Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phố núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.28 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HƢƠNG

KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HƢƠNG

KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣờ

ƣớng

n



o

ọ : PGS.TS. HOÀNG TÙNG

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một cơng trình khoa học nào.
Tác giả

Trần T ị Hƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đềtài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiêncứu............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4
6. Tổng quan nghiêncứu ............................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤTẠI CÁC NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI ...................... 7
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....................................... 7
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ....................................................... 7
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................ 9

1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của kiểm soát nội bộ ................................. 10
1.1.4. Khái niệm dịch vụ ngân hàng ....................................................... 13
1.1.5. Đặc điểm kinh doanh Hoạt động dịch vụ ngân hàng .................... 14
1.1.6. Các loại dịch vụ NHTM ................................................................ 16
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG ĐỘNG
DỊCH VỤ TẠI NHTM .................................................................................... 16
1.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt nội bộ Hoạt động dịch vụ .......................... 17
1.2.2. Đánh giá rủi ro .............................................................................. 18
1.2.3. Tổ chức các hoạt động kiểm soát .................................................. 19
1.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông .............................................. 24
1.2.5. Giám sát hoạt động kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch vụ ............ 26
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ................................................. 26


1.3.1.Nhân tố bên trong:.......................................................................... 26
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤTẠI BIDV PHỐ NÚI ................................................................... 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIDV PHỐ NÚI ......................................................... 30
2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh ................................................................. 30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ............................................................. 36
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam- chi nhánh Phố núi ......................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TẠI
BIDV PHỐ NÚI .............................................................................................. 43
2.2.1. Môi trƣờng kiểm soát .................................................................... 43
2.2.2. Đánh giá rủiro ............................................................................... 48

2.2.3.Các hoạt động kiểmsốt ................................................................. 52
2.2.4. Hệ thống thơng tin và truyền thông .............................................. 65
2.2.5. Các hoạt động giámsát .................................................................. 67
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰCTRẠNG KIỂMSOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ TẠI BIDV PHỐ NÚI ..................................................... 72
2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc ....................................................................... 72
2.3.2. Hạn chế và nguyênnhân ................................................................ 73
Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 75
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNHỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤTẠI BIDV PHỐ NÚI................................... 76
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 76
3.1.1. Dự báo xu thế phát triển dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam ............. 76


3.1.2. Định hƣớng kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch vụ ......................... 78
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ TẠI BIDV PHỐ NÚI ............................................................................... 79
3.2.1. Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt ................................................. 79
3.2.2. Hồn thiện đánh giá rủi ro ............................................................ 84
3.2.3. Hoàn thiện hoạt động kiểmsốtHoạt động dịch vụ ....................... 85
3.2.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyềnthơng ............................. 87
3.2.5. Hồn thiện hoạt động giámsát....................................................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CBTD

Cán bộ tín dụng

BKS

Ban kiểm sốt

DN

Doanh nghiệp

GGV

Giao dịch viên

GTCG

Giấy tờ có giá

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KSNB


Kiểm soát nội bộ

BIDV

Ngân hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bảng

Bảng

Trang

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của Ngân hàng
2.1

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh


40

Phố Núi năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu cơ cấu, chất lƣợng cho vay của Ngân hàng
2.2

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phố Núi 2015 - 2017

42


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

ệu

Tên b ểu đồ

b ểu đồ
2.1

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi

Trang

36


Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của Ngân hàng
2.2

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

41

Phố Núi năm 2015 – 2017
Tình hình dƣ nợ và nợ xấu của Ngân hàng TMCP
2.3

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi
2015 - 2017

43


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số

ệu

sơ đồ
1.1

Tên sơ đồ
Quy trình giao dịch các dịch vụ ngân hàng và kiểm
soát giao dịch trong Hoạt động dịch vụ tại NHTM

Trang


21

2.1

Quy trình giao dịch hàng ngày

52

2.2

Sơ đồ giao dịch đầu ngày

53

2.3

2.4
2.5

Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong hạn mức giao dịch
của cán bộ ngân hàng phụ trách dịch vụ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ ngoài hạn mức giao dịch
của cán bộ ngân hàng phụ trách dịch vụ
Sơ đồ khóa sổ cuối ngày

