Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.1 KB, 110 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðắk Lắk – Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH BẢO NGỌC

ðắk Lắk – Năm 2019




LỜI CAM ðOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Hồ Thị Thu Hà


MỤC LỤC

MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Bố cục ñề tài.......................................................................................... 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
......................................................................................................................... 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 14
1.1.1. Khái niệm dịch vụ Ngân hàng ñiện tử .......................................... 14
1.1.2. Lợi ích của dịch vụ Ngân hàng điện tử......................................... 15
1.1.3. Các giai ñoạn phát triển dịch vụ Ngân hàng ñiện tử..................... 18
1.1.4. Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ñiện tử .................................... 19

1.1.5. Rủi ro khi thực hiện dịch vụ Ngân hàng ñiện tử........................... 21
1.2. HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ ... 23
1.2.1 ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử ......... 23
1.2.2. Nội dung hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử......... 24
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân
hàng ñiện tử. .................................................................................................... 27
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân
hàng ñiện tử..................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 32


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK ................................. 33
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ðẮKLẮK ................................................ 33
2.1.1. Lịch sử

hình thành và phát triển của BIDV Chi nhánh Bắc

ðắkLắk ............................................................................................................ 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk ...................... 34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP ðầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắkLắk.................................................. 36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK............................................... 40
2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ Ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng
TMCP ðầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc ðắkLắk...................................... 40
2.2.2. Phân tích bối cảnh mơi trường ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh

doanh dịch vụ NHðT tại BIDV Chi nhánh Bắc ðắk Lắk .............................. 43
2.2.3. Công tác hoạch định chính sách và tổ chức quản lý hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ NHðT tại BIDV Chi nhánh Bắc ðắk Lắk .............................. 46
2.2.4. Những hoạt ñộng mà BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk ñã triển khai
ñể thực hiện mục tiêu kinh doanh dịch vụ NHðT. ......................................... 49
2.2.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử tại Ngân
hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắkLắk ............ 52
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK.................................................. 64
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược................................................................ 64


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 68
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ðẮK
LẮK ................................................................................................................ 69
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ðẮK
LẮK................................................................................................................. 69
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng
ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc
ðắk Lắk ........................................................................................................... 69
3.1.2. ðịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử tại
Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk . 69
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ

VÀ PH ÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ðẮK LẮK.................. 70
3.2.1. Khuyến nghị ñối với Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk ......................................................................... 73
3.2.2. Khuyến nghị ñối với Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt
Nam ................................................................................................................. 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

NHNN

Ngân hàng nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHðT


Ngân hàng ñiện tử

BIDV
BIDV Chi
nhánh Bắc
ðắk Lắk

Ngân hàng Thương mại Cổ phần ðầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần ðầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

GDKH

Giao dịch khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

PGD


Phịng giao dịch

KSV

Kiểm sốt viên

GDV

Giao dịch viên

KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNDV

Thu nhập dịch vụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7

Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Bắc
ðắkLắk
Tình hình dư nợ của BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk
Kết quả hoạt ñộng dịch vụ của BIDV Chi nhánh Bắc
ðắkLắk
Chênh lệch thu chi của BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk
Số lượng khách hàng phân theo loại khách hàng sử
dụng dịch vụ NHðT
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHðT phân
theo loại sản phẩm
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHðT phân
theo chính sách khách hàng

Trang
37
38
39
40
52
53
55


2.8

Doanh số thanh toán qua dịch vụ NHðT

56

2.9

Thu nhập dịch vụ ngân hàng ñiện tử

60

2.10

Bảng tổng hợp lỗi của dịch vụ NHðT

62


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu
Sơ ñồ
2.1.

