Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện minh hóa tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHO VAY HỌC SINH, SINH
VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHO VAY HỌC SINH, SINH
VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng – Năm 2021





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .............................................................................................. 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY HỌC SINH,
SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH...................................... 11
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách ........................................................ 11
1.1.1. Khái niệm ngân hàng chính sách .................................................. 11
1.1.2. Đặc điểm ngân hàng chính sách.................................................... 12
1.1.3. Vai trị ngân hàng chính sách ........................................................ 13
1.1.4. Phân loại ngân hàng chính sách .................................................... 14
1.2. Cho vay học sinh, sinh viên của ngân hàng chính sách ........................... 16
1.2.1. Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên ......................................... 16
1.2.2. Đặc điểm cho vay học sinh, sinh viên........................................... 18
1.2.3. Vai trò cho vay học sinh, sinh viên ............................................... 21
1.2.4. Các phƣơng thức cho vay học sinh, sinh viên .............................. 22
1.3. CÔNG TÁC CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH................................................................................................. 23
1.3.1. Lập kế hoạch cho vay ngân hàng chính sách ................................ 23
1.3.2. Tổ chức thực hiện cho vay ngân hàng chính sách ........................ 24
1.3.3. Theo dõi định kỳ trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay........................... 25
1.4. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ....................................................................... 26



1.4.1. Quy mô cho vay đối với học sinh, sinh viên................................. 26
1.4.2. Cơ cấu cho vay học sinh, sinh viên ............................................... 27
1.4.3. Kết quả kiểm soát rủi ro cho vay trong cho vay học sinh, sinh viên
................................................................................................................. 28
1.4.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu cho vay đối với học sinh, sinh viên ..... 30
1.4.5. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu lãi vay .......................................... 31
1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH .............................................................. 31
1.5.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 31
1.5.2. Nhân tố bên trong .......................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CHO VAY HỌC SINH,
SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI PHỊNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH
QUẢNG BÌNH ............................................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................... 38
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ................................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành quản trị............................................ 38
2.1.3. Bối cảnh hoạt động của Phịng giao dịch ...................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CĨ
HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ....... 45
2.2.1. Lập kế hoạch cho vay học sinh, sinh viên .................................... 45
2.2.2. Tổ chức thực hiện cho vay học sinh, sinh viên ............................. 47
2.2.3. Theo dõi định kỳ trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay........................... 54



2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ....................................................................... 58
2.3.1. Quy mơ cho vay đối với học sinh, sinh viên................................. 58
2.3.2. Cơ cấu cho vay học sinh, sinh viên ............................................... 60
2.3.3. Kết quả kiểm soát rủi ro cho vay trong cho vay học sinh, sinh viên
................................................................................................................. 64
2.3.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu cho vay đối với học sinh, sinh viên ..... 68
2.3.5. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu lãi vay .......................................... 71
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CƠNG TÁC CHO VAY HSSV CĨ HỒN CẢNH
KHĨ KHĂN TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................... 72
2.4.1. Những thành công ......................................................................... 72
2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 75
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 79
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHO VAY HỌC
SINH, SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI PGD NHCSXH
HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................ 80
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN C PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ....... 80
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung ........................................................ 80
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh
khó khăn .................................................................................................. 81
3.2. KHUYẾN NGHỊ VỚI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HĨA, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................... 83
3.2.1. Xây dựng chƣơng trình kiểm tra, kiểm sốt vốn vay và tăng cƣờng
công tác kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay .................................. 83


3.2.2. Tăng cƣờng phối hợp chặt chẽ giữa Phòng giao dịch Ngân hàng

chính sách xã hội huyện Minh Hóa với các tổ chức chính trị - xã hội,
chính quyền địa phƣơng các cấp ............................................................. 84
3.2.3. Củng cố và hoàn thiện Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn...... 86
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ,
nhân viên và phát triển nguồn nhân lực .................................................. 88
3.2.5. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chính sách cho vay
học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn ............................................. 89
3.2.6. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động ................................................ 91
3.3. KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC CHO VAY
HSSV CĨ HỒN CẢNH KHÓ KHĂN ......................................................... 91
3.4. KHUYẾN NGHỊ VỚI CẤP ỦY ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƢƠNG TẠI HUYỆN MINH HĨA ............................................................ 92
3.5. KHUYẾN NGHỊ VỚI BAN LÃNH ĐẠO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT-XH