56

59
61



1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đềtà

Hiện nay, hệ thống ngân hàng có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh
tế của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ngân hàng cung cấp vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (DN) và các dự án. Trong điều
kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, hệ thống ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) có những cơ hội lớn, bên cạnh những thách thức. Hội nhập kinh tế
quốc tế đã mở ra cơ hội giao lƣu, hợp tác kinh tế, học hỏi kinh nghiệm quản lý
cũng nhƣ khoa học công nghệ từ các NHTM của các quốc gia phát triển. Để
NHTM Việt Nam sẽ hoạt động an tồn hiệu quả, nâng cao tính cạnh tranh,tồn
tại bền vững trong môi trƣờng mới, các nhà quản lý phải xem trọng tính hiệu
quả, sự lành mạnh trong các quan hệ tài chính, chú trọng đến việc ngăn ngừa
rủi ro, tác hại đến quá trình kinh doanh tiền tệ. Bên cạnh đó, NHTM ViệtNam
khơng đổi mới sẽ khơng bắt kịp và cạnh tranh đƣợc với NHTM nƣớc ngoài
với nhiều thế mạnh cả về trình độ chun mơn lẫn khả năng chăm sóc khách
hàng. Nếu việc quản lý và kiểm sốt của các NHTM Việt Nam không theo kịp
đƣợc sự phát triển trong hoạt động thì nguy cơ rủi ro và tổn thất là rất cao.
Khi rủi ro phát sinh đối với một ngân hàng, ngoài việc gây tổn thất nặng nề
cho ngân hàng, ảnh hƣởng đến đời sống của cán bộ, nó cịn có khả năng và
sức ảnh hƣởng nghiêm trọng đến cả nền kinh tế quốcgia.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
(BIDV) là một trong những NHTM hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam. Tại BIDV nói chung và các chi nhánh nói

riêng của hệ thống đã có dịch vụ, sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú và
hiện đại. Ngân hàng luôn tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện giao dịch
thuận tiện mọi lúc, mọi nơi. Với sự phát triển mạnh mẽ cả về quy mô, ngành


2

nghề và các sản phẩm dịch vụ đòi hỏi việc KSNB đƣợc nhƣ vậy BIDV mới
có thể phát triển bền vững và ln giữ đƣợc hình ảnh của mình.
Tại BIDV Chi Nhánh Phố Núi, KSNB Hoạt động dịch vụđã, đang và
ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, phát huy đƣợc hiệu quả, cụ thể giúp
ngân hàng giảm thiểu rủi ro do sai sót, gian lận và bảo tồn đƣợc tài sản, số
liệu, sổ sách, báo cáo cung cấp cho các đơn vị liên quan luôn tin cậy, đầy đủ,
kịp thời và thiết thực nhất về tình hình kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên,
kiểm sốt nội bộ (KSNB) cịn bộc lộ những điểm chƣa thực sự hoàn thiện.
Trong một số năm gần đây còn tồn tại những sai phạm trọng yếu trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Điều này đã làm ảnh hƣởng đến quá trình phát
triển, đến uy tín cũng nhƣ q trình xây dựng hình ảnh của BIDV Phố Núi.
Dựa trên những lý do đó tác giả đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ đối
với Hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam-Chi Nhánh Phố Núi”làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ.
2. Mụ t êu ng ên ứu
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằmhồn thiện cơng tác kiểm sốt nội
bộ đối với Hoạt động dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh Phố Núi thuộc Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV Phố Núi).
Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu này hướng tới các mục tiêu cụ thể
sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ Hoạt động
dịch vụtrong ngân hàng thƣơngmại.
Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng về kiểm soát nội bộHoạt động

dịch vụ tại BIDV Phố Núi, qua đó chỉ ra những hạn chế kiểm sốt nội bộHoạt
động dịch vụ tại BIDV Phố Núi.
Thứ ba, đƣa ra các giải pháp mang tính khả thi nhằm hồn thiện cơng
tác kiểm soát nội bộHoạt động dịch vụ tại BIDV Phố Núi.