Tên sơ ñồ
Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Bắc ðắk Lăk

Trang
34



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự tiến bộ của công nghệ, sự cạnh tranh quyết liệt về dịch vụ của các
Ngân hàng trên thị trường, dẫn ñến thay ñổi kênh phân phối và các sản phẩm
dịch vụ Ngân hàng truyền thống. Kênh bán hàng qua Internet, Mobile
banking, mạng xã hội, phát triển ngân hàng số và giao dịch không giấy tờ sẽ
là xu thế phát triển mạnh mẽ. ðó là nền móng cho cuộc chạy đua phát triển
dịch vụ NHðT giữa các NHTM trên bình diện quốc tế cũng như trong phạm
vi tồn đất nước Việt Nam: lợi nhuận khơng chỉ là thu nhập có được từ hoạt
động chênh lệch giữa lãi tiền gửi tiền vay mà chính là phí sử dụng dịch vụ. Vì
vậy cần cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ NHðT với mục đích đa dạng
hóa lợi nhuận kinh doanh. Mặt lợi ích khi sử dụng dịch vụ NHðT thì đã q
rõ: đối với khách hàng là sự thuận tiện, nhanh chóng, có thể thực hiện 24/7
mọi lúc và mọi nơi; ñảm bảo sự an tồn vì khách hàng khơng cần sử dụng tiền
mặt trong thanh tốn, tăng cường sự tiện ích qua việc sử dụng các thiết bị
công nghệ, … Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì hạn chế và rủi ro
cũng khơng ít: thứ nhất là người Việt Nam có tâm lý thích nắm giữ và sử
dụng tiền mặt để tiện thanh toán, dễ dàng quản lý chi tiêu tài chính, hai là tốn
nhiều chi phí và thời gian để xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu thông tin
khách hàng, ñồng thời mất khá nhiều thời gian quảng bá cung ứng hướng dẫn
sản phẩm, tạo dựng niềm tin khi tung những sản phẩm cơng nghệ ra thị
trường để khách hàng sử dụng ,ba là các rủi ro tiềm ẩn do bị kẻ gian ñánh cắp
dữ liệu ñể chiếm ñoạt tiền khi khách hàng sử dụng giao dịch ñiện tử mua
hàng hóa trực tuyến… Từ thực tế này địi hỏi bản thân mỗi ngân hàng phải
không ngừng nâng cao năng lực quản trị để cạnh tranh khơng chỉ với ngân
hàng trong nước mà còn cạnh tranh với các tổ chức tín dụng quốc tế.



2

ðể tăng tính cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường,
các ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng tín dụng, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ, nâng cao hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng, ñặc biệt là
dịch vụ ngân hàng ñiện tử. Các ngân hàng ñã và ñang và cung cấp dịch vụ ngân
hàng ñiện tử cho khách hàng, mang lại sự thuận tiện, hiệu quả rất lớn cho khách
hàng, ngân hàng và xã hội. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng
ñiện tử các các ngân hàng chưa cao, tỷ trọng doanh thu dịch vụ ngân hàng ñiện
tử trong tổng doanh thu dịch vụ của ngân hàng còn thấp do nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan khác nhau.
Thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần ñầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Bắc ðắk Lắk, hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thời gian qua
ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh, số lượng khách hàng của ngân hàng
ngày càng tăng lên. Tính đến thời điểm 31/12/2018 tổng số lượng khách hàng
tại Chi nhánh là: 44.786 khách hàng (trong đó khách hàng cá nhân là: 44.066
khách hàng, khách hàng doanh nghiệp là: 720 khách hàng), số lượng khách
hàng có tài khoản tiền gửi thanh tốn hoạt động thường xun là 35.560
khách hàng. Trong đó, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện
tử của Ngân hàng là 28.773 khách hàng (chiếm 64.2% tổng số khách hàng của
Chi nhánh). Mặc dù, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử
ngày càng tăng lên nhưng khách hàng sử dụng dịch vụ tin nhắn BSMS là chủ
yếu số lượng 23.443 khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ khác như
Smartbanking , BIDV Online, … số lượng chỉ là 5.130 khách hàng đây là con
số vẫn cịn hạn chế so với số lượng khách hàng ñang giao dịch tại Chi nhánh.
Vì vậy Chi nhánh cần phải tăng cường bán chéo các sản phẩm dịch vụ cho
một khách hàng và cần phải xác ñịnh rằng chúng ta tập trung phục vụ cho
nhóm khách hàng nào? Bán những gì cho nhóm khách hàng đó để thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của khách hàng và để tối đa hóa lợi nhuận cho Chi nhánh.