Chính trị - xã hội

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSSV


Học sinh, sinh viên

KH-NV

Kế hoạch – nguồn vốn

NHCSXHX

Ngân hàng chính sách xã hội

PGD

Phịng giao dịch



Quyết định

TK&VV

Tiết kiệm & Vay vốn

UBND

ủy ban nhân dân

VSMTNT

Vệ sinh môi trƣờng nông thôn



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cho vay của PGD NHCSXH huyện Minh Hóa .................. 44
Bảng 2.2: Quy mơ cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện Minh Hóa giai
đoạn 2017-2019 .............................................................................. 58
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trƣởng cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện Minh
Hóa giai đoạn 2017-2019 ................................................................ 59
Bảng 2.4: Số HSSV vay vốn tại PGD NHCSXH huyện Minh Hóa giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 60
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay HSSV theo địa bàn tại PGD NHCSXH huyện Minh
Hóa giai đoạn 2017-2019 ................................................................ 61
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay HSSV phân theo đối tƣợng thụ hƣởng tại PGD
NHCSXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019.......................... 62
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay HSSV tại PGD NHCSXH
huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019 ........................................... 64
Bảng 2.8: Tình hình nợ bị chiếm dụng trong cho vay HSSV tại PGD
NHCSXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019.......................... 65
Bảng 2.9: Tình hình nợ có khả năng mất vốn trong cho vay HSSV tại PGD
NHCSXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019.......................... 66
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phịng trong cho vay HSSV tại PGD
NHCSXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019.......................... 67
Bảng 2.11: Tỷ lệ xóa nợ rịng trong cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện
Minh Hóa giai đoạn 2017-2019 ...................................................... 68
Bảng 2.12: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu lãi vay HSSV tại PGD NHCSXH
huyện Minh Hóa giai đoạn 2017-2019 ........................................... 71


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức PGD NHCSXH huyện Minh Hóa.......................... 39

Hình 2.2: Quy trình cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện Minh Hóa .... 48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài


Cho vay học sinh, sinh viên ở Việt nam đã đƣợc triển khai thực hiện từ

năm 1994. Qua các thời kỳ, chính sách cho vay đối với HSSV nƣớc ta đã có
những thay đổi phù hợp với tình hình thực tế để hỗ trợ tốt nhất cho HSSV có
hồn cảnh khó khăn đƣợc tiếp tục học tập. Sự ra đời của Quyết định
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về cho vay đối
với HSSV do Ngân hàng Chính sách Xã hội đảm nhiệm đã nhận đƣợc sự
đồng thuận của xã hội và đánh giá đây là chính sách đạt hiệu quả cả về giá trị
thực tiễn và ý nghĩa nhân văn. Chính sách cho vay ƣu đãi đối với HSSV với
mục đích giúp con em gia đình có hồn cảnh khó khăn n tâm học tập,
khơng cịn tình trạng HSSV trúng tuyển khơng thể nhập học hoặc phải bỏ học
vì lý do khơng có tiền đóng học phí và trang trải các chi phí học tập.
Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình là địa phƣơng có truyền thống hiếu
học, hàng năm có hàng trăm học sinh thi đỗ vào các trƣờng đại học, cao đẳng
và trung học chuyên nghiệp, dạy nghề. Tuy nhiên, đời sống của dân cƣ cịn
gặp nhiều khó khăn, là tỉnh thƣờng xuyên xảy ra thiên tai, bảo lụt, dịch bệnh,
việc cho con em theo học các trƣờng thực sự là gánh nặng, nhất là những gia
đình có hai đến ba con cùng theo học. Từ khi triển khai cho vay đối với
HSSV theo quyết định 157/2007/QĐ-TTg, đến thời điểm 31/12/2018,
NHCSXH huyện Minh Hóa đã giải ngân cho hơn 3.000 HSSV vay vốn; với
tổng dƣ nợ tăng nhanh qua các năm. Tuy nhiên những năm gần đây có phần

