Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an lop 4 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.57 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Chào cờ (Tập trung toàn trường) ______________________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) *HSK-G: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: -GV Tranh minh hoạ bài SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai 2 màn kịch của vở kịch: Ở - 2 nhóm HS đọc Vương quốc Tương Lai - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Đọc đúng - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - 5 HS nối tiếp nhau đọc Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc; cách ngắt nhịp thơ. - Đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc toàn bài trước lớp - 2 HS đọc - Lớp nhận xét - Đọc diễn cảm toàn bài - Chú ý về giọng đọc HĐ3: Đọc hiểu - Cho HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong -câu thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ” bài? + Em hiểu thế nào là “phép lạ” -khả năng huyền bí tạo nên điều kì lạ + Bạn nhỏ ước những điều gì? -Ước cây mau lớn, cho nhiều quả, trẻ em thành người lớn ngay để làm việc; trái - Cho HS nhận xét về những ước mơ của đất không có mùa đông; không có thiên các bạn tai, không có chiến tranh… - Kết luận: §ó là những ước mơ cao đẹp … - Em thích ước mơ nào? vì sao? - Gợi ý cho HS nêu nội dung - Nêu nội dung Nội dung: Bài thơ nói lên những ước mơ - 2 HS nhắc lại nội dung của các bạn nhỏ mong muốn thế giới trở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nên tốt đẹp hơn. HĐ4: Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ - Thi học thuộc lòng cả bài thơ - Nhận xét, tuyên dương. HĐ5: Củng cố,dặn dò: - Em ước mơ sau này mình sẽ làm gì? - Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.. - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc - Nhẩm cho thuộc bài thơ - 3 HS đọc - 2 HS đọc. HS trả lời. Tiết 3:Toán: Tiết 36:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. *BTCL: Bài 1b, 2 dòng 1,2. Bài 4a.HSK-G: bài 1b, bài 2 dòng 3, bài 4b, bài 5. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 HS a. 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400= 6800 b. 467 + 999 + 9533 = 999 + 10000 = 10999 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Đặt tính rồi tính - Cả lớp theo dõi Bài tập 1: Đặt tính rồi tính tổng - Gäi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu lại cách đặt tính vµ tÝnh - Nêu cách tính - Cho HS làm bài - Làm bài vào bảng con 2814 54293 - Chữa bài + + 1429 61934 3046 7652 7289 123879 HĐ3: Tính bằng cách thuận tiện Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - 1 HS nêu yêu cầu - Gäi HS nêu yêu cầu bài tập - Tiến hành như bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách - Chữa bài trên bảng lớp, giải thích cách làm làm 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = HĐ4: Tìm thành phần chưa biết(HS K- 167 G) Bài 3: Tìm x - Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào bảng con - Làm bài vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp - 2 HS làm trên bảng lớp - Chữa, củng cố bài tập - Theo dõi x - 306 = 504 x= 504 + 306 x= 810. x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426. HĐ5: Giải toán có lời văn Bài 4: - Cho 1 HS đọc bài toán - Cho 1 HS nêu yêu cầu và nêu cách giải Tóm tắt: Có: 5256 người Sau 1 năm tăng: 79 người Sau 1 năm nữa tăng:71 người Sau 2 năm tăng......?người Sau 2 năm số dân:.....?người - Cho HS giải bài vào vở - Chấm, chữa bài HĐ6: Chu vi hình chữ nhật Bài 5: HSK-G Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?. - 1 HS đọc bài toán - 1 HS nêu yêu cầu vµ cách giải - Làm bài vào vở Bài giải Sau hai năm số dân xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân xã đó có là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người -Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo) Giả vở - P = (a + b) x 2 a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15)x 2 = 120 (m). HĐ7: Củng cố,dặn dò: - Nêu cách tính thuận tiện nhất trong phép cộng Tiết 4:Chính tả (Nghe – viết) Tiết 8:TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Làm đúng BT2a/b hoặc 3a/b. *THMT: Khai thác tực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung bài tập 2a, 3a - HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Viết c¸c tõ: chịu khó, chăm chỉ, trên cao. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đoạn cần viết -Ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai + Đoạn văn vừa đọc cho ta biết điều gì? tươi đẹp của đất nước - GV đọc 1 số từ dễ lẫn: mười lăm năm; - Viết vào bảng con thác nước; nông trường; to lớn … - Viết bài vào vở - GV ®ọc bài - Theo dõi uốn nắn cho học sinh - Soát lỗi - Đọc lại toàn bài viết *Chấm bài- nhận xét từng bài HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Chọn tiếng bắt đầu bằng r; d hay gi để điền vào ô trống trong bài “Đánh dấu mạn thuyền” - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Đọc và làm vào vở - Cho HS đọc thầm bài và làm vào VBT - 1 HS làm bảng phụ - 1 HS làm bài trên bảng lớp + Lời giải: Các từ cần điền theo thứ tự - Chữa bài, chốt lời giải đúng sau: Giắt; rơi; dấu; rơi; gì; dấu; rơi; Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r; dấu - Làm bài tương tự bài 2 d hoặc gi (có nghĩa cho trước) + Lời giải: rẻ; danh nhân; giường. - Tiến hành như bài 1 HĐ4. Củng cố, 5. Dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về viết lại những chữ viết sai ở bài chính tả. Tiết 5: Mĩ thuật ( Dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy) ____________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu: Tiết 15:CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ). -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mục III) *HSK-G:Ghép đúng tên thủ đô với tên nước trong một số trường hợp quen thuộc BT3 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Viết xã, huyện, tỉnh nơi mình sống. - 2 HS - Viết tên di tích lịch sử ở xã mình. - Nhận xét - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Phần nhận xét Bài 1: Đọc tên người và tên địa lý nước ngoài sau đây: - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc yêu cầu 1 - Ghi lên bảng: + Tên người: Lép Tôn – xtôi; Mô –rít – xơ Mác – téc – lích; Tô –mát; Ê – đi – xơn. - 1 HS đọc yêu cầu + Tên địa lý: Hi – ma – lay –a; Đa – nuýp; - Theo dõi Lốt Ăng – giơ – lét; Niu Di-Lân; Công – gô. - Lắng nghe - Đọc mẫu một lượt. - Cho HS đọc đồng thanh. Bài 2: - Lắng nghe - Nêu yêu cầu 2 (như SGK) - Thực hiện theo gợi ý - Gợi ý để HS thực hiện yêu cầu 2 Tên người: + Mỗi bộ phận tên nước ngoài ở trên gồm + Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận Lép và có mấy tiếng? Tôn – xtôi + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ Bộ phận 1: 1 tiếng Lép phận như thế nào? Bộ phận 2: 2 tiếng Tôn/ xtôi + Mô – rít – xơ; Mác – téc – lích: 2 bộ - Chốt lại: phận Bộ phận 1: Mô/rít/xơ Tên địa lý: Bộ phận 2: Mác/téc/lích - Hướng dẫn HS phân tích như trên - Gợi ý cho HS nêu nhận xét - Chốt lại: Chữ cái đầu mỗi bộ được viết hoa; giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. Bài 3: - Nêu yêu cầu 3: - Cho HS trả lời miệng - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét: Viết giống như tên Việt Nam, - Nêu nhận xét : Chữ cái đầu mỗi bộ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tất cả các tiếng đều viết hoa. * Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn văn viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - Nói về nội dung đoạn văn - Tổ chức cho HS làm bài - Chốt lời giải đúng: Ác – boa; Lu – i Pa – xtơ; Quy – dăng – xơ. Bài 2: Viết lại các tên riêng sao cho đúng qui tắc - Tiến hành như bài tập 1 - Lời giải đúng: + Tên người: An-be Anh-xtanh; Crít-xti-an An-đéc-xen; I-u-ri Ga-ga-rin. + Tên địa lý: Xanh Pê-téc-bua; Tô-ki-ô; Ama-dôn; Ni-a-ga-ra. Bài tập 3:HSK-G Trò chơi du lịch (ghi chép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy) - Giải thích cách chơi - Tổ chức cho 2 nhóm chơi - Nhận xét, - Cả lớp viết vào vở. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Củng cố bài, nhận xét tiết học, học sinh về viết tiếp bài tập 3 cho đủ 10 tên.. được viết hoa; giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối - HS đọc ghi nhớ. - 1 HS nêu - HS đọc đoạn văn - Lắng nghe - Làm bài, 2 HS làm bảng phụ Ác – boa; Lu – i Pa – xtơ; Quy – dăng – xơ. - Làm tương tự bài tập 1 + Tên người: An-be Anh-xtanh; Crít-xtian An-đéc-xen; I-u-ri Ga-ga-rin. + Tên địa lý: Xanh Pê-téc-bua; Tô-ki-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra. - Lắng nghe - Mỗi nhóm 5 HS lên chơi theo lối tiếp sức (viết trên bảng lớp) Tên nước Tên thủ đô Đức Béc-lin Ấn Độ Niu Đê-li. Tiết 2:Toán: Tiết 37:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiªu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. *BTCL: Bài 1,2. HSK-G: Bài 3,4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK (phần bài mới) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm 2 ý bài 3 trang 46 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Cho HS đọc bài toán - Cho HS nêu yêu cầu bài toán, tóm tắt lên bảng * Cách thứ nhất: Tóm tắt. - Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ - Gợi ý cho HS nêu cách tìm 2 lần số bé rồi tìm số lớn. - Hướng dẫn HS nêu bài giải - Ghi lên bảng. Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn 40 Số bé: 30 - Cho HS nêu nhận xét khi tìm số bé Số bé = (tổng – hiệu) : 2 * Cách thứ 2:. - Cho HS chỉ ra 2 lần số lớn trên sơ đồ Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 – 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 - Nêu nhận xét khi tìm số lớn:. - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu. - 1 HS chỉ - Nêu bài giải - Theo dõi. - Nêu nhận xét. - Chỉ trên sơ đồ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Nêu phần chú ý như SGK. HĐ2:Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, tìm hiểu yêu cầu. - Tự tóm tắt rồi giải bài ra nháp (bằng một trong 2 cách) - Cho 2 HS giải bài trên bảng (mỗi em 1 cách) - Chữa bài. - Nêu nhận xét. - 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu - 2 HS làm bài Tóm tắt:. Bài giải Cách 1: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 38 + 10 = 48 (tuổi) Cách 2:. Bài 2: - Cho 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài Bài 3: HS K-G: Bài 4: HSK-G HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. Hai lần tuổi của bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 (tuổi) Đáp số: bố 48 tuổi con 10 tuổi - Tiến hành như bài tập 1 + Đáp số: 16 học sinh nam 12 học sinh nữ - HS đọc bài tập - Làm bài góc Đáp số: Lớp 4B: 325 cây Lớp 4A: 275 cây Đáp số: Số lớn: 8, Số bé: 0. Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ____________________________________________ Tiết 4:Kể chuyện: Tiết 8:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý (sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi đề bài - HS: Sưu tầm sách, báo, truyện viết về ước mơ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, - 2 HS kể nối tiếp trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lí - Gọi HS đọc 3 gợi ý - 3 HS đọc nối tiếp (SGK – 80) - Gợi ý cho HS: có thể kể chuyện không có - Lắng nghe ở SGK - 2 HS nêu - Cho HS trả lời về sự lựa chọn truyện kể của mình. - Theo dõi - Giới thiệu 1 số truyện như yêu cầu - Lưu ý cho HS: kể đủ 3 phần HĐ3: Thực hành kể chuyện - Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - 3 HS kể - Kể xong trao đổi, đối thoại với các bạn - Cùng cả lớp nhận xét bình chọn HS kể về nhân vật, ý nghĩa truyện chuyện hay nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Khoa học Tiết 15:BẠN CẢM THẤY NHƯ THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Mục tiªu: -Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh:hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,.... -Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. -Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. *GDKNS: -Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. -Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên và nêu nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hoá? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Kể chuyện theo tranh - Chia nhóm, quan sát hình SGK trang 32; xếp hình rồi kể chuyện. - Yêu cầu các nhóm lên kể chuyện. - Nhận xét. HĐ3: Dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh - Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: + Em đã bị mắc những bệnh gì? + Khi đó em cảm thấy thế nào? + Khi thấy cơ thể không bình thường em phải làm gì? tại sao? *Cho HS đọc mục “Bạn cần biết” HĐ3: Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con ốm - Chia lớp thành 4 nhóm - Nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh, giáo viên có thể nêu ví dụ về các tình huống. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận và đóng vai. - Yêu cầu các nhóm lên bảng đóng vai - Nhận xét, kết luận như mục: Bạn cần biết (SGK) HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS - Cả lớp theo dõi - Thảo luận theo nhóm, quan sát, kể chuyện. - Các nhóm kể chuyện - Theo dõi, nhận xét. -phải báo ngay cho người lớn biết để khám và điều trị kịp thời - 2 học sinh đọc - Thảo luận nhóm phân vai. - Các nhóm lên đóng vai - Nhóm khác theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Đạo đức: Tiết 8:TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiêt kiện quần áo, sách vở, đồ dùng, điện , nước... trong cuộc sống hằn ngày. *GDKNS: -Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. -Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *THMT:TH bộ phận II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Theo em vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa? Bài 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của (Nội dung – SGK trang 13) - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự đọc, tự làm bài vào SGK - Chữa bài - Kết luận: + Đáp án: Các việc làm ở ý (a); (b); (g); (h); (k) là những việc làm tiết kiệm tiền của. -Cho HS liên hệ với bản thân HĐ3: Em xử lí thế nào? Bài tập 5 (SGK) - Chia lớp thành 5 nhóm - Tổ chức cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống ở BT5 - Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS - Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Tự đọc, làm bài vào SGK - Nêu ý kiến của mình kết hợp giải thích - Lớp trao đổi, nhận xét - Lắng nghe - HS tự liên hệ. - Các nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống ở bài tập 5 - Các nhóm đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình - Lắng nghe huống Hoạt động nối tiếp - 2 HS đọc - 2 HS đọc mục ghi nhớ - Liên hệ: Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở … trong cuộc sống hàng ngày. Tiết 2:Tập đọc: Tiết 16:ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu: _Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn camrmootj đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). -Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giầy được thưởng.