trúc + Hoàng thành là nơi ở và làm việc thời Lý? của vua và hoàng tộc - HS: Kiến trúc cung đình, kiến trúc + Kinh thành là nơi ở của các tầng phật giáo.VD: điện Tập Hiền, Văn lớp xã hội Miếu Quốc Tử Giám…Tháp Phật * Kiến trúc phật giáo Tích, tháp Chương Sơn… Gồm có: - GV: nhận xét và giới thiệu về từng + Tháp thể loại kiến trúc. + Chùa - GV: Giới thiệu một số hình ảnh trong SGK để HS quan sát. 2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí - HS quan sát và thấy được đặc điểm * Tượng: tượng tròn thời Lý gồm của các pho tượng. những pho tượng phật, tượng - GV: Nêu đặc điểm của chạm khắc người chim, tượng kim cương và thời Lý? tượng thú. - HS: trả lời. * Chạm khắc và trang trí - GV: Đặt câu hỏi gốm xuất hiện vào Các tác phẩm điêu khắc trang trí là thời kì này có mục đích gì? những bức phù điêu đá gỗ để trang - Đặc điểm của gốm thời Lý? trí cho các công trình kiến trúc - HS: trả lời. - Rồng thời Lý - GV: Tóm tắt lại nội dung chính của - Hoa văn hình móc câu bài, và cho học sinh nêu đặc điểm 3. Nghệ thuật gốm. chung của mĩ thuật thời Lý. Gốm là sản phẩm chủ yếu phục vụ Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: Nêu đặc điểm chung của Mĩ đời sống con người, gồm có: bát, thuật thời Lý. đĩa, chén, bình rượu, bình cắm hoa... 4. Củng cố: (4’) - GV: Đặt một số câu hỏi để HS nhận xét chung về MT thời Lý: + Những loại hình nghệ thuật thời Lý? + Kiến trúc thời Lý có mấy loại? VD? + Đặc điểm của ĐK, chạm khắc trang trí và gốm thời lý? VD? 5. Dặn dò: (1’) Học bài và chuẩn bị bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. BGH DUYỆT. Tuần 7 Tiết 7. Bài 7: Vẽ theo mẫu MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự. 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét. II. PHƯƠNG PHÁP - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ) - Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ 2.HS : giấy, chì, màu, tẩy IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chấm bài tập vẽ trang trí. 3. Bài mới TG 7’. Hoạt động của GV và HS *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. - GV: Đặt mẫu ở một vài vị trí để học sinh quan sát tìm ra bố cục hợp lí. - HS quan sát và nhận xét mẫu vẽ: + Mẫu gồm những vật gì? + Hình dáng, vị trí, chất liệu? + Độ đậm nhạt của mẫu? - HS: trả lời tìm ra bố cục, chất liệu, độ đậm nhạt của mẫu…. Nội dung kiến thức I. Quan sát - nhận xét. - Tỉ lệ của khung hình ( chiều cao so với chiều ngang). - Vị trí của hình hộp và hình cầu. - Tỷ lệ của hình hộp với hình cầu. - Độ đậm nhạt chính của mẫu.. 8’. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ - GV: yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ theo mẫu? - HS: có 4 bước - GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở bài 4 kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ phác . - HS: Nhắc lại. =>Yêu cầu: Thể hiện được 3 độ cơ bản.. II. Cách vẽ. a. Vẽ khung hình. * Vẽ khung hình chung: Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung. * Vẽ khung hình riêng. So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng. b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận. - xác định các mặt của hình hộp. c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ. d. Vẽ chi tiết e. Vẽ đậm nhạt. 18’. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành. Vẽ cái hình hộp và hình cầu. - HS: Làm bài.. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4’. - GV: Hướng dẫn đến từng học sinh. *HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.. 4. Củng cố: (3’) Muốn bài vẽ theo mẫu có bố cục cân đối thì phải cần chú ý vấn đề gì khi vẽ ? 5. Dặn dò: (1’) Về nhà tiếp tục hoàn thành bài. chuẩn bị bài học sau. I. RÚT KINH NGHIỆM. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 10 Tiết 10.Thường thức mĩ thuật: MỘT SỐ CÔNGTRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ ( 1010 - 1225) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý đã học ở bài 8. - Học sinh sẽ nhận thức đầy đủ hơn vẽ đẹp của một số công trình, sản phẩm của mĩ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật. 2. Thái độ: - Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật của thời Lý nói riêng và nghệ thuật dân tộc nói chung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến các công trình của mĩ thuật thời Lý. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Minh họa - Vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 .Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số công trình kiến trúc thời Lý.(3’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 12’ HĐ1: Tìm hiểu một số công trình I.Kiến trúc kiến trúc. * Chùa Một Cột GV: Cho học sinh đọc SGK? - Được xây dựng năm 1049 là một xem ảnh về chùa Một Cột trong những công trình kiến trúc tiêu - Chùa được xây dựng vào năm nào? biểu của kinh thành Thăng Long thuộc thể loại kiến trúc gì? có cấu tạo - Toàn bộ có kết cấu hình vuông, chùa như thế nào? giống như một đoá sen nở trên hồ Linh HS: Trả lời theo hiểu biết. Chiểu, đầy tính sáng tạo và đậm đà tính Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 24’. GV: nhận xét, bổ sung ý kiến HS: chú ý lắng nghe. GV: Đánh giá kết quả trả lời của học sinh. HĐ2: Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc và gốm GV: gọi HS đọc mục II SGK. HS: đọc SGK GV: Cho học sinh tìm hiểu về các tác phẩm của điêu khắc. HS: Nhận xét về tượng, và hình ảnh con rồng trong điêu khắc. GV: Nghệ thuật gốm thời kì này có gì đặc biệt. HS: ở chất màu men khá phong phú; xương gốm mỏng nhẹ; nét khắc chìm uyển chuyển... GV: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm của gốm thời Lý HS: trả lời theo suy nghĩ.. bản sắc dân tộc.. II. Điêu khắc và gốm 1. Tượng A - Di - Đà - Được tạc từ khôi đá xanh nguyên xám. - Gồm 2 phần: Tượng và bệ; pho tượng là hình mẫu của cô gái với vẽ đẹp trong sáng, lặng lẽ và lắng đọng đầy nữ tính nhưng không mất đi vẽ trần mặc của phật A-di-đà 2. Rồng - Là hình ảnh tượng trưng cho quyền lực vua chúa, không có rừng, luôn có hình chữ S -> Cầu mưa của người dân trong việc cầu mưa. 3. Gốm - Nghệ thuật gốm thời Lý rất tinh xảo thể hiện ở chất màu men khá phong phú; xương gốm mỏng nhẹ; nét khắc chìm uyển chuyển... - Đề tài trang trí thường là chim muông, hình tượng bông sen, đài sen, lá sen cách điệu.. 4. Củng cố.(4’) - GV: Đặt một số câu hỏi trong nội dung bài để kiểm tra kiến thức HS. 5. Dặn dò.(1’) - Học bài và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 11 Tiết 11 Bài 11: Vẽ trang trí M ÀU S Ắ C I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc với đời sống con người. 2.Kỹ năng: - Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài vẽ tranh và trang trí. - Học sinh vận dụng sự cảm nhận màu sắc vào tranh vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bảng màu (ĐDDH 6) - Tranh: bài vẽ có màu sắc đẹp. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh màu, màu vẽ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về tượng A- di – đà.(3’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 10’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu màu sắc trong thiên nhiên. GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh về màu sắc, để học sinh hiểu được sự phong phú của màu. HS: Quan sát GV: Phân tích GV: Em đã từng thấy cầu vồng chưa, gồm mấy màu. HS: gồm 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. GV: nhận xét bổ sung và chốt lại. 19’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách pha màu. GV:Màu cơ bản là những màu gì? HS: là các màu: Đỏ- vàng- lam. GV: Treo bảng pha màu cho HS quan sát và biết cách pha màu. HS: Quan sát, và trả lời kết quả của 2 màu cơ bản khi pha lại với nhau. GV: Thế nào là màu nhị hợp? HS: là màu do trộn 2 màu cơ bản lại với nhau. GV: nhận xét bổ sung và kể tên một số màu nhị hợp. Hai màu pha với nhau sẽ ra 1 màu khác tuỳ theo liều lượng của mỗi màu mà độ đậm nhạt ở màu thứ 3 khác nhau. GV: Cho học sinh xem một số tranh khẩu hiệu -Trong các khẩu hiệu người ta thường dùng màu gì? