Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tuan 6 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.36 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn:12/10/2012 Ngày giảng: Thứ hai 15/10/2012 CHÀO CỜ:. TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG --------------------. ------------------. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - GD HS thêm yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ trong bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 2, Bài mới : dõi để nhận xét bài làm của bạn. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự - HS nghe giới thiệu làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4 .Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - Tháng 7, 8, 9.. - HS làm bài vào VBT. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.. TẬP ĐỌC:. NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU: 1. thành tiếng:- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: - An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,… - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt. - Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc bài “Gà trống và ? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm Cáo” nào? ? Cáo là con vật có tính cách như thế nào? ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Lắng nghe. - HS khá đọc bài, Gvchia đoạn + Đ 1: An-đrây-ca … mang về nhà. + Đ 2: Bước vào phòng … ít năm nữa. - Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt HS đọc) GV đưa từ khó, câu khó HS luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV). * Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy - Đọc thần và trả lời. tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với thế nào? mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. ? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn... thuốc cho ông? thuốc mang về nhà.. mua.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 2.. Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1 HS đọc thành tiếng.. ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? ? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + An-đrây-ca oà khóc , ...là lỗi của mình. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Dù mẹ đã an ủi nói ...vẫn tự dằn vặt mình. ? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là + An-đrây-ca rất trung thực, rất nghiêm một cậu bé như thế nào? khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?. Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người tìm nội dung chính của bài. yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của - Ghi nội dung chính của bài. mình. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. đọc hay (như đã hướng dẫn). - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: ? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? ? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - 3 đến 5 HS thi đọc. - Chú bé An-đrây-ca. - tự trách mình. - Chú bé trung thực. - Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. - Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. ------------------. Chính tả :. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I . MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà”. Làm đúng BT 2, BT 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 - Đọc và viết các từ. HS viết. + lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm - Nhận xét chữ viết của HS. nên, nên non… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn viết. ? Nhà văn Ban-dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. ? Trong cuộc sống ông là người như thế + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn nào? đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. - Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được. - 1 HS viết trên bảng lớp - GVnhận xết sửa sai * Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. * Nghe-viết; * Hs soát lỗi - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chấm một số bài chữa bài của HS. - Nhận xét. Bài 2: a/. Gọi HS đọc. ? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm . - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -------------------Toán:. + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. ------------------. ÔN TẬP I .Mục tiêu -Ôn tập về tìm số trung bình cộng II. Lên lớp Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau : 26; 18 ; 32 ; 56 - Hs làm - Gv gọi hs chữa bài - Nêu quy tắc Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 49 km, giờ thứ hai chạy được 58 km, giờ thứ ba chạy được 32 km, giờ thứ tư chạy được 25km. Tìm trung bình mỗi giờ xe chạy bao km? Bài giải Trung bình mỗi giờ xe chạy là : ( 49 +58 +32 +25) : 4 = 41(km) Đáp số : 41km Bài 3: Số trung bình cộng của hai số bằng 43. Biết một trong hai số đó bằng 51, tìm số kia ? Bài giải Tổng hai số đó là : 43 x2 = 86 Số kia là : 86 – 51 = 35 Đáp số : 35 Bµi tËp n©ng cao:Bài 4: Tìm ba số chẵn khác nhau , biết trung bình cộng của chúng là 3. Bài giải Tổng của ba số đó là : 4 x 3 = 12 Số 12 biểu diễn thành tổng ba số chẵn khác nhau có các trường hợp sau : 12 = 0+2 +10= 0+ 4 +8= 2+ 4 +6 Đáp số : 0,2,10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 0,4,6 2,4,6 -----------------------------------Tiếng Việt :. ÔN TẬP I.Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức về danh từ Ôn tập về từ láy. II.Lên lớp : Bài 1.Tìm các từ láy: A, Có tiếng chứa âm “s” B,Có tiếng chứa “thanh hỏi” C, Có tiếng chứa âm “l” HS làm bài, nhận xét sửa sai. A, Có tiếng chứa âm “s” A. Sạch sẽ, sa sả, sàm sỡ, sặc sụa.... B,Có tiếng chứa “thanh hỏi”. B. Lẩn thẩn, đủng đỉnh, lẩm bẩm..... C, Có tiếng chứa âm “l”. C. Lạnh lẽo, long lanh, lung linh.... Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. Bài 3:Hãy viết thư hỏi thăm một người thân đang ở xa và kể lại tình hình học tập của em. Hs viết bài - GV quan sát giúp đỡ HS đọc và chữa bài. III. củng cố dặn dò: --------------------------------------------«n tËp:. LuyÖn viÕt bµi 6 I. Môc tiªu - RÌn luyÖn ch÷ viÕt cho häc sinh qua bµi viÐt sè 2. - RÌn tÝnh kiªn tr×, cÈn thËn cho häc sinh II. §å dïng d¹y häc - HS chuÈn bÞ vë luyÖn viÕt III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, §äc vµ t×m hiÓu bµi : - Học sinh đọc bài . - Bµi viÕt thuéc d¹ng v¨n hay th¬? - C¸ch tr×nh bµy bµi ? 2, Cho hs viết bài, GV quan sát giúp đỡ các em. 3, GV thu bµi, chÊm vµ nhËn xÐt. ---------------------------------------------------. Hoạt động ngoài giờ :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HỌC TRÒ CHƠI DÂN GIAN I.Mục tiêu: Rèn luyện tính nhanh nhẹn thông minh cho học sinh. Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết. II. Lên lớp: 1- Gv nêu tên trò chơi: Trò chơi “ truyền tin” 2- Cách chơi:GV chuẩn bị 3 mẩu giấy có ghi nội dung tin. - GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cử một người lên nhận tin sau đó trở về truyền “nói thầm” lần lượt cho các bạn trong tổ, khi đến người cuối cùng của tổ thì người đó lên bảng viết nội dung tin, đội nào nhanh, đúng tin thì đội ấy thắng. - Cho HS chơi thử một lần, chơi thật “cử mỗi đội một em làm trọng tài” - Phân thắng-thua - Tuyên dương đội thắng, sử phạt đội thua. III. Củng cố ,đặn dò. ------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/10 / 2012 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập 2, tiết 26, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại - 4 HS trả lời về cách điền số của mình. cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 2(không làm) Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa năm học 2004 – 2005. bài. - HS làm bài. ? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. ? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 ? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, giỏi toán nhất ? lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. ? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học + Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi sinh giỏi toán ? toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó tra bài của nhau. nhận xét và cho điểm HS, a) Thế kỉ XX. 4. Củng cố - Dặn dò: b) Thế kỉ XXI. --------------------. ------------------. Luyện từ và câu:. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ) - Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. là gì? Cho ví dụ. - Nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS đọc bài. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Thảo luận, tìm từ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đúng. - Nhận xét và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: (Xem SGV) - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi.. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể - Lắng nghe. luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. ? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - 2 HS đọc thành tiếng. d. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. - Kết luận để có phiếu đúng. - Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài.. Danh từ chung Danh từ riêng Núi/ dòng/ sông/ dãy / Chung/ Lam/ ? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh mặt/ sông/ ánh/ nắng/ ThiênNhẫn/ đường/ dây /nhà /trái/ Trác Đại Huệ/ từ riêng? Bác Hồ. - Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài. phải/ giữa/ trước. +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối ? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. tiếp, liền nhau. + Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay vở nháp. 3 HS lên bảng viết. danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. một người cụ thể nên phải viết hoa. 3. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe. ------------------------------------Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể. - GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung - 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS . - Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu- phân tích đề bài: + 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân các từ quan trọng - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. ? Thế nào là lòng tự trọng? - 4 HS nối tiếp nhau đọc. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường ? Em đã đọc những câu truyện nào nói về mình. lòng tự trọng? * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Em đọc câu truyện đó ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. b/. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 2 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể chuyện. - Gợi ý : * HS kể hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: ? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? ? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -> GV Cho điểm HS. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: -------------------Khoa học:. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. - 2 HS đọc thành tiếng.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. - Nhận xét bạn kể. ------------------. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. - GD HS biết tiết kiệm đúng cách. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. - 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận: ? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? ? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? ? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. + Nhóm: Phơi khô. + Nhóm: Ướp muối. + Nhóm: Ướp lạnh. + Nhóm: Đóng hộp. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: ? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? * GV kết luận: - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,. trả lời của bạn.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. + Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. - HS trả lời: Ví dụ: * Nhóm: Phơi khô. + Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> … sau đó rửa sạch và để ráo nước. - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” * Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng. * Cách tiến hành: - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. - GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. ---------------------------------------------. chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.. - Tiến hành trò chơi. - Cử thành viên theo yêu cầu của GV. - Tham gia thi.. - HS cả lớp. -----------------------------------------------. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 / 10 / 2012 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Tìm được số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của - 3 HS lên bảng làm bài, HS tiết 27. dưới lớp theo dõi để nhận - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. xét bài làm của bạn. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 - HS làm bài, sau đó đổi phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. chéo vở để kiểm tra và Đáp án chấm điểm cho nhau. 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 2. 2,5 điểm a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) 3. 2,5 điểm Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập - HS cả lớp. các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. -----------------------------------------Khoa học:. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời. - GD HS Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đẩm bảo sức khỏe.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng ếu có điều kiện). - Phiếu học tập cá nhân. - Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. * Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. * Cách tiến hành: hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - Hoạt động cả lớp. 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. ? Người trong hình bị bệnh gì ? + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ ? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. người đó mắc phải ? + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi - Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 to. hình) - Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến - HS trả lời. lớp và nói theo yêu cầu trên. * GV kết luận: (vừa nói như SGV vừa chỉ hình) - HS quan sát và lắng nghe. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng * Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành: - Phát phiếu học tập cho HS. - HS nhận phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. - Gọi HS chữa phiếu học tập. - Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ như SGV. - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. 3. Củng cố - dặn dò: ? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?. - Hoàn thành phiếu học tập. - 2 HS chữa phiếu học tập. - HS bổ sung.. + Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. ? Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay + Cần theo dõi cân nặng thường không ? xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. - GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải - HS cả lớp. ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -------------------------------------. Tập đọc: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,… - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. An-đrây-ca và TLCH về nội dung truyện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài.Chia 3 đoạn - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát + Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua. âm, ngắt giọng cho HS (nếu có). + Đ 2: Cho đến một hôm… đến nên người. + Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ. - Đưa từ khó, câu khó - luyện đọc cá nhân. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. HS đọc nhóm -kiểm tra nhóm. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: ? Cô chị xin phép ba đi đâu? ? Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu? ? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm.... bạn bè, đi xem phim. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, ...bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.. ? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho như thế nào? qua. ? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. ? Đoạn 1 nói đến chuyện gì? Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: - 2 HS đọc thành tiếng. ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói * Cô em bắt chước chị cũng ... tức giận bỏ dối? về. * Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. ? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình + Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí hay nói dối? đánh hai chị em. ? Thái độ của người cha lúc đó thế nào? + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. - GV cho HS xem tranh minh hoạ. ? Đoạn 2 nói về chuyện gì? Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng. ? Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh ngộ? * Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. * Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. - GV giảng như SGV. - Lắng nghe. ? Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ND: Câu truyện khuyên chúng ta không - GV Nêu và ghi ý chính của bài nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài cả lớp đọc thầm theo. trong SGK. - Gọi HS đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài, tìm ra cách đọc. ? Vì sao chúng ta không nên nói dối? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính  Hai chị em. cách của mỗi nhân vật.  Cô bé ngoan. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học  Cô chị biết hối lỗi. bài, kể lại câu chuyện cho người thân  Cô em giúp chị tỉnh ngộ. nghe. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 / 10 / 2012 Toán:. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhứ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Bài mới: * Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu bài vào giấy nháp. cầu HS đặt tính rồi tính. - HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. - Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? - HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. - GV nhận xét : (như SGK) Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên - Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện theo thứ tự nào ? phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và phép tính trong bài. thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng2968 có nhớ) 4682 5247 3917 + + + + 2305 2741 6524 5267 6987 7988 9492 9184 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> --------------------. - -----------------. Tập làm văn:. TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trả bài: - Trả bài cho HS. - Nhận bài và đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. + Ưu điểm:  nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất.  Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. + Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS). * Chú ý: (Xem SGV) 2. Hướng dẫn HS chữa bài: * Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. + Đọc lời nhận xét củaGV. + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa, gạch chân và chữa vào vở. - Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS. + Đổi vở hoặc để bạn bên cạnh - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, kiểm tra lại. mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng - Đọc lỗi và chữa bài. chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - Bổ sung, nhận xét. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn - Đọc bài. trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, tìm ý hay. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I/ MỤC TIÊU. - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển TV. - Bảng phụ viết BT 1, 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ - 2 HS lên bảng viết. dùng. 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật - 1 HS nêu. - HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét phần bài cũ. 2. Bài mới. - HS nghe. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: SGK/62: Hoạt động nhóm đôi. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hoạt động theo cặp, dùng bút chì - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. viết vào SGK - Gọi nhóm làm nhanh lên bảng dùng thẻ từ ghép từ - 1 HS lên ghép từ. - HS khác nhận xét, bổ sung. ngữ thích hợp. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (như SGV/145) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. * Bài 2: SGK/63: Hoạt động nhóm bàn - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm bàn. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức: + Nhóm 1: Đưa ra từ. + Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi laị nhóm 2 đưa ra từ, nhóm 1 giải nghĩa của từ. Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi tiếp nhóm kế tiếp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm nào hoạt động sôi nổi, hào hứng, trả lời đúng. * GV chốt lại lời giải đúng: Một lòng một dạ gắn - 1 HS đọc lại. bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành. * Bài 3 : SGK/63 : Làm việc cá nhân - 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV gợi ý: Chọn ra những từ có nét nghĩa ở giữa - 1 HS viết vào phiếu. xếp vào một loại. + Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Chấm VBT: 7 em. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét bài bạn. * Bài 4: SGK/63:Trò chơi tiếp sức. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu cách chơi trò chơi. - HS dưới lớp cổ vũ. - GV mời các nhóm thi tiếp sức : Nhóm nào tiếp nối - Nhận xét bài của 2 nhóm. nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò. ? Tìm một số từ thuộc chu điểm trung thực – tự - HS nêu. trọng? - Về nhà làm bài tập 4 vào vở. - HS lắng nghe về nhà thực hiện - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------Ngày soạn:14/10/2012 Ngày giảng: Thứ Sáu ngày 19/ 10 / 2012 Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. (BT1) - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). - Bảng lớp kẻ sẵn các cột như SGV. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS kể lại toàn truyện “Hai mẹ con và bà tiên”. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đề. - Dán 6 tranh minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh - 1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> và trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào?. - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. + Câu chuyện kể lại chuyện gì?. + Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). + Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. - 3 đế 5 HS kể cốt truyện. Ví dụ về lời kể:(Xem SGV) - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. - Lắng nghe.. + Truyện có ý nghĩa gì?. - Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, và trả lời câu hỏi. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. + Khi đó chàng trai nói gì? + Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” + Hình dáng của chàng tiều phu như thế + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa - 2 HS kể đoạn 1. vào các câu trả lời. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn. Ví dụ: (Xem SGV) - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 với 5 - Hoạt động trong nhóm: Sau đó trong tranh còn lại. nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. cầu được giao. GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. tuỳ thuộc vào thời gian. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - 2 đến 3 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3/. Củng cố - dặn dò: ? câu chuyện nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -------------------Toán:. ------------------. PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài tập của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về GV. nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: - HS lắng nghe. - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. bài vào nháp. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. của hai bạn trên bảng. ? Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép phép tính của mình ? tính: 647 253 – 285 749 (như SGK). - GV nhận xét.KL c. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện bài vào VBT. phép tính, sau đó chữa bài. _ _987864 _ 969696 _ 839084 _ 628450 Làm bài và kiểm tra35813 bài của bạn. 783251 656565 246937 204613 313131 592147 582637 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (ý a) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém. - HS đọc kết quả làm bài trước lớp. Bài 3. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải:Quãng đườngtừ Nha Trangđến TP HCM là:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 1730 - 1315 = 415(km) - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong Đáp số:415km SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Củng cố- Dặn dò: -----------------------------------------------------Lịch sử:. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. MỤC TIÊU : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (Trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to . - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng . - PHT của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời. ? Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước - HS khác nhận xét, bổ sung. ta? ? Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ? - Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : ghi tựa - HS lắng nghe. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ - HS đọc ,cả lớp theo dõi. I…trả thù nhà”. - GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời - HS các nhóm thảo luận. nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận : Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng? - GV kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc k/n nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. - GV nhận xét và kết luận.. 1. Nguyên nhân: vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.Diễn biến: - HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 3. Kết quả và ý nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: Khởi Kết quả: Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? thắng lợi - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu gì? tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước - Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói ta bị các triều đại PKPB đô hộ; thể lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta? ta. 4. Củng cố : - 3 HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc phần bài học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. ? Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ? ? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, kết luận. 5. Dặn dò: - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo” ------------------------------------Địa lý:. TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: Kon Tum, Plaay Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - HS trả lời. - Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây - HS khác nhận xét, bổ sung. nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : 1/. Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : *Hoạt động cả lớp : - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - HS chỉ vị trí các cao nguyên . - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. - HS đọc tên các cao nguyên - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng theo thứ tự Bắc xuống Nam. - HS lên bảng chỉ tên các cao - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên nguyên. VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ - HS khác nhận xét ,bổ sung. Bắc xuống Nam. *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS các nhóm thảo luận. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau : + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao . + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên . - Đại diện HS các nhóm trình - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện bày kết quả. phần trình bày. 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô : * Hoạt động cá nhân : - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau : + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ? HS dựa vào SGK trả lời..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 4. Củng cố : - HS khác nhận xét. - Cho HS đọc bài trong SGK . Tây Nguyên có hai mùa rõ - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? chỉ vị trí các rệt :mùa mưa và mùa khô : cao nguyên trên BĐ. - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm - HS cả lớp. của từng mùa 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------. SINH HOẠT LỚP: TUẦN 6 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Hs ngồi theo tổ - Chuyên cần, đi học đúng giờ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong - Chuẩn bị đồ dùng học tập tổ tự nhận xét,đánh giá mình. -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại - Đồng phục, khăn quàng. các tổ viên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát - Tổ viên có ý kiến tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình B. Một số việc tuần tới : - GV nhận xét dánh giá - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T ------------------------ --------------------. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×