3

3. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát nội
bộ đối với Hoạt động dịch vụtại BIDV Chi nhánh Phố Núi (tổ chức ngân
hàng).
Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Kiểm sốt nội bộ Hoạt động dịch vụ tại BIDV Phố Núi
+ Thời gian: dữ liệu thu thập năm 2015 đến năm 2017.
+ Nội dung: Kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch vụ đƣợc nghiên cứu qua
5 thành phần (nội dung) gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hệ
thống thông tin và truyền thông; Hoạt động kiểm soát; Hoạt động giám sát.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
- T u t ập ữ l ệu:
Dữ liệu này đƣợc thu thập từ các cơng trình nghiên cứu, đề tài, bài báo,
hội thảo, tài liệu giáo trình có liên quan đến kiểm sốt nội bộ Hoạt động dịch
vụ, các thành phần cụ thể, các văn bản pháp quy, quy định của Nhà nƣớc và
BIDV Phố Núi liên quan đến KSNB hoạt dộng dịch vụ nhƣ các chính sách,
quy định, nội quy, thủ tục kiểm sốt, thơng tin chung về BIDV; BIDV Phố
Núi, thì tác giả tập trung sâu vào các vấn đề, nội dung trực tiếp liên quan đến
5 thành phần của KSNB theo quan điểm mới gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt;
đánh giá rủi ro; hệ thống thơng tin và truyền thơng; hoạt động kiểm sốt và
các hoạt động giám sát. Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành quan sát các hoạt
động của BIDV Phố Núi để có cái nhìn sát thực về các nội dung (thành phần)

KSNB tại chính chi nhánh Phố Núi.
- Xử lý ữ l ệu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp chủ yếu sau:
+ Thống kê mô tả
+ So sánh đối chiếu, tỷ lệ


4

+ Phân tích, tổng hợp
5. Kết ấu ủ đề tà
Nghiên cứu này được thực hiện theo cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch vụ tại các
ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch vụ tại BIDV
Phố Núi.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ Hoạt động dịch
vụ tại BIDV Phố Núi.
6. Tổng qu n ng ên ứu
Trên cơ sở nhận thức đƣợc vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của kiểm
soáy nội bộ đối với Hoạt động dịch vụ của các NHTM, đến nay đã có nhiều
đề tài về vấn đề này. Các đề tài đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
KSNB trong các NHTM tuy nhiên đối với các đền tài phần lớn là kiểm soát
nội bộ chung tất cả các kinh doanh dịch vụ ngân hàng ngân hàng. Một số đề
tài tiêu biểu có thể kể đến là:
+ Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh”.
Trong nghiên cứu này, tác giả Hiền đã khái quát lý luận chung về KSNB
trong các NHTM và phân tích đƣợc thực trạng KSNBtại BIDV Hà Tĩnh, đánh
giá một số mặt ƣu nhƣợc điểm và từ đó xây dựng các giải pháp hoàn thiện

KSNB tại BIDV- chi nhánh HàTĩnh.
+ Lê Bích Ngọc (2016) với cơng trình “Hồn thiện hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam”. Tác giả cũng hệ thống những nội dung cơ
bản của KSNB hoạt động thẻ thanh toán và đã nêu ra đƣợc giải pháp vào việc
hoàn thiện kiểm sốt nội bộ thẻ thanh tốn cho trụ sở chính của Ngân hàng


5

TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu với
phạm vi là toàn bộ ngân hàng BIDVmà chƣa đi sâu vào từng thành phần của
KSNB gắn với từng chi nhánh cụ thể. Mặt khác hoạt động thẻ là một hoạt
động nhỏ của Hoạt động dịch vụ ngân hàng nên không thể áp dụng vào thực
tiễn cho các hoạt động của dịch vụ ngân hàng.
- Đỗ Minh Cƣờng (2014) Luận văn Giải pháp tăng cường kiểm soát
nội bộ dịch vụ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, ĐHKT TP.Hồ C í M n .
Dịch vụ khách hàng cá nhân, khi khách hàng cá nhân đến giao dịch tại một
quầy thì mọi nhu cầu của khách hàng thuộc chức năng của phòng dịch vụ sẽ
đƣợc giải quyết. Đó là một trong những mục tiêu cụ thể nhất của hiện đại hố
ngân hàng, mà cơng cụ thực hiện nó chính là Hoạt động dịch vụ. Hầu hết các
kinh doanh dịch vụ ngân hàng và giao dịch của cán bộ ngân hàng phụ trách
kinh doanh dịch vụ hạch tốn trực tiếp vào chƣơng trình “hiện đại hố ngân
hàng” thơng qua kiểm sốt. Chƣơng trình “hiện đại hố ngân hàng” này đƣợc
viết để phục vụ cho cơng tác Hoạt động dịch vụ của Phòng dịch vụ khách
hàng cá nhân với màn hình giao diện đƣợc đặt tên là BDS. 40 Qua một vài
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, u cầu cơng việc của phịng và quy
trình, quy định cụ thể dƣới đây nhƣ là dẫn chứng để có thể đánh giá đƣợc mơi
trƣờng và hoạt động kiểm sốt nội bộ của phịng b.1/ Chức năng nhiệm vụ