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: bổ sung, kết luận: Màu tương phản là các cặp màu thường dùng trong trang trí khẩu hiệu như: Đỏ – Vàng, Đỏ – Mĩ thuật 6. Nội dung kiến thức I. Màu sắc trong thiên nhiên. - Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú. - Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn thay đổi theo sự chiếu sáng => không có ánh sáng mọi vật không có màu sắc. - Ánh sáng có 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. II. Màu vẽ và cách pha màu 1. Màu cơ bản. - Là màu: Đỏ – Vàng – Lam còn gọi là màu chính hay màu gốc.. 2. Màu nhị hợp. - Là màu do pha trộn hai màu cơ bản lại với nhau. VD: Tím, lục, cam.. 3. Màu bổ túc. - Gồm các cặp màu: Đỏ- Lục, Vàng – Tím, Cam - Lam cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ tôn nhau lên, tạo cho nhau rực rỡ hơn. - Thường dùng trong trang trí quảng cáo bao bì..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trắng, Vàng – Lục. HS: chú ý quan sát, lắng nghe. GV: Treo một số bài trang trí có sử dụng màu nóng và lạnh. - Em hãy chỉ ra những bài nào là bài sử dụng màu nóng và lạnh? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại.. 8’. 4. Màu tương phản. - Là các cặp màu thường dùng trong trang trí khẩu hiệu như: Đỏ – Vàng, Đỏ – Trắng, Vàng – Lục. 5. Màu nóng - Là màu tạo cảm giác ấm nóng như: Đỏ, cam, vàng... 6. Màu Lạnh. - Là màu tạo cảm giác mát dịu như: Tím, lục, lam. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh sử dụng III. Một số màu vẽ thông dụng. một số màu thông dụng. Màu bột, màu nước, màu sáp, GV: Em hãy kể tên một số màu vẽ mà màu dạ... em biết? HS: Màu bột, màu nước, màu sáp, màu dạ... GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại *HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. GV: Đưa bảng màu và gọi một số HS đọc tên màu.. 4. Củng cố (3’) - Gọi học sinh nhắc lại tên các cặp màu bổ túc , màu tương phản. - Nhận xét tiết học quá trình học tập của HS. 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà làm bài tập vẽ bảng màu và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 12 Tiết 12. Vẽ trang trí: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẽ đẹp của màu sắc trong trang trí . 2. Kĩ năng: - Học sinh phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành ứng dụng và làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu. - Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc với đời sống con người và trong trang trí . II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình trang trí ở sách báo nhà ở, y phục, gốm, mây tre,... - Một vài đồ vật có trang trí như: lọ, khăn, mũ... 2. Học sinh: - Màu vẽ, thước, bút chì, tẩy. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại màu và cách pha màu.(3’) 3. Bài mới TG 15’. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nàu sắc trong các hình thức trang trí: GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh về màu sắc, để học sinh hiểu được sự phong phú của màu. HS: Quan sát – nêu vai trò cảu màu sắc trong trang trí GV: Phân tích GV: Treo tranh lên bảng HS: Quan sát. GV: Cho học sinh xem một số tranh ở ĐDDH. HS: Xem tranh. 21’ HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hành. GV: Người ta thường sử dụng màu sắc để làm gì? HS: Để trang trí cho mọi vật thêm đẹp và hấp dẫn. GV: Màu sắc sử dụng trong trang trí phải như thế nào? HS: Phải hài hòa với nhau. GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại. HS: chú ý lắng nghe. GV: Cho HS quan sát một số hình thức trang trí trong SGK và trong thực tế để HS thấy được sự khác nhau trong các hình thức trang trí.. Nội dung I. Màu sắc trong các hình thức trang trí: - Màu sắc có vai trò hổ trợ và làm đẹp sản phẩm. + Trang trí ấn loát. + Trang trí kiến trúc. + Trang trí y phục, vải vóc. + Trang trí gốm, sứ, sành... - Màu sắc trong trang trí cần hài hoà, thuận mắt rỏ trọng tâm. - Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích của từng người mà có cách dùng khác nhau trong trang trí. VD: + Dùng màu nóng hoặc màu lạnh. + Dùng màu bổ túc. + Dùng màu tương phản. + Dùng màu tươi sáng rực rỡ. + Dùng màu trầm... II. Cách sử dụng màu trong trang trí: - Người ta thường sử dụng màu sắc để trang trí cho mọi vật thêm đẹp và hấp dẫn. - Màu sắc sử dụng trong trang trí phải hài hòa với nhau. - Tùy theo từng đồ vật và ý thích mà mỗi người có cách chọn màu sắc khác nhau.. 4. Củng cố : (4’) - Chọn bài vẽ của học sinh để củng cố cách dùng màu. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị trước bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 13+14 Tiết 13+14.Vẽ tranh : ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nội dung đề tài bộ đội. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được tranh về đề tài bộ đội. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh: một số tranh vẽ về bộ đội của họa sĩ, của học sinh. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và I. Tìm và chọn nội dung đề tài. chọn nội dung. - Có thể vẽ nhiều tranh về đề tài bộ GV: Giới thiệu cho học sinh về một đội: số tranh ảnh về đề tài Bộ đội... VD: + Chân dung anh bộ đội. HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về + Bộ đội lao động, mừng chiến thắng nội dung. hay vui chơi cùng thiếu nhi. + Bộ đội tập luyện trên thao trường. GV: Cho học sinh xem tranh về - Hình ảnh bộ đội gắn liền với trang nhiều chủ đề khác nhau. phục trang phục của quân chủng, - Cho một số học sinh tự chọn nội binh chủng, kiểu dáng của vũ khí... dung cho mình 8’ HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. II. Cách vẽ. GV: Treo tranh các bước vẽ a. Tìm và chọn nội dung GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng Chọn nội dung mà em yêu thích:... HS: Quan sát. b. Phác mảng - bố cục GV: Hướng dẫn học sinh chọn bố Bố cục tranh cần hài hòa giữa mảng cục, phân mảng. chính và mảng phụ c. Chọn lọc hình ảnh phù hợp với Chú ý cần phải chọn hình ảnh vui nội dung đề tài. tươi sống động... d. Vẽ màu. Vẽ màu sao cho phù hợp với từng nội dung. Cần có đậm nhạt, có hòa sắc 69’ Mĩ thuật 6. HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hành.. Vẽ một bức tranh về bộ đội.(Vẽ hình).. HS: Làm bài. GV: Hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh. 4. Củng cố. (4’) - Nhận xét quá trình học tập của HS . - Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. - Chọn một vài bức tranh của HS , nhận xét và cho điểm . 5. Dặn dò.(1’) Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 15 Tiết 15. Vẽ trang trí: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập tô màu theo hoà sắc nóng lạnh. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ và tô màu được một đường diềm theo ý mình. - Học sinh hiểu cái đẹp của trang trí đường diềm và ứng dụng của đường diềm và đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số bài vẽ của học sinh năm trước - Tranh các bước vẽ 2. Học sinh: - Giấy vẽ, ê ke, thước dài, bút chì, màu. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 .Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chấm tranh bài vẽ: Tranh bộ đội 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan I. Thế nào là đường diềm? sát nhận xét. - Đường diềm là hình trang trí kéo dài GV: Cho HS quan sát một số đường nằm trong 2 đường thẳng song song, diềm. các hình và học tiết được nối tiếp nhau HS: Chú ý quan sát. và nhắc lại theo khoảng cách nhất GV: Thế nào là đường diềm? định. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. - Trong đời sống, đường diềm được sữ GV: Em hãy kể một số đồ vật có dụng để trang trí nhiều đồ vật như bát trang trí đường diềm? đĩa; khăn, áo, mũ; giường, tủ,v.v... HS: Trả lời theo suy nghĩ. - Từ xưa các nghệ nhân đã biết dùng GV: Nhận xét củng cố và chốt lại. đường diềm vào mặt trống đồng và 8’ HS: Chú ý nghe. nhiều công trình kiến trúc cung đình, chùa, bia đá, v.v... HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách trang trí một đường diềm đơn giản. trang trí đường diềm. GV: Treo hình minh họa cách vẽ 1. Kẻ 2 đường thẳng song song. 2. Chia khoảng để vẽ hoạ tiết nhắc lại hoặc minh họa trực tiếp lên bảng. hoặc xen kẽ. HS: Chú ý quan sát. GV: Dựa vào hình minh họa hãy nêu 3. Vẽ hoạ tiết cho đều vào các mảng các bước tiến hành bìa trang trí hình. 4. Lựa chọn màu sắc. đường diềm. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS: Trả lời theo quan sát. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Chú ý lắng nghe. 21’ GV: Cho học sinh xem một số tranh vẽ của học sinh. HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành HS: Làm bài. GV:Hướng dẫn đến từng học sinh cách trang trí.. - Tìm màu nền để làm nổi hoạ tiết. - Chọn gam màu:nóng hoặc lạnh... III. Thực hành: - Trang trí đường diềm có kích thước: 20x8cm. Hoạ tiết tự chọn, màu sắc: 4 màu. 4.Củng cố. (3’) - Nêu các bước tiến hành bài vẽ trang trí đường diềm. 5. Dặn dò.(1’) - Dặn dò HS hoàn thành bài ở nhà và chuẩn bị tiếp tiết 2. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 16+17 Tiết 16+17. Vẽ theo mẫu: MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU (2 tiết). Kiểm tra học kỳ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thước của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết được cách vẽ hình trụ, hình cầu và vẽ được hình trụ và hình cầu gần đúng với mẫu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Vật mẫu: 2 đến 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm. - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 .Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan I.Quan sát, nhận xét. sát nhận xét. - Tỉ lệ của khung hình ( chiều cao so GV: Đặt mẫu ở một vài vị trí để học với chiều ngang). sinh quan sát tìm ra bố cục hợp lí. - Vị trí của hình hộp và hình cầu. HS: Quan sát và nhận xét một số yêu - Tỷ lệ của hình trụ với hình cầu. cầu bên. - Độ đậm nhạt trên hình trụ và hình GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh, cầu chuyển nhẹ. tập ước lượng tỷ lệ - Phân biệt độ đậm nhất , sáng nhất. GV: Hướng dẫn HS xác định độ đậm nhạt trên mẫu vẽ. HS: chú ý lắng nghe, quan sát. 8’ HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ II. Cách vẽ. 1. Vẽ khung hình. - Treo tranh minh họa các bước vẽ: * Vẽ khung hình chung: GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng Xác định chiều cao và chiều ngang HS: Quan sát. tổng thể để vẽ khung hình chung. GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở bài 4 * Vẽ khung hình riêng. kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại hình riêng. cách vẽ phác hình. 2. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận. GV: Hướng dẫn HS cách vẽ đậm - xác định các mặt của hình hộp. nhạt và 3. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ. 4. Vẽ chi tiết Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 69’. 5. Vẽ đậm nhạt. - Xác định hướng ánh sáng. - Phân mảng sáng tối. - Vẽ đậm nhạt. HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành. hành. Vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. (2 tiết) HS:Làm bài. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.. 4.Củng cố.(4’) Em hảy nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu. 4. Dặn dò . (1’) Chuẩn bị tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Tiết 17 Vẽ tranh: ĐỀ TÀI TỰ DO ( Bài kiểm tra ) A. MỤC TIÊU Rèn luyện cho học sinh kỉ năng thể hiện một bài vẽ theo nội dung và hình thức tự chọn. Học sinh vẽ được tranh theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau và hoàn thành trong tiết kiểm tra. Học sinh phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo để tìm các đề tài theo ý thích. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số tranh về về nhiều đề tài khác nhau Một số bài vẽ của học sinh năm trước. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. C. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Luyện tập D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I .Ổn định tổ chức Nề nếp Sĩ số II. Kiểm tra bài củ Không kiểm tra. III. Bài mới 1.Đặt vấn đề. 2.Các hoạt động Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Quan sát. - Giới thiệu một số bài vẽ về về nhiều đề tài khác nhau. - Làm bài * Giáo viên ra đề bài: vẽ tranh - đề tài tự do. - Hướng dẫn học sinh chọn nội dung đề tài. - Nộp bài - Quan sát gợi ý đến từng học sinh. * Thu bài. - Quan sát và nhận xét một số * Chọn bài đẹp đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố bài vẽ IV. Củng cố. Nhận xét tiết kiểm tra và chuẩn bị cho bài sau. V. Dặn dò. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -----------------*-*-*------------------Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 19+20 Tiết 18+ * Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng các họa tiết dân tộc. - Học sinh làm được một bài trang trí hình vuông hay cái thảm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số bài vẽ của học sinh năm trước - Tranh các bước vẽ 2. Học sinh: - Giấy vẽ, ê ke, thước dài, bút chì, màu. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì (3’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 7’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét. sát nhận xét. - Trang trí đối xứng và trang trí hình GV: Cho học sinh xem một số bài mảng không đều. trang trí hình vuông cơ bản. - Trang trí đơn giản, thoáng và trang HS: Suy nghĩ và thấy được sự trí có nhiều mảng hình. giống nhau và khác nhau của các - Hình mảng trọng tâm ở giữa, rõ về cánh trang trí hình vuông. hình vẽ và màu sắc. - Các hình giống nhau, vẽ bằng nhau. 8’ - Các hình giống nhau tô màu như nhau. HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách trang trí hình vuông cơ trang trí. bản. GV: Phân tích a. Kẻ trục đối xứng. b. Vẽ mảng chính, phụ cho cân đối. HS: Đưa ra cách vẽ trang trí hình c. Vẽ hoạ tiết cho đều vào các mảng hình. vuông. d. Lựa chọn màu sắc. GV: Treo tranh lên bảng - Tìm màu nền để làm nổi hoạ tiết. HS: Quan sát - Chọn gam màu:nóng hoặc lạnh GV: Cho học sinh xem một số tranh vẽ của học sinh. 67’ Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành - Trang trí vuông có kích thước: HS: Làm bài. 10x10cm. Hoạ tiết tự chọn, màu sắc: GV: Hướng dẫn đến từng học sinh 4 màu cách trang trí. 4. Củng cố. (3’) - Em hãy cho biết các bước tiến hành bài vẽ trang trí hình vuông. 5. Dặn dò.(1’) - HS tiếp tục hoàn thành bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Tuần 20 Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TiÕt 20. TTMT:. TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM. I-Môc tiªu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã héi viÖt nam - Häc sinh hiÓu gi¸ trÞ nghÖ thuËt vµ tÝnh s¸ng t¹o th«ng qua néi dung vµ h×nh thøc thÓ hiÖn cña tranh d©n gian. 2. Kỹ năng - Häc sinh biÕt tr©n träng vµ yªu quý nghÖ thuËt cña d©n téc. II-ChuÈn bÞ 1. Gi¸o viªn: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến tranh dân gian ViÖt Nam. 2. Häc sinh: Su tÇm tranh ¶nh cã liªn quan. III- Ph¬ng ph¸p - ThuyÕt tr×nh - Minh häa - Vấn đáp gợi mở IV-TiÕn tr×nh lªn líp 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. KiÓm tra bµi cò: (4’) Chấm bài Trang trÝ h×nh vu«ng. 3. Bµi míi:. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TG 8’. 