Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 4 tuan 1CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.1 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Chào cờ …………………………………………….. Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC TIÊU : 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn) 2.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Mở bài. - Gv giới thiệu 5 chủ đề trong sgk. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. - Quan sát btranh chủ điểm. Tranh vẽ gì?’’ =>Gv nx và cho hs đọc tên chủ điểm. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn?. => Chia 4 đoạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS quan sát tranh theo nhóm bàn.. - 1 HS đọc bài - Đoạn 1: Hai dòng đầu( vào câu chuyện). - Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò). - Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò). - Đoạn 4: Phần còn lại( hành động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Y/c hs đọc nối tiếp. - Lần 1 : Gv theo dõi, ghi những từ hs đọc sai lên bảng. + Hãy tìm thêm những từ các em cảm thấy khó đọc và dễ lẫn. - Lần 2: GV theo dõi, sửa sai tại chỗ HS mắc lỗi. GV cho HS đọc chú giải .giải nghĩa thêm ‘’ngắn chùn chùn’’ + 1 bạn hãy đọc câu có cụm từ ấy. + Từ đó em nên hiểu ntn? - Lần 3.GV theo dõi. - 1 hs đọccả bài. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gv:Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? Đoạn 2: Hs đọc câu hỏi. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? Đoạn 3: - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? Đoạn 4: - Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò thì Dế Mèn đã làm gì? Hãy tìm những lời nói, cử chỉ của Dế Mèn ? - Qua lời nói và cử chỉ ấy em thấy Dế Mèn là người ntn? - Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?. nghĩa hiệp của Dế Mèn). - HS đọc nối tiếp lần 1. - 3 hs đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Hs đọc. - Là nhắn đến mức quá đáng,trông rất khó coi. - Hs đọc nối tiếplần 3. - Nghe. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. - Trả lời.. - HS đọc thầm đoạn 2 và đại diện trả lời -Dế Mèn.. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời.. - 1hs đọc bài.. - Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV yêu cầu nối tiếp đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. + GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét giờ học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp(bạn này sửa cho bạn kia). - Vài HS thi đọc trước lớp. - 2 học sinh trả lời.. ………………………………………………….. Toán. Ôn tập các số đến 100 000 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000 2. Kỹ năng: - Phân tích cấu tạo số 3.Thái độ : - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ phụ bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. BÀI CŨ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đó biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay cô và các em sẽ ôn tập lại vòng số này. - GV ghi đề bài lờn bảng. 2) Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS đọc lại đề.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HĐ1 : ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV ghi bảng số 83251. - Y/c hs đọc số và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? - Tương tự với số 83001, 80201, 80001 ,83251. - GV hỏi : + Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1chục? + Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ? + Bao nhiêu trăm hợp thành 1nghìn ? …………… - Qua đó em nào có nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ? + Vậy em nào cho cô ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau. + Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau. + Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau. + Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau * HĐ2 : Luyện tập Bài 1 : HS đọc đề - 1 hs đọc các số trên tia số.Hs nêu yc bt. - Các số này là những số ntn? - Em có nhận xét gì về các số trên tia số ? - HS làm bài vào SGK bằng bút chì. 1 HS làm bảng. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - Cho HS nhận xét bài ở bảng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS - Ghi số 42571. - Hs nêu chữ số ở từng hàng.. - HS đọc số 83251. Kể từ phải sang trái : Chữ số hàng đon vị là 1 Chữ số hàng chục là 5 Chữ số hàng trăm là 2 Chữ số hàng nghìn là 3 Chữ số hàng chục nghìn là 8. - HS nêu cách truyền miệng. … 10 đon vị bằng 1 chục. … 10 chục bằng 1 trăm. … 10 trăm bằng 1 nghìn. - Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần. … 10, 20, 30 … 400, 500, 600 … 6000, 7000, 8000 … 70 000, 80 000, 90 000. - 1 HS đọc đề - Là các số tròn chục nghìn. Số liền sau hơn số liền trước 10000. - HS làm bài - HS nhận xét. - HS chữa bài bằng bút chì. -Hs đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho hs chơi trò ‘’ Đố bạn’’. + 1 hs lên điều khiển cả lớp. + Đố bạn chữ số… ở hàng nào? - HS thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : a)Bảng con Mẫu : Chữ số 8 ở hàng nào? Vậy nó nhận giá trị là bao nhiêu? =>Tổng giá trị của các chữ số. - Nhận xét, chữa bài. b) Làm miệng - GV chữa bài * HĐ3 : Củng cố - Vài HS nhắc lại : + Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn kể từ phải sang trái ? + 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ? - Nhận xét tiết học. - Ghi chữ số lên bảng. - HS làm và nhận xét . - Chữa bài. Hàng nghìn 8000 - HS nhận xét, chữa bài - HS làm truyền miệng - HS nhận xét, chữa bài.. …………………………………………….. Lịch sử Môn Lịch sử và Địa lí I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. 2. Kỹ năng: -Chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên. 3. Thái độ: -Có tinh thần đoàn kết dân tộc. II. ĐÔ DUNG DAY – HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một vùng. - GV kết luận Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề Hỏi: Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? - GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn cách học - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.. - Học sinh tìm hiểu và mô tả. - Các nhóm làm việc và trình bày. - HS phát biểu ý kiến. - HS có thể nêu ví dụ. …………………………………………….. Đạo đức. Trung thực trong học tập (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Kỹ năng - Biết trung thực trong học tập 3. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mẩu chuyện về tấm gương trung thực III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Xử lí tình huống (T3SGK). GV tóm tắt. GV hỏi: Nếu bạn là Long.......cách nào? GV kết luận. HOẠT ĐỘNG HỌC HS xem tranh và đọc ND tình huống Liệt kê cách giải quyết. -HS giơ tay - Học sinh nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1SGK) - GV nêu yêu cầu BT. - GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2SGK). - GV nêu từng ý BT _ GV yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn . - GV kết luận. Hoạt động tiếp nối: GV nhận xét giờ học, khen, dặn dò. - HS đoc phần ghi nhớ trong SGK HS làm việc cá nhân, trình bày kq - HS lựa chon ý đúng. - Các nhóm TL,đại diện trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung.. -2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương trong học tập. ……………………………………………………… Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Thể dục ( Giáo viên chuyên) ……………………………………………………… Toán. Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Ôn tập về tính nhẩm. - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000. 2. Kỹ năng: - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bài 5/5SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. BÀI CŨ : - Thực hiện. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2) Bài mới : * HĐ1 : Luyện tính nhẩm. - HS đọc * Bài 1 : GV đọc phép tính đầu, gọi 7000 + 2000 = 9000 tên 1 HS đọc kết quả. Sau khi đọc kết 9000 – 3000 = 6000 quả, HS đó đọc phép tính thứ 2 8000 : 2 = 4000 (9000-3000) ,HS thứ 2 đọc kết quả rồi - HS nhận xét, chữa bài. lại đọc phép tính thứ 3 cứ như vậy cho đến hết. - HS nhận xét. GV hỏi kiểm tra bao nhiêu em làm đúng, sai. Chữa bài. GV chuyển ý. * HĐ2 : - Đặt tính rồi tính * Bài 2 : 1 HS đọc yc của BT - Đặt phép tính dọc rồi tính kết quả. - Đề yc làm gì ? - Đặt thẳng cột sao cho hàng đơn vị - Khi đặt phép tính cộng trừ các em theo hàng đơn vị,chục theo chục … cần lưu ý điều gì ? Cộng (trừ) từ phải sang trái. - GV cho HS thực hiện 2 phép tính - 2 hs làm bảng. cộng trừ lần lượt vào bảng con. - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. GV chữa bài. - Nhân từ phải sang trái - Khi thực hiện phép tính nhân, chia - Chia từ trái sang phải. ta cần chú ý điều gì ? - HS lần lượt nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm - Chơi. ntn? - HS nhận xét - 1 HS làm - Cho hs chơi trò chơi. - Trả lời. GV chữa bài. Vì sao em lai điền dấu <,>,= ? * Bài 4 : 1 HS đọc đề bài - HS làm bài - 2 HS làm bảng, mỗi em 1 câu. - HS nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm ở vở. - GV chấm,chữa bài. - Trả lời 3) Củng cố : - Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng trừ? - Khi thực hiện phép tính nhân chia ta cần lưu ý điều gỡ ? - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc. Mẹ ốm I. MỤC TIÊU 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 