Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường tại huyện hoàng su phì tỉnh hà giang giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.1 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÙ MINH HIỀN
Tên Đề Tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ
MƠI TRƯỜNG CỦA HUYỆN HỒNG SU PHÌ TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2015-2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÙ MINH HIỀN
Tên Đề Tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ
MƠI TRƯỜNG CỦA HUYỆN HỒNG SU PHÌ TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2015-2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Lớp

: K46 - N01

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên, năm 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một quá trình hoàn thiện kiến thức, kết hợp giữa lý
thuyết và thực tiễn công việc, năng lực công tác thực tế của mỗi sinh viên sau khi ra
trường nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và nghiên cứu khoa học. Xuất phát từ nhu
cầu đó, được sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em đã thực tập tốt nghiệp tại Phịng Tài
ngun và Mơi trường Huyện Hồng Su Phì – Tỉnh Hà Giang với đề tài: “Đánh giá
thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường tại Huyện Hồng Su Phì,
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2017”.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới Ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cơ giáo Khoa Quản lí tài ngun và
Khoa Môi Trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho em
những kiến thức cũng như tạo mọi điều kiện học tập và giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
TS. Nguyễn Chí Hiểu, người đã định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh, chị cán bộ của Phịng
Tài ngun và Mơi trường Huyện Hồng Su Phì – Tỉnh Hà Giang, đã hết lịng tận
tình, chỉ bảo hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những
người thân đã động viên và khuyến khích em trong suốt q trình học tập để em có
thể hồn thành tốt 4 năm học vừa qua của mình.
Do thời gian, kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế nên khóa luận của em

cịn những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và bổ sung của các
thầy, cơ giáo để bản khóa luận này được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…. tháng …. năm 2018.
Sinh viên
Lù Minh Hiền


ii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất của huyện Hồng Su Phì năm 2017 . 27
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Huyện Hồng Su Phì Giai đoạn
2015- 2017................................................................................................. 31
Bảng 4.3: Diện tích, Dân số và mật độ dân số Huyện Hồng Su Phì năm 2017 .. 34
Bảng 4.4: Chia theo cơ cấu dân tộc của huyện Hồng Su Phì năm 2017 ...... 35
Bảng 4.5: Cơ cấu nhận sự của phịng tài ngun và mơi trường huyện
Hồng Su Phì năm 2017 ................................................................................... 43
Bảng 4.6: Một số văn bản huyện đã tiếp nhận và triển khai ........................... 44
Bảng 4.7: Thống kê số lượng bản CKBVMT qua các năm ............................ 45
Bảng 4.8: Thống kê chi tiết số lượng bản CKBVMT qua các năm ................ 46
Bảng 4.9: Một số dự án xây dựng đã lập bản cam kết bảo vệ môi trường ..... 47
Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra và ra sốt cơng trình vệ sinh trên địa bàn Thị trấn
Vinh Quang năm 2017 ............................................................................... 51
Bảng 4.11: Tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người dân huyện
Hoàng Su Phì ............................................................................................. 53
Bảng 4.12: Tỷ lệ HGĐ sử dụng phương pháp lọc nước ................................. 54
Bảng 4.13: Tỷ lệ HGĐ sử dụng loại cống thải do nước thải từ nhà vệ sinh thải ra .54
Bảng 4.14. Thực trạng phát sinh rác thải của các hộ gia đình tại huyện Hồng
Su Phì (kg/ngày)......................................................................................... 55

Bảng 4.15: Tỷ lệ kiểu nhà vệ sinh trên địa bàn huyện Hồng Su Phì ............ 57
Bảng 4.16: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ............................. 57
Bảng 4.17: Nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường .............. 58
Bảng 4.18: Sự tham gia của người dân đối với các chương trình VSMT ..... 59


iii
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng tác quản lý mơi trườngViệt Nam ......... 16
Hình 4.1. Biểu đồ tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người dân
huyện Hồng Su Phì............................................................................. 53
Hình 4.2 Tỷ lệ HGĐ sử dụng loại cống thải do nước thải từ nhà vệ sinh thải ra55
Hình 4.3. Biểu đồ thực trạng phát sinh rác thải của các hộ gia đình tại huyện
Hồng Su Phì (kg/ngày) ....................................................................... 56
Hình 4.4 Nhận thức của người dân trong việc bảo vệ mơi trường .................. 58
Hình 4.5: Sự tham gia của người dân đối với các chương trình VSMT ......... 59