(TL được các CH sgk) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài ( sgk) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Đọc đúng - Gọi HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn) - Cho HS đọc đoạn (đọc 2 – 3 lần) - Sửa lỗi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ (SGK) - Đọc đoạn trong nhóm - Cho HS đọc trước lớp - Nhận xét - Đọc mẫu toàn bài HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi + Nhân vật “Tôi” là ai? + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì?. - Hát. + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày? - Giải nghĩa từ: thon thả (có hình dáng nhỏ, dài gọn, đẹp) + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? + Ý đoạn 1 nói gì?. -Cổ giày ôm sát chân; màu xanh da trời … có hàng khuy dập và luồn dây -không đạt được. - 2 HS đọc - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc nối tiếp. - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -là chị phụ trách Đội -Mơ có đôi giày ba ta màu xanh. - 1.Niềm ao ước của chị phụ trách về đôi giày ba ta. - Cho HS đọc đoạn 2 - Lắng nghe + Chị phụ trách đội được giao nhiệm vụ gì? -Vận động Lái, một cậu bé sống lang thang đi học + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? -Muốn đôi giày ba ta màu xanh + Vì sao chị biết điều đó? -Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu đến lớp? -Chị thưởng cho Lái đôi giày ba ta + Tại sao chị chọn cách làm đó? màu xanh -Vì ngày bé chị cũng từng mơ ước như + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động Lái và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? -Tay Lái run run, môi mấp máy … đeo + Ý đoạn 2 nói gì? hai chiếc giày vào cổ nhảy tưng tưng - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài, nhận (Sự cảm động và niềm vui của Lái khi xét, bổ sung. nhận được đôi giày) * Nội dung: Để vận động Lái đi học chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của Lái. - 2 HS đọc - Cho 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cho HS tìm giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Nghe, tìm giọng đọc - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Đọc diễn cảm toàn bài - Liên hệ thực tế - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Toán: Tiết 38: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *BTCL: Bài 1a,b Bài 2, Bài 4. HSK-G: Bài 3,5 II. Đồ dùng dạy học: -GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu bài tập 3 (trang 47) - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Tìm hai số khi biêt tổng và hiệu Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: - Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số lớn và số - Nhắc lại cách tìm số lớn, số bé bé khi biết tổng và hiệu của chúng. - Cho HS làm bài - Làm bài vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng a) 24 và 6 - Nhận xét, chữa bài Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 c) 325 và 99 Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212 HĐ3: Giải bài toán có liên quan Số bé là: 212 – 99 = 113 Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu - Tóm tắt và giải bài nhóm - Cho HS tự tóm tắt và làm bài Tóm tắt: - G ọi HS trình bày bài giải - Lớp nhận xét. Bài giải Hai lần tuổi của em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3:HSK-G - Cho HS làm - Chấm chữa bài. Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi Tóm tắt: ?quyển SGK:_______________ 17 quyển. Bài 4: - Tiến hành như bài 2 - Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài Bài 5:HS K_G -HS làm bài vào vở -Chữa bài. 65 quyển. SĐT:__________ ?quyển Bài giải Hai lần sách đọc thêm là: 65 – 17 = 48 (quyển) Sách đọc thêm là: 48 : 2 = 28 (quyển) Sách GK là: 28 + 17 = 45 (quyển) Đáp số: sách ĐT: 28 quyển Sách GK: 45 quyển Đáp số: Phân xưởng 1: 540 sản phẩm Phân xưởng 2: 660 sản phẩm -HS làm vào vở Tóm tắt: ?tạ T.R T.N________________ 8 tạ. 52 tạ. T.R T.H__________. ? tạ. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét tiết học. Bài giải Hai làn thửa ruộng thứ hai là: 52 – 8 = 44 (tạ) Thửa ruộng thứ hai là: 52 : 2 = 26 (tạ) Thửa ruộng thứ nhất là: 26 + 8 = 34 (tạ) Đáp số: TRTN: 34 tạ TRTHai: 26 tạ. Tiết 4:Tập làm văn: Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: -Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian BT3. *Giảm tải: BT2,1 *GDKNS: -Tư duy sách tạo; phân tích, phán đoán. -Thể hiện sự tự tin. -Xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: một số câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết “về 3 điều ước…” trong tiết TLV trước. - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Kể chuyện Bài tập 3: Kể lại một câu chuyện em đã học có các sự việc được sắp xếp theo một trình tự thời gian. - Gọi 1 số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể - Suy nghĩ chuẩn bị trình tự các sự việc trong truyện mình kể - kể theo nhóm 2 - Cho HS thi kể chuyện - GV và cả lớp nhận xét HĐ3. Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc - Cả lớp theo dõi. - 1 số HS nêu tên. -Hs kể nhóm 2 - HS thi kể chuyện - Theo dõi, nhận xét. Tiết 5: Lịch sử: Tiết 8:ÔN TẬP I. Mục tiêu: -nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: +Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. +Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. -Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. +Hàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Diễn biến va ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Băng và hình vẽ trục thời gian. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến trận đánh quân Nam - 2 HS Hán trên sông Bạch Đằng ? - Nêu ý nghĩa lịch sử trận đánh Bạch Đằng ? - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Các giai đoạn lịch sử đã học - Chỉ vào băng thời gian (ở bảng) nêu yêu cầu 1 (câu hỏi 1 SGK) - Hướng dẫn cho HS làm bài tập - Cho HS trình bày - Cho HS điền theo 2 giai đoạn lịch sử ở băng thời gian. Buổi đầu dựng Hơn 1000 năm nước và giữ đấu tranh giành nước độc lập ………. ……………… …. Khoảng Năm 179 CN Năm 938 700 năm HĐ3: Sự kiện tiêu biểu - Cho HS quan sát trục thời gian. - Nêu yêu cầu : + Ghi các sự kiện tiêu biểu đã học vào mốc thời gian cho trước. + Cho HS làm vào VBT nêu miệng, ghi lên bảng HĐ4: Kể chuyện lịch sử - Nêu câu hỏi 3 (SGK trang 24) - Hướng dẫn HS kể bằng lời hoặc viết bài viết ngắn, hình vẽ một trong ba nội dung ở câu hỏi 3 (SGK) - Tổ chức cho HS trình bày. HĐ5. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi - Làm vào VBT - 1 số HS nêu miệng - 2 HS thực hiện. - Quan sát. - Lắng nghe, thực hiện theo các yêu cầu của GV. - Nghe câu hỏi - Làm theo hướng dẫn - 3 HS trình bày nội dung mình đã lựa chọn, chuẩn bị. - Nhận xét. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu: Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiªu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép; cách dùng dấu ngoặc kép.(ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết( mục III).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết sẵn yêu cầu 1 – Phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - HS nêu - Nêu ghi nhớ tuần 7 - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai? - Nêu yêu cầu 1: - Lắng nghe - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? (nội - Trả lời dung SGK trang 82) - Cho 1 HS đọc to đoạn văn. - Nói về nội dung đoạn văn. - Cho HS tìm những câu, những từ được - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đặt trong dấu ngoặc kép và trả lời một số - Lắng nghe câu hỏi. - Tự tìm, nêu miệng kết quả + Từ ngữ: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”; “đầy tớ … của nhân dân” + Câu “Tôi chỉ có một sự ham muốn … ai cũng được học hành” - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? -là lời của Bác Hồ - Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu ngoặc -Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời kép? nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một cụm từ hay một câu trọn vẹn Bài 2: Trong đoạn văn trên khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm? - Cho HS nêu yêu cầu 2 và trả lời - 2 học sinh nêu - Nhận xét, chốt lại: + Dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp là một từ, một cụm từ. + Dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn là một câu hoặc một đoạn văn. Bài 3: Nêu nghĩa của từ “lầu” trong khổ thơ và tác dụng của dấu ngoặc kép trong trường hợp này. - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ở SGK - Suy nghĩ, trả lời - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe + Từ “lầu” chỉ cái gì? -chỉ ngôi nhà tầng cao to sang trọng,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đẹp + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này -Dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được được dùng làm gì? dùng với ý nghĩa đặc biệt * Ghi nhớ: (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập: Bài tập 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Cho HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn. -1 HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn - Cho HS suy nghĩ rồi trả lời miệng “Em đã nhiều lần … giặt khăn mùi - Nhận xét; chốt lại lời giải đúng xoa” Bài tập 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở bài tập1 xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS bằng câu hỏi: Đề bài của cô - Lắng nghe câu hỏi và trả lời giáo và câu văn của các bạn có phải là lời đối thoại trực tiếp không? - Nhận xét, bổ sung: Không thể viết xuống - Lắng nghe dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng được vì không phải là lời đối thoại trực tiếp. Bài tập 3: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu văn sau: (nội dung SGK) - Cho HS nêu yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu - Một HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài vào VBT rồi nêu kết quả - Làm bài vào VBT - Chốt lời giải đúng a) … tiết kiệm “vôi vữa” b) … gọi là đào “trường thọ” … gọi là HĐ4:Củng cố, dặn dò: “trường thọ” … “đoản thọ” - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - Dặn học sinh về học ghi nhớ, xem lại các bài tập. Tiết 2:Âm nhạc (GV chuyên biệt dạy) ______________________________________________ Tiết 3:Toán: Tiết 39:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. -Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *BTCL: Bài 1a,Bài 2 dòng 1, Bài 3,4. HSK-G: Bài 5, 1b,2 dòng 2 II.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. -Giới thiệu bài HĐ2: Thử lại phép cộng, trừ Bài 1: - Y/c HS nêu lại cách thử lại phép cộng & phép trừ: Muốn biết 1 phép tính cộng / trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào? - GV: Y/c HS làm bài. - GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nxét & cho điểm HS. HĐ3: Tính giá trị của biểu thức Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - GV: lưu ý HS thứ tự th/h các phép tính trg b/thức.. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.. - HS: Nhắc lại đề bài. -HS làm bảng con. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Vd: a) Số lớn là: (24+6) :2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 - HS: Nêu theo y/c. - 2HS lên làm:1em 1cách, cả lớp là VBT.. a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224 b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 5625 – 5000 : ( 726 : 6 – 113 ) = 5626 – 5000 : ( 121 – 113 ) = 5626 – 5000 : 8 = 5626 – 625 = 5000 - GV: Nxét & cho điểm HS. HĐ4: Tính giá trị của biểu thức Bài 3: - Viết b/thức: 98+3+97+2 & y/c HS cùng tính gtrị b/thức này theo cách thuận tiện nhất. - GV hdẫn HS: Ta có thể tính gtrị của các b/thức (chỉ có phép cộng) theo cách thuận tiện bằng cách đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có kquả là số tròn để cộng với nhau. - GV: Y/c HS làm tiếp BT - GV: Nxét & cho điểm HS. - Hỏi: Dựa vào t/chất nào mà ta có thể thực hiện được việc tính gtrị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất? - Y/c HS: Phát biểu quy tắc của 2 tính chất trên. HĐ5: Gải toán Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề bài.. - 1HS lên làm, cả lớp là VBT: 98+3+97+2 = (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 - 3HS lên làm tiếp, mỗi HS 1 b/thức, cả lớp làm VBT. - Dựa vào t/chất g/hoán & k/hợp của phép cộng. - 2HS phát biểu t/chất. - HS: Đọc đề. - Tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số đó. -2HS lên làm:1em 1cách, cả lớp làm VBT..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV: Y/c HS làm bài. Tóm tắt:. ? lít Thùngto:. 600 lít. Thùng nhỏ:. 120 lít ? lít. Bài giải: Số lít nước chứa trg thùng to là: ( 600 + 120 ) : 2 = 360 (l) Số lít nước chứa trg thùng to là: 360 – 120 = 240 (l) Đáp số: 360l; 240l. Bài giải: Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là: (600 - 120) : 2 = 240 (l) Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là: 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: 240l; 360l. - Y/c HS: Nêu cách tìm số lớn, số bé trg bài toán tìm hai số biết tổng & hiệu của hai số đó. - GV: Nxét & cho điểm HS. HĐ5:Tìm thành phần chưa biết - Tìm x. Bài 5: HS K-G - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - GV: Nxét & cho điểm HS. X x 2 =10 X:6=5 X = 10 :2 X = 5 x6 X =5 X =30 - HS: Nêu cách làm HĐ6:Củng cố,. dặn dò -GV: nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Tiết 4:Khoa học: Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: -Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một sô bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. -Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người than bị tiêu chảy. *GDKNS: -Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. -Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh. *THMT: Liên hệ bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ô-rê-dôn, nước, cốc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh bạn cảm thấy trong người như thế nào? - Cần phải làm gì khi bị bệnh? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. - Đặt câu hỏi: + Kể tên các loại thức ăn cần cho người bị mắc bệnh thông thường?. - Hát - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi. - 1 số HS trả lời, nhận xét -Ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt; cá; trứng; sữa; rau + Người bị bệnh nên cho ăn món ăn đặc xanh; quả chín … hay loãng? Tại sao? -Người bị bệnh quá yếu không ăn được đặc nên cho ăn loãng và ăn làm nhiều HĐ3: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn bữa và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối - Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại. Trả lời câu hỏi: + Bác sĩ khuyên người bị tiêu chảy cần ăn -Phải uống dung dịch ô-rê-dôn; uống uống thế nào? nước cháo muối và ăn uống đủ chất - Chia lớp thành 3 nhóm để thực hành pha dung dịch ô-rê-đôn và chuẩn bị nấu cháo muối. - Yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK) và đọc - Quan sát hình, đọc và trả lời câu hỏi phần hướng dẫn để trình bày việc chuẩn bị - Các nhóm sử dụng dung dịch ô-rêvật liệu để nấu cháo muối. dôn để pha theo chỉ dẫn ghi trên bao bì. - Theo dõi các nhóm thực hành rồi nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV HĐ4: Đóng vai - Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã - Tự đưa ra tình huống học vào cuộc sống - 1 số HS đóng vai theo tình huống đã nêu HĐ5: Củng cố,dặn dò: - Cả lớp theo dõi, thảo luận - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Kĩ thuật: Tiết 16: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu khâu đột thưa, vải kim chỉ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS: Vải kim, chỉ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh - Nêu yêu cầu tiết học - Lắng nghe HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu khâu đột thưa - Yêu cầu HS nhận xét mặt trái, phải mũi - Quan sát, lắng nghe khâu: - Nhận xét + Mặt phải mũi khâu liền sát đều nhau + Mặt trái: mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề * Ghi nhớ: SGK trang 20 + Khâu đột thưa là khâu từng mũi một HĐ3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK - Quan sát quy trình khâu trong SGK 1. Vạch dấu đường khâu (H2) 2. Khâu đột thưa theo đường dấu a. Bắt đầu khâu (H3a) b. Khâu mũi thứ nhất (H3b) c. Khâu mũi thứ ba (H3c) d. Khâu các mũi tiếp theo (H3d) e. Kết thúc đường khâu (H4) * Ghi nhớ: -2 HS nêu HĐ4:Tổ chức cho học sinh thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu HS thực hành: chú ý khi rút các mũi khâu đều tay không đường khâu sẽ không phẳng. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về thực hành. Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai-BT1. -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. *GDKNS: -Tư duy sách tạo; phân tích, phán đoán. -Thể hiện sự tự tin. -Xác định giá trị.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp chép sẵn ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp trong tiết - 1 HS kể TLV trước. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh kể chuện Bài tập 1: Dựa theo trích đoạn kịch: Ở vương quốc Tương Lai hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - G ọi HS làm mẫu - 1 HS chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch thành lời kể. - Nhận xét - Theo dõi - Cho HS đọc ví dụ - 2 HS đọc ví dụ trên bảng - Cho HS kể theo nhóm - Đọc trích đoạn, kể theo nhóm 2 - Yêu cầu HS kể trước lớp - 2 HS thi kể, cả lớp nhận xét Bài tập 2: Kể lại câu chuyện “Ở vương quốc Tương Lai” theo hướng Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng một lúc. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của - Nghe hướng dẫn bài tập - Tổ chức cho HS tập kể - Kể theo nhóm 2 (kể theo trình tự không gian) - Cho HS thi kể trước lớp - 2 HS thi kể - Giáo viên và cả lớp nhận xét - Nhận xét, lắng nghe HĐ3:So sánh hai cách kể Bài tập 3: Cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác so với cách kể chuyện trong bài tập 1? - Theo dõi, lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - So sánh - Nêu lại 2 đoạn mở đầu của 2 cách kể (Kể + Trình tự sắp xếp các sự việc ở BT2 có theo trình tự: thời gian/không gian) để HS thể kể đoạn “Trong công xưởng xanh” so sánh. trước đoạn “Trong khu vườn kỳ diệu” - Cho HS so sánh 2 cách kể hoặc ngược lại. Ở BT1 phải kể theo trình tự thời gian. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. + Theo cách kể 1: Mở đầu đoạn 1: Hai bạn đến công.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xưởng xanh Mở đầu đoạn 2: Hai bạn đến thăm khu vườn kì diệu + Theo cách kể 2: Mở đầu đoạn 1: Mi – tin đến khu vườn kì diệu Mở đầu đoạn 2: Khi Mi – tin đến khu vườn thì Tin-tin đến công xưởng xanh. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Tiết 2: Toán: Tiết 40:GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu: -Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc ke) *BTCL: Bài 1,2 (chọn 1 trong 3 ý) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ê-ke - HS: Ê-ke III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: bài tập 5 (trang 48). - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Giới thiệu về góc nhọn, góc tù và góc bẹt: * Góc nhọn: - Vẽ góc nhọn ở bảng rồi khẳng định “Đây là góc nhọn”. tù, góc bẹt(bằng trực giác hoặc sử dụng ê. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Quan sát. - 2 HS nhắc lại - Đọc là “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA; OB” - Quan sát, HS đọc - Vẽ 1 góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc - Lấy ví dụ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về góc nhọn trong - Thực hành theo GV thực tế - Dùng ê-ke để áp vào góc nhọn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nêu nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về góc nhọn và góc vuông. - Bổ sung (nếu cần) * Góc tù: (Các bước giới thiệu tương tự như đối với góc nhọn). - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe - Góc tù lớn hơn góc vuông * Góc bẹt: - Các bước giới thiệu tương tự như góc nhọn, góc tù - Lắng nghe - Góc bẹt bằng 2 góc vuông * Lưu ý: Nếu xác định điểm I trên OC; điểm K trên OD của góc bẹt đỉnh O; cạnh - 1 HS nêu yêu cầu bài tập OC; OD, ta có 3 điểm I; O; L là 3 điểm - Sử dụng ê-ke xác định góc nhọn - Nêu miệng kết quả thẳng hàng. - Lắng nghe HĐ3:Thực hành Bài tập 1: Xác định góc nhọn, góc vuông, - 1 HS nêu yêu cầu góc bẹt - Xác định ở SGK , nêu kết quả - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu sử dụng ê-ke để xác định các góc + Góc nhọn: Góc đỉnh A, cạnh AM; AN ở SGK Góc đỉnh D, cạnh DV, DU + Góc vuông: Góc đỉnh C; cạnh CI; - Cho HS nêu kết quả CK - Nhận xét, kết luận: + Góc tù: Góc đỉnh B; cạnh BP; BQ Góc đỉnh O; cạnh OG; OH + Góc bẹt: Góc đỉnh E; cạnh EX; EY -làm việc cặp + Tam giác ABC có 3 góc nhọn Bài tập 2: Xác định các góc trong từng + Tam giác MNP có 1 góc tù đó là góc đỉnh E, cạnh ED và EG. hình tam giác + Tam giác DEG có 1 góc vuông, 2 góc - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập nhọn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Vẽ 3 tam giác lên bảng - Yêu cầu HS dùng ê-ke để nhận biết các -HS trả lời góc trong mỗi hình rồi nêu kết quả. - Nhận xét, kết luận: HĐ4 :Củng cố, dặn dò: - Các góc trong bài hôm nay, góc nào lớn nhất, góc nào nhỏ nhất. Tiết 2:Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) _____________________________________________ Tiết 4:Địa lý: Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: +Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...) trên đất ba dan. +Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sat hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma thuột. *THMT: Tích hợp bộ phận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở - 2 HS trả lời Tây Nguyên. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Các cây công nghiệp ở Tây Nguyên - Cho HS đọc mục 1 SGK, quan sát lược đồ H1 thảo luận trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo nhóm 5 + Kể tên các cây trồng chính ở Tây - Đại diện các nhóm trình bày Nguyên? Thuộc loại cây gì? -Cây trồng chính: cao su, chè, cà phê … Chúng thuộc loại cây công nghiệp + Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp trồng -phần lớn các cao nguyên được phủ cây công nghiệp? bằng đất ba dan. Đất đỏ xốp, phì nhiêu. - Cho HS quan sát bảng số liệu (SGK – trang 88) - Diện tích cây nào được trồng nhiều nhất? -Cây cà phê, với diện tích là 494200 ha HĐ3: Hoạt động trồng cà phê - Cho HS quan sát H2 – SGK, nhận xét về - Quan sát, trả lời câu hỏi vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuật? -Buôn Ma Thuật là vùng chuyên trồng - Cho HS chỉ vị trí Buôn Mê Thuột trên bản cây cà phê; có những đồi cà phê rộng đồ lớn, trồng tập trung. Cà phê ở đây thơm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngon nổi tiếng. + Nêu khó khăn lớn nhất trong việc trồng -Thiếu nước vào mùa khô cà phê ở Tây Nguyên là gì? + Cách khắc phục khó khăn? - Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới HĐ4: Vật nuôi chính cây - Cho HS quan sát hình 1, đọc mục 2 SGK - Quan sát + Kể tên những vật nuôi chính ở Tây - 2 HS nêu nhận xét Nguyên? -Trâu, bò và thuần dưỡng voi + Voi nuôi ở Tây Nguyên để làm gì? -Để chuyên chở hàng hoá Ghi nhớ: (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS nêu HĐ5:Củng cố, dặn dò - Liên hệ thực tế. - Củng cố bài, nhận xét tiết học - 2 HS đọc. Tiết 5:Sinh hoạt lớp. An toàn giao thông. Bài 3: Đi xe đạp an toàn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×