của phòng dịch vụ khách hàng cá nhân b.1.1 Chức năng nhiệm vụ chung Trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận
yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hƣớng dẫn thủ tục giao
dịch, mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, thanh toán, chuyển tiền…); tiếp thị giới
thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hƣớng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng
sự hài lòng của khách hàng. Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch


6

toán kế toán các giao dịch với khách hàng (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý
giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi,
rút tiền, chuyển tiền, thanh toán, ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn, thu
đổi, mua bán ngoại tệ …), tham gia tiếp và hoàn quỹ ATM và các dịch vụ
khác. Chịu trách nhiệm hồn tồn về tính chính xác, đúng đắn của các giao
dịch, đảm bảo an toàn tiền vốn, tài sản của ngân hàng và khách hàng; thực
hiện đúng quy trình kinh doanh dịch vụ ngân hàng, đúng thẩm quyền và thực
hiện đầy đủ các biện pháp kiểm sốt nội bộ trƣớc khi hồn tất một giao dịch
với khách hàng. Đề xuất, tham mƣu với Giám đốc chi nhánh về chính sách
phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dịch, phục
vụ khách hàng. Thực hiện chiết khấu chứng từ có giá do phòng hoặc do Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam phát hành. Thực hiện việc giải ngân vốn
vay cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ giải ngân đƣợc duyệt. Thực hiện việc
quản lý thông tin (lƣu trữ, bảo mật và cung cấp) thuộc nhiệm vụ của phòng và
các loại báo cáo kinh doanh dịch vụ ngân hàng theo quy định, Scan và duyệt
chữ ký khách hàng cá nhân theo quy trình mẫu dấu chữ ký.
Nhiều nghiên cứu khác nữa về chủ đề hoàn thiện KSNB gắn với cả
ngân hàng hoặc gắn với các chi nhánh khác với những đặc thù khác nhau. Các
cơng trình nghiên cứu này cũng hệ thống hóa những nội dung cơ bản của

KSNB gắn với 5 thành phần hơn là gắn với 4 thành phần nhƣ trƣớc đây; cũng
minh họa gắn với các trƣờng hợp nghiên cứu điển hình khác nhau và phần
nào đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện những hạn chế của
KSNB trong những đơn vị nghiên cứu đó. Tuy nhiên, theo hiểu biết của tác
giả thì chƣa có nghiên cứu nào về KSNB Hoạt động dịch vụ tại BIDV Phố
Núi gắn với việc cạnh tranh rất gay gắt từ phía các ngân hàng cũng nhƣ sự hội
nhập rất sâu rộng kinh tế quốc tế. Do vậy, việc nghiên cứu về KSNBHoạt
động dịch vụ tại BIDV Phố Núi cho là cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤTẠI CÁC NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ
Báo cáo của COSO đƣợc công bố dƣới tiêu đề Kiểm sốt nội bộ - Khn
khổ hợp nhất (Internal Control – Intergrated framework) đã định nghĩa về
kiểm soát nội bộ nhƣ sau:Theo COSO (2013), “KSNB là một quá trình do con
người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó
được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, nhằm cho báo cáo tài
chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu
và hiệu quả”.
Dƣới góc độ quản lý, q trình nhận thức và nghiên cứu kiểm soát nội bộ
đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện nay, định nghĩa
đƣợc chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO.
Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi nhà quản lý, hội đồng
quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự

đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
- Sự tin cậy của báo cáo tài chính
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định
Trong nƣớc Anh, Viện kiểm toán nội bộ đã định nghĩa kiểm soát nội bộ
nhƣ sau:
Kiểm soát nội bộ là một phần của q trình quản lý, nó là những hoạt
động đƣợc những ngƣời quản lý tiến hành lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo
thực hiện một cách hữu hiệu nhằm tạo ra một mức độ đảm bảo cần thiết để