chững lại, phạm vi cho vay cũng nhƣ hiệu quả của cho vay ƣu đãi đối với
HSSV đã nảy sinh nhiều bất cập, tiềm ẩn nhiều rủi ro gây bất ổn cho hoạt
động của NHCSXH huyện Minh Hóa nhƣ việc đảm bảo đủ và kịp thời nguồn
vốn cho chƣơng trình, xác định đối tƣợng cho vay, mức cho vay, lãi suất cho


2

vay sao cho vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của HSSV, vừa đảm bảo
đƣợc sự an toàn tài chính cho ngân hàng và Ngân sách nhà nƣớc, một số địa
phƣơng chƣa thực sự quan tâm cịn giao khốn cho các hội và tổ trƣởng làm
hạn chế việc mở rộng cho vay chƣơng trình này ảnh hƣởng đến việc thực hiện
chủ trƣơng lớn của nhà nƣớc trong mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
Để nguồn vốn cho vay đối với HSSV phát huy đƣợc hiệu quả, đạt đƣợc
mục tiêu đề ra cần phải có sự phối kết hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ
chức hội đoàn thể, các tổ tiết kiệm và vay vốn, các hộ gia đình và học sinh,
sinh viên trong việc quản lý, giám sát, sử dụng vốn vay. Xuất phát từ yêu cầu
lý luận và mong muốn Quản lý cho vay ƣu đãi đối với học sinh, sinh viên có
hồn cảnh khó khăn của ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa ngày càng đạt
chất lƣợng tốt hơn, chúng tơi chọn vấn đề: “Hồn thiện cơng tác cho vay học


sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ
kinh tế
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Từ mục tiêu tổng quát trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác cho vay học sinh, sinh viên
của ngân hàng chính sách.
- Phân tích thực trạng cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó
khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2017-2019; từ đó chỉ ra các kết quả đạt đƣợc và hạn
chế.


3

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác cho vay học sinh,
sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại
Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình nhƣ thế nào?
- Để hồn thiện cơng tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó
khăn, Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình cần thực hiện các giải pháp nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác cho vay học sinh, sinh
viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Đối tƣợng khảo sát: Khách hàng đang vay vốn HSSV tại Phịng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Công tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh
khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình.

+ Phạm vi khơng gian: Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng cơng tác cho vay
học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2019
và đề xuất khuyến nghị đến năm 2025.


4

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Luận văn này tiếp cận công tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình bằng cách:
- Xem xét hoạt động cho vay học sinh, sinh viên là một trong các nội
dung cơ bản của hoạt động cho vay của NHCS.
- Sử dụng cách tiếp cận định tính dựa trên cơ sở kế thừa những nghiên
cứu trƣớc đây kết hợp với so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về hoạt động
cho vay học sinh, sinh viên của NHCS để nhận diện và giải quyết vấn đề gặp
phải; từ đó có cơ sở để đƣa ra những khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
cho vay học sinh, sinh viên tại các NHCS nói chung và tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình nói riêng.
b. Nguồn thu thập dữ liệu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các dữ liệu sơ cấp
và dữ liệu thứ cấp. Cụ thể nhƣ sau:
- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp từ các
báo cáo (báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm 2017-2019 đối với hoạt
động cho vay học sinh, sinh viên; báo cáo tăng trƣởng theo nhóm khách hàng
giai đoạn 2017-2019,…), kết hợp các tài liệu thống kê kinh doanh của Phịng

giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Đồng thời, tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thông qua các văn bản về định
hƣớng kinh doanh của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình áp dụng
cho Phịng giao dịch NHCSXH huyện Minh Hóa, quy trình cho vay học sinh,
sinh viên và các văn bản liên quan.


