Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuan 3 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.52 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3: Ngày soạn: 22/9/2012 Ngày giảng: Tiết 1:. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Chào cờ. -------------------- & œ -------------------Tiết 2:. Tập đọc:. Thư thăm bạn. I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * GDBVMT: Giúp HS hiểu lũ lụt gay ra thiệt hại lớn cho con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường của thiên nhiên. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và đoạn học sinh đọc diễn cảm. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc - 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình câu hỏi. + Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ - HS quan sát tranh minh hoạ để thấy đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp bào bị lũ lụt. mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này. - GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu … chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo … những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành - HS tiếp nối đọc đoạn. Mỗi học sinh tiếng các đoạn trong bài (2 lượt) đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong + GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách bài tập đọc đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia - HS nhận xét cách đọc của bạn buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: - HS đọc thầm phần chú giải xả thân, quyên góp, khắc phục. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc - Học sinh đọc theo cặp. từng đoạn theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài văn: giọng trầm buồn, - Cả lớp theo dõi chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động…… gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào…… vượt qua nỗi đau này) - Mời học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc lại toàn bài => GV nghe và nhận xét, sửa lỗi luyện đọc 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời - Học sinh đọc thầm bài, đọc câu hỏi và câu hỏi cuối bài. trả lời. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Bạn Lương không biết bạn Hồng từ không? trước. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - Lương viết thư để chia buồn với Hồng làm gì? - GV yêu cầu HS đọc phần còn lại - Học sinh đọc thầm phần còn lại + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất + Câu cho thấy Lương rất thông cảm thông cảm với bạn Hồng? với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo ……… khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + Lương khơi gợi trong lòng Hồng biết cách an ủi bạn Hồng? niềm tự hào về người cha dũng cảm: - GV nhận xét & chốt ý Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ * Liên hệ GDBVMT: Lũ lụt gây ra + Lương khuyến khích Hồng noi nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích rằng theo gương ba …… nỗi đau này cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trường của thiên nhiên... cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình - GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng - HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & mở đầu & kết thúc bức thư kết thúc bức thư + Em hãy nêu tác dụng của những dòng + Những dòng mở đầu: nêu rõ địa mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi cho ta biết điều gì? người nhận thư. + Dòng cuối bức thư ghi cái gì? + Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc - Giáo viên nhận xét & chốt ý lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư 2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên mời học sinh đọc tiếp nối nhau - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự từng đoạn trong bài các đoạn trong bài. HS khác nhận xét cách đọc của bạn. - Giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc - Cả lớp thực hiện cho các em sau mỗi đoạn - Giáo viên treo bảng phụ - Đọc mẫu đoạn - Học sinh theo dõi văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Giáo viên cùng HS nhận xét bình chọn bạn - Nhận xét, bình chọn đọc hay - đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài - HS: Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Củng cố - dặn dò: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tư duy sáng tạo. - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm - Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, của bạn Lương với bạn Hồng? biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ - Học sinh phát biểu những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị bài: Người ăn xin - Cả lớp theo dõi - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.. -------------------- & œ --------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3:. Toán: Tiết 11. Triệu và lớp triệu (tiếp theo) (tr. 14) I- Mục tiêu : - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK - Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh sửa bài và trả lời câu hỏi. tập về nhà - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Giáo viên nhận xét - HS cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết số - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng - HS cả lớp viết số vào bảng con + viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng 1HS lên bảng viết số. chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - Số vừa viết có mấy chữ số? - Có 9 chữ số. - GV cho học sinh tự do đọc số này - HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai - Giáo viên hướng dẫn thêm cho những học triệu một trăm năm mươi bảy nghìn sinh yếu. bốn trăm mười ba - Hướng dẫn cách đọc. - Học sinh theo dõi + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp - Học sinh thực hành trên bảng con nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn theo hướng dẫn của giáo viên vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số - Học sinh nêu cách đọc số + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nội dung và kẻ thêm cột viết số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số” - Mời học sinh đọc các cặp số - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng = yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số. - GV chỉ số đọc bất kì học sinh nào. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên yêu cầu ca lớp viết số vào vở + 1 học sinh lên bảng viết. - Nhận xét, bổp sung, 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc đọc số? - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiế học.. ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. - HS đọc: Viết và đọc các số theo mẫu - 1HS lên bảng làm bài + cả lớp viết vào vở nháp. - Học sinh làm bài vào vở 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037. - Viết xong HS đọc lại theo cặp các số vừa viết. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Đọc các số sau - HS tiếp nối đọc số – học sinh khác theo dõi nhận xét. - Học sinh đọc số - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Học sinh đọc yêu cầu Viết các số sau. a. 10 250 214 b. 253 564 888 c.400 036 105 d. 700 000 231. - Nhắc lại - 4HS đại diện 4 tổ lên bảng thi đua –cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi. -------------------- & œ -------------------Tiết 4:. Đạo đức:. Vượt khó trong học tập (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. * KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - KNS: Nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; tư duy phê phán; làm chủ bản thân trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập - Em đã làm việc gì thể hiện trung thực - Học sinh nêu trước lớp trong học tập? - Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.” - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng - Cả lớp theo dõi có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - Giáo viên kể chuyện - Học sinh cả lớp lắng nghe, theo dõi - GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Học sinh tóm tắt câu chuyện 2.3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân HS chú ý theo dõi. (câu hỏi 1, 2/6) - HS kể lại câu chuyên - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu - HS trả lời câu hỏi 1, 2: chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. + Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì? + Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,.. + Thảo đã khắc phục khó khăn như thế + Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa nào? học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất - Cả lớp thneo dõi nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 2.4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6) - Giáo viện ghi tóm tắt cách giải quyết - Học sinh đọc câu hỏi- thảo luận theo lên bảng. cặp. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải - Đại diện từng cặp trình bày kết quả quyết. - Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải - Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về quyết cách giải quyết tốt nhất. 2.5. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1) - Học sinh đọc nội dung bài tập - Giáo viên yêu cầu HS đọc bài tập - HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu Ý sai:c; d; e.) mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn - Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí - GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn do mình chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy. - HS cả lớp trao đổi ý kiến: Trong cuộc - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. rút ra điều gì? Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. 3. Củng cố - dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ bài. - Giáo viên yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. + Học sinh nêu trước lớp + Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập? - Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề - Cả lớp theo dõi ra. - Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập - Nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 5:. Khoa học:. Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, chứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu, bơ,…) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K * GDBVMT: Giúp HS hiểu con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường, vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường - Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột - Học sinh trả lời trước lớp đường mà em biết? - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm - Lắng nghe. và chất béo. 2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Bước 1: Làm việc theo cặp . Quan sát hình trang 12, 13 SGK kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có trong hình ở béo trang 12, 13 SGK & cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm - Học sinh trả lời trước lớp có trong hình 12 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ăn. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá & một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành. 2.3. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Bước 1: Làm việc với phiếu học tập - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Các nhóm thảo luận xong trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sun, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Chất đạm tham gia xây dựng & đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại & tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa…. - Học sinh làm việc trên phiếu theo nhóm. - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý PHIẾU HỌC TẬP 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất Thứ Tên thức ăn Nguồn Nguồn tự gốc gốc ĐV béo đều có nguồn gốc từ đâu? (Các thức TV ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có 1 Đậu nành x nguồn gốc từ động vật & thực vật). 2 Thịt lợn x 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất 3 Trứng x béo 4 Thịt vịt x Thứ Tên thức Nguồn Nguồn 5 Cá x tự ăn gốc TV gốc ĐV 6 Đậu phụ x 1 Mỡ lợn x 7 Tôm x 2 Lạc x 8 Thịt bò x 3 Dầu ăn x 9 Đậu Hà Lan x 4 Vừng (mè) x 10 Cua, ốc x 5 Dừa x * GDBVMT - GV giảng cho HS hiểu con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường, vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường 3. Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu vai trò cảu chất đạm và chất béo. - Học sinh nêu trước lớp - Kể tên các thức ăn, nước uống có chứa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chất đạm và chất béo. - Chuẩn bị bài: Vai trò của vi- ta-min, chất - Cả lớp theo dõi khoáng và chất xơ. - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.. -------------------- & œ -------------------Tiết 6:. Luyện toán:. Triệu và lớp triệu (VBT – tr.13) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm BT Hoạt động 1: Bài 1: Viết theo mẫu: - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm vào VBT. 4HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung. điền vào bảng phụ. - GV + HS nhận xét - HS luyện đọc số đến lớp triệu. - Gọi HS nối tiếp đọc lại các số trong bài 1 * HĐ2: Viết số, nêu các hàng, các hàng của từng lớp. - HS luyện viết số đến lớp triệu - HD HS làm trong VBT (bài 2, 3 trang 13) -Lần lượt HS nêu kết quả. NX chữa bài . - Chấm, chữa bài - Nhận xét - Nêu các đọc, viết số đến lớp triệu? - Lần lượt nhắc lại KL: Khi đọc , viết số cần tách theo lớp. Mỗi lớp có 3 hàng, mỗi hàng có 1 chữ số, đọc, viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.. -------------------- & œ -------------------Tiết 7:. Luyện Tiếng Việt:. Thư thăm bạn. I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, diễn cảm bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đọc nối tiếp. - Yêu câu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc - Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. cách đọc . 2. Củng cố nội dung: - Thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK. SGK. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 3.Củng cố: - HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. -Giáo dục lại cho HS BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con - Lắng nghe người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. -Yêu cầu HS học ý thuộc nghĩa.. -------------------- & œ -------------------Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày giảng: Tiết 1:. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Toán: Tiết 12. Luyện tập (tr.16) I.Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy - học: Sách giáo khoa. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu (tt) - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng - Kể tên các hàng đã học? Nêu cách trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng đọc, viết số? trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu - Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp - Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. + Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu. - Các số đến hàng triệu có mấy chữ số? - Có 7 chữ số. - Các số đến hàng chục triệu có mấy - Có 8 chữ số. chữ số? - Các số đến hàng trăm triệu có mấy - Có 9 chữ số. chữ số? - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị - Học sinh trả lời trước lớp của một chữ số trong số đó. 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung - Học sinh tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi bài tập 1 rồi hướng dẫn mẫ, tổ chức cho điền vào chỗ chấm, ghi vào vở nháp (SGK). học sinh làm bài. - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc, nêu cách điền số, - Giáo viên theo dõi sửa bài. - HS khác theo dõi nhận xét. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc: Đọc các số sau: - Yêu cầu học sinh bắt cặp đọc số - Học sinh làm theo cặp - Mời học sinh lên bảng : 1HS đọc số – - Từng cặp HS đọc số - 1 số HS trình bày 1học sinh viết số. trước lớp. - Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận - Nhận xét, bổ sung, chốt lại xét. + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn + 178 320 005: Một trăm bảy mươi mươi nghìn năm trăm linh bảy. tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không + 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không trăm linh năm. nghìn một trăm hai mươi. + 830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu bốn trăm hai mươi nghìn chín trăm sáu trăm năm mươi tám. mươi. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một . Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết các số sau: - Yêu cầu học sinh viết các số vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cho.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> những HS yếu, chấm một số vở). - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại a) 613 000 000 b) 131 326 103 Bài tập 4: c) 512 326 103 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh thảo luận theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại và tuyên dương. a) 715 638: giá trị chữ số 5 là: 5000 3. Củng cố - dặn dò: b) 571 638: giá trị chữ số 5 là: 500 000 - Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. + Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu. - Các số đến hàng triệu có mấy chữ số? - Có 7 chữ số. -Các số đến hàng chục triệu có mấy chữ - Có 8 chữ số. số? -Các số đến hàng trăm triệu có mấy chữ - Có 9 chữ số. số - Kể tên các hàng & các lớp đã học? - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Luyện tập (SGK trang 17) - Nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 2:. Chính tả (nghe – viết):. Cháu nghe câu chuyện của bà. I. Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT(2) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Sách giáo khoa, bảng phụ III. Các hoạt động day - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học - GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xua những tiếng có âm đầu là s / x hoặc đuổi, săn bắt, sinh sản, xăng dầu, nhăn nhó. vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước - GV nhận xét & chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Day bài mới: - Cả lớp theop dõi 2.1. Giới thiệu bài: Cháu nghe câu chuyện của bà 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Học sinh theo dõi trong SGK - Mời học sinh đọc lại đoạn chính tả - Học sinh đọc đoạn chính tả + Nội dung bài này là gì? + Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lạc đường. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu lại đoạn văn cần viết & cho biết những những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài dẫn, lạc, về, bỗng nhiên. - Giáo viên viết bảng những từ học - Học sinh phân tích nhận xét sinh dễ viết sai & hướng dẫn học sinh nhận xét - Giáo viên yêu cầu học sinh viết - Học sinh luyện viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ - Học sinh cả lớp nghe – viết vào vở 2 lượt cho học sinh viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Học sinh soát lại bài - Giáo viên chấm bài 1 số HS & yêu - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả cầu từng cặp - Cả lớp theo dõi - Chấm điểm, nhận xét chung 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 (a): - Mời HS đọc yêu cầu và đoạn văn bài - HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn, tập 2a - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên treo 4 bảng phụ đã viết nội - 4 HS lên bảng làm vào bảng phụ. Từng em dung truyện lên bảng, mời học sinh lên đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh bảng làm thi - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo - GV nhận xét kết quả bài làm của lời giải đúng học sinh, chốt lại lời giải đúng, kết Lời giải đúng: luận bạn thắng cuộc. a) tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre - GV giải thích cho HS hiểu: Trúc – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng nghĩa là b) triển lãm – bảo – thử – vẽ thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc, cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở nguyên dáng thẳng như trước. Đoạn cạnh – chẳng bao giờ văn này muốn ca ngợi cây tre thẳng - Học sinh nêu thắn, bất khuất, là bạn của con người. 3. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung - HS nêu vừa học. - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ - Cả lớp theo dõi tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã - Chuẩn bị bài: (Nhớ - viết) Truyện cổ nước mình - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập. -------------------- & œ -------------------Tiết 3:. Luyện từ và câu:. Từ đơn và từ phức. I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác biệt giữa tiếng và từ, phân biệt được các từ đơn và từ phức (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các từ đơn, từi phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu vế từ (BT2, BT3). GD: - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét & Luyện tập (có khoảng trống để HS trả lời. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ghi - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ nhớ - Cả lớp theo dõi - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức 2.2. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét - 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong - Giáo viên phát giấy trắng đã ghi sẵn câu phần Nhận xét hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 + Câu văn có bao nhiêu từ? - Có 14 từ. + Các từ có gì khác nhau? - Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng. - GV yêu cầu 2HS lên bảng ghi lại từ 1 - 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi tiếng và từ 2 tiếng - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV kết luận: từ chỉ gồm 1 tiếng là từ - Cả lớp theo dõi đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức. - Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số từ đơn - Học sinh thi đua tìm: từ đơn : vì, cho, hát, và từ phức khác. chơi, ngủ,.. Từ phức : ngôi nhà, xe đạp, cây cối, trò chơi, nhảy dây, khăn quàng, bức tường,… + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm - Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo gì? Từ khác tiếng như thế nào? nên câu. Từ thì phải có nghĩa. - GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ HS đọc thầm phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Vài HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập trong SGK. Bài tập 1: Từ của gồmbài 2 tiếng - MờiTừ họcchỉ sinh đọc yêu cầu tập - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 tiếng - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Cả lớp làm vớ (VBT) Nhờ, bạn, có,trênGiúp học hành, - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát và - Mời 1 số HSlại, làm bảngđỡ, nhóm. chí,cầu nhiều, nămtrình họcbày sinh, - Yêu học sinh bàitiên làmtiến. trình bày kết quả. liền,viên Hanh, là. xét & chốt lại lời giải: - Giáo nhan - Học sinh trình bày bài làm Rất / công bằng, / rất / thông minh/ - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ + Từ đơn: rất, vừa, lại - HS đọc: Hãy tìm trong từ điển và ghi + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lại: 3 từ đơn, 3 từ phức. lượng, đa tình, đa mang. - Cả lớp theo dõi Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) - Yêu cầu học sinh mở từ điển trao dổi theo cặp và làm bài vào vở - Mời các cặp học sinh trình bày và báo cáo kết quả làm việc - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại. - HS trao đổi theo cặp tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của giáo viên - HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + 3 từ đơn: ăn, ngồi, xem (chơi, nhảy, đi)… + 3 từ phức: nhà máy, bệnh viện, giảng bài,… - HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó). Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. văn mẫu trong SGK - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc câu với từ đoàn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kết - GV theo dõi & nhận xét sửa chữa những câu chưa đủ ý. - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh - HS nêu (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Từ gồm 1tiếng gọi từ là gì? Từ gồm 2 tiếng gọi là từ gì? Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết. - Giáo viên nhận xét tinh than, thái độ học tập của học sinh.. -------------------- & œ -------------------Tiết 4:. Thể dục. (GV chuyên dạy) -------------------- & œ -------------------Tiết 5:. Tiếng Anh:. (GV chuyên dạy) -------------------- & œ -------------------Tiết 6:. Âm nhạc:. (GV chuyên dạy) -------------------- & œ -------------------Tiết 7:. Mĩ thuật:. (GV chuyên dạy) -------------------- & œ -------------------Ngày soạn: 18/9/2012 Ngày giảng: Tiết 1:. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Kể chuyện:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - GD: Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất. - Giáo viên mời một số học sinh giới thiệu những truyện mà các em mang đến lớp 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Giáo viên gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - Giáo viên mời học sinh nối tiếp nhau đọc các ý 1, 2, 3, 4 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu. Hoạt động của HS - 2 học sinh lên bảng kể . - Học sinh theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi. - Học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh cùng GV phân tích đề bài. - Cả lớp theo dõi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Học sinh theo dõi và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. * GV lưu ý HS: Với những truyện khá - Lắng nghe dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn với các bạn câu chuyện của mình câu chuyện của mình (lớp đọc thầm lại gợi ý 3) a) Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện - Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội theo nhóm dung theo nhóm đôi b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Giáo viên mời những học sinh xung - Học sinh xung phong kể trước lớp. Sau phong lên trước lớp kể mẫu câu chuyện khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Mời học sinh thi kể trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp - Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh - Học sinh theo dõi – nhận xét bạn, đánh giá bài kể chuyện. giá dựa vào bảng tiêu chuẩn, bình chọn + Nội dung câu chuyện có mới, có hay bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện không? (HS nào tìm được truyện ngoài nhất SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Giáo viên viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của - Cả lớp theo dõi các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - Giáo viên khen những học sinh nhớ được, thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng diễn cảm - Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý - Học sinh thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghĩa của câu chuyện vừa kể - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập ở nhà. Tiết 2: Tiếng Anh:. (GV chuyên dạy) -------------------- & œ -------------------Tiết 3:. Toán: Tiết 14. Dãy số tự nhiên (tr.19) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a. II.Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa – Bảng phụ vẽ tia số (như SGK). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Kể tên các hàng đã học? - Học sinh thực hiện - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Nêu cách đọc, viết số? GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Dãy số tự nhiên - Cả lớp theo dõi 2.2. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu số tự nhiên và dãy số a) Số tự nhiên - Yêu cầu học sinh nêu vài số đã học, - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… giáo viên ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên giáo viên ghi riêng qua một bên) - Giáo viên chỉ vào các số tự nhiên trên - Cả lớp theo dõi bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên. b) Dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ - Học sinh nêu trước l bé đến lớn, GV ghi bảng. - GV nói: Tất cả các số tự nhiên được - Học sinh theo dõi rồi nêu lại sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thành dãy số tự nhiên. - Giáo viên nêu lần lượt từng dãy số rồi - Học sinh nhận xét: cho học sinh nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10 + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ….. + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5… + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15… + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự các số chẵn: 0, 2, 4… nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên) - Giáo viên đưa bảng phụ có vẽ tia số và - HS nhận xét: + Đây là tia số yêu cầu học sinh nêu nhận xét về hình vẽ + Trên tia số này mỗi số của dãy số tự này nhiên ứng với một điểm của tia số + Số 0 ứng với điểm gốc của tia số Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. - Giáo viên chốt lại ý chính. - Cả lớp theo dõi 2.3. Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Giáo viên để lại trên bảng dãy số tự - Học sinh theo dõi và trả lời nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + Thêm 1 vào 5 thì được mấy? + Thêm 1 vào 5 thì được 6 + Thêm 1 vào 10 thì được mấy? + Thêm 1 vào 10 thì được 11 + Thêm 1 vào 99 thì được mấy? + Thêm 1 vào 99 thì được 100 + Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên + Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên - Cả lớp theo dõi nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. - Học sinh nêu thêm ví dụ - Bớt 1 ở bất kì số tự nhiên nào sẽ được - Học sinh theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> số tự nhiên liền trước số đó. - Yêu cầu HS nêu ví dụ. Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? - Giáo viên nhận xét kết luận : Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị 2.4. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, ghi kết quả vào vở - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhẫn xét, bổ sung, chốt lại. - Học sinh nêu ví dụ - Học sinh: Không thể bớt được. - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. Không có số tự nhiên liền trước số 0. Số tự nhiên bé nhất là số 0. 0 đơn vị - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị Vài HS nhắc lại. - HS đọc: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống: - Học sinh thảo luận theo cặp, ghi kết quả vào vở - Từng cặp học sinh trình bày làm - Nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả 6 ; 7 / 29; 30 / 99; 100 / 100;101 / Bài tập 2: 1000; 1001. - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, - Học sinh thảo luận theo cặp, ghi kết quả ghi kết quả vào vở vào vở - Mời học sinh trình bày trước lớp - Từng cặp học sinh trình bày làm - Nhẫn xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả 11; 12 / 99; 100 / 999; 1000 / 1001; Bài tập 3: 1002 / 9 999;10 000 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số sau vào ô trống. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhẫn xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: a) 4; 5; 6. b) 86; 87; 88. c) 896; 897; 898. d) 9; 10; 11. Bài tập 4 a: e) 99;100;101. g) 9998; 9999; 10000 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số sau vào ô trống. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhẫn xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3. Củng cố - dặn dò: a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916. - Thế nào là dãy số tự nhiên? Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên mà - 0 là số tự nhiên bé nhất. Không có số tự em được học? nhiên nào lớn nhất. - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ - Cả lớp theo dõi thập phân - Nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 4:. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. GD: - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. Đồ dùng dạy - học: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Từ đơn & từ phức - Từ đơn (từ phức) là từ như thế nào? - Học sinh trả lời trước lớp - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm HS cả lớp theo dõi nhận xét. gì? Nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Qua các bài học - Cả lớp theo dõi trong hơn 2 tuần qua, các em đã biết nhiều từ ngữ nói về lòng nhân hậu, thương người, sự đoàn kết. Bài học hôm nay tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của - HS đọc: Tìm các từ chứa tiếng hiền, bài tập, đọc cả mẫu chứa tiếng ác - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: - Học sinh theo dõi hướng dẫn Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ……… - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm và có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ). Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác. Học sinh làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên bảng. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại a) hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền đức,… b) ác độc,ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm, ác tính, ác thú,ác cảm,…. - HS đọc: Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: - GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi - Cả lớp theo dõi ngay giáo viên hoặc tra từ điển - Chia nhóm, phiếu cho mỗi nhóm và yêu - Các nhóm nhận phiếu làm bài. cầu học sinh làm bài vào vở - Mời đại diện cac nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và trình bày kết quả - GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm - HS đọc YC. tìm đúng / nhiều từ) - HS đọc: Em chọn từ ngữ nào trong + ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền Nhân nhân ái, hiền Tàn ác, vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ hậu hậu, phúc hậu, hung ác, dưới đây? đôn hậu, trung độc ác, tàn - Cả lớp theo dõi hậu, nhân từ. bạo Đoàn cưu mang, che Đè nén, áp kết chở, đùm bọc. bức, chia rẽ. Bài tập 3: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh trao đổi nhóm đôi - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại: a) Hiền như bụt (hoặc đất) b) Lành như đất (hoặc bụt) - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong c) Dữ như cọp (hoặc hổ cái) ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa d) Thương nhau như chị em gái. của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. - HS đọc: Em hiểu nghĩa của các thành - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Mời học sinh trình bày bài làm - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại a) Môi hở răng lạnh: Ý nói những người ruột thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải biết che chở, đùm bọc nhau. b) Máu chảy ruột mềm: Những người thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều cảm thấy đau đớn.. - GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa cũa các câu thành ngữ và tục ngữ - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng - Học sinh thực hiện c) Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ nhau, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Cả lớp theo dõi d) Lá lành đùm lá rách : Người may mắn giúp người bất hạnh,người giàu có giúp người nghèo khổ, người khoẻ mạnh giúp người ốm yếu. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ - - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) - Dặn học sinh HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. - GV NX tinh thần, thái độ học tập của HS.. -------------------- & œ -------------------Tiết 5:. Khoa học:. Bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất khoáng (thịt, cá trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm,…) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cớ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy - học: Sách giáo khoa. Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. thể? - HS cả lớp theo dõi- nhận xét - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ - Cả lớp chú ý lắng nghe. thể? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm - Học sinh theo dõi và nhắc lại tựa bài. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tìm hiểu về nguồn gốc của Vita-min, chất khoáng, chất xơ. Vai trò của chúng đối với cơ thể. 2.2. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên - Học sinh hình thành nhóm, nhận phiếu và các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, thời gian làm bài chất khoáng & chất xơ Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên - GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu Bảng phụ: cho từng nhóm - quy định thời gian Thức Nguồn Nguồn Vi- Chất Chất gốc gốc ta- khoáng xơ - GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện các ăn ĐV TV min yêu cầu vào bảng phụ, nhóm nào hoàn Rau x x x x thành sớm nhất nhóm đó thắng cuộc. x x x - Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm cải Trứng x x x x vụ Cà rốt x x x Chuối x x x Sữa x x x Cam x x x Thịt x x x Dầu x x x ăn Cá Bước 3: Trình bày - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm - Mời các nhóm trình bày sản phẩm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn - Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ - Học sinh nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sung, tuyên dương nhóm thắng cuộc 2.3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Giáo viên đặt câu hỏi: - HS cả lớp theo dõi trả lời : - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. - Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) Nêu vai trò của vi-ta-min đó hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vita-min cơ thể sẽ bị bệnh. vi-ta-min đối với cơ thể? - Kể tên một số chất khoáng mà em - Một số chất khoáng như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó - Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & chất khoáng đối với cơ thể? điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thức ăn có chứa nhiều chất xơ? thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày, chúng ta cần uống - Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, uống đủ nước chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ chúng ta cần uống đủ nước. - Học sinh nhận xét, bổ sung sung và chốt lại sau mỗi câu trả lời. - Giáo viên kết luận chung 3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục Bạn cần biết trang 15 trong sách giáo khoa ở trong sách giáo khoa - Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp - Cả lớp theo dõi nhiều loại thức ăn? - Giáo viên nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 6:. Thể dục:. (GV chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -------------------- & œ -------------------Tiết 7:. Luyện chữ đẹp:. Bài 3. I- Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn chữ viết đúng, đẹp. - Giáo dục ý thức luyện viết chữ thường xuyên, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy – học: Bảng các chữ mẫu cho HS luyện viết. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2. Hướng dẫn HS luyện viết: 2.1. Luyện viết bảng: - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết trong - HS quan sát. vở luyện viết. - HD HS viết trên bảng. - HS quan sát GV viết. - GV viết mẫu - HS viết sai sửa lại. - Nhắc nhở HS cách viết. 2.2. Luyện viết vở: - HD HS cách trình bày vở và tư thế ngồi - HS nêu yêu cầu và tư thế ngồi viết. viết. - HS luyện viết vào vở. - GV bao quát và nhắc nhở HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét bài viết của HS. Biểu dương những HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.. -------------------- & œ -------------------Ngày soạn: 19/9/2012 Ngày giảng: Tiết 1:. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán: Tiết 15. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (tr.20) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số). II. Đồ dùng dạy - học: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm III.Các hoạt đông dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trong dãy số tự nhiên số nhỏ nhất là số nào? Có số lớn nhất hay không? - Trong dãy số tự nhiên, hia số liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu? GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2.2. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = ……. Chục 10 chục = …….. trăm …..... trăm = …….. 1 nghìn - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) - Giáo viên nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân - Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? - Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) - Giáo viên nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng - Giáo viên đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại). - Học sinh thực hiện. - Cả lớp theo dõi - Học sinh thực hiện: 10 đơn vị = 1 Chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.. - Học sinh theo dõi và vài em nhắc lại. - Học sinh: 10 chữ số - Học sinh viết và đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Cả lớp theo dõi. - HS nêu ví dụ: 12346 ; 76328977 ;… - Học sinh nêu: Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. - GV đọc số yêu cầu học sinh viết bảng - Học sinh viết bảng con con. + Hai nghìn không trăm linh năm. 2005.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm tám mươi ba. - Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? - GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 2.4. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở hay làm vào SGK. - Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Nhận xét, góp ý, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. 685 402 783. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm vào vở (SGK) - Từng cặp học sinh đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau. - Nhận xét, góp ý, sửa bài. - HS đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào - Cả lớp làm vào vở vở. Lưu ý học sinh trường hợp số có chứa chữ số 0 - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa - Nhận xét, sửa bài bài 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3. 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7. Bài tập 3: (chỉ viết giá trị chữ số 5 của 2 - HS đọc: Ghi giá trị của chữ số 5 trong số) mỗi số ở bảng sau (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS nêu: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ - Cả lớp làm vào vở thuộc vào đâu? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào - Học sinh trình bày bài làm vở hoặc SGK - Nhận xét, sửa bài - Mời học sinh trình bày bài làm - Giáo nhận5842769 xét, sửa Số viên45cùng 57 học 561sinh 5824 bài - Học sinh trả lời trước lớp Giá trị chữ số 5. 5. 50 500 5000 5000000 - Cả lớp teo dõi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ? - Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên - Nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 2:. Tập làm văn:. Viết thư. I. Mục tiêu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (III). * KNS: GDKN giao tiếp; Tìm kiếm và ứng xử thông tin; Tư duy sáng tạo. II Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết đề văn. - 1 phong bì, tem. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Người ăn - Học sinh thực hiện xin và tìm lời nói và ý nghĩ của nhân vật - Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Viết thư - Cả lớp theo dõi - Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư cho người thân. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học phần nhận xét - Mời học sinh đọc đề bài. - Mời học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa: + Người ta viết thư để làm gì? + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? + Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - Gợi ý cho học sinh nhớ lại nhưng nội. - HS đọc: Dựa vào bài tập đọc Thư gửi bạn, trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư. - Học sinh đọc phần Ghi nhớ. Nhắc lại nội.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> dung về văn viết thư đã học ở lớp 3 và ở bài tập đọc Thư gửi bạn. Từ đó rút ra phần ghi nhớ như ở SGK. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. 2.4. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh cách ghi ngoài phong bì thư. - Yêu cầu học sinh viết một bức thư theo yêu cầu bài tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh - Khi viết xong mời học sinh đọc bức thư của mình trước lớp - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm * KNS: GDKN giao tiếp; Tìm kiếm và ứng xử thông tin; Tư duy sáng tạo. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung thường có trong một bức thư - Giáo viên giới thiệu loại viết thư điện tử (email) - Giáo viên góp các bức thư đã được để vào phong bì - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện - Nhận xét tiết học. dung cần viết cho 1 lá thư.. c) Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên.. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết vào giấy trắng - Học sinh đọc bức trước lớp - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm. - Học sinh thực hiện. - Cả lớp theo dõi. -------------------- & œ -------------------Tiết 3:. Địa lí:. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. I. Mục tiêu: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông,…. - Biết Hoàng Liên là nơi dân cư thưa thớt..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ… + Nhà sàn: được làm từ các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa. Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn - 2HS chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi. - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Cả lớp theo dõi 2.2. Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân * Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và trả lới * Học sinh đọc mục 1 và trả lời: câu hỏi sau: - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với so với đồng bằng. vùng đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi - Các dân tộc ở đây là: Dao, Thái, Mường, Hoàng Liên Sơn. Mông. - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, - HS đọc bảng số liệu và sắp xếp: Dao, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến Mông, Thái. nơi cao. - Người dân ở khu vực núi cao thường đi - Họ đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì đường bằng phương tiện gì? Vì sao? giao thông chủ yếu là đường mòn. - Giáo viên sửa chữa bổ sung. - Cả lớp theo dõi 2.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh các nhóm thảo luận. theo nhóm đôi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng. + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Mỗi bản có khoảng mươi nhà, ở thung lũng thì đông hơn. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhiên như : go, tre, nứa,… + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì + Hiện nay có nhiều nơi có nhà sàn lợp thay đổi so với trước đây? ngói. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc quả thảo luận trước lớp - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 2.4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh thgảo - Học sinh đọc muc 3 thảo luận và trình luận cả lớp các câu hỏi sau: bày trước lớp: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Là chợ họp vào những ngày nhất định. động trong chợ phiên? Trong chợ người dân buôn bán, trao đổi hàng hoá, còn là nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Dựa vào hình 3, kể tên một số hàng + Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, các loại rau, hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều …Vì đây là sản vật của vùng cao. hàng hoá này? + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi + Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa đồng…Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân. nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Trong lễ hội có thi hát đối, múa sạp, ném còn.. + Trang phục truyền thống của các dân + Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, tộc trong hình 3, 4, 5 như thế nào? trang phục của họ được may thêu trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ. - Sau mỗi câu trả lời, giáo viên cùng học - Học sinh nhận xét, bổ sung sinh nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu học sinh nói lại các kiến thức - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của hoạt động này 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại - Học sinh trình bày lại những đặc điểm những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân lễ hội… của một số dân tộc vùng núi tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. Hoàng Liên Sơn. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của - Cả lớp theo dõi người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Nhận xét tiết học. -------------------- & œ -------------------Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 3. I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì sĩ số lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. Kế hoạch tuần 04: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng TKB tuần 04. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở gia đình đóng các khoản đầu năm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×