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

BVMT

Bảo vệ môi trường


WEF

Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam

DVMT

Dịch vụ môi trường

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

FAO

Tổ chức lương thực thế giới

LHQ

Liên Hiệp Quốc

HGĐ

Hộ gia đình

HLH

Hội liên hiệp

DVCC- MT


Đội dịch vụ công cộng và môi trường

DVCC &

Đội dịch vụ cơng cộng và cấp thốt nước

CTN
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLBVMT

Quản lý bảo vệ môi trường

QLMT

Quản lý môi trường

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TN&MT

Tài nguyên và Mơi trường

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc

TT

Thị trấn

VSMT

Vệ sinh môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc


v

MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2.Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2
1.3.Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý môi trường ...................................... 4
2.1.1. Khái niệm môi trường và quản lý môi trường ........................................ 4
2.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường................................................... 5
2.1.3. Cơ sở Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ của quản lý môi trường .......... 6
2.1.4. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường ................................................. 6
2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường ..................................................... 8
2.2. Các công cụ dùng trong quản lý môi trường ............................................. 9
2.2.1. Công cụ luật pháp và chính sách ............................................................. 9
2.2.2. Cơng cụ kinh tế ..................................................................................... 10
2.2.3. Công cụ kỹ thuật quản lý môi trường ................................................... 10
2.2.4. Công cụ giáo dục và truyền thơng mơi trường ..................................... 11
2.3. Tình hình quản lý mơi trường trên thế giới và tại Việt Nam ................... 12
2.3.1. Tình hình quản lý mơi trường trên thế giới ........................................... 12
2.3.2. Tình hình quản lý mơi trường ở Việt Nam ........................................... 14
2.3.3. Tình hình quản lý mơi trường ở tỉnh Hà Giang .................................... 17


vi
2.3.4. Tình hình quản lý mơi trường ở huyện Hồng Su Phì .......................... 17
2.4.Một số hoạt động trong cơng tác quản lý nhà nước về môi trường .......... 18

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoàng Su
Phì.................................................................................................................... 22
3.3.2. Thực trạng mơi trường huyện Hồng Su Phì ........................................ 22
3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về mơi trường huyện
Hồng Su Phì tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 – 2017 ...................................... 23
3.3.4. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về mơi
trường trên địa bàn huyện Hồng Su Phì ........................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23
3.4.1. Nghiên cứu các văn bản pháp luật trong công tác quản lý và bảo vệ môi
trường .............................................................................................................. 23
3.4.2. Phương pháp tham khảo, kế thừa tài liệu .............................................. 24
3.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp các dữ liệu, số liệu .......................... 24
3.4.4.Phương pháp phóng vấn, điều tra .......................................................... 24
3.4.5. Phương pháp so sánh thực tiễn công việc quản lý với các văn bản
hướng dẫn ........................................................................................................ 24
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 27
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31


vii
4.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
công tác quản lý Nhà nước về mơi trường huyện Hồng Su Phì .................... 36

4.2. Thực trạng mơi trường Huyện Hồng Su Phì .......................................... 37
4.2.1. Môi trường đất....................................................................................... 37
4.2.2. Môi trường nước ................................................................................... 37
4.2.3. Mơi trường khơng khí ........................................................................... 38
4.2.3. Hiện trạng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn huyện Hồng Su Phì ... 39
4.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về mơi trường tại huyện
Hồng Su Phì từ 2015 – 2017 ......................................................................... 40
4.3.1. Tổ chức công tác quản lý mơi trường huyện Hồng Su Phì ................ 40
4.3.2. Đánh giá việc ban hành theo thẩm quyền quy định, cơ chế, chính sách,
chương trình, kế hoạch bảo vệ mơi trường ..................................................... 43
4.3.3.Tổ chức đăng ký và kiểm tra việc thực hiện cam kết BVMT ................ 45
4.3.4. Các hoạt động về bảo vệ mơi trường của huyện Hồng Su Phì .......... 48
4.4.1.Thuận lợi ................................................................................................ 60
4.4.2.Khó khăn ................................................................................................ 60
4.5.Giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước về BVMT của huyện
Hồng Su Phì ................................................................................................... 61
4.5.1.Phương hướng ........................................................................................ 61
4.5.2.Giải pháp ................................................................................................ 63
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 65
5.1. Kết luận .................................................................................................... 65
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 68


