Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN LOP 4 OANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.97 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. THỨ 2 TIẾT 1 TIẾT 2 TẬP ĐỌC. c a b d o0oc a b d Ngày dạy: 22 / 8/2012 CHÀO CỜ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1). I.MỤC TIÊU:. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung (ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK) - Giao dục HS biêt giup đơ, bênh vực người yêu . II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.Mở đầu: - Kiểm tra sách , vở của HS. - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc HKI lớp 4. - HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm trong sách. - Giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân. : 2.Dạy – học bài mới. a.GV giới thiệu bài đọc. b. Luyện đọc .- GV chia đoạn : 3 đoạn -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa một số từ ngữ ở mục chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm đôi.-1HS đọc toàn bài.- GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiẻu bài + Truyện có những nhân vật chính nào? (Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện) + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? ( chị Nhà Trò) * Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1; trả lời câu hỏi. + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? +Đoạn 1 ý nói gì ? Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò *Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò? + Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò bị Nhện đe dọa ? + Đoạn văn này nói lên điều gì? Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò * Đoạn 3: Hs đọc thầm đoạn 3 , trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? + Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa,em thích hình ảnh nào nhất ?Vì sao ? d. Luyện đọc diễn cảm. - 3 HS đọc theo vai , lớp nêu giọng đọc mỗi nhân vật.Gv hướng dẫn cách đọc - HS luyện đọc theo vai. - Một số nhóm đọc , lớp nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. + Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò . -------- a & b --------TIẾT 3 TOÁN:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1). I.MỤC TIÊU:. - Đọc, viết được các số đến 100000. Biết phân tích cấu tạo số. - Làm bài 1, bài 2, bài 3: Viết được 2 số; b) dòng 1. II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1. Kiểm tra : - Kiểm tra sách , vở , đồ dùng học toán của HS. 2.Giới thiệu - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình Toán lớp 4. - Hướng dẫn cách học toán ở lớp 4 - Giới thiệu bài học 3. Bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Chữa bài của HS (HS- GV). - HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b. * HS trả lời câu hỏi: Phần a, b - Các số trên tia số được gọi là những số gì ? (Gọi là các số tròn chục nghìn). - Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau mấy đơn vị? ( 10 000 đv) b. Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ? (Là các số tròn nghìn). - Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? (1000 đơn vị). - Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, - 3 HS lên bảng thực hiện: 1HS đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số - Nhận xét , củng cố lại cấu tạo của 1 số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: - 1 HS đọc bài mẫu ; nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài vào vở.Vài HS trình bày bài làm- Nhận xét , chữa bài Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?(Tính chu vi các hình) - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?( tính tổng độ dài tât cả các cạnh của hình đó) - Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy. - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy. - HS làm bài vào vở. 3.Củng cố-Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành bài tập 3 -------- a & b --------TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:. Tranh ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1.Bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS; HD cách học 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động: *HĐ1: xử lý tình huống (T3 SGK) - HS xem tranh ở SGKvà đọc ND tình huống - HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Lâm trong tình huống - GV tóm tắt thành những cách giải quyết chính trong từng tình huống. - HĐN 4: Trao đổi, chọn: nếu em là Lâm, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao? + Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, bổ sung. + GV kết luận: cách giải quyết c phù hợp thể hiện tính trung thực trong học tập. *Ghi nhớ: Vài HS đọc nghi nhớ ở SGK * HĐ2: Làm việc cá nhân( BT1- SGK) - GV nêu yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân ; - HS trình bày trước lớp - GV kết luận: Việc làm c thể hiện sự trung thực trong học tập. Việc a, b,d là thiếu trung thực trong học tập. * HĐ3: Thảo luận nhóm( BT2 SGK).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu từng ý trongBT2, yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong 3 vị trí, quy ước theo thái độ : tán thành, phân vân, không tán thành. Các nhóm HS có cùng sự lựa chọn, thảo luận, giải thích lý do lựa chọn. - Lớp trao đổi ,bổ sung, kết luận: ý kiến c, b đúng; ý kiến a sai . 