Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát đối với các tổ chức tín dụng của chi nhánh bảo hiểm tiền gửi việt nam tại thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐÀO VŨ

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH
BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG - NĂM 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐÀO VŨ

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH
BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

ĐÀ NẴNG - NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 5
6. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................................... 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu................................ 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA ĐỊNH CHẾ BẢO HIỂM TIỀN GỬI ........ 11
1.1. TỔ CHỨC TÍN DỤNG ............................................................................ 11
1.1.1. Khái niệm tổ chức tín dụng ........................................................... 11
1.1.2. Phân loại tổ chức tín dụng............................................................. 11
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊNH CHẾ BẢO HIỂM TIỀN GỬI .......................... 17
1.2.1. Sự cần thiết của định chế Bảo hiểm tiền gửi ................................ 17
1.2.2. Đặc điểm của Bảo hiểm tiền gửi ................................................... 20
1.2.3. Vai trò của định chế Bảo hiểm tiền gửi ........................................ 21
1.2.4. Các mơ hình của định chế BHTG ................................................. 24
1.3. CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA
BẢO HIỂM TIỀN GỬI ................................................................................... 26

1.3.1. Khái niệm kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng ....................... 26
1.3.2. Mục đích kiểm sốt ....................................................................... 27
1.3.3. Đối tƣợng kiểm sốt của BHTG ................................................... 29
1.3.4. Nội dung kiểm soát đối với các tổ chức tín dụng của BHTG ....... 29
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt TCTD ............................ 39


1.3.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát ......................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM TIỀN GỬI
VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................... 44
2.1. GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN DO
CHI NHÁNH BHTGVN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ .......... 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các TCTD trên địa bàn do
chi nhánh Đà Nẵng quản lý ..................................................................... 44
2.1.2. Thực trạng hoạt động của các TCTD trên địa bàn do Chi nhánh Đà
Nẵng quản lý ........................................................................................... 44
2.2. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH BHTGVN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 47
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà
Nẵng ........................................................................................................ 47
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng tại chi nhánh ................. 48
2.3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 49
2.3.1. Cơ sở pháp lý và mục đích kiểm sốt ........................................... 49
2.3.2. Quy trình kiểm sốt ....................................................................... 53
2.3.3. Nội dung kiểm sốt ....................................................................... 54
2.3.4. Kết quả cơng tác kiểm sốt của chi nhánh BHTG Đà Nẵng ........ 61
2.3.5. Đánh giá chung cơng tác kiểm sốt đối với các TCTD của Chi

nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng trên địa bàn do chi nhánh quản
lý trong thời gian qua .............................................................................. 79
2.3.6. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 83


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT ĐỐI VỚI CÁC TCTD CỦA CHI NHÁNH BẢO HIỂM
TIỀN GỬI VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG............................ 84
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA BHTGVN TRONG THỜI GIAN
TỚI .................................................................................................................. 84
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của BHTGVN .......................................... 84
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng .....88
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CỦA CHI NHÁNH BHTGVN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................... 90
3.2.1. Khuyến nghị đối với Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng ..91
3.2.2. Khuyến nghị đối với BHTGVN .................................................... 97
3.2.3. Khuyến nghị đối với NH Nhà nƣớc Việt nam và Chi nhánh NHNN
các tỉnh, thành phố .................................................................................. 99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2 (Bản sao)
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN CÓ XÁC NHẬN CỦA GIÁO
VIÊN HƢỚNG DẪN (Bản chính)



BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên văn

Viết tắt

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNN

Bảo hiểm tiền gửi

BHTG

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

BHTGVN

Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng

CN Đà Nẵng

Tổ chức tín dụng

TCTD

Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam

NHHT


Quỹ tín dụng nhân dân

QTDND

Ngân hàng thƣơng mại

NHTM

Tổ chức tài chính vi mơ

TCTCVM

Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi

TCTGBHTG

Nợ quá hạn

NQH

Vốn tự có

VTC

Vốn điều lệ

VĐL

Vốn pháp định


VPĐ

Tổng nguồn vốn

TNV

Doanh nghiệp

DN

Tổng dƣ nợ

TDN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Bảng 2.1

Tên bảng
Tình hình nộp báo cáo theo quy chế thơng tin báo
cáo

Trang
62

Bảng 2.2

Tình hình nhận dữ liệu báo cáo từ NHNN


63

Bảng 2.3

Tình hình thu phí BHTG

64

Bảng 2.4

Tình hình vi phạm tính thừa, thiếu phí BHTG

65

Bảng 2.5

Lãi suất huy động

66

Bảng 2.6

Lãi suất cho vay

66

Bảng 2.7

Cơ cấu tài sản nợ


68

Bảng 2.8

Cơ cấu tài sản có

70

Bảng 2.9

Thống kê chất lƣợng tài sản có

71

Bảng 2.10

Tình hình tăng trƣởng thu nhập, chi phí

75

Bảng 2.11

Tình hình hoạt động phân theo nguồn vốn

76


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Số hiệu


Tên hình

Trang

Hình 1

Phƣơng pháp tính phí

21

Hình 2

Sơ đồ tổ chức của CN Đà nẵng

48

Hình 3

Sơ đồ Quy trình kiểm sốt của BHTGVN

53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lĩnh vực kinh doanh tiền tệ luôn chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro tiềm ẩn.
Để kiến tạo niềm tin của ngƣời gửi tiền và công chúng, tạo sự ổn định của hệ
thống các tổ chức tín dụng nói chung, Chính phủ nhiều nƣớc đã chọn hình

thức bảo hiểm tiền gửi nhằm góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia mà
điều chủ yếu là bảo vệ ngƣời gửi tiền.
Từ những năm 1988 – 1990 với sự kiện đổ vỡ hàng loạt các Hợp tác xã
tín dụng, tác động nghiêm trọng đến đời sống của cơng chúng. Chính vì vậy
để kiểm sốt rủi ro, xây dựng lịng tin của cơng chúng, vào năm 1999 tổ chức
BHTGVN ra đời.
Mục đích của hoạt động kiểm soát trong BHTG là nhằm phát hiện, cảnh
báo, và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, khắc phục những tổn
thất để góp phần hồn thiện nghiệp vụ của các tổ chức tín dụng.
Trong quá trình hoạt động, nhiều cơng cụ tài chính mới phát sinh theo
yêu cầu của nền kinh tế, các quy định mới trong Luật số: 17/2017/QH14 –
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng đƣợc quốc
hội thông qua ngày 20/11/2017 cần đƣợc triển khai trong thực tiễn.
Từ khi ra đời đến nay, BHTG đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra, tuy nhiên để
đảm bảo BHTG phát triển mạnh mẽ hơn nữa thì bên cạnh chức năng thanh
tra, giám sát của Ngân hàng nhà nƣớc, BHTG cũng cần có chức năng kiểm
tra, kiểm sốt riêng theo quy chuẩn của BHTG với mục tiêu là đảm bảo tích
luỹ và nâng cao năng lực tài chính đáp ứng nhu cầu và sự phát triển ngày càng
mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng.
Mục đích của kiểm sốt trong bảo hiểm tiền gửi là nhằm phát hiện, cảnh
báo và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro


2

ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro đạo đức, … có thể xảy ra góp phần hồn
thiện nghiệp vụ của hệ thống các tổ chức tín dụng nói chung và hệ thống ngân
hàng nói chung, Quỹ tín dụng nhân dân nói riêng.
Tuy nhiên, cơng tác kiểm sốt của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng
vẫn còn những mặt hạn chế nhất định. Vì vậy, cần phải xem xét, đánh giá một

cách toàn diện và đặt hoạt động quản lý mà đặc biệt công tác kiểm tra, giám
sát hoạt động bảo hiểm tiền gửi trong tổng thể mục tiêu, kế hoạch chung của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và của cả hệ thống trên cơ sở đó đề xuất các
khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác này.
Nhận thức đƣợc tầm quạn trọng đó, học viên đã lựa chọn đề tài “Hồn
thiện cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát đối với các tổ chức
tín dụng của BHTG.
- Đánh giá cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh
BHTGVN tại TP Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt đối với các
tổ chức tín dụng của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng nói riêng và của
BHTGVN nói chung.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài phải giải đáp các câu
hỏi nghiên cứu sau đây:
- Nội dung của cơng tác kiểm sốt của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đối
với các tổ chức tín dụng là gì?
- Những tiêu chí để đánh giá cơng tác kiểm sốt của BHTGVN?
- Nhân tố nào ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát?