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính tồn cầu được toàn xã

hội quan tâm. Trong những thập niên vừa qua sự phát triển về mặt khoa học kỹ thuật
đã dẫn tới sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế. Các q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước ngày càng được đẩy mạnh. Chính vì sự phát triển này môi trường sống
của con người cũng như các dạng sống trên trái đất đang bị đe dọa nghiêm trọng.
Việt Nam hiện nay đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước đã có những tác động khơng nhỏ đến môi trường sống. Nhiệm vụ bảo vệ môi
trường luôn được Đảng và Nhà nước coi trọng. Thực hiện luật bảo vệ môi trường,
chỉ thị 36 – CT/TW về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ cơng
nghiêp hóa – hiện đại hóa đất nước, cơng tác bảo vệ môi trường ở nước ta trong thời
gian qua đã có nhiều chuyển biến tích cực. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường từng bước được xây dựng và hồn thiện. Cơng tác bảo vệ môi
trường đã huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức phi chính
phủ, cộng đồng dân cư... Vấn đề tài chính trong cơng tác bảo vệ môi trường được
tăng cường với việc áp dụng các công cụ kinh tế, thành lập quỹ bảo vệ môi trường
Việt Nam (VEF – 2002), thay đổi các chính sách tài chính trong bảo vệ mơi trường.
Tuy nhiên cơng tác bảo vệ mơi trường vì mục tiêu phát triển bền vững trong
những thập niên đầu của thế kỷ XXI cũng đứng trước những thách thức to lớn, đòi
hỏi phải có giải pháp tổng thể và đồng bộ. Song trong thực tế việc thi hành pháp
luật bảo vệ môi trường chưa chú trọng và quan tâm nhiều, vấn đề quản lý môi
trường ở các cấp từ trung ương đến địa phương các cấp các ngành vẫn bộc lộ nhiều
yếu kém, đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý mơi trường chưa được đào tạo một
cách tồn diện, ý thức tự giác bảo vệ mơi trường và gìn giữ mơi trường cơng cộng
chưa trở thành thói quen trong cách sống, cách suy nghĩ của đại bộ phận dân cư.
Hoàng Su Phì là một huyện biên giới phía Tây của Tỉnh Hà Giang, phía bắc
giáp Trung Quốc. Là một huyện nghèo trong cả nước cùng với sự cơng nghiệp hóa,


2
hiện đại hóa đất nước trong những năm vừa qua kinh tế đã có nhiều sự phát triển
vượt bậc nâng cao đời sống nhân dân kéo theo đó là vấn đề ô nhiễm môi trường đã

bắt đầu xuất hiện đặc biệt là khu trung tâm thị trấn của huyện và trung tâm các xã,
công tác bảo vệ môi trường các khu vực rừng đầu nguồn và khu vực biên giới có
nhiều phức tạp. Vì thế cơng tác quản lý nhà nước về môi trường ngày cần được
quan tâm nhiều hơn nữa.
Để hiểu rõ công tác quản lý nhà nước về mơi trường tại huyện Hồng Su Phì,
được sự đồng ý của Trường Đại Học Nơng Lâm – Thái Ngun, phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện Hồng Su Phì, và sự hướng dẫn của thầy giáoTS. Nguyễn Chí
Hiểu, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về
mơi trường tại huyện Hồng Su Phì - Tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về mơi trường huyện Hồng
Su Phì - Tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017.
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý mơi trường tại
huyện Hồng Su Phì, phát hiện những mặt tích cực đã làm được cần phát huy,
những mặt tiêu cực hạn chế.
- Giúp các cán bộ ở cơ sở nhận thức rõ về công tác quản lý nhà nước về môi
trường.
- Đề xuất giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm nâng cao quản lý mơi trường tại
huyện Hồng Su Phì.
1.3. Mục tiêu của đề tài
 Mục tiều tổng quát: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về mơi
trường huyện Hồng Su Phì - Tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017.
 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về môi trường ở cấp huyện
dựa vào các công cụ quản lý môi trường đã học như: công cụ pháp luật, cơng cụ
kinh tế,....
- Tìm hiểu các hoạt động về bảo vệ môi trường.


