Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý tài chính tại Trường Cao Đẳng Nông Lâm Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.43 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

VŨ THỊ DUNG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NƠNG LÂM SƠN LA

HÀ NỘI -2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

VŨ THỊ DUNG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NƠNG LÂM SƠN LA

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. MAI VĂN BƯU

HÀ NỘI -2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Quản lý tài chính tại Trường Cao Đẳng Nơng
Lâm Sơn La” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi, có sự hướng dẫn từ


PGS .TS Mai Văn Bưu.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm nội dung khoa học trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Vũ Thị Dung


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự hướng dẫn rất nhiệt
tình của PGS .TS Mai Văn Bưu cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy cô Trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những sự giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cùng tồn thể đồng nghiệp Trường
Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La , Lãnh đạo Trường Cao đẳng Nông lâm Sơn La,
Phịng nghiệp vụ Hành chính sự nghiệp – Sở Tài chính đã tạo điều kiện, giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều
nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các anh,
chị học viên.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Vũ Thị Dung



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................4
MỤC LỤC...........................................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ.......................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................1
2.Tình hình nghiên cứu................................................................................1
Bài viết: “Pháp luật về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam” của
tác giả: Bùi Cơng Quang trên website tạp trí dân chủ và pháp luật. Bài viết đã nêu rõ những
đặc điểm hoạt động, cách thức tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;................2
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
5.2 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................3
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..........................................................4
6. Kết cấu luận văn.....................................................................................4
CHƯƠNG 1.........................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI..................................................5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CƠNG LẬP.....................................................5
1.1Trường Đai học, Cao đẳng công lập.............................................................5
1.2 Quản lý tài chính tại trường Đại học, Cao đẳng cơng lập......................................6
1.2.3 Ngun tắc quản lý tài chính tại các trường đại học, cao đẳng cơng lập....8
1.2.4 Nội dung quản lý tài chính tại các trường đại học, cao đẳng công lập.......9
1.2.4.2 Chấp hành dự toán................................................................................11
1.2.4.3 Quyết toán...........................................................................................14
1.2.4.4 Kiểm tra, kiểm soát...............................................................................14
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các trường Đại học, Cao đẳng công lập
.....................................................................................................................15
1.3.1 Các nhân tố thuộc về trường Đại học, Cao đẳng................................15



1.3.2 Các nhân tố bên ngoài trường Đại học, Cao đẳng..............................16
1.3.2.1 Cơ chế quản lý tài chính của nhà nước đối với các trường công lập.............16
Cùng với chủ trương của Đảng, cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
có thu do Nhà nước ban hành cũng ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các trường cơng
lập. Một cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ giúp các đơn vị khai thác triệt để nguồn thu,
đáp ứng đủ nguồn kinh phí cho các hoạt động thường xun; đồng thời, tránh thất thốt,
lãnh phí trong q trình chi tiêu tài chính, tăng cường trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị
trong quá trình quản lý tài chính. Theo đó, các trường được giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cả về nội dung chương trình đào tạo, nghiên cứu, tổ chức nhân sự và tài
chính. Các trường giáo dục cơng lập căn cứ vào tình hình thực tế, có thể xác định mức
độ tự chủ về kinh phí hoạt động thường xun, theo đó các trường có thể tự chủ tồn bộ
hoặc tự chủ một phần kinh phí hoạt động thường xuyên. Điều này ảnh hưởng trực tiếp
đến cơng tác quản lý tài chính của các trường giáo dục công lập khi các trường tự chủ
được về tài chính thì sẽ chủ động hơn trong cơng tác quản lý tài chính nói chung, thực
hiện các nhiệm vụ chi nói riêng.............................................................................16
1.3.2.2 Các mối quan hệ tài chính......................................................................16
CHƯƠNG 2.......................................................................................................17
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH............................................18
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NÔNG LÂM SƠN LA...............................................18
2.1 Giới thiệu chung vềTrường Cao Đẳng Nơng Lâm Sơn La................................18
2.1.1 Q trình ra đời và phát triển..........................................................18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La.......20
2.1.3 Quy mô và ngành nghề đào tạo hiện nay và định hướng phát triển........21
2.1.4 Trình độ đội ngũ giáo viên, cán bộ cơng nhân viên.............................24
2.3 Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La giai đoạn 2014 –
2016...............................................................................................................26
2.3.1 Bộ máy quản lý tài chính trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La............26
2.3.2 Thực trạng lập dự toán.................................................................28
2.3.3 Thực trạng chấp hành dự toán........................................................35

(Nguồn: BCTC giai đoạn 2014-2016 trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La............44
2.3.4 Thực trạng quyết tốn thu chi........................................................45
2.3.5 Thực trạng kiểm tra, kiểm soát.......................................................46
2.4 Đánh giá quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La giai đoạn 2014 –
2016...............................................................................................................47