8

đạt đƣợc những mục tiêu sau:
- Hoàn tất các mục tiêu và mục đích đã đƣợc đề ra cho các hoạt động và
các chƣơng trình.
- Tính kinh tế và hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực; tính trung
thực và độ tin cậy của thông tin.
- Sự tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và các quy
định.
 Bản chất của kiểm soát nội bộ
“Theo tài liệu đề cập đến một định nghĩa trong báo cáo của Viện Tiền
Tệ Châu Âu “Kiểm soát nội bộ của các tổ chức tài chính” rút ra từ hai định
nghĩa của Viện kiểm toán viên nội bộ và của COSO”:
Một kiểm sốt nội bộ có thể xem là một q trình, bao gồm tất cả các
hoạt động nhƣ kiểm sốt, tài chính… do Hội Đồng Quản Trị, Ban Kiểm Sốt,
Ban Tổng Giám Đốc và các cá nhân thực hiện để đảm bảo đạt đƣợc các yêu
cầu sau:
- Thực hiện thành cơng mục đích và mục tiêu đề ra
- Sử dụng các nguồn lực tiết kiệm và hiệu quả

- Kiểm soát một cách thích hợp các rủi ro xảy ra và an tồn tài sản
- Đảm bảo tính tin cậy và thống nhất của các thơng tin tài chính và thơng
tin quản lý.
- Tuân theo các quy định và luật pháp cũng nhƣ chính sách, kế hoạch,
các quy tắc và quy trình nội bộ.
* Theo quy định tại thơng tƣ số 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011
quy định về Kiểm soát nội bộ và Kiểm toán nội bộ của tổ chức kiểm soát nội
bộ, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi thì:
“Kiểm sốt nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức kiểm soát nội bộ, chi nhánh ngân hàng


9

nước ngoài được xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tư này và được tổ
chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và
đạt được yêu cầu đề ra.”
1.1.2. Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ
Mỗi đơn vị thƣờng có mục tiêu kiểm sốt cần đạt đƣợc để từ đó xác định
các chiến lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị,
hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Có thể
chia các mục tiêu kiểm sốt đơn vị cần thiết lập thành ban nhóm:
- Mục tiêu hoạt động: các chính sách mà Ngân hàng đƣa ra phải đƣợc
đảm bảo về tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động, đảm bảo việc bảo vệ,
quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an tồn, hiệu quả.
Do đó, Ngân hàng phải có khả năng kiểm sốt và phịng chống đƣợc các rủi
ro mà ngân hàng gặp phải trong toàn bộ các hoạt động quản lý, điều hành, tác
nghiệp.
- Mục tiêu thông tin: Đảm bảo hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin
quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Ngân hàng phải có đƣợc một

hệ thống sổ sách, hồ sơ, báo cáo tài chính và hoạt động báo cáo hoạt động đầy
đủ, chính xác và kịp thời để cung cấp cho các cấp điều hành của Ngân hàng,
các cơ quan chức năng giám sát Ngân hàng và các đối tác bên ngồi khi cần
thiết. Thơng tin gửi tới HĐQT, Ban điều hành và các đối tƣợng khác phải
đáng tin cậy, đầy đủ và trung thực để họ có thể dựa vào thông tin này để đƣa
ra các quyết định quản lý, điều hành hoặc tác nghiệp đúng đắn.
- Mục tiêu tuân thủ: Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy
định, quy trình nội bộ. Mọi kinh doanh dịch vụ ngân hàng và hoạt động trong
Ngân hàng phải tuân thủ theo các quy định, các cơ chế chính sách, pháp luật
hiện hành, các chiến lƣợc, các chính sách kinh doanh và quy trình kinh doanh
dịch vụ ngân hàng mà các cấp lãnh đạo quản lý và điều hành của Ngân hàng


