Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.44 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 5A Tiết 2:. Phan Thị Ngân Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.. - Bài được chia làm mấy phần?. - 3 phần. - Y/C HS đọc nối tiếp (2 lượt) (GV Phần 1: Đoạn 1 và 2: Từ đầu- không? sửa lỗi phát âm) Phần 2: 3,4,5tiếp đến phân giải. - Gọi HS đọc phần chú giải. Phần 3 phần còn lại. - Luyện đọc theo cặp.. Nêu từ khó và luyện đọc.. 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu HD HS cách đọc to.. - Giọng kể chậm rãi, phân biết lời nhân vật.. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS cùng đọc bài và trả lời các câu - HS đọc thầm và TLCH: hỏi trong SGK. - Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất + Hùng cho rằng gạo là quý nhất vì trên đời là gì? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn con người không thể sống được mà để bảo vệ ý kiến của mình? không cần ăn. + Quý cho rằng vàng bạc quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam cho rằng tì giờ thì quý nhất vì người ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được vàng 3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân bạc, lúa gạo.. - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao - Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất động mới là quý nhất? quý nhưng chưa phải là quý nhất không có người lao động thì sẽ không - GV giảng lại. có láa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy người lao động là người quý nhất. - Hãy chọn tên khác cho bài văn và + Cuộc tranh luận thú vị: Vì bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị của 3 nêu lí do vì sao em chọn tên đó? bạn. + Ai có lý: Bài văn đưa ra 1 lý lẽ những lý lẽ đúng nhất là người lao động… - HS khác nhận xét bổ sung.. - 5 học sinh đọc theo vai: Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo, người dẫn chuyện.. - GV nhận xét bổ sung - Ghi ND chính: Người lao động là quý nhất. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm.. - HS nêu cách đọc.. - Y/C 5 HS đọc theo vai: Lớp theo - HS luyện đọc diễn cảm. dõi, tìm cách đọc. - Luyện đọc theo nhóm. - Bài văn đọc với giọng ntn? - GV hướng dẫn HS đọc đúng, nhấn - Cho 2 HS thi đọc diễn cảm. giọng. - Tổ chức đoạn diễn cảm, đoạn kể về - Nhận xét bạn đọc. cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam - Luyện đọc theo nhóm (4) . - Cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét khen ngợi nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - Giáo dục HS yêu lao động, chăm chỉ học tập Tiết 2:. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II.Chuẩn bị: - Phiếu hoc tập. . 3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập của bài trước - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: * Bài 1: HS đọc đề bài. Bài 1: 23 - Cho HS làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm. 3 5m 23 cm = 3 100 m = 35,23 m. - GV nhận xét sửa chữa cho điểm HS. 3 51dm 3 cm = 51 10 dm = 51,3 dm * Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu, - Cho HS làm bài vào vở ,gọi 3 HS lên bảng sửa bài, lớp nhận xét. * Bài 3: HS tự làm: - Chữa bài. - Nhận xét – cho điểm. 7 14 m7 cm = 14 100 m = 14,07 m.. Bài 2: 315 cm = 3,15 m; 234 cm = 2,34 m; 506 cm = 5,06 m 34 dm = 0,34 m HS sửa bài vào vở. a. 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km b. 5 km 34 m = 5 km.. 35 1000. km = 3,245. 307 c. 307 m = 1000 km = 0,307 km *Bài 4: GV Y/C HS đọc đề bài. 44 - Y/C HS thảo luận cách làm của ý a, b a. 12,44 m = 12 100 m = 12 m 44 cm. - HS phát biểu trước lớp. 4 - GV đưa ra kết luận. b(*). 7,4 dm = 7 10 dm = 7dm 4cm - GV gợi ý HS làm phần c, d. 450 - Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp c. 3,45 km = 3 1000 km =. nhận xét. = 3 km 450 m = 3450m. 300 d(*). 34,3 km = 34 1000 km = 34 km. 300 m = 34300 cm. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài học: Gọi 1 số HS nêu cách làm bài 4. - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.. I. Mục tiêu: - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân - Không phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 36, 37. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. - Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”. - Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. - Tiến hành chơi. - Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi. - Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp. Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” - GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý. - Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét.. - Xác định yêu cầu, làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa. - HS chơi đóng vai :tôi bị nhiễm HIV theo sự hướng dẫn của gv - VD: Huyền là em bé bị nhiễm HIV - Dự: em ấy là con chú Tư, chú ấy bị … - Mai: thế thì em ấy cũng bị … Thương: chơi thế này không lây nhễm HIV được. Bình: cậu không nhơ HIV lây qua đường nào à ?Hãy để em ấy cùng chơi.. - Hiếu: vào đây chơi với bọn anh - Chung: chạy vào-vâng ạ - HS tự suy nghĩ trả lời - HS tham gia chơi.. - HS tự trả lời. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước). - GV yêu cầu HS quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào? Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. - Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận. Hoạt động 3 : Củng cố -GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ. - Giáo dục HS biết phòng tránh HIV * Dặn HS học bài, chuẩn bị bài :Phòng tránh bị xâm hại. *Nhận xét tiết học: - NX về thái độ học tập. - NX về tinh thần học tập. Tiết 4:. - HS suy nghĩ trả lời.. - Hình 1,2 nói lên mọi người xa lánh những người nhiễm HIV và người thân của họ. - HS tự liên hệ trả lời. - Học sinh lắng nghe.. - HS đọc ghi nhớ SGK.. CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN BA LA LAI CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. Mục tiêu : - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được bài tập 2. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng bài tập 2 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ: Đại diện nhóm viết bảng lớp. 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức - Lớp nhận xét. đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2 4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. chứa vần uyên, uyêt. nhóm đã viết đúng trên bảng. - Giáo viên nhận xét. 2) Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. 