2.4.1 Đánh giá sự thực hiện mục tiêu quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Nơng Lâm Sơn La giai đoạn 2014 – 2016.........................................................47
2.4.2 Đánh giá theo hoạt động quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nơng Lâm
Sơn La giai đoạn 2014 – 2016.........................................................................52
2.4.2.1 Điểm mạnh..........................................................................................52
2.4.2.2 Điểm yếu............................................................................................53
2.4.2.3 Nguyên nhân điểm yếu.........................................................................56
Nguyên nhân chủ quan:...................................................................................57
CHƯƠNG 3.......................................................................................................58
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH...............................................58
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM SƠN LA...............................................58
3.1 Định hướng hồn thiện quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La đến
năm 2020.........................................................................................................58
3.1.1 Những căn cứ làm cơ sở cho việc đề xuất định hướng giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La.........................58
3.1.1.1. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI về đổi mới giáo dục...........58
3.1.1.2. Định hướng đổi mới chính sách, cơ chế tài chính của Bộ giáo dục và Đào tạo
.........................................................................................................................59
3.1.1.3 Những định hướng hồn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Nông
Lâm Sơn La.......................................................................................................60
3.2 Một số giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao Đẳng Nơng Lâm Sơn La.
.....................................................................................................................63
3.2.1 Hồn thiện lập dự tốn.................................................................63

3.2.2 Hồn thiện chấp hành dự toán.......................................................64
Nâng cao hiệu quả quản lý kinh phí cho các nhiệm vụ chi một cách hợp lý, đảm
bảo các khoản chi được thực hiện một cách tiết kiệm, hiệu quả..............................64
3.2.3 Hồn thiện quyết tốn thu chi........................................................67
3.2.4 Tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính...........................................67
3.2.5 Các giải pháp khác......................................................................69
3.2.5.1 Giải quyết tốt các mối quan hệ tài chính...................................................69
* Quan hệ giữa nhà trường và Nhà nước.................................................69
* Quan hệ giữa nhà trường và xã hội......................................................69


* Quan hệ tài chính trong nội bộ Nhà trường............................................71
3.2.5.2 Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý tài chính của nhà trường.....74
3.2.5.3 Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý tài chính..............75
3.3 Kiến nghi.....................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước..........................................................................77
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân Tỉnh Sơn La.............................................79
KẾT LUẬN........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................83


DANH MỤC VIẾT TẮT
CĐNL
KT KT
NSNN
TT GDNN - GDTX

Cao Đẳng Nông Lâm
Kinh tế kỹ thuật
Ngân sách nhà nước

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

TSCĐ
TTB
XDCB
QLLTTP
CB-GV
HS-SV
BGH
UBND
CHDCND
TCCN
TT - BVTV
LĐLĐ
TNCSHCM
THPT
THCS

Tài sản cố định
Trang thiết bị
Xây dựng cơ bản
Quản lý lương thực thực phẩm
Cán bộ, giảng viên
Học sinh, sinh viên
Ban giám hiệu
Ủy ban nhân dân

Cộng hòa dân chủ nhân dân
Trung cấp chuyên nghiệp
Trồng trọt - Bảo vệ thực vật
Liên đồn lao động
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG

Bảng 2.1 Dự kiến cơ cấu ngành nghề đào tạo của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La giai
đoạn 2014-2019...................................................................................................21
Bảng 2.2 Kế hoạch tuyển sinh các ngành học trong 5 năm đầu mới thành lập Trường Cao
đẳng Nơng Lâm Sơn La........................................................................................22
Đơn vị tính: Người...............................................................................................22
Bảng 2.3: Dự kiến tuyển sinh 5 năm đầu của trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La............23
Bảng 2.5 Dự tốn thu của trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La.....................................30
giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................30
Bảng 2.6 Dự tốn chi nguồn kinh phí hoạt động của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La giai
đoạn 2014 – 2016.................................................................................................32
Bảng 2.7 Dự toán chi tiết chi NSNN và chi từ nguồn thu sự nghiệp của Trường Cao đẳng
Nông Lâm Sơn La giai đoạn 2014 – 2016.................................................................34
Bảng 2.8 Cơ cấu thực hiện nguồn thu của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La...............36
giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................36
Bảng 2.9 Chi tiết thực hiện thu sự nghiệp và dịch vụ của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La
giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................37
Bảng 2.10 Kết quả thực hiện thu ngân sách và thu sự nghiệp của Trường Cao đẳng Nông
Lâm Sơn La giai đoạn 2014 – 2016..........................................................................38

Bảng 2.11 Kết quả thực hiện chi NSNN của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La giai đoạn
2014-2016..........................................................................................................41
Bảng 2.12 Kết quả thực hiện chi từ nguồn thu sự nghiệp và dịch vụ của Trường Cao đẳng
Nông Lâm Sơn La giai đoạn 2014 – 2016.................................................................43
Đơn vị tính: đồng.................................................................................................43


Bài viết: “Pháp luật về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam” của
tác giả: Bùi Cơng Quang trên website tạp trí dân chủ và pháp luật. Bài viết đã nêu rõ những
đặc điểm hoạt động, cách thức tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;................2
Nâng cao hiệu quả quản lý kinh phí cho các nhiệm vụ chi một cách hợp lý, đảm
bảo các khoản chi được thực hiện một cách tiết kiệm, hiệu quả..............................64
* Quan hệ giữa nhà trường và Nhà nước.................................................69
* Quan hệ giữa nhà trường và xã hội......................................................69
* Quan hệ tài chính trong nội bộ Nhà trường............................................71