3

- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Áp dụng những kiến thức khoa học vào thực tế.
+ Là cơ hội để tìm tịi, học hỏi kinh nghiệm thực tế.
+ Đánh giá được tình hình thực tế của công tác quản lý nhà nước về môi trường.
- Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Tìm hiểu thực trạng tình hình quản lý nhà nước về mơi trường tại địa
phương, thấy được những tồn tại khó khăn từ đó có thể đưa ra một sồ giải pháp phù
hợp và khả thi.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý môi trường
2.1.1. Khái niệm môi trường và quản lý môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Quốc Hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2014)[10].
Môi trường theo nghĩa rộng là tổng thể các nhân tố như khơng khí, nước đất,
ánh sáng, âm thanh, cảnh quan xã hội... Có ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của
con người và các tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sinh sống và sản xuất của con
người. Môi trường theo nghĩa hẹp là các nhân tố như: khơng khí, đất, nước, ánh
sáng… liên quan tới chất lượng cuộc sống của con người không xét tới tài nguyên.
Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác
động điều chỉnh các hoạt động của con người trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ
năng điều phối thơng tin đối với các vấn đề mơi trường có liên quan đến con người,
xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới sự phát triển bền vững và sử dụng

hợp lý tài nguyên.(PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[5].
Quản lý nhà nước về môi trường là xác định rõ chủ thể là nhà nước, bằng chức
trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đưa ra các biện pháp, luật pháp, chính sách
kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng Môi trường sống và phát
triển bền vững.
Mục tiêu của quản lý môi trường: Theo Chỉ thị 36 CT/TW của Bộ Chính trị,
Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, một số mục tiêu cụ thể của
công tác quản lý môi trường Việt Nam hiện nay là:
- Khắc phục và phịng chống suy thối, ô nhiễm môi trường phát sinh trong
các hoạt động sống của con người.


5
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản luật pháp bảo vệ mơi trường, ban hành các
chính sách về phát triển kinh tế xã hội phải gắn với bảo vệ môi trường, nghiêm
chỉnh thi hành luật bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường từ Trung ương đến
địa phương, công tác nghiên cứu, đào tạo cán bộ về môi trường.
2.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường
Sự phát triển mạnh mẽ liên tục của cách mạng công nghiệp, cách mạng khoa
học & cơng nghệ cùng với q trình cơng nghiệp hố trong thế kỷ vừa qua đã làm
biến đổi nhanh chóng và sâu sắc bộ mặt của xã hội loài người và mơi trường tự
nhiên. Những biến đổi đó đã thúc đẩy nền văn minh hiện đại tiến nhanh hơn bất kỳ
giai đoạn lịch sử nào đó trước đây, nhưng cũng đã làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn
giữa một bên là thành tựu ứng dụng tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ
của lồi người trong việc làm chủ thiên nhiên với một bên là bảo vệ những điều
kiện tự nhiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.
Để có các cơng cụ hiệu quả trong quản lý mơi trường chúng ta phải có cách
nhìn bao qt, sâu sắc và tồn diện mối quan hệ giữa người, xã hội và tự nhiên, hiểu
được bản chất diễn biến các mối quan hệ đó trong quá trình lịch sử. Ba nguyên lý để

xét mối quan hệ giữa con người xã hội và tự nhiên đó là:
- Nguyên lý về tính thống nhất vật chất thế giới gần tự nhiên, con người và xã
hội thành một xã hội rộng lớn “ Tự nhiên - Con người - Xã hội ”, trong đó yếu tố
con người giữ một vai trò rất quan trọng.
- Sự phụ thuộc của mối quan hệ con người và tự nhiên vào trình độ phát triển
của xã hội. Tự nhiên và xã hội đều có một q trình lịch sử phát triển lâu dài và
phức tạp. Con người xuất hiện trong giai đoạn cuối của q trình tiến hố lâu dài
của tự nhiên.
- Sự điều khiển có ý thức mối quan hệ giữa người và tự nhiên: Sự phát triển của
xã hội loài người ngày nay đang hướng tới các các mục tiêu cơ bản là sự phồn thịnh
về kinh tế, bình đẳng và công bằng về hưởng thụ vật chất và môi trường trong sạch,
duy trì và phát triển các di sản văn hoá của nhân loại. Để tồn tại và phát triển con


6
người, con người phải tiến hành điều khiển có ý thức quan hệ giữa xã hội và tự
nhiên (PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[5].
2.1.3. Cơ sở Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ của quản lý môi trường
Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách, kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát
triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các nguyên tắc quản lý môi trường, công
cụ thực hiện việc giám sát chất lượng môi trường, các phương pháp xử lý môi
trường bị ô nhiễm được xây dựng trên cơ sở hình thành và phát triển ngành khoa
học mơi trường.
Nhờ sự tập trung, quan tâm cao độ của các nhà khoa học thế giới, trong thời
gian từ năm 1960 đến nay, nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã
được tổng kết và biên soạn thành các giáo trình chuyên khảo. Trong đó, nhiều tài
liệu cơ sở, phương pháp luận nghiên cứu môi trường, các nguyên lý và các quy
luật môi trường.
2.1.4. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường

Đề tài được thực hiện trên căn cứ các cở sở pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường 2014.
- Nghị định số: 38/2015/ NĐ-CP ngày 24/4/2015 của chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu.
- Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT, ngày 29/6/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường : Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết BVMT.