3

Với cơng việc là Kiểm sốt bộ phận giao dịch khách hàng tại Phòng giao
dịch Pơng drang – BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk, tơi có thuận lợi trong việc
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cũng như tác nghiệp trực tiếp ñối với các
sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ñiện tử. Qua đó, tơi có thể lắng nghe được
những ý kiến phản hồi về những tiện ích cũng như những bất cập, lo lắng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng ñiện tử.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt
động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk” ñể làm ñề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
ðánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Chi nhánh ngân hàng, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt
động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử của BIDV Chi nhánh Bắc ðắk
Lắk.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử của ngân hàng
thương mại gồm những nội dung nào? Cụ thể:
+ Công tác hoạch định chính sách, cơng tác tổ chức quản lý, triển khai
hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử của Ngân hàng thương mại
ñược thực hiện như thế nào?
+ Các tiêu chí nào dùng để đánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ Ngân hàng ñiện tử của Ngân hàng thương mại?
+ Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ NHðT
của NHTM ñược thực hiện như thế nào?

+ Các nhân tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân


4

hàng ñiện tử?
- Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện thử tại
BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk trong giai ñoạn 2016-2018 như thế nào? Cụ
thể:
+ BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk ñã triển khai thực hiện hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử như thế nào?
+ Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử của Chi
nhánh giai ñoạn 2016-2018 như thế nào?
+ Những ưu ñiểm và hạn chế nào trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
ngân hàng ñiện tử tại Chi nhánh? Ngun nhân của những hạn chế đó là gì?
- Khuyến nghị nào để hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân
hàng ñiện tử tại BIDV Chi nhánh Bắc ðắkLắk và tại Ngân hàng TMCP ðầu
tư và Phát triển Việt Nam ?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân
hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Bắc ðắk Lắk. ðối tượng khảo sát ñược thực hiện tại các phòng ban như sau:
+ Phòng giao dịch khách hàng tại hội sở chi nhánh.
+ Ba phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh
+ Phòng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
+ Phòng Quản lý rủi ro tại BIDV chi nhánh Bắc ðắk Lắk.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: ðề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử trực tuyến ( Bao

gồm Internetbanking và Mobilebanking) tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk. Từ đó ñưa ra các khuyến nghị


5

nhằm hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân hàng điện tử trực tuyến
tại chi nhánh này.
- Về khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk.
- Về thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng trên cơ sở số liệu từ
năm 2016 ñến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả ñã sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: ñược thực hiện trên cơ
sở tham khảo, tổng thuật các tài liệu từ các bài báo khoa học trên các tạp chí
khoa học, các luận văn thạc sỹ liên quan làm cơ sở tổng hợp lý luận. Số liệu
ñược thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, website của
NHNN và NHTM, các tạp chí chuyên ngành kinh tế và tài chính ngân hàng.
Thơng qua việc phân tích, so sánh các nội dung lý thuyết với nhau, tác giả đã
lấy đó để làm cơ sở xây dựng nên nền tảng lý luận của luận văn của mình.
- Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp này để
thu thập, thống kê và mơ tả các nguồn dữ liệu liên quan ñến hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử. ðây là phương pháp chính được tác giả sử
dụng để thực hiện Chương 2 của luận văn. Các số liệu thứ cấp liên quan ñến
hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk, ñược tác giả thu thập từ Bộ
phận kế hoạch tài chính của Chi nhánh. Dựa trên các nguồn tài liệu thu thập
ñược, tác giả tiến hành phân tích nhằm tìm ra ngun nhân, lý do dẫn ñến

những hạn chế trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử của Chi
nhánh. Sau đó, tác giả sử dụng đồ thị, biểu đồ để mơ tả từng nhóm dữ liệu
trên, nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá và so sánh số liệu.