5

- Dữ liệu sơ cấp: Để thu thấp dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng hai
phƣơng pháp, đó là:
(1) Điều tra xã hội học
Phƣơng pháp điều tra xã hội học đƣợc tác giả thực hiện thông qua khảo
sát học sinh, sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên tham gia vay vốn
của PGD NHCSXH huyện Minh Hóa. Nghiên cứu thực hiện phƣơng pháp
chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng
thể nghiên cứu bao gồm tất cả khách hàng là HSSV hoặc thành viên gia đình
sinh viên tham gia vay vốn của PGD NHCSXH huyện Minh Hóa, nghiên cứu
tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng gửi tiết kiệm. Cỡ mẫu phù hợp
đƣợc xác định theo công thức của Cochran (1977):
Cơng thức tính cỡ mẫu:

Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính đƣợc cỡ
mẫu là:

Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mơ mẫu
cũng nhƣ dự phịng trong trƣờng hợp khách hàng không trả lời, tác giả tiến
hành khảo sát đối với 200 khách hàng là HSSV hoặc thành viên gia đình sinh
viên tham gia vay vốn của PGD NHCSXH huyện Minh Hóa.

(2) Phƣơng pháp thảo luận với các chuyên gia làm việc trong lĩnh vực
cho vay HSSV
Với mục tiêu kiểm tra, sàng lọc các câu hỏi và hoàn thiện từ ngữ trong
bảng câu hỏi, tác giả thực hiện thảo luận với 03 chuyên gia làm việc trong lĩnh


6

vực cho vay HSSV, đó là Tổ trƣờng tổ Kế hoạch – Nguồn vốn của PGD
NHCSXH huyện Minh Hóa; Cán bộ tín dụng phụ trách cho vay HSSV của
PGD NHCSXH huyện Minh Hóa và Tổ trƣởng Tổ Tiết kiệm & Vay vốn của
xã Tân Hóa, một trong những xã có số lƣợng HSSV vay vốn nhiều nhất trong
15 xã/thị trấn của huyện Minh Hóa.
Các câu hỏi đƣợc sử dụng để thảo luận với các chuyên gia đó là:
- Các câu hỏi về hình thức cho vay, quy trình thủ tục cho vay, cách thức
thu hồi nợ, đội ngũ chuyên viên cho vay, cơ hội việc làm và khả năng trả nợ có
hợp lý khơng?
- Ngơn ngữ sử dụng trong các câu hỏi trên có đúng, chuẩn xác và rõ
ràng khơng?
- Ơng/Bà có điều chỉnh gì về các câu hỏi trong bảng câu hỏi mà tôi đƣa
ra không?
Sau khi tiếp thu ý kiến, tác giả tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện bảng
câu hỏi.
(Phụ lục 1)
c. Xử lý dữ liệu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phƣơng pháp định tính,
trên cơ sở kết hợp giữa các phƣơng pháp thống kê mơ tả, tổng hợp, đối chiếu,
phân tích, so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả gồm phƣơng pháp mô tả, so sánh và đối
chiếu: Tác giả sẽ phân tích, xử lý thơng tin thu thập đƣợc để nghiên cứu, vận

dụng phân tích các dữ liệu thứ cấp dịnh tính, đề xuất khuyến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn. Tác giả
thực hiện so sánh về mặt không gian tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình và các đối thủ khác trên địa


7

bàn, so sánh về mặt thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá hoạt
động cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập đƣợc và các chỉ
tiêu đã đƣợc tính tốn, tác giả tiến hành phân tích để đƣa ra các nhận xét tổng
quát, nhận định về thực trạng, kết quả, nguyên nhân, hạn chế trong công tác
cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, từ đó đƣa ra các
khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo luận
văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác cho vay học sinh, sinh viên của
ngân hàng chính sách.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác cho vay học sinh, sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác cho vay học sinh,
sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


Trong những năm gần đây, có rất nhiều nghiên cứu xoay quanh vấn đề

về hoạt động cho vay đối với các nhóm khách hàng khác nhau, trong đó có
đối tƣợng khách hàng là học sinh, sinh viên (HSSV) của các ngân hàng chính