10

đã quy định trong các văn bản quy phạm và có tính quy phạm.
1.1.3. Ngun tắc hoạt động của kiểm soát nội bộ
Hoạt động của kiểm soát nội bộ phải đảm bảo các nguyên tắc: các rủi ro
phải đƣợc nhận dạng, đo lƣờng, đánh giá; hoạt động của kiểm soát nội bộ là
một phần không tách rời các hoạt động hàng ngày. KSNB đƣợc tổ chức thực
hiện ngay trong mọi quy trình kinh doanh dịch vụ ngân hàng; phân cấp ủy
quyền; bảođảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toántheo quy định; hệ thống
thông tin phải đƣợc giám sát, an toàn; cán bộ, nhân viên hiểu đƣợc tầm quan
trọng của hoạt động KSNB; thƣờng xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu
lực và hiệu quả của hệ thống KSNB; thƣờng xuyên, kiểm tra và tự kiểm tra
việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ;báo cáo về kết quả tự đánh giá
về KSNB hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng tại đơn vị mình.
Uỷ ban Basel đã đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và đánh giá kiểm soát nội
bộ ngân hàng. Về cơ bản, các nguyên tắc này tƣơng tự nhƣ các yếu tố cấu
thành hệ thống kiểm soát nội theo báo cáo của COSO. Cụ thể nhƣ sau:

(1) Nguyên tắc 1:
“Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và kiểm tra định kỳ toàn bộ
chiến lƣợc kinh doanh và những chính sách quan trọng của ngân hàng; hiểu rõ
những rủi ro trọng yếu của ngân hàng, xây dựng những mức độ có thể chấp
nhận đối với các rủi ro này và đảm bảo rằng Ban điều hành đã thực hiện các
bƣớc cần thiết để xác định, đo lƣờng, giám sát và kiểm tra những rủi ro này;
phê duyệt cơ cấu tổ chức; và đảm bảo rằng Ban điều hành đang giám sát sự
hiệu quả của kiểm soát nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm sau cùng
về việc thiết lập và duy trì một kiểm soát nội bộ đầy đủ và hiệu quả”.
(2) Nguyên tắc 2:
“Ban điều hành chịu trách nhiệm thi hành những chiến lƣợc và chính
sách đã đƣợc phê duyệt bởi Hội đồng quản trị; nâng cao việc xác định, đo


11

lƣờng, giám sát và kiểm tra những rủi ro mắc phải của ngân hàng; duy trì một
cơ cấu tổ chức trong đó có sự phân cơng rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn và
các mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ đƣợc
giao phó một cách có hiệu quả; thiết lập những chính sách kiểm sốt nội bộ
thích hợp; kiểm tra sự đầy đủ và hiệu quả của kiểm soát nội bộ”.
(3) Nguyên tắc 3:
“Hội đồng quản trị và Ban điều hàng có trách nhiệm nâng cao đạo đức
và tính chính trực, và thiết lập văn hố trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả
nhân viên thấy rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ. Tất cả nhân viên
ngân hàng cần phải hiểu vai trị của mình trong q trình kiểm sốt nội bộ và
thực sự tham gia vào q trình đó”.
(4) Ngun tắc 4:
“Một kiểm sốt nội bộ hiệu quả địi hỏi rằng những rủi ro trọng yếu ảnh
hƣởng có hại đến việc hoàn thành mục tiêu của ngân hàng phải đƣợc nhận

biết và đánh giá liên tục. Sự đánh giá này phải bao trùm tất cả các rủi ro trong
hoạt động của ngân hàng (đó là, rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách quốc gia, rủi
ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro pháp lý
và rủi ro thƣơng hiệu). Kiểm soát nội bộ cần xem lại những rủi ro chƣa đƣợc
kiểm soát trƣớc đây cũng nhƣ mới phát sinh”.
(5) Ngun tắc 5:
“Hoạt động kiểm sốt phải là một cơng việc quan trọng trong các hoạt
động hàng ngày của ngân hàng. Một kiểm sốt nội bộ hiệu quả địi hỏi phải
thiết lập một cơ cấu kiểm sốt thích hợp, trong đó sự kiểm sốt đƣợc xác định
ở mỗi mức hoạt động. Những điều này bao gồm kiểm tra ở mức độ cao nhất;
kiểm tra hoạt động đối với các bộ phận, phòng ban khác nhau; kiểm kê; kiểm
tra sự tuân thủ những quy định ban hành và theo dõi sự không tuân thủ; một
hệ thống đã đƣợc phê duyệt và uỷ quyền;một hệ thống kiểm tra và đối chiếu”.