6

- Phương pháp so sánh: ðây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân
tích hoạt động kinh doanh, dựa trên các số liệu báo cáo doanh thu, chi phí, lợi
nhuận ñể so sánh và ñể xác ñịnh xu hướng, mức ñộ biến ñộng của các chỉ tiêu
phân tích. ðể tiến hành ñược cần xác ñịnh số gốc ñể so sánh, xác ñịnh ñiều
kiện ñể so sánh, mục tiêu ñể so sánh.Trong Chương 2, tác giả sử dụng phương
pháp so sánh ñể xử lý những dữ liệu về các chỉ tiêu hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ NHðT tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Daklak trong 3 năm (2016-2018) như sau:
+ So sánh số liệu năm này với năm trước liền kề ñể ñánh giá sự tăng
hay giảm của mỗi chỉ tiêu và từ ñó có nhận xét về xu hướng thay ñổi.
+ So sánh theo chiều dọc ñể xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với
tổng thể.
- Phương pháp ñiều tra: Thơng tin sơ cấp được thu thập từ phiếu điều
tra gửi trực tiếp ñến khách hàng ñang sử dụng dịch vụ NHðT dưới dạng bảng
câu hỏi ñược chuẩn bị sẵn (đính kèm Bảng câu hỏi khảo sát ở phụ lục 02).
Tác giả thực hiện ñiều tra khảo sát ý kiến thơng qua phiếu khảo sát dành cho
các khách hàng đã sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử của Ngân hàng TMCP
ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk (dự kiến 155 khách
hàng) nhằm ñánh giá chất lượng dịch vụ, thời gian dự kiến khảo sát vào tháng
6 năm 2019. Phiếu ñiều tra ñánh giá mức độ hài lịng của khách hàng về các
yếu tố: phí dịch vụ, giao dịch thân thiện, tiện ích, cơng nghệ bảo mật, chính
sách chăm sóc khách hàng… để khảo sát sự hài lịng của khách hàng theo các
mức độ và phần mà khách hàng cho ý kiến của mình về chất lượng hoạt ñộng

kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử dành cho khách hàng của Ngân hàng
TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk. ðây là cơ sở
để tác giả phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả của hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt


7

Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk.
5. Bố cục ñề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng
ñiện tử của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ
Ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc ðắk Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần ðầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk”, tác giả ñã tiến hành thu
thập, tham khảo một số bài báo khoa học và một số luận văn thạc sĩ tại ðại
học ðà Nẵng từ năm 2015 ñến năm 2018 có liên quan ñể làm nền tảng hồn
thiện luận văn. Cụ thể:
Một số bài báo đăng trên tạp chí khoa học
- Bài báo: “Dịch vụ ngân hàng ñiện tử xu hướng thanh toán trong thời
kỳ hội nhập quốc tế”, của tác giả Nguyễn Phan Yến Phương, Tạp chí Thị
trường tài chính tiền tệ số 16 tháng 8/2016.Tác giả ñã ñưa ra các cơ sở lý

thuyết về dịch vụ ngân hàng ñiện tử, ñánh giá thực trạng sử dụng ngân hàng
ñiện tử tại Việt Nam bao gồm ñánh giá mức ñộ sử dụng dịch vụ NHðT trong
cộng ñồng cũng như của khối các doanh nghiệp.
- ðối với mức ñộ sử dụng dịch vụ NHðT trong cộng ñồng còn rất hạn
chế là do thói quen sử dụng tiền mặt cũng như sự đầu tư cho thanh tốn điện


8

tử cịn chưa đồng bộ và hiệu quả , bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế. Mặc dù kết
quả nghiên cứu cho thấy nhu cầu chuyển và nhận tiền của người tiêu dùng
Việt Nam chiếm ñến 48% dân số, ñây cũng là con số ấn tượng ñể các ngân
hàng phát triển dịch vụ NHðT.
- ðối với mức ñộ sử dụng dịch vụ NHðT của Doanh nghiệp: Qua khảo
sát của Cục TMðT và CNTT thì đến 97% doanh nghiệp chấp nhận cho khách
hàng thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng, 16% doanh
nghiệp chấp nhận thanh toán bằng thẻ thanh tốn. Như vậy, dịch vụ NHðT đã
và đang thu hút nhiều khách hàng doanh nghiệp sử dụng do tính tiện dụng,
nhanh chóng, khả năng phục vụ mọi lúc, mọi nơi, vơ cùng thuận tiện và đã
giúp nhiều doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh.
Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu ra những thành tựu cũng như những khó
khăn trong việc phát triển dịch vụ NHðT. Từ đó, đưa ra các nhóm giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ NHðT trong thời kỳ hội nhập.
- Bài báo: “Các nhân tố tác ñộng ñến tiếp cận dịch vụ tài chính qua
Ngân hàng số: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam”, của các tác giả Bùi
Kiên Trung, Phạm Bích Liên và Khúc Thế Anh, đăng trên tạp chí Kinh tế và
Phát triển số 261 tháng 03 năm 2019. Trên cơ sở phát triển mơ hình lý thuyết
hành vi chấp nhận cơng nghệ ( TAM), nhóm tác giả tiến hành ño lường các
nhân tố ảnh hưởng ñến tiếp cận dịch vụ tài chính, thơng qua ý định sử dụng
dịch vụ ngân hàng số với nghiên cứu điển hình tại Việt Nam. Kết quả nghiên

cứu cho thấy, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ ñến ý ñịnh sử dụng
dịch vụ Ngân hàng số, trong đó có 3 nhân tố tác ñộng trực tiếp là:
* Mức ñộ ảnh hưởng xã hội của dịch vụ ngân hàng số: Nghĩa là, những
người quan trọng khuyến khích, ủng hộ một người khác thực hiện hành vi thì
ý định thực hiện hành vi sẽ được hình thành. Trong bối cảnh của Việt Nam,
khi các cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng số thì việc người thân sử dụng