3. Củng cố- Dặn dò: - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : Sưu tầm mẫu chuyện , tấm gương về tính trung thực. -------- a & b --------TIẾT 5 KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.MỤC TIÊU:. - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II.ĐỒ DÙNG:. - Các hình minh họa trong sgk.- Phiếu học tập theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .. 1. Giới thiệu: - Giới thiệu chương trình học. - Yêu cầu HS mở sgk và đọc tên các chủ đề. 2. Bài mới: *Hoạt động 1 : Con người cần gì để sống - HS thảo luận theo nhóm với ND: Con người cần những gì để duy trì sự sống? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cả lớp. Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm thấy k0 được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. + Em có cảm giác ntn ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? - Nếu hằng ngày chúng ta K0 được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao Kết luận : Để sống và phát triển con người cần : . Những vật chất như :Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại... . Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí... *Hoạt động 2 Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. - HS quan sát các hình minh họa sgk, thảo luận N4 và diền vào phiếu. +Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét – Sửa sai ( nếu có). + Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống.? ( Ánh sáng, không khí, thức ăn). *Hoạt động 3: Trò chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh khác” - Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu.Khi đi đu lịch đến hành tinh khác các em suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì ? các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các nhóm thực hiện trong 5 phút. - Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì sao lại chọn những thứ đó. - Nhận xét – tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: - Con người, động vật, thực vật, đều rất cần : không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. -Yêu cầu đọc phần bài học sgk. -Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị cho bài sau. ******************* THỨ 3 Ngày dạy: 23/08/2012 TIEÁT 1 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo ) I.MỤC TIÊU:. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. -Làm bài 1(cột 1); bài 2(a); bài 3(d1, 2); bài 4(b); HS khá, giỏi làm cả bài 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : * Giới thiệu bài : * Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán - HS tiếp nối nhau tính nhẫm trước lớp, mỗi HS nhẫm một phép tính - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2( a), HS khá, giỏi làm cả bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét bài làm của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. Củng cố lại cách đặt tính, thực hiện tính( phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số ) Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, 3HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4b: -HS tự làm bài. 1HS làm bảng, giải thích vì sao em lại sắp xếp như vậy ? 3.Cũng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học; dặn dò về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. -------- a & b ---------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIEÁT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I.MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) -ND Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). II.ĐỒ DÙNG.. - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Giới thiệu bài. - Giới thiệu nội dung , chương trình môn LTVC của lớp 4 - HD cách học môn LTVC , KT sách vở của HS. - Giới thiệu bài học. 2. Bài mới . *Tìm hiểu ví dụ.- HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. - GV ghi bảng câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên bàn ). - HS nói lại kết quả - HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu. - 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị. - HS hoạt động nhóm đôi để trả lời +Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ? * Kết luận: Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh. - HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ vào bảng. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho Ví dụ. - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? ( vần, thanh) *Kết luận :Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. - HS đọc phần ghi nhớ của bài. 3.Luyện tập: Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện theo bàn. Vài HS trình bày, lớp nhận xét , chữa bài. Bài tập 2 : - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm đôi để trả lời :Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ? - HS hoạt động nhóm đôi để trả lời :Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ? * Kết luận: Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh. - HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ vào bảng. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? ( vần, thanh) *Kết luận :Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. - HS đọc phần ghi nhớ của bài. 3.Luyện tập: Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện theo bàn. Vài HS trình bày, lớp nhận xét , chữa bài. Bài tập 2 : - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ và giải câu đố. HS trả lời và giải thích. - Nhận xét – nêu đáp án đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS nêu ghi nhớ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập còn lại. Chuẩn bị cho bài sau. -------- a & b --------TIEÁT 3 ÂM NHẠC ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3. I/ MỤC TIÊU. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3( Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng) - Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. II/ CHUẨN BỊ. - Thanh phách. - Bảng phụ ghi các kí hiệu âm nhạc. III/ HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC. 1/ Ôn định tổ chức lớp: 2/ Bài mới: 1/Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung bài học 2/ Phần hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát ở lớp 3 Bài 1: Quốc ca Việt Nam. (Nhạc& lời: Văn Cao.) Bài 2: Bài ca đi học.( Nhạc&lời:PhanTrầnBảng) Bài 3: Cùng múa hát dưới trăng.(Nhạc & lời: Hoàng Lân) - GV bắt nhịp, HS hát. GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp – phách. - GV yêu cầu HS hát: + Quốc Ca: Trang nghiêm, to, rõ ràng. + Bài ca đi học và bài Cùng múa hát dưới trăng hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. - GV hỏi: - Ở lớp 3 các em đã được học những kí hiện ghi nhạc nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Em kể tên các nốt nhạc đã học?( Đồ- Rê- Mi- Pha- Son- La- Si) - Em biết có những hình nốt nhạc nào? (Trắng- đen- móc đơn.) - GV cho HS tập trả lời tên nốt nhạc nằm trên khuông nhạc.( Đồ- Rê- MiPha- Son- La- Si.) - GV cho HS tập viết 1 số nốt nhạc trên khuông ( bao gồm tên nốt, hình nốt) các nốt nhạc sau: Mi trắng – pha đen – la móc đơn - lặng đen . 3/ Củng cố: - GV đàn yêu cầu HS hát Quốc Ca Việt Nam, hát nghiêm trang như chào cờ. - Dăn dò HS tập ghi nhớ tên nốt nhạc. Đọc lời ca bài hát Em yêu hòa bình -------- a & b --------TIEÁT 4 CHÍNH TẢ(Nghe-Viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.MỤC TIÊU:. - Nghe-viết và trình bày đúng bài CT; không mắc qua 5 lỗi trong bài. - Làm đúng (BT) CT phương ngữ: BT(2) a hoặc b (a/ b); hoặc BT do GV soạn. - Giao dục tinh cẩn thận khi viêt bài . II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .. 1. Kiểm tra :Kiểm tra sách , vở , đồ dùng học chính tả của HS. - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình chính tả lớp 4. - Hướng dẫn cách học chính tả ở lớp 4. Giới thiệu bài học 2. Bài mới : Hướng dẫn nghe – viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn trích. - 1 HS đọc đoạn từ : Một hôm... đến vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì ? b) Hướng dẫn viết từ khó. - HS đọc thầm bài , thảo luận nhóm đôi để tìm từ khó viết ( Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,...) - HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c)Viết chính tả: GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. d) Chấm chữa bài. Gv chấm 5-7 bài, HS đổi vở dò lỗi cho nhau. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, HS tự làm bài vào vở. - Vài HS trình bày miệng bài làm , lớp nhận xét, Chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự giải câu đố và viết vào giấy nháp. - 2 HS đọc câu đố và lời giải. Nhận xét về lời giải đúng 3.Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Những em viết sai chính tả về nhà viết lại. Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -------- a & b --------TIEÁT 5. KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I.MỤC TIÊU:. - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II.ĐỒ DÙNG :. - Các tranh minh họa trong sgk.. Các tranh ảnh về hồ Ba Bể hiện nay.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .. 1.Giới thiệu : 2.Dạy học bài mới. *Giới thiệu bài : Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu *GV kể chuyện: -Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết... -Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to. *Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. giao long. *HD HS tìm hiểu nội dung câu chuyện : -Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?...Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối... -Mọi người đối xử với bà ra sao ? Mọi người đều xua đuổi bà. -Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ? Mẹ con bà góa -Chuyện gì đã xảy ra trong dêm? Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên... -Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì? Sắp có lụt ... -Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ? Mẹ con bà góa đã làm gì ? -Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ? * HS kể : - HS tập kể theo nhóm. -Kể trước lớp: Đại diện nhóm kể trước lớp( Mỗi nhóm một HS kể). -Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể. *Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện, HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất .3.Củng cố- Dặn dò + Câu chuyện cho em biết điều gì ? -Theo em ngoài sự giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể. ****************** THỨ 4 Ngày dạy: 24/08/2012 TIEÁT 1 TẬP ĐỌC MẸ ỐM I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG:. -Tranh minh họa sgk. Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ -3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.Bài mới *Giới thiệu bài. -GV yêu cầu HS quan sái tranh minh họa bài tập đọc và giới thiệu bài *Hướng dẩn luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ trong bài. GV kết hợp sửa lổi HS phát âm sai và giải nghĩa một số từ ngữ ở mục chú giải - 2 HS khác đọc lại các câu thơ sau , lưu ý cách ngắt nhịp . Lá trầu/ khô giữa cơi trầu Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.... Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay hương. -HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc bài - GV đọc diễn cảm toàn bài.( toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.) *Tìm hiểu bài: +Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ? (mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ). - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ : “Lá trầu khô ... sớm trưa” muốn nói gì ? ( mẹ chú Khoa bị ốm không ăn được ...) + Em hãy hình dung khi mẹ không bị bệnh thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào ? + Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa là thế nào ?( là những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm). - HS đọc thầm khổ 3 +Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? (Mẹ ơi ! Cô bác ...) +Những việc làm đó cho ta biết điều gì ?(...tình làng nghĩa xóm rất sâu nặng, đậm đà đầy nhân ái ) +Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều đó ?...Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. *Luyện đọc diễn cảm: -HD HS đọc diễn cảm + HS đọc từng đoạn và tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng hợp lí. - HS đọc diễn cảm theo cặp.-HS nối tiếp nhau đọc bài. GV nhận xét , sửa sai. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. Gv nhận xét , cho điểm HS. 3.Cũng cố-Dặn dò : -Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? -Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (lục bát.).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? -Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài mới. -------- a & b --------TIEÁT 2 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp) I.MỤC TIÊU:. - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Làm bài 1; 2 (b); 3 (a, b). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra những em chưa làm xong bài tập ở lớp của tiết trước 2.Bài mới : Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả. Vài HS nêu cách cộng , trừ nhẩm các số tròn nghìn, ... Bài tập 2(b): - HS đọc yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số có 4,5 chữ số. - HS làm bài vào vở - 4HS lên bảng thực hiện. lớp nhận xét, chữa bài , củng cố lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số có 4, 5 chữ số. Bài tập 3(a,b) - HS khá, giỏi làm cả bài - HS xác định yêu cầu của bài tập. -Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa và không chứa dấu ngoặc đơn( chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc phép tính nhân chia) . -HS thực hiện vào vở. - 4 HS lên bảng thực hiện. lớp nhận xét, chữa bài 3 Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm các bài tập 4,5; chuẩn bị bài sau -------- a & b --------TIEÁT 3 TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU:. - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II.ĐỒ DÙNG:. -Giấy khổ to và bút dạ. -Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .. A. Phần mở đầu: - KT sách , vở của HS. - GV giới thiệu chương trình, ND môn TLV lớp 4; HD cách học môn TLV. B.Bài mới: a. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1: - 1HS đọc ND , yêu cầu của BT1 - 2 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể” - HĐN4: Các nhóm thảo luận ,thực hiện 3 yêu cầu của BT1 - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét , bổ sung và kết luận: a. Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, Mẹ con bà nông dân.Bà con đi dự lễ hội. b)Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội ăn xin. - Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin vào ngủ trong nhà mình. - Sự việc 3:Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi cho hai mẹ con người nông dân gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm. - Sự việc 6: Nước lụt dâng lên Mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c)Ý nghĩa của câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.Truyện ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: - GV treo bảng phụ chép sẵn bài Hồ Ba Bể lên bảng. +Gọi 2 Hs đọc thành tiếng. -Bài văn có những nhân vật nào ?( không có nhân vật nào) -Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?(không có sự kiện nào). -Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? (giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể). -Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao ? (Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truỵên, có ý nghĩa câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể). -Theo em thế nào là kể chuyện ? *Kết luận: Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. -2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS nêu ví dụ về các câu chuyện 3.Luyện tập : Bài 1: 1HS dọc yêu cầu. - HS tự suy nghĩ và tự làm bài. - 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình, lớp nhận xét. Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở – 01 HS làm trên bảng lớp. *Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. 3.Củng cố- Dặn dò: - HS đọc phần ghi nhớ. -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng cho người thân nghe. TIEÁT 4.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LỊCH SỬ :. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. I. MỤC TIÊU:. - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG:. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra: -KT sách , vở , đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu ND chính của môn LS và ĐL lớp 4 - GV hướng dẫn HS cách học của phân môn này. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng tr4ên bản đồ Việt Nam:Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền , các đảo, quần đảo , vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.Phần đất liền có dạng hình chữ S, phía Bắc giáp Trung Quốc , ... -HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản đồ giới thiệu vị trí các tỉnh, thành phố. -HS chỉ ra nơi vị trí em đang ở đang sinh sống. - GV Nhận xét sửa sai. *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 4. -GV phát tranh về cảnh sinh hoạt của các dân tộc ở các vùng và yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. -HS nhận tranh và Hoạt động nhóm báo cáo kết quả. -GV chốt ý chính : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. *Hoạt động 3 : Trả lời câu hỏi: ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Vậy em nào có thể kể được một vài sự kiện chứng minh điều đó ? -GV Nhận xét sửa sai và kết hợp giáo dục HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học ; dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu bài tiếp theo. -------- a & b --------TIEÁT 5 THỂ DỤC: (GV BỘ MÔN DẠY) ******************** THỨ 5 Ngày dạy: 27/08/2012 TIEÁT 1 TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I.MỤC TIÊU:. - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm bài 1; 2 (a); 3 (b). HS khá , giỏi làm cả bài 2,3. II.ĐỒ DÙNG :. -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1Kiểm tra bài cũ : 3HS lên bảng làm BT 4,5 ở tiết trước. 2.Bài mới : a, Giới thiệu bài b. Giới thiệu biểu thức cí chứa một chữ: - HS đọc bài toán +Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?(thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm). -GV treo bảng số ( như phần bài học ở SGK) , hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -HS trả lời và GV viết 1 vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả. - Tiến hành tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4,... quyển vở. -GV : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? (có 3 + a quyển vở) -GV: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. -HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. - HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. c)Giá trị của biểu thức chứa một chữ. - Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Nếu a = 1 thì 3 + a =3 + 1 = 4 - GV : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a. - Tương tự với a = 2,3,4,... -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào? (thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính) . -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. 3.Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ? -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ? Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10 - HS tự làm các phần còn lại của bài. - Vài HS nêu bài làm. Bài 2(a), HS khá, giỏi làm cả bài): -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK. HS nêu các biểu thức cần tính giá trị và giá trị các chữ tương ứng đã cho. -2 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực hiện vào vở Bài 3(b), HS khá, giỏi làm cả bài: - HS đọc đề bài. -HS nêu biểu thức trong phần a? ( 250 +m) + Tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m ? m = 10; m = 0; m =80; m =30 -Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 em làm thế nào ? -Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo cho nhau. - -HS nêu miệng. Lớp nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét giờ học ; HSvề nhà làm BTcòn lại. -------- a & b --------TIEÁT 2 LTVC LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.MỤC TIÊU:. - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. II.ĐỒ DÙNG.. -Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ . - 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu sau : Ở hiền gặp lành. Uống nước nhớ nguồn - GV Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới .Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:HS đọc đề bài và thảo luận N 2, phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu. - Các nhóm trình bày, GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2. - 1 HS đọc đề bài. - Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?( thể thơ lục bát) - Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau ? Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài , 2HS lên bảng giải. -HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các cặp tiếng bắt vần với nhau : loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh. -Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn : choắt – thoắt. -Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh xinh – nghênh nghênh.) Bài 4: -Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? -Nhận xét về câu trả lời của HS và nêu kết luận : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau. Giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn. - HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. +Chữ bút bớt đầu thành chữ út. Bớt đuôi thành chữ ú. Để nguyên thành chữ bút. Bài 5: HS đọc yêu cầu. -HS làm theo bàn. -GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối. Nhận xét – nêu đáp án đúng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố- Dặn dò: -Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không đủ 3 bộ phận. -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài và làm tiếp bài tập. Chuẩn bị cho bài sau. -------- a & b --------TIEÁT 3 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I.MỤC TIÊU:. - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.ĐỒ DÙNG:. -Các hình minh họa trang 6 SGK. -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Không khí, phân, nước tiểu, khí cacbon nic. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1-Bài cũ: - Con người cần những gì để duy trì sự sống? - Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hàng ngày ? 2-Bài mới: * Giới thiệu, ghi đề. *Hoạt động 1 :Trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra những gì? - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. +Yêu cầu: quan sát hình minh họa trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau: -Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? -Đại diện nhóm trả lời *Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí cacbôníc. - HS đọc mục: “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Theo em quá trình trao đổi chất là gì? Nhận xét – Kết luận: (mục:“Bạn cần biết” ) ở SGK *Hoạt động 2 : Trò chơi “ ghép chữ vào ô trống” - GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ, yêu cầu: Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận(mỗi nhóm 01 HS trình bày từng nội dung của sơ đồ). *Hoạt động 3 :Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể với môi trường.. - HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm đôi. - HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. Lớp nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - HS đọc mục: “Bạn cần biết” -Học bài và chuẩn bị bài sau. -------- a & b ---------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIEÁT 4 MĨ THUẬT:. (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b ---------. TIEÁT 5 KỸ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(T1). I.MỤC TIÊU:. - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II.ĐỒ DÙNG:. * Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. A. Phần mở đầu: - KT sách , vở, đồ dùng học tập của HS . - GV giới thiệu chương trình, ND môn KT lớp 4; HD cách học môn KT. B.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Bài mới: *Hoạt động 1:GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. 1.Vải. -01 HS đọc nội dung SGK. - HS đọc nội dung a ( SGK ) kết hợp với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đăc điểm của vải. -GV nhận xét, bổ sung . -Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu: Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. 2.Chỉ: - HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 ( SGK ). -GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa cho đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. *Lưu ý : chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. - Kết luận nội dung b như SGK. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 (sgk) và trả lời các câu hỏi : +Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV giới thiệu kéo cắt chỉ . - Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần dược vặn chặt vừa phải. - HS quan sát hình 3 (sgk). Trình bày cách cầm kéo cắt vải ? - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS cầm kéo cắt vải. GV nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực hiện sai). *Hoạt động 3 : - GV HD HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. -Quan sát hình 6 sgk và kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng 3.Củng cố-Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. ******************** THỨ 6 Ngày dạy: 28/08/2012 TIEÁT 1 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Làm bài 1;bài 2(2 câu),HS khá,giỏi làm cả bài;bài 4(chọn 1 trong 3 trường hợp). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài toán 1a, 3 chép sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ :(3HS) - Tính giá trị của biểu thức 125+ m với m = 10; m = 15; m =180; m =305 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a , HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?