2 HS đọc lại bài thơ – lớp đọc thầm. - Học sinh đọc một lần bài thơ. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của - Bài thơ cho em biết điều gì? công trình, sức mạnh của những người đang chinh phụcdòng sông với - GV gọi học sinh nêu cách viết và sự gắn bó ,hòa quyện giữa con người với thiên nhiên trình bày bài thơ. - Bài có 3 khổ thơ + Bài có mấy khổ thơ? - Tự do. + Viết theo thể thơ nào? - Sông Đà, cô gái Nga. + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? - Ba-la-lai-ca. - GV cho HS nhớ viết cả bài thơ - Học sinh nhớ và viết bài. 1 HS đọc và soát lại bài chính tả. - Giáo viên chấm một số bài chính - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập tả. Nhận xét bài viết. soát lỗi chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề nêu - Làm theo nhóm: y/cầu - La- na: la hét – nết na; la bàn – na - Cho HS làm bài theo nhóm,mỗi mở mắt; lê na – nu na nu nống. nhóm làm một cột - GV cho các nhóm trình bày kết - Lẻ- nẻ: lẻ loi – nứt nẻ ;tiền lẻ –nẻ mặt; đơn lẻ –nẻ toác. quả. - Lớp nhận xét, đọc lại các từ ngữ đó. - Lo –no:lo lắng –ăn no; lo nghĩ –no nê ; lo sợ – ngủ no mắt. - Lở –nở: đất lở –bột nở; lở loét –nở hoa. - Man-mang: Lan man–mang vác… - Vần-vầng: vần thơ–vầng trăng,… - Buôn- buông:buôn làng-buông màn, … - Vươn –vương :vươn –lên –vương vãi,… 3) Củng cố dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến. - Hdẫn HS về nhà làm bài 3b, bài trong VBT. 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học:. GV 1. KTBC: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề? - Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi đầu bài Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. Giáo viên hỏi - học sinh trả lời. - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? - 1kg bằng bao nhiêu hg? - 1hg bằng 1 phần mấy của kg?. HS - Học sinh trả lời đổi: 345 cm = 3 , 45 m - Học sinh trả lời đổi: 8 3 m 8 cm = 100 m= 3,08 m 3. - Hoạt động cá nhân, lớp - hg ; dag ; g. - tấn ; tạ ; yến. 1kg = 10hg. 1 1hg = 10 kg. - 1hg bằng bao nhiêu dag ? 1hg = 10dag - 1dag bằng bao nhiêu hg ? 1 Giáo viên chốt ý. 1dag = 10 hg hay = 0,1hg a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó. - Học sinh nhắc lại (3 em) 1 b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10. (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - GV cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 1 tấn =1000 kg số đơn vị đo khối lượng thông dụng: 1 tạ = 100 kg - Cho học sinh nêu, cho lớp nhận xét 1kg = 1000 g * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo 4.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. 1 - Yêu cầu HS tìm cách đổi ra số thập phân thích hợp 1kg = 1000 tấn = 0,001 tấn - GV cho lớp nhận xét. 1 1tạ = 10 tấn = 0,1 tấn 1 1kg = 100 tạ = 0,01 tạ. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài 1. Viết số thập phân thích hợp - Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp nhận vào chỗ chấm. xét. a. 4 tấn 562 kg = 4, 562 kg - Nhận xét, ghi điểm. b. 3 tấn 14 kg =3,014 kg c. 12 tấn 6 kg =12,006 tấn Bài 2: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. d. 500kg =0,5 tấn - Giáo viên yêu cầu HS làm vở. Bài 2.Viết các số đo sau dưới dạng số - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài cho lớp thập phân: nhận xét. a. Có đơn vị đo là kg: 2 kg 50 g =2,0 50 kg; 45 kg 23 g =45,023 kg 10kg3g= 10,003 kg ; 500g= 0,5 kg b. (*) Có đơn vị là tạ: 2 tạ 50 kg = 2,5 tạ ; 3 tạ 3 kg= 3,03 tạ Bài 3: 34 kg =0, 34 tạ ; 450 kg =4, 50 kg - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. Bài 3: Bài giải - GV cho HS tìm hiểu bài toán. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS trong 1 ngày là lên bảng giải, cho lớp nhận xét. 9 x 6 = 54 (kg) - Nhận xét, ghi điểm. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,26 tấn * Hoạt động 4: Củng cố. Đáp số: 1,25 tấn - Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề. - Học sinh nêu lại kiến thức vừa học - Học sinh ôn lại kiến thức vừa học. *Dặn dò: - Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân” * Nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài. Tiết 2:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: 4.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện bầu trời mùa thu. - Viết được bài văn miêu tả cảnh đẹp que hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.KTBC: 3 HS lên đặt câu có từ ( ngọt) • Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. Giới thiệu bài. “Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. Bài 1: Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và nội dung bài:Bầu trời mùa thu (tr87-88) Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài trên giấy A4 (8’) • Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột. - Gọi 3 nhóm dán kết quả lên bảng - Nhận xét bổ sung. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của bài: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu, cảnh đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, dòng sông, hồ nước, sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 2-3 HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố Việc dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa vào bài văn tả cảnh có tác dụng gì? 4. Dặn dò. - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn ở bài 3. Chuẩn bị: “Đại từ”. * Nhận xét tiết học Tiết 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cây mía này ngọt lịm. Chị hoa nói ngọt thế. Tiếng đàn rất ngọt.. Bài 1.- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Bài 2. Đọc đề. - Làm bài trên giấy A4.. Bài 3. 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. Học sinh viết đoạn văn vào vở( có thể sử dụng lại các đoạn văn ở tiết trước nhưng sửa lại cho gợi cảm hơn. - 2-3 HS đọc đoạn văn, các HS khác theo dõi, nhận xét.. MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM 4.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân I.Mục tiêu: - Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam. - Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc. II. Chuẩn bị. - Tranh, ảnh điêu khắc cổ. III. Các hoạt động dạy-học. 1. KTBC: - Kiểm tra các HS tiết trước chưa hoàn thành. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS HĐ1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ. - Cho HS quan sát tranh sgk trang 27. - HS quan sát. - Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm - Do các nghệ nhân dân gian tạo ra, điêu khắc cổ? thường thấy ở đình chùa, lăng tẩm, … - Nội dung đề tài này là gì? - Thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động. - Chất liệu của những bức điêu khắc - Thường được làm bằng những chất này là gì? liệu như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa,… - Gọi 1 HS đọc lại mục 1 SGK trang - HS đọc. 27. - Hoạt động nhóm 4. HĐ2: Tìm hiểu một số pho tượng và Tượng: Tượng phật A- di -đà( chùa phù điêu nổi tiếng. Phật tích, Bắc Ninh ), pho tượng - Cho HS hoạt động nhóm 4, yêu cầu: được tạc bằng đá. Phật tọa trên tòa + Đọc tên tượng, chất liệu, nội dung sen, trong trạng thái thiền định. thể hiện. Khuôn mặt và hình dáng chung của Sau 10’, gọi đại diện các nhóm nêu tượng biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu ( mỗi nhóm 1 tranh) của Đức Phật. Nét đẹp còn thể hiện - Nhận xét. ở từng chi tiết, các nếp áo cũng như các họa tiết trang trí trên bệ tượng. + Tượng phất bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay. - Pho tượng được tạc bằng gỗ… - Tượng vũ nữ Chăm( Quảng Nam), tạc bằng đá. Tả một vũ nữ đang múa với hình dáng uyển chuyển, sinh động. Bố cục cân đối mang đậm phong cách Chăm. Đay là bức tượng đẹp nhất của điêu khắc Chăm. * Phù điêu. - Chèo thuyền: Chạm trên gỗ diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với dáng người khỏe khoắn, sinh động. 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Đá cầu: Chạm trên gỗ. - Có, đó là tượng nhà mồ của dân tộc Ja rai. Ba na. Đặt ngoài mộ lớn để bảo vệ. - Ở địa phương em có những bức tượng - HS tự trả lời. nào không? Nó được đặt ở đâu? - Nhận xét, giáo dục HS giữ gìn những pho tượng điêu khắc cổ. 3.Củng cố - Em hãy đọc tên, chất liệu, nội dung thể hiện của một số pho tượng? 4.Dặn dò. - Về nhà xem lại bài, kể cho người thân nghe., xem trước bài tiếp theo: Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục. * Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có hiểu biết nhiều về điêu khắc cổ ở VN. Tiết 4:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy). Tiết 5:. THỂ DỤC ĐỘN TÁC VƯƠN THỞ, TAY VÀ CHÂN CỦA BÀI TDPTC. I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân của bài TDPTC. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài 1-2’ học. 2-3’ - Trò chơi: Tự chọn. - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 10-12’ 100- 200m. 3-4’. Cách tổ chức . 4.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Xoay các khớp. - Gọi HS lên thực hiện 2 động tác đã học trong bài 16, B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập 2 động tác đã học. - GV hô cho HS tập lần 1. - Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. - Chia tổ tập luyện – GV quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. - Tập lại 3 động tác đã học. 2) Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. - Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.. 7-8’. 6-8’. . . . . 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’. . Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:. TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU. I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II. Đồ dùng dạy- học. 4.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học. 1.KTBC: Gọi HS đọc bài: Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi: - Mỗi bạn đưa ra ý kiến của mình như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Theo em, vì sao người lao động là quý nhất? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài 1 HS đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? 3 đoạn: đoạn 1 từ đầu đến Nổi cơn dông. Đoạn 2: Tiếp theo đến Thân cây đước Đoạn 3. Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. 3 HS đọc nối tiếp 2 lượt. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK. - Cho HS luyện đọc cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu yêu - HS luyện đọc cặp (2 vòng ) cầu đọc. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1 - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh. - Em hình dung cơn mưa “hối hả” là - Là cơn mưa rất nhanh ào đến như mưa như thế nào? con người hối hả làm một việc gì đó khi sợ bị muộn giờ. - Em hãy đặt tên cho đoạn này? Ý 1: Mưa Cà Mau. - Để diễn tả mưa ở Cà Mau ta đọc - Đọc giọng nhanh, gấp gáp, nhấn như thế nào? giọng những từ ngữ tả mưa. Đoạn 2: Cho HS đọc thầm trả lời câu - HS đọc diễn cảm hỏi: - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra - Cây cối mọc thành chòm, thành sao? rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọ với thời tiết khắc nghiệt. Cây bìnhbát, cây bần quậy quần quận thành chòm, thành rặng .Đước mọc san sát. - Người Cà Mau dựng nhà cửa như - Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, thế nào? dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. - Em hãy đặt tên cho đoạn 2 Ý 2: Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà - Nhận xét, ghi điểm. Mau. Đoạn 3. Gọi 1 HS đọc. - Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ 5.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 5A - Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?. - Em hiểu “ Sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát” nghĩa là gì?. - Ý đoạn 3 là gì? *Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn ,nêu cách đọc, GV theo dõi hướng dẫn cách đọc đúng. - T/ch cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Qua bài em có cảm nhận gì về thiên nhiên và con người ở Cà Mau? Gọi 2 hs nhắc lại. 3.Củng cố- Dặn dò. - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - Giáo dục HS tính cách kiên cường,tinh thần thượng võ, giữ gìn quê hương. - Về nhà học bài, ôn lại các bài đã học để kiểm tra.. Phan Thị Ngân ngữ miêu tả đất, cây cối, nhà cửa. - Người dân Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. - Sấu cản mũi thuyền:cá sấu rất nhiều. Hổ rình xem hát: trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập, nói như vậy để thấy được thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt. Y3: Tính cách con người ở Cà Mau. - Lắng nghe. 3 HS đọc nối tiếp đoạn,nêu cách đọc. - Đọc diển cảm đoạn 2. 2 HS thi đọc diễn cảm. *Nội dung: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.. Tiết 2: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1.KTBC: 2 HS: Viết số đo thập phân thích hợp vào chỗ trống. 12 tấn 51 kg = 12, 051 tấn; 456 kg = 4, 56tạ - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 1.Bảng đơn vị đo diện tích. 5.