7
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của chính phủ Quy định
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số: 58/2015 TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y Tế
và Bộ TN&MT: Quy định về quản lý chất thải y tế.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ TN&MT về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung làng nghề và cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Nghị định số: 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ: Quy định
về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo về mơi trường.
- Thơng tư số: 03/2016/TT-BTNMT, ngày 10/3/2016 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Thông tư số: 04/2016/TT-BTNMT, ngày 29/4/2016 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số: 41/2015/TT-BTNMT, ngày 9/9/2015 của Bộ tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số: 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ tài chính về bãi bỏ
Thơng tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực
hiện nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
mơi trường đối với chất rắn.
- Thơng tư số: 38/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khống sản.
- Thơng tư số: 11/2015/TT-BTNMT, ngày 31/3/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về Ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.
- Thông tư số: 12/2015/TT-BTNMT, ngày 31/3/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về quốc gia môi trường.


8
- Thông tư số: 13/2015/TT-BTNMT, ngày 31/3/2015 của Bộ tài nguyên và
Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về quốc gia môi trường.
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất – đối với đất nông nghiệp.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc

hại trong khơng khí xung quanh.
2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường
Quản lý mơi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị
trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật
chất diễn ra với sức ép của sự trao đổi hàng hóa theo giá trị. Loại hàng hóa có chất
lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được tiêu thụ nhanh. Trong khi đó hàng hóa kém chất
lượng và giá thành cao sẽ khơng có chỗ đứng. Đơi khi giá cả thị trường không phản
ánh hoạt động của những người sản xuất hay những người tiêu dùng, do tồn tại
những ngoại ứng và hàng hóa cơng cộng. Ngoại ứng là những tác động đến lợi ích
và chi phí nằm ngồi thị trường. Ngoại ứng có thể là tích cực khi tạo ra lợi ích cho
các bên khác hoặc cũng là tiêu cực khi áp đặt các chi phí cho các bên khác. Hàng
hóa cơng cộng là hàng hóa được dùng cho nhiều người, khi người này sử dụng thì
khơng làm ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hàng hóa đó của người khác. Mơi
trường là loại hàng hóa cơng cộng, có hai loại thuộc tính khơng cạnh tranh và không


9
loại trừ. Vì vậy chúng ta có thể dùng các phương pháp và công cụ kinh tế để đánh
giá và định hướng hoạt động phát triển sản xuất có lợi cho môi trường.
Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm các loại thuế, phí và lệ phí, cơta ơ
nhiễm, quy chế có đóng góp có bồi hồn, trợ cấp kinh tế, nhãn sinh, hệ thống các
tiêu chuẩn ISO.
2.2. Các công cụ dùng trong quản lý môi trường
Công cụ quản lý môi trường là các biện pháp hành động nhằm thực hiện
công tác quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất.
Mỗi công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, chúng liên kết và
hỗ trợ lẫn nhau.
2.2.1. Công cụ luật pháp và chính sách
Luật quốc tế về mơi trường là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế điều

chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc tế trong việc
ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia và mơi trường
ngồi phạm vi sử dụng của quốc gia.
Luật môi trường quốc gia là tổng hợp các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc
pháp lý điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình các chủ
thể sử dụng hoặc tác động đến một hoặc một vài yếu tố của môi trường trên cơ sở
kết hợp các phương pháp điều chỉnh khác nhau nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả
mơi trường sống của con người. Hệ thống luật bảo vệ môi trường của một quốc gia
thường gồm luật chung và luật sử dụng hợp lý các thành phần môi trường hoặc
BVMT cụ thể ở một địa phương một ngành.
Quy định là những văn bản dưới luật nhằm cụ thể hóa hoặc hướng dẫn thực
hiện các nội dung của luật. Quy định có thể do trung ương hay địa phương, do cơ
quan hành pháp hay lập pháp ban hành.
Quy chế là các quy định về chế độ thể lệ, tổ chức quản lý BVMT chẳng hạn
như quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, Bộ, Sở khoa học,
công nghệ và môi trường…