8

sách (NHCS) là một chủ đề nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu. Phạm Thị Thanh An (2013), Võ Thị Lan Hƣơng (2014), Nguyễn Tiến
Hà (2016), Nguyễn Thị Hồng (2017), Lê Văn Thông (2017), Nguyễn Mai
Hƣơng (2019),… Mỗi nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các chi nhánh ngân hàng
chính sách khác nhau, xoay quanh vấn đề cho vay của các ngân hàng chính
sách. Các tác giả sử dụng cách tiếp cận định tính để nghiên cứu, sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản trong nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp tổng hợp,
thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu, thống kê, tổng hợp để phân tích, phát hiện
những hạn chế cũng nhƣ đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn, khả thi
cao để hồn thiện cơng tác cho vay HSSV của ngân hàng chính sách. Qua
phân tích thực trạng, các tác giả đều đề xuất các giải pháp có tính khả thi cao,
phù hợp với đặc thù của địa điểm nghiên cứu để hồn thiện cơng tác cho vay
HSSV của NHCS nhƣ xây dựng chƣơng trình kiểm tra vốn vay và tăng cƣờng
công tác kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay; cải tiến các quy trình
nghiệp vụ nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với HSSV của NHCS; tăng
cƣờng phối hợp chặt chẽ giữa chi nhánh NHCS và các tổ chức chính trị - xã
hội, chính quyền địa phƣơng các cấp; củng cố và hoàn thiện Ban quản lý Tổ
tiết kiệm và vay vốn; theo sát tình hình kinh tế xã hội; củng cố chất lƣợng
hoạt động của các tổ TK&VV; nâng cao chất lƣợng, hoạt động của các tổ giao

dịch lƣu động cấp xã để cơng khai hóa, xã hội hóa chính sách cho vay ƣu đãi
của Chính phủ đối với học sinh, sinh viên, hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác,…
Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu trên vẫn còn nhiều khoảng trống
nghiên cứu chƣa đƣợc giải quyết, có thể kể đến nhƣ tác giả Phạm Thị Thanh
An (2013) đã vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, trình bày khái niệm, đặc
điểm, nội dung của công tác phát triển cho vay với HSSV của NHCSXH Việt


9

Nam. Tuy nhiên, hạn chế của luận văn là chƣa đi sâu vào một vài trƣờng hợp
cụ thể tại các chi nhánh NHCS tại các địa phƣơng nên đánh giá có phần
chung chung, chƣa cụ thể bởi chi nhánh NHCS tại các địa phƣơng là tƣơng
đối khác nhau hoặc Võ Thị Lan Hương (2014) đã nghiên cứu những vấn đề lý
luận về NHCS và hoạt động cho vay đối với HSSV của NHCS. Tuy nhiên,
hạn chế của luận văn là chƣa đƣa ra các tiêu chí đánh giá cụ thể về hiệu quả
cho vay HSSV nên Chƣơng 2 của luận văn chƣa đánh giá cụ thể, chi tiết về
chất lƣợng cho vay đối với học sinh, sinh viên của ngân hàng chính sách xã
hội Việt Nam hoặc Nguyễn Tiến Hà (2016) cũng trình bày khá đầy đủ cơ sở
lý luận về cho vay HSSV của NHCS nhƣ tổng quan NHCS, hoạt động cho
vay HSSV của NHCS, tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay HSSV tại NHCS
nhƣ quy mô cho vay đối với HSSV, cơ cấu cho vay HSSV, kết quả kiểm soát
rủi ro cho vay trong cho vay HSSV, mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn đối với
HSSV, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu lãi vay nhƣng tác giả khơng đề cập đến
quy trình, các bƣớc tiến hành trong cho vay HSSV của NHCS. Do đó, phần
phân tích thực trạng chƣa làm rõ đƣợc các nội dung cho vay HSSV tại
NHCSXH tỉnh Đắk Nông hoặc Nguyễn Thị Hồng (2017) phân tích cơ sở lý
luận về cho vay đối với HSSV nhƣ lý luận về cho vay ngân hàng, cơ sở thực
tiễn về cho vay HSSV, mơ hình nghiên cứu và thang đo đánh giá chất lƣợng