3

- Thực trạng cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng của Chi
nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng trong thời gian
qua diễn ra nhƣ thế nào? Hoạt động này còn tồn tại những hạn chế cơ bản nào
và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?

- Cần đề xuất những khuyến nghị gì và đề xuất với cơ quan nào để hồn
thiện cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng nói riêng và của BHTGVN nói
chung?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Là các tổ chức tài chính nhận tiền gửi của các cá nhân dƣới các hình thức
nhất định trong nền kinh tế và tham gia BHTG.
Đối với Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng
là các tổ chức tín dụng trên địa bàn 5 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng và Bình Định. Ở đây có 50 Quỹ tín dụng nhân dân và 01
Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
b. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động kiểm soát đối với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng trên địa bàn do chi nhánh
quản lý.
Số liệu khảo sát thực trạng đƣợc giới hạn trong khoảng thời gian từ khi
thành lập chi nhánh năm 2016 đến giữa năm 2018 của Chi nhánh Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phần hệ thống hoá cơ sở lý luận:


4

- Sử dụng phƣơng pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu, thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về hoạt động kiểm soát đối với các tổ chức tín dụng
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu đƣợc vận
dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thơng tin phi định lƣợng

và nghiên cứu đề xuất giải pháp
+ Phần khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát đối với các tổ
chức tín dụng của Chi nhánh BHTGVN tại TP Đà Nẵng:
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: thực hiện khảo sát ý kiến các cán bộ
nghiệp vụ có liên quan nhằm tìm hiểu về những vấn đề nảy sinh trong hoạt
động kiểm soát đối với các TCTD. Nguồn dữ liệu đƣợc thu thập chủ yếu bằng
bảng số liệu từ cán bộ phòng giám sát, phòng kiểm tra, phòng tổng hợp nhằm
nhận diện các vấn đề thực tại trong hoạt động kiểm soát các TCTD của Chi
nhánh Đà Nẵng.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động kiểm sốt,
các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ đƣợc cơng tác kiểm sốt của Chi
nhánh Đà Nẵng.
- Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ Phòng giám sát
nhƣ các báo cáo do TCTGBHTG nộp cho BHTGVN, các báo cáo theo định
kỳ và đột xuất, các báo cáo phân tích tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng
qua các năm.
- Phƣơng pháp thống kê: các phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng bao
gồm: phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; ... để phân tích
đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát đối với các TCTD trong thời gian
qua.


5

- Trên cơ sở dữ liệu trên, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh, thống kê
mơ tả, phân tích dữ liệu số liệu các năm thuộc thời gian nghiên cứu để nhìn ra
đƣợc những tích cực cũng nhƣ những tồn tại tại Chi nhánh Đà Nẵng.
+ Phần khuyến nghị: sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, suy luận
logic, tổng kết, thể hiện tính nhất quán giữa lý luận và thực tiễn và các giải
pháp đề xuất.

5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng, bố cục nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín
dụng của Bảo hiểm tiền gửi.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng
của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt đối với các
tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà
Nẵng.
6. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong q trình nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt đối với
các tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành
phố Đà Nẵng”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số bài báo
khoa học, luận văn thạc sỹ đã đƣợc công bố có nội dung tƣơng tự làm nền
tảng cho quá trình hồn thành luận văn nhƣ sau:
* Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- Bài viết “Bảo hiểm tiền gửi và những vấn đề cần hoàn thiện để bảo vệ
tốt hơn quyền lợi ngƣời gửi tiền” của tác giả TS Hà Huy Tuấn. Tạp chí Tài
chính số tháng 5 năm 2014. Nội dung bài viết nêu chi tiết: Năm 2014 – một
năm sau khi thực hiện Luật Bảo hiểm tiền gửi (BHTG) đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2012 cùng với Chƣơng