9

cùng một hệ thống ngân hàng số có ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng dịch vụ
của cá nhân đó.
* Mức độ hữu ích của dịch vụ ngân hàng số: Các sản phẩm, dịch vụ
cơng nghệ càng hữu ích thì càng thúc ñẩy cá nhân sử dụng. Trong bối cảnh
của Việt Nam, khi việc cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở nên gay gắt,
thì tính hữu ích của ngân hàng số càng phải đặt lên hàng đầu thì sẽ thúc ñẩy ý
ñịnh sử dụng dịch vụ ngân hàng số của người tiêu dùng.
* Tính bảo mật của dịch vụ ngân hàng số: Các giao dịch trực tuyến
trong ngân hàng cần phải được đảm bảo tính an tồn về thơng tin người sử
dụng cũng như giao dịch có liên quan, và càng bảo mật thì càng thu hút khách
hàng. Thực trạng một nước có nền kinh tế đang chuyển đổi như Việt Nam thì
việc bảo mật thơng tin của khách hàng về các giao dịch số là một vấn ñề quan
trọng trong việc chấp nhận sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Trong 3 nhân tố trên thì nhân tố “ ảnh hưởng xã hội” có tính tác động
mạnh nhất lên ý định sử dụng dịch vụ. Tính bảo mật và tính hữu ích được các
chun gia đánh giá khá cao khi triển khai dịch vụ ngân hàng số.
- Bài báo: “Triển vọng thúc ñẩy dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại Việt
Nam” của tác giả Phạm ðức Tài, ñăng trên Tạp chí Tài chính tháng 6/2014.
Tác giả ñã ñánh giá Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử ở Việt Nam, kết
quả ñánh giá cho thấy những dịch vụ ngân hàng ñiện tử hầu hết ñã ñược các

NHTM áp dụng triển khai thực hiện nhưng lượng giao dịch cịn thấp. Ngun
nhân là do thanh tốn khơng dùng tiền mặt còn thấp, sự phối hợp giữa các
NHTM trong thực hiện dịch vụ mới còn nhiều yếu kém. Bên cạnh ñó, mỗi hệ
thống ngân hàng có một chiến lược phát triển khác nhau, khơng có sự gắn kết
với nhau gây ra sự lãng phí về vốn và thời gian. Khả năng tài chính của các
NHTM hiện nay cịn thấp, vốn ñiều lệ ñã tăng nhưng chưa cao, nếu so sánh
với các ngân hàng trên thế giới và trong khu vực chỉ ở mức khiêm tốn. Những


10

khó khăn trong việc triển khai dịch vụ ngân hàng ñiện tử hiện nay chủ yếu là
việc chứng thực khách hàng trong giao dịch điện tử và khía cạnh pháp lý
trong dịch vụ ngân hàng ñiện tử. ðối với việc chứng thực khách hàng, bắt ñầu
từ việc xác minh khách hàng mới, ngân hàng cần sử dụng các phương pháp
xác thực ñể kiểm tra xuất xứ tài khoản của khách hàng ñăng ký trên mạng.
- Bài báo “Xu hướng ngân hàng số: ðiểm giao dịch sẽ thu nhỏ”, của
tác giả Hồi Phi, đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 27 tháng 09 năm 2018. Tác
giả cho rằng với xu thế Ngân hàng số như hiện nay thì tương lai khơng xa nữa
các giao dịch trực tuyến sẽ dần thay ñổi cách thức tương tác giữa Ngân hàng
và khách hàng. Nghĩa là, các dịch vụ ngân hàng khách hàng có thể tự đăng ký
trực tuyến qua mạng, và khách hàng có thể tự thực hiện tất cả các giao dịch
thanh toán, tài chính …dựa trên các tài khoản lưu ký tại ngân hàng đó, do đó
ngân hàng sẽ giảm rất nhiều thời gian giao dịch cho khách hàng tại qy, từ
đó giúp cho Ngân hàng tiết kiệm được rất nhiều chí phí in ấn, giấy tờ….giảm
nhân viên giao dịch, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khi đó, thay vì đầu tư cho
điểm giao dịch quy mơ lớn thì các ngân hàng sẽ phải ñầu tư vào nền tảng
ngân hàng số cùng với các phương thức bảo mật, ñảm bảo an ninh cao cho
các giao dịch của ngân hàng và khách hàng. Và như vậy, các Ngân hàng sẽ
khơng cịn q coi trọng việc lựa chọn ñịa ñiểm lớn ở trung tâm làm phịng