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Lịch sử đã cho thấy, lĩnh vực giáo dục – đào tạo luôn đóng vai trị đặc biệt
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Việt Nam với mục tiêu đến
năm 2010 cơ bản trở thành một nước công nghiệp, với đội ngũ nguồn nhân lực có
chất lượng cao đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, chính vì vậy
nâng cao hiệu quả hoạt động các trường đại học, cao đẳng với mục tiêu phát triển,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt được chú trọng.
Xuất phát từ vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự nghiệp đổi mới đất nước,
trong những năm qua Đảng và Nhả nước đã có sự đầu tư thích đáng từ các nguồn kinh
phí cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, góp phần tạo ra những thành tựu quan trọng về quy

mô, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và cơ sở vật chất nhà trường ... Tuy nhiên,
việc quản lý các nguồn kinh phí cho sự nghiệp giáo dục-đào tạo cịn nhiều bất cập làm
ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động giáo dục đào tạo. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm
tịi những ưu nhược điểm, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục nhược điểm, phát huy
các ưu điểm trong công tác quản lý tải chính cho giáo dục và đào tạo có ý nghĩa rất
quan trọng thúc đấy sự nghiệp giáo dục đào tạo phát triển.
Trường Cao Đẳng Nông Lâm Sơn La là một đơn vị sự nghiệp có nhiệm vụ
đào tạo nhân lực cho tỉnh Sơn La nói riêng và cả nước nói chung đứng trước những
khó khăn thử thách trong việc đào tạo nhân lực theo hướng đào tạo lao động nghề
cùng với su thế tự chủ tài chính, cơng tác quản lý tài chính trở thành một khâu đặc
biệt quan trọng, với nguồn kinh phí chủ yếu vẫn từ ngân sách nhà nước làm sao để sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả là một bài tốn cịn nhiều nan giải. xuất phát từ lý luận và
thực tiễn trên , Tôi nghiên cứu và chọn đề tài:“Quản lý tài chính tại trường Cao
đẳng Nơng Lâm Sơn La” với mong muốn phân tích thực trạng quản lý tài chính và
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trước su thế tự chủ
tài chính, tự chịu trách nhiệm phù hợp với mục tiêu phát triển của Nhà trường.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có các cơng trình nghiên cứu, luận văn, bài viết liên
quan đến hoạt động quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp cơng lập, trong đó có
các trường đại học, cao đẳng cơng lập Các tác giả đã phân tích ngun tắc, vai trị


2
quản lý tài chính; phân tích tình hình thực tế từ đó nghiên cứu các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính
Bài viết: “Pháp luật về tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt
Nam” của tác giả: Bùi Công Quang trên website tạp trí dân chủ và pháp luật. Bài viết đã
nêu rõ những đặc điểm hoạt động, cách thức tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Bài viết: “Quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp và những vấn đề đặt ra hiện

nay” cuả tác giả: TS. Nguyễn Phú Giang trên website của kiểm toán nhà nước. Tác
giả đã có những phân tích rất chi tiết về thì hình hoạt động, tình hình sử dụng tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp. Phân tích thuận lợi cũng như những khó khăn, thách
thức đặt ra khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính;
Bài viết: “Quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp và những vấn đề đặt ra hiện nay”
Tác giả: TS. Nguyễn Phú Giang đăng trên Website Kiểm tốn nhà nước đã phân tích
Quy trình quản lý tài chính theo các 4 bước; chỉ rõ các vấn đề cần quản lý chặt chẽ
hơn ở các khâu lập dự toán, thực hiện dư toán, quyết toán thu chi, cơng tác thanh
kiểm tra. Từ đó giúp các đơn vị sự nghiệp xây dựng cách thức thực hiện sát thực và
hiệu quả hơn;
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Thị Lan – 2013 - Học viện Ngân hàng,
đề tài “Hồn thiện cơ chế quản lý tài chính tại trường Đại học Cơng đồn”. Tác giả
đã có những phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp chi tiết nhằm hồn thiện
cơ chế quản lý tài chính đối với trường Đại học Cơng đồn;
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Tấn Lượng, đề tài “Hồn thiện quản lý tài
chính tại các Trường Đại học cơng lập tự chủ tài chính trên địa bàn TP. HCM”. Tác
giả đã có những phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp chi tiết nhằm hồn
thiện cơ chế quản lý tài chính đối với trường Đại học cơng lập tự chủ tài chính trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Trần Thị Lan Anh, đề tài “Hoàn thiện cơng tác
quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ”. Tác giả đã có
những phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp chi tiết nhằm hồn thiện cơ
chế quản lý tài chính đối với trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ.