6

trình tái cấu trúc hệ thống các tổ chức tín dụng đã đƣợc triển khai mạnh mẽ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đƣợc kỳ vọng sẽ có những diện mạo mới và sẽ
đóng góp tích cực cho sự phát triển của thị trƣờng tài chính Việt Nam
Bài viết khái quát về việc BHTGVN đƣợc ra đời với những mục tiêu chủ
yếu là nhằm: (1) Bảo vệ ngƣời gửi tiền nhỏ, lẻ, bị hạn chế về thông tin đối với
các tổ chức nhận tiền gửi; (2) Góp phần bảo đảm cho hệ thống tài chính ngân hàng đƣợc hoạt động ổn định, ngăn chặn các trƣờng hợp đổ vỡ trong hệ

thống này và (3) Góp phần nâng cao tính cạnh tranh bình đẳng giữa các định
chế tài chính và lành mạnh hóa sự phát triển của hệ thống tài chính. Tuy đƣợc
xác định có 3 mục tiêu nhƣng trong thực tế giữa 3 mục tiêu này có mối quan
hệ khăng khít, biện chứng với nhau và trong đó mục tiêu bảo vệ quyền lợi
ngƣời gửi tiền đƣợc coi là ƣu tiên hàng đầu.
Bài viết cũng khái quát việc nếu triển khai thực hiện đƣợc các nội dung
nêu trên thì Luật BHTG sẽ phát huy tốt tác dụng, BHTGVN sẽ hoàn thành tốt
chức năng, nhiệm vụ của mình, đặc biệt là với sứ mạng bảo vệ tốt nhất và
hiệu quả quyền lợi ngƣời gửi tiền. Tuy nhiên bài báo chỉ đề cập khía cạnh bảo
vệ lợi ích ngƣời gửi tiền, chƣa đề cập đến an tồn hệ thống tài chính quốc gia
nói chung, hệ thống các tổ chức quỹ tín dụng nói riêng và năng lực hiện tại
của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Bài viết “Quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức đƣợc kiểm soát
đặc biệt” cua tác giả Minh Trí. Tạp chí Tài chính, tháng 02 năm 2018. Bài
viết đề cập đến vấn đề: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam vừa ban hành Thông
tƣ số 01/2018/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín
dụng đƣợc kiểm sốt đặc biệt; trong đó quy định cụ thể về các trƣờng hợp cho
vay đặc biệt; Mức cho vay, thời hạn và lãi suất cho vay đặc biệt. Nội dung chi
tiết và các giải pháp cho việc cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng có
vấn đề hoặc đƣợc kiểm sốt đặc biệt. Tuy nhiên bài báo mới đề cập đến việc


7

có thơng tƣ, nhƣng việc triển khai thực hiện cịn cần phải hƣớng dẫn của
Ngân hàng nhà nƣớc đối với các trƣờng hợp có trong thực tế.
- Bài viết “Nâng cao vai trò của tổ chức bảo hiểm tiền gửi trong tái cơ
cấu tổ chức tín dụng” của tác giả TS. Vũ Văn Long, Tạp chí Ngân hàng tháng
9 năm 2017. Bài viết nêu bật đƣợc Vai trò của tổ chức bảo hiểm tiền gửi
trong tái cơ cấu tổ chức tín dụng, từ đó đƣa ra Các tiêu chí lựa chọn biện pháp