cho vay chƣơng trình cho vay đối với HSSV tại NHCSX tỉnh Quảng Trị. Tuy
nhiên, nghiên cứu này cũng không chỉ ra quy trình, các bƣớc thực hiện hoạt
động cho vay HSSV mà chỉ đƣa ra các tiêu chí đánh giá hoặc Lê Văn Thông
(2017) nghiên cứu cơ sở lý luận về cho vay đối với HSSV của ngân hàng nhƣ
đặc điểm, vai trò của cho vay ngân hàng, phân loại cho vay ngân hàng, khái
niệm cho vay đối với HSSV, quy trình cho vay đối với HSSV, hiệu quả cho
vay đối với HSSV, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay HSSV, bài học kinh


10

nghiệm của các quốc gia nhƣ Trung Quốc, Philippin, Thái Lan. Do phạm vi
nghiên cứu của luận văn là tại NHCSXH tỉnh Quảng Bình nên những bài học
kinh nghiệm tác giả đƣa ra chỉ vận dụng đƣợc với NHCSXH Việt Nam mà
không thể vận dụng trong phạm vi của luận văn.



Trên cơ sở tham khảo các tài liệu trên, luận văn sẽ kế thừa và phát triển
các nội dung cơ sở lý luận về cho vay HSSV, nội dung và các tiêu chí đánh
giá hoạt động cho vay HSSV của NHCS. Dựa trên những khoảng trống về
không gian, thời gian nghiên cứu, địa bàn, đối tƣợng nghiên cứu cùng với quy
trình nội bộ của NHCSXH huyện Minh Hóa, luận văn sẽ đi sâu phân tích đặc
thù hoạt động cho vay HSSV, đặc điểm cho vay HSSV, nội dung cho vay
HSSV và các tiêu chí đo lƣờng hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH huyện
Minh Hóa. Từ cơ sở lý luận trên cùng với thực trạng cho vay HSSV của
NHCSXH huyện Minh Hóa, luận văn sẽ phân tích thực trạng tình hình cho
vay HSSV tại chi nhánh, đƣa ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế phát sinh và
nguyên nhân của các hạn chế đó. Từ đó, tác giả sẽ đƣa ra các đánh giá chủ
quan và đề xuất một số kiến nghị thích hợp nhằm hồn thiện cơng tác cho vay

HSSV tại chi nhánh trong thời gian đến.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách
1.1.1. Khái niệm ngân hàng chính sách


Ngân hàng chính sách là một loại hình ngân hàng đặc biệt, hoạt động

khơng vì mục đích lợi nhuận mà thực hiện các chính sách cho vay ƣu đãi của
nhà nƣớc đối với một số đối tƣợng cụ thể.
Nền kinh tế thị trƣờng trong quá trình phát triển phù hợp nhƣng cũng
có nhiều tác động tiêu cực nhƣ sự phân hóa giàu nghèo, sự thiếu cân bằng
trong đầu tƣ,… Nền kinh tế thị trƣờng tồn của những ngành hàng, khu vực,
đối tƣợng khách hàng có sức cạnh tranh kém, khơng đủ điều kiện để tiếp cận
với các dịch vụ cho vay của các ngân hàng thƣơng mại nhƣ các ngành hàng
mang tính lợi ích cộng đồng, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chi phí đầu tƣ cao, rủi ro lớn nên ngân hàng
thƣơng mại ít đầu tƣ vào các khu vực này. Hơn nữa, nhiều hộ dân, tổ chức
kinh tế không đủ điều kiện để vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại.
Nhƣ vậy, các khoản cho vay chính sách là các khoản vay chỉ định để hỗ
trợ các chính sách kinh tế và ngành cơng nghiệp của Chính phủ. Đây là việc
cho vay phi thƣơng mại đối với các hoạt động mà khơng đáp ứng các tiêu chí
thƣơng mại nhƣng lại có tác động xã hội và chính trị quan trọng trong từng
thời kỳ của mỗi quốc gia. Các ngân hàng đƣợc thiết lập để chuyên thực hiện

cho vay chính sách của Chính phủ. Đây chính là mơ hình ngân hàng chính
sách.