12

(6) Nguyên tắc 6:
“Một kiểm soát nội bộ hiệu quả địi hỏi rằng có sự phân cơng nhiệm vụ
hợp lý và các nhân viên đó khơng đƣợc phân cơng mâu thuẫn với trách
nhiệm. Những xung đột về quyền lợi phải đƣợc nhận biết, giảm thiểu tối đa
và tuỳ thuộc vào sự kiểm soát độc lập, thận trọng”
(7) Nguyên tắc 7:
“Một kiểm sốt nội bộ hiệu quả địi hỏi có dữ liệu đầy đủ và tổng thể về
sự tuân thủ, về tình hình hoạt động và tình hình tài chính, cũng nhƣ là những
thơng tin thị trƣờng bên ngồi về những sự kiện và điều kiện mà nó xác đáng
đến việc đƣa ra quyết định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể sử
dụng đƣợc và đƣợc trình bày theo biểu mẫu”.
(8) Nguyên tắc 8:
“Một kiểm soát nội bộ hiệu quả địi hỏi một hệ thống thơng tin đáng tin

cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Hệ
thống này phải đƣợc lƣu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, an toàn, đƣợc
theo dõi độc lập và đƣợc kiểm tra đột xuất, đầy đủ”.
(9) Nguyên tắc 9:
“Một kiểm soát nội bộ hiệu quả địi hỏi kênh trao đổi thơng tin hiệu quả
để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đã hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các chính
sách và các thủ tục có liên quan đến trách nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm
bảo rằng những thông tin cần thiết khác cũng đã đƣợc phổ biến đến các nhân
viên có liên quan”.
(10) Ngun tắc 10:
“Hiệu quả tồn diện của kiểm soát nội bộ là việc theo dõi, kiểm tra phải
liên tục. Việc theo dõi những rủi ro trọng yếu phải là công việc hàng ngày của
ngân hàng, cũng nhƣ là việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và
kiểm toán nội bộ”.


13

(11) Ngun tắc 11:
“Phải có kiểm tốn nội bộ tồn diện, hiệu quả của kiểm soát nội bộ đƣợc
thực hiện bởi những ngƣời có đủ khả năng, đƣợc đào tạo thích hợp và có thể
làm việc độc lập. Chức năng kiểm toán nội bộ, cũng là việc theo dõikiểm soát
nội bộ, phải đƣợc báo cáo trực tiếp cho Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát,
và Ban điều hành”.
(12) Nguyên tắc 12:
“Những sai sót của hệ thống kiểm sốt đƣợc phát hiện bởi bộ phận kinh
doanh, kiểm toán nội bộ, hoặc các nhân viên khác, thì phải đƣợc báo cáo kịp
thời cho cấp quản lý thích hợp và ghi nhận ngay lập tức. Những sai sót trọng
yếu của kiểm sốt nội bộ phải đƣợc báo cáo cho Ban điều hành và Hội đồng
quản trị.”

(13) Nguyên tắc 13:
“Cán bộ thanh tra địi hỏi rằng tất cả các ngân hàng, khơng kể độ lớn,
cần có kiểm sốt nội bộ hiệu quả, phù hợp với bản chất, sự phức tạp, rủi ro
vốn có của hoạt động nội và ngoại bảng tổng kết và thích nghi đƣợc với sự
thay đổi mơi trƣờng, điều kiện của ngân hàng. Các thanh tra sẽ xác định kiểm
soát nội bộ của ngân hàng có hiệu quả và đầy đủ cho danh mục rủi ro riêng
biệt của ngân hàng đó hay khơng,khi đó họ sẽ đƣa ra hành động thích hợp”.
1.1.4. K á n ệm ị

vụ ngân àng

Có hai quan điểm khác nhau về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Theo nghĩa
rộng, sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm tồn bộ các hoạt động tiềntệ, tín
dụng, thanh tốn, ngoại hối của ngân hàng. Quan điểm này phù hợp với cách
phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của WTO và của Hiệp
định thƣơng mại tự do Việt Nam - Hoa kì cũng nhƣ cách phân loại của nhiều
nƣớc phát triển trên thế giới.
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động không


14

thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các kinh doanh dịch vụ ngân hàng ngân
hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (huy động tiền gửi, cho
vay). Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (2017) có quy định dịch vụ
ngân hàng tại khoản 1 và khoản 7, điều 20. Nhƣ vậy, “dịch vụ ngân là những
hoạt động ngoại bảng, dịch vụ thu phí nhƣ dịch vụ phát hành thẻ, chuyển tiền,
bảo lãnh, thanh toán quốc tế.”. Trong nội dung của luận văn tác giả tập trung
nghiên cứu cơng tác kiểm sốt nội bộ Hoạt động dịch vụ ngân hàng tại BIDV
Chi Nhánh Phố Núi theo nghĩa hẹp của dịch vụ ngân hàng.