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 5A - Gọi HS nêu tên gọi các đơn vị đo diện tích. 2.Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - GV treo bảng mét vuông. 1m2=? dm2 =? dam2 ( GV ghi vào bảng trống để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.) - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề? 3.Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 1 km2 =? m2 1 ha =? m2 1 km2 =? ha 1 ha=? km2. Phan Thị Ngân - km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.. 1m2= 100 dm2 (có 100 ô dm2) =1/100 dam2 - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó. - Mỗi đơn vị đo d.t bằng 1/100(0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó). 1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1 km2 = 100 ha 1 1 ha = 100 km2 = 0,01 km2. 4.Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Ghi đề, gọi HS nêu. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS nêu cách làm sau đó GV 3m2 5dm2 =…..m2 nhấn mạnh lại và nêu ra cách 2. 5 m. - Gọi HS đọc ví dụ 2. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm, giải thích cách làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vòa vở nháp , - Nhận xét, ghi điểm.. Cách 1: 3m2 5dm2 =3 100 2=3,05m2 Cách 2: 3m2 viết 3 đánh dấu phẩy. - Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số, ở đây mới có một số 5 nên viết 0 trước số 5 được 3, 05 m2 - Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2=…m2 - 42dm2 =. 42 m2 = 0,42m2 100. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 56 dm2 = 0, 56 m2 ; b. 17 dm2 23 cm2 = 17,23 dm2 ; c. 23 cm2 = 0,23 dm2 d. 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a.1654 m2 = 0,1654ha; b.5000 m2 = 0,5 ha c.1 ha = 0,01 km2 ; d.15 ha = 0, 15 2 - Giáo viên chốt lại mối quan hệ km - HS nêu lại mqh giữa 2đơn vị liền kề giữa hai đơn vị liền kề nhau. nhau 3.Củng cố. 5.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Gọi HS nêu lại mối quan hệ của - Học sinh nêu. hai đơn vị đo diện tích liền kề. 4.Dặn dò: - về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. ÂM NHẠC 5 HỌC BÀI: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA Nhạc và lời: Hoàng Long. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp bài hát. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - Nhạc cụ quen dùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS *Học hát: Những bông hoa những HS ghi bài bài ca 1. Giới thiệu bài hát - Các em đã hoc xong một số bài hát HS trả lời: Đi tới trường, Bài ca đi về chủ đề mái trường và thầy cô giáo. học, Trên con đường đường đến Em nào nhớ và có thể kể tên một số trường, Em yêu trường em ... bài hát đó? - GV giới thiệu tranh minh hoạ. - Hôm nay các em học bài hát Những HS theo dõi bông hoa những bài ca, bài hát nói về Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Bài hát có giai điệu vui tươi, náo nức, thể hiện tình cảm biết ơn của các em học sinh trong ngày tưng bừng của các thầy các cô. Tác giả bài hát là nhực sĩ Hoàng Long, ông cũng là chủ biên cuốn SGK Âm nhạc 5 mà chúng ta đang học. 2. Đọc lời ca HS thực hiện Lời 1 chia làm 6 câu hát. Lời 2 (tiết tấu giống nhau). 3. Nghe hát mẫu- GV hát cho HS HS nghe bài hát nghe. 1 - 2 HS nói cảm nhận - HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát. 4. Khởi động giọng HS khỏi động giọng - HS nghe và đọc bằng nguyên âm La. 5. Tập hát từng câu Tập hát lời 1. HS lắng nghe hát hoà theo - Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 HS tập lấy hơi lần. Bắt nhịp (2-1 1-2 HS thực hiện - HS lấy hơi ở đầu câu hát. HS sửa chỗ sai - HS khá hát mẫu. - Cả lớp hát, GV lắng nghe đẩ phát HS tập câu tiếp hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. HS thực hiện 5.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 5A GV hát mẫu những chỗ cần thiết. - HS tập các câu tiếp theo tương tự. Tập hát lời 2 tương tự lời 1. 6. Hát cả bài. - HS tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm, nửa lớp gõ phách, nửa lớp gõ nhịp. - HS tập hát đúng nhịp độ và thể hiện sắc thái tươi vui, náo nức của bài hát. 7. Củng cố, kiểm tra - Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen thuộc? - Em thích câu hát nào, nét nhạc nào, hình ảnh nào trong bài hát? - HS tập trình bày bài hát với cách hát đối đáp - Trình bày hài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm. - HS học thuộc bài hát. - Cả lớp thuộc bài hát hết hợp gõ đệm. Tiết 4:. Phan Thị Ngân HS hát cả bài HS sửa chỗ sai HS hát, gõ đệm HS thực hiện. HS trả lời.. HS thực hiện. 4-5 HS xung phong. HS ghi nhớ. HS hát, gõ đệm.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN.. I. Mục tiêu: - Nêu được lí lẽ dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học:. GIÁO VIÊN 1.K.T.bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn Mở bài, Kết bài cho bài văn tả cảnh tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc phân vai bài “Cái gì quý nhất” - Cho HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi: - Các bạn Hùng , Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? - Ý kiến của mỗi bạn như thế nào?. HỌC SINH - HS thực hiện.. Bài 1. - Người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. - Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: trên đời này cái gì quý nhất. - Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo.Quý cho rằng quý nhất là vàng.Nam cho rằng quý nhất là thì 5.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? - Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì? - Thầy giáo đã lập luận ntn?. giờ - Bạn Hùng cho rằng…. Vậy thì giờ là quý nhất. - Thầy giáo muốn 3 bạn công nhận rằng: Người lao động là quý nhất. - Thầy nói rằng lúa gạo… trôi qua vô ích. - Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận có tình có lí. - Phải hiểu biết vấn đề. - Phải có ý kiến riêng. - Phải có dẫn chứng. - Phải biết tôn trọng người tranh luận. Bài 2. HS đọc.. - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì em phải có những điều kiện gì? Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Cho HS hoạt động nhóm 4 thời gian - HS ngồi nhóm 4 trao đổi, đóng vai 6’ các bạn Hùng , Quý, Nam nêu ý kiến của mình trong nhóm. - Gọi HS phát biểu 3 HS phát biểu. - Nhận xét, ghi điểm. VD: Hùng: Theo tớ thì lúa gạo quý nhất, các cậu thử nghĩ xem chúng ta sẽ ra sao nếu không ăn.Không ăn con người sẽ chết, không có sức lực để làm việc gì cả. 3.Củng cố. - Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: thi GK1. *Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. + Ôn tồn, vui vẻ, lời nói đủ nghe. Tôn trọng người nghe. + Không nên nóng nảy. Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác. + Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng.. LỊCH SỬ CÁCH MẠNG MÙA THU. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Biết được sự kiện tiêu biểu của CM T8 là cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn,… - Ngày 19/8 trở thành ngày kỷ niệm CMT8 ở nước ta. 5.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 5A - Ý nghĩa lịch sử của CMT 8 .. Phan Thị Ngân. - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thuật lại cuộc khởi nghĩa ngày 12 tháng 9 năm 1930 ở Nghệ An?. 2. Bài mới. -GTB- ghi đầu bài GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng: - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ. - GV nêu và hỏi? - Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho CM Việt Nam? GV kết luận SGK phần chữ nhỏ.. Hoạt động 2: Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945. - Y/C HS đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945. Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội. - GV nêu cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?. - Vì từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8/1945 quân Nhật ở Châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm CM.. - HS thuật đoạn ngày 19/8/1945 đến Chiều ngày 19/8/1945 toàn thắng 1 HS trình bày trước lớp cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.. - Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội dành toàn thắng. - Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của giặc nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác - Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước động ntn đến tinh thần cách mạng đứng lên đấu tranh giành chính quyền. của nhân dân cả nước? - GV tóm tắt ý của HS. 5.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào - HS đọc phần còn lại và nêu: Huế đã dành được chính quyền? ngày 23/8, Sài Gòn 25/8; ngày 28/8/1945 cả nước. - Em biết gì về khởi nghĩa dành - Cho HS tự liên hệ. chính quyền năm 1945 ở quê hương em? Hoạt động 4: Ý nghĩa của CMT8. - Khí thế của CMT8 thể hiện điều - Lòng yêu nước tinh thần cách mạng. gì? - Thắng lợi của CMT8 có ý nghĩa - Đã giành được độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân ta thoát khỏi kiếp ntn? nô lệ của TDP phong kiến. 3. Củng cố. - Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? - Nêu ý nghĩa của CMT8 năm 1945? - GV hệ thống lại kiến thức bài học. 4.Dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 1:. Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết viết số độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy- học: 1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: c. 6,5 km2=650 ha d. 7,6256 ha =76256 m2 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1.Viết số thập phân thích hợp - Cho HS làm bài vào vở, cho 2 em vào chỗ chấm. làm bài, cho lớp nhận xét, nêu cácha. a.42m34cm= 42,34m b. b.56m29cm= 562,9 dm làm. c. c.6m 2cm = 6, 02 m Giáo viên nhận xét, ghi điểm. d. d.4352m= 4, 352 km Hoạt động 2: 5.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm nháp, gọi 2 em lên bảng a. làm. b. - Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài. Hoạt động 3: Củng cố đơn vị đo diện tích. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho hs làm bài vào vở, gọi a. 3 HS lên bảng làm. - Khi sửa bài GV cho HS nêu lại mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích, so sánh sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích với đơn vị đo độ dài. 3.Củng cố. - Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị. Bảng đơn vị đo độ dài. Bảng đơn vị đo diện tích. Bảng đơn vị đo khối lượng. 4.Dặn dò. - Xem lại bài ở nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung ( TT) Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là ki -lô- gam a. 500 g = 0,5 kg; b. 347g = 0,347 kg c.1,5 tấn = 1500kg Bài 3.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. 7km2 = 7000000 m2; 4ha = 40000m2 8,5 ha = 85000m2 b.30 dm2 =0, 30 m2 ; 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ. I. Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ II. Chuẩn bị: - Bảng phụ cho phần I. Vở bài tập TV5/ T1 III. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống ( bài tập 3 tiết luyện từ và câu tuần trước ) - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1. Các từ in đậm dưới đây được - Bài tập yêu cầu gì? dùng để làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. câu hỏi:(SGK) 5.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 5A. + Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào? + Sự thay thế đó nhằm mục đích gì? • Giáo viên chốt lại. + Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì? + Những từ đó được gọi là gì? *Đại từ có nghĩa là thay thế( như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài 2. Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. + Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a? + Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b? • Giáo viên chốt lại: • Những từ in đậm thay thế cho từ khác để không bị lặp lại,( vậy và thế) cũng là đại từ. + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Hoạt động 2: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trả lời.. Phan Thị Ngân - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh nêu ý kiến. - Đáp án: a.“tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình. - b.(danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.Nó: dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông ) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy. - …xưng hô…thay thế cho danh từ. - Đại từ.. - Từ vậy thay cho từ thích; - Từ thế thay cho từ quý. - Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.. Bài 1. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? • Giáo viên chốt lại. - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2. Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau. - HS đọc thầm bài ca dao,trả lời câu - Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với hỏi: - Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng ai? - Các đại từ được dùng trong bài ca là (ông) với (cò). - Mày ( chỉ cái cò), ông ( chỉ người dao là gì? đang nói), tôi(chỉ cái cò), nó (chỉ cái Giáo viên chốt lại. 5.