3
Dự án khả thi thành lập Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La trên cơ sở
Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Sơn La (năm 2013). Đã nêu lên đặc điểm, vị
trí, chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La với cơ cấu
nghành nghề đào tạo, đối tượng đào tạo,… cũng như hoạch định một số bước triển

khai theo định hướng phát triển của nhà trường.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định khung nghiên cứu về quản lý tài chính tại trường cao đẳng ,đại học cơng lập
- Phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn
La, qua các năm 2014 -2016
- Đề suất một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Nơng Lâm Sơn La đến năm 2020
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng của Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Cao đẳng, đại học cơng lập
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn
La, bao gồm: Lập dự tốn; chấp hành dự tốn; quyết tốn; kiểm tra, kiểm sốt.
- Khơng gian: Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La

-Về thời gian: Số liệu thu thập giai đoạn 2014-2016, giải pháp đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý
tài chính tại trường
Cao đẳng, Đại học
cơng lập
- Mơi
ngồi

trường

bên

- Mơi trường bên
trongTrường CĐNL

Sơn La

Nội dung quản lý tài
chính tại trường
Cao đẳng, Đại học
cơng lập
- Lập dự toán
- Thực hiện dự toán
- Quyết toán
- Kiểm tra, kiểm soát

5.2 Phương pháp thu thập số liệu

Đạt được mục tiêu
quản lý tài chính tại
Trường trường Cao
đẳng, Đại học cơng
lập
+ Cân đối, tiết kiệm
+ Tăng cường cơ sở vật
chất phục vụ cho hoạt
động giảng dạy, nghiên
cứu
+ Tăng thu nhập, cải
thiện đời sống của cán
bộ công nhân viên,
giảng viên.


4

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Hệ thống hố, khái qt hố (thơng qua đọc và sưu tầm) các nguồn tài liệu
và thực tiễn có liên quan tới quản lý tài chính trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La
Các chủ trương của Đảng, các chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ, Ngành, địa
phương về quản lý tài chính trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La.
Các kết quả nghiên cứu trong nước và ngồi nước có liên quan quản lý tài
chính các trường đại học, cao đẳng.
Phân tích, tổng hợp các tài liệu về đặc điểm, tình hình phát triển trường Cao
đẳng Nông Lâm Sơn La.
Các niên giám thống kê của Tỉnh Sơn La.
Các quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
Các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính của Trường Cao đẳng Nơng Lâm Sơn La.
Nghiên cứu sản phẩm: Các báo cáo tình hình sử dụng nguồn tài chính, báo
cáo tài chính các năm, quy chế chi tiêu nội bộ các năm,...
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn 100 người
Trong đó: Cán bộ viên chức: 50 người, học sinh: 50 người;
Số phiếu phát ra: 100 phiếu; Số phiếu thu về: 100 phiếu; tỷ lệ phản hồi: 100%.
Phương pháp phỏng vấn : phỏng vấn cán bộ phịng kế hoạch tài chính về
tình hình thu- chi ngân sách; thu nộp học phí học sinh, các khoản chi, quy trình
quản lý các khoản thu-chi,…
Phương pháp quan sát: quan sát công tác điều hành, quy trình tổ chức hoạt
động và quản lý tại Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La.
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Chủ yếu sử dụng phần mềm EXCEL nhằm định lượng các kết quả đánh giá;
- Sử dụng các phần mềm để thiết kế bảng biểu, sơ đồ
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các trường Đại học, Cao đẳng
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nơng

Lâm Sơn La
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Nơng
Lâm Sơn La đến năm 2020.
CHƯƠNG 1


5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
1.1 Trường Đai học, Cao đẳng công lập
1.1.1 Khái niệm về giáo dục Đại học, Cao đẳng công lập
Luật Giáo dục Đại học năm 2012 quy định “cơ sở giáo dục đại học công
lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm chi thường
xuyên”. Khái niệm, mô hình và địa vị pháp lý của trường đại học cơng có sự khác
nhau trong hệ thống giáo dục đại học ở mỗi quốc gia. Tuy nhiên khái niệm về
trường đại học cơng lập có thể được hiểu như sau:
Trường đại học cơng lập là trường do chính quyền thành lập và quản lý.
Nguồn kinh phí đảm bảo cho các trường đại học cơng lập hoạt động phụ thuộc vào
chính sách đầu tư tài chính và mức độ xã hội hóa nguồn lực dành cho giáo dục đại
học của mỗi quốc gia.
Trường Cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.
Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học, gọi là bậc
cao đẳng, hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng.
1.1.2 Vai trò của trường Đại học, Cao đẳng công lập
Sự ra đời và hoạt động của các trường đại học cơng lập thể hiện vai trị của
Nhà nước đối với giáo dục đại học. Nhà nước thông qua các hoạt động của trường
đại học công lập để điều tiết các nguồn lực xã hội sao cho có hiệu quả nhất, từ đó
điều tiết cơ cấu đào tạo nhân lực hợp lý, duy trì và phát triển giáo dục đào tạo.
Thông qua các trường đại học công lập, Nhà nước muốn đầu tư nhằm đảm bảo lợi
ích cơng về giáo dục đại học. Lợi ích này lan tỏa ra toàn xã hội, đảm bảo tất cả mọi

người đều có cơ hội bình đẳng tiếp cận với giáo dục đại học.
Trường đại học công lập là nơi triển khai các chính sách đầu tư phát triển
giáo dục đại học của mỗi quốc gia. Các trường đại học công lập thuộc sở hữu Nhà
nước, được Chính phủ hoặc chính quyền ở các địa phương cấp ngân sách để triển
khai các chính sách phát triển giáo dục đại học của chính quyền các cấp. Ở Việt
Nam các trường đại học cơng lập được Nhà nước giao kinh phí, tài sản, cơ sở vật