20’. Mĩ thuật 6. Hoạt động của GV và HS Néi dung kiÕn thøc H®:1.Híng dÉn Hs t×m hiÓu vµi I. Vµi nÐt vÒ tranh d©n gian - Tranh dân gian là loại tranh đợc lu hành nÐt vÒ tranh d©n gian. rộng rãi trong dân gian, đợc nhân dân a thÝch. - Tranh thờng dùng vào việc trang trí đón xuân nên gọi là tranh tết; tranh để thờ cóng nªn gäi lµ tranh thê. - §Ò tµi trong tranh d©n gian: + Chóc tông: Gµ "§¹i C¸t", Vinh hoa, Phó quý... GV: cho học sinh đọc SGK? + Sinh ho¹t, vui ch¬i: BÞt m¾t b¾t dª, phiÕu th¶o luËn: §¸nh vËt, Høng dõa, Móa rång ... + Tranh d©n gian lµ g×? + Lao động sản xuất: Đi bừa, Gà mái, Lợn + Cã nh÷ng lo¹i tranh nµo? n¸i, Lîn ¨n l¸ r¸y ... + Đưîc s¶n xuÊt ë ®©u? + Bao gồm những đề taqì nào? ví + Lịch sử: ... + VÏ theo tÝch truyÖn: dô? HS: th¶o luËn, đại diện nhóm trả + Trµo léng, phª ph¸n: + Ca ngợi cảnh đẹp quê hơng đất nớc: lời + Phôc vô t«n gi¸o, thê cóng: GV: иnh gi¸ kÕt qu¶ tr¶ lêi cña tõng nhãm häc sinh. GV: giới thiệu đặc đểm của hai dßng tranh lín. - HS: Lắng nghe. GV: cho häc sinh t×m hiÓu vÒ c¸c tranh đối với mỗi đề tài. HS: quan sát và đa ra nội dung đề tµi. Hđ3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống: Đông Hồ và Hàng Trống: 1. Tranh §«ng Hå - Tranh s¶n xuÊt t¹i lµng §«ng Hå, huyÖn - Gv chia nhãm: ( 8 nhãm ) Cö ThuËn Thµnh, tØnh B¾c Ninh nhãm trëng, cö th kÝ ghi chÐp ý - Nội dung tranh : Về các đề tài trong kiÕn cña nhãm. cuéc sèng x· héi nh vui ch¬i, sinh ho¹t - Ph¸t phiÕu bµi tËp , th¶o luËn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4-Cñng cè: (4’) - GV: tãm t¾t l¹i néi dung chÝnh cña bµi. - HS lắng nghe. 5-DÆn dß: (1’) Häc bµi vµ chuÈn bÞ cho bµi sau. V. RUÙT KINH NGHIỆM:. TT XEM. BGH DUYEÄT. Tuần 21 Tiết 20. Bài 24: Thường thức mĩ thuật. GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu sâu hơn về 2 dòng tranh nổi tiếng của Việt Nam là Đông Hồ và Hàng Trống. 2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức của các bức tranh được giới thiệu, qua đó thêm yêu mến văn hóa đặc sắc của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Minh họa - Vấn đáp gợi mở III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến tranh dân gian Việt Nam. 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh dân gian phục vụ cho bài học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Tranh dân gian là gì? Nêu đặc điểm của 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống? (4’) 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 17’. *HĐ1: Tìm hiểu hai bức tranh " I. Tranh Gà " Đại Cát" Gà Đại Cát và Đám cưới Chuột" - Bức tranh thuộc đề tài chúc tụng, Đại GV: Treo tranh, cho học sinh đọc cát là có ý chúc mọi người ... SGK? - Theo quan niệm xưa, Gà "trống" oai vệ đưa phiếu thảo luận: hùng dũng tượng trưng cho sự thịnh + Bức tranh vẽ gì? vượng và những đức tính tốt mà người 20’ + Thuộc đề tài gì? con trai cần có. Gà được coi là hội tụ + Được sản xuất ở đâu? năm đức tính: Văn, Võ, Dũng, Nhân, HS: thảo luận Tính. GV: đánh giá kết quả trả lời của II. Tranh Chợ quê. từng nhóm học sinh. - Bức tranh phản ánh chân thực cảnh sinh GV: phân tích thêm về bố cục hoạt của nông thôn Việt Nam thuở xưa. HS: chú ý lắng nghe. - Các nhân vật trong tranh một người một vẻ, một trạng thái tình cảm, từ hoạt động của người dân lao động lam lũ đến những người giàu có, từ kẻ mua đến người bán, đều được diễn tả rất sinh động, đơn giản mà đầy đủ, gần gũi. III. Tranh Đám cưới chuột. 18’ *HĐ2: Tìm hiểu bức tranh - Tranh thuộc đề tài trào lộng, châm "Đám cưới chuột và Phật Bà biếm, phê phán những thói hư tật xấu Quan Âm" trong xã hội. Tương tự như hai bức tranh trên - Đám cưới của nhà họ Chuột, muốn GV: Treo tranh, cho học sinh đọc được yên lành, vui vẽ thì phải có lễ vật SGK? hậu hĩnh cho Mèo. đưa phiếu thảo luận: + bức tranh vẽ gì? IV. Tranh Phật Bà Quan Âm. + thuộc đề tài gì? - Tranh Phật Bà Quan Âm là tranh thờ. + được sản xuất ở đâu? - Tranh diễn tả Phật Bà Quan Âm ngự HS: thảo luận trên tòa sen, tỏa hào quang rực rỡ với GV: đánh giá kết quả trả lời của dáng điệu mềm mại, khuôn mặt hiền từ, từng nhóm học sinh. phúc hậu, Đứng chầu hai bên là Tiên Đồng Ngọc Nữ - Bố cục tranh cân đối, trang nghiêm theo quy tắc nhà Phật, nhờ cách diễn tả khiến tranh không khô cứng mà nhịp nhàng tình cảm. 4. Củng cố (4’) Giáo viên tóm tắt lại nội dung chính của các bức tranh. 5. Dặn dò (1’) Học bài và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 22 Tiết 21 Bài 20: Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 1-Vẽ hình ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo của cái ca đựng nước, cái hộp và bố cục của bài vẽ. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng với mẫu. - Học sinh thấy được vẻ đẹp của vật mẫu và vận dụng vào các bài vẽ tương tự. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Vật mẫu: 2 đến 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm. - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bức tranh Đám cưới chuột. III. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát - nhận xét. nhận xét. - Tỉ lệ của khung hình ( chiều cao GV: Đặt mẫu ở một vài vị trí để học sinh so với chiều ngang). quan sát tìm ra bố cục hợp lí. - Vị trí đặt mẫu - Xác định vị trí, tỉ lệ mẫu? - Tỷ lệ của cái ca đựng nước với - Khung hình chung, riêng từng vật mẫu? hình hộp . HS: Trả lời GV: nhận xét đánh giá câu trả lời. 8’. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh,.. Mĩ thuật 6. II. Cách vẽ. 1. Vẽ khung hình..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 22’. Nhắc lại các bước vẽ của một bài vẽ theo mẫu? HS: có 4 bước - Xác định bố cục - Phác khung hình chung. - Vẽ phác khung hình riêng từng vật mẫu - Chỉnh hình. GV: Cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ - Treo tranh minh họa các bước vẽ. GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: Quan sát. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. HS: Làm bài. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.. * Vẽ khung hình chung: Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung. * Vẽ khung hình riêng. So sánh tỉ lệ giữa các vật để vẽ khung hình riêng. 2. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận. - xác định các mặt của hình hộp. - Vị trí của tay cầm, nắp, đáy, vòi... 3. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ. 4. Vẽ chi tiết III. Thực hành: Vẽ cái bình đựng nước và cái hộp.. 4. Củng cố. (3’) - Em hãy nêu các bước tiến hành bài vẽ Mẫu có hai đồ vật. 5. Dặn dò .(1’) - Chuẩn bị bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Tuần 23 Tiết 22 Bài 21: Vẽ theo mẫu Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết phân biệt các độ đậm nhạt ở cái bình đựng nước và cái hộp: đậm, nhạt, trung gian. 2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của cái bình đựng nước và cái hộp. - Học sinh vẽ được đậm nhạt gần giống với mẫu. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ Như tiết 21 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ tiết trước. (4’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV: Đặt mẫu giống tiết trước - hướng dẫn học sinh quan sát. GV: Yêu cầu HS xác định: - Chiều ánh sáng chính. - Các mảng đậm nhạt trên mẫu vẽ. HS: Xác định theo quan sát của mình. GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại. 7’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ - Treo tranh minh họa các bước vẽ. GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: quan sát. Lưu ý: Cần vẽ những đường kẻ đan xen nhau. Tránh lì chì 22’ *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. HS: làm bài. GV: hướng dẫn đến từng học sinh.. Nội dung I. Quan sát, nhận xét. - Khó phân biệt ranh giới đậm nhạt trên từng mẫu - Độ đậm nhạt chính của mẫu.. II. Cách vẽ. - Xác định hướng ánh sáng. - Phân mảng sáng tối. - Vẽ chi tiết.. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV: Nhắc lại các bước vẽ đậm nhạt. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Mĩ thuật 6. III. Thực hành: Vẽ cái bình đựng nước và cái hộp. (Vẽ đậm nhạt).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TT XEM. BGH DUYEÄT. Tuần 24+25 Tiết 23+24 Bài 22: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN (2 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs yêu quê hương, đất nước thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân. - Hs hiểu biết hơn về bản sắc văn hóa dân tộc qua các phong tục ở mỗi miền quê trong ngày tết và mùa xuân. 2. Kỹ năng: - Hs vẽ hoặc cắt xé dán giấy màu được một tranh về đề tài Ngày tết và mùa xuân. II/ PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp luyện tập III/ CHUẨN BỊ 1. GV: Bộ tranh về đề tài ngày tết và mùa xuân (ĐDDH), tranh của Hs năm trước... 2. HS: Giấy vẽ, chì, tẩy, màu... IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ tiết trước. (4’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài. GV: Khơi gợi cho Hs không khí của ngày tết, ngày hội - Cho Hs xem một số tranh ảnh về đề tài ngày tết và mùa xuân và phân tích tranh nhận xét về bố cục, đường nét, màu sắc. đồng thời đưa ra một số thông tin về ngày tết và mùa xuân cho Hs cảm thụ và tìm chọn đề tài cho riêng mình. Mĩ thuật 6. Nội dung I/ Tìm và chọn nội dung đề tài - Có nhiều hình ảnh ngày tết và mùa xuân như: lễ hội, vui chơi giải trí, chúc tong, chợ tết, du xuân….