3. Thái độ: - Học thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa ntn ? B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ (2 lượt). - Chia đoạn: Đ1 : 2 khổ thơ đầu Đ2 : khổ thơ 3 Đ3 : khổ 4+5 Đ4 : khổ thơ 6+7 - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết câu thơ cần luyện đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi.. - HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - Lượt 1 : 4 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Lượt 2 : 4 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải.. Lá trầu/ khô giữa cơi trầu Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn/ khép lỏng cả ngày Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Sáng nay trời đổ mưa rào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giải nghĩa từ : Truyện Kiều. - GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : - Mẹ của mọi hôm và mẹ của hôm nay có gì khác nhau? -Vì sao có sự khác nhau đó? - Khi mẹ bị ốm thì mọi hoạt động ,mọi công việc trong gia đình diễn ra như thế nào?hãy tìm những câu thơ thể hiện điều đó. -Vì sao lá trầu khô? Truyện Kiều..? Đoạn 2 : - Mẹ bạn nhỏ bị ốm ntn? - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? Đoạn 3 : GV cho HS đọc. -Sức khỏe của người mẹ đã tiến triển như thế nào? - Cậu có hành động gì để làm cho mẹ vui và chóng khỏe ? - Qua đó ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ ntn? Đoạn 4 - 1 HS đọc toàn bài. - Nêu nội dung bài thơ ? … tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. c) Hướng dẫn đọc : Cho hs nêu lại nội dung đoạn 1 - Chúng ta đọc với giọng ntn? - Nêu ND đoạn 2, 3 và nêu giọng đọc.. Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay hương … truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều. - HS chú ý lắng nghe.. - Lớp đọc thầm và trả lời . -Trả lời. -Trả lời. Lá trầu khô giữa cơi trầu ....................... Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa -Trả lời.. - Người đau buốt, nóng ran. . … các bác xóm làng đến thăm người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ đó mang thuốc vào. Mẹ đã lần giường tập đi được. - Ngâm thơ,múa… -Quan tâm ,lo lắng,yêu thương….. - HS đọc HS trả lời. - Mẹ bạn nhỏ bị ốm - Trầm buồn, lo lắng - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đoạn 4 giọng thiết tha ,tình cảm.. - HS thi đọc thuộc lòng 3 em - Lớp nhận xét. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu nội dung bài thơ ? - GV giáo dục - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ. …………………………………………….. Khoa học. Con người cần gì để sống I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. 2. Kỹ năng: Kể ra một số đk vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ1 : Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. Bước 2: - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. Kết luận: - Điều kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại,… - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội mhư: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.. - Vài em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giải trí,… HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yếu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? Kết luận : HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức. - Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong những thứ cần có để duy trì sự sống. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi. - Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV. - Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho GV. - Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo. - HS làm việc theo nhóm bàn.. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. - Mở sách và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe và nhắc lại.. - Lắng nghe GV phổ biến trò chơi. - 1 HS nhắc lại cách chơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dõi, quan sát. - Các nhóm thực hiện chơi. Bước 3: Thảo luận. - Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như - Lần lượt các nhóm nêu kết quả lựa vậy? chọn của nhóm mình và giải thích - GV tuyên dương các nhóm và kết thúc cho các nhóm khác nghe về sự lựa trò chơi. chọn ấy. 4.Củng cố : - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Gọi 1 HS đọc phần kết luận. Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi bài. …………………………………………….. Âm nhạc (Giáo Viên chuyên) …………………………………………….. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Toán. Ôn tập các số đến 100 000 I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Tính mhẩm nhanh, đặt tính đúng 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 bảng phụ ghi đề bài 1 và 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. BÀI CŨ : Thông qua kiểm tra ở từng phần BT + Sửa BT 2b/4SGK B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2) Bài mới : Bài 1 : - Đối với phép tính chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta làm ntn? - Đối với phép tính có dấu ngoặc. - Đối với tính có phép trừ và phép chia. - HS tính nhẩm . - GV gọi HS đọc kết quả. - GV chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS đọc lại đề. - HS nhận xét.. - Thực hiện phép tính từ trái sang phải. - Làm trong ngoặc trước. ………...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 : Bảng con, bảng lớp . - Nêu yc.Bt có mấy yc? - Cho hs nên lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.. - Sau mỗi bài cho HS nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS lần lượt đọc từng đề bài. + Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ ta thực hiện ntn ? + Biểu thức b, d ta thực hiện ntn ? - Với biểu thức c ta thực hiện ntn ? - Em nào có lời giải khác hoặc cách giải khác không. Bài 4: - x trong từng phép tính đóng vai trò là gì? - Nêu cách tính từng trường hợp. - Làm vở, chấm,chữa. 3) Củng cố : - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức; cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.. - HS làm bảng con. - Đặt tính và tính. … từ trái sang phải. - HS thực hiện biểu thức a. Nhân chia trước, cộng trừ sau - HS thực hiện. Nhận xét, chữa bài. a, số hạng chưa biết. b,số bị trừ. c,d :Thừa số,sbc.. - Nhận xét tiết học. …………………………………………….. Luyện từ và câu. Cấu tạo của tiếng I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận của tiếng viết một màu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. MỞ ĐẦU : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2) Phần nhận xét : HS mở SGK * Yêu cầu 1 : - GV cho HS đọc câu tục ngữ. - Cho lớp đếm thầm tục ngữ. - GV cho cả lớp đếm dòng thơ t2. - GV cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu tục ngữ. * Yêu cầu 2 : Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. - GV cho cả lớp đánh vần thầm. - Cho cả lớp đồng thanh - Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con . - GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng : dùng phấn màu tô các chữ. * Yêu cầu 3 : Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. - Hãy phân tích tiếng bầu? - HS thảo luận nhóm đôi : Tiếng bầu do những bộ phận nào thành? - GV hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận : âm đầu, vần, thanh. * Yêu cầu 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. .- GV cho HS hđ nhóm 4. Giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng : phát phiếu học tập. Sau khi thảo luận GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. - GV : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? - GV hỏi : Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu” ? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? - Để tạo thành 1 tiếng có cần bắt. - HS đọc lại đề - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - HS đọc 2 dòng thơ của câu tục ngữ. - 1-2 HS đếm theo nối tiếp thành tiếng dòng đầu để có kết quả : 6 tiếng. - Tất cả lớp đếm :8 tiếng. - 1 em thực hiện cả câu tục ngữ. - HS nêu yêu cầu của phần nhận xét 2. - Cả lớp thực hiện đánh vần thầm. - HS đánh vần thành tiếng - bờ-âu-bầu-huyền bầu.. - Tiếng bầu có âm b đứng trước ,vần âu đứng sau và dấu huyền ở trên đầu âm â. - HS trao đổi theo nhóm đôi để rút ra các bộ phận của tiếng. - HS nêu yêu cầu câu 4. - Hoạt động nhóm theo yêu cầu : Tiếng : âm đầu, vần, thanh.. Tiếng do : âm đầu, vần, thanh tạo thành. - HS trả lời : thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng … - Tiếng “ơi”.chỉ có vần và thanh. - không..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> buộc phải có đủ cả 3 bộ phận k? * Kết luận : Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có. - Hỏi để rút ra ghi nhớ : + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? 3) GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4) Luyện tập : * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu. - Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng? - Gv phân tích mẫu. - Hs phân tích . - Ai phát hiện ra các tiếng này có đặc điểm chung là gì? * Bài 2 : Hướng dẫn hs tách từng câu để giải đố. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Củng cố: chơi tìm và phân tích tiếng. - GV nhận xét tiết học : Biểu dương những em học tốt.. . - HS trả lời để rút ra ghi nhớ.. - HS đọc câu ghi nhớ (3 lần). - HS nêu yêu cầu - 14 tiếng. - HS thực hiện . - Có đủ 3 bộ phận.. - HSG thực hiện để giải câu đố là chữ “sao”. - 1 hs nêu tiếng, chỉ định cho hs khác phân tích. - Nghe.. …………………………………………….. Kĩ thuật. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu 2. Kỹ năng: thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 3.Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo SGK. - GV hướng dẫn học sinh chọn loại vải. b) Chỉ: Giáo viên hướng dẫn - GV giới thiệu một số loại chỉ. - Kết luận nội dung b theo SGK, liên hệ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo ( dụng cụ cát khâu, thêu) - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 SGK và gọi học sinh trả lời về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ? - Giáo viên sử dụng 2 loại kéo đó. - Giáo viên giới thiệu cắt chỉ (bấm). - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3. - Đọc SGK và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng...... - Học sinh trình bày kết quả quan sát. - Học sinh đọc to phần b - Học sinh quan sát, trình bày. - Học sinh quan sát hình 2 và trả lời, học sinh khác bổ sung.. - Học sinh trả lời câu hỏi về cách cầm kéo -> 2 - 3 học sinh thực hiện thao tác học sinh khác quan sát nhận xét.. - GV hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV cho học sinh quan sát hình 6 SGK Nêu tên và công dụng của mỗi dụng cụ trong hình? - Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế. - Học sinh quan sát và trả lời.. - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố, dặn dò: -Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu? - Nhận xét tiết học ……………………………………………. Kể chuyện. Sự tích hồ Ba Bể I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuỵên đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS có lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ truyện SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra sách của HS. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu truyện : 2. GV kể chuyện : * Lần 1 : GV vừa kể vừa giải thích một số từ khó đã được chú thích (cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ). Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. * Lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Cho HS kể chuyện theo nhóm HD hs kể. - Tranh 1: Tranh vẽ gì? + Bà cụ xuất hiện trong hoàn cảnh nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS nghe và xem tranh - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa nhìn tranh. - 1HS nêu yêu cầu của bt 1. - Nêu. ……..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dựa vào bức tranh và các câu trả lời kể lại đoạn 1. Tương tự đoạn 2,3,4. HS kể theo nhóm 4. b) Cho HS thi kể chuyển trước lớp - GV nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá c) Cho HS tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện : - Nội dung của bài là gì? - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? => Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân), khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay và những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện.. 1,2 hs kể.Nx.. - HS sinh hoạt theo nhóm, kể cho nhau nghe. - Cả lớp nhận xét bạn kể. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS khá, giỏi kể lại toàn câu chuyện. - Cả lớp nhận xét - Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. … ca ngợi lòng nhân ái của hai mẹ con bà nông dân. - HS nghe và nhắc lại.. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất và hiểu câu chuyện nhất.. …………………………………………….. Chính tả (Nghe - viết). Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. MỤC TIÊU : 1. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. MỞ ĐẦU:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả: - Hs đọc đoạn văn : “Một hôm … vẫn khỏe” chậm, phát âm rõ ràng, chuẩn.. - HS nghe và theo dõi trong SGK.. - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?. … thân hình bộ nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn.. - Hãy tìm những từ các em hay viết sai, dễ lẫn. - Những từ nào cần viết hoa? - y/c hs viết bảng.. - HS đọc thầm bài tìm những hiện tượng chính tả trong bài viết. - Nhà Trò. - HS viết bảng con (cỏ xước, gầy yếu, thâm dài, ngắn chùn chùn, Nhà Trò…). 3. Viết chính tả: - GV đọc toàn bài. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết vào vở (chú ý nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày bài viết). - Đọc chậm cho HS soát lại bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV chấm chọn bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng. - Cho HS đổi vở soát lại. - Cho HS tự rà soát lại bài của mình lần cuối và viết lại những chữ sai. 5. Hướng dẫn làm bài: * Bài tập 2 : a, Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi phát biểu - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. b,Hs trả lời. Bài tập 3 :Gv hướng dẫn. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết sau.. - HS đúng SGK lại và nghe GV đọc. - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lờn bảng viết). - HS soát lại bài viết. - HS nghe. - HS tự chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hành đổi vở soát lại bài. - Trả vở cho bạn.. - Thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Học thuộc lòng 2 câu đố. ……………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Thể dục (Giáo viên chuyên) …………………………………………….. Toán. Biểu thức có chữa một chữ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. BÀI CŨ : - Đặt tính rồi tính: - HS nhận xét, chữa bài. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ. - GV treo bảng phụ. Vừa núi vừa ghi bảng phụ dòng 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS đọc. Lan có 3 quyển vở mẹ cho Lan thêm 1quyển. Lan có tất cả mấy quyển vở? - GV ghi vào cột 3 +1 Lan có 3 quyển vở nếu mẹ Lan cho thêm 2 quyển thì số vở của Lan là bao nhiêu ? - Hs lên ghi bảng cột 3 : 3 + 2 ………………… Lan có 3 quyển, nếu mẹ Lan cho thêm a quyển thì Lan có tất cả mấy quyển ? - Hs ghi bảng : 3 + a - GV giới thiệu : 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là chữ a. * HĐ2 : Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. - a đóng vai trò là số chưa biết. - Vậy ltn để tính được giá trị của biểu thức này?. 3 + 1 = 4 quyển vở 3 + 2 = 5 quyển vở. - HS ghi bảng con. Lan có tất cả (3 + a) quyển - 3 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Nếu a =1 thì biểu thức có giá trị bằng mấy? + Tại sao em lại tính ra được kết quả đó? + Vì sao lại lấy 3+1 mà k phải là 3 + với số khác? - GV nêu : 4 là giá trị của 1 biểu thức 3 + a. - Yêu cầu HS tính với các trường hợp a = 2, a = 3 * Qua 3 trường hợp a = 1; a = 2; a = 3 khi thay vào biểu thức 3 + a ta tìm được giá trị của biểu thức. - Khi a thay đổi thì giá trị của biểu thức ntn? - Vậy em nào có nhận xét gì về giá trị số của biểu thức 3 + a. * HĐ3 : Luyện tập * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài 1a. 6- b được gọi là gì? - Chữ ở đây là chữ gì? ( Như vậy k phải biểu thức nào cũng là chữ a) - Muốn tính được giá trị của biểu thức này ta lntn?(GTBT = KQ) - GV làm mẫu . - GV tiến hành tương tự với câu b, c - Chữa bài. * Bài 2 : GV treo bảng phụ ghi đề bài 2a. - Nhìn vào vd : Nhiệm vụ của chúng ta là gì? Tương tự còn lại. * Bài 3 : 1 HS đọc đề bài 3b. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - 1 HS làm bài ở bảng câu b. 3) Củng cố, dặn dò : - Vừa rồi chúng ta đó học bài gì ?. Bằng 4 - Lấy 3 +1 = 4 - Vì 3 + a mà a = 1 - HS nhắc lại - HS tính và nêu giá trị biểu thức 3 + a sau mỗi lần tính.. - Thay đổi. - Mối lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a. - Vài HS nhắc lại - Biểu thức có chứa 1 chữ - Chữ b Thay b= 4 vào biểu thức. Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2; 2 là 1 giá trị của biểu thức 3 + a. - 2 hs làm bảng,lớp làm vở. 1 HS đọc đề bài 2a. GV : Dòng 1 người ta cho giá trị của x (x = 8; x = 30; x = 100).Dòng 2 ghi biểu thức có chứa 1 chữ 125 + x. - Tính giá trị của biểu thức. - HS làm,nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài. - Biểu thức có chứa 1 chữ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Em nào có thể nêu 1 vài biểu thức có 4 + b; 7 x c … chứa 1 chữ ? - Muốn tính giá trị của biểu thức có - Ta thay chữ bằng số ta tính được giá trị chứa 1 chữ ta làm ntn ? của biểu thức . - Nhận xét tiết học. ……..…………………………………………….. Luyện từ và câu. Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. MỤC TIÊU : 1. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng văn cảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dựng màu khác nhau cho 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. BÀI CŨ : GV kiểm tra 2 HS- Hãy phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách”. - HS đọc lại đề - GV nhận xét chung. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : GV cho HS nêu yc của BT - HS đọc BT1 ở SGK - Hỏi : Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận ? … 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh - Hai câu thơ trên gồm có tất cả mấy - HS trả lời. tiếng? - Các nhóm thực hiện. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi thi - Lớp nhận xét rút ra ý đúng. đua xem nhóm nào phân tích nhanh, - HS thực hiện theo nhóm. đúng. - Đại diện nhóm lên bảng làm theo 3 yêu cầu trong BT. HS nhận xét. * Bài 2 : GV ghi bảng. HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. của bài. Tìm những tiếng bắt vần với - HS trả lời nhau trong câu tục ngữ trên. * Bài 3 : - Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - HS đọc yêu cầu của bài. - So sánh các cặp tiếng có vần giống - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhau hoàn toàn ? - So sánh các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn ? * Bài 4 : GV ghi bảng đề bài. HS nêu yêu cầu. - Qua BT trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng … là 2 tiếng có vần giống nhau, bắt vần với nhau. giống hoàn toàn hoặc không hoàn - GV chốt ý. toàn. * Bài 5 : Đọc đề-nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc bài . -Các nhóm thực hiện ghi vào phiếu 3. Củng cố dặn dò học tập. - Nhận xét tiết học. - HS đọc câu ghi nhớ. - Dặn dò tiết sau. ………………………………………………………… Tập làm văn. Thế nào là văn kể chuyện? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. 3. Thái độ: -T ự giác tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A.Kiểm tra : B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét : - GV phát các tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1. - GV ghi bảng : a) Câu chuyện có những nhân vật : b) Các sự việc xảy ra và kết quả - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS nghe - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 1 HS khá kể vắn tắt nội dung câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, nhắc lại. - Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân - Những người dự lễ hội.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phật nhưng không ai cho. - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin vào ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c) ý nghĩa của câu chuyện : … ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sang giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện cũng nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. * Bài tập 2 : + Bài văn có nhân vật không?. Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật k? + Vậy nó có phải là bài văn kể chuyện không? - GV chốt ý. - Hỏi : Theo em thế nào là văn kể chuyện ? … kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - GV : Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. HS trả lời. HS trả lời. … không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như : vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình … -… bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu “Hồ Ba Bể” - HS trả lời. 3. Phần ghi nhớ : - Gọi 2 em đọc thuộc ghi nhớ tại lớp. - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/11 - Nhận xét, tuyên dương. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : - Hỏi : Nhân vật trong câu chuyện em sẽ .… là em và người phụ nữ có con nhỏ. kể là ai ? - Gọi 1 số em thi kể trước lớp. - Từng cặp tập kể. - Cả lớp nhận xét, góp ý * Bài tập 2 : - Câu chuyện em vừa kể có những nhân … đó là em và người phụ nữ cú con nhỏ vật nào ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? .… biết quan tâm giúp đỡ đến người - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? khác 5. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại những điều vừa học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Dặn dò tiết sau. …………………………………………….. Khoa học. Trao đổi chất ở người I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 2.Kỹ năng: -Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 3. Thai độ: -Có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 6,7 SGK - Giấy khổ A4 hoặc khổ A0, vở bài tập, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Bước 1 : GV giao nhiệm vụ. - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK - Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? - Ánh sang, nước, thức ăn … - Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. HS trả lời HS trả lời. HS trả lời. - Không khí. - Cơ thể người lấy ra những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Con người lấy thức ăn, ôxy, nước uống từ môi trường … - Con người thải ra môi trường hàng. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn. Nhân vật trong truyện I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật 2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. 3.Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng p hụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào? 