tái cơ cấu và biện pháp tái cơ cấu các TCTD, qua đó đƣa ra Giải pháp nâng
cao vai trò của tổ chức BHTG trong tái cơ cấu. Bài viết phân tích về hiện
trạng BHTGVN và các cơng tác triển khai nhằm nâng cao vai trò và vị thế của
BHTGVN nhắm phát huy thế mạnh cũng nhƣ các nhiệm vụ đƣợc quy định
trong Luật mà BHTGVN cần phải tham gia trong quản lý hoạt động BHTG
của mình.
- Bài viết “Đảm bảo niềm tin của ngƣời gửi tiền” của tác giả TS. Nguyễn
Thị Kim Thanh, Tạp chí Tài Chính tháng 11 năm 2017. Bài viết nêu ra vấn
đề: Bảo vệ ngƣời gửi tiền là đang tạo lòng tin của ngƣời dân vào hệ thống
ngân hàng. Đó cũng chính là bảo vệ giá trị của VND, bảo vệ ổn định kinh tế
vĩ mô - điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế bền vững.
- Bài viết “Kinh nghiệm quốc tế về phƣơng thức chi trả tiền gửi đƣợc
bảo hiểm và khuyến nghị đối với Việt Nam” của tác giả Phƣơng Mai. Tạp chí
Ngân hàng tháng 8 năm 2018. Bài báo phân tích về các phƣơng thức chi trả
tiền bảo hiểm của BHTG, kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới và đƣa ra
các khuyến nghị với BHTGVN trong quá trình triển khai thực hiện việc chi
trả BHTG.
- Bài viết “Bảo hiểm tiền gửi: Niềm tin của ngƣời gửi tiền” của tác giả
Hồng Lan, Tạp chí Ngân hàng số 5/2016. Bài báo phân tích về thời điểm
năm 2015, sau 3 năm triển khai, việc tái cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín
dụng theo Đề án 254 của Thủ tƣớng Chính phủ đã đƣợc thực hiện đúng theo


8

lộ trình và đang đƣợc triển khai quyết liệt, đặc biệt với khối ngân hàng.
Bài báo cũng đề cập đến công tác quản lý hoạt động bảo hiểm tiền gửi
thông qua nghiệp vụ giám sát và nghiệp vụ kiểm tra các tổ chức tín dụng
trong lĩnh vực BHTG.
Tuy nhiên cịn một số điểm bài báo chƣa đề cập đó là các cơ chế để

BHTGVN có đủ khả năng để triển khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả tốt
nhất theo yêu cầu chính trị.
Các tạp chí Phát triển kinh tế, Kinh tế phát triển, Khoa học và công nghệ,
Khoa học kinh tế chƣa có bài viết nào đƣợc cơng bố có liên quan đến hoạt
động bảo hiểm tiền gửi trong 2 năm gần đây.
* Các luận văn thạc sỹ đƣợc cơng bố tại trƣờng Đại học kinh tế Đà
Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt tại chi nhánh Bảo
hiểm tiền gửỉ Việt Nam khu vực Nam trung bộ và Tây nguyên đối với quỹ tín
dụng nhân dân sơ sở” của tác giả Lê Hoàng Ngọc Linh, Trƣờng Đại học kinh
tế Đà Nẵng, năm 2012.
Luận văn đƣợc kết cấu theo kiểu truyền thống gồm 3 chƣơng. Trong
chƣơng 1, tác giả trình bày và phân tích cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt
đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở của BHTG, chƣơng 2 nêu ra thực trạng
cơng tác kiểm sốt tại chi nhánh BHTGVN khu vực Nam trung bộ và Tây
nguyên đối với Quỹ TDNDCS, chƣơng 3 là một số giải pháp hồn thiện cơng
tác kiểm soát tại Chi nhánh BHTGVN khu vực NTB và Tây nguyên đối với
Quỹ TDNDCS.
Tuy nhiên cũng nhƣ một số đề tài, do thời điểm 2012 luật BHTG và Luật
sửa đổi về luật tổ chức tín dụng chƣa ban hành nên các đề xuất đều chƣa đảm
bảo yêu cầu cấp thiết và đúng quy định, một số quy định về Quỹ tín dụng
nhân dân đã có thay đổi. Ngân hàng hợp tác đã có những quy định mới đối


9

với hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tài chính vi mơ. Các hệ
thống thơng tin đã hoàn thiện hơn và cập nhật đƣợc nhanh hơn.
Các đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn,
nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác bảo