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 7’. 67’. HS: Chú ý quan sát, lắng nghe. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GV: gợi ý cho Hs nhớ lại các bước vẽ đã học ở những bài trước và đưa ra những điều cần lưu ý khi vẽ tranh. - Treo tranh minh họa các bước vẽ. GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: quan sát. GV: hướng dẫn thêm cách xé dán giấy màu để tạo nên bức tranh. Tùy theo nội dung, bố cục và hình vẽ Hs có thể cắt hoặc xé từng mảng hình để dán thành tranh theo ý thích. HS: Chú ya quan sát, lắng nghe. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. HS: làm bài. GV: hướng dẫn đến từng học sinh. Lưu ý đến những HS yếu.. II/ Cách vẽ Gồm 3 bước chính: - Vẽ phác các hình chonhs, hình phụ. - Vẽ hình: chú ý các động tác của nhân vật - Vẽ màu: tìm màu tươi sáng rực rỡ với quang cảnh ngày tết. * Lưu ý: Hình ảnh chính cần được diễn tả kĩ hơn về hình và màu sắc III/ Thực hành Vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân trên khổ giấy A4.. 4.Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ tranh. - Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 26 Tiết 25. Vẽ trang trí. KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí. - Học sinh biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó. 2.Kỹ năng: - Học sinh kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phóng to bảng mẫu chữ in hoa nét đều. - Một số dòng chữ được sắp xếp đúng và chưa đúng. - Một số con chữ kẻ sai và dòng chữ kẻ sai. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, êke, thước. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá cho điểm một số bài vẽ tiết trước. (4’) III. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV: Treo bảng mẫu chữ nét đều HS: Quan sát GV: Đặt một số câu hỏi cho học sinh nhận ra đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét đều. HS: Nêu được đặc điểm của chữ in hoa nét đều.. 7’. Nội dung I. Quan sát, nhận xét. - Đặc điểm của chữ in hoa nét đều: + Là kiểu chữ có các nét đều nhau. + Có dáng chắc khỏe. + Có sự khác nhau về sự rộng hẹp. + Hình dạng của chữ in hoa nét đều. - Loại chữ chỉ có nét thẳng: (H,M,N ...) - Loại chữ chỉ có nét cong: (O,C ...) - Loại chữ có nét thẳng và nét cong: (B,U ...). II. Cách kẻ chữ. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. 1. Sắp xếp dòng chữ cân đối GV: Treo tranh các bước vẽ; Ngắt dòng cho rõ ý và trình bày sao GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng cho cân đối thuận mắt. một số con chữ in hoa nét đều để minh 2. Chia khoảng giữa các con chữ, chứng về chữ nét thẳng, nét cong… các chữ giữa các dòng chữ. HS: Quan sát. - Phân khoảng cách giữa các chữ. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Gợi ý cho học sinh sắp xếp các con chữ, dòng chữ ( khẩu hiệu) - Ước lượng chiều dài, chiều cao dòng chữ. - Khi sắp xếp dòng chữ phải lưu ý đến độ rộng hẹp của con chữ ( M, E…) - Các chữ giống nhau phải kẻ đều nhau. - Chữ phải có dấu. Cho học sinh xem một số bài đúng và chưa đúng để học sinh so sánh. HS: Chú ý quan sát, lắng nghe.. 21’. cho đúng, hợp lý, dễ đọc. Chú ý: Chiều ngang, chiều cao của chữ phụ thuộc vào diện tích trình bày. - Khoảng cách giữa các con chữ không bằng nhau, tùy thuộc vào hình dáng của chúng khi đứng cạnh nhau. - Không nên để khoảng cách giữa các con chữ 3. Kẻ chữ - Phác chữ bằng chì hình dáng, nét của từng chữ. 4. Tô màu Chọn màu theo cách đã học. III. Thực hành: *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực Kẻ dòng chữ nét đều: hành. ĐOÀN KẾT TỐT, HỌC TẬP TỐT GV: Cho học sinh xem một số khẩu hiệu. HS: làm bài. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh về: Ước lượng chiều cao dòng chữ, chia khoảng và vẽ phác hình dáng các con chữ. Tô màu chữ và nền sao cho các con chữ nổi bật.. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhắc lại các bước tiến hành kẻ chữ. - Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Tuần 27 Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 26 Bài 26: Vẽ trang trí. KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và ứng dụng của chữ trong trang trí. - Học sinh biết những đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm và vẻ đẹp của nó. 2. Kỹ năng: - Học sinh kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét thanh nét đậm. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phóng to bảng mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Một số dòng chữ được sắp xếp đúng và chưa đúng. - Một số con chữ kẻ sai và dòng chữ kẻ sai. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, êke, thước. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá nhận xét một số bài vẽ tiết trước.(4’) 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV: treo bảng mẫu chữ. HS: quan sát GV: đặt một số câu hỏi cho học sinh nhận ra đặc điểm của kiểu chữ: - Thế nào là chữ nét thanh nét đậm? - Chữ nét thanh nét đậm có những loại nào? HS: quan sát trả lời GV: nhận xét củng cố 8’. Nội dung I.Đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm: + Là kiểu chữ mà trong một chữ vừa có nét thanh vừa có nét đậm. + Có sự khác nhau về sự rộng hẹp. + Hình dạng của chữ in hoa nét thanh nét đậm.  Loại chữ chỉ có nét thẳng: (H, M, N ...)  Loại chữ chỉ có nét cong: (O,C ...)  Loại chữ có nét thẳng và nét cong: (B,U ...) *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách kẻ chữ. vẽ. a. Sắp xếp dòng chữ cân đối GV: treo tranh các bước vẽ Ngắt dòng cho rõ ý và trình bày sao cho cân đối thuận mắt. GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng b. Chia khoảng giữa các con chữ, các chữ HS: quan sát. giữa các dòng chữ.. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: gợi ý cho học sinh sắp xếp các con chữ, dòng chữ. - Cho học sinh xem một số bài đúng và chưa đúng để học sinh so sánh. 21’. - Phân khoảng cách giữa các chữ cho đúng, hợp lý, dễ đọc. Chú ý: Chiều ngang, chiều cao của chữ phụ thuộc vào diện tích trình bày. - Khoảng cách giữa các con chữ không bằng nhau, tùy thuộc vào hình dáng của chúng khi đứng cạnh nhau. GV: cho học sinh xem một số khẩu - Không nên để khoảng cách giữa các con chữ hiệu. c. Kẻ chữ - Phác chữ bằng chì hình dáng, nét của từng chữ. d. Tô màu Chọn màu theo cách đã học. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: Kẻ dòng chữ nét thanh nét đậm: hành. TRƯỜNG THCS RẠCH CHÈO. HS: làm bài. GV: Hướng dẫn đến từng học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. - Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Tuần 28+29 Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 27+*. Vẽ tranh. ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM (2 tiết). Kiểm tra 1 tiết. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh thêm yêu thương quý trọng cha mẹ. - Học sinh hiểu thêm về các công việc hằng ngày của cha mẹ. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được tranh về mẹ bằng khả năng và cảm xúc của mình. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh: một số tranh vẽ về mẹ của họa sĩ, của học sinh. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm bài kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm. (4’) 3. Bài mới TG 7’. 8’. Hoạt động của GV và HS *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung. GV: Giới thiệu cho học sinh về một số tranh ảnh về đề tài mẹ... HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung. GV: cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề khác nhau. HS: Chú ý quan sát. GV: Cho một số học sinh tự chọn nội dung cho mình. HS: Nêu một số nội dung cần vẽ. GV: Cho học sinh nêu ra tình cảm của mình về mẹ từ đó xây dựng nội dung cho bức tranh định vẽ. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GV: Treo tranh các bước vẽ HS: Chú ý quan sát. GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: quan sát. GV: Hướng dẫn học sinh chọn bố cục, phân mảng. Chú ý cần phải chọn hình. Mĩ thuật 6. Nội dung I. Tìm và chọn nội dung đề tài. - Có thể vẽ nhiều tranh về đề tài mẹ: VD: + Chân dung mẹ. + Mẹ trong lao động sản xuất, + Mẹ ru em ngủ. - Mẹ dạy em học bài, kể chuyện em nghe, .... II. Cách vẽ. 1. Tìm và chọn nội dung Chọn nội dung mà em yêu thích:... 2. Phác mảng - bố cục Bố cục tranh cần hài hòa giữa mảng chính và mảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 65’. ảnh vui tươi sống động... 3. Chọn lọc hình ảnh phù hợp với HS: Chú ý quan sát, lắng nghe để nắm nội dung đề tài. cách vẽ. 4. Vẽ màu. Vẽ màu sao cho phù hợp với từng nội dung. Cần có đậm nhạt, có hòa sắc. *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành. III. Thực hành: HS: làm bài. Vẽ một bức tranh về đề tài Mẹ của GV: hướng dẫn cách vẽ đến từng học em. sinh.. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên. - Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 30 Tiết 28. Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (T1- Vẽ hình ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách đặt mẫu hợp lí, nắm được cấu trúc của một số đồ vật. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng với mẫu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Vật mẫu: 2 đến 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm. - Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát I. Quan sát - nhận xét. nhận xét. - Tỉ lệ của khung hình ( chiều cao so GV: Đặt mẫu ( phích và hình cầu) ở một với chiều ngang). vài vị trí để học sinh quan sát tìm ra bố - Vị trí của. cục hợp lí. - Tỷ lệ của cái phích và hình cầu. HS: Quan sát và nhận xét và trả lời một số yêu cầu: - Vị trí, tỉ lệ của mẫu - Khung hình chung, khung hình riêng từng vật mẫu. - Cấu tạo của phích và hình cầu. HS: trả lời GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh, ước lượng tỷ lệ của vật mẫu. HS: Nhận xét tỉ lệ các bộ phận. 8’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ II. Cách vẽ GV: Đặt câu hỏi các bước vẽ theo mẫu? 1. Vẽ khung hình. HS: Trả lời * Vẽ khung hình chung: GV: Nhận xét câu trả lời Xác định chiều cao và chiều ngang - Treo tranh minh họa các bước vẽ. tổng thể để vẽ khung hình chung. GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng * Vẽ khung hình riêng. HS: Quan sát. So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng. 2. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Xác định các bộ phận. - Vị trí của quay, nắp, thân, đáy... 3. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ. 4. Vẽ chi tiết 24’ *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành. Vẽ cái phích và hình cầu. ( Vẽ hình) HS: Làm bài. GV: hướng dẫn đến từng học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho bài sau vẽ đậm nhạt. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần 31 Tiết 29. Vẽ theo mẫu MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết phân chia các độ đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được đậm nhạt gần giống với mẫu. II. CHUẨN BỊ Giống như tiết 28. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp trực quan - Luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. GV: Đặt mẫu - hướng dẫn học sinh quan sát trả lời: - Chọn chiều ánh sáng chính chiếu vào vật mẫu. - Xác định các mảng đậm nhạt trên mẫu HS: trả lời 7’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ GV: Ánh sáng chiếu vào vật sẽ chia vật đó ra làm mấy mức độ ánh sáng chính? HS: Trả lời đồng thời hướng dẫn hs phác các mảng đậm nhạt - Treo tranh minh họa các bước vẽ. GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng HS: quan sát. GV: Lưu ý: Vẽ bằng những nét đan xen nhau để tránh bị lì chì. 25’ *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành HS: Làm bài. GV: Nhắc nhở động viên các em làm bài, hướng dẫn đến từng học sinh.. Nội dung I. Quan sát nhận xét. - Khó phân biệt ranh giới đậm nhạt trên từng mẫu - Độ đậm nhạt chính của mẫu.. II. Cách vẽ. - Xác định hướng ánh sáng. - Phân mảng sáng tối. - Vẽ chi tiết.. III. Thực hành: Vẽ cái phích và hình cầu. (vẽ đậm nhạt). 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiếp cho bài sau. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 32 Tiết 30: Thường thức mĩ thuật. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật thời đó. - Học sinh hiểu một cách sơ lược về sự phát triển của các loại hình MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại. 2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số loại hình mĩ thuật thời kì cổ đại. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại. 2. HS: Đọc trước nội dung bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, minh họa, vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Đánh giá nhận xét một số bài vẽ tiết trước. 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 9’ *HĐ 1:Tìm hiểu về kim tự tháp Kê - I. Kiến trúc. ốp (Ai Cập) GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm. 1. Kim tự tháp Kê- ốp. - Yêu cầu: các nhóm thảo luận. - Xây dựng vào khoảng 2900 năm Nhóm 1: Tìm hiểu về Kim tự tháp Kêtrước công nguyên. Đáy tháp là ốp. hình vuông, 4 cạnh là 4 hình tam * Nhóm 1: giác cân, cạnh dài 225m (Chung GV: Đưa tranh. một đỉnh, cao 138m).Được XD - Em biết gì về kiến trúc Kim tự tháp bằng đá vôi trong suốt 20 năm. Kê-ốp? - Kim tự tháp Kê-ốp có đặc điểm gì? - Được xây dựng vào thời gian nào? - HS: đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác bổ sung. - GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. - Dùng 2 triệu phiến đá, có những phiến đá nặng gần 3 tấn. 9’ *HĐ 2: Tìm hiểu về tượng nhân sư II.Điêu khắc. (Ai Cập) Nhóm 2: Tìm hiểu về tượng Nhân sư. 1. Tượng Nhân sư (Ai Cập). *Nhóm 2: - Tác vào khoảng 2700 năm trước GV: Treo tranh tượng Nhân sư. công nguyên, làm bằng đá hoa - Em biết gì về tượng Nhân sư? cương. Tượng cao khoảng 20 m, - Tượng có ý nghĩa gì? dài khoảng 60m, đầu cao 5m, tai HS: - Đại diện nhóm 2 trình bày. dài 1,4m, miệng rộng 2,3m… - Nhóm khác bổ sung. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 9’. 9’. GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. *HĐ 3: Tìm hiểu về tượng Vệ nữ Mi lô (Hi Lạp) Nhóm 3: Tìm hiểu về tượng Vệ nữ. * Nhóm 3: GV: Đưa tranh. - Em biết gì về tượng Vệ nữ Mi-lô? HS: Trình bày. - Nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. *HĐ 4: Tìm hiểu tượng Ô - guýt (La Mã) Nhóm 4: Tìm hiểu về tượng Ô-guýt. * Nhóm 4: GV: giới thiệu tranh. - Em có nhận xét gì về tượng Ô-guýt? HS: Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, nhấn mạnh nội dung.. - Tượng trưng cho trí tuệ và quyền lực… 2. Tượng Vệ nữ Mi-lô( Hi Lạp). - Diễn tả một phụ nữ cân đối với thân hình tràn đầy sức sống. - Tượng được tím thấy ở đảo Mi-lô năm 1820.. 3. Tượng Ô-guýt( La Mã). -Tượng tạc về một vị Hoàng đế La Mã với dáng vẻ kiêu hùng, nét mặt cương nghị, tự tin với cơ thể cường tráng. - Phần dưới có thần tình yêu Amua cưỡi cá Đô-phin. Tượng được coi là nhóm tượng hoàn hảo và tuyệt đẹp.. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài ( vài nét về Kim tự tháp, đặc điểm tượng nhân sư,…), và cho học sinh nêu đặc điểm chung của mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiếp cho bài sau. - Học bài và chuẩn bị cho bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 33 Tiết 31. Thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT AI CẬP, HI LẠP, LA Mà THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh nhËn thøc râ h¬n vÒ c¸c gi¸ trÞ MT cña Ai CËp, Hy l¹p, La mã thời kì cổ đại. 2. Kỹ năng : Nắm đợc những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chóng II. ChuÈn bÞ: 1.GV: Tranh t liÖu trong §DDH MT6 , c¸c t¸c phÈm minh ho¹ tµi liÖu t¹p chÝ liªn quan, bản đồ thế giới 2. HS : Su tầm tranh liên quan đến bài học. III. Ph¬ng ph¸p - Quan sát, vấn đáp, trực quan IV. TiÕn TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1'): 2. Kiểm tra bài cũ ( 4') : Nêu những đặc điểm cơ bản về các công trình kiến trúc của Ai CËp, Hy L¹p vµ La m· ? 3. Bµi míi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Kiến trúc (15’) + GV cho HS xem nh÷ngc«ng tr×nh kiÕn tróc ®Çu tiªn lµ KTT KÕ «p GV: KTT đợc xây dựng từ năm nào?Bằng chất liÖu g×? HS: Đây là công trình kiến trúc của Ai Cập, đợc xây dựng vào 2900 năm trớc Công nguyên bằng những phiến đá vôi. GV: KTT cã chiÒu cao bao nhiªu?ChiÒu dµi cạnh đáy bao nhiêu một? Thời gian xây dựng lµ bao l©u? HS: Lµ h×nh chãp tø gi¸c 4 mÆt lµ 4 tam gi¸c chôm ®Çu vµo nhau , cao 138m, chiÒu dµi c¹nh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm. GV: Điểm đặc biệt của KTT là gì? Trình bày h×nh khèi cña KTT?ChiÒu cao vµ chiÒu dµi cạnh đáy bao nhiêu? thời gian xây dựng bao l©u? GV: Điểm đặc biệt của KTT là gỡ? HS: Có 1 ống thông gió từ đỉnh đờng hầm, trong 1 năm, vào một giờ nhất định, mặt trời chiÕu th¼ng vµo lßng th¸p . Hoạt động 2: Điêu khắc (20’) GV: M« t¶ vÒ bøc tîng nh©n s ? HS: Đầu ngêi m×nh s tö GV: Tîng lµm b»ng chÊt liÖu g×? HS: и hoa c¬ng. GV: Khu«n mÆt cña tîng nh×n vÒ phÝa nµo ? HS: Híng vÒ phÝa mÆt trêi mäc. GV: KÕt luËn, bæ sung. HS: Chú ý lắng nghe.. Mĩ thuật 6. NỘI DUNG 1.Kim Tù Th¸p " Kª èp " + §©y lµ c«ng tr×nh kiÕn tróc cña Ai Cập, đợc xây dựng vào 2900 năm trớc Công nguyên bằng những phiến đá vôi, + Lµ h×nh chãp tø gi¸c 4 mÆt lµ 4 tam gi¸c chôm ®Çu vµo nhau , cao 138m, chiều dài cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 n¨m. + Điều đặc biệt là có 1 ống thông gió từ đỉnh đờng hầm, trong 1 năm, vào một giờ nhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lßng th¸p . + KTT lµ mét trong 7 k× quan cña thÕ giới , là di sản văn hoá vĩ đại không nh÷ng cña Ai CËp mµ lµ cña nÒn v¨n ho¸ nh©n lo¹i.. 1.Tîng nh©n s (AiCËp) - H×nh d¸ng ®Çu ngêi m×nh s tö, tîng trng cho søc m¹nh quyÒn lùc - Năm 2700 TCN tợng nhân s đợc khởi công và hoàn thành, với chất liệu đá hoa c¬ng, tîng cao 20m, dµi 60 m, ®Çu cao 5m, tai dµi 1,4m, m×nh réng 2,3m. - Tîng híng vÒ phÝa mÆt trêi mäc, t¹o t thÕ oai nghiªm hïng vÜ. * Lµ kiÖt t¸c næi tiÕng cña NT Ai cËp 2. Tîng VÖ n÷ Mi l«( Hi l¹p ) + Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và tràn đầy sức sống. + Tợng đợc tạc vào năm 1802 tại đảo MIL¤.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: H·y m« t¶ l¹i tîng vÖ n÷ Mi L«? HS: Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và trµn ®Çy søc sèng. GV: Tợng đợc tìm thấy ở đâu? HS: Tợng đợc tỡm thấy năm 1802 tại đảo Milo. GV: Tîng mang gi¸ trÞ NghÖ thuËt g× ? HS: Tợng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của ngời phụ n÷. GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Tîng ¤ Guýt diÔn t¶ ®iÒu g×? Nªu phong c¸ch t¹c tîng cña c¸c §iªu kh¾c gia La m· ? HS: Là bức tợng về vị Hoàng đế vĩ đại mang tªn ¤ Guýt diÔn t¶ khÝ ph¸ch kiªn cêng cña vÞ Hoàng đế đầy quyền uy. Tợng đợc tác theo phong c¸ch hiÖn thùc GV: PhÇn díi tîng ¤ Guýt lµ tîng cña ai ? HS: PhÇn díi tîng ¤ Guýt cã tîng thÇn Amua cìi c¸ §o phin.. + Tợng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của ngời phụ nữ. 3. Tîng ¤ Guýt ( La M· ) - Là bức tợng về vị Hoàng đế vĩ đại mang tªn ¤ Guýt diÔn t¶ khÝ ph¸ch kiªn cờng của vị Hoàng đế đầy quyền uy. - Tợng đợc tác theo phong cách hiện thùc, phÇn díi tîng ¤ Guýt cã tîng thÇn Amua cìi c¸ §o phin + Tîng lµ b¶n anh hïng ca ca ngîi khÝ chÊt cña vÞ Hoµng §Õ tµi ba lçi l¹c .. 4. Cñng cè , dặn dò: (5'): - Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau : Câu 1: Kim tự Tháp Kê ốp có điều đặc biệt là : a. Có một ống thông gió từ đỉnh đến đáy b. H×nh chãp tam gi¸c c. Làm bằng đá cẩm Thạch C©u 2: Tîng Mi L« lµ bøc tîng : a. BÞ côt mét tay b. lµ tîng b¸n kho¶ th©n c. tîng híng vÒ mÆt trêi C©u 3 : T¸c phÈm Tîng Nh©n s : a.lµ c«ng tr×nh kiÕn tróc cña La M· b. Cao 60m, dµi 20m c. §Çu ngêi , m×nh s tö cã c¸nh C©u 4 : Kü thuËt íp x¸c ®Çu tiªn thuéc vÒ quèc gia nµo ? a. Dim ba biª b. £ti«pia c. Ai CËp d. Hy L¹p Câu 5 : Quốc gia cổ đại nào đầu tiên vẽ tranh theo lối hiện thực ? a. Ai cËp b. Hy l¹p c. La m· d. ý - Häc thuéc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM: TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 34+35 Tiết 32+33. Vẽ tranh ĐỀ TÀI QUÊ HƯƠNG EM (2tiết). Kiểm tra học kì II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản để vẽ tranh đề tài quê hương. 2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu và vẽ được môt bức tranh đề tài quê hương bằng cảm nhận riêng của mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học 6 - Tranh: một số tranh về đề tài quê hương của họa sĩ và của HS năm trước. - Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan. - Luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới TG Hoạt động của GV và HS 7’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài. GV: Treo các tranh về đề tài HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung. GV: Giới thiệu một số đề tài quê hương nhưng có các nội dung khác nhau HS: Lăng nghe và 1-3 em lựa chọn nội dung theo ý thích của mình. GV: Chỉ ra thêm một số nội dung phong phú khác. HS: Chú ý lắng nghe để tìm nội dung phù hợp.. Nội dung I. Tìm và chọn nội dung đề tài - Cuộc sống phong phú, sinh động cho ta nhiều đề tài vẽ tranh để thể hiện cảm xúc của mình với thế giới xung quanh. - Có thể lựa chọn nhiều nội dung tranh về đề tài quê hương mà em yêu thích. VD: Phong cảnh quê hương, Sinh hoạt lao động ở quê hương em,... - Không nhất thiết phải vẽ màu như thực mà có thể vẽ theo ý thích mỗi người. 7’. II. Cách vẽ tranh.. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. GV: Các bước thực hiện một bài vẽ tranh đề tài? HS: 5 bước - Tìm chọn nội dung đề tài. - Sắp xếp bố cục. - Phác mảng chính, phụ. - Vẽ phác hình ảnh chính, phụ.. Mĩ thuật 6. - Tìm chọn nội dung đề tài. - Sắp xếp bố cục. - Phác mảng chính, phụ. - Vẽ phác hình ảnh chính, phụ. - Chỉnh hình- Vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Chỉnh hình- Vẽ màu. GV: Treo tranh các bước vẽ vừa vẽ lên bảng các bước vẽ và phân tích từng bước để HS dễ hiểu. HS: Quan sát. 70’ *HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực III. Thực hành: hành. Vẽ bức tranh về đề tài Quê HS: Làm bài theo yêu cầu. hương em. GV: Bao quát lớp và hướng dẫn đến từng HS về cách chọn nội dung cho phù hợp. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét quá trình làm bài của học sinh. - Hoàn thành tiếp bài tập ở nhà và nộp bài vẽ ở tiết 2. V. RÚT KINH NGHIỆM:. TT XEM. Mĩ thuật 6. BGH DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TiÕt 33-34:KiÓm tra k× II. Ngµy d¹y: §Ò tµi tù do. A. Môc tiªu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống 3. Thái độ: HS yêu quý cuộc sống của chính mình và mọi ngời. b.ChuÈn bÞ: 1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống -Bµi tham kh¶o cña ho¹ sÜ - Bµi cña HS n¨m tríc -Các bớc bài vẽ tranh đề tài tự do. 2.HS : TÈy, mµu , ch×, giÊy, ph¸c th¶o nÐt c.TiÕn hµnh I.