1.1.5. Đặ đ ểm

n

o n Hoạt động ị

vụ ngân àng

Dịch vụ ngân hàng thƣơng mại tạo ra và cung cấp làm thoả mãn nhu cầu
của khách hàng. Dịch vụ ngân hàng do ngân hàng thƣơng mại hoặc do một cá
thể do một TCTD hoặc một tổ chức kinh tế đƣợc phép cung cấp. Ngân hàng có
nhiều hoạt động, tuy nhiên những hoạt động nào làm thoả mãn nhu cầu của
khách hàng đƣợc gọi là dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng có những đặc
điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Quá trình cung ứng dịch vụ ngân hàng và tiêu dùng dịch vụ
diễn ra đồng thời
Quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ngân hàng đƣợc diễn ra đồng
thời, đặc biệt có sự tham gia trực tiếp của khách hàng vào quá trình cung ứng
dịch vụ. Đồng thời mỗi dịch vụ lại tuân theo một quy trình nhất định khơng
thể chia cắt đƣợc thành các loại dịch vụ khác nhau nhƣ quy trình thẩm định,
quy trình cho vay…Điều này làm cho dịch vụ ngân hàng khơng có dịch vụ dở
dang, dịch vụ lƣu kho mà đƣợc cung cấp trực tiếp cho khách hàng khi khách
hàng có nhu cầu. Do đó, các NH thƣờng tạo dựng, duy trì và phát triển các
mối quan hệ với khách hàng và các NH khác bằng cách nâng cao chất lƣợng
dịch vụcung ứng phát triển hoạt động chăm sóc khách hàng trong đội ngũ
nhân viên NH và hiện đại hóa hệ thống cung ứng tạo tính đặc biệt của Hoạt


15


động dịch vụ này.
Thứ hai: Tính khơng ổn định và khó xác định
Chất lƣợng dịch vụ mang tính khơng đồng nhất. Dịch vụ gắn chặt với
ngƣời cung cấp dịch vụ. Chất lƣợng phụ thuộc chặt chẽ vào ngƣời thực hiện
dịch vụ (trình độ, kỹ năng…). Hơn nữa đối với cùng một cá nhân cung ứng
dịch vụ thì chất lƣợng dịch vụ đôi khi cũng thay đổi theo thời gian.
Thứ ba: Tính khơng lưu giữ được
Các dịch vụ ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại mang tính vơ hình,
do vậy cũng khơng thể lƣu kho đƣợc. Trong khi đó nhu cầu dịch vụ thƣờng
giao động lớn có thời điểm nhu cầu tăng đột biến, song các ngân hàng cũng
không thể sản xuất sẵn rồi đem cất trữ. Ví dụ, dịch vụ thanh toán và chuyển
tiền tại thời điểm cuối năm là rất lớn nhƣng các NH phải tăng cƣờng phƣơng
tiện cũng nhƣ nguồn nhân lực để đảm bảo thực hiện các giao dịch hiệu quả
nhất. Chính vì vậy chi phí dịch vụ ngân hàng tƣơng đối cao.
Thứ tư: Dịch vụ mang tính vơ hình
Đây chính là đặc điểm chính để phân biệt dịch vụ ngân hàng với các
dịch vụ của các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân. dịch
vụ ngân hàng khơng thể nhìn thấy đƣợc, cảm nhận đƣợc, nghe đƣợc trƣớc khi
mua chúng nhƣ bất cứ dịch vụ vẫn đƣợc cung cấp. Khách hàng khi đến với
ngân hàng không thể biết chắc chắn số tiền của mình có đƣợc an tồn hay
khơng? Số tiền thanh tốn cho khách hàng có đúng hẹn hay khơng? Do vậy,
để khắc phục đặc điểm này thì trong kinh doanh ngân hàng phải dựa trên cơ
sở lòng tin. Hoạt động của ngân hàng phải hƣớng vào việc cũng cố và tạo ra
lòng tin đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ đối với khách hàng bằng
cách nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung ứng, tăng tính hữu hình của dịch vụ,
quảng cáo tăng hình ảnh của ngân hàng, uy tín, tạo điều kiện để khách hàng
tham gia vào hoạt động tuyên truyền chongân hàng



×