giao dịch. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến chuyện để thực hiện được vấn
đề này thì có một trở ngại lớn đó là thói quen giao dịch của khách hàng .
Ngân hàng làm sao ñể chuyển hướng khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch
vụ thông qua kênh Ngân hàng ñiện tử.
Một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu trước ñây về ñề tài hoạt ñộng
kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử trong giai ñoạn 2015-2018:
- Luận văn: “Hồn thiện hoạt động dịch vụ ngân hàng ñiện tử dành cho
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt


11

Nam - Chi nhánh ðắk Lắk” của tác giả Lê Thị Thu Hường, Trường ðại học
Kinh Tế - ðại học ðà Nẵng (2018). Luận văn ñã ñi sâu vào việc ñánh giá thực
trạng hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng ñiện tử dành cho khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV – Chi nhánh ðắk Lắk. Trên cơ sở phân tích, đưa ra những kết quả
ñạt ñược cũng như các hạn chế và nguyên nhân trong hoạt ñộng dịch vụ ngân
hàng ñiện tử dành cho khách hàng tại Chi nhánh, tác giả ñã ñề xuất các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng dịch vụ NHðT tại BIDV – Chi
nhánh ðắk Lắk. Tuy vậy, Tác giả chỉ nghiên cứu về ñối tượng khách hàng
doanh nghiệp chung chung . Mà chưa phân loại theo từng loại hình hoặc từng
đối tượng doanh nghiệp để có chính sách mục tiêu cụ thể cho từng ñối tượng
doanh nghiệp trong việc phát triển hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ NHðT.
- Luận văn “Hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện
tử tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam- Chi nhánh ðà Nẵng” của
tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang, ðại học ðà Nẵng (2016). Tác giả ñã ñánh
giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
Chi nhánh ðà Nẵng thơng qua các tiêu chí đánh giá kết quả và các nhân tố
ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử. Tuy vậy, tác
giả chưa chú trọng phân tích cơng tác tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ

ngân hàng điện tử, mới chỉ trình bày quy trình giao chỉ tiêu kế hoạch, quy
trình tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ, chưa thể hiện được
sự phân cấp quản lý giữa các phịng ban bộ phận.
- Luận văn: “Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử
tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ngãi” của tác giả Trần Thị Phương Thảo, Trường ðại học Kinh Tế - ðại học
ðà Nẵng (2017). Luận văn ñã phân tích và đánh giá khá chi tiết về cơ sở lý
luận trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ NHðT, ñể tạo tiền ñề phân tích hoạt
ñộng kinh doanh dịch vụ NHðT tại chi nhánh nghiên cứu và sau đó ñề xuất


12

các giải pháp hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ NHðT.
- Luận văn: “Hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện
tử tại chi nhánh ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển ðông ðắk Lắk”, của
tác giả Dương Thị Như Trang,Trường ðại học Kinh Tế - ðại học ðà Nẵng
(2016). Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về dịch vụ NHðT, trên cơ
sở ñánh giá thực trạng, luận văn ñã ñưa ra những kết quả ñạt ñược cũng như
những mặt hạn chế và nguyên nhân của chi nhánh trong hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ NHðT. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ NHðT tại BIDV ðông ðắk Lắk. Tuy nhiên, các giải pháp tác
giả đưa ra vẫn cịn mang nặng tính lý thuyết chung cho các NHTM, chưa ñi
sâu vào các giải pháp cụ thể áp dụng tại Chi nhánh.
Các ñề tài khoa học liên quan ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc ðắk Lắk:
Tại ñơn vị lựa chọn nghiên cứu là Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk chưa có cơng trình nghiên cứu nào
về hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử.