ổn định tổ chức (1'); Hát 1 bài II. Néi dung kiÓm tra Ra đề: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do ChÊt liÖu tuú ý, kÝch thíc 18x25cm III. Thu bµi vµ dÆn dß (2') - chuÈn bÞ bµi trng bµy kÕt qu¶ häc tËp - GiÊy r«ki, b¨ng keo, §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm : Néi dung râ rµng, cô thÓ Bè côc chÆt chÏ, hîp lÝ H×nh vÏ mÒm m¹i, hoÆc ch¾c khoÎ mµu s¾c t¬i s¸ng, hµi hoµ. Ngày soaỷn: Veợ tranh ĐỀ TÀI THỂ THAO,VĂN NGHỆ Mĩ thuật 6. : 3® : 3® : 2® : 2®.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> A- MUÛC TIÃU -Hs thêm yêu thích hoạt động thể thao ,văn nghệ,nâng cao nhận thức thẩm mỹ qua tranh vẽ -Hs vẽ được bức tranh có nội dung về đề tài -Thông qua bài học giúp hs có ý thức tham gia vào các hoạt động thể thao văn nghệ trong nhà trường… B . CHUÁỉN Bậ 1. Giaùo vión:-Tranh vẽ về đề tài thể thao ,văn nghệ -Tranh vẽ của các hoạ sĩ ,tranh vẽ của hs…. 2. Hoỹc sinh :-Vỡ vẽ ,chì,màu ,tẩy ,sgk… C . PHặÅNG PHAẽP -Gợi mỡ ,trực quan, vấn đáp ,luyện tập D . TIẾN TRầNH DẠY HOĩC I-Ổn định Sộ sọỳ Nóử nóỳp II-Bài cũ Em hãy nêu vài nét về nền mỹ thuật Ai Cập ,Hi Lạp và La Mã thời kỳ cổ đại? Hãy kể tên một số công trình kiến trúc và điêu khắc của nền mỹ thuật thế giới thời kỳ cổ đại? 3-Bài mới Tên hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1 1-Tìm và chọn nội dung đề tài Hướng dẩn hs tìm -Gv:-Giới thiệu cho hs về -Đề tài thể thao ,văn nghệ có và chọn nội dung một số tranh ,ảnh về đề nhiều hình ảnh phong phú gần đề tài tài gũi với hoạt động sinh hoạt ở -Gv :hướng dẩn hs xem nhà trường và xã hội tranhvà phân tích tranh -hs quan sát rút ra nhận xét về nội dung. ?-. Bài 19. Thường thức mĩ thuật:. TRANH DAÂN GIAN VIEÄT NAM I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội việt nam - Học sinh hiểu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dân gian. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học Mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến tranh dân gian Việt Nam. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình - Trực quan - Vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét một số bài trang trí hình vuông.(3’) 3. Bài mới: Dân tộc Việt Nam đã trải qua hơn 4000 năm xây dựng và phát triển, để có được đất nước tươi đẹp như ngày hôm nay ông cha ta phải đổ không biết bao nhiêu mồ hôi, xương máu để giữ gìn chủ quyền của đất nước. Đây là những giá trị vô cung to lớn mà chúng ta ngày nay phải giữ gìn nó. Ngoài các giá trị trên ông cha ta còn để lại cho chúng ta một kho tàng văn hóa vô cùng phong phú và đa dạng mà chúng ta cần phải tìm hiểu, giữ gìn và trân trọng nó. Để biết thêm những giá trị văn hóa này hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm hiểu Bài 19. TTMT- Tranh dân gian Việt Nam.(2’) TG 23’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. H Đ 1: Hướng dẫn HS gian Việt Nam. - Cho HS đọc muc I SGK - Thế nào là tranh dân gian?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. tìm hiểu về tranh dân I. Vài nét về tranh dân gian Việt Nam - Đọc SGK - Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong dân gian, được nhân dân ưa thích. - Có 2 thể loại tranh: Tranh tết và tranh thờ. - Chú ý lắng nghe và ghi chép.. - Có những loại tranh dân gian nào? - Nhận xét, củng cố và bổ sung: +Tranh Tết là tranh được treo vào những ngày Tết. + Tranh thờ là tranh dùng để thờ cúng. - Cho HS quan sát 2 thể - quan sát tranh loại tranh dân gian mà GV vừa nêu và phân tích sơ qua ý nghĩa của tác phẩm. - Em hãy kể tên những làng tranh mà em biết? Mĩ thuật 6. NỘI DUNG. - Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong dân gian, được nhân dân ưa thích. - Tranh dân gian có 2 thể loại : tranh Tết và tranh thờ. - Tranh dân gian được sản xuất ở một số địa phương như: Đông Hồ (Bắn Ninh), Hàng trống (Hà Nội), Kim Hoàng (Hà Tây) ... đây là những nơi có truyền thống lâu đời về nghề vẽ, khắc và in tranh. - Đề tài trong tranh dân gian: + Chúc tụng: Gà "Đại.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nhận xét, bổ sung và giải thích thêm về các làng tranh đã kể: + Làng tranh dân gian Đông Hồ thuộc làng Hồ tinh Bắc Ninh nên có tên gọi là làng tranh Đông Hồ. + Tranh dân gian Hàng Trống thuộc Hà Nội. - Tranh dân gian gồm có những đề tài nào?. 12’. - Làng tranh Đông Hồ, làng tranh Hàng Trống, làng tranh Kim Hoàng.. - Chú ý lắng nghe và ghi bài.. Cát", Vinh hoa, Phú quý.... - Gồm có những đề tài như: + Chúc tụng + Sinh hoạt, vui chơi + Lao động sản xuất + Lịch sử + Vẽ theo tích truyện + Trào lộng, phê phán + Ca ngợi cảnh đẹp quê hương đất nước + Phục vụ tôn giáo, thờ cúng. - Em hãy kể tên một số - Gà "Đại Cát", Vinh tranh dân gian mà em hoa, Phú quý; Bịt mắt biết? bắt dê, Đấu vật, Hứng dừa, Múa rồng, Đi bừa, Gà mái, Lợn nái, Lợn ăn lá ráy... - Nhận xét, củng cố và - Chú ý lắng nghe và bổ sung: Ngoài ra còn có ghi chép. những tác phẩm như: Đám cưới chuột, Hứng dừa, Đánh ghen, Chợ quê, Ngũ hổ... - Nêu khái quát nội dung - Quan sát, lắng nghe và ý nghĩa của các bức tranh mà GV vừa kể.. + Sinh hoạt, vui chơi: Bịt mắt bắt dê, Đánh vật, Hứng dừa, Múa rồng .... H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam - Dựa vào nội dung SGK - Hình ảnh đơn giản, và quan sát tranh dân đường nét chắc khỏe gian em hãy cho biết nhưng không kém phần hình ảnh, đường nét tinh tế. Bố cục chặt trong tranh dân gian như chẽ, hài hòa. thế nào? - Nhận xét, bổ sung và - Chú ý quan sát, lắng. II. Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.. Mĩ thuật 6. + Lao động sản xuất: Đi bừa, Gà mái, Lợn nái, Lợn ăn lá ráy .... + Lịch sử + Vẽ theo tích truyện + Trào lộng, phê phán + Ca ngợi cảnh đẹp quê hương đất nước + Phục vụ tôn giáo, thờ cúng:. - Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu của Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chốt lại: nghe và ghi chép. +Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu của Việt Nam. + Tranh có vẽ đẹp hài hòa, hình tượng có tính khái quát cao; vừa hư vừa thực khiến người xem cảm thấy gần gũi, yêu thích, ngắm mãi không chán. - Tranh có vẽ đẹp hài hòa, hình tượng có tính khái quát cao; vừa hư vừa thực khiến người xem cảm thấy gần gũi, yêu thích, ngắm mãi không chán. H Đ 3: Đánh giá kết quả học tập. 4’. - Em hãy nêu thế nào là - Trả lời theo từng câu tranh dân gian?Kể tên hỏi. một số làng tranh mà em biết.Tranh dân gian vẽ về những đề tài nào? Kể tên một số tranh dân gian. - Nhận xét, bổ sung và - Chú ý lắng nghe. kết luận. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị trước Bài 20.Vẽ theo mẫu- Hình trụ và hình cầu ( Vẽ hình). Thời gian HĐ1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sữ.. Hoạt động của GV GV: Cho học sinh đọc SGK? đưa phiếu thảo luận: + Tranh dân gian là gì? + Có những loại tranh nào? + Được sản xuất ở đâu? + Bao gồm những đề taqì nào? ví dụ? HS: Thảo luận GV: Đánh giá kết quả trả lời của từng nhóm học sinh. GV: Giới thiệu đặc đểm của hai dòng tranh lớn.. Mĩ thuật 6. Nội dung kiến thức I. Vài nét về tranh dân gian II. Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu của Việt Nam. Tranh có vẽ đẹp hài hòa, hình tượng có tính khái quát cao; vừa hư vừa thực khiến người xem cảm thấy gần gũi, yêu thích, ngắm mãi không chán.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: Cho học sinh tìm hiểu về các tranh đối với mỗi đề tài. HS: Quan sát và đưa ra nội dung đề tài.. HĐ2: Tìm hiểu giá GV: Đặt vấn đề cho học trị nghệ thuật của sinh đưa ra giá trị nghệ tranh dân gian thuật của tranh dân gian Việt Nam. HĐ3: Đánh giá kết GV:? Có mấy dòng tranh quả học tập . dân gian. ? Nêu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam. IV. Củng cố. GV: Tóm tắt lại nội dung chính của bài. V. Dặn dò Học bài và chuẩn bị cho bài sau. -----------------*-*-*-------------------. Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Mĩ thuật 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

×