12

Nhƣ vậy, ngân hàng chính sách là loại hình ngân hàng chuyên biệt
đƣợc Chính phủ các nƣớc thiết lập, chuyên cho vay các đối tƣợng chính sách
theo quy định của Chính phủ.
Ngân hàng chính sách có hai loại chính đó là:
- Ngân hàng chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo định
hƣớng của Chính phủ, thƣờng đƣợc gọi là ngân hàng phát triển.
- Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nƣớc
thƣờng đƣợc gọi là ngân hàng chính sách.



1.1.2. Đặc điểm ngân hàng chính sách
Ngân hàng chính sách có đặc điểm nhƣ sau:
- Ngân hàng chính sách đƣợc Chính phủ lập ra để thực hiện các chƣơng
trình cho vay ƣu đãi, đầu tƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng để.
- Chính sách cho vay ƣu đãi đối với các đối tƣợng chính sách nhiều
nƣớc trên thế giới thông qua các tổ chức tín dụng khác nhau, tùy thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng nƣớc. Có những nƣớc, Chính phủ thơng qua ngân
hàng thƣơng mại, hoặc các quỹ, các tổ chức tài chính vi mơ, nhƣng có những
nƣớc Chính phủ thành lập những ngân hàng riêng để thực hiện mục đích này.


- NHCS là đơn vị hạch tốn tập trung tồn hệ thống, tự chủ về tài


chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động cho vay của mình trƣớc pháp luật;
thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động cho
vay. NHCS không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng
0%, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc.
- NHCS hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội,
thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ƣu đãi, mục tiêu chủ yếu là xố
đói giảm nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCS theo Quyết định
của Chính phủ từng thời kỳ.


13

- Đối tƣợng vay vốn là tất cả ngƣời dân có nhu cầu vay vốn theo các
chính sách của Nhà nƣớc.
- Mơ hình ngân hàng chính sách của các nƣớc sẽ khác nhau, sự vận
dụng các ngân hàng chính sách trong việc thực hiện các chính sách của Chính
phủ các nƣớc có hiệu quả hay khơng sẽ tùy thuộc vào việc chúng có phù hợp
với đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi nƣớc hay không.
- Tùy điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các
kênh tín dụng hoặc thiết lập các Ngân hàng chuyên biệt để cho vay: các khu
vực kinh tế ƣu tiên, các ngành kinh tế có tính chất chiến lƣợc; phát triển kinh
tế nông thôn và các khu vực xã hội.
1.1.3. Vai trị ngân hàng chính sách
NHCS hoạt động khơng theo các tiêu chí kinh doanh thƣơng mại, Quản
lý cho vay khơng vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận cho Ngân hàng. NHCS đƣợc
chỉ định cho vay nhằm hỗ trợ các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội của
Chính phủ. Do đó, vai trị của NHCS đƣợc thể hiện rõ nhất trong các lĩnh vực:
- NHCS có vai trị đảm bảo cho nền kinh tế phát triển cân đối, hài hịa,
góp phần thực hiện các Chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
- NHCS góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các đối tƣợng so

với các phƣơng thức cấp phát vốn vì:
Thứ nhất, do việc chuyển tải vốn đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho
vay có hồn trả nên nguồn vốn đƣợc ngƣời vay tính toán cụ thể, để đảm bảo
mang lại hiệu quả vốn đƣợc sử dụng quay vòng nhiều lần, giúp nhiều ngƣời
đƣợc hƣởng lợi.
Thứ hai, phƣơng thức cho vay giúp ngƣời vay vốn khắc phục tƣ tƣởng
trông chờ, ỷ lại khi nhận vốn cấp phát của Nhà nƣớc; họ biết tính tốn lỗ lãi
để tự nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình, năng lực sử dụng vốn,