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài HĐ2. Phần nhận xét: BT1. - GV treo bảng phụ ghi BT1 - GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng. BT2. BT. GS theo dõi, nhận xét. HĐ3.Phần ghi nhớ- GV nhắc các em học thuộc HĐ4. Phần luyện tập: Làm bài1 - GV nhận xét. BT 2:GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra. + GV theo dõi, nhận xét. Kết luận ban kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS đọc nội dung BT HS nói tên chuyện em mới học. - HS làm vào vở BT. - HS lên bảng làm - Cả lớp chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc nội dung, quan sát tranh. - HS trao đổi - HS đọc nội dung BT 2. - HS suy nghĩ và thi kể. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv nhận xét . Khen những HS học tốt. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.. - HS học thuộc phần ghi nhớ.. …………………………………………….. Toán. Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. 2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 bảng phụ viết đề bài 1,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. BÀI CŨ : - Em hãy cho vài ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ. - Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a ? B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : 2) Bài mới : Luyện tập * Bài 1 : - 1 HS đọc đề bài tập 1 (GV treo bảng phụ bài 1a) và hướng dẫn : Ở cột 1 cho biết giỏ trị của a. Ở cột 2 cỏc em phải tính giá trị của biểu thức 6 x a với a tương ứng ở cột 1. Nếu a = 5 thì 6 x a = 6 x 5 = 30 - Tương tự các em hãy tính giá trị biểu thức 6 x a với a = 7; a = 10 (1 HS làm bảng, lớp làm vào vở) - Tương tự GV cho HS làm tiếp các BT phần b,c,d. - Gọi vài HS nêu lại kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 : - 1 HS đọc đề - HS tự làm bài vào vở - GV gọi HS đọc nối tiếp câu a,b. - GV nhận xét, chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS nhận xét, chữa bài. - Khi ta thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức 6 x a.. - HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 - HS tính, 1 HS đọc Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 10 là 6 x 10 = 60 - HS nhận xét.. - HS tự làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Bài 4 : GV vẽ hình vuông (có độ dài a) lên bảng. Sau đó GV gọi HS tính chu vi hình vuông. - GV gọi chu vi hình vuông là P. Ta có P=ax4 - Gọi vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. 3) Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ và công thức tính chu vi hình vuông. - Nhận xét tiết học. - Chu vi hình vuông a+a+a+a=ax4. - HS nhắc lại công thức : P=ax4. …..…………………………………………….. Mĩ thuật (Giáo viên chuyên) …..…………………………………………….. Địa lí. Làm quen với bản đồ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. 2.Kỹ năng: Chỉ và đọc đúng các kí hiệu trên bản đồ, xác định đúng phương hướng trên bản đồ. 3. Thái độ: Có tinh thần ham tìm hiểu khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,... III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Bản đồ * HĐ1: Làm việc cả lớp - Bước1: GV treo BĐ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ - Bước2: GV nhận xét, kết luận. *HĐ2: Làm việc cá nhân Hỏi: Ngày nay muốn vẽ bản đồ....thế náo? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam...treo tường?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS đọc tên các bản đồ trên bảng. - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. - HS trình bày trước lớp. - HS quan sát H1,2đọc SGK trả lời. - Đại diện trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện. 2. Một số yếu tố của bản đồ: *HĐ3: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đọc SGK, quan sát - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? bản đồ, thảo luận. - Trên BĐ người ta quy định các hướng - Đại diện nhóm lên trình bày. ntn? - Nhóm khác bổ sung. - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2....trên thực tế? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu - HS đọc yêu cầu, phát biểu. nào? - HS đọc yêu cầu của bài và câu + Gv kết luận. đố. *HĐ3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản - Hs quan sát bản đồ và tự vẽ. đồ 2HS thi đố cùng nhau. - Gv nhận xét.. - HS trả lời nhắc lại khái niệm 3. Củng cố, dặn dò: về bản đồ. - Hỏi: Bản đồ được dùng để làm gì? - Chuẩn bị trước bài sau. ……………………………………………... Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 1 I.MỤC TIÊU: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định. Giúp học sinh nhận được ưu, khuyết điểm trong tuần. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Kiểm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 2.Phương hướng tuần sau. - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. 3.Sinh hoạt văn nghệ;.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×