6
chất để thực hiện các mục tiêu và chính sách ưu tiên đầu tư cho giáo dục đào
tạo của đất nước.
Trường đại học cơng lập giữ vai trị định hướng cho hoạt động và sự phát
triển của hệ thống giáo dục đại học của quốc gia. Các trường đại học cơng lập định
hướng cho phát triển các chương trình đào tạo bằng cách bổ sung, hồn thiện các
chương trình đã có sẵn, xây dựng các chương trình đào tạo mới phù hợp với xu thế
phát triển của xã hội; định hướng cho nghiên cứu khoa học thông qua việc xây dựng
các nhóm nghiên cứu mạnh, duy trì các hướng nghiên cứu cơ bản, triển khai các
hướng nghiên cứu mới,…
Trường đại học cơng lập có sứ mạng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất
lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đáp ứng nhu cầu phát
triển của đất nước. Trong hệ thống giáo dục đại học, các trường đại học cơng lập có
lợi thế hơn các trường tư thục về điều kiện đảm bảo chất lượng như đội ngũ cán bộ,
cơ sở vật chất, học liệu, thư viện để thực hiện được các sứ mạng nêu trên.
1.2 Quản lý tài chính tại trường Đại học, Cao đẳng cơng lập
1.2.1 Khái niệm về quản lý tài chính Trường Đại học, Cao đẳng
Quản lý tài chính tại các trường cơng lập được hiểu là thực hiện dự tốn hoạt
động bằng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, cấp trên cấp phát hoặc bằng
nguồn kinh phí để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Đảng và nhà nước giao
trong từng giai đoạn nhất định.
Quản lý tài chính được thực hiện thông qua cơ chế quản lý tài chính. Cơ chế

quản được hiểu là một tổng thể các phương pháp, các hình thức và cơng cụ được
vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của đơn vị nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định.
1.2.2 Mục tiêu quản lý tài chính Trường Đại học, Cao đẳng
Quản lý tài chính tại các trường cơng lập nói chung và các trường cao đẳng
nói riêng, tuân thủ một hệ thống các nguyên tắc, quy định, quy chế, chế độ của nhà
nước được thể hiện trong các văn bản pháp luật như: luật, pháp lệnh, nghị định, thơng
tư.... Ngồi ra, cịn được thể hiện trong các quy định, quy chế của trường học trên cơ
sở các quy định của Nhà nước. Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu


7
của đơn vị cũng như để chủ động trong công việc chi tiêu, hàng năm các trường công
lập phải lập dự tốn cho từng khoản chi cho đơn vị mình và dựa vào dự toán đã được
lập và xét duyệt NSNN cấp kinh phí cho đơn vị, vì vậy trường cơng lập cịn được gọi
là đơn vị dự tốn.
Hoạt động của các trường công lập rất phong phú, đa dạng, phức tạp và
mang tính phục vụ. Vì vậy hoạt động của các trường cơng lập thường khơng có thu
hoặc có thu nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu, các khoản chi cho các hoạt
động chủ yếu được trang trải bằng nguồn kinh phí của nhà nước cấp. Do chi tiêu
chủ yếu bằng nguồn kinh phí nhà nước cấp nên đơn vị phải lập dự toán thu-chi và
việc chi tiêu phải đúng dự toán được duyệt theo các tiêu chuẩn, định mức nhà nước
qui định.
Như vậy, các trường công lập nói chung và các trường cao đẳng sư phạm nói
riêng đều tuân thủ theo một cơ chế quản lý tài chính nhất định. Đó là việc sử dụng
một hệ thống các phương pháp, cơng cụ và hình thức để quản lý hoạt động tài chính
của trường trong những điều kiện cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu trong chiến
lược đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội. Một cơ chế quản lý tài chính phù hợp có vai trò quan trọng đối với
cả các cơ quan quản lý và bản thân các trường giáo dục công lập. Đối với cơ quan

quản lý, cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ giúp huy động các nguồn lực tài chính
trong xã hội để đầu tư phát triển giáo dục, trong đó có giáo dục nghề nghiệp. Đối
với các trường cơng lập, một cơ chế quản lý tài chính thích hợp sẽ giúp cho các
trường có thể thu hút nguồn vốn cả trong và ngoài NSNN để đa dạng hố các loại
hình đào tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của trường. Đồng
thời, cơ chế quản lý tài chính phù hợp cịn giúp các trường nâng cao tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính,
từ đó, thúc đẩy sử dụng nguồn tài chính một cách tiết kiệm, lành mạnh và có hiệu
quả cao.
Mục tiêu quản lý tài chính có thể thay đổi theo từng thời kỳ và theo cơ chế
chính sách chiến lược cụ thể. Tuy nhiên, khác với quản lý tài chính trong doanh
nghiệp chủ yếu là nhằm việc tối ưu hóa lợi nhuận, mục tiêu tài chính của trường