10
Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định
dùng làm căn cứ để quản lý môi trường. Việc xây dựng tiêu chuẩn môi trường một
mặt dựa trên các quy định đã được kiểm nghiệm thực tế, mặt khác phải có nhiều căn
cứ khoa học, nhằm bảo đảm cho tiêu chuẩn môi trường phù hợp với nhu cầu bảo vệ
sinh thái, đồng thời khả thi về mặt kinh tế, xã hội. Hệ thống tiêu chuẩn mơi trường
phản ánh trình độ khoa học, cơng nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế xã hội
có tính đến dự báo phát triển.
2.2.2. Cơng cụ kinh tế
- Các công cụ kinh tế được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích
trong hoạt động của tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động tới hành vi ứng xử của
nhà sản xuất có lợi cho môi trường. Các công cụ kinh tế trong quản lý mơi

trường gồm:
+ Thuế và phí mơi trường.
+ Giấy phép chất thải có thể mua bán được hay "cota ơ nhiễm".
+ Ký quỹ môi trường.
+ Trợ cấp môi trường.
+ Nhãn sinh thái.
Việc sử dụng các công cụ kinh tế trên ở các nước cho thấy một số tác động
tích cực như các hành vi môi trường được thuế điều chỉnh một cách tự giác, các chi
phí của xã hội cho cơng tác BVMT có hiệu quả hơn, khuyến khích việc nghiên cứu
triển khai kỹ thuật cơng nghệ có lợi cho BVMT, gia tăng nguồn thu nhập phục vụ
cho công tác BVMT và cho ngân sách nhà nước, duy trì tốt giá trị môi trường của
quốc gia (Nguyễn Thế Chinh, 2003)[1].
2.2.3. Công cụ kỹ thuật quản lý môi trường
Các công cụ kỹ thuật QLMT thực hiện vai trị kiểm sốt và giám sát Nhà
nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ơ
nhiễm trong mơi trường. Các cơng cụ kỹ thuật QLMT có thể bao gồm các đánh giá
mơi trường, kiểm tốn mơi trường, các hệ thống quan trắc môi trường, xử lý chất


11
thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Công cụ kỹ thuật được coi là những công cụ
hành động quan trọng của các tổ chức trong công tác BVMT.
Thông qua việc thực hiện các công cụ kỹ thuật, các cơ quan chức năng có thể
có những thơng tin đầy đủ, chính xác về hiện trạng và diễn biến chất lượng mơi
trường đồng thời có những biện pháp, giải pháp phù hợp để xử lý, hạn chế những
tác động tiêu cực đối với mơi trường. Ngồi ra, các cơng cụ kỹ thuật cịn đóng vai
trị quan trọng trong việc hỗ trợ tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định về BVMT.
2.2.4. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường
* Giáo dục mơi trường
"Giáo dục mơi trường là một q trình thơng qua các hoạt động giáo dục

chính quy và khơng chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ
năng và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền
vững về sinh thái".
Mục đích của Giáo dục mơi trường nhằm vận dụng những kiến thức và kỹ
năng vào gìn giữ, bảo tồn, sử dụng môi trường theo cách thức bền vững cho cả thế
hệ hiện tại và tương lai. Nó cũng bao hàm cả việc học tập cách sử dụng những công
nghệ mới nhằm tăng sản lượng và tránh những thảm hoạ mơi trường, xố nghèo đói,
tận dụng các cơ hội và đưa ra những quyết định khôn khéo trong sử dụng tài
nguyên. Hơn nữa, nó bao hàm cả việc đạt được những kỹ năng, có những động lực
và cam kết hành động, dù với tư cách cá nhân hay tập thể, để giải quyết những vấn
đề môi trường hiện tại và phòng ngừa những vấn đề mới nảy sinh.
* Truyền thông môi trường
- Truyền thông được hiểu là một quá trình trao đổi thơng tin, ý tưởng, tình
cảm, suy nghĩ, thái độ giữa hai hoặc một nhóm người với nhau.
"Truyền thơng mơi trường là một q trình tương tác xã hội hai chiều nhằm
giúp cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố môi trường then chốt, mối
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan
một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về môi trường".


12
- Truyền thông môi trường không nhằm quá nhiều vào việc phổ biến thông
tin mà nhằm vào việc chia sẻ nhận thức về một phương thức sống bền vững và
nhằm khả năng giải quyết các vấn đề môi trường cho các nhóm người trong cộng
đồng xã hội.
- Mục tiêu của truyền thông môi trường nhằm:
+ Thông tin cho người bị tác động bởi các vấn đề mơi trường biết tình trạng
của họ, từ đó họ quan tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
+ Thương lượng hoà giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về môi trường
giữa các cơ quan, trong nhân dân.

+ Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội tham gia vào việc BVMT, xã
hội hố cơng tác BVMT.
+ Khả năng thay đổi các hành vi sẽ được hữu hiệu hơn thông qua đối thoại
thường xuyên trong xã hội.
- Truyền thông môi trường có thể thực hiện thơng qua các phương thức chủ
yếu sau:
+ Chuyển thông tin tới từng cá nhân qua việc tiếp xúc tại nhà, tại cơ quan,
gọi điện, gửi thư.
+ Chuyển thơng tin tới các nhóm thơng qua hội thảo tập huấn, huấn luyện,
họp nhóm, tham quan khảo sát.
+ Chuyển thông tin qua các phương tiện truyền thông đại chúng : báo chí,
tivi, radio, pano, áp phích, tờ rơi, phim ảnh …
+ Tiếp cận truyền thông qua những buổi biểu diễn lưu động, tổ chức hội
diễn, các chiến dịch, các lễ hội, các ngày kỷ niệm …
2.3. Tình hình quản lý môi trường trên thế giới và tại Việt Nam
2.3.1. Tình hình quản lý mơi trường trên thế giới
Sự khủng hoảng về mơi trường tồn cầu hiện nay có thể nói là đã bị che lấp
hay bị ngụy trang bằng những phúc lợi trước mắt có được từ sự phát triển kinh tế.
Có lẽ đa số chúng ta quanh năm đang phải lo nghĩ đến cuộc sống hàng ngày mà ít
chú ý đến những gì đang xảy ra về vấn đề môi trường. Công tác QLMT cũng đang


13
được các nước phát triển quan tâm, chi phí quản lý cho vấn đề môi trường ở các
nước đang phát triển có thể lên đến 50% ngân sách hàng năm. Cơ sở hạ tầng tiêu
hủy an toàn rác thải thường thiếu thốn. Khoảng 30%-60% rác thải đô thị không
được cung cấp dịch vụ thu gom.
Trong báo cáo tổng quan về mơi trường tồn cầu 2000, chương trình Liên
Hiệp Quốc (UNDP) cho biết bước sang thế kỷ thứ XXI, khi thế giới đang phải giải
quyết các vấn đề truyền thống về mơi trường nước, khơng khí, đất, gia tăng chất

thải, suy thoái rừng, tổn thất đa dạng sinh học, suy giảm tầng Ơzơn, biến đổi khí hậu
thì vấn đề mới vẫn tiếp tục nảy sinh, như tác động tiềm tàng của sự phát triển và sử
dụng các sinh vật biến đổi gen, sự hạn chế hiểu biết và giải quyết hậu quả do tiếp
súc với hóa chất độc hại.
Báo cáo “Triển vọng mơi trường tồn cầu 2000” của UNDP đã làm rõ tính bức
xúc của nhiều vấn đề mơi trường và nhấn mạnh sự cần thiết phải ngăn chặn ngay
nguy cơ khủng hoảng môi trường. Những vấn đề cần ưu tiên là: sự biến đổi khí hậu,
suy giảm tài nguyên nước, suy thối đất, nạn phá rừng và a mạc hóa. Tiếp theo là
hai vấn đề xã hội: Sự tăng dân số và biến đổi về giá trị xã hội. Nhiều nhà khoa học
nhấn mạnh mối tương tác phức tạp của hệ thống khí quyển, sinh quyển, băng quyển,
đại dương, sự dịch chuyển các dòng hải lưu.
Từ các vấn đề nêu trên, rõ ràng là các nước phải có đường lối và chính sách
đúng đắn hơn, thực tiễn hơn đối với mơi trường tồn cầu và mơi trường của quốc
gia mình.
Sự công nhận của quốc tế về đặc thù của vấn đề mơi trường là khơng có tính
chất biên giới Quốc gia và tuân thủ theo hệ thống hở đã dẫn đến sự phát triển Luật
Quốc tế về môi trường. Sự ô nhiễm môi trường biển, môi trường nước trên đất liền,
ơ nhiễm khơng khí, nạn mưa a xít, suy thối tầng Ơzơn, sa mạc hóa, biến đổi khí
hậu tồn cầu, việc thải các chất độc hại hay mua bán những hóa chất nguy hiểm cho
mơi trường là vấn đề mang tính tồn cầu, khơng một quốc gia nào hay khu vực nào
có đủ tiềm lực để giải quyết vấn đề, mà là những vấn đề của tồn thế giới (Chương
trình môi trường Liên Hợp Quốc, 2000)[2].