Những khoảng trống nghiên cứu:
Nội dung
Các ñề tài nghiên cứu ñược nêu trên ñều ñã hệ thống các vấn ñề về cơ
sở lý luận của hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ ngân hàng ñiện tử, ñánh giá thực
trạng hoạt ñộng kinh doanh cũng như phân tích kết quả khảo sát nhu cầu của
khách hàng tại đơn vị nghiên cứu, từ đó xác định những mặt ñược, các tồn tại,
hạn chế và ñề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ ngân hàng ñiện tử. Tuy vậy, việc ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ NHðT của các luận văn trên chưa ñi sâu vào ñánh giá các chỉ tiêu cụ
thể, chưa tiến hành phân ñoạn khách hàng hợp lý ñể triển khai các hoạt ñộng


13

bán hàng, từ đó nhắm vào phân khúc khách hàng mục tiêu. ðiều này sẽ giúp
cho các ngân hàng tiết kiệm chi phí trong định hướng ngân hàng số và ñưa
kênh Ngân hàng ñiện tử ñến những ñối tượng sử dụng phù hợp.
Khơng gian
- Trong những năm gần đây, có nhiều ñơn vị là NHTM ñược lựa chọn
ñể nghiên cứu về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ NHðT, tuy nhiên chưa có đề
tài nào nghiên cứu đến các hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk
Lắk.
Thời gian
- Trong khoảng thời gian từ năm 2016-2018, tại Ngân hàng TMCP ðầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ðắk Lắk chưa có bài nghiên cứu
nào liên quan đến đề tài hồn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng
ñiện tử trong khoảng thời gian này.
Với những khoảng trống về không gian, thời gian nghiên cứu, ñịa bàn
nghiên cứu của các luận văn nêu trên,… đồng thời các giải pháp tồn diện vẫn

chưa ñược các ñề tài trên nghiên cứu ñánh giá. Những khoảng trống trên, sẽ
ñược tác giả tiếp tục nghiên cứu, phân tích và hồn thiện khi thực hiện đề tài:
“Hồn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Ngân hàng ñiện tử tại Ngân hàng
TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc ðắk Lắk”.


14

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ðIỆN TỬ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
Hiện nay chúng ta có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm dịch vụ
NHðT từ nhiều tác giả.
Dịch vụ NHðT là phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay
mua dịch vụ ngân hàng thơng qua việc kết nối mạng máy tính của mình với
ngân hàng (The Australian Banking, 1999). NHðT ñề cập ñến một số loại
dịch vụ mà khách hàng có thể u cầu thơng tin và thực hiện hầu hết các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ thơng qua máy tính, truyền hình hoặc điện thoại( Daniel,
1999). Với dịch vụ NHðT, khách hàng có khả năng truy nhập từ xa nhằm: thu
thập thông tin; thực hiện các giao dịch thanh tốn, tài chính dựa trên các tài
khoản lưu ký tại Ngân hàng và ñăng ký sử dụng các dịch vụ mới. Các ngân
hàng chủ yếu là sử dụng các kênh ñiện tử ñể hướng dẫn và cung cấp các sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng của họ. Mặc dù phạm vi về dịch vụ ñược cung
cấp bởi các ngân hàng qua kênh ñiện tử khác nhau về nội dung, hình thức này
của ngân hàng thường ñược gọi là ngân hàng ñiện tử (Azouzi, 2009).
Theo giáo trình Marketing ngân hàng (Nguyễn Thị Minh Hiền, 2009)

định nghĩa:“ Ngân hàng diện tử được hiểu là mơ hình ngân hàng cho phép
khách hàng truy cập từ xa ñến ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện
các giao dịch thanh tốn tài chính dựa trên các khoản lưu ký của ngân hàng,
sử dụng các sản phẩm dịch vụ mới. NHðT là hệ thống kênh phân phối phát
triển dựa trên cơ sơ sử dụng cơng nghê thơng tin hiện đại vào việc tổ chức


