Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG HOA HOC 9 CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi:Hóa học. Thời gian làm bài 120 phút.. Câu 1.(2đ) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB 2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. a)Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. b)Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó. Câu 2.(2đ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc). b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? Câu 3.(2đ) Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau: ⃗ A1 + A2 A3 + A4 ❑ ⃗ A3 + A5 A6 + A7 ❑ ⃗ A6 + A8 + A9 A10 ❑ 0 ⃗ A10 A11 + A8 t ⃗ A11 + A4 t 0 A1 + A8 Biết A3 là muối clorua,nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Câu 4.(2đ) Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và CO2 (ở đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M,thu được 1g kết tủa.Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp. Câu 5.(2đ) Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dd hỗn hợp gồm CuSO4 2% và (NH4)2SO4 1,32% rồi đun nóng để đuổi hết NH 3.Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được khí A,kết tủa B và dung dịch C. a)Tính thể tích khí A (ở đktc). b)Lấy kết tủa B rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? c)Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch C. (Biết:Ba =137;N = 14;H = 1;O = 16;S = 32;Cu = 64;Fe = 56;Cl = 35,5;Ag = 108;Zn = 65;Al = 27). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn thi:Hóa 9. Nội dung. Câu. Câu 1 (2đ). Điểm. a.Theo bài ra ta có: pA + eB + 2(pA + eB) = 64  2pA + 4pB = 64  pA + 2pB = 32 (1) pA – pB = 8 (2)   Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O  CTHH của hợp chất: SO2 b. – SO2 là oxit axit - Tính chất:    . + Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO3  Na2SO3 + H2O + Tác dụng với dd kiềm: SO2 + 2NaOH    Na2SO3 + Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O   a.Gọi A và B lần lượt là kim loại hóa trị II và hóa trị III ta có: PTP: A + 2HCl → ACl2 + H2 (1) 2B + 6HCl → 2BCl3 + 3H2 (2) Theo bài ra: nHCl = V.CM = 0,17 x 2 = 0,34 (mol) Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)  VH2 = 0,17. 22,4 = 3,808 (lit). Câu 2 (2đ). b.Áp dụng ĐLBTKL ta có: mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4 + 36,5 . 0,34 – 0,17 . 2 = 16,07g c.Gọi số mol của Al là a => Số mol kim loại (II) là a : 5 = 0,2a mol Tõ pt (2) => nHCl = 3a vµ tõ pt (1) => nHCl = 0,4a  3a + 0,4a = 0,34  a = 0,34 : 3,4 = 0,1 mol => n(Kim loại) = 0,2.0,1 = 0,02mol  mAl = 0,1.27 = 2,7 g  m(Kim loại) = 4 – 2,7 = 1,3 g  Mkim loại = 1.3 : 0,02 = 65 => kim loại hóa trị II là : Zn. Gọi CTHH của muối của muối clorua là ACln, ta có PTHH: ACln + nAgNO3 → A(NO3)n + nAgCl n AgCl. 2 , 87 = = 0,02 mol 143 ,5. →. n ACl. n. 0 ,02 = n. 1 , 27 0 , 02 = 63,5n (g) n. Câu 3 (2đ). Vì A+35,5n = 63,5n → A= 28n Nếu: n=1 → A= 28 loại n=2 → A= 56 là Fe n=3 → A= 84 loại Vậy A3 là FeCl2 Theo suy luận ta có các chất tương ứng với PTHH là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 mol → MACl ❑n = 0,25. 0,25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (A1) (A2) (A3) (A4) → FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (A3) (A5) (A6) (A7) 4 Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 → 4 Fe(OH)3 (A6) (A8) (A9) (A10) o ⃗ 2 Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3 H2O (A10) (A11) (A8) o ⃗ Fe2O3 + 3 H2 t 2 Fe + 3 H2O (A11) (A4) (A1) (A8) -TH1:Nếu:Ca(OH)2 dư thì ta có pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Theo bài ra: nCaCO3 = 1 : 100 =0,01 mol Theo pt: nCO2 = nCaCO3 = 0,01mol  %VCO2 =. Câu 4 (2.đ). 0.25 0.25 0.25. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0, 01.22, 4 .100% 10 = 2,24 %. -TH2:Nếu CO2 dư thì ta có các pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Theo bài ra: nCa(OH)2 = 0,02 x 2 = 0,04 mol nCaCO3 thu dược = 0,01 mol Theo pt (1): nCO2 = nCaCO3 tạo ra ở (1) = nCa(OH)2 = 0,04 mol  nCaCO3 phản ứng ở (2) = 0,04 – 0,01 = 0,03 mol Theo pt (2): nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol Từ đó . . nCO 2. = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol.  %VCO2. PT:. (1) (2). =. 0, 07.22, 4 10 .100% = 15,68 %. Theo (1) ta có. 27 , 4 = nBa(OH) ❑2 = nBa = 137. n ❑CuSO. 4. =. 2 . 500 100 .160. = 0,0625 (mol). OH ¿2 NH 4 ¿2 SO 4 Ta thấy : n Ba ¿ > n + n ❑CuSO nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ¿ ❑¿ ❑¿ 4. ứng hết.. 0,125 0,125 0,125. = 0,2 (mol). NH 4 ¿2 SO 4 1 , 32. 500 =¿ 0,05 (mol) n = ¿ 132. 100 ❑¿. Câu 5 (2đ). 0,25. 0,125. ⃗ t 0 Không xảy ra phản ứng.. nH ❑2. 0,25. 0,25. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1) Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓ (2) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O (3) Cu(OH)2 ⃗ (4) t 0 CuO + H2O BaSO4. 0,25. 0,125 0,125 0,125.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> OH ¿2 OH ¿2 Theo (2) ta có: n Ba ¿ = n Cu ¿ = n ❑BaSO = n ❑CuSO ❑¿ ❑¿ 4. 4. 0,125. = 0,0625 (mol). OH ¿2 NH 4 ¿2 SO 4 Theo (3) ta có: n Ba ¿ = n ❑BaSO = n = 0,05 (mol) ¿ ❑ ❑¿ ¿ NH 4 ¿2 SO 4 và n ❑NH = 2n = 0,05 . 2 = 0,1 (mol) ¿ ❑¿ OH ¿2 ⇒ n Ba ¿ dư = 0,2 – (0,05 + 0,0625) = 0,0875 (mol) ❑¿. 0,25. 4. 0,25. 3. 0,25. a) VA(ĐKTC) = V ❑H + V ❑NH = (0,2 + 0,1). 22,4 = 6,72 (l) 2. 3. OH ¿2 b) Theo (4) ta có: nCuO = n Cu ¿ = 0,0625 (mol) ❑¿ mchất rắn = m ❑BaSO + mCuO = (0,0625 + 0,05). 233 + 0,0625 . 80 = 31,2125 (g) 4. c) dd C chỉ có dd Ba(OH)2 dư mddC = mBa + mdd hỗn hợp ban đầu. OH ¿2 ↓ ❑ – m BaSO ↓ – m Cu ¿ – m ❑H ❑¿ 4. 2. ↑. – m ❑NH ↑ 3. ⇒ mddC = 27,4 + 500 – 0,1125 . 233 – 0,0625 . 98 – 0,2 . 2 – 0,1 . 17 = 492,96 (g) 0 ,0875 . 171 .100 % = 3,035% ( làm tròn thành 3,04%) C%ddBa(OH) ❑2 dư = 492 , 96. Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa. Không chấp nhận kết quả khi sai bản chất hóa học.. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×