14
Chính vì vậy, mơi trường trên thế giới rất được quan tâm, các hoạt động về
môi trường diễn ra đều nhằm mang lại cho chúng ta một môi trường tốt đẹp hơn.
2.3.2. Tình hình quản lý mơi trường ở Việt Nam
Mơi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu. Việt Nam ta là một nước có
nguồn tài nguyên thiên nhiên khá phong phú và đa dạng nhưng do hậu quả sự tàn

phá của chiến tranh đồng thời với năng lực còn thiếu dẫn tới nguy cơ gây suy giảm
của các nguồn tài nguyên, đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái và gây ô nhiễm
môi trường. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề BVMT Đảng và Nhà nước
ta đã chú trọng khá nhiều đến công tác tổ chức, đưa công tác BVMT vào thực tế đời
sống, xây dựng hệ thống pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, tăng
cường đầu tư cho công tác QLBVMT.
Vào tháng 12 năm 1991, Việt Nam ta đã đăng cai tổ chức thành công Hội nghị
Quốc tế Môi trường và Phát triển bền vững, đưa ra bản dự thảo Kế hoạch quốc gia
về môi trường và phát triển lâu bền 1991 – 2000. Đặc biệt đến tháng 12 năm 1993,
Luật Bảo vệ môi trường đầu tiên của nước ta đã được ra đời gồm 7 chương với 55
điều khoản, nó có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác QLBVMT. Mặc dù vậy trong quá
trình phát triển áp dụng vào thực tế đã phát hiện khá nhiều thiếu sót, chưa phù hợp
với sự phát triển của quốc gia, khu vực và thế giới. Chính vì vậy ngày 29/11/2005
Luật Bảo vệ môi trường được sửa đổi bổ sung đã được Quốc hội thơng qua và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006. Luật gồm 15 chương và 136 điều khoản. Qua
thời gian dài áp dụng Luật bảo vệ môi trường 2005 đã đạt được những thành tựu
đáng kể, nhưng trong tình hình đất nước phát triển, hội nhập, các vấn đề mơi trường
phát sinh càng nhiều và cần có luật mới quy định chi tiết và cụ thể hơn. Vì vậy, Luật
Bảo vệ môi trường 2014 đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực
thi hành ngày 01/01/2015.
Nội dung cơng tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Việt Nam được
thể hiện trong Điều 139, Luật Bảo vệ môi trường, gồm các điểm:
1. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.


15
2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án,

quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kì đánh giá hiện trạng
mơi trường, dự báo diễn biến môi trường.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường; thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường và kiểm tra, xác nhận các cơng trình bảo vệ mơi trường; tổ
chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng
sinh học; quản lý chất thải; kiểm sốt ơ nhiễm; cải thiện và phục hồi mơi trường.
6. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trường.
7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thanh
tra trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo
về bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
8. Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Tổ chức ngiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường.
10. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sách nhà
nước cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Công tác QLMT là một công việc không thể thiếu trong lĩnh vực BVMT.
Đây có thể được coi là nhiệm vụ quan trọng nhất của công tác BVMT.
Công tác quản lý nhà nước về môi trường là một công việc không thể thiếu
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với Việt Nam nói riêng và các quốc gia khác
nói chung. Vì vậy tổ chức công tác quản lý nhà nước về môi trường là nhiệm vụ
quan trọng nhất của công tác BVMT, bao gồm các mạng công việc sau đây:
+ Bộ phận nghiên cứu, đề xuất kế hoạch, chính sách các quy định luật pháp
dùng cho công tác bảo vệ môi trường.
+ Bộ phận quan trắc, giám sát, đánh giá định kỳ chất lượng môi trường.



16
Các bộ phận nghiên cứu, giám sát kỹ thuật và đào tạo cho các địa phương ở
các cấp các ngành.

UBND Tỉnh

Sở TN
& MT

Các
sở
khác

Bộ tài ngun
& mơi trường

UBN
D
huyện

Các
tổng
cục
khác

Cục
BVMT

Chi

cục
BVMT

Các
phịng
chun
mơn

Tổng
cục
MT

TT
Quan
trắc
MT

Phịng
TN &
MT

Các bộ khác

Vụ
KHC
N&
MT

Các vụ
khác


Các
phịng
chu
n mơn

UBND
các xã

Cán bộ
địa
chính

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công tác quản lý môi trườngViệt Nam
(Lưu Đức Hải, 2005)[3].


×