15

cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Các giao dịch điện tử được thực hiện
thơng qua các phương tiện ñiện tử: máy thanh toán tại ñiểm ñiểm bán hàng
(EFTPOS), máy rút tiền tự đơng (ATM), ngân hàng qua điện thoại, ngân hàng
qua mạng internet, ngân hàng qua mạng nội bộ.”
Như vậy, có thể thấy theo nghĩa rộng, dịch vụ NHðT là khả năng của
một khách hàng có thể truy nhập từ xa vào một ngân hàng nhằm: Thu thập
các thơng tin; thực hiện các giao dịch thanh tốn, tài chính dựa trên các tài
khoản lưu ký tại ngân hàng ñó; ñăng ký sử dụng các dịch vụ mới dựa trên
cơng nghệ hiện đại như internet và các thiết bị truy cập khác như máy vi tính,
ATM, POS, điện thoại ñể bàn, ñiện thoại di ñộng,...
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ NHðT (E-banking) là một hệ thống phần mềm
vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vụ Ngân hàng thơng qua
việc nối mạng máy vi tính của mình với ngân hàng.
1.1.2. Lợi ích của dịch vụ Ngân hàng ñiện tử
a. ðối với nền kinh tế
- Cải thiện khả năng thanh tốn trên thị trường tài chính: Dịch vụ ngân
hàng điện tử giúp cho q trình chu chuyển vốn diễn ra nhanh chóng và đáp
ứng tốt hơn các nhu cầu thanh tốn của nền kinh tế. Chính vì vậy làm cho
dịng tiền từ mọi phía đổ vào ngân hàng sẽ rất lớn, từ đó ngân hàng trở thành
phương tiện điều hịa dịng tiền với hệ số hữu ích cao, thay đổi cơ cấu dịng
tiền lưu thơng , cải thiện khả năng thanh tốn trên thị trường tài chính. Từ ñó

tạo sự chuyển biến trong nền kinh tế.
- Cung cấp thông tin cho các ngành kinh tế khác: Dịch vụ NHðT phát
triển mạnh sẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong việc cung cấp nguồn thông tin
kinh tế quan trọng giúp các nghành kinh tế khác ñịnh hướng và hoạt ñộng
hiệu quả hơn.
- Tăng cường khả năng hội nhập kinh tế quốc tế: Phát triển dịch vụ


16

NHðT cho phép ngân hàng tiếp cận nhanh hơn với các phương pháp quản lý
hiện đại, các tiện ích mà dịch vụ NHðT mang lại góp phần kết nối cả thế giới
với lại nhau, tạo điều kiện cho tiến trình hội nhập quốc tế diễn ra sâu và rộng,
ñưa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển hơn nữa.
b. ðối với hoạt động của ngân hàng
- Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh: NHðT có khả năng phục vụ
khách hàng trên phạm vi rộng, khách hàng có thể thực hiện giao dịch 24/24h
trong ngày tại mọi lúc mọi nơi. ðiều này giúp ngân hàng tiếp cận khách hàng
tốt hơn, tiết kiệm được chi phí giao dịch, chi phí phát triển mạng lưới chi
nhánh, chi phí quản lý…
- Vốn tiền tệ luân chuyển nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Thông
qua dịch vụ NHðT các lệnh chi trả, nhờ thu của khách hàng được thực hiện
nhanh chóng và chính xác, tạo điều kiện cho vốn tiền tệ ln chuyển nhanh,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Gia tăng số lượng dịch vụ, sản phẩm, tăng thu nhập ngoài lãi:
+ Bên cạnh các dịch vụ ngân hàng truyền thống, NHðT ñã làm gia tăng
và phong phú các dịch vụ ngân hàng hiện ñại và tạo sự khác biệt giữa ngân
hàng này với ngân hàng khác. ðặc thù của dịch vụ NHðT là phát triển song
hành cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, các tiện ích từ công nghệ
mang lại sẽ giúp cho số lượng các dịch vụ NHðT cũng tăng theo.

+ Việc phát triển nhanh chóng các dịch vụ thanh tốn điện tử sẽ dần thay
đổi cơ cấu dịng tiền lưu thơng, chuyển từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh
tế không sử dụng tiền mặt. Dịch vụ NHðT sẽ mang lại nguồn thu lớn thơng
qua việc tiết kiệm chi phí giao dịch cho ngân hàng, cũng như hạn chế nhiều
rủi ro tiềm ẩn xuất hiện trong các hoạt ñộng truyền thống.
+ Dịch vụ NHðT có thể cung cấp các dịch vụ chéo. Theo đó, ngân hàng
có thể liên kết với các cơng ty bảo hiểm, cơng ty chứng khốn, cơng ty tài


×