đảm tiền gửi của cá nhân và hoạt động của tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam.
Luận văn đã tập trung phân tích khá tồn diện và đầy đủ thực trạng, nêu
lên những vƣớng mắc gặp phải trong hoạt động kiểm soát của Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam. Các đề tài cũng đã đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác kiểm sốt và là cơ sở để tác giả có thể nghiên cứu áp dụng tại đơn vị công
tác là Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng.
Từ năm 2012 đến nay, đề tài về Bảo hiểm tiền gửi chƣa đƣợc nghiên cứu
nhiều, đề tài về kiểm sốt các tổ chức tín dụng của Chi nhánh BHTGVN tại
TP Đà nẵng xét trên hoạt động bảo hiểm tiền gửi chƣa có. Ngồi ra các
khoảng trống về mặt pháp lý đối với hoạt động Bảo hiểm tiền gửi nói chung,
cịn một số yếu tố phát triển nhanh của thị trƣờng tài chính mà các khung
pháp lý chƣa theo kịp. Do đó nhìn nhận những khoảng trống về không gian
cũng nhƣ các khoảng trống về pháp lý nói trên sẽ đƣợc tác giả nghiên cứu để
hồn thiện cơng tác kiểm sốt của bảo hiểm tiền gửi tại đơn vị tác giả công
tác.
Qua tổng quan nghiên cứu ở trên, có thể thấy các khoảng trống nghiên
cứu mà đề tài của học viên sẽ tập trung nghiên cứu:
+ Chƣa đƣa ra các giải pháp toàn diện cần đánh giá xếp loại các tổ chức
tín dụng tham gia bảo hiểm tiền gửi.
+ Chƣa có nghiên cứu nào đề cập trực tiếp đến cơng tác kiểm sốt đối
với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành
phố Đà Nẵng trên địa bàn do chi nhánh quản lý.


10

+ Các đề tài ở trên chƣa cập nhật đến dữ liệu đến thời điểm hiện nay của
Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu

Về ý nghĩa khoa học: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về hoạt động kiểm sốt các tổ chức tín dụng trong lĩnh vực bảo hiểm tiền gửi.
Đề tài cũng đã có những phân tích làm rõ hơn các khía cạnh lý luận về tiêu
chí đánh giá về nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm sốt đối với các tổ
chức tín dụng của bảo hiểm tiền gửi. Đồng thời các phân tích về thực trạng và
các khuyến nghị cũng đóng góp thêm vào cơ sở dữ liệu của các nghiên cứu về
công tác kiểm sốt đối với các tổ chức tín dụng của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá thực trạng, kết quả cơng tác kiểm sốt
đối với các tổ chức tín dụng của Chi nhánh BHTGVN tại Thành phố Đà Nẵng
trên địa bàn do chi nhánh quản lý. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm sốt của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Thành
phố Đà Nẵng đối với các tổ chức tín dụng. Đồng thời cũng có thể ứng dụng
tại một số Chi nhánh khác có các điều kiện tƣơng tự Chi nhánh Đà Nẵng.


11

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC TÍN DỤNG CỦA ĐỊNH CHẾ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
1.1. TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
1.1.2. Phân loại tổ chức tín dụng
Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng bao gồm:
a. Ngân hàng thương mại

Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn trong nƣớc và nƣớc ngồi.
- Cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây:
* Cho vay;
* Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá
khác;
* Bảo lãnh ngân hàng;
* Phát hành thẻ tín dụng;
* Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân
hàng đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế;
* Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
chấp thuận.


12

- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
* Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ
và chi hộ;
* Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.
b. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước
Đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức cơng ty cổ phần, cơng ty trách
nhiệm hữu hạn.

c. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước
ngồi
Đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài nhƣ sau:
1. Ngân hàng nƣớc ngoài quyết định cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành
của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam phù hợp với pháp luật của
nƣớc nơi ngân hàng nƣớc ngoài đặt trụ sở chính và quy định của Luật này về
cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và phải
đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận bằng văn bản trƣớc khi thực hiện.
2. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đại
diện cho chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài trƣớc pháp luật, là ngƣời chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và điều hành
hoạt động hằng ngày theo quyền, nghĩa vụ phù hợp với quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi
khơng đƣợc tham gia quản trị, điều hành tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế