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài theo các bước sau: + Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện ( chuột). + Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột(là từ no thường dùng để chỉ vật ). - Cho HS làm bài vào vở bài tập, thu chấm một số em. * Nhận xét kết luận 3. Củng cố. - Thế nào là đại từ? 4. Dặn dò. - Học nội dung ghi nhớ. - Làm lại các bài 1, 2, 3. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. diệc) Bài 3. Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau. - Học sinh đọc câu chuyện. - Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”. - Thay thế (nó )vào hai từ ở câu 4, 1 từ ở câu 5.. - Học sinh đọc lại câu chuyện.. KĨ THUẬT LUỘC RAU. I.)Mục tiêu: - HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc làm luộc rau ở gia đình. II)Đồ dùng dạy học: - Tranh. III) Các hoạt động dạy học: GV HS 1)Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng môn học. 2) Bài mới: a) GTB: ghi đầu bài. b) Giảng bài : * Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc luộc rau - Cho HS quan sát H1 SGK và hỏi ; - Rau muống, ( rau cải ), chậu, nồi, - Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ rổ, bếp ga, nước sạch, đũa. luộc rau - Nêu cách sơ chế rau: - Nhặt bỏ gốc rễ, lá già úa, sau đó Giáo viên kết luận lại ý đúng rửa bằng nước sạch 3 đến 4 lần. Cho học sinh lên bảng thực hiện thao tác sơ chế rau, GV theo dõi uốn nắn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau 6.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. Cho học sinh quan sát H3 SGK kết hợp đọc thông tin và hỏi: Nêu các bước luộc rau? - Giáo viên kết luận lại và hướng dẫn học sinh lưu ý nên cho nhiều nước để rau chín đều và xanh , khi nước sôi mới cho rau vào, đun to và đều lửa. - Giáo viên cho học sinh thực hành luộc rau, giáo viên theo dõi nhắc nhở. * Hoạt động 3: Đ/giá kết quả học tập - GV cho HS trả lời các câu hỏi vào phiếu bài tập. 1- Hãy nêu các bước luộc rau? 2- Hãy cho biết đun lửa to khi luộc rau có tác dụng gì? - Giáo viên nêu đáp án cho học sinh đối chiếu kết quả bài làm để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. 3) Củng cố – dăn dò: - Cho học sinh nêu lại các bước sơ chế rau và luộc rau. - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Dặn học sinh về nhà thực hành luộc rau giúp gia đình, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tiết 4:. - Cho nước vào nồi, lượng nước vừa đủ, cho một ít muối vào nồi nước sôi. Khi nước sôi cho rau vào nồi dùng đũa đảo cho rau vừa với mặt nước, chú ý lật rau 2 lần để rau chín đều. Khi rau chín vớt ra đĩa. - Nêu các bước luộc rau như ở trên. - Có tác dụng làm rau chín đều, mềm, giữ được màu rau . - Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá. - Học sinh nêu lại các bước sơ chế rau và luộc rau.. ĐỊA LÍ CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu, , biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. II. Chuẩn bị: + Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTBC: “Dân số nước ta”. - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng + Học sinh trả lời. dân số ở nước ta? . - Tác hại của dân số tăng nhanh? - Nêu ví dụ cụ thể? - Đánh giá, nhận xét. 6.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 5A 2. Bài mới. “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta”. Hoạt động 1: Các dân tộc trên đất nước ta. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? - Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? - Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên 1 số dân tộc ít người, và địa bàn sinh sống của họ?. - Truyền thuyết con rồng, cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh. Hoạt động 2: Mật độ dân số nước ta. - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?. - Kết quả cho thấy MĐDS nước ta ntn? - GV kết luận lại. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư. - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?. Phan Thị Ngân. + Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời. - 54.dân tộc - Kinh, chiếm 86 phần trăm. - 14 phần trăm. - Đồng bằng, ven biển. - Vùng núi và cao nguyên. - Các dân tộc ít người sống ở phía bắc: - Dao, Thái, Mường, Tày … - Các dân tộc ít người sống ở vùng núi - Trường Sơn:Bru- Vân Kiều, Pa cô,Chứt… - Các dân tộc ít người sống ở Tây Nguyên: Gia rai, Ê- đê, Ba -na - Các dân tộc VN là anh em một nhà.. + Trình bày, MĐDS nước ta cao. + Quan sát bảng MĐDS và trả lời. - Để biết MĐDS, người ta lấy tổng dân số chia cho diện tích đất ở. - MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào. - Mật độ dân số VN rất cao - Đông: đồng bằng. - Thưa: miền núi. Không cân đối. - HS chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. - Ở đồng bằng đất chật người đông, 6.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động. - Sống chủ yếu ở nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông, chiếm 3/4 dân số. Chỉ có ¼ dân số - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở sống ở thành thị, vì nước ta vẫn còn là thành thị hay nông thôn? Vì sao? một nước sống chủ yếu nhờ vào nghề nông.. Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. 3.Củng cố. + Nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta? Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”. *Nhận xét tiết học. Tiết 5:. ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN. I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hay hoạn nạn. II. Chuẩn bị: - Tranh, thẻ màu. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Ngày giỗ tổ Hùng Vương có ý nghĩa gì? - HS đọc lại bài học SGK. 2. Bài mới.. a. GTB : ghi tên đề bài, HS nhắc lại ghi vào vở. b. Giảng bài. GIÁO VIÊN. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" và ý nghĩa của tình bạn.. HỌC SINH `. 6.