(biểu thức 6 x a). -Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5? (Thay 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30) - HS thực hiện các phần còn lại vào vở - HS nêu miệng bài làm( mỗi em 1câu), GV - HS nhận xét. Bài tập 2 (2 câu a, c) , HS khá, giỏi làm cả bài - HS đọc đề bài, thực hiện vào vở. - 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 câu - Chấm chữa bài cho HS. Bài tập 4: - HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu? (là a X 4). -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4 - HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện vào vở(HS chọn 1 trong 3 trường hợp của a để làm). - Chấm chữa bài cho HS. 3.Củng cố – Dặn dò: -GV tổng kết giờ học - Dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp các bài tập chưa hoàn thành . -------- a & b --------TIEÁT 2 TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU:. - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .. 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào + 1 HS kể lại câu chuyện 2.Bài mới :*Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. + Các em vừa học những câu chuyện nào ? (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể). - HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, KL: Dế Mèn có tính cách khẳng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào hành động : “xòe cả hai càng ra”, “dắt Nhà Trò đi” và lời nói: em đừng sợ... -Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? - KL:Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk. - HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc. 3.Luyện tập Bài 1: 2 HS đọc nội dung. +Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào?(Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại). +Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau?( hành động sau bữa ăn rất khác nhau). -HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi. +Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ? +Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? +Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu k 0? Vì sao ? - Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – sửa sai Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu.HS thảo luận về tình huống : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu. - GV kết luận về hai hướng kể chuyện - .Chia lớp thành hai nhóm ,mỗi nhóm kể theo một hướng. 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét giờ học -Học thuộc ghi nhớ.Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. Luôn quan tâm đến người khác. -------- a & b --------TIEÁT 3 ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU:. - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. II.CHUẨN BỊ:. -Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp: Giới thiệu về bản đồ. -GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt Nam,… - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. -GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình 1, hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn - HS đọc nội dung sgk -Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm như thế nào? (Sử dụng ảnh chụp, nghiên cứu vị trí các đối tượng, tính toán các khoảng cách trên thực tế,...) -Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ dịa lí Việt Nam ? ( H3 được thu nhỏ nhiều hơn) *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. : Một số yếu tố của bản đồ. -HS dựa vào ND kiến thức sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? +Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như thế nào?(Trên :hướng Bắc, dưới : hướng Nam , bên phải: hướng Đông, bên trái : hướng Tây) +Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí Việt Nam ? +Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ? +Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? *Giảng : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ còn nhỏ và ngược lại . Một.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> số yếu tố của bản đồ là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. *Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -Hoạt động nhóm đôi: 2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại khái niệm của bài. Nội dung của bài học. -Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -------- a & b --------TIEÁT 4 THỂ DỤC: (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b --------TIEÁT 5. HĐTT. SINH HOẠT LỚP. I.MỤC TIÊU:. - Sơ kết HĐ của lớp trong tuần qua. - Nêu phương hướng cần tới. - Giúp HS có ý thức và biết HT, rèn luyện đạo đức theo yêu cầu của lớp, trưòng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Tổ chức: hát 2. Sơ kết lại HĐ của lớp trong tuần qua( lớp trưởng) 3. Nêu phương hướng tuần tới ( lớp trưởng) 4. Thảo luận:- Góp ý, bổ sung cho bản sơ kết tuần- kế hoạch tuần tới. - GV góp ý: + Nề nếp: từng bước đi vào nề nếp, kĩ cương lớp học. + ổn định lớp học, phân bố chỗ ngồi, tổ phù hợp. Bầu được ban cán sự lớp có ý thức trách nhiệm, học giỏi. + HS đi học phần lớn có đầy đủ dụng cụ học tập. + Tồn tại: việc đọc, viết , làm toán của các em còn chậm. + 1 số em học yếu, thiếu tập trung trong giờ học + Kiến thức cơ bản của lớp 3 , một số em nắm chưa chắc, chất lượng học tập đầu năm chưa cao. Tuần tới : - Tập nghi thức để chuẩn bị khai giảng năm học. - Tiếp tục ôn để thi KSĐN có chất lượng. - Phân loại đối tượng HS để phân công tổ nhóm cùng HT. - Xây dựng các nề nếp học tập, vệ sinh. - Học chương trình tuần 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×