13

khác và khơng đƣợc đồng thời làm Trƣởng văn phịng đại diện tại Việt Nam
của ngân hàng nƣớc ngoài.
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi phải
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này. Ngƣời
dự kiến đƣợc bổ nhiệm làm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài phải đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận bằng văn bản trƣớc
khi bổ nhiệm. Trình tự, hồ sơ chấp thuận Tổng giám đốc (Giám đốc) chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngồi, thơng báo ngƣời đƣợc bổ nhiệm thực hiện theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 của Luật này.
5. Trƣờng hợp một ngân hàng nƣớc ngồi có hai hoặc nhiều chi nhánh

hoạt động tại Việt Nam và thực hiện chế độ tài chính, hạch tốn, báo cáo hợp
nhất thì ngân hàng nƣớc ngồi phải ủy quyền cho một Tổng giám đốc (Giám
đốc) chi nhánh chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của các chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam.
d. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức hợp tác xã.
Tính chất và mục tiêu hoạt động:
Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc tổ chức
theo mơ hình hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích
chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động
sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Tổ chức tín dụng là hợp
tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã
1. Thành viên của ngân hàng hợp tác xã bao gồm tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân và các pháp nhân góp vốn khác.
2. Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các cá nhân, hộ gia
đình và các pháp nhân góp vốn khác.


14

Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân bao gồm Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc).
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải đáp
ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và am hiểu về
hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
3. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải có kiểm tốn nội

bộ, hệ thống kiểm sốt nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã
1. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng hợp tác xã là điều hòa vốn và thực
hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân
dân.
2. Ngân hàng hợp tác xã đƣợc thực hiện một số hoạt động ngân hàng,
hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại mục 2 Chƣơng IV của Luật này
sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận bằng văn bản.
Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
1. Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Nhận tiền gửi của thành viên;
b) Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên theo
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
2. Cho vay bằng đồng Việt Nam trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Cho vay đối với khách hàng là thành viên;
b) Cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên theo quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc.


15

3. Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ
cho các thành viên.
4. Các hoạt động khác, bao gồm:
a) Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân;
b) Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác;
c) Tham gia góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã;
d) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nƣớc;
đ) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh ngân

hàng nƣớc ngoài;
e) Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động
ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tƣ vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên.
5. Ngân hàng Nhà nƣớc quy định cụ thể địa bàn hoạt động của từng quỹ
tín dụng nhân dân trong Giấy phép.
e. Tổ chức tài chính vi mơ
Đƣợc thành lập, tổ chức dƣới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Loại hình tổ chức tài chính vi mơ
1. Tổ chức tài chính vi mơ đƣợc thành lập dƣới hình thức cơng ty trách
nhiệm hữu hạn.
2. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tài chính vi mơ đƣợc
thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Thành viên, vốn góp, cơ cấu tổ chức, địa bàn hoạt động của tổ chức tài
chính vi mơ
Ngân hàng Nhà nƣớc quy định việc tham gia góp vốn thành lập tổ chức
tài chính vi mơ của tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài; số lƣợng thành viên góp


16

vốn; tỷ lệ sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc
và nƣớc ngoài vào tổ chức tài chính vi mơ; giới hạn về cơ cấu tổ chức mạng
lƣới, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mơ.
Hoạt động của Tổ chức tài chính vi mơ:
+ Huy động vốn của tổ chức tài chính vi mơ
1. Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam dƣới các hình thức sau đây:
a) Tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức tài chính vi mô;

b) Tiền gửi của tổ chức và cá nhân bao gồm cả tiền gửi tự nguyện của
khách hàng tài chính vi mơ, trừ tiền gửi nhằm mục đích thanh tốn.
2. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, và các cá nhân, tổ
chức khác trong nƣớc và nƣớc ngồi theo quy định của pháp luật.
+ Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mơ
1. Tổ chức tài chính vi mơ chỉ đƣợc cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
dƣới hình thức cho vay. Việc cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mơ có thể
đƣợc bảo đảm bằng tiết kiệm bắt buộc, bảo lãnh của nhóm khách hàng tiết
kiệm và vay vốn.
2. Tổ chức tài chính vi mơ phải duy trì tỷ lệ tổng dƣ nợ các khoản cấp tín
dụng cho cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ trong
tổng dƣ nợ cấp tín dụng khơng thấp hơn tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nƣớc quy
định.
+ Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi mơ
1. Tổ chức tài chính vi mô đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng mại.
2. Tổ chức tài chính vi mơ khơng đƣợc mở tài khoản thanh tốn cho
khách hàng.
+ Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô
1. Ủy thác, nhận ủy thác cho vay vốn.


×