8
cơng lập hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, phục vụ cộng đồng và xã hội là
chính yếu. Do mục tiêu của giáo dục nhằm để phát triển con người và đó là một
trong những cơng cụ để trang bị, truyền bá và phổ biến tri thức, qua đó hình thành
nên những tư tưởng tiến bộ, có thể vượt trước thực trạng kinh tế xã hội, nên quản
lý tài chính tại các trường cơng lập là nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích
phần kinh phí ngân sách giáo dục được giao và nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật.
Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, các trường cơng lập có cịn các nguồn
thu khác từ nguồn thu sự nghiệp, tăng thu giảm chi, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các
nguồn thu này là một trong những mục tiêu không tách rời trong hoạt động quản lý
tài chính tại các trường.
1.2.3 Nguyên tắc quản lý tài chính tại các trường đại học, cao đẳng
công lập
Các trường công lập quản lý tài chính dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản sau:
Thứ nhất, nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong

quản lý tài chính nói chung và trong quản lý các trường giáo dục công lập nói riêng.
Hiệu quả trong quản lý tài chính thể hiện ở sự so sánh giữa kết quả đạt được trên tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội với chi phí bỏ ra. Tuân thủ nguyên tắc
này, khi tiến hành quản lý tài chính các trường công lập, Nhà nước cần quan tâm cả
hiệu quả về xã hội và hiệu quả kinh tế. Mặc dù rất khó định lượng hiệu quả xã hội,
song những lợi ích đem lại về xã hội luôn được đề cập, cân nhắc thận trọng trong
q trình quản lý tài chính cơng, Nhà nước phải cân đối giữa việc thực hiện các
nhiệm vụ, mục tiêu trên cơ sở lợi ích của quốc gia, của cộng đồng, những mục tiêu
chính trị quan trọng cần phải đạt được trong từng giai đoạn nhất định với định mức
chi hợp lý. Hiệu quả kinh tế là tiêu thức quan trọng để các cá nhân hoặc cơ quan có
thẩm quyền cân nhắc khi xem xét các phương án, dự án hoạt động sự nghiệp khác
nhau. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội dung quan trọng phải được xem
xét đồng thời khi hình thành một quyết định hay một chính sách chi tiêu liên quan
đến hoạt động sự nghiệp.
Thứ hai, nguyên tắc thống nhất: Là thống nhất quản lý tài chính trường cơng


9
lập bằng những văn bản luật pháp thống nhất trong cả nước. Thống nhất quản lý
chính là việc tuân theo một khn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra,
kiểm toán, quyết toán, xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
quản lý thu, chi tài chính ở các trường cơng lập. Ngun tắc thống nhất vẫn phải
bảo đảm độ đa dạng, mềm dẻo về thể chế để phát huy quyền tự chủ của các trường
công lập. Thực hiện nguyên tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính cơng bằng, bình đẳng
trong đối xử với các trường công lập khác nhau, hạn chế những tiêu cực và rủi ro
trong hoạt động tài chính, nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết định
các khoản thu, chi.
Thứ ba, nguyên tắc phân cấp: Là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài
chính đối với các trường công lập thụ hưởng ngân sách nhà nước. Ngun tắc phân
cấp trong quản lý tài chính trường cơng lập đảm bảo cho các nguồn lực tài chính

của từng trường công lập được quản lý tập trung trên cơ sở phát huy sáng kiến của
các bộ phận. Trên giác độ tồn quốc, các nguồn tài chính cơng cũng phải được quản
lý tập trung, đồng thời có phân cấp cho các cấp quản lý thống nhất hơn.
Thứ tư, nguyên tắc công khai, minh bạch: Trường công lập là tổ chức cơng
nên việc quản lý tài chính các đơn vị này phải đáp ứng yêu cầu chung trong quản lý
tài chính cơng, đó là cơng khai, minh bạch trong động viên, phân phối, sử dụng các
nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tài chính. Thực hiện cơng khai, minh bạch trong
quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm soát các quyết định về
thu, chi tài chính cơng, hạn chế những thất thốt và đảm bảo tính hợp lý trong chi
tiêu của các trường cơng lập, kết quả sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các trường
cơng lập.
1.2.4 Nội dung quản lý tài chính tại các trường đại học, cao đẳng công lập
1.2.4.1 Lập dự tốn
Bước lập dự tốn là một trong những cơng cụ quan trọng được sử dụng trong
quản lý, điều hành NSNN. Lập dự tốn ngân sách là cơng việc khởi đầu có ý nghĩa
quyết định đến tồn bộ các bước của quy trình quản lý ngân sách. Lập dự tốn ngân
sách thực chất là dự toán các khoản thu chi của một năm. Đó là q trình phân tích,
đánh giá khả năng và nhu cầu các nguồn tài chính để xây dựng các chỉ tiêu thu chi


10
ngân sách hàng năm một cách đúng đắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Trong lập
dự toán nguồn tài chính đối với giáo dục và đào tạo cần chú ý hai vấn đề là quy
trình lập dự tốn và phương pháp lập dự tốn.
Các trường cơng lập khi lập dự tốn thu, chi tài chính của đơn vị mình cần căn
cứ vào định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hiện hành,
căn cứ vào nhiệm vụ được giao của đơn vị năm kế hoạch và kết quả hoạt động sự
nghiệp và tình hình thu chi tài chính của năm trước liền kề đồng thời xác định loại
đồng thời xác định năm tới cần phải bao nhiêu NSNN để phục vụ chi thường xun
được đảm bảo.