14

làm quen dần với với hạch toán kinh tế, với sản xuất hàng hóa để hịa nhập thị
trƣờng, hịa nhập cộng đồng.
- Hoạt động của NHCS dần dần tạo đƣợc lòng tin đối với một số tổ
chức quốc tế, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới.
- NHCS góp phần tích cực vào đổi mới hoạt động ngân hàng, cũng nhƣ
thực hiện mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Hoạt động cho vay chính sách của NHCS góp phần thúc đẩy sự phát triển
hoạt động cho vay của các NHTM cũng nhƣ các dịch vụ phi tín dụng của
NHTM; góp phần thúc đẩy thị trƣờng tài chính nơng thơn phát triển, đẩy lùi tệ
nạn cho vay nặng lãi; góp phần nâng cao nhận thức, khả năng tiếp cận dịch vụ
tài chính chính thức của ngƣời nghèo, hộ gia đình ở vùng khó khăn.



1.1.4. Phân loại ngân hàng chính sách
Có nhiều cách phân loại NHCS khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
Theo mục tiêu hoạt động, NHCS đƣợc phân loại thành Ngân hàng hỗ
trợ phát triển xây dựng nhà ở cho ngƣời nghèo, Ngân hàng xây dựng cải tiến

hệ thống cơng ích, Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh với chính sách ƣu
đãi cho ngƣời nghèo. Theo đó, các ngân hàng này đƣợc xây dựng đảm bảo
phù hợp với từng quốc gia.
Tại các nƣớc khác nhau, NHCS đƣợc phân loại thành thành nhiều loại
khác nhau nhƣ Ngân hàng bình dân (Pháp), Ngân hàng ngƣời nghèo (Băng La
Đét), Ngân hàng chính sách (Thái Lan).
Nhìn chung, NHCS hoạt động với nguồn vốn chủ yếu là vốn của Ngân
hàng nhà nƣớc, huy động đƣợc từ xã hội dƣới các hình thức phát hành chứng
khốn, thu hút tiền gửi có kỳ hạn và khơng kỳ hạn, vốn tiếp nhận từ các dự án
tài trợ không hồn lại hay vay nợ của Chính phủ và các tổ chức phi Chính phủ
của các nƣớc. Tất cả đều góp phần hỗ trợ ngƣời dân nghèo cải thiện đời sống


15

kinh tế, phát triển các dự án phát triển kinh tế xã hội của từng nƣớc trên thế
giới.


Tại Việt Nam, ngân hàng chính sách đƣợc phân thành 04 loại, đó là

ngân hàng chính sách xã hội, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ và ngân
hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sơng Cửu Long MHB.
- Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH): NHCSXH đƣợc thành lập
để thực hiện chính sách cho vay ƣu đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác. Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, đƣợc
Nhà nƣớc bảo đảm khả năng thanh tốn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%
(khơng phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và
các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc. NHCSXH đƣợc thực hiện các
nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và đƣợc nhận vốn uỷ

thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng, các tổ chức kinh tế, chính trị
- xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong
và ngoài nƣớc đầu tƣ cho các chƣơng trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
NHCSXH là một trong những cơng cụ địn bẩy kinh tế của Nhà nƣớc nhằm
giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tƣợng chính sách có điều kiện tiếp cận
vốn cho vay ƣu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện điều kiện sống, vƣơn lên thoát nghèo...
- Ngân hàng phát triển: Đây là ngân hàng có chức năng chủ yếu là huy
động vốn trung, dài hạn để đầu tƣ trung dài hạn phục vụ cho nhu cầu phát
triển bằng cách cho các dự án cơ sở hạ tầng hoặc các lĩnh vực ƣu tiên vay vốn
hoặc góp vốn, cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay.
- Ngân hàng đầu tƣ: là một định chế đóng vai trị nhƣ một trung gian tài
chính để thực hiện hàng loạt các dịch vụ liên quan tới tài chính nhƣ bảo lãnh:
làm trung gian giữa các tổ chức phát hành chứng khoán và nhà đầu tƣ, tƣ vấn


×