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. Cả lớp hát bài " Lớp chúng ta đoàn kết'' - Bài hát nói lên bạn bè trong lớp như Bài hát nói lên điều gì? anh em một nhà, yêu thương, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Lớp chúng mình có vui như vậy - HS tự trả lời không? - Điều gì xảy ra nếu vay quanh chúng - Chúng ta sẽ thấy buồn ,cô đơn … ta không có bạn bè? - Trẻ em có quyền tự do kết bạn - Trẻ em có quyền tự do kết bạn. không? Em biết điều đó từ đâu? * GVKL: Ai củng có bạn bè, trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn. * Yêu cầu học sinh đọc câu chuyện trong SGK. Câu chuyện gồm có những nhân vật - Đôi bạn và con gấu. nào? - Hai người bạn đã gặp một con gấu. - Khi đi vào rừng hai người bạn đã gặp chuyện gì? - Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ - Chuyện gì xảy ra hôm đó? chạy và leo tít lên cây ẩn nấp. Để mặc người bạn còn lại dưới đất. - Hành động bảo bạn để chạy thoát - Nhân vật đó là một người bạn thân của nhân vật trong chuyện đã cho không tốt, không có tinh thần đoàn ta thấy nhân vật đó là một người bạn kết, một người bạn không biết giúp NTN? đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ - Ai bỏ chạy trong lúc hiểm nghèo để rơi lại đã nói gì với người bạn kia? chạy thoát thân là kẻ tồi tệ. - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Khi đã là bạn bè chúng ta cần phải điều gì về cch ứng xử với bạn bè? yêu thương, đùm bọc lẫn nhau phải GVKL: Ghi nhớ: HS đọc phần ghi giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn, nhớ. đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. Hoạt động 2: - HS đọc bài tập 2 SGK. - Trao đổi với bạn cùng bàn. - Mời 1 số HS trình bày cách ứng xử a. Chúc mừng bạn trong mỗi tình huống và giải thích lý b. An ủi động viên, giúp đỡ. do. c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn 6.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng bênh vực bạn. xử phù hợp trong mỗi tình huống d. Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. đ. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm, e. nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi một số HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau … - Yêu cầu HS học thuộc lòng ghi nhớ SGK. - Dặn HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ bài hát,... về chủ đề tình bạn. - Giáo dục HS đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.. I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy -học. 1.Kiểm tra bài cũ. Gọi HS lên nảng làm lại bài 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV. HS. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ, GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.. Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. a.3 m 6 dm= 3,6 m; b.4dm= 0,4m c.34m5cm = 34,05 m; d. 345 cm = 3,45m. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài, sau đó sửa bài.. Bài 3.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm . 6.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. - Gọi 3 em lên bảng điền.. a.42dm4cm =42,4 dm. b.56cm 9mm=56,9 cm c.26m 2cm= 26,02 m. Bài 4. Cho HS làm tương tự bài 3.. Bài 4.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm . a. 3kg 5= 3,005 kg; b30 = 0,30 kg. 3. Củng cố.- Gọi HS đọc lại tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng từ lớn đến bé.. c. 1103g = 1, 103 kg. 4.Dặn dò. - Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung( TT) * Nhận xét tiết học. Tiết 2:. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy -học. - Hình trang 38,39 SGK. III. Các hoạt động dạy-học:. GIÁO VIÊN 1.KT bài cũ: - HIV lây truyền qua những đường nào? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài. *Khởi động : cho HS chơi trò chơi: “Chanh chua, cua cắp”, GV hướng dẫn cho HS chơi. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Bước 1:Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/36 SGK và trả lời các câu hỏi:. HỌC SINH 2 Học sinh. - Học sinh trả lời.. - Lắng nghe và thực hiện chơi.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi. - Nêu một số tình huống có thể dẫn - Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở trong phòng kín một mình với người đến nguy cơ bị xâm hại? 6.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí - Bạn có thể làm gì để phòng tránh do… nguy cơ bị xâm hại? - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; không ở trong phòng kín một mình với người lạ; không nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do, không đi nhờ xe người lạ ,không để người lạ vào nhà, nhất là * Bước 2:Các nhóm làm việc theo khi trong nhà chỉ có một mình… hướng dẫn. - Cho đại diện các nhóm nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại. - Các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Đóng vai “ Ứng phó - Nhóm khác bổ sung. với nguy cơ bị xâm hại” - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Học sinh lắng nghe. - Từng nhóm trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. Các + Nhóm 1: Phải làm gì khi có người nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. lạ tặng quà cho mình? - Tìm cách tránh xa kẻ đó như: đứng dậy hoặc lùi ra xa đủ để kẻ đó không + Nhóm 2: Phải làm gì khi có người với tay được đến người mình. lạ muốn vào nhà? - Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và nói to hoặc hét to một cách kiên quyết : Không! hãy dừng lại, tôi sẽ nói cho + Nhóm 3: Phải làm gì khi có người mọi người biết.Có thể nhắc lại lần trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối nữa nếu thấy cần thiết. rối, khó chịu đối với bản thân? - Bỏ đi ngay. - Nhận xét, tuyên dương. Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: - Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần làm gì? Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy. - Kể với người tin cậy để nhận được - GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của sự giúp đỡ. mình với các ngón xòe ra trên giấy A4. Học sinh thực hành vẽ. - Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ những điều - Học sinh ghi có thể: thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng cha mẹ chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyên răn anh chị mình… thầy cô - GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ 6.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lớp 5A của mình với người bên cạnh. - GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói. 3. Củng cố. - Khi bị xâm hại ta cần làm gì? - Giáo dục HS cách phòng tránh bị xâm hại. 4. Dặn dò: - Xem lại bài.Chuẩn bị:“Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”. Tiết 2:. Phan Thị Ngân bạn thân - Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo - Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn. - Học sinh lắng nghe. -HS đọc bài học SGK.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH,TRANH LUẬN.. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết minh, tranh luận về một số vấn đề cơ đơn giản. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài 3a.,bài tập 1,giấy A4. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Em hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1 :Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - Gọi 5 HS đọc phân vai truyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:. 2 HS trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc yêu cầu.. 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, đất, nước, không khí, ánh sáng. - Nghe và lần lượt trả lời câu hỏi. + Các nhân vật trong truyện tranh + Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì? luận về vấn đề: Cái gì cần nhất đối với cây xanh? + Ý kiến của từng nhân vật ntn? + Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh. 6.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý - HS lần lượt nêu cácý kiến, lí lẽ và kiến theo yêu cầu bài. các dẫn chứng của mỗi nhân vật. - GV ghi ý kiến lên bảng. Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu Không khí Cây cần không khí Cây không thể sống thiếu không khí nhất Anh sáng Cây cần ánh sáng Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn nhất màu xanh -GV cho các nhóm phân vai tranh -Thảo luận trong nhóm cử đại diện tranh luận, sau đó cử đại diện tranh luận trước lớp ( bốc thăm các vai) và luận trước lớp ( bốc thăm các đưa ra lí lẽ mở rộng. vai) - GV ghi nhanh ý kiến hay lên bảng. Nhân vật Ý kiến Lí lẽ dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây. Nhổ cây ra khỏi đất cây sẽ chết ngay. Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu. Khi trời hạn hán thì dù vẫn có đất, cây cối cũng héo khô, chết rũ…Ngay cả đất, nếu không có nước cũng mất chất màu. Không khí Cây cần không khí Cây không thể sống thiếu không khí. nhất Thiếu đất, thiếu nước, cây vẫn sống được ít lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết ngay. Anh sáng Cây cần ánh sáng Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn nhất màu xanh.Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người. Cả bốn Cây xanh cần cả đất, nhân vật nước, không khí và ánh sáng.Thiếu yếu tố nào cũng không được.Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời. - GV nhận xét tuyên dương người - Cả lớp nhận xét. thuyết trình tranh luận hay. Bài 2.Giúp HS nắm vững yêu cầu Bài 2. Hãy trình bày ý kiến của em của đề: nhằm thuyết phục mọi ngời thấy rõ sự 6.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án lớp 5A - Gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. - Nhắc HS bài này cần trình bày ý kiến của mình, không cần nhập vai trăng và đèn. Gợi ý: Để thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn cần trả lời một số câu hỏi sau: + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại ích lợi gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống tươi đẹp như thế nào?. Phan Thị Ngân cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.. - Một số em trả lời.. + VD: Theo em trong cuộc sống, cả đèn lẫn trăng đều cần thiết. Đèn ở gần nên soi rõ hơn, giúp người ta đọc sách, làm việc lúc tối trời.Tuy thế đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng, vì đèn ra trước gió thì tắt. Dù là đèn điện cũng có thể mất điện.Cả đèn dầu và đèn điện chỉ soi sáng được một nơi. Còn trăng là nguồn ánh sáng tự nhiên, không sợ gió, không - GV cho HS làm việc cá nhân, rồi sợ mất nguồn điện. Trăng soi sáng muôn nêu ý kiến. nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng.Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao họa sĩ, nhà thơ,…Tuy thế - Gọi một số HS nêu ý kiến, cho trăng cũng không thể kiêu ngạo mà lớp nhận xét. khinh thường đèn.Trăng khi mờ , khi tỏ, khi khuyết, khi tròn.Dù có trăng người ta vẫn cần đèn để đọc sách, làm việc ban đêm.Bởi vậy cả trăng và đèn đều cần thiết với con người. 3.Củng cố, dặn dò. - Khi thuyết trình tranh luận cần chú ý điều gì? - Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL những đoạn văn, bài thơ có yêu cầu HTL trong 9 tuần đầu để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN CỦA BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI – “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”. I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân của bài TDPTC. - Biết chơi và tham gia trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. 7.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án lớp 5A - Vệ sinh an toàn sân trường.. Phan Thị Ngân. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.. Nội dung A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. - Xoay các khớp. - Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh. - Gọi HS lên thực hiện 2 động tác đã học trong bài 16, B.Phần cơ bản. 1)Học trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn. GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi thử 1 – 2 lần mới chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV nhận xét và giải thích thêm sao cho tất cả HS đều nắm được cách chơi. Cho HS chơi chính thức 3 – 5 lần theo lệnh "Bắt đầu!" Thống nhất của giáo vien hoặc cán sự lớp, nghĩa là tất cả các cặp đều cùng bắt đầu chơi theo hiệu lệnh, nhưng khi phân biệt được thắng, thu trong từng cặp, thị cặp đó dừng lại, sau 3 – 5 lần chơi, ai có số lần thua nhiều hơn là thua cuộc và tất cả những em thu phải nhảy lò cò một vòng xung quanh các bạn. 2) Ôn 3 động tác đã học. - GV hô cho HS tập lần 1. - Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS. Thời lượng 1-2’ 2-3’. Cách tổ chức . 10-12’ 3-4’. 7-8’. 6-8’. . . . . . 2-3lần. 7.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án lớp 5A. Phan Thị Ngân. nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. - Chia tổ tập luyện – GV quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. - Tập lại 3 động tác đã học. C. Phần kết thúc. 1-2’ Hát và vỗ tay theo nhịp. 1-2’ - Cùng HS hệ thống bài. 1-2’ - Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………….......................................................................................................... Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. Mục đích yêu cầu - Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 9 - Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 10 II. Các hoạt động lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Sinh hoạt lớp - Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung. - GV nhận xét: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 7.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án lớp 5A Phan Thị Ngân ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>