Về quy trình lập dự tốn và cấp phát NSNN cho giáo dục và đào tạo được
thực như sau:
+ Các đơn vị tiến hành lập dự toán thu, chi thuộc nhiệm vụ được giao gửi cơ
quan qảun lý giáo dục cấp trên trực tiếp, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên tổng
hợp, xem xét, điều chỉnh để hồn thiện, sau đó phối hợp với cơ quan tài chính cùng
cấp dự thảo kế hoạch ngân sách và trình ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
+ Trên cơ sở quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ thu, chi
ngân sách cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở tài chính có trách
nhiệm giúp UBND cấp thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi
ngân sách thành phố, phương án phân bổ ngân sách cấp thành phố và mức phân bổ
từ ngân sách cấp thành phố cho ngân sách cấp dưới.
+ Căn cứ vào định mức phân bổ ngân sách của thủ tướng chính phủ quyết
định, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dựa vào khả năng tài chính
ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương trình HĐND ban hành định mức phân
bổ chi ngân sách cho giáo dục để làm căn cứ xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách
giáo dục địa phương. Mỗi địa phương khi phân bổ ngân sách chi thường xuyên cho
các cơ sở giáo dục thường sử dụng các tiêu chí sau: số học sinh, số giáo viên, loại
hình trường…
+ Căn cứ vào Nghị quyết HĐND cấp thành phố, sở Tải chính trình UBND
quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc
thành phố. Cơ quan quản lý về giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo đối với các đơn vị


11
trực thuộc Sở) UNND các quận, huyện sau khi nhận được dự toán thu, chi ngân
sách giáo dục được cơ quan có thẩm quyền giao tiến hành phân bổ và giao dự toán
thu, chi ngân sách cho từng cơ sở giáo dục trực thuộc.
1.2.4.2 Chấp hành dự toán
Việc quản lý và tổ chức chấp hành dự tốn là q trình vận dụng tổng hợp
các biện pháp kinh tế tài chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu, chi tài

chính trong dự tốn của đơn vị thực hiện. Các đơn vị căn cứ vào dự toán được giao,
triển khai thực hiện, đưa ra các biện pháp cần thiết để hoàn thành tốt nhiệm vụ thu,
chi được giao; bên cạnh đó cần có kế hoạch kinh phí ngân sách theo đúng chế độ,
mục đích, hiệu quả, tiết kiệm.
Khi được cơ quan chủ quản của địa phương giao dự toán thu, chi hoạt động
thường xuyên, các trường tiến hành thực hiện kế hoạch tài chính của đơn vị mình.
Thực hiện dự tốn thu
Trong q trình tổ chức thực hiện dự tốn các khoản thu từ hoạt động sự
nghiệp, đặc biệt là các khoản thu học phí, lệ phí, các trường giáo dục công lập phải
đảm bảo thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
Các trường giáo dục công lập căn cứ vào khung mức thu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng
đóng góp của xã hội để xác định mức thu cụ thể phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối
tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Đối với các khoản thu về hàng hoá, dịch vụ do cơ quan nhà nước đặt hàng thì
mức thu được xác định theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp các sản phẩm chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
giá, thì mức thu được xác định trên cơ sở dự toán chi được cơ quan tài chính cùng
cấp chấp thuận thẩm định.
Đối với các hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các khoản
thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí và có tích luỹ.
Thực hiện dự toán chi


12
Đối với các khoản chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị
được điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị; đồng
thời gửi cơ quan cấp trên và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để

theo dõi quản lý, thanh toán và quyết toán.
Trong quá trình chấp hành dự tốn chi thường xun, các trường giáo dục
công lập cần căn cứ vào định mức chi của từng chỉ tiêu đã được duyệt trong dự
toán; khả năng nguồn kinh phí có thể dành cho nhu cầu chi thường xuyên trong mỗi
kỳ báo cáo; đồng thời, dựa vào các chính sách, chế độ chi NSNN hiện hành và quy
chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Cuối năm ngân sách, dự toán chi thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp
chưa sử dụng hết đơn vị được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Đối với các khoản chi khơng thường xun: việc điều chỉnh nội dung chi,
nhóm mục chi; kinh phí cuối năm chưa sử dụng, hoặc sử dụng không hết thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tại đơn vị, để chủ động
sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên được giao đúng mục đích, tiết kiệm và có
hiệu quả, các trường ĐHCL thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính có
trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ để cán bộ, viên chức thực
hiện và KBNN thực hiện kiểm soát chi. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi
phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động được
quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với các đơn vị sự nghiệp do NSNN
đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động, Thủ trưởng đơn vị được quyết định mức chi
nhưng không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Bên cạnh đó, có một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi đơn vị sự nghiệp
phải thực hiện đúng các quy định của nhà nước như: tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại
công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước ngồi; chế độ
tiếp khách nước ngồi và hội thảo quốc tế ở Việt Nam; chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chế độ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ


13

đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; chế độ chính sách thực hiện tinh giản biên chế
(nếu có); chế độ quản lý, sử dụng vốn đối ứng dự án, vốn viện trợ thuộc nguồn vốn
NSNN; chế độ quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm, sửa
chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Đồng thời, căn cứ vào tính chất cơng việc, khối lượng sử dụng, tình tình thực
hiện năm trước, thủ trưởng đơn vị quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá
nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc sử dụng. Phần kinh phí tiết
kiệm được đơn vị xác định chênh lệch thu, chi và được phân phối, sử dụng theo chế
độ quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung chi tài chính tại đơn vị, các
trường giáo dục cơng lập cần quán triệt các nguyên tắc:
Thứ nhất, nguyên tắc quản lý theo dự tốn. Theo đó, mọi nhu cầu chi thường
xuyên dự kiến năm kế hoạch phải xác định trong dự toán. Đơn vị phải căn cứ vào
dự toán kinh phí đã được duyệt để phân bổ và sử dụng các khoản, mục chi và phải
hạch toán theo đúng mục lục NSNN đã quy định. Định kỳ, theo chế độ quyết tốn
kinh phí đã quy định, đơn vị khi phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kỳ báo cáo
phải lấy dự toán làm căn cứ đối chiếu.
Thứ hai, nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Đây là một trong những nguyên tắc
quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính. Nguyên tắc này chỉ được đảm
bảo khi đơn vị xây dựng được định mức, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp với từng đối
tượng hay tính chất cơng việc và có tính thực tiễn; thiết lập được các hình thức cấp
phát đa dạng và lựa chọn hình thức cấp phát phù hợp cho mỗi đơn vị, mỗi nhóm
mục chi; lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các loại hoạt động để sao cho nguồn lực tài
chính có hạn mà vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thứ ba, nguyên tắc chi trực tiếp qua KBNN. Thực hiện nguyên tắc này đơn
vị sử dụng NSNN uỷ quyền cho KBNN trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển
trả vào tài khoản cho người được hưởng. Để thực hiện nguyên tắc này, tất cả các
khoản chi NSNN phải được kiểm tra, kiểm sốt một cách chặt chẽ trong q trình
cấp phát, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được duyệt; đúng



14
tiêu chuẩn, định mức, quy định của quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và được thủ
trưởng đơn vị sử dụng NSNN chuẩn chi. Mặt khác, đơn vị sử dụng NSNN phải mở
tài khoản tại KBNN, chịu sự kiểm tra, kiểm sốt của cơ quan Tài chính và KBNN
trong q trình lập dự tốn, phân bổ dự tốn, cấp phát, thanh toán, hạch toán và
quyết toán NSNN.
1.2.4.3 Quyết tốn
Quyết tốn kinh phí: Là khâu cuối cùng của việc sử dụng kinh phí, nhằm
phản ánh đầy đủ các khoản thu chi và báo cáo quyết toán ngân sách theo đúng chế
độ qui định của luật ngân sách và pháp lệnh kế toán thống kê về biểu mẫu, thời
gian, nội dung các khoản chi tiêu. Trên cơ sở báo cáo quyết tốn để phân tích đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch chi tiêu cho công tác đào tạo, rút ra được những ưu
nhược điểm trong quá trình quản lý đồng thời làm cơ sở cho việc lập kế hoạch năm
sau sát thực hơn.
1.2.4.4 Kiểm tra, kiểm soát
Sau mỗi quý, năm ngân sách, đơn vị lập báo cáo kế toán quý, quyết toán năm
gửi cơ quan quản lý cấp trên theo quy định. Quyết tốn thu, chi tài chính là quá
trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự toán trong kỳ báo cáo và
là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn để từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện chu trình quản lý ngân sách tại đơn vị, việc kiểm
tra kiểm soát cần được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục trong suốt chu
trình ngân sách. Kiểm sốt chi của các đơn vị sự nghiệp nói chung và các trường
giáo dục cơng lập nói riêng được KBNN thực hiện theo quy định hiện hành. Nội
dung kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung của KBNN bao
gồm kiểm sốt tiền lương, tiền cơng; kiểm soát thu nhập tăng thêm; kiểm soát các
khoản chi quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ; kiểm soát chi mua sắm tài sản, trang
thiết bị, phương tiện, vật tư; các khoản chi phục vụ cơng tác thu phí, lệ phí và các

khoản chi khác. Việc kiểm soát được thực hiện theo quy định của nhà nước về kiểm
soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; đồng thời dựa trên các chế độ


×